Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

khách sạn sena quận tân phú thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 173

<b>ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG KHOA XÂY DỰNG </b>

<b>PHẦN III NỀN MÓNG </b>

<i><b>ĐỀ TÀI: </b></i>

<b>KHÁCH SẠN SENA QUẬN TÂN PHÚ - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Giáo viên hướng dẫn : TS. TRƯƠNG QUANG HẢI Sinh viên thực hiện : NGUYỄN LÊ ANH VŨ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 174

<b>CHƯƠNG 1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH </b>

<b>1.1. Địa tầng </b>

Căn cứ vào kết quả khoan thăm dị, thí nghiệm hiện trường, các quan sát và nhận xét tại hiện trường, các thơng tin về địa kỹ thuật, địa chất thủy văn cùng với các kết quả thí nghiệm mẫu trong phịng thí nghiệm, chủ đầu tư đã thành lập báo cáo địa chất.

Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các lớp nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng cĩ thể xem nền đất tại mọi điểm của cơng trình cĩ chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình.

Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới với các chỉ tiêu cơ lý như sau.

Lớp 3: Sét Pha

Lớp 4: Cát Trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 175

<small>đất h (m) </small>

<small>W (%) </small>

<small>Wnhão (%) </small>

<small>Wdẻo </small>

<small>(%) (kN/m3) </small><sup> </sup>

<small>(kN/m2) E (kN/m2) </small>

<small>Vị trí MNN </small>

<small>Chỉ số SPT </small>

<small>-8.8 16 </small>

<b>- Lớp 1: đất đắp, chiều dày 1.5m. (vì là đất đắp nên khơng xét các chỉ tiêu </b>

cơ lý).

<b>- Lớp 2: sét, chiều dày 6m. </b>

Chỉ số dẻo của lớp đất:

A=W<small>nhão</small>-W<small>dẻo</small>=34-24= 10 (%)

Theo TCVN 9362:2012 đối với đất dính có 0.07 A 0.1 0.17

<i><b>Đất sét pha</b></i>. Đánh giá trạng thái đất:

W W 32 24 <sub>0.8</sub>10

Theo TCVN 9362:2012 đối với đất sét, sét pha có 0.75 B 0.8 1

Đất sét pha ở <i><b>trạng thái dẻo nhão.</b></i>

Hệ số rỗng là:

1 0.011

<sup>2.68 10 (1 0.01 32)</sup> 1 0.98717.8

Theo TCVN 9362:2012, đây là lớp <i><b>Bùn á cát </b></i>với 0.9 e<small>0</small> 0.987 1

<b>- Lớp 3: sét pha, chiều dày 8m. </b>

Chỉ số dẻo của lớp đất:

A=W<small>nhão</small>-W<small>dẻo</small>=30-22= 8 (%)

Theo TCVN 9362:2012 đối với đất dính có 0.07 A 0.08 0.17

<i><b>Đất sét pha</b></i>. Đánh giá trạng thái đất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 176 W W 28 22 <sub>0.75</sub>

Theo TCVN 9362:2012 đối với đất sét, sét pha có 0.5 B 0.75 0.75

Đất sét pha ở <i><b>trạng thái dẻo mềm.</b></i>

Hệ số rỗng là:

1 0.011

<sup>2.67 10 (1 0.01 28)</sup> 1 0.878

Theo TCVN 9362:2012, đây không phải là bùn e<sub>0</sub> 0.878 0.9

<b>- Lớp 4: cát trung, chiều dày 31.3m. </b>

Hệ số rỗng:

1 0.011

<b>Kết luận: Với các chỉ tiêu đã tính tốn ở các lớp đất, nhìn chung lớp 2, 3 là lớp bùn </b>

và sét pha dẻo mềm khơng thích hợp để đặt cọc, còn lớp 4 là lớp cát hạt trung ở trạng thái chặt rất tốt để đặt cọc vào nền đất này.

Ta thấy đây là cơng trình nhà nhiều tầng tải trọng tác dụng lên móng khá (lớn >900 Tấn), hơn nữa theo điều kiện địa chất thuỷ văn ở đây 2, 3 là lớp bùn và sét pha dẻo mềm khơng thích hợp để đặt cọc. Còn lớp 4 là cát trung ở trạng thái chặt rất tốt

E = 13600>10000 kN/m2 và góc ma sát trong 30 < φ<small>0</small> Lớp đất 4 thuộc loại đất có khả năng chịu tải tốt, có thể đặt mũi cọc tại lớp đất này. Đất tốt có thể đặt nền móng được

<b>1.3. Đánh giá điều kiện địa chất thủy văn </b>

Nước ngầm ở khu vực qua khảo sát dao động tuỳ theo mùa.

