Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

môn học quản trị và chiến lược ngân hàng bài tập lớn hiệu quả và quản trị ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.97 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUẢN TRỊ VÀ CHIẾN LƯỢC NGÂN HÀNG</b>

<b>BÀI TẬP LỚN: HIỆU QUẢ VÀ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG </b>

<b>LỚP HỌC PHẦN: 24D1BAN50608702 </b>

<b>GIẢNG VIÊN: PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương</b>

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02, 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỤC LỤC...</b>

<b>DANH SÁCH NHÓM 5...</b>

<b>NGÂN HÀNG: VIETINBANK...</b>

I. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG:...

II. CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG:...

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG VIETINBANK...

IV. HIỆU QUẢ CỦA NGÂN HÀNG:...

V. CÁC CHỈ TIÊU THEO CAMELS (28 CHỈ TIÊU)...

VI. CÁC CHỈ TIÊU THEO BASEL II...

VII. PHÂN TÍCH...

<b>KẾT LUẬN...</b>

<b>---DANH SÁCH NHÓM 5</b>

1 Nguyễn Thị Nam Anh 31221025236 Nguyễn Ngọc Khánh Ly 31221025294 Đào Ngọc Mi Mi 31221021669 Phan Thị Hồng My 31221025176 Trần Đặng Kiều My 31221020869 Đoàn Diễm Phúc 31221022201 Trần Uyển Vi Vi 31221024131

<b>NGÂN HÀNG: VIETINBANK</b>

<b>I.GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG:</b>

<b>1. Thông tin chung:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Tên đăng ký tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

- Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE

- Tên giao dịch: VietinBank

- Giấy phép thành lập: Số 13/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày17/6/2022

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp:

0100111948 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 3/7/2009 Đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 08/09/2021

<b>II.CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG:</b>

<b>1. Sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân:</b>

<i><b>1.1. Ngân hàng số (Vietinbank iPay, Ipay Mobile, SMS Banking, Bank plus): Thực hiện các giao dịch 24/24, tại bất cứ nơi đâu với một thiết bị </b></i>

kết nối Internet

<i><b>1.2. Tiền gửi (Tiền gửi tài khoản, tiền gửi tiết kiệm, giấy tờ có giá, dịch </b></i>

<i>vụ chuyển tiền theo lịch):</i>

- Tiền gửi tài khoản: Gói tài khoản thanh tốn 0 phí, Gói tài khoản thanh toán dành cho Khách hàng ưu tiên, Tài khoản thanh toán số đẹp

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm có kỳ hạn , Tiết kiệm không kỳ hạn, Tiết kiệm đa kỳ hạn, Tiền gửi ưu đãi tỷ giá, Tiết kiệm tích lũy, Tiếtkiệm trực tuyến.

<i><b>1.3. Tín dụng (cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh):</b></i>

- Cho vay tiêu dùng: Cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở, Cho vay mua nhà dự án (Bao gồm Gói bảo hiểm kết hợp nhà dự án), Cho vay mua ơ tơ (Bao gồm cả Gói bảo hiểm kết hợp ơ tơ), Gói sản phẩm cho vay du học, Cho vay tín chấp CBNV, Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân, Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, GTCG, Thẻ thấu chi

- Cho vay sản xuất kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ, Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ, Cho vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn, Cho vay kinh doanh tại chợ, Cho vay mua ô tô, Cho vay nhà hàng, khách sạn, Cho vay cầm cố , Sổ Tiết kiệm, Giấy tờ có giá, Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán

<b>2. Sản phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp:</b>

<i><b>2.1. Tiền gửi ( tiền gửi không kỳ hạn trên tài khoản thanh tốn, tiền gửi </b></i>

<i>ký quỹ, tiền gửi có kỳ hạn thơng thường, tiền gửi đầu tư có kỳ hạn tự </i>

- Cho vay trung và dài hạn : Cho vay trung và dài hạn dành cho khách hàng siêu vi mô, giải pháp tài trợ dự án BWID.

- Cho vay chuyên biệt : Cho vay mua ô tô, cho vay tái tài trợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Cho vay theo chương trình tín dụng quốc tế : Chương trình trình tíndụng quốc tế JICA, GCPF, SMEPP-JICA III.

