Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI KHOA CƠNG TRÌNH THỦY
<b><small>6Ong Xuân HoàngMSSV:400306</small></b>
<b><small>6Vũ Yến VânMSSV:033626</small></b>
<b><small>6Bùi Lê Ngọc HảiMSSV:032876</small></b>
<b><small>6Đặng Đức ThịnhMSSV: 4006666Nguyễn Thị ÁnhMSSV:400696</small></b>
<b><small>6Nguyễn Quang Hà </small></b>
<b><small>MSSV:0332266Lớp quản lý: 66LGT1</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i>Hà Nội, 29 tháng 02 năm 2024</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>BỘ MÔN CẢNG - ĐƯỜNG THỦY...1</small>
<small>BỘ MÔN CẢNG - ĐƯỜNG THỦY...2</small>
<small>2.4 Các loại container được dùng trong vận tải hàng hải...10</small>
<small>2.5 Các mặt hàng phù hợp với vận chuyển container...14</small>
<small>CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH VẬN TẢI HÀNG HẢI HÀNG CONTAINER...15</small>
<small>2.1 Quy trình...15</small>
<small>2.2. Cách tính giá cước vận chuyển hàng hải hàng container...15</small>
<small>2.3 Các chính sách và quy định...18</small>
<small>CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT...21</small>
<small>3.1 Dịch vụ vận tải container có tác động như thế nào với Việt Nam...21</small>
<small>3.2. Vận chuyển hàng container bằng đường biển có an toàn?...22</small>
<small>3.3. Thực trạng và giải pháp về vận tải container tại Việt Nam...23</small>
<small>3.1.1 Thực trạng về vận tải container tại Việt Nam...23</small>
<small>3.2.2 Đối với các đội tàu chuyên dụng chở container...24</small>
<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO...25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Chương 1: 1-2-3 = HườngChương 1: 4-5 = ÁnhChương 2: 1-2 = Vân
Chương2: 3 + chương3: 1 = MinhChương 3: 2-3 = Xn HồngThuyết trình: Thịnh
Ppt+word: Ong Hồng + Hải
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Vận tải hàng hải không chỉ là một phần quan trọng của hệ thống giao thơng tồn cầu,mà cịn đóng vai trị khơng thể phủ nhận trong việc hỗ trợ sự phát triển kinh tế và thương mại quốc tế. Bắt đầu từ những chiếc tàu lớn đậu tại các cảng quốc tế, tiểu luận này sẽ xâm nhập sâu vào các khía cạnh đa dạng của ngành vận tải hàng hải.Tích hợp các yếu tố kỹ thuật, nhóm em sẽ khám phá cấu trúc và hoạt động của các phương tiện vận chuyển biển, từ tàu container đến tàu chở dầu, để hiểu rõ cách chúng đóng góp vào việc nối kết các quốc gia và di chuyển hàng hóa trên khắp thế giới. Đồng thời,nhóm em sẽ đánh giá vai trị của các cảng biển và hạ tầng liên quan, nhấn mạnh sự quan trọng của chúng trong quá trình hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động vậntải này.
Không chỉ dừng lại ở khía cạnh kỹ thuật, tiểu luận cũng sẽ dành sự chú ý đặc biệt đến ảnh hưởng xã hội của vận tải hàng hải. Tác động đến nguồn nhân lực, cộng đồngđịa phương, và xã hội nói chung sẽ được phân tích để làm sáng tỏ những thách thức và cơ hội mà ngành này mang lại. Đồng thời, nhóm em sẽ nhấn mạnh vai trị của vậntải hàng hải trong tạo ra việc làm và thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở các khu vực ven biển.
Không thể phớt lờ, vấn đề môi trường trong lĩnh vực này sẽ được bàn thảo một cách chi tiết. Sự gia tăng về quy mô và số lượng chuyến hải trình mang theo những thách thức về ơ nhiễm và bảo vệ mơi trường.
