Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

đồ án định mức khai thác đất bằng máy xúc e2503 kết hợp ô tô tự đổ kpaz256

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.18 KB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN VĂN TÂM</b>

<b>HÀ NỘI-2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>A. PHẦN MỞ ĐẦU</b>

<b>I. Đối tượng của lập định mức kỹ thuật xây dựng</b>

- Sự hao phí các nguồn lực (hao phí lao động, hao phí thời gian sử dụng máy thi cơng) để thực hiện việc xây dựng cơng trình phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, kĩ thuật và côngnghệ áp dụng, điều kiện sản xuất và cả điều hành thi công hoặc diều hành sản xuất tại hiện trường,

- Các phương pháp sản xuất tiến bộ và công nghệ tiên tiến cần được cập nhật và nghiên cứu áp dụng, cần phải lập ra các định mức mới hoặc sửa đổi các định mức hiệnhành cho phù hợp với sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ,

<b>II. Mục đích và u cầu của đồ án Lập định mức1. Mục đích</b>

- Thiết kế định mức lao động trên cơ sở dữ liệu đã thu thập,

Tính đơn giá tiền lương và đơn giá tiền công cho 1 sản phẩm lao động dựa vào việcquan sát, thu thập số liệu ở hiện trường bằng phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (C,A,N,L,V)

- Tiếp cận với các phương pháp thu thập số liệu, tập hợp và tính tốn, lập trị số địnhmức cho q trình sản xuất cụ thể,

- Cập nhật các kiến thức mới về kỹ thuật và công nghệ xây dựng để áp dụng vào cơngtác định mức nhằm góp phần nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm chi phí trong xâydựng,

- Tích luỹ kiến thức về định mức xây dựng, có khả năng lập được các định mức xâydựng mới,

<b>2. Yêu cầu</b>

Đồ án thiết kế định mức thời gian và đơn giá sử dụng máy cho quá trình khai thác đất bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

SVTH: HOÀNG QUANG ANH

Các loại hao phí thời gian tính theo tỷ lệ % ca làm việc và được lấy theo kết quả CANLV. Cần kiểm tra chất lượng của số liệu trước khi sử dụng:

Tính các chi phí cho 1 ca máy theo các số liệu sau:

Các kỳ sửa chữa, bảo dưỡng cuối cùng trước khi thanh lý máy khơng tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>B. CƠ SỞ LÝ LUẬN LẬP ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT XÂY DỰNG</b>

<b>I. Các khái niệm liên quan đến định mức:</b>

<b>1. Các khái niệm liên quan đến định mức</b>

- Định mức là mức được quy định, nó được xác định bằng cách tính trung bình tiến tiến của nhiều yếu tố sản xuất trong phạm vi đã được xác định cho từng loại sản phẩm, từng doanh nghiệp, từng địa phương khác nhau, Nó thể hiện mức hao phí trung bình của nhiều yếu tố cùng phối hợp với nhau,

- Định mức xây dựng là định mức kinh tế - kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết bình qn các yếu tố sản xuất như vật liệu, nhân công, máy thi cơng để hồn thành 1 đơnvị khối lượng công tác xây lắp phù hợp với các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng áp dụng,

- Định mức kinh tế - kỹ thuật là định mức xây dựng được căn cứ điều kiện thực tế thicông tại công trường đối với từng loại công tác xây lắp,

+ Số liệu thu được phản ánh quá lạc quan so với thực trạng sản xuất,+ Số liệu thu được quá bi quan do cách nhìn quan điểm của người thu thậpthơng tin,

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

SVTH: HOÀNG QUANG ANH

+ Số liệu thu được phản ánh sát thực khi làm đúng các quy trình, quy phạm kỹthuật,

- Trong trường hợp tập hợp số liệu (thông tin) cần phải xử lý, thực ra không thểbiết được những số liệu nào thuộc a, thuộc b hoặc c, khi ấy người ta phải nhờ đến công cụ toán học hoặc vận dụng lý thuyết tương quan để xử lý,

2.2 . Luận điểm 2: Đối tượng được chọn để lấy số liệu lập định mức phảimang tính chất đại diện,

