Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI</b>
<b>HỌC PHẦN: THỰC HÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNGTên tiểu luận: Nghiên cứu thực trạng nguồn vốn và tài sản của Ngân hàng</b>
<b>Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng</b>
<b>Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Trang</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i>2.1.Tình hình hoạt động chung của của Ngân hàng Việt Nam Thịnh</i>
<i>2.2.Đánh giá mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh (CAR)của Ngân hàng TMCP VPBank giai đoạn 2020-2022………..</i>
2.3. <i>Đánh giá hiệu quả tài chính (ROA, ROE, NIM) của VPBank giai</i>
3. Giải pháp nâng cao mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh và hiệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>
VPBank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh ThượngTMCP: Thương mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụngNHNN: Ngân hàng nhà nướcNHTM: Ngân hàng thương mạiNIM: Biên lãi thuần
ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sảnROE: Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG </b>
<b>MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tài</b>
<b> Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển thì nhu cầu về nguồn vốn</b>
là hết sức cần thiết. Không chỉ với cá nhân mà còn doanh nghiệp, đặc biệt là ngân hàng. Vốnquyết định khả năng thanh toán, năng lực cạnh tranh, quy mơ tín dụng và các hoạt động kinhdoanh khác của ngân hàng. Bởi vậy quan tâm đến mức độ an toàn của nguồn vốn và tài sảncủa các ngân hàng hiện nay là rất lớn.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những ngân hànglớn của nước ta hiện nay, đã huy động được nguồn vốn dồi dào để đáp ứng các nhu cầutrong hoạt động sản xuất kinh doanh. Em chọn đề tài “nghiên cứu thực trạng nguồn vốn vàtài sản của Ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng”, từ những tài liệu chọn lọc đượcđể phân tích thực trạng nguồn vốn, tài sản và mức độ an toàn vốn của ngân hàng Việt NamThịnh Vượng nhằm đáp ứng cho nhu cầu tìm hiểu rõ hơn về hoạt động của ngân hàng.
<b>2. Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu</b>
Nghiên cứu thực trạng chung về tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại Cổphần Việt Nam Thịnh Vượng, phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh và hiệu quả tàichính của ngân hàng giai đoạn 2020-2022
<b>3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài</b>
Nghiên cứu để đưa ra cái nhìn khách quan hơn về mức an toàn về nguồn vốn của ngânhàng, để khách hàng có cái nhìn tổng qt và đúng đắn hơn khi đưa ra các lựa chọn hợp tácvới đối tượng nghiên cứu.
<b>4. Cấu trúc bài tiểu luận</b>
Nội dung chính của bài tiểu luận phân tích gồm ba vấn đề chính;1. Giới thiệu về ngân hàng, tầm nhìn phát triển, thực trạng
2. Đánh giá mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh và hiệu quả tài chính củangân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn 2020 – 2022
3. Giải pháp nâng cao mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh và hiệu quả tàichính của VPBank
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>NỘI DUNG</b>
<b>1. Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank)</b>
1.1. Giới thiệu chung về VP Bank
Ngân hàng VPBank có tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, thành lậpvào ngày 12/8/1993. Năm 2017, mã cổ phiếu VPB của VPBank được niêm yết và giao dịchtrên Sàn chứng khốn TP. Hồ Chí Minh. Với hơn 27 năm thành lập và phát triển, VPBankđã trở thành một trong những ngân hàng uy tín và chất lượng nhất tại thị trường Việt Nam,mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ đa dạng cùng giải pháp tài chính tối ưu.Nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất VPBank đang không ngừng thay đổi từ nội thấtcác điểm giao dịch đến các sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng. Hiện nay mạng lưới củadoanh nghiệp đã phủ sóng khắp cả nước với hơn 227 điểm giao dịch và 27.000 nhân sự. Vớinăng lực tài chính vượt trội của ngân hàng, VPBank đang khơng ngừng khẳng định được uytín của mình trong lịng khách hàng.
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Tên tiếng anh: VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK Tên viết tắt: VPBank
Mã số thuế: 0100233583 Mã chứng khoán: VPB
Trụ sở chính: Số 89 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống đa, Hà Nội. Năm thành lập: 12/08/1993
Điện thoại: 024-39288869 Fax: 024-39288867
Email: Website:
1.2. Tầm nhìn và phát triển
Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam, VPBank đã cónhững bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử. VPBank đã đặt mục tiêu chiến lược với
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">tham vọng trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng nhờ ứng dụng cơngnghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.
