Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>PHẦN 1. TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ DẦM PHỤ DẠNG BẢN DẦM...3</b>
<b>1.1. Mô tả giới thiệu kết cấu...3</b>
<b>1.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện và vật liệu sử dụng...3</b>
<i><b>1.2.1 Vật liệu sử dụng...3</b></i>
<i><b>1.2.2 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện...4</b></i>
<b>1.3. Lập sơ đồ tính tồn cho bản sàn...5</b>
<i><b>1.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn và dải tính tốn...7</b></i>
<i><b>1.4.1. Tải trọng thường xun (Tĩnh tải)...7</b></i>
<i><b>1.4.2. Tải trọng tạm thời (hoạt tải):...7</b></i>
<i><b>1.4.3. Tải trọng tác dụng lên dải tính tốn...7</b></i>
<b>1.5. Xác định nội lực bản sàn (theo sơ đồ dẻo)...8</b>
<b>PHẦN 2. TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ DẦM PHỤ THEO SƠ ĐỒ DẺO</b><sup>...14</sup>
<b>2.1. Mô tả giới thiệu kết cấu dầm phụ</b><sup>...14</sup>
<b>2.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm phụ</b><sup>...14</sup>
<b>2.3. Lập sơ đồ tính tốn</b><sup>...14</sup>
<b>2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm phụ</b>...15
<b>2.5. Xác định nội lực và vẽ biểu đồ nội lực dầm phụ</b>...16
<i><b>2.5.1. Biểu đồ bao mômen...16</b></i>
<i><b>2.5.2. Biểu đồ bao lực cắt...17</b></i>
<b>2.6. Tính tốn cốt thép dầm phụ...18</b>
<i><b>2.6.1. Tính cốt dọc chịu lực...18</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i><b>2.6.2. Tính cốt đai dầm phụ</b></i><sup>...20</sup>
<b>PHẦN 3: TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ DẦM CHÍNH...23</b>
<b>3.1. Mơ tả giới thiệu kết cấu...23</b>
<b>3.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm chính...23</b>
<b>3.3. Lập sơ đồ tính tốn...23</b>
<b>3.4. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chính...24</b>
<i><b>3.4.1. Trọng lượng bản thân dầm chính...24</b></i>
<i><b>3.4.2. Tải trọng từ dầm phụ truyền lên dầm chính...24</b></i>
<i><b>3.4.3. Hoạt tải từ dầm phụ truyền vào dầm chính...24</b></i>
<b>3.5. Xác định nội lực, tổ hợp nội lực và biểu đồ bao nội lực dầm chính...25</b>
<i><b>3.5.1. Xét các trường hợp bất lợi của hoạt tải...25</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b> 1.1. Mô tả giới thiệu kết cấu</b>
Mặt bằng dầm sàn thiết kế là sàn tầng điển hình của một nhà công nghiệp. Hoạt tải sử dụng
trọng sử dụng trên sàn khá lớn, do đó phải bố trí hệ dầm phụ d ày để giảm kích thước ơ bảnnhằm tăng khả năng chịu lực cho bản sàn. Theo đó, trên mỗi nhịp dầm chính bố trí 2 dầm phụ.Nhiệm vụ của dầm phụ là tiếp nhận tải trọng sử dụng từ sàn để truyền lên dầm chính, tườngchịu lực và về cột, tiếp đến xuống móng và nền.
Mặt bằng bố trí dầm sàn với các ký hiệu dầm phụ và dầm chính được thể hiện trên Hình 1.1.
50002200 =2.27 >2
Kết luận: Các ô bản trên mặt bằng đã cho là ô sàn bản dầm, bản làm việc theo mộtphương, phương cạnh ngắn. Trong trường hợp này, tải trọng chỉ truyền chủ yếu theo phươngcạnh ngắn lên dầm phụ, một phần ít tải trọng truyền lên dầm chính.
<b> 1.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện và vật liệu sử dụng</b>
<i><b> 1.2.1 Vật liệu sử dụng</b></i>
- Bê tông: Chọn bê tơng có cấp độ bền B20 Cốt thép cho bản sàn: Chọn thép CB240T.
- Cốt dọc chịu lực cho dầm phụ và dầm chính: Chọn cốt thép CB300V;
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Bảng 1.1 : Bảng đặc trưng tính tốn vật liệu.
