Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

thuyết minh báo cáo tài chính công ty tnhh mtv thuỷ lợi liễn sơn l

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.71 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Địa chỉ: Số 14 đường Lạc Long Quân - Khai Quang - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTCNgày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHNĂM 2021

I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp1. Hình thức sở hữu vốn.

Cơng ty TNHH MTV Thuỷ Lợi Liễn Sơn là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu100% vốn điều lệ được đổi tên từ Cơng ty Khai thác Cơng trình thuỷ lợi Liễn Sơn theoGiấy đăng ký kinh doanh số 1906000015 ngày 15/12/1992. Công ty hoạt động theo Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 2500155710 ngày 17/03/2009 do Sở Kếhoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 04/10/2018.

Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số2500155710 ngày 04/10/2018 là 166.081.482.258 đồng (Bằng chữ: Một trăm sáu mươisáu tỷ, không trăm tám mươi mốt triệu, bốn trăm tám mươi hai nghìn, hai trăm năm mươitám đồng).

Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Số 14, đường Lạc Long Quân, phường KhaiQuang, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam.

- Khai thác, xử lý và cung cấp nước;

- Tiêu nước (Thải, mưa) do dân sinh, công nghiệp và các ngành kinh tế khác;- Hoạt động kiến trúc và tư vẫn kỹ thuật cf liên quan;

- Thẩm định dự án, đồ án dự tốn các cơng trình thuộc ngành nơng nghiệp và pháttriển nông thôn;

- Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình thuộc ngành nơng nghiệp và pháttriển nông thôn, giao thông, xây dựng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Tư vấn lập báo cáo đầu tư, lập dự án, dự tốn cơng trình nông nghiệp, lâmnghiệp, thuỷ lợi, nước sạch nông thơn, giao thơng, xây dựng;

- Khảo sát các cơng trình thuỷ lợi, tư vấn giám sát thi cơng cơng trình thuỷ lợi;- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác;

- Xây dựng, lắp đặt và sửa chữa máy mfc, thiết bị cơ điện, điện dân dụng;- Hoạt động thiết kế chuyên dụng;

- Hoạt động chuyên dụng khác;- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu;- Buôn bán máy mfc, thiết bị và phụ tùng máy khác;

- Dịch vụ tổng hợp nuôi trồng thuỷ sản, nhà hàng ăn uống, khách sạn, du lịch, vậntải;

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng nămdương lịch.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Đồng Việt Nam (VNĐ).III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ và Chuẩn mực kế tốn áp dụng.

Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTCngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, Thơng tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 và TT77/2021 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư200/2014/TT-BTC và các Quyết định ban hành Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các Thôngtư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành cfhiệu lực đến thời điểm kết thúc niên độ kế tốn lập Báo cáo tài chính năm.

2. Tun bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế tốn

Cơng ty đảm bảo tn thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướngdẫn Chuẩn mực kế tốn do Bộ Tài chính ban hành. Các Báo cáo tài chính được lập và trìnhbày theo đúng quy định của các Chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực cfliên quan và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành đang áp dụng.

3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng

Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn: Trên máy tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

IV. Các chính sách kế tốn áp dụng1. Ước tính kế tốn

Việc lập Báo cáo tài chính tn thủ theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanhnghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý cf liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáotài chính yêu cầu Ban Giám đốc phải cf những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệubáo cáo về cơng nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tạingày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốtnăm tài chính. Mặc dù các ước tính kế tốn được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Giámđốc, số thực tế phát sinh cf thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

2. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửikhông kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, cf thời gian thu hồi không quá 3 tháng kể từngày đầu tư, cf khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liênquan đến việc biến động giá trị.