Sứ mệnh: VPBank tin tưởng rằng doanh nghiệp sẽ hồn thành sứ mệnh là mang lại lợi íchcao nhất cho khách hàng, quan tâm chú trọng đến quyền lợi người lao động và cổ đơng, xâydựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộngđồng.
VPBank tiếp tục theo đuổi mục tiêu khẳng định vị thế của mình trên thị trường, đó là nằmtrong nhóm 5 Ngân hàng TMCP tư nhân và nhóm 3 Ngân hàng TMCP tư nhân bán lẻ hàngđầu về quy mô cho vay khách hàng, huy động khách hàng và lợi nhuận.
Để hiện thực hóa mục tiêu, VPBank xác định cần chú trọng tăng trưởng chất lượng songsong với tăng trưởng quy mơ một cách có chọn lọc trên các phân khúc thị trường chủ đạo.Trong đó, tăng trưởng chất lượng cần được chú trọng, xuyên suốt các chủ trương chính sáchcủa ngân hàng:
Các chỉ tiêu quy mô và hiệu quả duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức trung bình củatoàn ngành
Nâng cao năng suất bán và chất lượng của đội ngũ bán nhằm thúc đẩy tăng trưởng tíndụng và huy động
Củng cố và nâng cấp các hệ thống nền tảng hỗ trợ kinh doanh với mục tiêu: tập trunghóa, tự động hóa, số hóa và đơn giản hóa
1.3. Giá trị cốt lõi
Hậu thuẫn cho việc triển khai chiến lược nói trên là văn hóa doanh nghiệp của VPBank,được xây dựng và vun đắp dựa trên 6 giá trị cốt lõi:
Khách hàng là trọng tâm Hiệu quả
Tham vọng Phát triển con người Tin cậy
Tạo sự khác biệt1.4. Ban lãnh đạo
Doanh nhân Ngơ Chí Dũng đang đảm nhiệm vị trí Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP ViệtNam Thịnh Vượng (VPBank) từ 16/03/2010 đến nay.
Ông Ngơ Chí Dũng sinh ngày 25/09/1968 tại Hà Nội. Ơng từng là cổ đông sáng lập và làThành viên HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB) trong giai đoạn 1996-2004. Đồng thời
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">ơng là Phó Chủ tịch Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) giai đoạn2006-2010.
Ông Dũng từng là kỹ sư địa chất cơng trình tại Liên bang Nga và bảo vệ thành coogn luận ánTiến sĩ kinh tế Viện nghiên cứu chiến lược chính trị thuộc Viện hàn lâm Khoa học Liên bangNga giai đoạn 1996-2004.
Năm 2019, tạp chí The Asian Banker vinh danh VPBank là “Ngân hàng tốt nhất chodoanh nghiệp vừa và nhỏ” tại Việt Nam.
VPBank được xếp hạng trong top 10 ngân hàng thương mại cổ phần và thương mại uytín nhất Việt Nam năm 2019.
<b>2. Đánh giá mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh và hiệu quả tài chínhcủa ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn 2020 – 2022</b>
2.1. Tình hình hoạt động chung của của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng giaiđoạn 2020-2022
Các khoản biến động chủ yếu của VPBank qua các năm 2020-2022(Bảng 1)
Đến 31/12/2022, các chỉ tiêu của VPBank có sự biến động.<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Thu nhập lãi thuần hợp nhất tăng 6.672.229 triệu đồng (tăng 19,42%) chủ yếu do thunhập lãi hợp nhất tăng 11.373.152 triệu đồng trong khi chi phí lãi chi tăng 4.700.923 triệuđồng;
Thu nhập thuần từ hoạt động khác riêng lẻ tăng 7.418.421 triệu đồng (tăng 419,14%);thu nhập thuần từ hoạt động khác hợp nhất tăng 7.776.179 triệu đồng (tăng 276,95%); Cùng với đó là sự biến động trong thu nhập thuần của các hoạt động khác nên tổng thunhập từ hoạt động kinh doanh trong năm 2022 của Ngân hàng riêng lẻ đạt 40.591.385 triệuđông và tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh hợp nhất của Ngân hàng và các công ty conđạt 57.797.089 triệu đồng;
Lợi nhuận trước thuế riêng lẻ đạt 24.005.064 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế hợp nhấtđạt 21.220.132 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế riêng lẻ đạt 19.208.650 triệu đồng, giảm11.878.933 triệu đồng tương ứng giảm 38,21% và lợi nhuận sau thuế hợp nhất của Ngânhàng và các công ty con đạt 16.908.807 triệu đồng, tăng 5.431.637 triệu đồng tương ứngtăng 47,33%..
