Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

bài tập kinh tế xây dựng ii hãy sử dụng phương pháp chỉ tiêu động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.6 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1. Giải pháp cấu tạo Kết cấu bê tông cốt thép Kết cấu thép 2. Chi phí đầu tư XD kết cấu 2,5 tỷ đồng 2,0 tỷ đồng 3. Chi phí bảo trì hàng năm 0,02 tỷ đồng 0,06 tỷ đồng

Biết rằng lãi suất tính tốn là 10% năm. Cách làm:

+) Dùng chỉ tiêu động: Tổng chi phí cho toàn bộ tuổi thọ của kết cấu +) Tuổi thọ phải gần bằng nhau

+) Dùng cách san đều (san đều vốn đầu tư) +) Tương tự NAV

Giải:

Do 2 phương án khác nhau về thời gian, dùng chỉ tiêu chi phí tương đương san đều hàng năm: 𝐶<small>𝑗</small>= 𝐶<small>𝑛</small>+ 𝑉 ×<sup>𝑟 × 1 + 𝑟</sup><sub>(</sub><sub>1 + 𝑟</sub><sup>(</sup> <sub>)</sub><sub>𝑛</sub><sub>− 1 </sub><sup>)</sup><sup>𝑛</sup>

Trong đó:

● 𝐶<small>𝑛</small>: Chi phí bảo trì hàng năm

● 𝑉: Vốn đầu tư ban đầu của dự án đang xét ● 𝑛: Tuổi thọ của cơng trình

● 𝑟: lãi suất tính tốn, r = 0,1 hay 10%

Phương án 1: V<small>1</small>=2,5 tỷ đồng; C =0,02 tỷ đồng; n =20 năm<small>n11</small>

𝐶<small>1</small>= 0,02 + 2,5 ×<sup>0,1 × (1 + 0,1)</sup><sub>(1 + 0,1)</sub><sub>20</sub><sub>− 1 = 0,314 𝑡ỷ đồ𝑛𝑔 </sub><sup>20</sup>Phương án 2: V<small>2</small>=2 tỷ đồng; C =0,06 tỷ đồng; n =15 năm<small>n22</small>

𝐶<small>2</small>= 0,06 + 2,0 ×<sup>0,1 × (1 + 0,1)</sup><sub>(1 + 0,1)</sub><sub>15</sub><sub>− 1 = 0,323 𝑡ỷ đồ𝑛𝑔 </sub><sup>15</sup>Thấy 𝐶<small>1</small>< 𝐶<small>2</small>nên lấy phương án 1 là giải pháp kết cấu cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bài 2: Hãy sử dụng <b>phương pháp chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo </b>để so sánh, lựa chọn phương án thiết kế kết cấu cho một cơng trình công nghiệp với các số liệu ban đầu như sau:

I

Phương án II

Trọng số % 1

2 3 4 5 6

Chi phí xây dựng kết cấu Chi phí bảo trì kết cấu hàng năm Tuổi thọ kết cấu

điểm

4.500.000 17000

50 60 40

130

3.800.000 35000

30 100 100

100

30 20 15 10 10

15

Biết rằng các chỉ tiêu khác của 2 phương án là tương đương.

<b>Giải: </b>

-Xét theo hướng càng lớn càng lớn càng tốt: ● Hàm mục tiêu → max

● Chỉ tiêu cùng hướng: 3,4,5 ● Chỉ tiêu nghịch hướng: 1,2,6 -Xác định Pij

Stt

1 𝐴<small>11</small>=<sub>4.500 000</sub><sup>1</sup><sub>.</sub>

14.500 000.1

4.500 000. <sup>+</sup>3.800 000<sup>1</sup>.= 0,458

=<sub>3.800 000</sub><sup>1</sup><sub>.</sub> <sup>𝑃</sup><small>12</small>=

13.800 000.1

4.500 000. <sup>+</sup>3.800 000<sup>1</sup>.= 0,542 2 𝐴<small>21</small>=<sub>17 000</sub><sub>.</sub><sup>1</sup> <sub>𝑃</sub>

<small>21</small>=117 000.1

17 000. <sup>+ 1</sup>35 000.= 0,673

𝐴<small>22</small>=<sub>35 000</sub><sup>1</sup><sub>.</sub> <sub>𝑃</sub><small>22</small>=

135 000.1

17 000. <sup>+ 1</sup>35 000.= 0,327

3 𝐴<small>31</small>= 50 <sub>𝑃</sub>

<small>31</small>=<sub>50 30</sub><sup>50</sup><sub>+</sub> = 0,625 <sup>𝐴</sup><small>32</small>= 30 <sub>𝑃</sub>

<small>32</small>=<sub>50 30</sub><sup>30</sup><sub>+</sub> = 0,375 4 𝐴<small>41</small>= 60 <sub>𝑃</sub>

<small>41</small>=<sub>60 100</sub><sub>+</sub><sup>60</sup> = 0,375 <sup>𝐴</sup><small>42</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>42</small>=<sub>60 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,625 5 𝐴<small>51</small>= 40 <sub>𝑃</sub>

