Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.23 KB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> Lớp: 63HK1 Mã sinh viên: 1550963</b>
<b><small>Hà Nội – 12 Th 8, 2021</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Đồ án môn học: Cấp thốt nước trong cơng trình
Người hướng dẫn: Phạm Duy Đông Ngày giao nhiệm vụ: 19/4/2021 Ngày hoàn thành:Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thốt nước bẩn, thốtnước mưa cho cơng trình:
I,Các số liệu cần thiết để thiết kế
1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL 1:1002. Kết cấu nhà: BTCT 3. Số tầng nhà: 54. Chiều cao mỗi tầng: 3.7m 5. Chiều cao tầng hầm 3m6. Chiều cao tum thang: 2.8m
7. Cao độ nền nhà tầng 1: 4.3m 8. Cao độ sàn nhà 3m9. Áp lực ở đường ống nước bên ngoài, Ban ngày: 13m, Ban đêm: 16m
10.Đường kính ống cấp nước bên ngồi: DN140mm(Hướng tây – Cách móng nhà20m)
11.Độ sâu chơn ống cấp nước bên ngồi: 0.7m12. Số người sử dụng nước trong cơng trình:
13. Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng: Cục bộ14. Hình thức sử dụng nước nóng: Dùng vịi trộn
15. Dạng hệ thống thốt nước bên ngồi: Hệ thống chung, khơng có trạm sử lý nướcthải tập trung
16. Đường kính ống thốt nước bên ngồi: DN600mm (Hướng tây – Cách móng nhà20m)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">17. Độ sâu trơn ống thốt nước bên ngồi: 1.3m
18. Những đặc điểm cần chú ý: Cần sử lý cục bộ nước thải sinh hoạt trong cơng trình Khối lượng thiết kế
1. Mặt bằng cấp thoát nước khu vực trong nhà, TL 1:5002. Mặt bằng cấp thoát nước các tầng trong nhà, TL 1:100
3. Sơ đồ không gian hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thốt nước bẩn4. Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nước mưa trên mái, TL 1:500
5. Mặt cắt dọc đường ống thoát nước sân nhà,6. Thiết kế kĩ thuật một vài công trình trong hệ thống 7. Thuyết minh tính tốn và khái tốn kinh phí.
<b>Bảng tiến độ thơng qua đồ án môn học</b>
<b> Giáo viên hướng dẫn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>PHẦN I.NHỮNG TÀI LIỆU CẦN THIẾT KHI THIẾT KẾ </b>
<b>PHẦN II. TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TRONG CễNG TRèNH1.CẤP NƯỚC LẠNH……….</b>
<b>1.1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước………...1.2.Vạch tuyến và bố trớ đường ống cấp nước trong nhà………….1.3.Xỏc định lưu lượng tớnh toỏn…………...…………...…………..1.4.Tớnh toỏn thủy lực mạng lưới cấp nước trong nhà……….1.5. Chọn đồng hồ đo nước…………...…………...…………...1.6.Tớnh toỏn bể chứa…………...…………...…………...………….1.7. Xỏc định dung tớch kột nước và chiều cao đặt kột……….1.8.Chọn mỏy bơm nước. …………...…………...…………...2.CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY…………...…………...…………...………...2.1.Cỏc bộ phận chớnh của hệ thống chữa chỏy…………...2.2.Lựa chọn sơ đồ và vạch tuyến hệ thống chữa chỏy…………...2.3Tớnh toỏn thủy lực hệ thống chữa chỏy và ỏp lực cần thiết của ngụi nhà khi cú chỏy xảy ra…………...…………...…………...…………...3, CẤP NƯỚC NểNG…………...…………...…………...…………...</b>
<b>3.1,Lượng</b> nhiệt tiêu thụ ngày đêm <b>…………...…………...………..</b>
3.2. Xác định l<b>ượng</b> nhiệt giờ lớn nhất<b>…………...…………...</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.3 C«ng suÊt thiÕt bÞ ®un nãng b»ng ®iƯn
<b>2.3.Tính cho ống thơng hơi, ống kiểm tra………</b>
<b>3. Tính tốn mạng lưới thốt nước sân nhà ………</b>
<b>4. Tính tốn cơng trình xử lí nước thải cục bộ………</b>