Đại diện về không gian và thời gian, năng suất lao động,

- Đại diện về năng suất lao động: Chọn tổ cơng nhân có năng suất lao động đạt từtrung bình đến trung bình tiên tiến để quan sta thu số liệu,

- Đại diện về không gian làm việc,- Đại diện về thời gian làm việc,

2.3 . Luận điểm 3: Khảo sát các quá trình sản xuất theo cách chia nhỏ quátrình sản xuất thành các phần việc

- Đây là luận điểm quan trọng nhất khi lập định mức,

- Chia quá trình sản xuất ra thành các phần việc nhỏ để nghiên cứu một cách triệt để,dễ dàng q trình sản xuất, Mục đích nhằm loại bỏ các động tác thừa, hợp lý hóa q trình sản xuất,

Phần tử có thể trùng phần việc hoặc tập hợp của một hay nhiều phần việc, Phần việc làtương ứng với từng bước công nghệ, mỗi phần việc phải đảm bảo:

+ Không thể chia nhỏ hơn về mặt tổ chức sản xuất,+ Đồng nhất về tổ chức thi công,

+ Không cần thay đổi số lượng và cấp bậc thợ,+ Không thay đổi đối tượng và công cụ lao động,

Đồ án yêu cầu tính định mức lao động để sản xuất cánh cửa nên ta sử dụng<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

công thức tính trị số định mức “ Bình qn dạng điều hồ”:

<small>∑n Si</small>Trong đó

- Si : số lượng sản phẩm quan sát trong lần quan sát thứ i,

- Ti : tổng hao phí lao động hoặc tổng hao phí thời gian ở lần quan sát thứ i,2.5 . Luận điểm 5: Khi lập định mức mới phải xem xét mối tương quan gi@a

các phần việc hoặc cơng việc nhằm đảm bảo tính khoa học và cơng bằng,Những cơng việc khó khăn hơn, phức tạp hơn, nặng nhọc hơn phải được đánh giá caohơn, năng suất làm thủ công không thể bằng hoặc cao hơn làm bằng máy, Yêu cầu của luận điểm này là:

- Thực hiện việc so sánh thông qua công việc và sản phẩm cụ thể,

- Áp dụng lý thuyết tương quan dựa trên số liệu và lượng tiêu hao các nguồn lực để rútra quy luật và mức độ,

2.6 . Luận điểm 6: Sự thống nhất (phù hợp) gi@a điều kiện tiêu chuẩn và trịsố định mức,

Mỗi một trị số định mức lập ra phải có một điều kiện tiêu chuẩn kèm theo để quy địnhphạm vi sử dụng định mức, Khi điều kiện tiêu chuẩn: máy móc thiết bị, giải pháp cơng nghệ, trình tự sản xuất, đối tượng lao động, trình độ tay nghề (cấp bậc công nhân, điều kiện an tồn và tổ chức lao động) thay đổi thì trị số định mức cũng thay đổi tương ứng

2.7 . Luận điểm 7: Tính chất pháp lý của định mức,

-Các định mức lập không vi phạm pháp luật và ban hành theo thẩm quyền thì mọi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

SVTH: HỒNG QUANG ANH

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>II. Phương pháp lập định mức:</b>

<b>1. Phương pháp phân tích - tính tốn thuần t:</b>

1.1 . Nội dung phương pháp:

Là phương pháp lập định mức trên cơ sở các số liệu đã thu thập được hoặc đã cótrong các tài liệu gốc (hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình kỹ thuật) của q trình thi cơng xây dựng

Người lập đinh mức dựa trên các tài liệu đó phân tích nghiên cứu để tính ra trị số địnhmức mà khơng cần dựa và điều kiện cụ thể của công việc hay điều kiện thực tế diễn ra quá trình sản xuất

Thực hiện phương pháp theo 3 bước:

- Bước 1: Nghiên cứu, phân tích tài liệu gốc như : thiết kế bản vẽ thi công, phương án kỹ thuật và tổ chức thi công; các tài liệu về sử dụng máy; quy cách và chất lượng

vật liệu,… Các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường, Bước này nhằm lựa chọn côngnghệ sản xuất hợp lý phù hợp với QTSX đang cần lập định mức,