Mực nước tĩnh mà ta quan sát thấy nằm cách mặt đất tự nhiên -8.8m. Nếu thi cơng móng sâu, nước ngầm ít ảnh hưởng đến cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 177

<b>CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG </b>

Căn cứ vào quy mơ cơng trình (tải trọng cơng trình) và điều kiện địa chất như đã phân tích ở trên thì giải pháp móng sâu mà cụ thể là móng cọc là phù hợp với cơng trình nhất. Mũi cọc ngàm vào lớp 4. Sau đây ta sẽ phân tích các phương án móng cọc cho cơng trình.

<b>2.1. Móng cọc ép 2.1.1. Ưu điểm</b>

Giá thành rẻ, thích hợp cho các điều kiện xây chen, không gây chấn động. Dễ kiểm tra chất lượng từng đoạn cọc dưới lực nén và dễ dàng xác định sức chịu tải của cọc qua lực nén cuối cùng.

<b>2.1.2. Nhược điểm</b>

Kích thước và sức chịu tải của cọc bị hạn chế do tiết diện cọc, chiều dài cọc khơng có khả năng mở rộng và phát triển do thiết bị thi công cọc bị hạn chế hơn so với các công nghệ khác.

Thời gian thi công kéo dài, hay gặp độ chối giả khi đóng (ép).

<b>2.2. Móng cọc khoan nhồi 2.2.1. Ưu điểm</b>

Ưu điểm của cọc khoan nhồi là có thể đạt đến chiều sâu hàng trăm mét (không hạn chế như cọc ép), do đó phát huy được triệt để đường kính cọc và chiều dài cọc. Rút ngắn công đoạn đúc cọc, do đó khơng cịn khâu xây dựng bãi đúc, lắp ráp ván khn. Vì đúc cọc ngay tại móng nên có thể thay đổi kích thước hình học của cọc để phù hợp với tình hình cụ thể.

Có thể sử dụng xuyên qua mọi loại địa tầng bằng cách sử dụng các mũi khoan khác nhau và cả nổ mìn. Tận dụng hết khả năng làm việc của vật liệu, tiết kiệm vật liệu và giảm số lượng cọc trong móng. Có thể quan sát trực quan các lớp địa chất bằng cách lấy mẫu khoan, từ đó đánh giá chính xác điều kiện đất nền và khả năng chịu lực của đất nền dưới đáy hố khoan. Cọc nhồi khắc phục được các nhược điểm như tiếng ồn, chấn động ảnh hưởng đến công trình xung quanh.

<b>2.2.2. Nhược điểm</b>

Thiết bị thi cơng phức tạp.

Dễ gây ô nhiễm môi trường nếu không xử lý tốt. Thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết.

Khó kiểm tra chất lượng cọc, dễ gây khuyết tật trong kết cấu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 178 Chi phí thí nghiệm cọc khoan nhồi rất tốn kém.

<b>2.3. Kết luận </b>

Qua phân tích dựa vào địa chất thủy văn, mặt bằng cơng trình lớn, mặt bẳng thi công rộng rãi, xét thấy phương án dùng cọc khoan nhồi hợp lý về mặt chịu lực cũng như đảm bảo thuận lợi thi công, an toàn và hiệu quả. Vậy ta quyết định chọn phương án móng cọc khoan nhồi để thiết kế và thi cơng móng cho cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 179

<b>CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI CHO KHUNG TRỤC 3 </b>

<b>3.1. Lý thuyết tính tốn </b>

Việc tính tốn móng cọc đài thấp dựa trên những giả thuyết sau đây: + Tải trọng ngang hoàn toàn do các lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận; + Sức chịu tải của cọc trong móng được xác định như đối với cọc đơn đứng riêng rẽ, không kể đến ảnh hưởng của nhóm cọc;

+Tải trọng của cơng trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không trực tiếp truyền lên phần đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp giáp với đài cọc;

+ Khi kiểm tra cường độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì người ta coi móng cọc như một móng khối quy ước bao gồm cọc và các phần đất giữa các cọc;

+ Vì việc tính tốn móng khối quy ước giống như tính tốn móng nơng trên nền thiên nhiên (bỏ qua ma sát ở mặt bên móng) cho nên trị số mơmen của tải trọng ngồi tại đáy móng khối quy ước được lấy giảm đi một cách gần đúng bằng trị số mômen của tải trọng ngồi so với cao trình đáy đài;

+ Đài cọc xem như tuyệt đối cứng khi tính toán lực truyền xuống cọc.

