Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HỌC VIỆN NGÂN HÀNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>
<b>----TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>
<b>NÂNG CAO SỰ HÀI LỊNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI CƠNG VIỆCTẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM</b>
<b>CHI NHÁNH BẮC HƯNG YÊN</b>
<b>Sinh viên thực hiện: Trần Tuấn AnhLớp: K20CLCM</b>
<b>Khoá học: 2017 – 2021 Mã sinh viên: 20A4030034</b>
<b>Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Mai Thanh Quế</b>
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài</b>
Nền kinh tế thị trường mở cửa ngày càng phát triển mở ra nhiều cơ hội việc làmcho người lao động ở Việt Nam. Bên cạnh đó cũng có nhiều thách thức về nguồn nhânlực như: thiếu hụt nguồn lao động trung cấp và cao cấp, chất lượng lao động, áp lựccạnh tranh về lương bổng, tranh giành nhân tài ngày càng gay gắt trên quy mô rộng.
Nhân lực là một yếu tố quan trọng cho thành công của một doanh nghiệp, vìtheo các chuyên gia, đối thủ cạnh tranh đều có thể “nhái” chiến lược, phương thức kinhdoanh, sản phẩm và dịch vụ nhưng nhân tài khơng thể “sao chép” được. Tuy nhiên, vớitình hình dịch bệnh COVID 19 nghiêm trọng như hiện nay, đã dẫn đến việc suy giảmdoanh thu, thị trường bị thu hẹp, phát sinh nhiều vấn đề về nguồn nhân lực:
Tính đến tháng 9 năm 2020, có tới 68,9% người lao động bị giảm thu nhập (ởmức nhẹ), số người bị giảm giờ làm/nghỉ giãn cách/nghỉ luân phiên chiếm tới 40%người tham gia lao động, và số người buộc phải tạm nghỉ hoặc tạm ngừng sản xuấtkinh doanh chiếm tới 14% (Tổng cục Thống kê, 2020).
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động ở khu vực thành thị có tỉ lệ thấtnghiệp là 4,0%, giảm 0,46 điểm phần trăm so với quý trước và tăng 0,89 điểm phầntrăm so với cùng kỳ năm trước.
Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn nhân lực cũng như việc giữ chân nhântài, khai thác nhiệt huyết lao động, cần phải nâng cao sự hài lòng của người lao động
<i><b>đối với cơng việc. Do đó em đã chọn “Nâng cao sự hài lòng của người lao động với</b></i>
<b>công việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi Nhánh BắcHưng Yên" làm đề tài nghiên cứu.</b>
<b>2. Tổng quan nghiên cứu</b>
Nâng cao sự hài lịng của người lao động với cơng việc khơng chỉ đem lại hiệuquả cho các doanh nghiệp nói chung mà cịn tác động tích cực đến thái độ cũng nhưphong cách làm việc của người lao động. Một số nghiên cứu điển hình về nâng cao sựhài lịng của người lao động trong công việc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Luận án thạc sĩ của ThS Nguyễn Thị Thuý Quỳnh (2012) về “Nghiên cứu sựhài lòng của nhân viên tại EXIMBANK chi nhánh Đà Nẵng”; “Nghiên cứu sự hài lòngcủa nhân viên Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam BIDV – Chi nhánh ThanhHoá” của tác giả Lê Thị Nương (2015); “Sự hài lòng của nhân viên đối với Ngân hàngEXIMBANK – Chi nhánh TP.HCM” của Lê Anh Xuân (2016) đã đều nêu được cơ sởlý luận chung về đánh giá sự hài lòng của CBCNV, xác lập mơ hình đánh giá sự hàilịng của nhân viên ngành Ngân hàng. Hiểu rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hàilòng của nhân viên và đánh giá thực trạng về mức độ hài lòng của nhân viên. Từ đó, đềxuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động trong cơng việc.
<b>3. Tính mới của đề tài</b>
Sinh viên đã tổng hợp từ các học thuyết liên quan đến sự hài lịng của người laođộng và xây dựng được mơ hình đề xuất với 6 nhóm yếu tố thơng qua việc sử dụng mơhình JDI và học thuyết Maslow.
<b>4. Mục đích nghiên cứu</b>
- Tổng quan cơ sở lý luận về sự hài lịng của người lao động đối với cơng việc.
- Nghiên cứu thực trạng sự hài lòng của người lao động đối với công việc tại đơn
- Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động đối vớicông việc trong đơn vị.
- Đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao sự hài lòng của người lao động đối vớicơng việc để kích thích hiệu quả sử dụng lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động kinhdoanh
<b>5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu5.1 Đối tượng nghiên cứu</b>
Đối tượng của khóa luận này là sự hài lịng đối với cơng việc của người lao độngtại BIDV – chi nhánh Bắc Hưng Yên.
<b>5.2 Phạm vi nghiên cứu</b>
Không gian: Phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Hưng Yên
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Thời gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu và sử dụng dữ liệu trong giai đoạn2018 - 2020 để nghiên cứu và nâng cao sau đó dựa vào nhược điểm, hạn chế và nguyênnhân đưa ra giải pháp cho giai đoạn tới.
<b>6. Phương pháp nghiên cứu</b>
<i><b>* Phương pháp thu thập dữ liệu – phân tích</b></i>
Dữ liệu sơ cấp:
<i><b>- Sử dụng nguồn số liệu các năm đã được thống kê và cung cấp từ phịng kế</b></i>
tốn, phịng Tổ chức - Hành chính của BIDV – chi nhánh Bắc Hưng Yên.
- Sinh viên dùng biểu mẫu khảo sát 80 người lao động hiện đang công tác tạingân hàng. Kết quả thu về sẽ được tổng hợp, phân tích.
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu trên mạng, các tài liệu, văn bản, báo chí, nghiên cứukhóa học đi trước. Mọi dữ liệu đều được thu thập, nghiên cứu và phân tích cho ranhững vấn đề thuộc về người lao động tại BIDV – chi nhánh Bắc Hưng Yên.
<i><b>* Phương pháp quan sát tại ngân hàng</b></i>
Sinh viên quan sát người lao động: thái độ trong q trình làm việc, tâm huyếtvới cơng việc, khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao, sự ứng xử và giao tiếp trongmơi trường làm việc.
<b>7. Nội dung khóa luận</b>
Ngoài những phần lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục từ ngữ viết tắt, danhmục bảng số liệu sơ đồ hình vẽ, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo vàphụ lục thì khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sự hài lịng của người lao động đối với cơng việcChương 2: Nâng cao sự hài lòng của người lao động đối với công việc tại Ngânhàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Hưng Yên
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của người lao động đối vớicông việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Hưng Yên
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LỊNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNGĐỐI VỚI CƠNG VIỆC</b>
<b>1.1 Một số khái niệm liên quan1.1.1 Sự hài lòng đối với cơng việc1.1.2 Nâng cao sự hài lịng</b>
<b>1.1.3 Đánh giá sự hài lịng của người lao động đối với cơng việc1.1.4 Nâng cao sự hài lòng của người lao động đối với cơng việc1.2 Vai trị của sự hài lịng của người lao động đối với công việc1.2.1 Đối với doanh nghiệp</b>
<b>1.2.2 Đối với người lao động</b>
<b>1.3 Một số học thuyết liên quan về sự hài lòng của người lao động1.3.1 Thuyết nhu cầu Maslow</b>
<b>1.3.2 Thuyết hai yếu tố Heizberg1.3.3 Thuyết Kỳ vọng</b>
<b>1.3.4 Thuyết cơng bằng</b>
<b>1.4 Vai trị của sự hài lòng của người lao động trong doanh nghiệp1.4.1 Đối với doanh nghiệp</b>
<b>1.4.2 Đối với người lao động</b>
<b>1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động đối với cơng việc1.6 Mơ hình đề xuất xuất các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việccủa NLĐ mà sinh viên dùng để nghiên cứu</b>