- Bước 2: Thiết kế thành phần cơ cấu của QTSX, tức là chia QTSX thành các phần tửcó hình thức sản phẩm tương ứng và quy định các điều kiện tiêu chuẩn: chỗ làm việc, cácloại công cụ, thiết bị; quy cách và chất lượng đối tượng lao động; chất lượng của sản phẩm yêu cầu; thành phần tổ thợ; trình tự cơng nghệ…

- Bước 3: Tính các trị số định mức và trình bày thành tài liệu để sử dụng+ Định mức lao động : ĐMlđ, ĐGNC

+ Định mức thời gian sử dụng máy : ĐMthg, ĐGSDM

+ Định mức hao phí vật liệu tồn phần tính cho 1 ĐVSP : ĐMVL gồm: ĐMCT (số lượng vật liệu/ĐVSP xây dựng) ; ĐMhh tính theo % so với ĐMCT

1.2 . Ưu nhược điểm của phương pháp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

SVTH: HỒNG QUANG ANH

+ Khơng gây vất vả cho người làm định mức- Nhược điểm :

+ Sử dụng phương pháp này để tính định mức hao hụt vật liệu là không sát thực dokhông kể đến các điều kiện thực tế khi thi công tác động lên QTSX

1.3 . Phạm vi áp dụng của phương pháp:

- Được sử dụng để tính định mức cấu thành sản phẩm: định mức cho các loại vật liệuở dạng cấu kiện, bán thành phẩm

<b>2. Phương pháp quan sát thực tế tại hiện trường:</b>

2.1 . Nội dung phương pháp:

Là phương pháp lập định mức bằng cách quan sát thực tế tại hiện trường để thu sốliệu và lập định mức, Theo phương pháp này người lập định mức sẽ phải thực hiện 2 công việc: thu thập số liệu và tính trị số định mức

* Trình tự thực hiện : 5 bước

- Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành quan sát thu số liệu,- Bước 2: Quan sát thực tế để thu số liệu,

Xác định số lần quan sát và thời gian quan sát:

+ Trước khi bắt tay vào việc quan sát lấy số liệu phải xác định được số lần quan sát và cần bao nhiêu thời gian để thực hiện việc đó, Như vậy, vừa tiết kiệm được cơngsức vừa đảm bảo được tính chính xác cần thiết

+ Số lần quan sát phụ thuộc vào:Số biến loại của QTSX

Nhân tố ảnh hưởng diễn tả bằng lờiNhân tố ảnh hưởng diễn tả bằng số

- Bước 3: Xử lý số liệu thu được theo các phương pháp phù hợp,- Bước 4: Tính tốn trị số định mức và trình bày thành tài liệu để áp dụng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Bước 5: Áp dụng thử, theo dõi, kiểm tra, điều chỉnh, ban hành định mức trong phạmvi được phép,

2.2 .Ưu nhược điểm của phương pháp:- Ưu điểm :

+ Cho kết quả sát thực cao

+ Số liệu thu được phù hợp với điều kiện thực tết tại hiện trường thi công- Nhược điểm :

+ Phương pháp này vất vả cho người lập định mức, tốn nhiều thời gian quan sát và lậpđịnh mức, cho kết quả chậm, chi phí cao,

+ Khó chọn được hiện trường để quan sát thu số liệu, công việc có thể khơng diễn raliên tục, phụ thuộc q trình thi cơng,

2.3 . Phạm vi áp dụng của phương pháp:

-Áp dụng phổ biến để lập định mức cho các cơng tác xây dựng- Áp dụng để tính trị số định mức vật liệu hao hụt khâu thi công

<b>3. Phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê</b>

3.1 . Phương pháp chuyên gia :

- Là phương pháp lập định mức trên cơ sở tham khảo ý kiến của các chuyên gia- Ưu điểm:

+ Nhanh cho kết quả, kịp thời phục vụ q trình sản xuất trên cơng trường-Nhược điểm:

+Lập định mức theo phương pháp này phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm củachuyên gia (phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của từng chuyên gia)

-Phạm vi áp dụng:

+ Phương pháp này áp dụng để lập định mức kỹ thuật cho nhũng công việc, nhữnghạng mục xây dựng mà chưa từng làm hoặc mới có ở Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>10</small>SVTH: HOÀNG QUANG ANH

3.2 . Phương pháp thống kê :

- Là phương pháp lập địn mức trên cơ sở các số liệu đã được thống kế từ các quá trìnhsản xuất tương tự, tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi số lượng các số liệu đầy đủ và chấtlượng các số liệu phải đảm bảo

- Người ta dùng kết hợp phương pháp thống kê với phương pháp chuyên gia gọi làphương pháp “ thống kê – kinh nghiệm”

- Ưu điểm : đơn giản, tốn ít cơng sức, thu thập số liệu dễ dàng, Định mức

được xác định có thể sử dụng được, Tốn ít thời gian và kinh phí nên có thể xây dựng hàng loạt trong thời gian ngắn, Sử dụng kinh nghiệm của chuyên gia am hiểu về định mức kỹ thuật,

- Nhược điểm: không xác định được những thao tác, động tác thừa và cácloại thời gian lãng phí để loại bỏ, khơng khai thác và áp dụng được những kinh nghiệm sản xuất tiên tiến,

-Phạm vi áp dụng: áp dụng cho những công việc sản xuất thử; công việc ở các doanhnghiệp mới thành lập, nhiệm vụ sản xuất chưa ổn định,

<b>4. Phương pháp hỗn hợp:</b>

4.1 .Nội dung của phương pháp:

- Là phương pháp lập định mức trên cơ sở phối hợp một vài phương pháp lập định mức với nhau nhằm hạn chế những điểm yếu của phương pháp này và phát huy điểm mạnh của phương pháp kia nhằm tiết kiệm thời gian cho công tác lập định mức và đảmbảo độ phù hợp của trị số định mức

4.2 . Ưu nhược điểm của phương pháp:

- Ưu điểm : kết hợp nhiều phương pháp cho ra kết quả lập định mức nhanh và chínhxác.

- Nhược điểm: tốn thời gian cơng sức, kết hợp nhiều phương pháp tạo ra sự phức tạp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.3 . Phạm vi áp dụng của phương pháp:-Các loại hình sản xuất hàng loạt lớn và vừa

Đồ án sử dụng phương pháp quan sát thực tế tại hiện trường để lập định mức mới: định mức lao động cho một công tác xây dựng: sản xuất panel (3300x600x200) PH33-6/2

<b>III. Một số phương pháp thu số liệu</b>

- Nhóm A gồm các thơng tin u cầu xác thực và chính xác đến từng chi tiết của sảnphẩm, đến từng thao tác để xác định thời gian tác nghiệp (Ttn), thời gian thực hiện các thao tác của máy xây dựng hoặc xác định số lượng vật liệu cấu thành sản phẩm, các tiêuchuẩn định mức loại này yêu cầu thể hiện bằng số tuyệt đối với độ chính xác cao,

- Nhóm B gồm các thơng tin mà tính chính xác và xác thực của nó khơng u cầu theosát từng chi tiết từng sản phẩm mà đòi hỏi tính đại diện cho từng sản phẩm, cho từng nghề trong suốt thời gian ca làm việc và suốt cả thời gian xây dựng cơng trình, Thơng tin loại này cũng phải phản ánh được điều kiện tự nhiên (địa hình, thời tiết) của địa phương đặt cơng trình xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>1</small>SVTH: HOÀNG QUANG ANH

* Các phương pháp quan sát để thu thập thơng tin nhóm A:- Phương pháp chụp ảnh :

+ Chụp ảnh đồ thị (CAĐT)+ Chụp ảnh ghi số (CAS)

+ Chụp ảnh dùng đồ thị kết hợp ghi số (CAKH),- Phương pháp bấm giờ :

+ Bấm giờ liên tục (BGLT)+ Bấm giờ chọn lọc (BGCL)+ Bấm giờ liên hợp (BGLH)

* Các phương pháp quan sát để thu thập thơng tin nhóm B

- Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (ca làm việc) (CANLV – CACLV),- Phương pháp quan sát đa thời điểm (QSĐTĐ)

- Ưu điểm:

+ Cách ghi chép này thuận lợi cho việc tính tốn trị số định mức, dễ theo dõi+ Theo dõi riêng rẽ từng đối tượng nên có thể biết được thời gian làm việc có ích vàthời gian lãng phí của từng đối tượng phục vụ cơng tác quản lí trên cơng trường

-Nhược điểm:

+ Quan sát được ít (03) đối tượng cùng tham gia vào QTSX

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Độ chính xác khơng cao, đơn vị chỉ tính đến phút,

<b>2. Phương pháp chụp ảnh số (CAS)</b>

-Người lập định mức phải có mặt tại hiện trường thi cơng quan sát người công nhân làm việc, bấm giờ, ghi chép số liệu, Số liệu được ghi chép thuần túy bằng các con số thểhiện thời điểm bắt đầu hay kết thúc từng phần việc, từ đó xác định được thời gian thực hiện của từng phần việc

-Phạm vi áp dụng: dùng quan sát thu số liệu của QTSX chu kỳ và quan sát 1 đối tượng

<b>3. Phương pháp bấm giờ liên tục (BGLT)</b>

-Kỹ thuật bấm giờ: thực chất là dùng phương pháp chụp ảnh số ( quan sát, ghi chép giống phượng pháp chụp ảnh số) nhưng khác nhau ở chỗ là khơng cần bấm giờ tồn bộ 1q trình sản xuất mà mỗi chu kỳ quan sát người ta chỉ bấm giờ liên tục của một số phầntử liên tiếp trong QTSX ( một hay một bước công nghệ nào) nhằm mục đích nghiên cứu kỹ hơn 1 cơng nghệ sản xuất nào đó hoặc nghiên cứu đào tạo tay nghề cơng nhân

- Phương pháp này ít dùng để thu số liệu lập định mức, chỉ dùng khi cần nghiên cứu 1thao tác, cử động nào đó của người cơng nhân thực hiện

- Thu thập thông tin để nghiên cuus QTSX tiên tiến, độ chính xác đặt đến giây hoặcnhỏ hơn giây

<b>4. Phương pháp bấm giờ chọn lọc (BGCL)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1</small>SVTH: HOÀNG QUANG ANH

-Kỹ thuật chụp : xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng phần tử, cách quan sát ghi chép giống phương pháp chụp ảnh số nhưng khác ở chỗ mỗi chu kỳ chỉ quan sát riêng lẻ từng phần tử của quá trình sản xuất, bấm giờ phần tử này tạm thời bỏ qua các phần tử khác đến khi đủ số liệu của phần tử đó mới thực hiện bấm giờ lần lượt từng phầntử khác

- Khả năng thu thập thông tin và độ chính xác ghi số liệu cao,

-Thu thập thơng tin đối với quá trình sản xuất chu kỳ, độ chính xác đạt đến giây, hoặcnhỏ hơn giây

- Ưu điểm: Ghi chép về tính tốn hao phí đơn giản và hao phí của phần tử khơng ảnhhưởng đến phần tử còn lại,

- Nhược điểm: Tốn thời gian và đòi hỏi người lập định mức trang bị kĩ năng tốt,

<b>5. Phương pháp bấm giờ liên hợp (BGLH)</b>

-Nội dung của phương pháp: Đối với QTSX diễn ra nhanh, bằng mắt thường quan sátkhông thể xác định được thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc của từng phần tử riêng lẻ, Khi đó phải tìm cách ghi chép nối 1 số phần tử liên tiếp lại với nhua thành các phần tử liên hợp sao cho có thể đo được thời gian thực hiện của từng phần tử liên hợp, Sau đó tính rađược thời gian thực hiện của từng phần tử trong QTSX

- Trình tự thực hiện: 3 bước

+ Bước 1: Thiết lập các phần tử liên hợp theo nguyên tắc

QTSX có n phần tử cần xác định thời gian thực hiện thì phải thiết lập nphần tử liên hợp

Mỗi phần tử liên hợp gồm (n-1) phần tử thành phần

Các phần tử tạo thành một phần tử liên hợp phải xuất hiện kế tiếp nhua+ Bước 2: Đo thời gian thực hiện của các phần tử liên hợp bằng BGLT hoặc BGCL+ Bước 3: Tính thời gian thực hiện của các phần tử thành phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>5</small>SVTH: HOÀNG QUANG ANH

<small> 𝑖=1 </small><sub>𝑛−1</sub><small> 𝑖=1 </small>= ± <sub>267,5</sub><sup>√</sup> <sub>21−1</sub> = ±4,89%- So sánh e với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e]<small>tn </small>

Với quá trình sản xuất có 4 phần tử chu kỳ,tra bảng 1.7 sách hướng dẫn đồ án thì [e] =±7%.