<b>3.3. Xác định giá trị nội lực để tính tốn móng </b>

Tải trọng tính tốn là tải trọng được xuất ra từ kết quả nội lực ETABS V20.0.0 trong hệ khung không gian của cơng trình được thể hiện trên Bảng 3.2, từ kết quả xuất ra ta tiến hành tổ hợp nội lực tính tốn được thể hiện ở Bảng 3.3 và Bảng 3.4

Story Column Load N (kN) <sup>Q</sup><small>x</small>

(kN) (kN) <sup>Q</sup><sup>y</sup> (kNm) <sup>M</sup><sup>x</sup> (kNm) <sup>M</sup><sup>y</sup>tang 1 C24 Comb1 -6333.15 0.3968 37.6111 62.08 0.72

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 180 tang 1 C24 Comb2 -5519.05 5.8659 30.6321 50.26 20.25 tang 1 C24 Comb3 -5565.35 -4.9256 30.8792 50.73 -18.57 tang 1 C24 Comb4 -5954.00 0.689 43.3942 112.60 1.19 tang 1 C24 Comb5 -5130.40 0.2512 18.1171 -11.61 0.50 tang 1 C24 Comb6 -6233.22 5.2603 36.8144 60.71 18.20 tang 1 C24 Comb7 -6274.89 -4.4521 37.0368 61.13 -16.74 tang 1 C24 Comb8 -6624.68 0.60 48.30 116.81 1.04 tang 1 C24 Comb9 -5883.43 0.21 25.55 5.03 0.42 tang 1 C31 Comb1 -6364.03 0.13 -37.79 -63.11 0.28 tang 1 C31 Comb2 -5558.60 5.63 -30.93 -51.94 19.90 tang 1 C31 Comb3 -5604.14 -5.21 -31.14 -52.23 -19.08 tang 1 C31 Comb4 -5169.62 -0.01 -18.39 10.02 0.06 tang 1 C31 Comb5 -5993.11 0.43 -43.67 -114.19 0.75 tang 1 C31 Comb6 -6265.28 5.02 -37.02 -61.87 17.83 tang 1 C31 Comb7 -6306.26 -4.73 -37.21 -62.14 -17.24 tang 1 C31 Comb8 -5915.20 -0.06 -25.74 -6.11 -0.02 tang 1 C31 Comb9 -6656.34 0.34 -48.49 -117.90 0.60 tang 1 C41 Comb1 -9835.30 -0.73 4.77 7.24 -1.13 tang 1 C41 Comb2 -7739.61 8.06 9.92 15.35 29.11 tang 1 C41 Comb3 -8029.01 -8.62 9.57 14.87 -29.89 tang 1 C41 Comb4 -7881.93 1.27 33.53 123.20 2.21 tang 1 C41 Comb5 -7886.69 -1.83 -14.04 -92.98 -2.98 tang 1 C41 Comb6 -9509.97 6.82 5.42 8.24 25.49 tang 1 C41 Comb7 -9770.43 -8.19 5.11 7.80 -27.61 tang 1 C41 Comb8 -9638.06 0.71 26.67 105.30 1.28 tang 1 C41 Comb9 -9642.34 -2.08 -16.14 -89.26 -3.39 tang 1 C42 Comb1 -9818.75 -1.06 -5.00 -8.85 -1.68 tang 1 C42 Comb2 -7720.09 7.66 -10.36 -18.06 28.43 tang 1 C42 Comb3 -8009.30 -9.00 -9.94 -17.28 -30.50 tang 1 C42 Comb4 -7866.89 -2.22 13.63 90.41 -3.63 tang 1 C42 Comb5 -7862.50 0.88 -33.93 -125.75 1.56 tang 1 C42 Comb6 -9493.20 6.48 -5.70 -10.08 24.91 tang 1 C42 Comb7 -9753.49 -8.52 -5.33 -9.38 -28.14 tang 1 C42 Comb8 -9625.32 -2.42 15.89 87.54 -3.95 tang 1 C42 Comb9 -9621.37 0.37 -26.92 -107.00 0.72 <b> Bảng 3. 1Nội lực tại vị trí chân cột</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 181