Cốt thép
Các chỉ tiêu cơ lý,MPa
h =(<small>dp</small>
112 )l<small>dp </small>= (
12 ) 5000 = (312.5mm 416mm)Chọn h = 400mm
<small>f,v</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Chiều rộng của dầm phụ được chọn sơ bộ theo công thức:b<small>dp</small> = (
18 )l<small>dc</small> = (
Bảng 1.2. Kết quả chọn sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện
<b>1.3. Lập sơ đồ tính tồn cho bản sàn</b>
Tiến hành cắt một dải có bề rộng b=1m theo phương làm việc – phương cạnh ngắn L1 và xemnó là một dầm liên tục nhiều nhịp (chỉ tính cho một dảy điển hình, các dải cịn lại tương tự).
<small>1m</small>
Hình 1.2: Sơ đồ tính tốn của bản sàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Để tính tốn bản sàn, tiến hành cắt một dải có bề rộng 1 m theo phương làm việc – phươngcạnh ngắn (Hình 1.2.) và xem như một dầm liên tục 12 nhịp.
Gối tựa: Dải tính tốn tựa lên tường chịu lực ở gối biên, liên kết này được xem là liên kết khớp; ở các gối giữa dải bản tính tốn tựa lên các dầm phụ, liên kết này xem là gối tựa. Để xác định nhịp tính tốn cho dải tính tốn (Xem như dầm liên tục 12 nhịp), tiến hành vẽ mặt cắt dọc dải tính tốn – mặt cắt A-A trên Hình 1.1. Mặt cắt này được thể hiện trên Hình1.3
. Bản sàn được tính tốn theo sơ đồ khớp dẻo, nhịp tính tốn lấy theo mép gối tựa, cụ thể như sau:
+ Đối với nhịp biên, nhịp tính tốn được lấy từ mép giao với dầm chính đến điểm đặt phản lực gối tựa ở gối biên – đoạn kê lên tường:
+ Đối với nhịp biên, nhịp tính tốn được lấy từ mép giao với dầm chính đến điểm đặt phản lực gối tựa ở gối biên – đoạn kê lên tường:
l = l - <small>0b1</small>
b<sub>dp</sub>2 -
t2 +
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1.4
: Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dãy tính toán của bản sàn
<i><b>1.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn và dải tính tốn</b></i>
<i><b> 1.4.1. Tải trọng thường xuyên (Tĩnh tải)</b></i>
<i><b> 1.4.2. Tải trọng tạm thời (hoạt tải):</b></i>
Giá trị hoạt tải tính tốn trên 1m2 sàn:
<i><b> 1.4.3. Tải trọng tác dụng lên dải tính tốn</b></i>
<b> qs</b> = (g + p ) 1m = (3.685 + 12) 1m = 15.686 kN/m<small>ss</small>
Sơ đồ chất tải trọng lên dải tính tốn được thể hiện trên Hình 1.5.
Hình 1.5. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dải tính tốn của bản sàn
<b>1.5. Xác định nội lực bản sàn (theo sơ đồ dẻo)</b>
<i><b> 1.5.1. Xác định mômen</b></i>
<i><b> Bản sàn được tính theo sơ đồ khớp dẻo có kể đến sự hình thành khớp dẻo và phân phối</b></i>
lại nội lực giữa các nhịp và các gối. Giá trị mômen cực đại tại các nhịp và các gối của dảitính toán được xác định như sau:
- Mômen dương cực đại ở nhịp biên:
M =<small>nb</small>q<sub>s</sub>l
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 1.4: Biểu đồ mơmen và lực cắt của dải bản theo sơ đồ dẻo
<b>1.6. Tính tốn tiết diện cho bản sàn</b>
<i><b> 1.6.1. Tính tốn cốt dọc chịu lực</b></i>
Sử dụng mômen cực đại tại các nhịp và các gối để tính cốt thép chịu lực cho bản sàn.
Hệ số kiển tra điều kiện hạn chế:
<small>m </small>=MR<sub>b</sub>bh
<small> QA = 12.42</small>
<i><b> 1.6.2. Kiểm tra khả năng chịu cắt của sàn</b></i>
Khả năng chịu cắt của bản sàn được kiểm tra với gối có giá trị lực cắt lớn nhất – gối 2
Khả năng chịu cắt của bản sàn được đảm bảo nếu thoả mãn điều kiện sau:
=> thỏa mãn điều kiện.
Kết luận: Bản sàn đủ khả năng chịu cắt.