<small>51</small>=<sub>40 100</sub><sub>+</sub><sup>40</sup> = 0,286 <sup>𝐴</sup><small>52</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>52</small>=<sub>40 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,714

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3 6 𝐴<small>61</small>= 1/130 <sub>𝑃</sub>

<small>61</small>=<sub>1/</sub><sub>130</sub><sup>1/130</sup><sub>+ 1/</sub><sub>100 </sub>= 0,435

𝐴<small>62</small>= 1/100 <sub>𝑃</sub>

<small>62</small>=<sub>1/</sub><sub>130</sub><sup>1/100</sup><sub>+ 1/</sub><sub>100 = 0,565 </sub>-Xác định chỉ tiêu tổng hợp khơng đơn vị đo có kể đến tầm quan trọng của các chỉ tiêu:

PA1: 𝑉<small>1</small>= ∑ .<small>6𝑖=1</small>𝑃<small>𝑖1</small>× 𝑊<small>𝑖</small>

= 0,3 × 0,458 + 0,2 × 0,673+ 0, × 0,15 625+ 0,1 × 0,375+ 0, × 0,10 286+ 0, × 0,15 435 = 0,497

PA2: 𝑉<small>2</small>= ∑ .<small>6𝑖=1</small>𝑃<small>𝑖2</small>× 𝑊<small>𝑖</small>

= 0,3 × 0,542 + 0,2 × 0,327+ 0, × 0,15 375+ 0,1 × 0,625+ 0,1 × 0,714+ 0, × 0,15 565 = 0,503

Ta thấy: Hmt → max

Mà 𝑉<small>2</small>> 𝑉<small>1</small>→ 𝑛ê𝑛 𝑙ự𝑎 𝑐ℎọ𝑛 𝑝ℎươ𝑛𝑔 á𝑛 2 𝑙à 𝑝ℎươ𝑛𝑔 á𝑛 𝑡ố𝑖 ư𝑢

Bài 3: Hãy dùng phương pháp giá trị – giá trị sử dụng để so sánh lựa chọn phương án thiết kế kết cấu một cơng trình dân dụng với các số liệu như sau:

án I <sup>Phương </sup>án II <sup>Trọng </sup><sub>số % </sub>1

2 a b c

de f

Giá trị dự toán xây dựng kết cấu Các chỉ tiêu giá trị sử dụng: Tuổi thọ kết cấu

Trọng lượng kết cấu

Mức độ dễ xử lý khi thay đổi công năng sử dụng của nhà

Tính cách âm, cách nhiệt Độ dễ thi cơng Tính thẩm mỹ

1000đ

năm tấn

điểm điểm điểm điểm

2.500.000

30 400 100 100 100 100

1.800.000

20 300 140 60 120 90

25 20 10 15 10 20

Biết rằng các chỉ tiêu khác của 2 phương án là tương đương. Bài làm

Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kinh tế: Giá trị dự toán xây dựng kết cấu Nhóm các chỉ tiêu phản ánh giá trị sử dụng: các chỉ tiêu cịn lại-Nhóm Chỉ tiêu phản ánh kinh tế:

● Phương án 1: C<small>1</small> = 2.500.000 ● Phương án 2: C<small>2</small> = 1.800.000 -Nhóm chỉ tiêu phản ánh giá trị sử dụng:

Đồng nhất hướng biến thiên của các chỉ tiêu giá trị sử dụng theo hướng càng lớn càng tốt. Tính tốn làm mất đơn vị đo của các chỉ tiêu cho từng phương án:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

𝐵<small>𝑏1</small>= <sup>1</sup>400

𝑄<small>𝑏1</small>=14001400 +300<sup>1</sup>

= 0,429 𝐵<small>𝑏2</small>= <sup>1</sup>300

𝑄<small>𝑏2</small>=13001400 +300<sup>1</sup>

= 0,571

c 𝐵<small>𝑐1</small>= 100 <sub>𝑄</sub><sub>𝑐1</sub><sub>=</sub> <sup>100</sup>

100 140+ <sup> = 0,417 𝐵</sup><sup>𝑐2</sup><sup>= 140 </sup> <sup>𝑄</sup><small>𝑐2</small>=<sub>100 140</sub><sup>140</sup><sub>+</sub> = 0,583 d 𝐵<small>𝑑1</small>= 100 𝑄<small>𝑑1</small>=<sub>60 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,625 𝐵<small>𝑑2</small>= 60 𝑄<small>𝑑2</small>=<sub>60 100</sub><sub>+</sub><sup>60</sup> = 0,375 e 𝐵<small>𝑒1</small>= 100 𝑄<small>𝑒1</small>=<sub>100 120</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,455 𝐵<small>𝑒2</small>= 120 𝑄<small>𝑒2</small>=<sub>100 120</sub><sup>120</sup><sub>+</sub> = 0,545 f 𝐵<small>𝑓1</small>= 100 <sub>𝑄</sub><sub>𝑓1</sub><sub>=</sub> <sup>100</sup>

90 100+ <sup> = 0,526 </sup> <sup>𝐵</sup><sup>62</sup><sup>= 90 </sup> <sup>𝑄</sup><small>𝑓2</small>=<sub>90 100</sub><sub>+</sub><sup>90</sup> = 0,474 Tính tốn chỉ tiêu giá trị sử dụng tổng hợp cho từng phương án:

+PA1: 𝑆<small>1</small>= ∑<small>6</small>

<small>𝑖=1</small> 𝑄<small>𝑖1</small>× 𝑊<small>𝑖</small>

= 0,25 × 0,6 + 0,2 × 0,492+ 0, × 0,10 417+ 0, × 0,15 625+ 0,1 × 0,455+ 0, × 0,20 526 = 0,535

+ PA2: 𝑆<small>2</small>= ∑<small>6</small>

<small>𝑖=1</small> 𝑄<small>𝑖1</small>× 𝑊<small>𝑖</small>

= 0,25 × 0,4 + 0,2 × 0,517+ 0, × 0,10 583+ 0, × 0,15 375+ 0,1 × 0,545+ 0, × 0,20 474 = 0,467

Chỉ tiêu chi phí tính cho một đơn vị giá trị sử dụng tổng hợp: + Chỉ tiêu giá trị sử dụng tính cho 1 đơn vị giá trị tổng hợp:

𝐶<small>𝑆𝑗</small>=<sup>𝐶</sup><sub>𝑆</sub><sup>𝑗</sup><small>𝑗</small>→ 𝑚𝑖𝑛→ 𝐶<small>𝑆1</small>=<sup>𝐶</sup><sub>𝑆</sub><sup>𝑗</sup>

<small>𝑗</small>=<sup>2.500 000</sup><sub>0,535 = 4672897,2 </sub><sup>.</sup>→ 𝐶<small>𝑆2</small>=<sup>𝐶</sup><sub>𝑆</sub><sup>𝑗</sup>

<small>𝑗</small>=<sup>1.800 000</sup><sub>0,467 = 3854389,7 </sub><sup>.</sup>Ta thấy 𝐶<small>𝑆1</small>> 𝐶<small>𝑆2</small>, nên chọn phương án 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5 Bài 4: Hãy so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất theo chỉ tiêu giá trị – giá trị sử dụng với các số liệu như sau:

STT <b>Tên chỉ tiêu <sup>Đơn vị </sup></b><sub>tính </sub> <b>Phương án 1 Phương án 2 </b>

3 <sup>Chi phí sử dụng cơng trình hàng </sup><sub>năm </sub> Triệu đồng 1.500 1.100

8 <sup>Tận dụng thơng gió, chiếu sáng tự </sup><sub>nhiên </sub> điểm 100 110

9 <sup>Tính hợp lý của hệ thống giao </sup>

10 <sup>Tỷ lệ chiếm chỗ của diện tích </sup><sub>kết cấu đứng trên diện tích mặt </sub>bằng

● Nhóm chỉ tiêu PA giá trị sử dụng: 2,4,5,6,7,8,9,10-Xét nhóm chỉ tiêu PA kinh tế:

Phương án 1:

𝐶<small>1</small>= 𝑉<small>01</small>+ 𝐶<small>𝑛1</small>×<sup>(</sup><sub>𝑟 × 1 + 𝑟</sub><sup>1 + 𝑟</sup><sub>(</sub><sup>)</sup><sup>𝑇1</sup><sup>− 1</sup><sub>)</sub><sub>𝑇1</sub>Trong đó:

o 𝑉<small>01</small>: Chi phí xây dựng cho phương án 1 𝑉<small>01</small>= 47 000. 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔

o 𝐶<small>𝑛1</small>: Chi phí sử dụng cơng trình hàng năm phương án 1 𝐶<small>𝑛1</small>= 1.500 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔o r: Lãi suất phản ánh thiệt hại do ứ đọng vốn r = 12%

o 𝑇<small>1</small>: Tuổi thọ cơng trình theo phương án 𝑇<small>1</small>= 60 𝑛ă𝑚

𝐶<small>1</small>= 47 000. + 1.500×<sub>0,</sub><sup>(1 + 0,12)</sup><sub>12 × (</sub><sub>1 + 0,</sub><sup>60</sup><sub>12)</sub><sup>− 1</sup><sub>60</sub>= 59486 07, 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔▪ Phương án 2, tương tự ta được:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

𝐶<small>2</small>= 49 000. + 1.100×<sub>0,</sub><sup>(1 + 0,12)</sup><sub>12 × (</sub><sub>1 + 0,</sub><sup>70</sup><sub>12)</sub><sup>− 1</sup><sub>70</sub>= 58163 38, 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔+ Xác định giá trị sử dụng tổng hợp: 𝑆<small>𝑗</small>= ∑<small>𝑚</small>

16301630 +620<sup>1</sup>

= 0,496 <sup>𝐵</sup><sup>52</sup><sup>=</sup>1

620 𝑄<small>51</small>=16201630 +620<sup>1</sup>

= 0,504 𝐵<small>61</small>= 100 𝑄<small>61</small>=<sub>100 110</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,476 𝐵<small>62</small>= 110 𝑄<small>62</small>=<sub>100 110</sub><sup>110</sup><sub>+</sub> = 0,524 𝐵<small>71</small>= 100 <sub>𝑄</sub>