Vậy e = ± 4,89 % < [e] = ± 7% nên các con số trong dãy đều dùng được.<small>tn </small>

- Kết luận : Dãy số đã chỉnh lí nằm trong giới hạn cho phép+ Số con số dùng được P = 21 (con số)<small>i </small>

+ Hao phí thời gian T = 267,5 (giây)<small>i </small>

b) Quá trình nâng,quay gầu có tải-Thu được dãy số sau:

10;8;8;11;8;8;9;13;7;6;9;6;5;7;6;6;7;11;12;10;9-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần:

5;6;6;6;6;7;7;7;8;8;8;8;9;9;9;10;10;11;11;12;13;-Hệ số ổn định của dãy số :

𝐾 =<sup> </sup><sup> </sup><sup> </sup><sup> </sup><sup>𝑎</sup><small>𝑚𝑎𝑥 </small>= <sup>13</sup> = 2,6

Ta thấy : K = 2,6 > 2: Độ tản mạn của dãy số là lớn, ta phải chỉnh lý theo phương pháp<small>ôđ </small>

độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm.

- Tính độ lệch quân phương trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:

<small>�</small> <sub>2</sub>

<small>∑</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>5</small>SVTH: HOÀNG QUANG ANH

- So sánh e với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e]<small>tn </small>

Với q trình sản xuất có 4 phần tử chu kỳ,tra bảng 1.7 sách hướng dẫn đồ án thì [e] =±7%.

Vậy e = ± 5,67 % < [e] = ± 7% nên các con số trong dãy đều dùng được.<small>tn </small>

- Kết luận : Dãy số đã chỉnh lí nằm trong giới hạn cho phép+ Số con số dùng được P = 21 (con số)<small>i </small>

+ Hao phí thời gian T = 176 (giây)<small>i </small>

c) Q trình đổ đất lên ơ tơ-Thu được dãy số:

4;6;5;6;4;5;7;5;4;5;4;5;3;5;4;8;7;5;4;6;4-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3;4;4;4;4;4;4;4;5;5;5;5;5;5;5;6;6;6;7;7;8-Hệ số ổn định của dãy số:

𝐾=<sup> </sup>

<sup>𝑎</sup><small>𝑚𝑎𝑥 </small>

=

<sup>8</sup>=2,67

<small>ô𝑑</small> <sub>𝑎</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ta thấy : K = 2,67 > 2: Độ tản mạn của dãy số là lớn, ta phải chỉnh lý theo phương <small>ôđ </small>

pháp độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm.

- Tính độ lệch quân phương trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:

√<small>𝑛.∑</small><sup>𝑛</sup> <small>𝑎</small><sub>𝑖</sub><small>2−(∑𝑛𝑎𝑖)2</small>𝑒<small>𝑡𝑛 </small>= ±<small>𝑛</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

SVTH: HOÀNG QUANG ANH

- So sánh e với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e]<small>tn </small>

Với quá trình sản xuất có 4 phần tử chu kỳ,tra bảng 1.7 sách hướng dẫn đồ án thì [e] =±7%.