<b>1.7. Bố trí cốt thép cho bản sàn</b>
<i><b> 1.7.1. Cốt thép chịu lực</b></i>
<i><b> 1.7.2. Cốt thép chụi mômen âm dọc tường và dọc dầm chính</b></i>
Dọc theo dầm chính bố trí cốt thép mũ để đảm bảo khả năng chống nứt và chịu lực chobản sàn (Chịu các giá trị mơmen âm mà trong tính tốn bỏ qua). Giá trị cốt thép này đượcxác định theo điều kiện:
<b>α = </b>
<small>g</small><sub>s</sub><sup><3</sup><small>0.30 khi 3< </small><sup>p</sup><sub>g</sub><sup>s</sup>
<small>s < 50.33 khi </small><sup>p</sup><small>s</small>
<small>g</small><sub>s</sub><sup> >5</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">lan =
Dầm chínhCốt phân bố
Xét tỉ số:
l<sub>1</sub>l<sub>2</sub>=
2200 = 2.27, ta có 2
tạo theo điều kiện:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 1.7: Mặt bằng bố trí thép sàn
<small>Ø6a250 9Ø8a170 8</small>
<small>Ø6a2509Ø8a170 8</small>
<small>Ø8a100 1Ø6</small>
<small>a300 7Ø6</small>
<small>a2005a100 3</small><sup>Ø8</sup> <sup>Ø6</sup><small>a250 9Ø8a1702Ø6</small>
<small>a250 9</small>
<small>Ø6a2509Ø8a170 8</small>
<small>a300 7Ø8</small>
<small>a1702Ø6a2005 Ø6</small><sub>a250 9</sub>
<small>Ø6a200 6Ø6</small>
<small>a300 7</small>
<small>Ø6a250 9Ø8</small>
<small>a170 2Ø6a200 6</small>
Hình 1.9: Mặt cắt B-B
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b> 2.1. Mô tả giới thiệu kết cấu dầm phụ</b>
- Dầm phụ được tính tốn theo sơ đồ dẻo, để tận dụng tối đa khả năng chịu lực của vật liệu.- Theo giải thiết đã chọn ở phần thiết kế sàn kích thước dầm phụ là 200x350mm
- Trong kết cấu, dầm phụ trực tiếp tiếp nhận tải trọng từ bản sàn, sau đó truyền lên dầm chính.- Dầm phụ được đổ liền khối với bản sàn và gối lên dầm chính ở các nhịp giữa và gối lêntường chịu lực ở hai biên.
<b> 2.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm phụ</b>
<i><b> Đã chọn ở phần thiết kế sàn</b></i>
<i><b> 2.3. Lập sơ đồ tính tốn</b></i>
<i><b> - Sơ đồ tính của dầm phụ là dầm liên tục 4 nhịp.</b></i>
- Gối tựa của dầm phụ: Tường chụi lực ở hai biên và dầm chính ở các gối giữa
- Liên kết: Liên kết dầm phụ với tường chụi lực được xem là khớp, các dầm chính là liên kếtgối tựa của dầm phụ.
- Nhịp tính tốn: Dầm phụ được tính theo sơ đồ dẻo, nhịp tính tốn được lấy theo mép gốitựa.
- Đối với nhịp biên:
l<small>ob</small> = l – <small>2</small>
b<sub>dc</sub>2 –
t2 +
2 = 5000 – 150 – 170 + 110 = 4790mm
- Đối với nhịp giữa:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Trọng lượng bản thân dầm phụ: Giữa dầm phụ và bản sàn có phần bê tông chung, phần bêtông này ta xem thuộc bản sàn. Khi đó, trọng lượng bản thân dầm phụ được xác định theo cơngthức:
41
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hình 2.3: Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm phụ
<b>2.5. Xác định nội lực và vẽ biểu đồ nội lực dầm phụ</b>
khớp dẻo. Để xác định mômen M và lực cắt Q cho dầm phụ sử dụng dạng biểu đồ bao mômenvà lực cắt lập sẵn.
Đối với cơng trình đã cho, dầm phụ có 3 nhịp, do đó tính tốn chỉ tiến hành cho nhịp biên và ½ nhịp 2 và lấy đối xứng.