<small>71</small>=<sub>90 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,526 <sup>𝐵</sup><small>62</small>= 90 <sub>𝑄</sub>

<small>72</small>=<sub>90 100</sub><sup>90</sup><sub>+</sub> = 0,474 𝐵<small>81</small>= 100 𝑄<small>81</small>=<sub>100 110</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,476 𝐵<small>82</small>= 110 𝑄<small>82</small>=<sub>100 110</sub><sup>110</sup><sub>+</sub> = 0,524 𝐵<small>91</small>= 100 <sub>𝑄</sub>

<small>91</small>=<sub>90 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,526 <sup>𝐵</sup><small>92</small>= 90 <sub>𝑄</sub>

<small>92</small>=<sub>90 100</sub><sub>+</sub><sup>90</sup> = 0,474 𝐵<small>10</small>=<sub>16 </sub><sup>1</sup> <sub>𝑄</sub>

<small>101</small>=116116 +15<sup>1</sup>

= 0,484 <sup>𝐵</sup><small>102</small>=<sub>15 </sub><sup>1</sup>

𝑄<small>51</small>=115116 +15<sup>1</sup>

= 0,516

→ 𝑆<small>1</small>= ∑<small>𝑚𝑖=1</small>

𝑄<small>𝑖1</small>= 3,932 → 𝑆<small>2</small>= ∑

𝑄<small>𝑖2</small>= 4,077 ● Xác định chi phí tính cho 1 giá trị sử dụng tổng hợp

+ Phương án 1:

𝑆<small>1</small>=<sup>59486,07</sup><sub>3,923 = 15163 41</sub>, + Phương án 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7 𝐶<small>2</small>=<sup>𝐶</sup><sub>𝑆</sub><sup>2</sup>

<small>2</small>=<sup>58163,38</sup><sub>4,077 = 14226 22</sub>, Do 𝑆1 < 𝑠2 𝑚à 𝐶<small>1</small>> 𝐶<small>2</small>nên lựa chọn phương án 2 là phương án thiết kế

Bài 5: Như số liệu bài 4 nhưng bổ sung thêm trọng số của các chỉ tiêu là: W1 = 0,16; W2 = 0,14; W3 = 0,16; W4 = 0,1; W5 = 0,11; W6 = 0,1; W7 = 0,05; W8 = 0,05; W9 = 0,06; W10 = 0,07. Yêu cầu: Hãy chọn phương án thiết kế tốt nhất theo chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo.

<b>Giải: </b>

● Xét theo hàm tiêu càng lớn càng tốt (Hmt → max) ● Chỉ tiêu cùng hướng: 2; 4; 6; 7; 8; 9

● Chỉ tiêu ngược hướng: 1; 3; 5; 10

Với chỉ tiêu cùng hướng:

𝑃<small>𝑖𝑗</small>=<sub>∑</sub><small>𝑛</small><sup>𝐴</sup><sup>𝑖𝑗</sup><small>𝑗=1</small> 𝐴<small>𝑖𝑗</small>Với chỉ tiêu nghịch hướng:

𝐴<small>𝑖𝑗</small>● Tính toản làm mất đơn vị đo cho từng phương án: ● Ta có bảng sau:

1 𝐴<small>11</small>

=<sub>47 000</sub><sub>.</sub><sup>1</sup> <sup>𝑃</sup><small>11</small>=147 000.1

47 000. <sup>+ 1</sup>49 000.= 0,51

=<sub>49 000</sub><sub>.</sub><sup>1</sup> <sup>𝑃</sup><small>12</small>=149 000.1

47 000. <sup>+ 1</sup>49.000= 0,49

60 + 70 = 0,462 <sup>𝐴</sup><sup>22</sup><sup>= 70 </sup> <sup>𝑃</sup><small>22</small>=<sub>60 + 70 = 0,538 </sub><sup>70</sup>3 𝐴<small>31</small>=1.500 𝑃<sup>1</sup> <small>31</small>=

11.50011.500 +1.100<sup>1</sup>

= 0,423 <sup>𝐴</sup><sup>32</sup><sup>=</sup>1

1.100 𝑃<small>32</small>==11.10011.500 +1.100<sup>1</sup>

= 0,577 4 𝐴<small>41</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>41</small>=<sub>100 110</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,476 <sup>𝐴</sup><small>42</small>= 110 <sub>𝑃</sub>

<small>42</small>=<sub>100 110</sub><sup>110</sup><sub>+</sub> = 0,524 5 𝐴<small>51</small>=<sub>630 </sub><sup>1</sup>

𝑃<small>51</small>=16301630 +620<sup>1</sup>

= 0,714 <sup>𝐴</sup><sup>52</sup><sup>=</sup>1

620 𝑃<small>52</small>=16301630 +620<sup>1</sup>

= 0,504 6 𝐴<small>61</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>61</small>=<sub>100 110</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,476 <sup>𝐴</sup><small>62</small>= 110 <sub>𝑃</sub>

<small>62</small>=<sub>100 110</sub><sup>110</sup><sub>+</sub> = 0,524

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7 𝐴<small>71</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>71</small>=<sub>90 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,526 <sup>𝐴</sup><small>62</small>= 90 <sub>𝑃</sub>