Giá trị của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền;Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

5. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cốđịnh quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 "Tài sản cố định hữu hình". Tài sảncố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và tồn bộ các chi phí khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xâydựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời giankhấu hao được xác định phù hợp với quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu haotài sản cố định và Thông tư 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướngdẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, cụ thể như sau:

<small>-</small>Nhà cửa, vật kiến trúc 10-45 năm

<small>-</small>Máy mfc, thiết bị 08-15 năm

<small>-</small>Phương tiện vận tải 08-15 năm

<small>-</small>Thiết bị văn phòng 06-10 năm6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,quản lý hoặc cho các mục đích khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm cácchi phí cần thiết để hình thành tài sản, bao gồm: Chi phí xây lắp, thiết bị (nếu cf), chi phíkhác và chi phí lãi vay (nếu cf) cf liên quan phù hợp với chính sách kế tốn của Cơng ty.Các chi phí này sẽ được chuyển sang nguyên giá tài sản cố định theo giá tạm tính (nếuchưa cf quyết tốn được phê duyệt) khi các tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng. Giá trịcuối cùng về giá trị các cơng trình xây dựng cơ bản cf thể thay đổi và phụ thuộc vào quyếttoán được phê duyệt bởi cấp cf thẩm quyền.

7. Chi phí trả trước

Các chi phí đã phát sinh liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh củanhiều kỳ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước để phân bổ dần vào kết quả hoạtđộng kinh doanh trong các kỳ kế toán sau.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ kếtốn được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêuthức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanhtheo phương pháp đường thẳng.

8. Nợ phải trả

Các khoản nợ phải trả được theo dõi theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Công ty.9. Vay và nợ phải trả thuê tài chính

Các khoản vay được theo dõi theo từng đối tượng cho vay, từng khế ước vay nợ vàkỳ hạn phải trả của các khoản vay. Trường hợp vay, nợ bằng ngoại tệ thì thực hiện theo dõichi tiết theo nguyên tệ.

10. Vốn hóa các khoản chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh,trừ các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dởdang được tính vào giá trị của tài sản đf (Được vốn hfa) khi cf đủ các điều kiện quy địnhtrong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 "Chi phí đi vay".

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dởdang được tính vào giá trị của tài sản đf (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay,phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụphát sinh liên quan tới q trình làm thủ tục vay.

11. Vốn chủ sở hữuVốn chủ sở hữu bao gồm:- Vốn gfp của chủ sở hữu.- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

- Quỹ đầu tư phát triển được phân phối từ lợi nhuận sau thuế của Công ty.12. Doanh thu

Doanh thu bán hàng: Việc ghi nhận doanh thu bán hàng của Công ty tuân thủ đầyđủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu vàthu nhập khác. Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đãthu hoặc sẽ thu được theo ngun tắc kế tốn dồn tích. Các khoản ứng trước của kháchhàng quy định trên các Hợp đồng kinh tế ký kết không được ghi nhận là doanh thu trongkỳ.

Doanh thu cung cấp dịch vụ: Việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của Công tytuân thủ đầy đủ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại Chuẩn mựckế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhậnkhi dịch vụ đã cung cấp, được khách hàng chấp nhận thanh toán và phát hành hoá đơn giátrị gia tăng cho khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chi phí dịch vụ phát sinh liên quan đến doanh thu dịch vụ được ghi nhận trong nămtài chính tuân thủ nguyên tắc phù hợp.

Doanh thu hoạt động tài chính: Là lãi tiền gửi và chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi tỷgiá hối đoái) phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ cf gốc ngoại tệ. Việc ghi nhậndoanh thu tài chính tuân thủ đầy đủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quyđịnh tại Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác.

Doanh thu hợp đồng xây dựng: Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng cf thểđược ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đượcghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế tốnđược tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa chi phí phát sinh của phần cơng việc đã hồn thành tạingày kết thúc niên độ kế toán so với tổng chi phí dự tốn của hợp đồng, ngoại trừ trườnghợp chi phí này khơng tương đương với phần khối lượng xây lắp đã hồn thành. Khoản chiphí này cf thể bao gồm các chi phí phụ thêm, các khoản bồi thường và chi thưởng thựchiện hợp đồng theo thỏa thuận với khách hàng.

Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng khơng thể được ước tính một cách đángtin cậy, doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinhmà việc được hồn trả là tương đối chắc chắn.

14. Chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:

<small>-</small>Các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

<small>-</small>Chi phí đi vay;

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Các khoản lỗ do thanh lý, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịchbán chứng khốn;

<small>-</small>Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vịkhác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái;

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ vớidoanh thu hoạt động tài chính.

15. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệpgồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công,các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thấtnghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động,khấu hao TSCĐ cho quản lý doanh nghiệp; tiền th đất, thuế mơn bài; khoản lập dựphịng phải thu khf địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…)

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhậpdoanh nghiệp hoãn lại.

Số thuế phải trả hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhậpchịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặcđược khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu cf) và ngồi ra khơngbao gồm các chỉ tiêu khơng chịu thuế hoặc khơng được khấu trừ.

Thuế thu nhập hỗn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơsở tính thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên Báo cáo tài chính vàđược ghi nhận theo phương pháp bảng cân đối kế tốn. Thuế thu nhập hỗn lại phải trảphải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời cịn tài sản thuế thu nhậphỗn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn cf đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấutrừ các khoản chênh lệch tạm thời.

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tàisản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh tốn. Thuế thu nhập hỗn lại được ghi nhậnvào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuếđf cf liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khiCông ty cf quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thunhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãnlại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quanthuế và Công ty cf dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành vềthuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùngvề thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế cf thẩmquyền.

17. Các bên liên quan

Các doanh nghiệp, các cá nhân trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trunggian cf quyền kiểm sốt Cơng ty hoặc chịu sự kiểm sốt của Cơng ty. Các cá nhân trựctiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà cf ảnh hưởng đáng kể đối vớiCông ty, những nhân sự quản lý chủ chốt bao gồm các Giám đốc, các cán bộ điều hành củaCông ty, những thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này cũng được coi làcác bên liên quan.

V. Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán1. Tiền

31/12/2021 31/12/2020

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 4.271.313.205 15.031.094.342

2. Phải thu của khách hàng

31/12/2021 31/12/2020Phải thu của khách hàng ngắn hạn

UBND tỉnh Vĩnh Phúc - Thuỷ lợi phí 6.578.858.196 4.051.032.770

Phải thu của khách hàng TLN -TLNĐ 2.235.274.916

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3. Phải thu khác

Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòngNgắn hạn

4. Hàng tồn kho

Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-5. Tài sản cố định hữu hình

<small>Nhà cửa, vật kiến trúc Máy mfc thiết bị</small> <sup>Phương tiện vận tải,</sup><sub>truyền dẫn</sub> <sup>Thiết bị dụng cụ</sup><sub>quản lý</sub> <small>Cộng</small>

<small>Nguyên giá</small>

<small>Số dư đầu năm926.614.743.696161.388.031.93722.815.652.9381.044.895.760 1.111.863.324.331</small>

<small>Số dư đầu năm69.968.488.19720.105.880.2353.285.565.2601.024.677.01094.384.610.702</small>

<small>Tăng khácChuyển sang BĐS đtư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Xây dựng cơ bản dở dang (*)54.077.051.14454.122.424.000</small>