<b>5. Tính tốn thoát nước mưa trên mái……….</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Họ và sinh viên tên: Đỗ Anh Vượng Lớp:63hk1Mã số sinh viên : 1550963
<b>PHẦN I.NHỮNG TÀI LIỆU CẦN THIẾT KHI THIẾT KẾ </b>
1. Bản vẽ
2.Tờ giao số liệu đồ án
3.Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
-QCVN 04-1-2015/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và cơng trình cơng cộng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>PHẦN II. TÍNH TỐN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TRONG CƠNG TRÌNH1.CẤP NƯỚC LẠNH</b>
<b>1.1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước</b>
Ta thấy H min = 13m khá lớn nhưng khơng đủ để cho tự chảy cả cơng trình nên để <small>ng</small>
tận dụng áp lực này ta lựa chọn sơ đồ cấp nước phân vùng.Phương án: Dùng hệ thống cấp nước phân vùng
-Nguyên lý hoạt động: Đối với sơ đồ này tận dụng áp lực của đường ống cấp nước bên ngoài cho một số tầng dưới theo sơ đồ đơn giản. Cịn các tầng trên có thể có thêmkét nước,máy bơm theo một sơ đồ riêng. Khi đó cần làm thêm một đường ống chính phía trên và dùng van trên ống đứng ở biên giới giữa hai vùng cấp nước
-Ưu điểm: Hệ thống cấp nước an toàn, tận dụng được áp lực đường ống cấp nước bênngoài. Aps lực nước cung cấp đến các tầng vừa phải không quá lớn.
-Nhược điểm: Hệ thống phức tạp hơn các hệ thống khác, chi phí xây dựng tốn kém hơn.
Ta có: H tính đến tầng 2 =12m < H<small>ct</small><sup>nh</sup> <small>ng</small><sup>min</sup> =13m
Văn phịng có 5 tầng nên ta sẽ để tự cháy 2 tầng dưới, còn 3 tầng trên sẽ sử dụng két nước để cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Áp lực cần thiết của ngôi nhà được xàc định theo công thức:H<small>ct</small><sup> nh</sup> = H + h + h + ∑h + h<small>hhđhtdcb </small>(m)Trong đó:
h<small>hh</small> – độ cao hình học đưa nước tính từ trục đường ống cấp nước bên ngoài đếnđiểm lấy nước của thiết bị dung nước bất lợi nhất của cơng trình
h – tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước ta chọn sơ bộ bằng 1 <small>đh</small> m h – áp lực tự do cần thiết của các thiết bị dùng nước<small>td </small>
vì cơng trình khơng có sen nên ta lấy h của dụng cụ vệ sinh thông thường là <small>td</small>
- ∑h = 30%(h + h )= (16 + 2) x 0.3 = 5.4 <small>hhtd</small> (m)- H<small>đh</small> = 1 m
- H<small>tđ</small> = 2 m
- h<small>cb</small> = 0,2 x ∑h = 0.2x5.4 = 1.08 mvậy thay số vào ta có:
H = 16 + 1 + 2 + 5.4 + 1.08 = 25.48 m > H <small>max </small>=16m > H <small>min</small> =13m
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">So với áp lực nước của ống cấp nước bên ngồi nhà ta thấy khơng đảm bảo an toàn cho cấp nước tự chảy .Vậy nên chon phương án một vùng cấp nước bằng bể chứa – két nước – trạm bơm để cấp nước cho cả hệ thống.
<b>1.2.Vạch tuyến và bố trí đường ống cấp nước trong nhà</b>
Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.
Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến :
- Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.- Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
- Đường ống dễ thi cơng và quản lí sửa chữa bảo dưỡng.Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau:
- Két nước được đặt trên tầng mái, có thể kết hợp với lồng cầu thang.
- Các ống chính được dẫn trên sàn mái sau đó đi xuống các tầng qua các hộp kỹ thuật nước.
