Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 31 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ TÀI CHÍNHHỌC VIỆN TÀI CHÍNHKHOA TÀI CHÍNH CƠNG</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...6
1.1. Lý do chọn đề tài...6
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng...6
1.3. Các giả thuyết kinh tế...7
1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu...7
2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU...8
3. ƯỚC LƯỢNG CÁC THAM SỐ CỦA MƠ HÌNH HỒI QUY...9
4. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MƠ HÌNH...10
4.1. Mơ hình bỏ sót biến thích hợp...10
4.2. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi...15
4.2.1. Kiểm định White...15
4.2.1.1. Kiểm định White có tích nhân chéo...15
4.2.1.2. Kiểm định White khơng có tích nhân chéo...16
5.1. Khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết...25
5.1.1. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy và phương sai sai số ngẫunhiên...25
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">5.1.1.1. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy...25
5.1.1.2. Khoảng tin cậy của phương sai sai số ngẫu nhiên...29
5.1.2. Kiểm định các giả thuyết của hệ số hồi quy...31
5.2. Dự báo...32
6. KẾT LUẬN CHUNG...33
7. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...33
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Kinh tế lượng là một môn khoa học cung cấp các phương pháp phân tíchvề mặt lượng mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế cùng với sự tác động qualại giữa chúng trên cơ sở các số liệu thu thập được từ thực tế nhằm củng cố thêmcác giả thuyết kinh tế từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn hơn. Ngồi raphương pháp và mơ hình trong Kinh tế lượng giúp chúng ta có thể phân tích vàdự báo được các hiện tượng thức tế.
FDI đóng vai trị quan trọng trong tăng trưởng kinh tế đối với các quốcgia đang phát triển - nơi mà luôn thiếu hụt nguồn vốn đ‰u tư. Nó thể hiê Šn thơngqua việc thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mở rơ Šng thị trưŒng, thúcđẩy xuất khẩu, giúp phát triển nguồn nhân lực và cung cấp công nghê Š mới chosự phát triển. Vì thế, FDI ln nhận được sự quan tâm hàng đ‰u của Chính phủcác quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, dịngvốn vào FDI thưŒng biến động vì chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố liên quan đếnmôi trưŒng cạnh tranh, như: Quy mô thị trưŒng, độ mở của nền kinh tế, sự cạnhtranh trong nguồn lực lao động,..
Vì vậy, với đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến thu hút FDI củaViệt Nam từ năm 2020-2022”, qua đó chúng em hy vọng rằng, kết quả nghiêncứu này sẽ cho thấy được tác động của các nhân tố đến thu hút đ‰u tư trực tiếpnước ngoài đến Việt Nam trong giai đoạn 2020-2022. Từ đó có thể đưa ra cáckiến nghị cho Chính phủ, các nhà quản trị tài chính nhằm nâng cao hiệu quả thuhút FDI vào Việt Nam đồng thŒi thúc đẩy nhanh chóng q trình chuyển dịch cơcấu kinh tế và mở rộng thị trưŒng, phát triển nền kinh tế quốc gia.
quốc gia
Љu tư trực tiếp nước ngồi rịng (FDI) phụ thuộc vào: Tốc độ tăng trưởngGDP (GDP); Lạm phát (INF); Tổng dân số của quốc gia (POP). Cụ thể:+ Giả thuyết 1: GDP tác động tích cực đến thu hút FDI
+ Giả thuyết 2: INF tác động tích đến thu hút FDI+ Giả thuyết 3: POP tác động tích cực đến thu hút FDI
Hàm hồi quy tổng thể:PRF:
Mơ hình hồi quy tổng thể:PRM: +
Trong đó:
+ �1: cho biết khi tốc độ tăng trưởng GDP (GDP), tỷ lệ lạm phát và dân số khơng thay đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) là �1.+ �2: cho biết khi tốc độ tăng trưởng GDP (GDP) thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) thay đổi � lần.<small>2 </small>
+ : cho biết khi tỷ lệ lạm phát (INF) thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện các yếu tốkhác không đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) thay đổi <small> lần</small>.
+ ; cho biết khi tổng dân số (POP) thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) thay đổi l‰n.
+�<small>� : sai số ngẫu nhiên</small>
<b>Phương pháp thu thập số liệu:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Dữ liệu thu thập được thuộc dạng thông tin thứ cấp, dạng dữ liệu chuỗithŒi gian, thể hiện thông tin thu được của 1 đối tượng tại nhiều thŒi điểm (FDIcủa Việt Nam trong 23 năm từ 2000-2022). Số liệu được thu thập thông quaWebsite của World Bank.
<b>Phương pháp xử lí số liệu:</b>
Sử dụng ph‰n mềm Excel để xử lý sơ lược số liệu.