<small>72</small>=<sub>90 100</sub><sup>90</sup><sub>+</sub> = 0,474 8 𝐴<small>81</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>81</small>=<sub>100 110</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,476 <sup>𝐴</sup><small>82</small>= 110 <sub>𝑃</sub>

<small>82</small>=<sub>100 110</sub><sup>110</sup><sub>+</sub> = 0,524 9 𝐴<small>91</small>= 100 <sub>𝑃</sub>

<small>91</small>=<sub>90 100</sub><sup>100</sup><sub>+</sub> = 0,526 <sup>𝐴</sup><small>92</small>= 90 <sub>𝑃</sub>

<small>92</small>=<sub>90 100</sub><sup>90</sup><sub>+</sub> = 0,474 10 𝐴<small>10</small>= <sup>1</sup>

16 𝑃<small>101</small>=116116 +15<sup>1</sup>

= 0,484 <sup>𝐴</sup><sup>102</sup><sup>=</sup>1

115116 +15<sup>1</sup>

= 0,516 + Phương án 1:

𝑉<small>1</small>= ∑<small>10𝑖=1</small>

𝑃<small>𝑖1</small>× 𝑊<small>𝑖</small>

= 0,16 × 0, + 0,51 462× 0, + 0,14 423× 0, + 0,16 476× 0,1 + 0,496× 0, + 0,11 476× 0,1+ 0,526× 0, + 0,05 476× 0, + 0,05 526× 0, + 0,06 484× 0,07 = 0,479 + Phương án 2:

𝑉<small>2</small>= ∑<small>10𝑖=1</small>

𝑃<small>𝑖2</small>× 𝑊<small>𝑖</small>

= 0,16 × 0, + 0,49 538× 0, + 0,14 577× 0, + 0,16 524× 0,1 + 0,504× 0, + 0,11 524× 0,1+ 0,474× 0, + 0,05 524× 0, + 0,05 474× 0, + 0,06 516× 0,07 = 0,521 Ta thấy 𝑉<small>1</small>< 𝑉<small>2 </small>𝑚à 𝐻𝑚𝑡 → 𝑚𝑎𝑥.

Nên ta chọn phương án là phương án thiết kế cho cơng trình.2

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

<b>Bài tập Kinh tế xây dựng II Chương 2 </b>

Bài 1: Hãy so sánh lựa chọn phương án áp dụng công nghệ thi công mới để thực hiện một hợp đồng xây dựng với các số liệu sau:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2 1. Vốn đầu tư mua máy

2. Khấu hao thiết bị máy móc 3. Chi phí năng lượng cho máy hoạt

động

4. Chi phí lương cơng nhân 5. Chi phí quản lý 6. Thời gian thi công

Triệu đồng Tr.đồng/tháng

Triệu đồng Nt Tr.đồng/tháng

Tháng

1200 22 185 230 15

9

1800 25 220 270 20

𝑉<small>𝑖</small>× 𝑇<small>1</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐𝑖</small>± 𝐻<small>𝑟</small>● Xét phương án 1 có thời gian thi cơng dài hơn làm phương án cơ sở:

𝐶<small>𝑞đ1</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub><small>𝑛𝑖=1</small>

𝑉<small>1</small>× 𝑇<small>1</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐1</small>+) Vốn đầu tư mua máy: 𝑉<small>1</small>= 1200 triệu đồng

+) Lãi suất tối thiểu của vốn xây dựng: r<small>năm </small>= 15% +) Thời gian thi công: T = 9 tháng = 0,75 năm<small>1</small>

+) Tổng chi phí thi cơng chưa kể đến chi phí liên quan đến sử dụng vốn đầu tư để mua sắm tài sản của phương án áp dụng đang xét (PA1):

𝑍<small>𝑡𝑐1</small>= 𝐶<small>𝐾𝐻1</small>+ 𝐶<small>𝑁𝐿1</small>+ 𝐶<small>𝐿𝐶𝑁1</small>+ 𝐶<small>𝑄𝐿1</small>= 22× 9 +185 230 15+ + × 9 =748 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔→ 𝐶<small>𝑞đ1</small>=<sup>0,15</sup><sub>2 × 1200</sub>× 0, + 748 =75 815,5 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔

● Xét phương án 2:

𝐶<small>𝑞đ2</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub><small>𝑛𝑖=1</small>

𝑉<small>2</small>× 𝑇<small>2</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐2</small>− 𝐻<small>𝑟2</small>+) Vốn đầu tư mua máy: 𝑉<small>2</small>= 1800 triệu đồng

+) Lãi suất tối thiểu của vốn xây dựng: r<small>năm </small>= 15% +) Thời gian thi công: T<small>2</small> = 6 tháng = 0,5 năm

+) Tổng chi phí thi cơng chưa kể đến chi phí liên quan đến sử dụng vốn đầu tư để mua sắm tài sản của phương án áp dụng đang xét (PA2):