Nhóm em sẽ tập trung vào cách ngành vận tải hàng hải có thể thúc đẩy sự phát triển bền vững, tìm kiếm giải pháp và tiêu chí mới để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.Bằng cách này, tiểu luận này sẽ khơng chỉ là một cái nhìn tổng quan về vận tải hàng hải mà còn là một nỗ lực chi tiết để hiểu rõ hơn về sự quan trọng và độ phức tạp của ngành này trong thế giới ngày nay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬN TẢI HÀNG HẢI HÀNG CONTAINER1.1 Khái niệm</b>
- Nêu định nghĩa: container là gì? Vận tải hàng hải container là gì?Container là dụng cụ vận tải đặc biệt được sử dụng cho nhu cầu chuyên chở hàn hóa có khối lượng lớn. Container thuận thiện cho việc chuyên chở hàng hóa bằng một hay nhiều hình thức khác nhau. Đặc biệt, hàng hóa vận chuyển container chỉ xếp dỡ ở cảng, địa điểm nhận hàng chứ không xếp dỡ dọc đường.
Vận tải container đường biển là hình thức sử dụng các container chứa hàng hóabên trong và vận chuyển trong nội địa hoặc quốc tế bằng đường biển từ điểm nhậnhàng đến khu vực xếp dỡ hoặc nhận hàng theo yêu cầu giao nhận.
Vận chuyển container bằng đường biển gắn liền với tàu chợ hay tàu định tuyến hoặc xem vận chuyển hàng hóa quốc tế gắn liền container. Đối với container đường biển rất linh hoạt về lượng hàng và chở tất cả mặt hàng có kích thước và trọng lượng khác nhau, đa dạng, phong phú. Mỗi khoang của nó chứa một khối lượng hàng khổng lồ.
<small>-</small> Các xu hướng của thị trường vận tải biển container trên thế giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình: 50 năm phát triển của tàu vận tải biển container<small>-</small> Xu hướng liên minh, mua bán, sát nhập giữa các hãng tàu
<i>(Đây là một trong những xu thế tất yếu của ngành vận tải biển container tồn cầunhằm cắt giảm chi phí vận chuyển. Ba liên minh lớn nhất thế giới hiện nay là 2M,</i>
Ocean Alliance, THE
<i>Alliance. Ngồi ra, cịn rất nhiều thương vụ mua bán, sáp nhập giữa các hãng tàulớn, như Hapag - Lloyd với UASC CMA, Cosco và China Shipping, hay ba hãng</i>
K’line, Mol, NYK sáp nhập mảng kinh doanh vận chuyển container với ONE,CMA CGM mua hãng tàu NOL của Singapore và hãng OPDR của Đức, HapagLloyd mua Hamburg Sud, …)
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>-</small> Xu hướng tăng kích cỡ tàu container
<i>(Nhằm cắt giảm chi phí, các hãng tàu container liên tục đầu tư các tàu có tínhnăng ưu việt hơn, kích cỡ lớn và đưa vào khai khác nhằm giảm giá thành vận</i>
chuyển thông qua việc nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu và giảm chi phí xếpdỡ.)
<small>-</small> Xu hướng điều chỉnh năng lực vận tải phù hợp với nhu cầu vận chuyển
<i>(Trong bối cảnh hậu đại dịch Covid-19, trước nguy cơ cước vận tải sụt giảm theonhu cầu vận chuyển, các hãng tàu đã không triển khai các cuộc chiến về giá cước</i>
nhằm giành giật thị phần như những cuộc khủng khoảng trước đó mà đồng bộ thựchiện kế hoạch rút tàu và cắt giảm số chuyến trên các tuyến vận tải chính nhằm duytrì cân bằng cung cầu, đưa giá cước lên mức cao đột biến so với nhiều năm trở lạiđây. Khi nhu cầu vận chuyển tăng mạnh mẽ trở lại từ cuối năm 2020, các hãng tàuđưa dần đội tàu container trở lại thị trường và tiếp tục duy trì giá cước ở mức cao.)
<small>-</small> Xu hướng tích hợp chuỗi dịch vụ vận tải container – trung tâm Logistics
<i>(Một trong những khuynh hướng cơ bản của cảng container và hãng tàucontainer là hợp tác phát triển các trung tâm logistics hoặc khu thương mại tự do</i>
<i>thế tất yếu để nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng thị trường.)</i>
<b>2.2Ưu/ nhược</b>
- Các tuyến đường vận chuyển container đường biển là tự nhiên - hạn chếtình trạng ơ nhiễm mơi trường, phương tiện đi lại thơng thống.- Hàng hóa được đảm bảo an tồn trong suốt q trình vận chuyển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>(Các thùng container được thiết kế với chất liệu thép chắc chắn, do đó có thể tăngcường mức độ an tồn cho hàng hóa trong q trình vận chuyển. Container có 4</i>
góc kín và chỉ để 1 cửa ra vào, khi vận chuyển các container được niêm yết để bảovệ hàng hóa tránh bị nhiễm bẩn, mất cắp, hư hỏng do tác động của môi trường bênngồi.