<b>1.3.Xác định lưu lượng tính tốn</b>
Lưu lượng nước cấp cho tồn bộ cơng trình
Lưu lượng nước trung bình ngày đêm của cơng trình : Đối với văn phịng ta lấyQ<small>ngđ</small> = 25 (l/ng.ngđ)
Lưu lượng nước tính tốn được xác định theo cơng thức:(l/s)
Trong đó:
- q – Lưu lượng nước tính tốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- a - Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà, với văn phòng a = 1,5- N – Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính tốn
<b>1.4.Tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước trong nhà</b>
Bao gồm: chọn đường kính ống, chọn vận tốc nước chảy trong ống hợp lý và kinh tế v ≥ v , xác định tổn thất áp lực trong các đoạn ống thuộc tuyến ống chính để tính H <small>ktb</small>
và
<b>-Chọn đường kính cho từng đoạn ống</b>
d= = (mm) trong đó:
q: Lưu lượng tính tốn trong một giây (l/s)d: Đường kính ống (mm)
v: Vận tốc nước chảy trong ống (m/s)
Chọn đường kính thỏa mãn vận tốc kinh tế v = 0.5-1.5 m/s
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Theo TCVN 4513: 1988 Tốc độ nước chảy trong đường ống cấp nước sinh hoạt bên trong nhà, không vượt quá các trị số sau:
Đối với đường ống chính và ống đứng: v= 0,5 ÷ 1,5 m/sĐối với các ống nhánh cấp nước sinh hoạt : v ≤ 2,5 m/sĐối với các thiết bị cấp nước chữa cháy tự động : v ≤ 10 m/s
<b>-Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống và cho tuyến tính toán bất lợi nhất</b>
Tổn thất dọc đường trên các đoạn ống của hệ thống cấp nước trong nhà được tính tốn theo cơng thức: <b>hdd= i.l m</b> ,
Trong đó:
i: tổn thất đơn vị (tổn thất áp lực trên 1m chiều dài đoạn ống), m;l: chiều dài đoạn ống cần tính tốn, m;
Tổn thất cục bộ h = (20 ÷ 30)% h<small>cbdd</small>
Ta tính tốn theo vận tốc hợp lý,trong nhà ta lấy v= 0,5 ÷ 1,5m/s
Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống cũng như toàn bộ mạng lưới theo tuyến bất lợi nhất(điểm cao nhất và xa nhất; tuyến ống tính tốn là dài nhất; đánh số các đoạn ống từ điểm bất lợi nhất đến đầu nguồn). cuối cùng cộng tổng cho từng vùng và toàn mạng lưới. Các nhánh khác ta khơng cần tính tốn mà chỉ cần chọn theo kinh nghiệm dựa vào tổng số đương lượng của đoạn tính tốn.
-Tính tốn thủy lực cho tuyến ống đứng và ống chính cho vùng cấp từ két xuống : Tuyến được đánh số thứ tự trong sơ đồ khơng gian B1-B2-B3-B4-KN
Bảng1: tính tốn thủy lực cho tuyến ống đứng
Đoạn Số thiết bi N <sup>q</sup> <sup>D</sup> <sup>v</sup> 1000i <sup>L</sup> Tổn thất
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">ống (l/s) <sup>(mm</sup>
thủy lựch = i.L
(m)Xí Rửa <sup>Tiểu</sup>đứn
