Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

chuyên đề nghiên cứu rủi ro trong nhập khẩu mỹ phẩm phân tích nhân tố khám phá bằng hệ số kmo kaiser meyer olkin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRNG ĐI HC XY DNG H NI KHOA XY DNG CNG TRNH THY </b>

<b>B MN CNG - ĐNG THY </b>

<b>--- </b>

<b>CHUYÊN ĐỀ: NGHIÊN CỨU RI ROTRONG NHẬP KHẨU MỸ PHẨM </b>

MSSV: 0330166 MSSV: 0330766 MSSV: 0334766 MSSV: 0333166 MSSV: 0326566 MSSV: 0329066 MSSV: 0329966 MSSV: 0326866

<b>Mục lục </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>2.PHƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... </b>

4<b>2.1Nhận biết rủi ro ... </b>

4<b>2.2Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ... 6</b>

<b>2.3Phân tích nhân tố khám phá bằng hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) ... 6</b>

<b>2.4Đánh giá rủi ro ... </b>

7<b>3.KẾT QU ... </b>

8<b>4.ĐỀ XUẤT CÁC GII PHÁP KIỂM SOÁT RI RO ... 12</b>

<b>4.1Các giải pháp kiểm soát rủi ro về thời gian vận chuyển (R1.4) ... </b>

12<b>4.2Các giải pháp kiểm sốt rủi ro trục trặc trong quy trình nhập khẩu (R1.5) ... 13</b>

<b>4.3Các giải pháp kiểm soát rủi ro chi phí dịch vụ vận chuyển tăng (R4.4) ... 14</b>

<b>4.4Các giải pháp kiểm soát rủi ro sức khỏe người tiêu dùng (R5.5) ... 14</b>

<b>4.5Các giải pháp kiểm soát rủi ro nhà cung ứng không đáp ứng đủ nhu cầu vận tải (R1.1) ... </b>

15<b>4.6Các giải pháp kiểm soát rủi ro hàng giả (R5.1) ... 16</b>

<b>4.7Các giải pháp kiểm soát rủi ro tăng thuế nhập khẩu (R4.1) ... 17</b>

<b>4.8Các giải pháp kiểm sốt rủi ro phát sinh phụ phi ngồi hợp đồng thương thảo (R4.5) ... 18</b>

<b> </b>

<b>1. CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU </b>

Mỹ phẩm là một mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, được sử dụng rộng rãi trong cuộc sốnghàng ngày. Theo thống kê của Hiệp hội mỹ phẩm Việt Nam, thị trường mỹ phẩm Việt Nam năm2022 đạt quy mô khoảng 10 tỷ USD và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.

Khi ngoại hình trở nên quan trọng hơn, người tiêu dùng chi nhiều hơn cho các sản phẩmlàm đẹp và cả các dịch vụ chăm sóc da (spa, phịng phám da liễu,…). Theo báo cáo InsightHandbook 2021 của Kantar Worldpanel, phân khúc lớn nhất của thị trường mỹ phẩm tại ViệtNam là son môi. Sự bùng nổ của các sàn thương mại điện tử đã và đang tác động đến thói quenmua sắm của người Việt. Trong đó, sản phảm chăm sóc các nhân tăng 63% so với năm 2018, đồchăm sóc da tăng 55% và đồ make up tăng 25%.

Thế nhưng, các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam chỉ chiếm 10% thị trường, họ đang nỗlực giành lại thị trường doanh thu hấp dẫn này. Các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam hiện naychỉ trụ được ở phân khúc giá trẻ và xuất khẩu sang một số thị trường lân cận (90% các doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

nghiệp mỹ phẩm Việt Nam là đại lý phân phối của các doanh nghiệp mỹ phẩm nước ngoài). Hầuhết mỹ phẩm ngoại đều chiếm lĩnh các trung tâm thương mại tại Việt Nam.

Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu chiếm khoảng 70% thị phần thị trường mỹ phẩm ViệtNam. Các thị trường cung cấp mỹ phẩm nhập khẩu lớn nhất cho Việt Nam bao gồm Hàn Quốc,Nhật Bản, Pháp, Thái Lan, Trung Quốc,...