<i><b>2.5.1. Biểu đồ bao mơmen</b></i>
Để tính tốn, chia mỗi nhịp dầm thành 5 đoạn, đánh số thứ tự 0, 1, 2 …. Mỗi đoạn có chiều
mơmen của dầm phụ khi tính tốn theo sơ đồ khớp dẻo được xác định theo công thức: - Đối với nhịp biên:
M<small>i</small> = <small>i dp ob</small>q l <sup>2</sup> = 36.26 4.79 = 831.9 kN/m<small>i</small> <sup>2</sup> <small>I</small>
- Đối với các nhịp giữa và gối giữa:
M<small>i</small> = <small>i dp o</small>q l<sup>2</sup> = <small>i</small> 36.26 4.7 = 800.9<sup>2</sup> <small>I </small>kN/m - Mômen cực đại tại gối 2:
Trong đó: i - hệ số cho sẵn tra trên dạng biểu đồ bao mômen đối với các giá trịmômen dương, đối với các giá trị mômen âm tra bảng Phụ lục 10 phụ thuộc vào tỉ số =
tra bảng lập sẵn ở Phụ lục 10 phụ thuộc vào tỉ số : =
- Tra bảng lập sẵn ở Phụ lục 10 ta nhận được giá trị k 0.2751
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Giá trị hệ số k cũng có thể được xác định theo công thức:
k= 1+α8(1+<sup>α</sup><sub>4</sub>)
Q<small>Amin </small>= Q<small>Bmin </small>= Q = <sup>*</sup><small>Bmin</small>q l<small>dp o</small>
Các giá trị lực cắt được tính tốn và thể hiện trong Bảng 2.2Bảng 2.2. Bảng tính tung độ biểu đồ bao lực cắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Tiết diện Q<small>A</small> Q<small>B</small> Q<small>B</small> Q<small>Amin </small>= Q<small>Bmin</small>=Q<small>Cmin</small>= Q<small>B</small>=Q<small>C</small>
<small>685-27.07 -10.89 -10.89 -27.07</small>
<i><b> Sử dụng mômen cực đại tại các nhịp và các gối để tính cốt dọc chịu lực cho dầm</b></i>
phụ. Bản sàn đổ toàn khối với dầm, do đó sàn tham gia cùng chịu lực với dầm. Trongtrường hợp này sàn và dầm liên kết tạo thành tiết diện chữ T, trong đó dầm đóng vai trị làsườn, bản sàn đóng vai trị là cánh. Để cánh và sườn có thể làm việc cùng nhau, TCVN5574:2012 quy định phải hạn chế độ vươn của sải cánh Sc. Theo đó, độ vươn của sải cánhđược hạn chế theo điều kiện:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Kích thước tiết diện chữ T sử dụng để tính cốt dọc chịu lực cho dầm được thể hiện trên Hình2.5.
Hình 2.5: Tiết diện chữ T dùng để tính tiết diện cho dầm phụ
Tại các nhịp chịu tác dụng mômen dương, vùng nén ở trên, cánh chữ T nằm trong vùng nén, vìvậy tại các tiết diện này sử dụng tiết diện chữ T để tính cốt dọc. Tại các gối chịu tác dụng của
Tại các nhịp giữa và gối giữa, mơmen có giá trị nhỏ, thường cốt thép đặt 1 lớp, vì vậy tạicác tiết diện này giả thiết a mm 35 , khi đó tính được chiều cao làm việc của tiết diện tại 2tiết diện này:
50.05kNm) với giá trị mômen M cho thấy, mômen tại các nhịp nhỏ hơn mômen M , vì vậy
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">tại các tiết diện này trục trung hồ đi qua cánh, tính tốn cốt thép tại tiết diện này được tiết
Bảng 2.3: Kết quả tính cốt dọc chịu lực cho dầm phụ
Tiết diện M,kNm
a,mm
Ở đây các gối có giá trị lực cắt gần tương đương nhau, trong đó lực cắt bên trái tại gối số 2
104.2 kN, các gối khác bố trí tương tự
an tồn bỏ qua ảnh hưởng của tải trọng phân bố đều làm giảm lực cắt ở cuối tiết diện nghiêng.
- Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm:
Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm: khả năng chịu ứng suất nén chínhcủa bụng dầm đảm bảo nến thoả điều kiện sau
Tại tiết diện này xác định được lực cắt Q =90.65 kN:
1 .5 R<sub>bt</sub>bh<small>02</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Chọn cốt đai:Chọn đường kính cốt đai Ø = 8mm và số nhánh cốt đai n=2 (Tra bảng ta có: <small>sw</small>
q<small>sw</small> =
Q<small>max2</small>4.5R<sub>bt</sub>b h
- Tính khoảng cách cốt đai theo cấu tạo:
+Trong đoạn ¼ nhịpdầmgầngốitựa, nơi có lực cắt lớn, khoảng cách giữa các cốt đai theocấu tạo được xác định theo công thức:
S = <small>ct</small>
+ Trong đoạn còn lại ở giữa dầm, nơi có lực cắt bé:
S = <small>ct</small>
- Chọn khoảng cách cốt đai để bố trí: + Trong đoạn gần gối tựa:
+ Trong đoạn giữa nhịp: S = 200mm
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>2Ø20Ø8a150 5</small>
<small>Ø8a200 61Ø18</small>
<b>3.1. Mơ tả giới thiệu kết cấu</b>
- Dầm chính đổ liền khối với bản sàn và dầm phụ.