Vậy e = ± 5,38 % < [e] = ± 7% nên các con số trong dãy đều dùng được.<small>tn </small>

- Kết luận : Dãy số đã chỉnh lí nằm trong giới hạn cho phép+ Số con số dùng được P = 21 (con số)<small>i </small>

+ Hao phí thời gian T = 106 (giây)<small>i </small>

d) Q trình nâng,quay gầu khơng tải-Thu được dãy số:

<small>57</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

6;7;6;8;9;8;10;9;10;9;8;9;7;6;7;9;8;7;6;9;9-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 6;6;6;6;7;7;7;7;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10-Hệ số ổn định của dãy số :

-Kiểm tra giới hạn trên (𝐴<small>𝑚𝑎𝑥</small>)

+ Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số 𝑎<small>𝑚𝑎𝑥</small>=10 (2 con số)+Tính giá trị trung bình của các con số cịn lại trong dãy số:a<small>tb1</small>= <sup>6𝑥4+7𝑥4+8𝑥4+9𝑥7</sup><sub>21−2</sub> =7,74

+ Tính giới hạn của dãy số:

A<small>max </small>= a + k.(a’<small>tb1 max </small>– a<small>min </small>)=7,74+0.8.(9-6)=10,14

Dãy số còn lại 19 con số,tra bảng 1.6 sách hướng dẫn đồ án có k=0,8

Ta thấy: A<small>max </small>=10,14> 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 10,nên giữ lại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 10. Dãy số có 21 con số-Kiểm tra giới hạn dưới (𝐴<small>𝑚𝑖𝑛</small>)

+ Giả sử bỏ đi giá trị bé nhất của dãy số 𝑎<small>𝑚𝑖𝑛</small>=6 (4 con số)+Tính giá trị trung bình của các con số cịn lại trong dãy số:a<small>tb2</small>= <sup>7𝑥4+8𝑥4+9𝑥7+10𝑥2</sup><sub>21−4</sub> =8,41

+ Tính giới hạn của dãy số:

A<small>min </small>= a - k.(a<small>tb2 max </small>– 𝑎′ )=8,41-0,8.(10-7)=6,01

Dãy số còn lại 17 con số,tra bảng 1.6 sách hướng dẫn đồ án có k=0,8

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>5</small>SVTH: HỒNG QUANG ANH

+ Giả sử bỏ đi giá trị bé nhất của dãy số 𝑎′<small>𝑚𝑖𝑛</small>=7 (4 con số)+Tính giá trị trung bình của các con số còn lại trong dãy số:

a’<small>tb2</small>= <sup>8𝑥4+9𝑥7+10𝑥2</sup><sub>17−4</sub> =8,85+ Tính giới hạn của dãy số:

A<small>min </small>= a’<small>tb2 </small>- k.(a’<small>max </small>– 𝑎′′ )=8,85-0,9.(10-8)=7,05

Dãy số còn lại 13 con số,tra bảng 1.6 sách hướng dẫn đồ án có k=0,9

Ta thấy: A<small>min </small>=7,05 > 𝑎𝑚𝑖𝑛=7, nên loại giá trị 𝑎𝑚𝑖𝑛=7 khỏi dãy số. Dãy số còn lại 13 con số

Ta thấy tổng số con số bị loại là 8 con số >30% tổng số con số của dãy. Ta bổ sung thêmsố 4 vào dãy số

4;6;6;6;6;7;7;7;7;8;8;8;8;9;9;9;9;9;9;9;10;10-Hệ số ổn định của dãy số :

𝐾 =<sup> </sup><sup> </sup><sup> </sup><sup> </sup><sup>𝑎</sup><small>𝑚𝑎𝑥 </small>= <sup>10</sup> = 2,5

Ta thấy : K = 2,5 > 2: Độ tản mạn của dãy số là lớn, ta phải chỉnh lý theo phương pháp<small>ôđ </small>

độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm.

- Tính độ lệch quân phương trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:

√<small>𝑛.∑</small><sup>𝑛</sup> <small>𝑎𝑖</small><sup>2</sup><small>−(∑𝑛𝑎𝑖)2</small>Bảng tính e<small>tn </small>:

𝑒<small>𝑡𝑛 </small>= ± <small>𝑛𝑖=1𝑎𝑖</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>6</small>SVTH: HỒNG QUANG ANH

Thay kết quả vào cơng thức e<small>tn </small>:

𝑒 = ± <sup>100 </sup>√<sup>22×1379−171</sup><sup>2 </sup>= ±4,22%

- So sánh e với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e]<small>tn </small>

Với q trình sản xuất có 4 phần tử chu kỳ,tra bảng 1.7 sách hướng dẫn đồ án thì [e] =±7%.