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, các doanh nghiệp nhập khẩu mỹ phẩmngày càng nhiều. Tuy nhiên, việc nhập khẩu mỹ phẩm cũng tiềm ẩn nhiều nguy co rủi ro, ảnhhưởng đến sức khỏe và kinh tế của doanh nghiệp. Các rủi ro nhập khẩu khẩu có thể xuất phát từnhiều yếu tố không đảm bảo chất lượng, một số doanh nghiệp chưa tuân thủ các quy định phápluật dẫn đến tình trạng nhập lậu, mỹ phẩm giả, mỹ phẩm không rõ nguồn gốc. Việc vận chuyểnmỹ phẩm nhập khẩu là một q trình phức tạo, địi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị kỹlưỡng để đảm bảo chất lượng và an tồn của hàng hóa. Tuy nhiên, mỹ phẩm lại thuộc danh mụcmặt hàng hóa phải kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, các thủ tục này có thể gay mất nhiều thờigian và chi phí cho doanh nghiệp.

Để hạn chế các rủi ro này, doanh nghiệp cần có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vựcnhập khẩu mỹ phẩm. Nghiên cứu này sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết vềcác rủi ro trong nhập khẩu mỹ phẩm, từ đó giúp doanh nghiệp có thể chủ động phòng ngừa vàgiảm thiểu rủi ro, mang lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

đảm bảo chất lượng từ phía các doanh nghiệp tự xưng gắn mác “hàng xách tay” hay “mỹ phẩmHàn Quốc”, “người Nhật tin dùng”,…

Trong hai năm vừa qua, đại dịch Covid – 19 đã tác động tiêu cực đến nhiều lĩnh vực kinhtế, ngành nhập khẩu mỹ phẩm cũng chịu nhiều ảnh hưởng từ đại dịch toàn cầu này. Người tiêudùng có xu hướng thắt chặt chi tiêu, điều này đã khiến nhu cầu sử dụng mỹ phảm giảm đáng kể,các doanh nghiệp tồn kho dẫn đén doanh số bán mỹ phẩm nhập khẩu giảm. Thêm vào đó là sựtăng vọt giá cước vận chuyển hàng hóa quốc tế, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Để khắc phục những hậu quả từ những ảnh hưởng ảnh hưởng nghiêm trọng trong nhậpkhẩu mỹ phẩm, các doanh nghiệp cần đổi mới chiến lược kinh doanh cũng như có kiến thứcchuyên sâu trong quản lý các rủi ro, nhận diện, đánh giá, kiểm soát và giảm thiểu các rủi ro đểnâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.

Dưới đây là một số yếu tố rủi ro trong nhập khẩu mỹ phẩm mà nhóm tiến hành phân tích và đánh giá mức độ tác động của từng rủi ro thành phần:

<b>Bảng 1: Mức độ tác động từ các rủi ro theo khảo sát </b>

<b> </b>

<b>Bảng 2: Nhóm các câu hỏi khảo sát về rủi ro</b>

trong Nhập khẩu mỹ phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Ở đây, nhóm lấy mẫu khảo sát trên cơ sỏ tiêu chuản 5:1 của Bolle, tức là để đảm bảo phântích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho một biến đolường và số quan sát không nên dưới 100. Bảng câu hỏi khảo sát có 23 biến quan sát, các câu hỏisử dụng thang đo Likert, do vậy mẫu tốt thiểu là 23 X 5 = 115. Cụ thể trong nghiên cứu này,nhóm lấy mẫu là 223.

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha </b>

Độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha là chỉ số đo lường độ tin cậy của thang đo chứkhơng tính cho từng biến quan sát. Về lý thuyết hệ số này càng cao, độ tin cậy càng lớn. Nếu một

<b>biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation ≥ 0.3 thì biếnđó đạt yêu cầu. Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha: Từ 0.8 ≤</b> � ≤<b> 1: thang đo lường rất tốt. Từ0.7 ≤</b> � ≤<b> 0.8: </b>thang đo lường sử dụng tốt. Từ<b> 0.6 trở lên:</b> thang đo lường đủ điều kiện.

Thông thường chúng ta sẽ đánh giá cùng với hệ số tương quan biến tổng Corrected Item –Total Correlation, nếu giá trị Cronbach"s Alpha if Item Deleted lớn hơn hệ số Cronbach Alpha vàCorrected Item – Total Correlation nhỏ hơn 0.3 thì sẽ loại biến quan sát đang xem xét để tăng độtin cậy của thang đo.