<i><b>Hình 2 Phân tích nội lực cột C1 tại ví trí chân cột Bảng 3. 2Bảng tải trọng tính tốn móng M1 (móng giữa) </b></i>

Móng Cột <sup>Trường hợp </sup>tải <sup>Tổ hợp </sup>

Giá trị tính tốn N<small>0 </small> M<small>X</small> M <small>Y</small> Q <small>X</small> Q<small>Y</small>kN kNm kNm kN kN

N<small>tư</small>, Q , Q<small>xtưytư</small> COMB4 -7881.93 123.20 2.21 1.27 <sup>33.53 </sup>

<i><b>Bảng 3. 3Bảng tải trọng tính tốn móng M2 (móng biên) </b></i>

<b>3.4. Tải trọng tiêu chuẩn </b>

Tải trọng tiêu chuẩn được sử dụng để tính tốn nền móng theo trạng thái giới hạn thứ hai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 182 Tải trọng tác dụng lên móng được xuất ra từ kết quả nội lực trong ETABS V20.0.0 hệ khung khơng gian của cơng trình là tải trọng tính tốn. Muốn có tổ hợp các tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng và để đơn giản trong q trình tính tốn, cho phép dùng hệ số vượt tải trung bình n =1,15. Như vậy, tải trọng tiêu chuẩn nhận được bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng tính tốn chia cho hệ số vượt tải trung bình. Kết quả tải trọng tiêu chuẩn được thể hiện trên Bảng 3.5 ÷ Bảng 3.6.

Ta có nội lực tiêu chuẩn có thể được suy ra từ nội lực tính tốn như sau:

 Tải trọng tiêu chuẩn

<i><b>Bảng 3.4Bảng tải trọng tiêu chuẩn móng M1 (móng giữa) </b></i>

N<small>tư</small>, Q , Q<small>xtưytư</small> COMB4 -6853.9 107.13 1.92 1.10 29.16

<i><b>Bảng 3.5 Bảng tải trọng tiêu chuẩn móng M2 (móng biên) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 183

<b>3.5.1. Tải trọng tác dụng xuống mĩng</b>

Mĩng Cột <sup>Trường hợp </sup><sub>tải </sub> Tổ hợp

Giá trị tính tốn N<small>0 </small> M<small>X</small> M <small>Y</small> Q <small>X</small> Q<small>Y</small>kN kNm kNm kN kN

N<small>tư</small>, Q , Q<small>xtưytư</small> COMB4 -7881.93 123.20 2.21 1.27 33.53

<i><b>Bảng 3.6Bảng tải trọng tiêu chuẩn mĩng M1 (mĩng giữa) </b></i>

<b>3.5.2. Chọn vật liệu làm cọc</b>

<b>Bê tơng: </b>Sử dụng bê tơng cấp độ bền B25, cĩ các đặc trưng vật liệu:+ Khối lượng riêng: 2500daN m/ <small>3</small>;

+ Mơđun đàn hồi:E<sub>b</sub> 30 10<small>3</small>MPa 300 10<small>3</small>daN cm/ <small>2</small>

+ Cường độ chịu nén tính tốn:R<sub>bn</sub> 14,5 MPa 145daN cm / <small>3</small>

+ Cường độ chịu nén tiêu chuẩn: <small>3</small>

<small>b ser</small>

+ Cường độ chịu kéo tính tốn: <sub>R</sub><sub>btn</sub> 1,05<sub>MPa</sub> 10.5<sub>daN cm</sub>/ <small>3</small>

+ Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn: <small>3</small>

+ Cường độ chịu kéo, nén tính tốn: R<sub>s</sub> R<sub>sc</sub> 210MPa 2100daN cm ; / <small>3</small>

+ Cường độ tính tốn cốt ngang: <small>3</small>

R MPa daN cm ; - Cốt thép CB400-V (thép <small>8</small>)

+ Mơ đun đàn hồi: E<sub>s</sub> 2 10<small>4</small>daN cm ; / <small>2</small>

+ Cường độ chịu kéo, nén tính tốn: R<small>s</small> R<small>sc</small> 350MPa 3500daN cm ; / <small>3</small>

+ Cường độ tính tốn cốt ngang: <small>3</small>

R MPa daN cm .