<i><b>2.3. Thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại ( cho DN xuất khẩu, cho </b></i>

<i>DN nhập khẩu, chuyển tiền ngoại tệ, bảo lãnh, tài trợ thương mại nội </i>

<i><b>địa, Vietinbank trade portal)</b></i>

- Cho DN xuất khẩu : tài trợ trước xuất khẩu, thơng báo/ xác nhận/ chuyển nhượng thư tín dụng xuất khẩu, xử lí chứng từ, bao thanh tốn xuất khẩu song phương,...

- Cho DN nhập khẩu : thư tín dụng nhập khẩu, nhờ thu nhập khẩu, bao thanh toán nhập khẩu song phương, tài trợ dài hạn,..

- Tài trợ thương mại nội địa : bao thanh toán nội địa đơn phương, bao thanh toán bên mua/ bên bán song phương, thư tin dụng nội địa, tài trợ chuỗi cung cấp,...

<i><b>2.4. Thanh tốn và quản lý dịng tiền ( chuyển tiền, quản lý khoản phải thu, quản lý khoản phải chi, quản lý dòng tiền, quản lý tài khoản )</b></i>

- Quản lý khoản phải thu : thu hộ học phí/ nhà cung cấp/ xổ số/ hàngkhơng/ cơng ty tài chính/ viện phí, dịch vụ ủy nghiệm thu,...

- Quản lý khoản phải chi : Thanh tốn bảo hiểm/ hóa đơn, chi hộ cơng ty tài chính, chi lương qua file, nộp ngân sách nhà nước,..- Quản lý dòng tiền : quản lý vốn tập trung, điều tiền tự động.

- Quản lý tài khoản : quản lý hạn mức doanh số chi/ thấu chi, sao kê định dạng, đầu tư tiền gửi có kỳ hạn tự động.

<i><b>2.5. Kinh doanh ngoại tệ và thị trường vốn ( dịch vụ ngân hàng đầu tư, </b></i>

<i>kinh doanh ngoại tệ và các sản phẩm phái sinh lãi suất, sản phẩm phái </i>

<i><b>sinh giá cả hàng hóa, ngân hàng lưu ký giám sát)</b></i>

- Dịch vụ ngân hàng đầu tư : tư vấn cổ phần/ mua bán và sát nhập cho DN/ xác định giá trị DN/ phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng/ phát hành trái phiếu/ niêm yết chứng khoán.

- Kinh doanh ngoại tệ và các sản phẩm phái sinh lãi suất : giao dịch ngoại tệ giao ngay/ quyền chọn/ kỳ hạn/ hoán đổi, hoán đổi lãi suất/ tiền tệ chéo.

- Sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa : các giao dịch hợp đồng quyền chọn/ tương lai/ hoán đổi giá cả hàng hóa.

<i><b>2.6. Ngân hàng điện tử ( chuyển tiền, tiền gửi, thanh toán lương, ngoại </b></i>

<i>tệ, phương thức xác thực, dịch vụ NSNN, dịch vụ tín dụng, thanh tốn </i>

<i><b>hóa đơn, nộp BHYT, BHXH, BHTN)2.7. Bảo hiểm </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Bảo hiểm nhân thọ

- Bảo hiểm phi nhân thọ : bảo hiểm tài sản/ ô tơ/ hàng hóa và tàu thuyền/ kỹ thuật/ sức khỏe/ trách nhiệm.

<i><b>2.8. SME club ( chương trình thành viên dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ )</b></i>

<b>III.CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG VIETINBANK</b>

<i><small>Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VietinbankNguồn: Báo cáo thường niên 2022 của Vietinbank</small></i>

Cơ cấu tổ chức của Vietinbank tương đồng với mơ hình ưu việt, hiện đại mà cácngân hàng trên thế giới đang thực hiện, với các bộ phận sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Cùng với đó sẽ có các uỷ ban hoạt động theo tổ chức và hoạt động của

<b>từng uỷ ban được HĐQT ban hành. Vietinbank hiện nay có 7 uỷ ban trực thuộc HĐQT :</b>

<b>+ Uỷ ban Nhân sự - tham mưu cho HĐQT các vấn đề liên quan đến nhân sự</b>

như là từ khâu tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho đến chế độ tiền lương, thưởng, và thù lao.