B1-B2 8 6 5 <sub>6.83</sub> <sub>0.78</sub> 32 0.84 61.9 3.7 <sub>0.23</sub>B2-B3 16 12 10 <sub>13.66</sub> <sub>1.1</sub> 40 0.88 56.3 <sup>3.7</sup> <sub>0.21</sub>B3-B4 24 18 15 <sub>20.49</sub> <sub>1.35</sub> 50 0.64 22.3 6.8 <sub>0.15</sub>B4-KN 24 18 15 <sub>20.49</sub> <sub>1.35</sub> 50 0.64 22.3 <sup>7.2</sup> <sub>0.16</sub>
(m/s) <sup>1000i</sup> (m)<sup>L</sup> <sup>h = i.L</sup>(m)
Xí Rửa <sup>Tiểu</sup><sub>treo</sub>
A1 – A2 0 0 1 0.17 0.12 20 0.37 29.2 0,9 0.03A2 – A3 0 0 2 <sub>0.34</sub> <sub>0.18</sub> <sup>20</sup> 0.56 60.6 <sup>0,9</sup> <sub>0.05</sub>A3 – A4 0 0 3 0.51 0.21 20 0.62 73.5 0,9 0.07A4 – A5 0 0 4 0.68 0.25 20 0.78 110.6 0,9 0.1A5 – A6 0 0 5 0.85 0.28 20 0.94 154.9 0,5 0.08 A6 – A7 0 0 5 0.85 0.28 20 0.94 154.9 3 0.46A7 – A8 8 0 5 4.85 0.66 20 1.21 180.7 3.9 0.7A8 – A9 8 6 5 6.83 0.78 25 1,5 273.8 2.3 0.63
<b>Tổng tổn thất thủy lực trên tuyến ống nhánh<sub>2.12</sub></b>
Tính tốn thủy lực cho vùng tự chảy: được đánh số thứ tự trong sơ đồ khơng gian: M1-M2-M3-M4-M5
Bảng3: tính tốn thủy lực cho vùng tự chảy
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Đoạn ống
Số thiết bi
(m/s) <sup>1000i</sup>L(m)
Tổn thấtthủy lực
h = i.L(m)
Xí Rửa <sup>Tiểu</sup><sub>treo</sub>
M1-M2 8 6 5 <sub>6.83</sub> <sub>0.78</sub> 32 0.84 61.9 3.7 <sub>0.23</sub>M2-M3 16 12 10 <sub>13.66</sub> <sub>1.1</sub> 40 0.88 56.3 <sup>4</sup> <sub>0.225</sub>M3-M4 16 12 10 <sub>13.66</sub> <sub>1.1</sub> 40 0.88 56.3 10 <sub>0.56</sub>M4-M5 16 12 10 <sub>13.66</sub> <sub>1.1</sub> 40 0.88 56.3 <sup>6.6</sup> <sub>0.37</sub>
<b>Tổng tổn thất trên tuyến ống cho vùng tự chảy1.39</b>
Q<small>min</small> – Lưu lượng khởi động của đồng hồ (l/s);
q<small>tt</small> – Lưu lượng nước tính tốn của cơng trình chảy qua đồng hồ (l/s);Q<small>max</small> – Lưu lượng lớn nhất cho phép qua đồng hồ (l/s).
Với Q = 25 m /ngđ <small>ngđ</small> <sup>3</sup> Q <small>đtr</small> 12,25 m /ngđ; q = 1.75 l/s.<small>3tt</small>
<b>Theo tính tốn ta có lưu lượng tính tốn cho toàn nhà :</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">= 1.75 (l/s) =6.24(/h) = 150.34 (m / ngày)
Với các điều kiện kể trên, dựa vào bảng 2.12 – sách “Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học Cấp Thốt Nước Trong Nhà Và Cơng Trình” – TS Nguyễn Phương Thảo, ta chọnđồng hồ:
Loại tuốc bin, cỡ đồng hồ: 50 mm, Q = 15 m /ngày, Q = 500 m /ngày, Q = 6 <small>đtr</small> <sup>3</sup> <small>max</small> <sup>3</sup> <small>min</small>
Ta thấy rằng đồng hồ đều thỏa mãn các điều kiện < < .Kiểm tra điều kiện về tổn thất áp lực qua đồng hồCông thức tính tốn:
h<small>đh</small> = S.q<small>2</small> (m)Trong đó:
q – Lưu lượng nước tính tốn, l/s;
S – Sức kháng của đồng hồ đo nước, được lấy theo bảng 2.13 sách “Hướng dẫnthiết kế đồ án mơn học Cấp Thốt Nước Trong Nhà Và Cơng Trình” – TS Nguyễn Phương Thảo.