<small>(*) Chi tiết như sau</small>

<small>31/12/202131/12/2020</small>XD trạm bơm và mương tại khu Đồng Cạn Đồng Tâm Vĩnh Yên <small>3.559.0003.559.000</small>Trạm bơm tưới và hệ thống kênh tưới vùng bãi Lý Nhân Vĩnh Tường <small>2.922.144.0002.922.144.000</small>Cải tạo nâng cấp hệ thống tưới trạm bơm Quán Bạc <small>1.521.0001.521.000</small>Cải tạo nâng cấp các tuyến kênh loại 3 huyện Lập Thạch năm 2014 <small>8.918.0008.918.000</small>Cải tạo nâng cấp các tuyến kênh loại 3 huyện Yên Lạc năm 2014 <small>27.239.00027.239.000</small>Cải tạo nâng cấp các tuyến kênh loại 3 huyện Bình Xuyên năm 2014 <small>8.931.0008.931.000</small>Nâng cao bờ bao Đồng Cốc, Đồng Quân, Gốc Bống Yên Lạc <small>2.416.957.0002.416.957.000</small>Nâng cao Bờ Hội thị trấn Thanh Lãng Bình Xuyên <small>3.134.726.6002.854.866.000</small>Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý <small>3.600.0003.600.000</small>Kiên cố hfa kênh loại 3 XDNTM xã Cao Đại Vĩnh Tường <small>2.601.302.0002.601.302.000</small>

Kiên cố hfa kênh loại 3 XDNTM xã Bình Dương Vĩnh Tường <small>5.151.530.000</small>Xây dựng cầu Bình Trù Yên Bình qua KCTN Liễn Sơn <small>8.600.0008.600.000</small>Cải tạo nâng cấp TB Đồng chợ vàng xã Hoàng Đan, Tam Dương <small>1.691.420.000</small>Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Bồ Sao Lũng Hòa cống T1 Vĩnh Tường <small>1.977.0001.977.000</small>Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Việt Xuân Yên Lập Vĩnh Tường <small>1.278.0001.278.000</small>Cải tạo nâng cấp TB Liên Hiệp TT Thanh Lãng Bình Xuyên <small>2.110.023.000</small>

Nạo vét kênh tiêu Cửa Chợ, Cửa Hàng Đại Đồng Vĩnh Tường <small>2.031.0002.031.000</small>

Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Tân Cương Thổ Tang Vĩnh Tường <small>2.699.0002.699.000</small>CT, nạo vét kênh tiêu từ Đồng Ghim đi Hang Rắn Đền Thính Yên Lạc <small>4.110.0004.110.000</small>Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Thổ Tang Tân Tiến Vĩnh Tường <small>2.666.0002.666.000</small>Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Phú Đa đi Vĩnh Ninh Vĩnh Tường <small>2.593.0002.593.000</small>CT nạo vét kênh tiêu N2 Hồng Châu Phương Nha Hồng Phương YL <small>1.860.0001.860.000</small>CT, nạo vét kênh tiêu từ Trại Cá Minh Tân, cống tiêu Ông Sãi Yên Lạc <small>2.335.0002.335.000</small>CT, nạo vét kênh tiêu trường cấp 2 Yên Đồng Đền Thính Yên Lạc <small>3.179.0003.179.000</small>CTNC mặt bờ kênh 6A xã Yên Lập Vĩnh Tường từ K2+668-K3+414 <small>7.981.005.000511.320.000</small>CTNC MB kênh 6A xã Nghĩa Hưng Vĩnh Tường từ K1+614-K2+134 <small>2.186.492.000177.210.000</small>BTH mặt bờ KCTN xã Đồng Văn Yên Lạc, Đại Đồng Vĩnh Tường <small>4.909.173.000412.931.000</small>Cải tạo nâng cấp mặt bờ kênh N3 xã Hoàng Lâu Tam Dương <small>2.780.023.000239.369.000</small>Bê tông hfa mặt bờ KCTN xã Yên Phương xã Nguyệt Đức Yên Lạc <small>5.220.854.500482.304.000</small>BTH MB KCTN xã Liễn Sơn, Bình Dương, Vũ Di K26+852-K28+390 <small>3.964.280.000359.439.000</small>CTNC Mặt bờ kênh 7A Sau Làng xã Nghĩa Hưng Vĩnh Tường <small>2.672.712.000310.147.000</small>Cứng hfa MB KCTN Liễn Sơn thơn nội điện n Thượng xã An Hịa TD <small>1.718.999.000175.985.000</small>Xử lý sạt trượt mái Ta Luy đường ĐH 31 TT Thanh Lãng Bình Xuyên <small>32.950.00032.950.000</small>

</div>

×