<b>+ Uỷ ban Quản lý Rủi ro - tham mưu cho HĐQT trong việc phê duyệt các </b>

chính sách và định hướng phù hợp với từng thời kỳ liên quan đến các loại rủiro ( như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động..) ,báo cáo định kỳvới HĐQT về tình hình rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng và đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro trước biến động của nền kinh tế.

<b>+ Uỷ ban Chính sách – tham mưu cho HĐQT trong việc đảm bảo tính phù </b>

hợp, đầy đủ, đồng bộ, cũng như bảo mật cho các Văn bản chính sách của Vietinbank.

<b>+ Uỷ ban Chiến lược – tham mưu cho HĐQT trong việc xây dựng, giám sát</b>

triển khai chiến lược, chủ điểm trọng tâm các kế hoạch kinh doanh, kế hoạchtrung hạn nhằm giải quyết và đưa ra các biện pháp để xử lý các vấn đề tắc nghẽn của Vietinbank.

<b>+ Uỷ ban Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có – tham mưu cho HĐQT đối với</b>

các nội dung trong công tác quản lý tài sản Nợ - tài sản Có như tối ưu hiệu quả danh mục tài sản Nợ- tài sản Có, theo dõi chặt chẽ các chỉ số rủi ro toàn hàng, đồng thời đưa ra biện pháp quản trị rủi ro, và định hướng điều hành các chính sách đến với khách hàng đảm bảo mục tiêu kinh doanh đã đề ra.

<b>+ Uỷ ban Công nghệ thông tin – tham mưu cho HĐQT đối với các nội </b>

dung liên quan đến CNTT của Vietinbank, đảm bảo về sự chặt chẽ trong chiến lược kinh doanh, và tối ưu hiệu quả về nguồn lực và quản trị rủi ro CNTT của Ngân hàng.

<b>+ Uỷ ban Chất lượng dịch vụ - tham mưu cho HĐQT trong công tác quản </b>

lý CLDV, nâng cao năng lực nền tảng hoạt động, gắn kết với chiến lược kinhdoanh và sự phát triển bền vững của Ngân hàng.

<b>2. Ban Kiểm Soát</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Giám sát trực tiếp trong việc quản trị và điều hành của HĐQT và BĐH, đảm bảo việc tuân thủ đúng theo quy định pháp luật.

- Đề xuất các biện pháp tăng cường quản trị trong Ngân hàng.

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn tuân thủ theo quy định của Pháp luật và theo quy định về điều lệ của Vietinbank.

<b>3. Ban Điều Hành</b>

- Điều hành những hoạt động kinh doanh hàng ngày theo quy định của Ngân hàng.

- Được quản lý, lãnh đạo và giám sát toàn diện bởi Hội Đồng Quản Trị theo đúng quy định về hoạt động giám sát của HĐQT Vietinbank.

- Tại các cuộc họp định kỳ hàng tháng của HĐQT, phó TGĐ phụ trách sẽ đại diện cho BĐH báo cáo đầy đủ về các hoạt động của Vietinbank cũng như báo cáo về tình hình triển khai các Nghị quyết, quyết định, chỉ đạo của HĐQT.

<i><b>Ngồi ra cịn có : </b></i>

<b> Các khối, phịng ban </b>

- Các khối, phòng ban như Khối KHDN, Khối Bán Lẻ, Khối Quản lý rủi ro,... sẽ có những chức năng riêng và hoạt động đóng góp chung vào Ngân hàng.

<b> Chi nhánh</b>

- Vietinbank có mạng lưới chi nhánh rộng rãi trên khắp cả nước với hơn 1.000 chi nhánh và các điểm giao dịch trên toàn quốc nhằm cung cấp các dịch vụ Ngân hàng cho các khách hàng.

- Ngồi ra, Vietinbank cịn có một số chi nhánh và văn phòng đại diện tại các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới.