<b>2.3 Phân tích nhân tố khám phá bằng hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) </b>

Ở phần trước, chúng ta đã tìm hiểu về độ tin cậy thang đo, vấn đề tiếp theo là thang đo

<b>phải được đánh giá giá trị của nó. Hai giá trị quan trọng được xem xét trong phần này là giá trịhội tụ</b> và <b>giá trị phân biệt</b>. Hiểu một cách đơn giản: <b>Giá trị hội tụ:</b> Các biến quan sát hội tụ vềcùng một nhân tố. <b>Giá trị phân biệt:</b> Các biến quan sát thuộc về nhân tố này và phải phân biệt

<b>với nhân tố khác. Phân tích nhân tố khám phá, gọi tắt là EFA, dùng để rút gọn một tập hợp k biếnquan sát thành một tập F </b>(với F các nhân tố có ý nghĩa hơn).<b> </b>

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phântích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên <b>(0.5 ≤ KMO ≤ 1)</b> là điều kiện đủ để phântích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này <b>nhỏ hơn 0.5</b>, thì phân tích nhân tố có khả năng khơngthích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.

Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan sát trongnhân tố có tương quan với nhau hay không. Chúng ta cần lưu ý, điều kiện cần để áp dụng phântích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của cùng một nhân tố phảicó mối tương quan với nhau. Điểm này liên quan đến giá trị hội tụ trong phân tích EFA đượcnhắc ở trên. Do đó, nếu kiểm định cho thấy khơng có ý nghĩa thống kê thì khơng nên áp dụngphân tích nhân tố cho các biến đang xem xét. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sigBartlett’s Test , chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố.

<b>1. Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân tố trong</b>

phân tích EFA. Nhân tố nào có <b>Eigenvalue ≥ 1</b> mới được giữ lại trong mơ hình phântích 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2. Tổng phương sai trích Total Variance Explained ≥ 50% cho thấy mơ hình EFA là</b>

phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được trích cơ đọng

<b>được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát. </b>

<b>3. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị</b>

mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao,

<b>nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại. </b>

để biến được giữ lại.

Biến quan sát có ýnghĩa thống kê tốt.

Biến quan sát có ýnghĩa thống kê rấttốt.

<b>2.4 Đánh giá rủi ro </b>

Để đánh giá và xêp hạng cách rủi ro, nhóm sử dụng phương pháp phân tích rủi ro địnhtính sử dụng đánh giá của chuyên gia để xem xét các khả năng xảy ra và các tác động tiềm tàng.Việc phân tích này tập trung vào việc đánh giá từng rủi ro bằng cách sử dụng xác suất xảy ra vàtác động cua chúng đến các yếu tố của. Kết hợp xác suât và tác động của rủi ro thành điểm rủi ro,sau đó xếp hạng rủi ro và đưa ra mức độ ưu tiên thực hiện hành động.

Cách thức thực hiện để phân tích định tính:

1. Liệt kê tất cả các rủi ro theo danh sách một cách toàn diện nhất có thể.

2. Đánh giá xác suất xảy ra mỗi rủi ro và xếp hạng. (Việc đánh giá phù hợp và mang lại độtin cây là phỏng vấn chuyên gia).

Ví dụ, bạn có thể sử dụng thang điểm từ 1 đến 10. Chấm điểm 1 với rủi ro rất khó xảy ravà điểm 10 với rủi ro rất dễ xảy ra.

3. Ước tính mức độ ảnh hưởng nếu rủi ro xảy ra. Một lần nữa, thực hiện điều này đối vớimỗi rủi ro trong danh sách của bạn. Sử dụng thang điểm từ 1 đến 5, gán 1 với rủi ro có íttác động và 5 với rủi ro có tác động lớn. (Việc đánh giá phù hợp và mang lại độ tin cây làphỏng vấn chuyên gia)

4. Tính tốn và xếp hạng rủi ro

Rủi ro được đo bằng công thức: R = P x S,

Trong đó: R: Rủi ro, P: xác suất Khả năng xảy ra, S: mức độ tác động

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3. KẾT QU </b>

<b>3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha </b>

<b>Hình 1: Kiểm định độ tin cậy của Rủi ro trong Vận chuyển </b>

<b>Hình 2: Kiểm định độ tin cậy của Rủi ro Pháp lý nhập khẩu và Rủi ro</b>

trong bảo quản, lưu kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hình 3: Kiểm định độ tin cậy của Rủi ro Chi phí </b>