Với đồng hồ có đường kính bằng 50 mm S = 0.0265 (m)h<small>đh</small> = 0.0265 × 1.75 = 0.08 (m) < 1,5 m<small>2</small>
Vậy tổn thất áp lực qua đồng hồ thỏa mãn điều kiện về tổn thất áp lực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">h<small>v</small> =<small>d</small>
Với: C – Phần cột nước đặc(Tra bảng 20.2 – Trang 252 – Giáo<small>d</small>
trình “Cấp thốt nước trong cơng trình”). Tra được C = 6(m) <small>d</small>
α – Hệ số phụ thuộc và C . Tra bảng 20.2 ta được α = 1,19.<small>d</small>
φ – Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vịi phun. Cóthể xác định theo 2 cách:
+ Dựa vào công thức: φ =
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>3.1,Lượng</b> nhiệt tiêu thụ ngày đêm <b>được</b> xác định theo côngthức:
Luợng nhiệt tiêu thụ giờ max đuợc xác định theo cơng thức:=
trong đó:
1 K<small>h</small> : Hệ số khơng điều hịa dùng nớc nóng, K = 3<small>h</small>
Do đó: == =10125( Kcal/h)3.3 Cơng suất thiết bị đun nóng bằng điện
P<small>nh</small> =
Trong đú : Lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm
T : số giờ nguồn cấp nhiệt làm việc trong 1 ngày đờm ( T = 18h)=>P<small>nh</small>= <small> </small>
Bố trớ mỗi tầng 1 thiết biịđun nước núng : = = 1.046 (KW)Từ đõy ta chọn được bỡnh nước núng :
<b><small>Bỡnh núng lạnh Ariston Slim2 20RS</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>PHẦN III : THOÁT NƯỚC</b>
<b> 1. Mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt trong nhà:</b>
1- Hệ thống thốt nước bên ngồi là hệ thống thốt nước chung nên nước thải xíhay sinh hoạt đều được đổ vào hệ thống này.
2- Ta thiết kế đường ống thốt nước xí và rửa của văn phịng riêng với nhau.3- Hệ thống thốt nước xí được thu gom và đổ vào bể tự hoại.
4- Hệ thống thoát nước rửa được thu gom riêng và hợp chung với nước thải saukhi đã xử lý ở bể tự hoại và đổ ra mạng lưới thoát nước chung ngoài nhà.5- Nước mưa được dẫn bằng một hệ thống ống riêng ra mạng lưới thốt nước
ngồi nhà.
6- Hệ thống thoát nước bao gồm các ống nhánh tập trung nước thải ở các tầng tớiống đứng . Từ ống đứng gom nước qua ống tháo tới giếng thăm.
<b>2.Tính tốn hệ thống ống đứng và ống nhánh trong cơng trình.</b>
- Dựa vào bảng đương lượng thốt nước ta tính tổng đương lượng cho từng ống nhánh, ống đứng căn cứ vào bảng để chọn đường kính cho từng ống
- Ống nhánh từ các thiết bị vệ sinh lấy theo bảng 3.1 Sách hướng dẫn đồ án môn học
Bảng 4: Lưu lượng nước thải tính tốn của các thiết bị vệ sinh, đường ống dẫn và độ dốc tương ứng
<b>STTLoại thiết bị<sup>Lưu lượng nước</sup><sub>thải (l/s)</sub><sup>Đường kính ống</sup><sub>dẫn D (mm)</sub><sup>Độ dốc ống</sup><sub>dẫn</sub></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Đường kính ống thốt nước trong nhà thường chọn theo lưu lượng nước tính tốn và khả năng thoát nước của ống đứng và các ống dẫn (ống nhánh, ống thốt nước sàn nhà).
Khi chọn đường kính ống thoát nước trong nhà và sàn nhà cần lưu ý: để đảm bảocho đường ống tự cọ sạch thì tốc độ tối thiểu nước chảy trong ống V<small>min</small> không nhỏhơn 0,7 m/s.
Lưu lượng nước tính tốn các đoạn ống thốt trong nhà có thể xác định theo cơng thức sau:
Q q qTrong đó:
+Q - lưu lượng nước thải tính tốn ,(l/s)<small>th</small>
+q - lưu lượng nước cấp tính tốn xác định theo các công thức cấp nước trong nhà<small>c</small>
+ q<small>dcmax</small><sub>- lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất</sub>
của đoạn ống tính tốn