Với 4 học thuyết liên quan về sự hài lòng của NLĐ trong bài. Sinh viên sử dụngmơ hình JDI và học thuyết Maslow để đưa ra mơ hình đề xuất với 6 nhóm yếu tố sauđể tiến hành nghiên cứu sự hài lịng của NLĐ đối với cơng việc gồm: Văn hóa tổ chức,Phong cách lãnh đạo, Bản chất cơng việc Mơi trường làm việc, Chính sách lương, thưởng, phúc lợi, Đào tạo, thăng tiến.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>ĐÀO TẠO,THĂNG TIẾNMƠI</small>
<small>TRƯỜNG LÀM VIỆC</small>
<small>VĂN HỐ TỔCHỨC</small>
<small>SỰ HÀILỊNG TRONG </small>
<small>CƠNG VIỆC</small>
<small>BẢN CHẤTCƠNG VIỆC</small>
<small>PHONGCÁCH LÃNHĐẠOCHÍNH </small>
<small>SÁCHLƯƠNG THƯỞNG, PHÚC LỢI</small>
<i><b>Sơ đồ 1: Mơ hình đề xuất</b></i>
(Nguồn: Sinh viên đề xuất)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>BAN GIÁM ĐỐỐC</small>
<small>Khốối qu n lý khách ảhàng</small>
<small>Khốối qu n ảlý r i ủro</small>
<small>Khốối tác nghi pệ</small>
<small>Khốối qu n ảlý n i ộ</small>
<b>2.1.2 Cơ cấu tổ chức của BIDV –- Chi nhánh Bắc Hưng Yên</b>
<i><b>Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Bắc Hưng Yên</b></i>
<small>BAN GIÁM ĐỐC</small>
(Nguồn: Phòng QLNB, năm 2019)
<b>2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên từ 2018đến 2020</b>
<b>2.1.4 Cơ cấu nguồn nhân lực</b>
<i><b>Bảng 2.2: Cơ cấu lao động tại BIDV - Chi nhánh Bắc Hưng Yên theo độ tuổi</b></i>
<small>Năm 2018(người)</small>
<small>Năm 2019(người)</small>
<small>Năm 2020(người)</small>
<small>Phòng phòngphòng KHCKHDKHD NN 1N 2</small>
<small>phòngphòngqu nqu nảả</small>
<small>lý r iủro</small> <sup>tr tn</sup><small>d ng</small><sup>ị</sup><small>ụ</small>
<small>phịngPhịng DVKQLN</small>
<small>PGDPGDPGDPGDVănVănKhốiMỹỹ LâmGiangChâuHào</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">người chiếm 40.74%, số lao động trong độ tuổi từ 41 đến 50 là 12 người chiếm 11.11%và số lao động trên 50 tuổi chỉ có 4 người chiếm 3.7% số lao động trong biên chế tạichi nhánh. Nhóm lao động dưới 30 tuổi chiếm đa số tại chi nhánh.
<i><b>Bảng 2.3: Cơ cấu lao động tại BIDV chi nhánh Bắc Hưng Yên theo cơ cấutổ chức thời điểm 30/6/2020</b></i>
<small>Vị trí cơng tác</small> <sup>Năm </sup><small>2018(người)</small>
<small>Năm 2019(người)</small>
<small>Tỷlệ %</small>
<small>2Trưởng phịng và tương đương</small>
<small>13Phó trưởng phịng và tương </small>
<small>94Lao động chun mơn nghiệp </small>
<i><b>Bảng 2.4: Nhân lực tại BIDV - Chi nhánh Bắc Hưng n theo trình độ chun mơn</b></i>
<small>ố lượng</small>
<small>ố lượng</small>
<small>ố lượng</small>
<small>1. Trình độ chun mơnTrên thạc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">(Nguồn: Phịng Quản lý Nội Bộ)Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, nhìn chung, tổng số lao động hàng năm giữ nguyên năm 2019 so với năm 2018 và sang năm 2020 tăng nhẹ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động đối với cơng việc tạiđơn vị</b>
<b>2.2.1 Văn hóa tổ chức</b>
Tại BIDV Bắc Hưng Yên, phần đông thành viên là người trẻ tuổi, những ngườitràn đầy năng lượng và nhiệt huyết. Tuy có những vị trí việc làm khác nhau, nhiềungười xuất thân từ những địa phương khác nhau, nhưng khi gia nhập tổ chức, mọingười đều hòa đồng, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau, coi nhau như một gia đình.
<b>2.2.2 Phong cách lãnh đạo</b>
Với văn hóa mở như BIDV Bắc Hưng n, thì mỗi nhà nhà lãnh đạo với mỗi vịtrí khác nhau sẽ lựa chọn phong cách lãnh đạo phù hợp với bản thân cũng như hiệu quảkhi hỗ trợ người lao động của mình nhưng đa phần là lãnh đạo ra quyết định, giao việccho CBCNV ln, ít khi có sự thu thập ý kiến đóng góp của người lao động, có thể nóirằng đây là phong cách lãnh đạo mệnh lệnh. Người lao động làm việc theo chỉ đạo, rấtáp lực mỗi khi chưa đạt KPI.