2.2. Đánh giá mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh (CAR) của Ngân hàngTMCP VPBank giai đoạn 2020-2022
2.2.1. Hệ số đo lường mức độ an toàn vốn (CAR)
Tháng 02/2020, VPBank chính thức cơng bố đã hồn thành triển khai xong việc tuân thủtrụ cột cuối cùng của Basel II - Đánh giá an toàn vốn nội bộ (ICAAP), sớm hơn 02 năm sovới yêu cầu của NHNN.
Với kết quả này, VPBank là một trong những ngân hàng tiên phong triển khai thành côngBasel II tại Việt Nam. Theo chuẩn ICAAP, Ngân hàng thực hiện lập kế hoạch vốn hàng nămthông qua một quy trình nội bộ đa chiều nhằm đưa ra dự báo ba năm về cung và cầu vốn, vớimục đích đảm bảo cho nguồn vốn Ngân hàng:
Vượt mức yêu cầu tối thiểu về CAR nhằm đảm bảo việc thực hiện bền vững các kế hoạchkinh doanh của Ngân hàng;
Đáp ứng 100% vốn kinh tế của Ngân hàng, cho phép Ngân hàng duy trì hoạt độngtrong thời kỳ suy thối kinh tế hoặc xuất hiện các sự kiện thị trường bất lợi;
Đáp ứng hồ sơ rủi ro và các cam kết của Ngân hàng; <small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Phù hợp với mục tiêu hoạt động và chiến lược của Ngân hàng, kỳ vọng của cổ đông vànhà đầu tư
Kế hoạch vốn được phát triển dựa trên sự cân nhắc cả vốn yêu cầu tuân thủ và vốn kinhtế. Ngân hàng đã xây dựng kế hoạch vốn 3 đến 5 năm, theo đó, vốn yêu cầu và vốn mục tiêuđược xác định dựa trên chiến lược kinh doanh, hồ sơ rủi ro và kết quả kiểm tra sức chịuđựng.
Khẩu vị rủi ro – Ngân hàng đặt ra khẩu vị rủi ro, được thể hiện hằng năm trong Tuyên bốvề khẩu vị rủi ro (TBKVRR). TBKVRR nêu rõ hệ số CAR mục tiêu của Ngân hàng là 9%,cao hơn 1% so với hệ số CAR bắt buộc của NHNN (8%), trong điều kiện kinh doanh bìnhthường và là 8% trong điều kiện căng thẳng. Thông tin chi tiết về khẩu vị rủi ro được trìnhbày tại trang 9.
Vốn kinh tế - Tuân thủ phương pháp luận quy định tại Phụ lục 3, Thông tư 13, vốn kinhtế của Ngân hàng được tính tốn cho rủi ro tín dụng (bao gồm RRTD đối tác), rủi ro tậptrung, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động và rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng và bao gồm phầnđệm vốn cho các kịch bản bất lợi được xác định thông qua kết quả bài kiểm tra sức chịuđựng.
Cụ thể, ICAAP tại VPBank được thực hiện theo 6 bước: Nhận dạng và đo lường rủi ro trọng yếu
Kiểm tra sức chịu đựng về vốn
Xác định vốn tự có mục tiêu và vốn tự có dự kiến; Xây dựng kế hoạch vốn;
Giám sát về mức đủ vốn và quản lý vốn; Rà soát ICAAP định kỳ.
Để đạt được mục tiêu vốn, Ngân hàng xây dựng kế hoạch vốn cho năm 2021, trong đó xácđịnh lợi nhuận chưa phân phối của năm 2020 và lợi nhuận tạo ra trong năm 2021 là nguồntăng vốn chính. Ngân hàng cũng xem xét các biện pháp khác để tăng vốn tự có, như pháthành trái phiếu thứ cấp, các cơng cụ tài chính phức hợp hoặc phát hành thêm các công cụvốn chủ sở hữu trong trường hợp cần thiết.
