Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

đồ án học phần kinh tế xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 54 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Vai trị, mục đích của đấu thầu xây dựng.</b>

Vai trò của đấu thầu xây dựng: Công tác đấu thầu xây dựng mang lại nhiều kết quả đứng trên mọi giác độ.

 Về phía chủ đầu tư:

<b>- Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ </b>

đầu tư về: kỹ thuật, kinh nghiệm, tiến độ thi công và giá cả hợp lý.

<b>- Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao vai trò của chủ </b>

đầu tư với nhà thầu.

<b>-</b> Kích thích tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng, thúc đẩy sự phát triển về khoa học công nghệ của hoạt động xây dựng.

 Về phía các nhà thầu.

<b>-</b> Đảm bảo tính cong bằng giữa các thành phần kinh tế, do cạnh tranh nên mỗi nhà thầu phải cố gằng tìm tịi những biện pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức kinh doanh xây dựng tốt nhất để thắng thầu.

<b>-</b> Nâng cao trách nhiệm đối với công việc đã thắng thầu để giữ uy tín với khách hàng và thương hiệu của nhà thầu trên thị trường xây dựng.

Mục đích của đấu thầu xây dựng:

<b>-</b> Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ nănglực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các cơng trìnhtrên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>-</b> Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục, là cơng việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan.

<b>-</b> Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các cơng việc. Địi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm.

<b>2. Vai trị của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây dựng.</b>

<b>-</b> Giá dự thầu hợp lý của nhà thầu là mức giá do nhà thầu lập căn cứ vào hồ sơ mời thầu và những quy định khác có liên quan thỏa mãn mục tiêu tranh thầu của nhà thầu, đảm bảo khả năng thắng thầu cao nhất với mức lãi hợp lý mà nhà thầu chấp nhận được hay đảm bảo mức giảm giá hợp lý và khả năng thắng thầu.

<b>-</b> Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trị rất quan trọng trong việc trúng thầu của doanh nghiệp.

<b>-</b> Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề để giải quyết bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.

<b>-</b> Giá dự thầu là yếu tố là yếu tố quyết định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.

<b>3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao.</b>

Nhiệm vụ đồ án: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Xây lắp các hạng mục nhà ABCDthuộc dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê GOLDEN RIVER”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦUXÂY LẮP</b>

<b>1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp.</b>

Theo khoản 17 và khoản 45 Điều 4 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13:“17. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo u cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”;

“45. Xây lắp gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình.”.

Vậy giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồmtoàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình theo u cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

<b>2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp.</b>

Giá dự thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bình thường. Với ý tưởng đó nội dung giá dự thầu bao gồm:

- Chi phí trực tiếp:+ Chi phí vật liệu (VL);+ Chi phí nhân cơng (NC);+ Chi phí máy thi cơng (M);- Chi phí chung: (C)

+ Chi phí chung cấp cơng trường;

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự- Thuế GTGT;

- Hạng mục chung.

<b>3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp.</b>

Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn gia đầy đủ sử dụng công thức sau:

+ Phù hợp với yêu cầu thể hiện G<small>DTH</small> trong hồ sơ dự thầu.

- Nhược điểm: các khoản mục chi phí thường chưa bán sát giải pháp kỹ thuật công nghệ, định mức đơn giá nội bộ của doanh nghiệp.

Cách lập gần giống như lập dự toán đứng trên góc độ của người mua, khác ở chi phí sử dụng máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước

Trong đó:

: Giá dự thầu sau thuế

: Giá trước thuế, xác định theo công thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự T : chi phí trực tiếp hồn thành gói thầu

C : chi phí chung hồn thành gói thầu

L : thu nhập của nhà thầu trước thuế thu nhập doanh nghiệp : Thuế suất GTGT cho phần xây lắp

+ Tốn nhiều thời gian công sức.

+ Mất công phân bổ giá dự thầu cho từng phần việc theo cách thể hiện theođơn giá đầy đủ.

3.3. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theotỷ lệ

- Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính tốn các khoản mục chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cụ thể

- Chi phí chung (C), lợi nhuận trước thuế TNDN (L) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp (T)

- Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình cơng trình của nhà thầu, dựa vào số liệu thống kê và chiến lược tranh thầu.

- Ưu điểm: xác định nhanh được giá dự thầu.