<i>Ngồi ra, dịch vụ vận tải container là hình thức dành cho các khách hàng vận tảihàng hóa riêng cá nhân, không sử dụng chung với người gửi khác. Vì vậy</i>
container của người gửi được độc lập, xuyên suốt cả quá trình từ điểm xếp hàngđến điểm giao nhận.)
- Cước phí chun chở hàng hóa thấp so với các phương tiện vận tải khác.
<i>(Vận chuyển container thường áp dụng đối với lô hàng vận chuyển với số lượng vàkhối lượng lớn, những đơn hàng nguyên container thường có mức giá rẻ hơn so với</i>
hình thức vận chuyển nhỏ lẻ hoặc ghép đơn hàng. Đồng thời, vận chuyển container
<i>có thể giảm chi phí bảo hiểm và đóng gói hàng hóa.)</i>
- Thời gian vận chuyển chưa linh động.
<i>(Container đường biển có thời gian vận chuyển chậm do phải phụ thuộc vào lịchtrình của tàu, bị chậm trễ do tắc nghẽn cầu cảng, lưu bãi container, thiếu vỏ</i>
container hoặc không xin được chỗ trên tàu.)
- Vận tải hàng hóa bằng container khơng phù hợp với một số mặt hàng
<i>(hàng quá tải trọng hoặc kích thước lớn, hàng giá trị cao, yêu cầu tốc độ giao hàng nhanh, kiện hàng cần điều kiện bảo quản cao…).</i>
- Với những đặc điểm riêng biệt của loại hình vận tải container đòi hỏi rất
<i>nhiều nhân lực tham gia. Ngồi hãng tàu, cảng, cơng ty cho th container, cịn có những cơng ty trung gian làm giao nhận hay chủ tàu không tàu. Một số cảng hiện nay chưa có đủ cơ</i>
<i>sở vật chất, năng lực tiếp nhận tàu container.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>2.3 Lợi ích</b>
Những tàu hàng có tải trọng lên tới hàng trăm ngàn tấn được đưa vào khai thác, điềuđó cho phép cơng việc vận chuyển hàng hóa container bằng đường biển có năng lựcchuyên chở tuyệt vời.
Khả năng chuyên chở tốt của đường biển đã giúp hoạt động vận chuyển container giải quyết
được rất nhiều khó khăn mà các phương thức khác đang gặp phải. Khi đưa một kiệnhàng chuyển đi cùng lúc trên một chuyến tàu như vậy, nó vừa tiết kiệm đáng kể về chi phí, giảm thiểu tối đa
tình trạng thất lạc hàng hóa, rút ngắn thời gian giao hàng cho các doanh nghiệp. Năng lực vận chuyển hàng hóa container đường biển lớn
Đối với người chuyên chở, dịch vụ vận chuyển container giúp tối ưu hiệu quả thời gian xếp dỡ hàng hóa, tăng vịng quay khai thác các tàu giảm thiểu các khiếu nại về sự cố hàng hóa hư hỏng, thất lạc hay mất cắp.
<b>2.4 Các loại container được dùng trong vận tải hàng hải</b>
Vận chuyển container đường biển là lựa chọn hàng đầu và có nhiều loại được sử dụng, cụ thể được phân chia thành 7 loại chính, giúp ích con người trong việc đóng gói, bảo quản hàng hóa tối ưu:
Container bách hóa (dry container) là loại khá phổ biến hiện nay, thường dùngđể chở hàng hóa khơ. Loại container này khơng được trang bị các thiết bị có chức năng làm lạnh, điều chỉnh nhiệt độ hay thiết kế các mặt xung quanh. Khoang chứa của container này khá rộng, độ chắc chắn cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Container hàng rời (bulk container) có cách đóng gói hàng hóa khá đặc biệt. Hàng sẽ rớt từ trên xuống, thông qua miệng xếp hàng. Các mặt hàng như xi măng, ngũ cốc, quặng được lấy ra ngoài bằng cách mở nắp đáy hoặc cửa bên cạnh.
Cửa bên, miệng, đáy có thiết kế độc đáo, thuận tiện và linh hoạt trong việc đóng mở, hình dáng trơng giống các container bình thường khác. Container hàng rời có 3 loại kích thước: 20 feet, 40 feet và 45 feet.