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Công thức được sử dụng để đo lường hệ số an toàn vốn là = Vốn cấp I + Vốn cấp II + Vốncấp III)/ Tài sản có trọng số rủi ro
Trong đó vốn cấp I là vốn cốt lõi của ngân hàng bao gồm vốn chủ sở hữu của cổ đông và lợinhuận để lại; trong khi vốn cấp II bao gồm dự trữ đánh giá lại, công cụ vốn hỗn hợp và nợcó kỳ hạn dưới.
Vốn cấp III bao gồm vốn cấp II cộng với các khoản vay cấp dưới ngắn hạn.
Các tài sản có trọng số rủi ro có tính đến rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. 2.2.2. Hệ số CAR của VPBank giai đoạn 2020-2022
Cơ cấu vốn tự có và tỉ lệ an tồn vốn của VPBank tính đến 31/12/2020 (Bảng 2) CAR (2020)= 54,419/464.610=11,7%
Tại thời điểm 31/12/2020, hệ số CAR riêng lẻ và hợp nhất của Ngân hàng tăng đáng kểlần lượt 37 điểm cơ bản và 62 điểm cơ bản lên 10.43% và 11.71% so với năm trước. CARtăng mạnh chủ yếu do tốc độ tăng trưởng vốn tự có nhờ vào tăng trưởng lợi nhuận chưa phânphối nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của TSCRR.
Trong suốt năm 2020, CAR luôn giữ ở mức cao hơn tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu 8% và tỷlệ mục tiêu tối thiểu 9%.
Cơ cấu vốn tự có và tỉ lệ an tồn vốn của VPBank tính đến 31/12/2021 (Bảng 3) CAR= 81,518/571,324= 14,27%
Tại thời điểm 31/12/2021, hệ số CAR riêng lẻ và hợp nhất của ngân hàng tăng đáng kểlần lượt là 3.73% và 2.56% lên 14.16% và 14.27% so với thời điểm cuối năm 2020. CARtăng mạnh đóng góp lớn từ việc thối vốn thành cơng 49% cổ phần tại FE Credit cho SMBCFinance Co., Ltd.
So với 31/12/2020, tổng TSCRR riêng lẻ tăng 24.91% và TSCRR hợp nhất tăng 22.97%,trong khi vốn tự có riêng lẻ và hợp nhất tăng lần lượt 69.53% và 49.80%. Trong năm 2021,hệ số CAR luôn giữ ở mức cao hơn tỷ lệ an toàn tối thiểu 8% và tỷ lệ mục tiêu tối thiểu theoRAS 2021 là 9%.
Cơ cấu vốn tự có và tỉ lệ an tồn vốn của VPBank tính đến 31/12/2022 (Bảng 4) CAR= 100,942/ 677,677= 14.90%
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tại thời điểm 31/12/2022, hệ số CAR hợp nhất tăng 0.63% lên 14.90% so với Quý 4 năm2021. Trong khi đó, hệ số CAR riêng lẻ của ngân hàng giảm 1.53% còn 12.63%, nguyênnhân chủ yếu do VPBank tăng 15.7 nghìn tỷ đồng đầu tư vào các công ty con trong năm2022, phần đầu tư này sẽ bị khấu trừ khỏi vốn tự có trên cơ sở riêng lẻ.
Trong năm 2022, hệ số CAR luôn giữ ở mức cao hơn tỷ lệ an toàn tối thiểu 8% và tỷ lệmục tiêu tối thiểu theo TBKVRR năm 2023 – 2025 là 10%. So với 31/12/2021, tổng TSCRRriêng lẻ tăng 23.8% và TSCRR hợp nhất tăng 18.6%, trong khi vốn tự có riêng lẻ và hợpnhất tăng lần lượt 10.4% và 23.8%.