𝑍<small>𝑡𝑐2</small>= 𝐶<small>𝐾𝐻2</small>+ 𝐶<small>𝑁𝐿2</small>+ 𝐶<small>𝐿𝐶𝑁2</small>+ 𝐶<small>𝑄𝐿2</small>= 25× 6 +220 270 20+ + × 6 =760 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔+) Hiệu quả hoặc thua lỗ do kéo rút ngắn hoặc kéo dài thời gian xây dựng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

𝐻<small>𝑟2</small>= 𝐹𝐶<small>𝑑</small>× (1 −<sup>𝑇</sup><sub>𝑇</sub><sup>𝑛</sup>

<small>𝑑</small> ) = 333 × (1 −<sup>6</sup><sub>9 ) = 111</sub> 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔▪ Bộ phận chi phí thi công phụ thuộc thời gian:

𝐹𝐶<small>𝑑</small>= 𝐶<small>𝐾𝐻1</small>+ 𝐶<small>𝑄𝐿1</small>= 22× 9 +15× 9 =333 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔▪ 𝑇<small>𝑛</small>: Thi công phương án ngắn = 𝑇<small>2</small>= 6 𝑡ℎá𝑛𝑔

▪ 𝑇<small>𝑑</small>: Thi công phương án dài = 𝑇<small>1</small>= 9 𝑡ℎá𝑛𝑔

Dùng tổ hợp 1 máy đào dung tích gầu 0,65 m và 8 ô tô tự đổ tải trọng 9 tấn<small>3</small> . Giá thành thi

<b>công của phương án là 1280 triệu đồng Thời gian thi công là 2 quý</b>. . Phương án 2:

Dùng tổ hợp 1 máy đào dung tích gầu 1,25 m và 10 ô tô tự đổ tải trọng 12 tấn. <small>3</small> Giá thành thi

<b>công của phương án là 1300 triệu đồng Thời gian thi công là 1,5 quý</b>. .

Trong giá thành thi cơng của từng phương án thì <b>chi phí chung chiếm 10%, </b>trong đó chi phí

𝑉<small>𝑖</small>× 𝑇<small>1</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐𝑖</small>± 𝐻<small>𝑟</small>● Xét phương án 1 có thời gian thi công dài hơn làm phương án cơ sở:

𝐶<small>𝑞đ1</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub><small>𝑛𝑖=1</small>

𝑉<small>1</small>× 𝑇<small>1</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐1</small>+) Vốn đầu tư mua máy: 𝑉<small>1</small>= 645*1+350*8 = 3445 triệu đồng +) Lãi suất tối thiểu của vốn xây dựng: r<small>năm </small>= 10% +) Thời gian thi công: T<small>1</small>= 2 quý = 6 tháng = 0,5 năm

+) Tổng chi phí thi cơng chưa kể đến chi phí liên quan đến sử dụng vốn đầu tư để mua sắm tài sản của phương án áp dụng đang xét (PA1): 𝑍<small>𝑡𝑐1</small>= 1280 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔

→ 𝐶<small>𝑞đ1</small>=<sup>0,1</sup><sub>2 × 3445</sub>× 0,5 + 1280 =1288 61, 𝑖ệ𝑢 đồ𝑡𝑟 𝑛𝑔● Xét phương án 2:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11 𝐶<small>𝑞đ2</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub>

𝑉<small>2</small>× 𝑇<small>2</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐2</small>− 𝐻<small>𝑟2</small>+) Vốn đầu tư mua máy: 𝑉<small>2</small>= 1020*1+450*10 = 5520 triệu đồng +) Lãi suất tối thiểu của vốn xây dựng: r<small>năm </small>= 10%

+) Thời gian thi công: T = 1,5 quý = 4,5 tháng = 0,375 năm<small>2</small>

+) Tổng chi phí thi cơng chưa kể đến chi phí liên quan đến sử dụng vốn đầu tư để mua sắm tài sản của phương án áp dụng đang xét (PA2): 𝑍<small>𝑡𝑐2</small>= 1300 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔

+) Hiệu quả hoặc thua lỗ do kéo rút ngắn hoặc kéo dài thời gian xây dựng: 𝐻<small>𝑟2</small>= 𝐹𝐶<small>𝑑</small>× (1 −<sup>𝑇</sup><sub>𝑇</sub><sup>𝑛</sup>

<small>𝑑</small> ) = 65 × (1 −<sup>4,5</sup><sub>6 ) = 16</sub> 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ 𝑛𝑔▪ Bộ phận chi phí thi cơng phụ thuộc thời gian:

𝐹𝐶<small>𝑑</small>= 1280 ×10%× 50% = 64 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔 ▪ 𝑇<small>𝑛</small>: Thi công phương án ngắn = 𝑇<small>2</small>= 4,5 𝑡ℎá𝑛𝑔

▪ 𝑇<small>𝑑</small>: Thi công phương án dài = 𝑇<small>1</small>= 6 𝑡ℎá𝑛𝑔

Giá trị (vốn đầu tư mua sắm) máy 1000đ/cái 300 000 240 000

Chi phí lương thợ (cả phương án) 1000đ 86 400 100 800

Máy khấu hao đều theo thời gian. Tỷ lệ lãi suất phản ảnh mức sinh lợi tối thiểu của vốn đầu tư máy là 1% tháng. Hãy lựa chọn phương án tốt hơn để thực hiện?