Container chuyên dụng thường dùng để chuyên chở hàng hóa đặc thù, bao gồm container chở ô tô và súc vật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Container chở ô tô không có vách ngăn hay mái che, bằng dạng khung théptạo thành giàn, chia 1 hoặc 2 ngăn, tùy vào vật chứa đựng bên trong.- Container chở súc vật dùng để chở động vật sống nên vách dọc hoặc vách
mặt trước là lưới giúp thốt hơi, dưới vách dọc có lỗ thốt để dọn vệ sinh.
Container bảo ơn chun chở hàng cần bảo quản trong nhiệt độ (nóng hoặc lạnh). Vách và mái có lớp cách nhiệt, sàn nhơm, dạng cấu trúc chữ T để khơngkhí lưu thơng dọc theo sàn và đến những nơi không chứa hàng trên sàn. Loại container này thường duy trì nhiệt độ có thể bảo quản hàng hóa trong q trìnhvận chuyển. Ở Việt Nam chỉ có dạng container nhiệt độ lạnh là chủ yếu.Hiện nay, trên thị trường container bảo ôn được chia thành nhiều loại, có thể chia ra 3 loại container chính:
- Container lạnh (Refrigerated/Reefer container)- Container cách nhiệt (Insulated container)- Container thơng gió (Ventilated container)
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Container hở mái khơng có vách trên, đóng và rút hàng thông qua phần mái vàphủ lớp vải dầu lên bên trên khi xếp xong hàng hóa. Sau khi hàng đã được xếplên container, mái sẽ được phủ kín bằng vải, bạt.
Container mặt bằng khơng mái và vách ngăn, có mặt phẳng dùng vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, những hàng hóa quá khổ có tải trọng cự kỳ lớn. Ngồi ra, dạng có vách ngăn tháo dời hoặc gập xuống được nên khá sáng tạo, thuận tiện. Bởi container này dành cho những hàng hóa quá khổ nên việc trucking sẽ tốn nhiều chi phí. Vì thế khi lựa chọn sử dụng laoij container này cần có sự tính tốn kỹ càng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Container bồn (iso tank, tank container) dạng khung, gắn bồn chứa, phần trên mái có miệng bồn đưa hàng hóa là thể lỏng (rượu, hóa chất, thực phẩm) vào trong , thân lắp van xả để hút hay dùng máy bơm hút qua miệng bồn. Bên trong container này được làm chủ yếu là thép khơng rỉ, bên ngồi bề mặt kim loại này cịn có một lớp cách nhiệt và một lớp bảo vệ bên ngồi bằng polyurethane hoặc nhơm. Tuy nhiên đối với một số loại bồn chứa chịu áp lực thì có thể sử dụng một số vật liệu khác.
Theo mục đích sử dụng, container bồn được chia thành những loại như sau:- Theo kích thước: Container bồn 20 feet, container ồn 40 feet,….- Theo thể tích: Container bồn 21000 lít, 24000 lít, 26000 kít,…
- Phân loại theo vật liệu chế tạo: Container bồn thép, container bồn nhôm,…
<b>2.5 Các mặt hàng phù hợp với vận chuyển container </b>
Vận chuyển container bằng tàu trên biển khá thoải mái vì giao thơng rộng rãi, tiềm ẩn rất ít nguy cơ rủi ro va chạm. Hơn nữa, vận chuyển container đa dạng về các mặt hàng vận chuyển và có thể vận chuyển với trọng tải lớn với mức chi phí thấp.
Mặt hàng như rau củ, hàng đông lạnh, tươi sống sẽ được chuyên chở bằng container lạnh.
Hàng chất lỏng và hóa lỏng như dầu, hóa chất thì container bồn là lựa chọntốt nhất trong quá trình vận chuyển.
Các mặt hàng có tải trọng lớn như máy móc hạng nặng, cuộn sắt thép thì sẽphù hợp với container mặt bằng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Với container hở mái sẽ dùng để chuyển chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
Container hàng rời chuyên chở những mặt hàng như xi măng, ngũ cốc, mỳ,lúa, gạo hay các loại quặng khoáng sản.
Container chuyên dụng gồm 2 loại thì đã được thiết kế để chuyên chở mặt hàng như ô tô và súc vật sống.