- Nhược điểm: Mức độ xác thực của giá dự thầu phụ thuộc vào tỷ lệ % vì vậy nó phụ thuộc vào kinh nghiệm tích lũy và q trình sửa đổi thường xuyên các ty lệ.

3.4. Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần

- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự- Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp và chiến lược của nhà thầu.

Tiến hành so sánh mức thu thập tính tốn (MTLTT) với thu nhập u cấu (M<small>TLYC</small>):MTLTT ≥ M<small>TLYC</small>: tham gia dự thầu;

MTLTT < M<small>TLYC</small>: từ chối dự thầu.- Ưu điểm: Đơn giản, nhanh chóng.

- Nhược điểm:

+ Không bám sát được biện pháp công nghệ , tổ chức thi công;+ Không phản ánh sát được chi phí cá biệt của nhà thầu;+ Diễn giải, trình bày giá dự thầu theo đơn giá gặp khó khăn.

<b>4. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp cơng trình.</b>

Bước 1: kiểm tra tiên lượng mời thầu.Bước 2: Kiểm tra giá gói thầu (G<small>GTH</small>)

Kiểm tra lại giá gói thầu dựa trên các căn cứ hình thành. Bước 3: Xác định chi phí tối thiểu (CF )<small>min</small>

CFmin : là những chi phí nhà thầu dự kiến bỏ ra ít nhất kể cả các khoản thuế để thực hiện gói thầu theo HSMT trong trường hợp trúng thầu trùng với chi phí hồ vốn (lợi nhuận = 0)

Căn cứ xác đinh CF :<small>min</small>

+ Dựa vào các giải pháp kĩ thuật công nghệ và giải pháp xây lắp đã được nhà thầu lựa chọn

+ Dựa vào các định mức nội bộ doanh nghiệp+ Dựa vào các định mức chi phí nội bộ doanh nghiệp+ Dựa vào các chế độ chính sách hiện hành của nhà nước

+ Nếu CF G<small>min</small> <sub>GTH</sub> thì từ chối dự thầu hoặc giảm chi phí nhỏ nhất (tìm biệnpháp cơng nghệ, quản lý)

Bước 4: Xác định giá dự thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>G<small>dth</small> = CF + LN ≤ G<small>min</small><sup>TT</sup><small>GTH</small></b>

LN: phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh của nhà thầu và mức lợi nhuận bình quân loại hình doanh nghiệp.

<b>5. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp.</b>

Trình bày G theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, <small>dth</small>thông thường phải theo phương thức của người mua.

Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá dự thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.

Như vậy, phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp lập là nội dung cịn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương pháp khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế (thường là 1) đối với một hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủvà chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng cơng tác xây lắp.

Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói thầu thành phần nào dó.

<b>Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp</b>

- Bắt đầu lập và diễn giải giá dự thầu theo yêu cầu của HSMT- Kiểm tra khối lượng mời thầu.

- Lập và thuyết minh tất cả các đơn giá dự thầu đầy đủ theo công thứcD =[VL+ NC+ M]*(1+c%)*(1+l%)*(1+t%)- Lập bảng xác định giá dự thầu trước thuế VAT

G=- Đưa thuế giá trị gia tăng vào giá dự thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự- Đưa chi phí hạng mục chung vào giá dự thầu sau thuế.

- Giá trị dự thầu sau thuế có chi phí hạng mục chung.

- So sánh giá dự thầu với giá gói thầu theo tỷ lệ giảm giá thắng thầu đã chọn.- Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ sơ mời thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>CHƯƠNG 2 </b>

<b>XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “ XÂY LẮP CÁC HẠNGMỤC NHÀ ABCD THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT</b>

<b>THỰ CHO THUÊ GOLDEN RIVER ”</b>

<b>1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu.1.1.Giới thiệu gói thầu.</b>

- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê GOLDEN RIVER.- Tên chủ đầu tư: Tổng cơng ty cổ phần Vinaconex;

- Tên gói thầu: Xây lắp các hạng mục nhà abcd thuộc dự án đầu tư xây dựng khubiệt thự cho thuê GOLDEN RIVER.

- Địa điểm xây dựng: nằm trên đường Lê Trọng Tấn – Khương Mai – Thanh Xuân – Hà Nội;

- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Thiết kế mẫu nhà A, B, C, D khu biệt thự cho thuê theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh kèm theo.

- Hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp đồng: Lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi, loại hợp đồng trọn gói.

1.2.1. Tính tốn khối lượng ván khn.

Diện tích ván khn sàn các tầng, lấy bằng diện tích sàn các tầng cộng lại;Diện tích ván khn thành dầm lấy bằng 40% diện tích ván khn sàn;Diện tích ván khn cột lấy bằng 30% diện tích ván khn sàn.- Diện tích sàn tầng 1 nhà A được tính cụ thể như sau:

+ Trục AB: S = (17-2,5+0,11)x(3,4+0,7)-4,5x(0,7-0,11)-5,4x(0,7-0,11)-3,5x3,2<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự+ Trục BC: S = (4,5+0,11)x(4,3+1+0,11)+(3,5+5,4+0,11)x(4,3+0,11)+3,8x2,5<small>2 </small> = 74,17 m<small>2</small>

Diện tích sàn tầng 1: S = S + S = 117,03 m<small>1 2</small> <sup>2</sup>Tính tương tự ta có bảng tính khối lượng cơng tác ván khn như sau:

Bảng 2.1a: Bảng tính khối lượng cơng tác ván khn sàn, mái; ván khuôn cột vàván khuôn thành dầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

BẢNG 2.1. TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU

<b>PHẦN XÂY THƠ</b>

1 Đào móng đất cấp II m3 111,30 176,43 86,90 118,24 556,50 1.587,87 521,40 945,922 <sup>Bê tơng lót đáy móng </sup><sub>mác 100, đá 4x6</sub> m3 6,22 9,85 4,85 6,60 31,10 88,65 29,10 52,80

4 <sup>Cốt thép móng đường </sup><sub>kính <= 10mm</sub> tấn 0,33 0,53 0,26 0,35 1,65 4,77 1,56 2,805 <sup>Cốt thép móng đường </sup><sub>kính <= 18mm</sub> tấn 0,63 1,00 0,49 0,67 3,15 9,00 2,94 5,366 <sup>Cốt thép móng đường </sup><sub>kính >18mm</sub> tấn 1,41 2,23 1,10 1,49 7,05 20,07 6,60 11,927 Bê tông mác 250, đá 1x2 m3 23,42 37,12 18,28 24,88 117,10 334,08 109,68 199,048 <sup>Xây tường móng mác 75,</sup><sub>gạch đặc</sub> m3 19,17 30,39 14,97 20,37 95,85 273,51 89,82 162,96

10 <sup>Cốt thép giằng móng, </sup><sub>giằng G1 d <=10mm</sub> tấn 0,20 0,20 0,10 0,13 1,00 1,80 0,60 1,0411 <sup>Cốt thép giằng móng, </sup><sub>giằng G1 d <=18mm</sub> tấn 0,06 0,09 0,05 0,06 0,30 0,81 0,30 0,48

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

12 <sup>Bê tơng giằng móng mác</sup><sub>250, đá 1x2</sub> m3 2,31 3,67 1,81 2,46 11,55 33,03 10,86 19,6813 <sup>Cốt thép cổ móng d <= </sup><sub>10 mm</sub> tấn 0,02 0,03 0,02 0,02 0,10 0,27 0,12 0,1614 <sup>Cốt thép cổ móng d > 18 </sup><sub>mm</sub> tấn 0,63 0,90 0,49 0,66 3,15 8,10 2,94 5,2815 <sup>Ván khuôn gỗ, ván </sup><sub>khuôn cổ cột</sub> 100m2 0,12 0,18 0,09 0,12 0,60 1,62 0,54 0,9616 <sup>Bê tông cổ cột mác 250, </sup><sub>đá 1x2</sub> m3 0,69 1,09 0,54 0,73 3,45 9,81 3,24 5,8417 <sup>Cốt thép đáy bể nước + </sup><sub>bể phốt d<= 10 mm</sub> tấn 0,19 0,30 0,15 0,20 0,95 2,70 0,90 1,6018 <sup>Ván khn đáy móng bể </sup><sub>nước + bể phốt</sub> 100m2 0,06 0,09 0,04 0,06 0,30 0,81 0,24 0,4819 <sup>Bê tông đáy bể nước + </sup><sub>bể phốt mác 250, đá 1x2</sub> m3 0,84 1,33 0,66 0,89 4,20 11,97 3,96 7,12