2.2.3. Đánh giá, phân tích biến động an tồn vốn CAR của VPBank giai đoạn 2020 –2022
Sơ đồ biến động an toàn vốn CAR giai đoạn 2020-2022 của VPBank (Bảng 5)
Năm 2020 hệ số Car ở đạt 11, 7%, đến năm 2021 mặc dù là thời điểm tương đối khó khănđối với toàn ngành nhưng hệ số Car của VPBank vẫn tăng trưởng ở mức khá, đạt 14,27%,đến cuối năm 2022, chỉ số này tăng nhẹ lên 14,9%. Trong 3 năm liên tiếp ngân hàng giữ hệsố Car tăng liên tục, đây là dấu hiệu đáng mừng về mức độ an toàn vốn của ngân hàng.Quy mô vốn chủ sở hữu hợp nhất của VPBank đã chính thức cán mốc hơn 103.000 tỷ đồngtại thời điểm cuối năm 2022, tăng 20% so với năm 2021 và đạt mức tăng trưởng kép 28,4%trong 5 năm 2018-2022, thuộc nhóm đứng đầu tồn ngành. Bám sát kế hoạch tăng vốn đượcthông qua trong ĐHĐCĐ tổ chức vào tháng 4/2022, ngân hàng đã thực hiện phát hành cổphiếu với tỷ lệ 50% để chia cổ tức cho cổ đơng, từ đó tăng vốn điều lệ lên 67.000 tỷ đồng,trở thành ngân hàng có vốn điều lệ cao nhất hệ thống. Nền tảng vốn vững chắc giúp ngânhàng vượt qua những biến động vĩ mô, củng cố năng lực tài chính và đảm bảo tốt các chỉtiêu an tồn hoạt động. Đây chính là tiền đề để VPBank mở rộng khai thác và tận dụng cáccơ hội kinh doanh mới.
Tính tới thời điểm cuối năm 2022, tỷ lệ an toàn vốn (CAR) riêng lẻ và hợp nhất của ngânhàng, theo Basel II, lần lượt đạt 12,63% và 14,9%, cao hơn nhiều so với mức yêu cầu củaNgân hàng Nhà nước là 8%, và tiệm cận với các ngân hàng hàng đầu khu vực.
2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính (ROA, ROE, NIM) của VPBank giai đoạn2020 -2022
2.3.1. Các chỉ tiêu ROA, ROE, NIM2.3.1.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là ROA (Return on Assets). Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tàisản là một tỷ số tài chính được sử dụng để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệpbằng việc sử dụng các tài sản sẵn có.
Cơng thức xác định Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROA (Return on Assets):Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lãi ròng / Tổng tài sản bình qn x 100%Trong đó: Lãi rịng hay cịn gọi là lợi nhuận ròng là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp sau khi đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng tài sản bình qn là trung bình cộng tồn bộ tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sảnngắn hạn và tài sản dài hạn ở thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ.
2.3.1.2. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE
ROE (Return on Equity) là tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, cho biết cứ mỗi 100đ vốnchủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROE là chỉ số tài chính cơ bản nhất mà mọi nhà đầu tư chứng khốn đều quan tâm vì nó cho biết hiệu quả lợi nhuận từ khoản vốn đầu tư của họ.
ROE được tính bằng cơng thức sau: Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình qnTrong đó:
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế được lấy trên báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ của DN Vốn chủ sở hữu bình quân bằng trung bình của vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ
2.3.1.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM
Tỷ lệ NIM (Net Interest Margin) hay biên lãi ròng là sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhậptừ lãi và chi phí lãi phải trả của một ngân hàng. Tỷ lệ này cho biết hiện ngân hàng đang thựcsự hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng, đầu tư làbao nhiêu.
Cách tính tỷ lệ NIM: NIM = Thu nhập lãi thuần / Tài sản sinh lời bình quân x 100(%)Trong đó:
Thu nhập lãi thuần = TN lãi và thu nhập tương tự – Chi phí lãi và chi phí tương tựTài sản sinh lãi = Tiền gửi tại NHNN + Tiền gửi TCTD khác + Tiền vay TCTD khác +Chứng khốn kinh doanh (khơng bao gồm dự phịng) + Cho vay khách hàng (khơng baogồm dự phịng) + Chứng khốn đầu tư (khơng bao gồm dự phịng)
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">2.3.2. Các chỉ tiêu ROA, ROE, NIM của VPBank giai đoạn 2020 – 2022Chỉ tiêu ROA:
Năm 2020, ROA= 10.413.760/400.529.23x100%= 2,6% Năm 2021, ROA= 11.477.170/459.086.800x100%= 2,5% Năm 2022, ROA= 10.413.760/335.927.741x100%= 3,1%Chỉ tiêu ROE:
Năm 2020, ROE= 10.413.760/47.335.273= 22,0% Năm 2021, ROE=11.471.170/63.376.629= 18,1% Năm 2022, ROE= 16.908.807/83.294.615= 20,3%Chỉ tiêu NIM:
Năm 2020, NIM= 32.345.823/371.791.069x100%= 8,7% Năm 2021, NIM = 34.348.829/451.958.276x100%= 7,6% Năm 2022, NIM= 41.021.058/546.947.440x100%= 7,5%
2.3.3. Đánh giá, phân tích các chỉ tiêu ROA, ROE, NIM của VPBank giai đoạn 2020 – 2022Sự thay đổi về ROA, ROE, NIM của VPBank qua các năm 2020-2022 (Bảng 6,7)
Trong giai đoạn 2020-2021 do ảnh hưởng của dịch Covid khiến các doanh nghiệp không thểđầu tư vào hoạt động kinh doanh sản xuất và có xu hướng gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng –kênh đầu tư an tồn nhất. Điều đó khiến các ngân hàng không bị gặp áp lực về thanh khoản,điều này cũng ảnh hưởng đến ROA, ROE khi năm 2021 chỉ tiêu ROA của VPBank giảm nhẹ0,1%, ROE cũng giảm từ 22% năm 2020 xuống còn 18,1% 2021, tuy nhiên sang năm 2022hai chỉ tiêu này đã có dấu hiệu phục hồi.