<b>Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:</b>
Chạy ph‰n mềm Eviews hồi quy mơ hình bằng phương pháp bình phươngnhỏ nhất (OLS) để ước lượng ra tham số của các mơ hình hồi quy đa biến. Từph‰n mềm Eviews ta dễ dàng thực hiện các kiểm định khuyết tật có thể có củamơ hình xây dựng:
- Bỏ sót biến: Sử dụng kiểm định Ramsey
- Phương sai sai số thay đổi: Sử dụng kiểm định White; Glejser, dựa trênbiến phụ thuộc
- Đa cộng tuyến: Hồi quy phụ, đo độ Theil
- Sai số ngẫu nhiên tự tương quan: Durbin-Waston, Breush-Godfrey- Sai số ngẫu nhiên khơng có phân phối chuẩn: Jacque-Bera
<b>Bảng dữ liệu:</b>
6.787316408 -1.710337279 79001142 12980000002001 6.192893312 -0.431544512 79817777 13000000002002 6.320820988 3.830828382 80642308 14000000002003 6.899063492 3.234648173 81475825 14500000002004 7.536410612 7.754947487 82311227 16100000002005 7.547247727 8.284572431 83142095 18890000002006 6.977954812 7.418017151 83951800 23150000002007 7.129504484 8.344448898 84762269 65160000002008 5.661771208 23.11544835 85597241 92790000002009 5.397897543 6.7169827 86482923 69000000002010 6.423238217 9.207466488 87411012 7100000000
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2011 6.413177689 18.67773228 88349117 64800000002012 5.50454562 9.094703396 89301326 71680000002013 5.553500245 6.592674759 90267739 69440000002014 6.422246656 4.084554466 91235504 80500000002015 6.987166724 0.631200905 92191398 107000000002016 6.690009213 2.66824817 93126529 116000000002017 6.940187782 3.520256888 94033048 136200000002018 7.464991257 3.539628059 94914330 149020000002019 7.359281 2.795823675 95776716 156350000002020 2.865411946 3.220934367 96648685 154200000002021 2.561551142 1.834715548 97468029 153600000002022 8.019798458 3.1565075 98186856 27720000000
Nguồn số liệu: World Bank
Với số liệu trên, sử dụng ph‰n mềm Eviews, cho mức ý nghĩa α = 5% và ta thu được báo cáo kết quả ước lượng như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Hàm hồi quy mẫu:
- Mơ hình hồi quy mẫu:+ Trong đó: là ph‰n dư
<b>Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:- Hàm hồi quy mẫu: </b>
SRF:
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192- Mơ hình hồi quy mẫu:
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+
<b>- Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy: </b>
+ �1 =-8.76.10<small>10</small>: cho biết khi tốc độ tăng trưởng GDP (GDP), tỷ lệ lạm phát và dân số khơng thay đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI)là -8.76.10<small>10 </small>USD.
+ �2 = 7.05.10<small>8</small>: Cho biết khi tốc độ tăng trưởng GDP (GDP) tăng 1 % trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) tăng 7.05.10 USD.<small>8</small>
+ �3 = 13958839: Cho biết khi tỷ lệ lạm phát (INF) tăng 1% trong điều kiện cácyếu tố khác khơng đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) tăng 13958839 USD.
+ �4 = 1034,192: Cho biết khi tổng dân số (POP) tăng 1 ngưŒi trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi thì đ‰u tư nước ngồi rịng trung bình của Việt Nam (FDI) tăng 1034,192 USD.
<b>Kiểm định Ramsey</b>
<b>* Mơ hình bỏ sót biến lũy thừa bậc 2:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Ước lượng mơ hình hồi quy gốc :
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+ => Thu được hệ số xác định
Ước lượng mơ hình hồi quy sau :
Thu được hệ số xác định , - Kiểm định cặp giả thuyết : - Tiêu chuẩn kiểm định : - Miền bác bỏ : - Dựa vào mẫu, ta có:
- Tra bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Nhận thấy : => thuộc miền bác bỏ. Do đó bác bỏ , chấp nhận . Vậy, với mức ý nghĩa , bằng kiểm định Ramsey ta thấy mơ hình bỏ sótbiến.
<b>* Mơ hình bỏ sót biến lũy thừa bậc 2, 3:</b>
Ước lượng mơ hình gốc :
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+1034.192+ => Thu được hệ số xác định
Ước lượng mơ hình hồi quy sau :
=> Thu được hệ số xác định , - Kiểm định cặp giả thuyết :-
- Tiêu chuẩn kiểm định : ~ - Miền bác bỏ :
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Dựa vào mẫu ta có :
- Tra bảng :
- Nhận thấy => thuộc miền bác bỏ, nên bác bỏ H0 chấp nhận H1. Vậy, với mức ý nghĩa , bằng kiểm định Ramsey ta thấy mơ hình bỏ sótbiến .