- Trong sàn bản dầm, bản sàn tựa trực tiếp lên dầm phụ và dầm chính.
- Dầm chính chủ yếu tiếp nhận tải trọng truyền từ dầm phụ sau đó truyền xuống cột và tườngchịu lực và sau đó truyền xuống móng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Xét tỉ số: i<sub>d</sub>
liên kết cối tựa của dầm chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm chính:
Hình 3.3: Sơ đồ chất tải trọng tác dụng lên dầm chính.
<b>3.5. Xác định nội lực, tổ hợp nội lực và biểu đồ bao nội lực dầm chính</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>8Pdc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">TH<small>4</small>: TT + HT : (ADD)<small>4</small>
<i><b>3.5.2. Biểu đồ bao nội lực dầm chính</b></i>
Hình 3.5: Biểu đồ bao mơmen của dầm chính
Hình 3.6: Biểu đồ bao lực cắt của dầm chính
- Kích thước tiết diện chữ T sử dụng để tính cốt dọc chịu lực cho dâm chính:
Hình 3.7: Tiết diện chữ T dung để tính cốt dọc cho dầm chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">S<sub>c</sub>≤
- Dầm chính chịu tác dụng của mơmen có giá trị tuyệt đối tương đối lớn, cốt dọc nhiều và
Chọn thép
(cm2)
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">KN để tính cốt đai. Thiên về an tồn, các gối khác bố trí tương tự.- Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm theo điều kiện:
=> Thỏa mãn điều kiện
- Kiểm tra điều kiện chịu cắt của bê tông: + Tại mép gối tựa:
=> Khơng thỏa mãn điều kiện
Trong đó: c - hình chiếu của tiết diện nghiêng lên trục của cấu kiện, giá trị này lấy bằng
Khả năng chịu cắt của bê tông ở cuối tiết diện nghiêng khơng thoả, do đó phải đặt cốt đai theo
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Tính giá trị c : <small>0</small>
c<sub>0</sub>=
0 .75 q<sub>sw</sub> <sup>=</sup>
Điều kiện chịu lực cắt trên tiết diện nghiêng được kiểm tra theo công thức:
1 . 5 R<sub>bt</sub>bh<small>02</small>
c<sub>0</sub> <sup>+0 . 75 q</sup><small>sw</small>c<sub>0</sub>=<sup>1. 5×0 . 9×10</sup><sup>3</sup><sup>×0 .3×0 . 62</sup><sup>2</sup>
0. 991 <sup>+0. 75 211. 2</sup><sup>×</sup> <sup>×0 . 991=314 .07 kN</sup>
=> Đạt
-Tính khoảng cách tối đa giữa các cốt đai:s<small>max</small> = <sup>s</sup><sup>max</sup><sup>=</sup>
R<sub>bt</sub>bh<small>0 2</small>Q<sub>max</sub> <sup>=</sup>
0 . 9×0 . 3×10<small>3</small>×0. 62<small>2</small>
- Khoảng cách cấu tạo của cốt đai:
+ Ở gối 1
4 nhịp dầm gần gối tựa :
3 <sup>=216 . 6 mm</sup>300 mm
=216 . 6 mm
+ Trong đoạn còn lại ở giữa dầm:
s<sub>sw</sub>≤
s<sub>tk</sub>=min (s<sub>tt</sub>,s<sub>max</sub>,s<sub>ct</sub>)=min (105.3mm,350 mm,216.6mm 100 mm)=
180. 73×( 1−<sup>220</sup><sub>620</sub>)
2×0 .503×10<small>−4</small>×210 10× <small>3</small>=5 .51
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Thiên về an toàn, chọn 6 cốt đai để bố trí (mỗi bên 3 đai). Sơ đồ bố trí cốt treo dạng đai tại vị trí giao giữa dầm phụ và dầm chính được thể hiện trên Hình 3.8
Hình 3.8. Cốt treo dạng đai cho dầm chính
<b>3.7. Bố trí cốt thép dầm chính</b>
<small>2002200Ø8a20010Ø8a1009</small>
</div>