<b>IV.HIỆU QUẢ CỦA NGÂN HÀNG: </b>

<i>Đơn vị: triệu đồng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Return on equity capital (ROE)= <i><sub>Total equity capital</sub><sup>Net income</sup></i>

<i><small>Net noninterest margin=</small></i><small>¿</small>

<i><small>Noninterest revenues− provision for loan∧lease losses−noninterest expenses</small></i><small>¿</small> <sup>¿</sup>

<small>(</small>-0,014<i><small>Total assets)2</small></i>-0,016 -0,015

Net operating margin =

<i><small>Total operating revenues−total operating expenseTotal assets</small></i>

<i><small>Earnings per share (EPS)=</small><sup>Net income</sup></i>

<i><small>Commonequity shares outstanding</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ROE= <i><sub>Pretax not operating income</sub><sup>Net income</sup></i> x <i><sup>Pretax net operating income</sup><sub>Total operating revenue</sub></i> x

<i><small>Total operating revenue</small></i>

<i><small>Totalassets</small></i> x <i><sub>Totalequity capital</sub><sup>Total assets</sup></i>

ROE= Tax management efficiency x Expense control efficiency x Asset management efficiency x Funds management efficiency

Operating efficiency ratio = <i><sup>Total operating expenses</sup><sub>Total operating revenues</sub></i> <b><sup>26,28</sup><sup>16,1</sup><sup>21,69</sup></b>

<b>V.CÁC CHỈ TIÊU THEO CAMELS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><small>Thunhập lãi vay</small></i>

<i><small>Chi phí tiền gửi</small></i> <sup>=</sup><sup>¿</sup> 35,5 38,6 39,2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ<small>Chỉ tiêu</small></b>

<b><small>Cách tính Năm 2020</small></b>

<small>Khơng đềcập</small>

<b><small>Giới hạn cấp tín dụng 1 khách hàng (triệuđồng)</small></b>

<small>15%* vốn tựcó</small>

<b><small>Giới hạn cấp tín dụng 1 nhóm khách hàngliên quan (triệu đồng)</small></b>

<small>25%* vốn tựcó</small>

<b><small>Giới hạn mua sắm tài sản cố định (triệu đồng)</small></b>

<small>50%* vốn tựcó</small>

<b>SỐ LIỆU THAM KHẢO</b>

<b><small>Năm 2020 Năm 2021</small></b>

<small>Không đềcập</small>

<b><small>Tài sản (triệu đồng)</small></b>

<b>VII.PHÂN TÍCH1. Lợi nhuận:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hệ số an tồn vốn riêng lẻ CAR của ngân hàng công thương 2020 ở mức 9.24%đáp ứng mức yêu cầu tối thiểu theo quy định hiện hành của NHNN, trong mức độ an toàn theo hiệp ước Base II.

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất năm 2020 đạt 17.070 tỷ đồng, tăng nhờ: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: Cơ cấu thu phí dịch vụ trong năm 2020 tiếp tục chiếm tỷ trọng cao ở phí thanh tốn (~57%) theo đúng định hướng phát triển ngân hàng thanh toán hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và trải nghiệm của khách hàng, đặc biệt là phát triển kênh Ebanking. Thu nhập từ hoạtđộng kinh doanh ngoại tệ và chứng khoán hợp lý, hiệu quả. Thu hồi từ nợ xử lýrủi ro tăng mạnh. Kiểm soát chi phí hiệu quả.

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất của VietinBank năm 2021 đạt 17.589 tỷ đồng, tăng 2,7% so với năm 2020, tạo nguồn lực tài chính vững mạnh để VietinBank tiếp tục nâng cao năng lực tài chính, mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng cườngkhả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế; đảm bảo các tỷ lệ an toàn vốn, nâng cao năng lực quản trị rủi ro, tạo đà tăng trưởng bền vững của VietinBank

Năm 2021, nguồn vốn huy động thị trường I của VietinBank hợp nhất đạt 1,16 triệu tỷ đồng, tăng hơn 17,3% so với năm 2020. Tiền gửi CASA tăng trưởng hơn 20%; tỷ trọng tiền gửi CASA/tổng nguồn vốn tăng từ mức 19,6% năm 2020lên hơn 20% năm 2021. - Tổng thu nhập hoạt động năm 2021 của VietinBank tăng 17,2% so với năm 2020. Thu nhập ngoài lãi tiếp tục tăng trưởng, chiếm 21,4% tổng thu nhập hoạt động. Trong đó, thu thuần dịch vụ tăng 13,7% so với năm 2020; thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ (KDNT) đạt 1,8 nghìn tỷ đồng, tiếp tục đứng top đầu về cả doanh số và thị phần KDNT trên thị trường; thu XLRR đạt 3.245 tỷ đồng, tăng 85,2% so với năm 2020.