Ngược lại, NIM của VPBank giảm dần theo từng năm, điều này cũng do ảnh hưởng bênngoài như dịch bệnh, chiến tranh, suy thoái kinh tế…
Nhờ kiểm soát khá tốt trong chi phí vốn và chi phí hoạt động, ROE và ROA của VPBankđều vượt mức khá xa so với trung bình ngành, đặc biệt ROA xếp thứ 2 trong số 27 ngânhàng niêm yết.Ngân hàng kỳ vọng ROE và ROA sẽ có sự cải thiện nhẹ khi VPBank ghinhận kết quả rất tích cực tại các hoạt động dịch vụ trong khi huy động và tín dụng gặp nhữnghạn chế nhất định khiến tổng tài sản khó có thể tăng trưởng mạnh trong thời gian tới.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Quy mơ tổng tài sản lớn thứ 3 trong nhóm tạo tiền đề cho VPB ghi nhận thu nhập lãi thuầnvà lãi thuần từ hoạt động dịch vụ lần lượt đứng thứ nhất và thứ hai nhờ nỗ lực đẩy mạnhphân khúc bán lẻ thông qua việc phục vụ mọi phân khúc khách hàng cũng như hoạt độngthanh toán, thẻ và bảo hiểm. Lợi nhuận sau thuế quý III/2022 của ngân hàng đứng thứ 4trong nhóm, ROA xếp thứ 2 cho thấy hiệu quả hoạt động cao của VPBank. VPBank đangdần khẳng định vị thế dẫn đầu của mình trong nhóm các ngân hàng TMCP tư nhân.
<b>3. Giải pháp nâng cao mức độ an toàn vốn trong hoạt động kinh doanh và hiệu quảtài chính của VPBank</b>
Với quy mơ tổng tài sản, dư nợ cho vay, huy động vốn chiếm thị phần chi phối, VPBank cótác động lớn đến an ninh tài chính - tiền tệ và kinh tế vĩ mơ của Việt Nam. Quy mô và tốc độtăng trưởng về tài sản và phát triển hoạt động kinh doanh ngày càng lớn. VPBank cần tiếptục đổi mới chiến lược theo hướng phát triển bền vững và hỗ trợ thúc đẩy đổi mới nền kinhtế chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng trưởng xanh.
Trong bối cảnh thị trường bất động sản và thị trường chứng khoán Việt Nam đang đối mặtnhiều khó khăn như hiện nay, ngân hàng cần xây dựng kịch bản dự phòng khi giá tài sản bảođảm là bất động sản và cổ phiếu, trái phiếu giảm sâu sẽ làm chất lượng tài sản có của ngânhàng giảm xuống nhanh, nợ xấu tăng lên…
Dù đã đạt chuẩn Basel III từ trước đó nhưng TPBank vẫn tiếp tục nâng cao chuẩn mực nàylên mức cao nhất khi triển khai tính vốn theo phương pháp xếp hạng nội bộ (cơ bản và nângcao) theo Basel III, nâng khả năng quản trị rủi ro tín dụng và tài chính của nhà băng này lên1 bậc, từ đó, gia tăng độ tín nhiệm của khách hàng và nhà đầu tư tiềm năng.