24 <sup>Trát thành bể phốt và bể </sup><sub>nước vữa XM mác 75</sub> m2 103,67 164,34 80,94 110,13 518,35 1.479,06 485,64 881,04

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>IIINhà C</b>

1Tầng 1

2Tầng 2

3Tầng 3

811187,52

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự4

Tầng tum2,93,14320,9

<b>IVNhà D</b>

1Tầng 1

2Tầng 2

3Tầng 3

13,511,811

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự12

<b>Tổng cộng24.096</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ ỰTính tốn phân bổ chi phí vật liệu luân chuyển:

Áp dụng biện pháp tổ chức thi cơng gói thầu theo phương pháp thi cơng song song toàn bộ các hạng mục, thời gian sử dụng định mức của ván khuôn, cột chống, xà gồ là 1800 ngày, thời gian luân chuyển như sau:

- Ván khuôn cột số ngày luôn chuyển là 6 ngày.

- Ván khn sàn, dầm và các vật liệu cịn lại số ngày luân chuyển là 28 ngày. Kết quả thể hiện ở bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>Bảng 2.8*. Bảng tính tốn giá trị các ván khn, cột chống</b>

<b>Tỷ lệtrượtgiá(%)</b>

<b>Tỷ lệ dựphòngphát sinh</b>

<b>KL(%)Đơn giásau dự</b>

I GIÁO CHỐNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ực. Hệ ván khuôn cho công tác bê tông trộn tại chỗ, đổ thủ công (C<small>VLLC</small><sup>GỖ</sup>)

CVLLC<small>GỖ</small> = KL x ĐG x K<small>iiLC</small>Trong đó:

KLC: hệ số chuyển giá trị, được xác định theo công thức:KLC h : tỷ lệ bù trừ hao hụt h=15%

n : số lần luân chuyển ván khn gỗ, lấy n=7KLC = 0,21.

Chi phí cho vật liệu ván khuôn gỗ được thể hiện trong bảng sau:

<b>Bảng tính tốn chi phí vật liệu ln chuyển bằng gỗ (đvt:đồng)TT<sup>Loại vật</sup><sub>liệu</sub><sup>Đơn</sup><sub>vị</sub>lượng<sup>Khối</sup></b>

<b>(đồng/ĐVT)<sup>Đơn giá sau</sup>dự phòng<sup>K</sup><small>LC</small>Thành tiền</b>

1 Gỗ chống m3 36,00 2.000.000 2.080.0000,21

<b>C<small>VLLC </small>= 30.743.962.338+ 101.323.525 = 30.845.285.863 (đồng).3.3.2. Xác định chi phí nhân cơng.</b>

Chi phí nhân cơng xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu :

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự- Trong đó :

+ Cnc : Chi phí nhân cơng trong giá dự thầu

+ Hj : Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu

+ Dncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j

Áp dụng đơn giá sử dụng nhân công của nội bộ doanh nghiệp và căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng hiện hành, chế độ tiền lương của nhà nước để lập đơn giá ngày công từng bậc thợ gồm xây dựng và thợ lái máy.

Bảng đơn giá ngày công từng bậc thợ của doanh nghiệpTT Loại lao động <sup>Đơn giá ngày công</sup><sub>(đồng)</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>Bảng: Tính tốn chi phí nhân cơng. (đvt:đồng)</b>

<b>Tỷ lệtrượt giá</b>

<b>Tỷ lệ dự phịngphát sinh khối</b>

<b>Đơn giánhân cơng</b>

<b>sau dựphịng</b>

<b>Nhân cơng cho cơng tác bê tông thương phẩm</b>

Nhân công 3,0/7 cho côngtác Bê tông thương phẩmM250, XM PC30, cát vàng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>3.3.3. Xác định chi phí sử dụng máy thi cơng.</b>

Căn cứ xác định:

- Đơn giá ca máy theo quy định nội bộ của doanh nghiệp- Số ca máy làm việc và ngừng việc theo từng loại máy.Xác định đơn giá ca máy.