<b>Giải: </b>

● Sử dụng chỉ tiêu “Chi phí quy đổi của phương án thi công” để đánh giá so sánh 2 phương án ● Vì thời gian thi cơng T < 1 năm nên áp dụng công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

𝐶<small>𝑞đ</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub><small>𝑛𝑖=1</small>

𝑉<small>𝑖</small>× 𝑇<small>1</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐𝑖</small>± 𝐻<small>𝑟</small>● Xét phương án 1 có thời gian thi cơng dài hơn làm phương án cơ sở:

𝐶<small>𝑞đ1</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub><small>𝑛𝑖=1</small>

𝑉<small>1</small>× 𝑇<small>1</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐1</small>+) Vốn đầu tư mua máy: 𝑉<small>1</small>= 3*300.000 = 900.000 (1000đ) +) Lãi suất tối thiểu của vốn xây dựng: r<small>tháng </small>= 1% +) Thời gian thi công: T<small>1</small> = 8 tháng

+) Tổng chi phí thi cơng chưa kể đến chi phí liên quan đến sử dụng vốn đầu tư để mua sắm tài sản của phương án áp dụng đang xét (PA1):

𝑍<small>𝑡𝑐1</small>= 𝐶<small>𝐾𝐻1</small>+ 𝐶<small>𝑁𝐿1</small>+ 𝐶<small>𝐿𝐶𝑁1</small>+ 𝐶<small>𝑄𝐿1</small>𝐶<small>𝐾𝐻1</small>=<sub>𝑡</sub> <sup>𝑉</sup><sup>1</sup>

<small>1</small>× 12 × 8 =<sup>900.000</sup>10 × 12 × 8 = 60 000 1000đ<sup>.</sup> <sup>(</sup> <sup>) </sup>𝐶<small>𝑁𝐿1</small>= 1800× 3 =540 1000đ0( )

𝐶<small>𝐿𝐶𝑁1</small>= 86 400 1000đ. ( ) 𝐶<small>𝑄𝐿1</small>= 5600× 8 = .44 800 1000đ( )

→ 𝑍<small>𝑡𝑐1</small>=60 000 5400 86 400 44. + + . + .800 196 00 1000đ= .6 ( ) → 𝐶<small>𝑞đ1</small>=<sup>0,01</sup><sub>2 × 900 000</sub>. × 8 +196.600 =232 600 1000đ. ( ) ● Xét phương án 2:

𝐶<small>𝑞đ2</small>=<sup>𝑟</sup><sub>2 × ∑</sub><small>𝑛𝑖=1</small>

𝑉<small>2</small>× 𝑇<small>2</small>+ 𝑍<small>𝑡𝑐2</small>− 𝐻<small>𝑟2</small>+) Vốn đầu tư mua máy: 𝑉<small>2</small>= 4*240.000 = 960.000 (1000đ) +) Lãi suất tối thiểu của vốn xây dựng: r<small>tháng </small>= 1% +) Thời gian thi công: T<small>2</small> = 7 tháng

+) Tổng chi phí thi cơng chưa kể đến chi phí liên quan đến sử dụng vốn đầu tư để mua sắm tài sản của phương án áp dụng đang xét (PA2):

𝑍<small>𝑡𝑐2</small>= 𝐶<small>𝐾𝐻2</small>+ 𝐶<small>𝑁𝐿2</small>+ 𝐶<small>𝐿𝐶𝑁2</small>+ 𝐶<small>𝑄𝐿2</small>𝐶<small>𝐾𝐻2</small>=<sub>𝑡</sub> <sup>𝑉</sup><sup>2</sup>

<small>2</small>× 12 × 7 =<sup>960.000</sup>10 × 12 × 7 = 56 000 1000đ<sup>.</sup> <sup>(</sup> <sup>) </sup>𝐶<small>𝑁𝐿2</small>= 1500× 4 = 6.000 1000đ( )

𝐶<small>𝐿𝐶𝑁2</small>= 100 800 1000đ. ( ) 𝐶<small>𝑄𝐿2</small>= 6200× 7 = .43 400 1000đ( )

→ 𝑍<small>𝑡𝑐2</small>= 56 000. + 6.000 100 800 43+ . + .400 = 2 .06 200 1000đ ( ) +) Hiệu quả hoặc thua lỗ do kéo rút ngắn hoặc kéo dài thời gian xây dựng:

𝐻<small>𝑟2</small>= 𝐹𝐶<small>𝑑</small>× (1 −<sub>𝑇</sub><sup>𝑇</sup><sup>𝑛</sup>

<small>𝑑</small> ) = 104 800. × (1 −<sup>7</sup><sub>8 ) = 13.100 1000đ</sub> ( ) ▪ Bộ phận chi phí thi cơng phụ thuộc thời gian:

𝐹𝐶<small>𝑑</small>= 𝐶<small>𝐾𝐻1</small>+ 𝐶<small>𝑄𝐿1</small>= 60 000 43. + .200 = 1 .04 800 1000đ ( ) ▪ 𝑇<small>𝑛</small>: Thi công phương án ngắn = 𝑇<small>2</small>= 7 𝑡ℎá𝑛𝑔