Tổng thu nhập hoạt động năm 2022 đạt 64,6 nghìn tỷ đồng (+21,5%). Trong đó đáng chú ý là: (i) thu nhập lãi thuần tăng 15% là kết quả của q trình nỗ lực tăng trưởng quy mơ bền vững, cơ cấu tối ưu danh mục tín dụng đi đơi với kiểm sốt rủi ro; (ii) thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tiếp tục tăng trưởng mạnh +97% do VietinBank tiếp tục đa dạng hóa cấu trúc các sản phẩm ngoại hối, khai thác hiệu quả tệp khách hàng dồi dào hiện hữu và đẩy mạnh công tác phát triển khách hàng mới trên thị trường.

<b>2. Rủi ro:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tỷ lệ nợ xấu 0.94% 1.26% 1.24%Vốn huy

Đơn vị: triệu tỉ đồngTrong năm 2020, trong bối cảnh chịu tác động kép từ dịch Covid-19 và tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn, VietinBank đã chủ động rà soát, kiểm soát chất lượng danh mục, cảnh báo sớm đối với những lĩnh vực có rủi ro chịu tác động lớn trong và sau dịch bệnh, tăng cường kiểm sốt dịng tiền, chất lượng tài sản và theo sát diễn biến hoạt động của khách hàng, hỗ trợ khách hàng để vượt qua giai đoạn khó khăn của dịch bệnh. Theo đó, tỷ lệ nợ xấu của VietinBank năm 2020 đã kiểm soát ở mức dưới 1%.

VietinBank luôn chủ động nhận diện rủi ro và chuyển nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro của khách hàng, đồng thời thực hiện trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ để chủ động trong các phương án xử lý nợ. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu 31/12/2020là 132% (+4% so với năm 2019).

Năm 2021, dư nợ tín dụng của VietinBank tăng 11,1% so với cuối năm 2020. Trong đó dư nợ bình qn tăng 12,3% so với cuối năm 2020; tỷ trọng dư nợ bình qn của phân khúc có tỉ suất sinh lời cao như Bán lẻ và KH doanh nghiệp (DN) vừa và nhỏ (VVN) tăng tích cực từ 54% năm 2020 lên 57% năm 2021.- Nguồn vốn huy động thị trường I của VietinBank hợp nhất đạt 1,16 triệu tỷ đồng, tăng hơn 17,3% so với năm 2020. Tiền gửi CASA tăng trưởng hơn 20%; tỷ trọng tiền gửi CASA/tổng nguồn vốn tăng từ mức 19,6% năm 2020 lên hơn 20% năm 2021.

Năm 2022, Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ cho vay năm 2022 được kiểm soát ở mức 1,24%,tuân thủ kế hoạch ĐHĐCĐ giao. Trước các diễn biến phức tạp và khó lường củanền kinh tế thế giới đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới nền kinh tế Việt Nam trong năm 2022, VietinBank luôn chủ động nhận diện rủi ro và phân loại nợ phù hợp với mức độ rủi ro của khách hàng, trích lập dự phịng rủi ro đầy đủ theo đúng quy định của NHNN. Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng năm 2022 là 24,2 nghìn tỷ đồng, +31,5%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu năm 2022 là 188,4% (+8%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

NGUỒN THAM KHẢO

Báo cáo thường niên Vietinbank 2022Báo cáo thường niên Vietinbank 2021Báo cáo thường niên Vietinbank 2020

Báo cáo tài chính hợp nhất Vietinbank 2022Báo cáo tài chính hợp nhất Vietinbank 2021Báo cáo tài chính hợp nhất Vietinbank 2020

</div>

×