Căn cứ vào thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 để xác định giá ca máy.Trong trường hợp tổng quát, giá ca máy bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy, chi phí khác của máy và xác định theo công thức sau:

<b>C<small>CM</small> = C + C + C<small>KHSCNL </small>+ C<small>TL</small> + C<small>CPK</small></b> (đồng/ca)Trong đó:

- C : giá ca máy (đồng/ca) <small>CM</small>- C : chi phí khấu hao (đồng/ca)<small>KH</small>

- C : chi phí sửa chữa:<small>SC</small>

- C : chi phí nhiên liệu, năng lượng:<small>NL</small>CNL =<sup>Định mức tiêu hao nhiên liệu, </sup>

Giá nhiên liệu,

năng lượng <sup>× Kp</sup> <sup>(đồng/ca)</sup>

(Kp: hệ số kể đến chi phí nhiên liệu cho một ca máy làm việc).- C : chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:<small>TL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự+ CTL : Đơn giá tiền lương ngày công thợ điều khiển máy loại i <small>i</small>+ n : Số lượng loại thợ điều khiển máy trong ca

- C<small>CPK</small>: chi phí khác (đồng/ca)

<b>Bảng tính đơn giá ca máy tự có của doanh nghiệp</b>

<small>STTLOẠI MÁY, THIẾT BỊCHI PHÍKHẤU</small>

<small>CHI PHÍSỬACHỮA</small>

<small>(C )SC</small>

<small>CHI PHÍNHIÊNLIỆU,NĂNGLƯỢNG(C )NL</small>

<small>CHI PHÍTIỀNLƯƠNG</small>

<small>(C )TL</small>

<small>CHI PHÍKHÁC(CCPK)</small>

<small>GIÁ CA MÁY(C )CM</small>

<b>Bảng giá ca máy đi thuê (đvt:đồng)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>Bảng tính giá ca máy ngừng việc (đvt: đồng)</b>

+ Cm : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu

+ Mj : Tổng số ca máy lại j để thi cơng cơng trình

+ Dmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc

+ Mnj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở cơng trình

+ Dnj : Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>Bảng tính tốn chi phí sử dụng máy</b>

đvt: đồ

<b>Tỷ lệ dựphòng phát</b>

<b>sinh khốilượng</b>

<b>Đơn giá camáy sautrượt giá</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>3.3.4. Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu phần xây dựng.</b>

Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp cơng trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.

3.3.4.1. Xác định chi phí chung cấp cơng trường (C1 ).

Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý cơng trường) có thể xác định theo một số cách khác nhau. Ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại cơng trường như: lán trại, cơng trình tạm, điện nước phục vụ thi cơng, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý cơng trường, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công,... Những khoản khác phải chi tại cơng trường như: nước uống, tiếp khách, văn phịng phẩm,... được dự trù theo tỷ lệ % so vớichi phí trực tiếp của gói thầu.

a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên cơng trường.TLgt = x L x T<small>thic</small>

Trong đó:

TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường;Sgti : Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại cơng trường có mức lương loại i;Lthi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i;Tc : Thời hạn thi cơng tính bằng tháng. (11 tháng)

Diễn giải và kết quả tính tốn thể hiện ở bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>ĐỒỒ ÁN KINH TẾẾ XÂY D NG GVHD:</i>Ự <i> TS.Đ NG VĂN D A</i>Ặ Ự

<b>Bảng 2.13. Tính tốn tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của cơng trường</b>

Đơn vị tính: đồng

<b>Lương vàphụ cấp 1tháng</b>

<b>Lương vàphụ cấpsau trượt</b>

<b>giá 5%Thờigian thi</b>

b. Các khoản trích theo lương.

KTTL = (TL + NC x K ) x M (2.18)<small>gtdthBH</small>Trong đó:

- TL : tiền lương của bộ phận gián tiếp<small>gt </small>- NC : chi phí nhân cơng trực tiếp.<small>dth </small>

- K : Tỷ lệ số công nhân xây lắp ký kết hợp đồng dài hạn với doanh nghiệp thi<small>bh </small>công trên công trướng. Lấy k% = 20% . Doanh nghiệp kí kết hợp đồng dài với 20% lượng lao động, 80% số lao động cịn lại doanh nghiệp kí hợp đồng ngắn hạn nên khơng phải đóng tiền bảo hiểm.

- M: Mức bảo hiểm xã hội y tế, trích lập quỹ cơng đồn mà doanh nghiệp (cơng trường) phải chi nộp cho người lao động.

Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng sau:

</div>

×