<b>2.2.3 Bản chất công việc</b>
Mỗi vị trí ở BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên đều được cung cấp một bảng môtả công việc rõ ràng và chi tiết, kèm theo các loại báo cáo kết quả cơng việc giúp chongười lao động dễ dàng có được kế hoạch để thực hiện cơng việc của mình một cáchchuyên nghiệp nhất.
Với mức lương hấp dẫn kèm theo vô vàn phúc lợi khác đồng nghĩa với việc mọithành viên BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên phải chịu một áp lực công việc không hềnhỏ, phải luôn luôn cố gắng phát triển bản thân tốt hơn nữa để hồn thành tốt vai trịcủa mình.
<b>2.2.4 Mơi trường làm việc</b>
Tại BIDV Bắc Hưng Yên, người lao động sẽ được trải nghiệm những công nghệhiện đại nhất từ trang thiết bị đến các quy trình làm việc đều được ứng dụng số hóa đểtăng hiệu suất cơng việc và giúp bạn trở thành “người chủ” trong chính cơng việc bạnlàm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Quan trọng nhất là tại BIDV Bắc Hưng Yên, văn hóa “Thấu hiểu – Kết nối –Chia sẻ” được xây dựng và phát triển trên mọi miền, đến từng cá nhân để là chỉ cần làngười BIDV Bắc Hưng Yên, mỗi người sẽ có 1999+ anh em trên khắp đất nước ViệtNam.
Tuy có nhiều ưu điểm như trên, nhưng do phần đơng lãnh đạo cịn áp đặt trongcơng việc, phong cách mệnh lệnh nên người lao động vẫn chưa thực sự được thoải mái,cởi mở chia sẻ quan điểm trong cơng việc với lãnh đạo.
<b>2.2.5 Chính sách lương, thưởng và phúc lợi</b>
Thu nhập của người lao động tại BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên cực kỳ hấpdẫn và cạnh tranh nhờ với chính sách lương, thưởng rõ ràng, đầy đủ và công bằng giúpcho mọi thành viên BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên đều chuyên tâm cho công việcmà không phải lo nghĩ về mức lương bèo bọt hay không công bằng.
Công ty thực hiện phúc lợi cho người lao động tuân thủ theo quy định pháp luậthiện hành.
<b>2.2.6 Đào tạo, thăng tiến</b>
<i><b>2.2.6.1 Đào tạo</b></i>
<i><b>Về nội dung, các chương trình đào tạo đầy đủ và chuyên nghiệp bổ sung kiến</b></i>
thức, kỹ năng cho từng đối tượng cụ thể: Học viên, người lao động, Quản lý lãnh đạo,để giúp họ hồn thành cơng việc xuất sắc hơn.
<i><b>Về hình thức, đào tạo đa dạng, mới lạ, hấp dẫn học viên tham gia. BIDV - chi</b></i>
nhánh Bắc Hưng Yên thiết kế các chương trình Đào tạo có tính thực tiễn cao, trựcquan, mới lạ cho các học viên trải nghiệm.
<i><b>2.2.6.2 Thăng tiến</b></i>
Cơ hội thăng chức của tất cả người lao động là như nhau. Quy trình thăng chứcđược lên rõ ràng. Mỗi cá nhân đều có thể được quy hoạch vào đội ngũ cán bộ nguồnkhi họ là người có năng lực, khơng phụ thuộc vào độ tuổi hay thâm niên làm việc.
Đội ngũ cán bộ nguồn sẽ được đào tạo chuyên sâu về kỹ năng chuyên môn, kỹnăng quản lý và tham gia trại huấn luyện BIDV.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>2.3 nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người lao động đối vớicông việc tại BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên</b>
Để nâng cao sự hài lòng của nguồn nhân lực trong công ty sinh viên đã xâydựng một chương trình khảo sát đối với 80 người lao động. Tiêu chí khảo sát xoayquanh những yếu tố liên quan, tác động đến tinh thần, cảm xúc, thái độ của người laođộng trong công ty như đã nghiên cứu ở những phần trên.
<b>2.3.1 Cách thức xây dựng bảng hỏi</b>
Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khi làm việc của CBCNV tạiBIDV – chi nhánh Bắc Hưng Yên, sinh viên sử dụng phương pháp nghiên cứu địnhtính để nâng cao dựa trên 60 phiếu đã thu được từ việc khảo sát. Việc hình thành bảnghỏi dựa trên các bước sau:
Đầu tiên, thiết kế bảng câu hỏi mẫu và xin ý kiến của 2 lãnh đạo “Phịng kếtốn” và “Phịng điều hành kinh doanh” về việc xây dựng bảng hỏi cho CBCNV.