Vậy e = ± 4,22 % < [e] = ± 7% nên các con số trong dãy đều dùng được.<small>tn </small>

- Kết luận : Dãy số đã chỉnh lí nằm trong giới hạn cho phép+ Số con số dùng được P = 22 (con số)<small>i </small>

+ Hao phí thời gian T = 171 (giây)<small>i </small>

<b>Kết quả chỉnh lý của lần quan sát thứ 3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

2.4 Lần quan sát thứ tư

a) Quá trình đào xúc đất-Thu được dãy số:

12;10;10;14;12;11;10;12;10;10;14;15;15;14;15;16;15;14;17;15;16-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần:

10;10;10;10;10;11;12;12;12;14;14;14;14;15;15;15;15;15;16;16;17- Hệ số ổn định của dãy số :

-Kiểm tra giới hạn trên (𝐴<small>𝑚𝑎𝑥</small>)

+ Giả sử bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số 𝑎<small>𝑚𝑎𝑥</small>=17 (1 con số)+Tính giá trị trung bình của các con số cịn lại trong dãy số:a<small>tb1</small>= <sup>10𝑥5+12𝑥3+14𝑥4+15𝑥5+16𝑥2</sup><sub>21−1</sub> =12,45

+ Tính giới hạn của dãy số:

A<small>max </small>= a + k.(a’<small>tb1 max </small>– a<small>min </small>)=12,45+0.8.(16-10)=17,25

Dãy số còn lại 20 con số,tra bảng 1.6 sách hướng dẫn đồ án có k=0,8

Ta thấy: A<small>max </small>=17,25 > 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 17,nên giữ lại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 17. Dãy số có 21 con số-Kiểm tra giới hạn dưới (𝐴<small>𝑚𝑖𝑛</small>)

+ Giả sử bỏ đi giá trị bé nhất của dãy số 𝑎<small>𝑚𝑖𝑛</small>=10 (5 con số)+Tính giá trị trung bình của các con số cịn lại trong dãy số:a<small>tb2</small>= <sup>12𝑥3+14𝑥4+15𝑥5+16𝑥2+17</sup><sub>21−5</sub> =13,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>6</small>SVTH: HOÀNG QUANG ANH

A<small>min </small>= a - k.(a<small>tb2 max </small>– 𝑎′ )=13,5-0,8.(17-12)=9,5

Dãy số còn lại 16 con số,tra bảng 1.6 sách hướng dẫn đồ án có k=0,8Ta thấy: A<small>min </small>=9,5 < 𝑎𝑚𝑖𝑛=10, nên giữ lại giá trị 𝑎𝑚𝑖𝑛=10. Dãy số có 21 con số- Kết luận : Dãy số đã chỉnh lí nằm trong giới hạn cho phép

+ Số con số dùng được P = 21 (con số)<small>i </small>

+ Hao phí thời gian T = 277 (giây)<small>i </small>

b) Quá trình nâng,quay gầu có tải-Thu được dãy số:

11;7;8;11;8;8;9;13;7;6;8;14;11;10;9;10;9;14;12;13;12-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần:

6;7;7;8;8;8;9;9;9;9;10;10;11;11;11;12;12;13;13;14;14- Hệ số ổn định của dãy số :

𝐾 =<sup> </sup><sup> </sup><sup> </sup><small> 𝑎𝑚𝑎𝑥 </small>= <sup>14</sup> = 2,33

Ta thấy : K = 2,33 > 2: Độ tản mạn của dãy số là lớn, ta phải chỉnh lý theo phương <small>ôđ </small>

pháp độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm.

- Tính độ lệch quân phương trên cơ sở các số liệu thực nghiệm:

√<small>𝑛.∑</small><sup>𝑛</sup> <small>𝑎</small><sub>𝑖</sub><sup>2</sup><small>−(∑𝑛𝑎</small><sub>𝑖</sub><small>)</small><sub>2</sub>

Bảng tính e<small>tn </small>:

𝑒<small>𝑡𝑛 </small>= ± <small>𝑛𝑖=1𝑎</small><sub>𝑖</sub>

</div>

×