<b>3.5.3. Chọn chiều sâu đặt đáy đài</b>

Do cơng trình khơng cĩ tầng hầm nên ta chọn sơ bộ chiều cao đài theo cơng thức kinh nghiệm (trích <b>Giáo Trình Nền Mĩng 2020 MUCE</b>):

2 0,1 2 0,8 0.1 1,7

h d m chọn <sub>h</sub><sub>đài</sub> 1,7<sub>m</sub> .

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 184 Điều kiện: chiều sâu đặt đáy đài H<small>m</small> phải lớn hơn h<small>min</small> (chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận).

20,7 0,7 tan 45

bTrong đó:

<b>3.5.4. Chọn loại cọc, kích thước tiết diện và phương pháp thi cơng</b>

Kích thước cọc được chọn dựa vào điều kiện thi cơng, khả năng bố trí và sức chịu tải yêu cầu của cọc. Chọn cọc đường kính D = 0,8m có:

+ Tiết diện cọc:

0,8 <sub>0,503 m ;</sub>4

+ Chu vi cọc: u d 3.14 0.8 2.513m . Cốt thép trong cọc:

+ Chọn thép CB400-V: R<small>s</small> R= <small>sc</small> = 350 Mpa a, = 5 <small>bv</small> cm

+ Cốt đai cọc khoan nhồi thường Ø6 ÷ Ø10, khoảng cách 200 ÷ 300, ta chọn Ø8a200. Cứ cách nhau 2m bổ sung thép đai Ø12, đồng thời các cốt đai này được sử dụng để gắn các miếng kê để tạo lớp bêtông bảo vệ cốt thép cho cọc.

- Số cốt thép dọc chịu lực được tính dựa theo cơng thức:

0.503 20.106 10100 100

 0.2 0.4% : đối với cọc chịu nén . chọn 0.4%

 0.4 0.65% : đối với cọc chịu kéo, uốn .

- Chu vi của cốt đai: u<sub>ñai</sub> d a<sub>bv</sub>2 3.14 0.8 0.10 2.198m .

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 185 Vì <sub>S</sub> 200<sub>mm</sub> nên chọn 12 16với <small>Ac</small> 24.13 <small>104</small> m<small>2.</small>

- bố trí thép dọc xiên suốt chiều dài cọc. Chiều dài cọc gồm:

- Đoạn cọc thối trồi lên 0.5m. - Đoạn thép neo đầu cọc: 0.8m.

- Đoạn cọc ngàm trong đài: 0.1m (chọn sơ bộ) - Chiều dày lớp bê tơng lót đài: 0.1m

- Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ 2 là: 5.5m. - Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ 3 là: 8m. - Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ 4 là: 26.5m. - Chiều dài cọc làm việc trong nền là: 40m.

<b>3.5.5. Xác định sức chịu tải của cọca. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu </b>

Sức chịu tải của cọc theo vật liệu được xác định theo công thức :

+

R

<small>a</small> là cường độ tính tốn của cho phép của cốt thép,

+ R<small>an </small>là cường độ tính tốn của thép dọc trong cọc theo <i><b>TCVN 10304-2014 </b></i>

Nếu đường kính cốt thép dọc Ø ≤ 28 thì: R<small>sn</small>= min R( <small>c</small>/1,5÷2200kG/cm<small>2</small> ) Nếu đường kính cốt thép dọc Ø > 28 thì: R<small>sn</small>= min R( <small>c</small>/1,5÷2000kG/cm<small>2</small>)

350 10 <sub>23333;220000</sub> <sub>220000</sub>1,5<sup>c</sup> 1,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 186 +

A

<sub>a</sub> là diện tích tiết diện cốt thép dọc trục, = 24,13x10A<small>a</small> <sup>-4</sup>(m ).<small>2</small>

6000 0,502 220000 24,13 10 3549

<b>b. Sức chịu tải cọc theo phương pháp thống kê (TCXD205:1998) </b>

Công thức xác định sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc:

Q m m q A u m f l

Trong đó:

- m 1 : là hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất.