<b>Hình 4: Kiểm định độ tin cậy của Rủi ro Chất lượng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.2 Phân tích nhân tố khám phá bằng hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) Hình 5: Phân tích nhân tố khám phá EFA bằng hệ số KMO </b>

Sau khi phân kiểm định độ tin cậy và phân tích chỉ số KMO của từng nhóm yếu tố, nhómđã tìm được các rủi ro chính như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 2: Nhóm các rủi ro chính </b>

<b>3.3 Đánh giá rủi ro </b>

<b>Bảng 3: Bảng khảo sát chuyên gia về tần suất xảy ra các rủi ro </b>

Sau khi phân tích định tính, ta xếp hạng các rủi ro theo thứ tự từ cao đến thấp dựa trên tần suất xảy ra và mức độ tác động của rủi ro đó. Từ đó, đề xuất các giải pháp cho các rủi ro lớn hơn, khi các rủi ro lớn được giải quyết các rủi ro nhỏ hơn cũng sẽ giảm tác động của nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>5. ĐỀ XUẤT CÁC GII PHÁP KIỂM SOÁT RI RO </b>

<b>5.1 Các giải pháp kiểm soát rủi ro về thời gian vận chuyển (R1.4) </b>

Thời gian vận chuyển luôn là một trong những yếu tố quan trọng trong hoạt độnglogistics. Một thời gian vận chuyển hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo giao hàng đúng hẹn,đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nâng cao uy tín thương hiệu. Tuy nhiên, trong q trình vậnchuyển, doanh nghiệp có thể gặp phải nhiều rủi ro có thể dẫn đến chậm trễ, thậm chí là thất lạchàng hóa.

Một trong những rủi ro về thời gian vận chuyển hàng hóa thường gặp phải là hàng hóa tớimuộn hơn so với thời gian quy định theo hợp đồng trước đó đã ký kết thỏa thuận, trường hợp nàykhông hiếm gặp, nhất là khi chuyển phát quốc tế. Nhưng trong quá trình vận chuyển thường gặpnhiều sự cố dẫn tới tình trạng, trong đó có thể là do yếu tố thời tiết ảnh hưởng, các sự cố về giaothông, hư hỏng hay một vài nguyên nhân khác. Điều này yêu cầu doanh nghiệp phải lập các kếhoạch vận chuyển chặt chẽ, lựa chọn cho đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp và dự phòng. Đảmbảo rằng bạn đã lập kế hoạch vận chuyển một cách cẩn thận, bao gồm các lựa chọn phù hợp chophương tiện vận chuyển tiện lợi (biển, đường bộ, đường hàng không), định lịch và định tuyếnvận chuyển sao cho hiệu quả và nhanh chóng.

Hiện nay với sự phát triển của việc mua hàng hóa online ngày càng phát triển, kéo theođó là các dịch vụ vận chuyển cũng ngày một phát triển. Các dịch vụ vận chuyển xuất hiện ngàycàng nhiều, điều đó khiến cho cả người mua và người bán đều rất dễ dàng lựa chọn các phươngthức vận chuyển cho mình. Kiểm tra thơng tin hàng hóa kỹ càng để khơng bị nhầm lẫn trong qtrình phân luồng hàng hóa dẫn đến việc chậm trễ gia hàng. Bạn cũng nên rà sốt thật kỹ số lượnghàng hóa mà mình chuyển đi để tránh tình trạng mất mát hàng hóa. Vậy nên hai bên cần phải xácnhận thật kỹ càng về thông tin của người nhận hàng để tránh nhầm lẫn gửi sai địa chỉ. Sử dụngcông nghệ theo dõi và quản lý hàng hóa, như GPS và hệ thống quản lý hệ thống, có thể giúp bạntheo dõi và kiểm sốt bên ngồi việc chuyển hàng hóa. Điều này giúp bạn phát hiện sớm cáctrường hợp hàng hóa khơng thể đến tay người nhận hàng và phải hồn trả lại là do người nhậnđiền sai thơng tin nhận hàng.