▪ 𝑇<small>𝑑</small>: Thi công phương án dài = 𝑇<small>1</small>= 8 𝑡ℎá𝑛𝑔

→ 𝐶<small>𝑞đ2</small>=<sup>0,01</sup><sub>2 × 960 000</sub>. × 7 +206 200 13. − .100 =108 800 1000đ. ( )

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

24 + T<small>KH </small>= 6 quý = 1,5 năm

→ H<small>vsx </small>= 6,7 × 12% × (1,5 – 1,33) = 0,137 (tỷ đồng)+ C = 50% × C + 1% × C + 5% × C<small>tg GT VL NC </small>+ 35% × C<small>M </small> = (50% × 5% + 1% × 77% + 5% × 8% + 35% × 6%) × 40 = 2,308 (tỷ đồng)

→ H<small>tg </small>= 2,308 x (1 –<sub>1,5</sub><sup>1,25</sup>) = 0,385 (tỷ đồng) + ΔC = 300 triệu =0,3 tỷ đồng ⇒ H = 0,137 + 0,385 – 0,3 = 0,222(tỷ đồng)⮚ Phương án 3:

+ V<small>sxbq </small>= 6,5 tỷ+ r<small>sx </small>= 12% năm

+ T<small>TT </small>= 5 quý 2 tháng = 1,42 năm+ T<small>KH </small>= 6 quý = 1,5 năm

→ H<small>vsx </small>= 6,5 × 12% × (1,5 – 1,42) = 0,062 (tỷ đồng)+ C = 50% × C + 1% × C + 5% × C<small>tg GT VL NC </small>+ 35% × C<small>M </small> = (50% × 5% + 1% × 77% + 5% × 8% + 35% × 6%) × 40 = 2,308 (tỷ đồng)

→ H<small>tg </small>= 2,308 x 0,385(1 - <sup>1,25</sup>

<small>1,5</small>) = 0,385 (tỷ đồng) + ΔC = 200 triệu = 0,2 tỷ đồng

⇒ H = 0,062 + 0,385 – 0,2 = 0,247 (tỷ đồng)Vậy nhà thầu lựa chọn phương án 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Bài tập Kinh tế xây dựng II & Đấu thầu Chương 3 </b>

Bài 1: Một công ty xây dựng tham gia đấu thầu một cơng trình áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá cố định. Sau khi lập các biện pháp kỹ thuật và phương án tổ chức thi công, điều tra các nguồn cung cấp ngun vật liệu, cơng ty đã tính tốn như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu 7.100 triệu đồng. = VL- Chi phí nhân cơng trực tiếp 650 triệu đồng. =NC- Chi phí sử dụng máy 800 triệu đồng. =M

- Chi phí chung cho loại cơng trình này (chưa kể chi phí trả lãi vay vốn) thường chiếm 5,5% so với chi phí trực tiếp.

- Vốn lưu động bình qn dự kiến là 3 tỷ đồng, cơng ty sẽ phải vay 60% trong thời gian thi công là 10 tháng, lãi suất 1,2% tháng.

- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 120 triệu đồng.- Chi phí một lần của máy 80 triệu đồng

- Chi phí cho những cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế theo kinh nghiệm là 1,5% so với chi phí trực tiếp.

- Thuế VAT đầu ra là 10%.

- Chiến lược lợi nhuận của cơng ty là 6% chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Các chi phí ở trên chưa tính đến thuế VAT đầu vào.

- Chi phí dự phòng phát sinh khối lượng theo hướng dẫn của hồ sơ mời thầu là 4%. Yêu cầu: Hãy xác định giá dự thầu cơng trình mà cơng ty đưa ra?

<b>Giải: </b>

● Chi phí trực tiếp (C<small>TT</small>):

𝐶<small>𝑇𝑇</small>= 𝐶<small>𝑉𝐿</small>+ 𝐶<small>𝑁𝐶</small>+ 𝐶<small>𝑀</small>= 7.100 + 650 + 800 = 8.550 (triệu đồng)● Chi phí gián tiếp (C<small>gt</small>):

+ Chi phí chung = 5, 5% × 𝐶<small>𝑇𝑇</small>= 5,5% × 8.550= 470 25, (triệu đồng)+ Chi phí trả lãi vay vốn lưu động= 3 × 60% × 1,2% × 10 = 0,216 (triệu đồng)

+ Chi phí cho những cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế theo kinh nghiệm = 1, 5% × 𝐶 = 1, × 8.<small>𝑇𝑇</small> 5% 550 = 128 25, (triệu đồng )

⇨ 𝐺<small>𝑔𝑡</small>= 470 25, + 128 25, + 0,216 + 120 + = 80 798 716, (triệu đồng)● Lợi nhuận dự kiến (L<small>DK</small>):

𝐿<small>𝐷𝐾</small>= 6% × (𝐶<small>𝑇𝑇</small> + 𝐶<small>𝑔𝑡</small>) = 6% × (8.550 798 716+ , ) = 560 92, (triệu đồng)● Thuế giá trị gia tăng (T<small>VAT</small>):

</div>

×