Cịn lại các mặt hàng nào dạng khơ và cần chở với trọng tải lớn thì đều có thể sử dụng container bách hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH VẬN TẢI HÀNG HẢI HÀNG CONTAINER</b>
Bước 4 Hàng hóa tới cảng đến, bốc dỡ xuống và di chuyển đến địa chỉ giao hàng.
- Các loại phí và phụ phí
<i>OF (Ocean Freight): chi phí vận tải hàng hóa đơn thuần từ cảng đi đến cảng</i>
đích, chưa tính phụ phí.
<i>THC (Terminal Handling Charge): phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng xuất </i>
và cảng nhập, được thu trên mỗi container. Phí này nhằm chi trả cho quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">trình đưa container từ tàu xếp về bãi an toàn, bao gồm xếp dỡ hàng từ tàu xuống, vận chuyển từ cầu tàu vào bãi và nâng hàng xếp lên bãi. Mức phí này sẽ phụ thuộc vào quy định của từng cảng.
<i>B/L (Bill of Lading): phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục </i>
giấy tờ cần thiết cho lô hàng
<i>AMS (Advanced Manifest System): phí khai báo hải quan cho thùng hàng </i>
xuất khẩu sang Mỹ
<i>AFR (Advance Filing Rules): phí khai báo hải quan cho thùng hàng xuất </i>
khẩu sang Nhật
<i>BAF: phụ phí biến động giá nhiên liệu</i>
<i>EBS: phụ phí xăng dầu, áp dụng cho hàng vận chuyển tuyến châu ÁISPS: phụ phí an ninh</i>
<i>CIC (Container Imbalance Charge): phụ phí mất cân bằng vỏ container, áp </i>
dụng nhằm mục đích bù đắp chi phí vận chuyển cont rỗng về nơi có nhu cầusử dụng
<i>COD (Change of Destination): chi phí phát sinh khi doanh nghiệp cần thay </i>
đổi cảng đến.
<i>DDC: phụ phí giao hàng tại cảng đếnD/O: phí lệnh giao hàng </i>
<i>ISF (Importer Security Filing): phụ phí kê khai an ninh, dành cho các loại </i>
hàng gửi đi Mỹ
<i>CFS (Container Freight Station): phí xếp dỡ container, quản lý kho tại </i>
cảng, thường áp dụng cho kiện container lẻ LCL
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i>Cleaning Fee: phí vệ sinh</i>
<i>Lift on/Lift off: phí nâng/hạ containerSeal: phí niêm phong.</i>
- Cách tính giá cước:Đối với hàng lẻ (LCL)
Đối với kiện hàng container lẻ, cước phí sẽ tính theo hàng nặng và hàng nhẹvới cơng thức sau:
Thể tích lơ hàng = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x Số lượng (m3)
Sau đó, đem so sánh thể tích lơ hàng với trọng lượng lô hàng. Nếu:
<i>1 tấn < 3 CBM: quy thành hàng nặng, tính theo bảng giá KGS1 tấn </i><small>≥</small><i> 3 CBM: quy thành hàng nhẹ, tính theo bảng giá CBMQuy ước:</i>
<i>1 tấn = 3 CBM1 CBM = 1000kg.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tiếp đến, áp dụng công thức tính theo KGS hoặc CBM:
<i>Cước phí KGS = (Trọng lượng (kg) x Số tiền vận chuyển của 1 CBM)/1000Cước phí CBM = Thể tích lơ hàng x Số tiền vận chuyển 1 CBM</i>
<i>Trong đó: </i>
<i>Số tiền vận chuyển 1 CBM do bên cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế quyđịnh.</i>
Đối với hàng nguyên cont (FCL)
Giá cước = Giá cước 1 container x Số lượng Container (hoặc số lượngBill/Shipment)
Quy định trong q trình vận tải hàng hải bằng container:
1. <b>Quy định về phương tiện vận tải</b>:
<small>o</small> Điều này liên quan đến các yêu cầu về kỹ thuật và an toàn củacontainer và tàu vận tải.
<small>o</small> Các quy định này đảm bảo rằng container được vận chuyển một cáchan toàn và hiệu quả.
<small>o</small> Chúng bao gồm kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra an toàn, và đảm bảo rằngcontainer đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết.
2. <b>Quy định đối với người gửi (chủ hàng)</b>:
<small>o</small> Chủ hàng phải tuân thủ các quy định về đóng gói, đánh số và ghi chútrên container.
</div>