Bên cạnh đó, bạn cần dự trù hàng hóa của bạn sẽ thế nào để tính tốn được một khoản dự phòng trong kế hoạch của mình, để đảm bảo rằng khi có sự cố xảy ra trong q trình vận chuyển, doanh nghiệp hồn tồn có sản phẩm linh hoạt để đảm bảo thời gian và mức giá tiền bạn sẽ phải bỏ ra tiết kiệm nhất có thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> </b>

<b>5.2 Các giải pháp kiểm soát rủi ro trục trặc trong quy trình nhập khẩu (R1.5) </b>

Khi làm việc với các đối tác kinh doanh và khách hàng ở các quốc gia khác đồng nghĩavới việc sẽ xuất hiện các rủi ro trong quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Vì thế, việc quản trị rủiro xuất nhập khẩu là điều vô cùng quan trọng nhưng quản trị rủi ro xuất nhập khẩu khơng cónghĩa là loại bỏ rủi ro. Mà thay vào đó là viêkc thực hiện các bước để đảm bảo doanh nghiệp biếtrõ mức độ rủi ro mà họ phải đối mặt, từ đó tìm được cách giảm thiểu tối đa mức độ rủi ro đó.

Các cơng ty có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của mơi trường như kinh doanh,chính trị và pháp luật khi hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Hầu hết là các vấn đề vềchính trị, những thay đổi về chính trị tất nhiên sẽ ảnh hưởng đến vppng việc kinh doanh của họdù là ít hay nhiều. Các vấn đề có thể xảy ra như bị chính phủ tịch thu tài sản, gặp khó khăn khichuyển tiền, khách hàng không trả đuoejc nợ nếu họ gặp khó khăn trong thời kỳ bất ổn chính trịhoặc thay đổi chính sách của chính phủ... Bởi lẽ rủi ro về chính trị rất khó để dự đốn haowjcgiảm thiểu trực tiếp, các doanh nghiệp cần tập trung vào việc thoe dõi chặt chẽ tình hình chính trịtại quốc gia họ hoạt động. Giải pháp tối ưu nhất đưa ra cho các doanh nghiệp là việc giảm hạnmức tín dụng cho khách hàng ở quốc gia đó ngay khi tình hình chuyển biến xấu; áp dụng cácchính sách bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm tín dụng.

Luật pháp và các quy định ở mỗi quốc gia là khác nhau. Các doanh nghiệp xuất khẩu cóthể đối với các vấn đề pháp lý như hải quan, hợp đồng, tiền tệ, trách nhiệm pháp lý, quyền sở hữutrí tuệ...doanh nghiệp cần thuê cố vấn pháp lý ở một quốc gia, những người có chun mơn cáovà am hiểu luật pháp địa phương để giúp dự đốn, tăng tính chủ động đối với các rủi ro tiềm ẩn.

Rủi ro với hàng hóa xuất nhập khẩu lớn nhất chính là việc khách hàng khơng thanh tốnhoặc khơng trả dược nợ. Rủi ro tín dụng xuất nhập khẩu là rủi ro tài chính quan trọng nhất màmột cơng ty có thể đối mặt. Rất khó để có thể bắt khách hàng trả tiền nợ ngay cả khi khách hàngtrong nước. Việc đánh giá mức độ tín nhiệm của một khách hàng cũng có thể là một khó khăn.Thơng thường dựa vào việc thanh tốn trước hoặc đảm báo tín dụng là cacgs các nhà xuất nhậpkhẩu giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiện việc này có thể làm chậm trễ chuyến hàng, làm loại trừ cáckhách hàng tiềm năng không muốn cung cấp tài liệu liên quan. Trong trường hợp này, bảo hiểmtín dụng xuất nhập khẩu là ccahs hiệu quả nhất để đối phó với vấn đề này.

Kinh doanh ở một quốc gia khác đòi hỏi sư tin tưởng nhất điinhj giữa cả hai bên. Sự khácbiệt về ngơn ngữ, van hóa, tơn giáo và các khía cạnh khác về tôn giáo cần thật thẩn trọng. Ràocản ngôn ngữ có thể dẫn đễn sự khơng hiểu nhau, gây bất lợi cho doanh nghiệp nhập khẩu. Sựkhác biệt về văn hóa có thể gây hiểu lầm cho khách hàng, ảnh hưởng đến việc mua bán, vậnchuyển sản phẩm. Cách tốt nhất để ngăn chặn là có nhân viên nói tiếng địa phương hoặc có kinh

</div>

×