- <small>mR1;mfi0 .6</small> : là hệ số điều kiện làm việc của đất phụ thuộc vào loại cọc và phương pháp thi công cọc (đổ bê tông dưới nước hoặc trong dung dịch sét).

- A<sub>p</sub> 0.503m <small>2</small> : Diện tích tiết diện mặt cắt ngang thân cọc. - u 2.513m : Chu vi cọc.

- l<sub>i</sub> 2 m : là chiều dày lớp đất thứ i mà cọc đi qua.

- f KPa<sub>si</sub> : là cường độ tính toán của lớp đất thứ i mà cọc đi qua theo mặt xung quanh cọc.

- q KPa<sub>p</sub> : cường độ tính tốn của đất dưới chân cọc.

0.75 0.265 10 0.8 29.5 0.67 10.673 40 54.753159.42 /

 <sub>I</sub><sup>'</sup>: trị tính tốn trung bình của các lớp đất từ mũi cọc trở lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 187

 Dung trọng của lớp đất ngay tại mũi cọc: <small>I</small> 10.673 kN m/ <small>3</small>

<i><b>Hình 2 Các lớp phân tố, chiều sâu chơn móng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 188

<i><b>Bảng3.7 Bảng thống kê </b></i>

STT Tên lớp đất <sup>Z</sup><sup>i</sup>(m)

l<small>i</small>(m)

f<small>si</small>(kN/m )<small>2</small> m<small>fi</small>

m<small>fi</small>l f<small>i si</small>(kN/m) 1 bùn á cát, dày

5.5m B=0.8

8,5 2 9 0.6 10,8 5 10,5 2 9.06 0.6 10,872 6 12,5 2 9.26 0.6 11,112 7 14,5 2 9.46 0.6 11,352 8

cát trung rất dày

16,5 2 74.1 0.6 88,92 9 18,5 2 76.9 0.6 92,28 10 20,5 2 79.7 0.6 95,64

12 24,5 2 85.3 0.6 102,36 13 26,5 2 88.1 0.6 105,72 14 28,5 2 90.9 0.6 109,08 15 30,5 2 93.84 0.6 112,608 16 32,5 2 96.64 0.6 115,968 17 34,5 2 99.44 0.6 119,328

<small>fisi ii</small>

Q m m q A u m f lkN

Sức chịu tải tính tốn của cọc là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 189

(Móng từ 1 - 5 cọc k<sub>tc</sub> 1, 75tra phụ lục <b>A.1 TCVN 205-1998</b> trang 23).

<b>c. Theo chỉ tiêu cường độ đất nền (theo TCVN 10304-2014)</b>

Trong đó:

+A là tiết diện ngang tại mũi cọc, <sub>p</sub> A = 0,503(m ); <sub>p</sub> <sup>2</sup>

+

u

<sub> là chu vi tiết diện ngang cọc, </sub>u d 3,14 0,8 2,512(m); + q là cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc;

; Lực dính của đất tại mũi cọc (lớp 4) c 0 kN/m<small>2</small> ;

1.5 17.8 6 17.8 1.3 18.2 6.7 8.892 27.5 10.673510.24 /

1,3 0 37,162 510.24 22.46 8,892 0,8 19,711600.13(kN/m);

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 190

<i><b>Bảng 3. 8Bảng tính ma sát bên của cọc theo tiêu chuẩn cường độ </b></i>

<b>Lớp đất </b>

<b>l<small>i</small></b> <small>iai</small> <b>c<small>ai</small></b> <small>v</small> tan <sub>ai</sub> <b>k<small>si</small>f<small>si</small>f<small>si</small>xl<small>i </small>(m) (kN/m<small>3</small>) (kN/m<small>2</small>) (kN/m<small>2</small>) (kN/m<small>2</small>) (kN/m) </b>

Lớp 2 5.5 17.8 13 22 80.1 0,231 0.775 36.34 163.53 lớp 3 1.3 18.2 20 18 103.76 0,364 0,658 42.85 55.71 lớp 3 6.7 8.892 20 18 163.34 0,364 0,658 57.12 382.72 lớp 4 26.5 10.673 30 0 456.85 0,577 0,5 131.80 1186.21 Tổng 1788.165

+ F<sub>s</sub> là hệ số an toàn chung, chọn 2 3. 2,512 1788.165 0,503 11600.13

<b>d. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên động (SPT) </b>

Sức chịu tải của cọc theo công thức Nhật Bản:

Q = αN A + 0,2N L + C L πd3

Trong đó:

+ N<sub>a</sub> - chỉ số SPT tại mũi cọc, N<sub>a</sub>= 32;

+ N<sub>s</sub> - chỉ số SPT của các lớp đất cát xung quanh cọc,N<sub>s</sub>= 32; + L<sub>s</sub> - chiều dài đoạn cọc nằm trong đất cát; L<sub>s</sub> 26,5m; + L<sub>c</sub>- chiều dài đoạn cọc nằm trong đất sét; L<sub>c</sub> 8 5.5 13,5m + C<sub>u</sub>- lực dính khơng thoát nước của đất sét,

1, 4

+ - hệ số phụ thuộc vào phương pháp thi công, đối với cọc khoan nhồi =15 + d - đường kính cọc.

+ A - tiết diện ngang tại mũi cọc, <small>p</small>

0,503 m ;4

= 480,22 (T) =4802,2 (kN).

<b>Vậy sức chịu tải tính tốn là </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 191

<b>Kết luận: Sức chịu tải thiết kế của cọc : </b>

min , , ,

min 3549; 3442; 3064; 4802.23064

<b>e. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng - Xác định sơ bộ kích thước đài cọc </b>

Trường hợp kể đến trọng lượng của đài và đất trên đài, số lượng cọc có thể tính theo các bước sau:

Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:

532( / )3 3.0,8

dDiện tích sơ bộ đáy đài:

<small>20</small> 9835.30 <sub>20.15(</sub> <sub>)</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 192

<b> Móng M1. </b>

Tải trọng tác dụng lên móng Móng Cột <sup>Trường hợp </sup><sub>tải </sub> <sub>hợp </sub><sup>Tổ </sup>

Giá trị tính tốn N<small>0 </small> M<small>X</small> M <small>Y</small> Q <small>X</small> Q<small>Y</small>kN <sub>m </sub><sup>kN</sup> <sub>m </sub><sup>kN</sup> kN kN

N<small>tư</small>, Q , Q<small>xtưytư</small> COMB4 -7881.93 123.20 2.21 1.27 33.53 <i><b>Bảng 3.8 Tải trọng tính tốn truyền xuống chân cột C41 </b></i>

800 1950750

Q<small>i</small> Q<small>i</small>

YY

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 193 -

N

<sup>tt</sup>: Là lực dọc tính tốn tại chân cột .

 <sub>tb</sub> 22 kN m/ <small>3</small> : dung trọng trung bình của đất và bê tơng từ đáy móng trở lên.

- Mômen xoay trục X tại đáy đài. Với h = 1.7 (m).<small>đ </small>7.24 1.7 4.77 15.349 .m

Thay (1), (2),(3),(4) vào (*) ta được:

15.349 2.371(x ;y )

x<sub>i</sub>(m)

y<sub>i</sub>(m)

Q<sub>i</sub>(kN) 1 1,95 -1,95 2258,22 2 1,95 1,95 2262,15 3 0 0 2259,88 4 -1,95 -1,95 2257,61 5 -1,95 1,95 2261,54

Lực truyền xuống đầu cọc lớn nhất và nhỏ nhất trong tất cả các cọc là:

2262.152257.61 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b> ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN SENA- Q.TÂN PHÚ-TP HỒ CHÍ MINH </b>

SVTH : NGUYỄN LÊ ANH VŨ - D19X4 Trang 194 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc theo điều kiện cường độ chịu tải:

<b>Kết luận: Tải cực đại tác dụng lên cọc nằm trong giới hạn cho phép. </b>

Phản lực đầu cọc móng M1 với các tổ hợp tải trọng khác

<i><b>Bảng 3.10 bảng giá trị phản lực đầu cọc móng M1 do COMBO3 gây ra. </b></i>

COMB3 Số cọc

x

STT cọc

x<small>i</small>(m)

y<small>i</small>(m)

Q<small>i</small>(kN) 1 1,95 -1,95 1896.90 2 1,95 1,95 1908.33 3 0 0 1898.62 4 -1,95 -1,95 1888.91 5 -1,95 1,95 1900.34

Lực truyền xuống đầu cọc lớn nhất và nhỏ nhất trong tất cả các cọc là:

1908.331888.91 0

</div>

×