q <sub>= 1,4 (l/s)</sub> (l/s)
Theo <b>bảng 6.5</b> trang 183 sách “Cấp thốt nước tronh nhà và cơng trình” ta tra đượcđường kính ống <b>D = 100mm</b> và <b>v = 0,3 m/s i = 2.38</b> ;
Ống nhánh thoát rửa : (gồm 6 chậu rửa)Trị số Đương lượng N = 0.33 6 = 1.98q<small>c</small> = 0,2. . <small>N</small> (l/s) => (l/s)
q <sub>= 0,07 (l/s)</sub> (l/s)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tra bảng thủy lực ta được :<b>D = 90 mm</b> và <b>v = 0,66 m/s i=2.38</b> ;
q <sub>= 1,4 (l/s) </sub><sub>lấy theo bảng 23.2 sách CTN</sub> (l/s)
<b>Ta tchọn được đường kính ống D = 110 mm, khả năng thốt nước bằng l/s khi góc</b>
nối bằng 45 là 7.5(l/s) > 2.88(l/s)<small>o </small>
Như vậy chọn đường kình ống TX như vậy là hợp líỐng đứng thoát rửa (TR) (30 chậu rửa)Trị số Đương lượng N =30 0,33 = 9.9q<small>c</small> = 0,2. . <small>N</small> (l/s) => (l/s)
q <sub>= 0.07</sub> (l/s)
Ta tchọn được đường kính ống <b>D = 100 mm</b> khả năng thốt nước bằng l/s khi góc nốibằng 45 là 1.3(l/s) > 1.01(l/s)<small>o </small>
Như vậy chọn đường kình ống TR như vậy là hợp lí
<b>2.3.Tính cho ống thơng hơi, ống kiểm tra:</b>
- Ống thông hơi là ống nối tiếp đường ống đứng đi qua hầm mái và lên cao hơn mái nhà tối thiểu là 0,7 (m) để dẫn các khí độc, các hơi nguy hiểm có thể gây nổ ra khỏi mạng lưới thốt nước bên ngồi. Ta lấy đường kính ống thơng hơi bằng đường kính ống đứng thoát nước: D = 50 (mm)
- Mỗi tầng ta lại bố trí tê kiểm tra cách sàn 1 m, có D =50 (mm).
<b>3. Tính tốn mạng lưới thoát nước sân nhà </b>
Mạng lưới thoát nước sân nhà vừa làm nhiệm vụ thoát nước tắm, rửa từ ống đứng thoát nước sinh hoạt, dẫn nước sau khi đã được xử lý qua bể tự hoại, và dẫn nước mưa ra
mạng lưới thoát nước thành phố.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Lưu lượng tính tốn cho từng đoạn ống được thực hiện theo công thức sau:q<small>thải</small> = q + q<small>cđcmax</small> (l/s)
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Bảng 5: Bảng tính toán thủy lực thoát nước sân nhà
Đoạn ống <sup>Thiết bị vệ sinh</sup> N <sup>q</sup><small>c</small>
(l/s) <sup>q</sup><small>đcmax</small>
(l/s) <sup>q</sup><small>thải</small>(l/s)Xí Tiểu Chậu rửa
G0-G1 40 25 30 <sup>34.15</sup> 1.75 1.5 <sup>3.25</sup>G1-G2 40 25 <sup>30</sup> <sup>34.15</sup> <sup>1.75 </sup> <sup>1.5</sup> <sup>3.25</sup>
Bảng 9-Tính tốn độ sâu chơn cống mạng lưới thoát nước sân nhà
h=i.l(m) <sup>h/d</sup>
Cao độ <sup>Độ sâu chôn</sup><sub>cống cuối</sub>Mặt đất Đáy ống
Đầu CuốiĐầu Cuối Đầu Cuối
G0-G1 15 300 <sup>3.25</sup> <sup>0.01</sup> 0,62 <sup>0.15</sup> 0,5 3 3 <sup>2.3</sup> <sup>2.24</sup> <sup>1.3</sup> <sup>1.36</sup>G1-G2 2 160 <sup>3.25</sup> <sup>0,02</sup><sub>4</sub> 0,65 <sup>0.04</sup><sub>8</sub> 0,3 3 3 2.24 2.2 1.36 1.5
<b>4. Tính tốn cơng trình xử lí nước thải cục bộ:</b>
<b> -Để thốt nước ra cống thoát nước thành phố nước thành phố với nước thải từ thiết </b>
bị về sinh.Ta xử lí cục bộ bằng bể tự hoai rổi mới thoát ra mạng lưới thốt chung. Việc tính tốn thể tích bể tự hoại được tính theo quy phạm.
Dung tích bể tự hoại được tính theo cơng thức: W<small>b</small> = W + W (m )<small>n C</small> <sup>3</sup>
Trong đó:
- W<small>n</small> Thể tính nước của bể lấy bằng (1-3) lần q ngày đêm<small>th</small>
- W<small>b</small>: Dung tích của bể ( m ). <small>3</small>
- W<small>c</small>: Thể tích cặn của bể. ( m<small>3</small>).a. Xác định thể tích nước của bể
</div>