Ngân hàng có thể sử dụng các kênh truyền thơng khác nhau như truyền hình, radio, báo chí,mạng xã hội, email, tin nhắn SMS, v.v. để tuyên truyền về các sản phẩm và dịch vụ củamình. Ngồi ra, ngân hàng cũng có thể tổ chức các sự kiện như hội thảo, triển lãm, v.v. đểgiới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến khách hàng. Tăng cường cơng tác tư vấn, giúpđỡ, góp ý một cách trung thực, chân thành cho khách hàng trong việc tiết kiệm và sử dụngtiền
Xây dựng một ngân hàng đa năng, dẫn đầu về năng lực triển khai, sáng tạo và kiến tạo giá trịthơng qua các giải pháp tài chính toàn diện với sức mạnh tổng hợp của hệ sinh thái và ứng
<b>dụng công nghệ tiên tiến.</b>
Đẩy mạnh tăng nguồn huy động cốt lõi nhằm hỗ trợ tăng trưởng quy mơ tín dụng, đảm bảohoạt động an tồn và thanh khoản bền vững
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Kiểm soát tốt rủi ro và cải thiện chất lượng danh mục tín dụng đồng thời tận dụng khả năngcông nghệ để tăng cường thu nợ.
Thúc đẩy sáng kiến số hóa và nâng cao năng lực công nghệ
Củng cố hệ thống nền tảng, đảm bảo tính ổn định và nâng cao trải nghiệm khách hàngThúc đẩy chiến lược phát triển phân khúc toàn diện
Khai thác tối đa hệ sinh thái thu hút và tăng cường sự tham gia của khách hàng
Ngân hàng có thể tăng tỷ lệ an tồn vốn bằng cách giảm tỷ lệ huy động vốn hay duy trì tỷsuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Điều này có nghĩa là ngân hàng tránh các cuộc chạy đualãi suất để tăng nguồn vốn huy động. ác ngân hàng cũng nên cân đối khoản lợi nhuận cóđược vào việc tăng vốn, cải thiện sức mạnh nội tại của ngân hàng mình lên để tăng cườngkhả năng chống lại các cú sốc trong quá trình hoạt động.
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>KẾT LUẬN</b>
Qua việc nghiên cứu thực trạng nguồn vốn và tài sản của qua giai đoạn 2020-2022, có thểthấy cơ cấu vốn của VP Bank tương đối lớn, mức độ an toàn vốn ở mức cao, 3 năm liên tiếpđều cao hơn mức tiêu chuẩn là 8%, đạt gần 15%.
Trong bối cảnh giai đoạn có những bất lợi do dịch bệnh, suy thoái kinh tế, chiến tranh…VP Bank vẫn giữ vững phong độ và phát huy tối đa những thành tựu vốn có cũng như tuânthủ chặt chẽ các quy định chung của Ngân hàng, đặc biệt phát triển mảng ngân hàng số gâytiếng vang lớn.
Qua giai đoạn trên, nhờ các nỗ lực gia cố nền tảng vốn và tăng cường huy động trongnăm 2022, VPBank ghi nhận tín dụng tăng trưởng vượt trội, đạt gần 31% tại ngân hàng mẹ,đảm bảo cung ứng nguồn vốn cần thiết cho thị trường. Lượng vốn lớn giúp ngân hàng nàycủng cố năng lực tài chính, đảm bảo tốt các chỉ tiêu an tồn hoạt động và có cơ sở để nắmlấy các cơ hội kinh doanh trong các phân khúc chiến lược.
Với những thành tựu đã đạt được trong việc duy trì hoạt động an tồn, mới đây, tổ chứcxếp hạng tín nhiệm Moody's đã đánh giá cao hệ số an tồn vốn của ngân hàng khi xếp hạngtín nhiệm cơ sở của VPBank ở mức Ba3, tương đương mức trần quốc gia của Việt Nam.Moody's khẳng định chất lượng tài sản của VPBank sẽ ổn định và phát triển trong thời giantới.
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
1. Website VPBank: 1:
Thu nhập lãi thuần 32.345.823 41.021.058 34.348.829Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 3.356.127 10.455.695 6.884.061Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
307.207 618.050 76.394Lãi thuần từ hoạt động khác 2.236.161 13.017.039 5.468.704Chi phí hoạt động 11.392.021 14.115.731 10.718.937Tổng tài sản 419.026.527 631.012.886 547.409.439Nợ phải trả 366.233.025 527.510.966 461.131.292Vốn chủ sở hữu 52.793.502 86.278.147 631.012.886
<small>14</small>
</div>