Việc thu thập thông tin các biến quan sát được thiết kế theo thang đo Likert 5 bậc.Căn cứ theo mơ hình sinh viên đề xuất dùng để nghiên cứu trong bài và dưới sựhướng dẫn của 2 lãnh đạo các phòng, sinh viên đã tiến hành xây dựng được bảng hỏicuối cùng dùng để khảo sát gồm có 6 nhân tố, mỗi yếu tố có 5 câu hỏi và bảng hỏi cóthêm 4 câu hỏi chung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>2.4 Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người lao động đối với công việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi Nhánh BắcHưng Yên</b>
<small>cảm th y c ng ty nhấôư là một gia nh th hai đìứ của mình.</small>
<small>Thành l p nhi u CLB a d ng vậềđạề văn h aó– ể th thao, ph hợp với tính cách hoặc sù ởthích nhi uề</small>
<small>người lao động.</small>
<small>Các ho t ng vạ độề văn h a tó ổ chứ đượ êc c l n chu nẩ</small>
<small>bị, l n kêế hoạch và tổ chứ ấ ôc r t c ng phu, hoànhtr ng.á</small>
<small>“Văn h a c ng ty phù hợóơp v i b n th n ớảângười lao</small>
<small>động” à l một trong những yếu t quan ố trọng l m n n sàêự gắn bó lâu dài.</small>
<small>Có nhiều chương tr nh vinh danh, khen ìthưởng trướ ậc t p th CBCNV ng ngể đôười, làm t ng ni m tăềự hào và hãnh di n c a m i ệủỗngười lao ng khiđộ</small>
<small>làm vi c t i ng n hệ ạâàng.</small>
(Nguồn: Khảo sát)Qua bảng kết quả khảo sát ta thấy tỷ lệ nâng cao tích cực về văn hóa tổ chứccủa BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên khá cao. Ngân hàng có nhiều chương trình vinhdanh, khen thưởng trước tập thể CBCNV đông người, làm tăng niềm tự hào và hãnhdiện của mỗi người lao động khi làm việc tại đây.
<b>2.4.2 Phong cách lãnh đạo</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><b>Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về phong cách lãnh đạo</b></i>
ĐVT: Người; %
(Nguồn: Khảo sát)Lãnh đạo ngân hàng luôn sẵn sàng tạo điều kiện hỗ trợ người lao động, lắngnghe ý kiến của người lao động, thể hiện cho họ thấy mỗi cá nhân họ là một phần quantrọng trong tổ chức.
<b>2.4.3 Bản chất công việc</b>
<i><b>Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về bản chất công việc</b></i>
ĐVT: Người; %
<small>C. Bản chất công việc</small> <sub>S</sub><sup>1</sup><sub>%</sub> <sub>S</sub><sup>2</sup> <sub>%</sub> <sub>S</sub><sup>3</sup><sub>%</sub> <sub>S</sub> <sup>4</sup> <sup>5</sup><small>L</small>
<small>Bản mô tả công việc rõ ràng, chi tiết23,3</small>
<small>Những thông tin về cơng việc khi tơi vào làm chính thức hồn tồn trùng khớp với thơng tin khi tơi ứng tuyển.</small>
<small>Công việc ở BIDV - chi nhánh Bắc Hưng Yên áp lực</small>
<small>địi hỏi mỗi người lao động ln phải cố gắng</small> <sup>0</sup> <sup>0</sup> <sup>0</sup> <sup>0</sup> <sup>1</sup> <sup>0</sup> <sup>2</sup> <sup>4</sup> <sup>2</sup> <sup>3</sup><small>Tơi hài lịng với cơng việc mình đang làm. Nó phù</small>
<small>hợp với chuyên môn và sở thích của mình, đồngthời địi hỏi tơi không ngừng cố gắng nâng cao kinhnghiệm.</small>
(Nguồn: Khảo sát)
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Tuy công việc khá áp lực nhưng lộ trình thăng tiến được xây dựng rõ ràng nêncàng kích thích CBCNV cố gắng. Kết quả khảo sát cho thấy bản chất công việc củacông ty đã tác động rất tích cực đến động lực lao động của CBCNV công ty.
<b>2.4.4 Môi trường làm việc</b>
<i><b>Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về mơi trường làm việc</b></i>
<b>2.4.5 Chính sách lương, thưởng và phúc lợi</b>
</div>