<b>* Mơ hình bỏ sót biến lũy thừa bậc 2 ,3 ,4 :</b>
Ước lượng mô hình hồi quy gốc :
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+ => Thu được hệ số xác định
Ước lượng mơ hình hồi quy sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">=> Thu được hệ số xác định , - Kiểm định cặp giả thuyết :-
- Tiêu chuẩn kiểm định: ~ - Miền bác bỏ:
- Dựa vào mẫu ta có:
<b>4.2.1.1. Kiểm định White có tích nhân chéo.</b>
- Ước lượng mơ hình gốc:
= -8.76x10 +7.05<small>10</small> x10<small>8</small>+ 13958839+1034.192+ thu được ph‰n dư
Mơ hình White có dạng:
Trong đó :
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Kiểm định cặp giả thuyết:
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: P<small>value(F)</small>= < =0,05. Do đó bác bỏ H ,<small>0</small>
chấp nhận H<small>1</small>
Vậy với mức ý nghĩa <b>=5%</b> , bằng kiểm định White, mơ hình có phươngsai sai số thay đổi
<b>4.2.1.2. Kiểm định White khơng có tích nhân chéo.</b>
- Ước lượng mơ hình gốc:
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+ thu được ph‰n dư Mơ hình White có dạng:
Trong đó:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Kiểm định cặp giả thuyết:
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: P<small>value(F)</small>= > =0,05. Do đó chưa có cơ sở bácbỏ H<small>0</small>nên tạm chấp nhận H<small>0</small> .
Vậy với mức ý nghĩa =5 % , bằng kiểm định White, mơ hình có phương sai sai số khơng đổi
<b>4.2.2. Kiểm định Glejser</b>
Ước lượng mơ hình gốc:
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+ thu được ph‰n dư
Mơ hình Glejser có dạng:
Trong đó: là các sai số ngẫu nhiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Kiểm định cặp giả thuyết:
- Dựa vào báo cáo Eview, ta có P<small>value(F)</small>= > =0,05 . Do đó chưa có cơ sở bác bỏ nên tạm chấp nhận .H<small>0</small> H<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa =5%, bằng kiểm định Glejser, mơ hình có phương sai sai số không đổi.
<b>4.2.3. Kiểm định dựa trên biến phụ thuộc.</b>
Ước lượng mơ hình gốc:
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+
thu được ph‰n dư
Ước lượng mô hình hồi quy sau: thu được hệ số xác định
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Ước lượng mơ hình: Thu được
- Tiến hành kiểm định cặp giả thuyết:
- Sử dụng thống kê: - Với , , , ta có
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Tự tươngquan +
Khơng kếtluận
Khơng cótương quan
Khơng kếtluận
Tự tươngquan -0 1.078 1.660 2.34 2.922 4
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:
- Nhận thấy: nên mơ hình có tự tương quan.
<b>4.3.2. Kiểm định Breusch – Godfrey (BG) .</b>
- Ước lượng mơ hình ban đ‰u thu được: , , - Ước lượng mô hình BG có dạng:
=> Thu được
- Sử dụng chương trình Eview để tiến hành kiểm định BG, ta có:
- Kiểm định cặp giả thuyết:
- Mức ý nghĩa 5%
- Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định:
Miền bác bỏ giả thuyết , với mức ý nghĩa :
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Dựa vào mẫu, ta có: = 7.919037- Tra bảng:
- Nhận thấy: 7.919037 > 3.7125 nên . Do đó bác bỏ , chấp nhận Vậy với mức ý nghĩa , bằng kiểm định Breusch – Godfrey mơ hình gốccó tự tương quan bậc 2.
Như vậy, thông qua kiểm định Durbin - Watson và kiểm định Breusch –Godfrey (BG), với mức ý nghĩa , ta có thể kết luận : Mơ hình gốc có tự tươngquan.
- Miền bác bỏ: - Tra bảng:
- Dựa vào mẫu báo cáo, ta có: - Nhận thấy < 4.32 nên
=> Do đó chấp nhận giả thuyết H bác bỏ giả thuyết H<small>0 1 </small>
Vậy với mức ý nghĩa , bằng phương pháp hồi quy phụ, mơ hình gốc khơng có dấu hiệu đa cộng tuyến.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>4.4.2. Đo độ Theil</b>
Hồi quy mơ hình ban đ‰u thu được
1. Hồi quy mơ hình: (Mơ hình bỏ biến ) thu được báo cáo như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">→ Thu được
Áp dụng cơng thức tính độ đo Theil:m=
m=0.849984 - (0.849984 – 0.830831) - (0.849984 – 0.029321) = 0.010027
m = 0.010027 0
Vậy mơ hình ban đầu khơng có đa cộng tuyến.
Trong giả thiết của bình phương nhỏ nhất, ta nói rằng U có phân phốichuẩn nhưng trên thực tế điều này có thể bị vi phạm. Vì thế dựa vào Eviews, tacó bảng phân bố xác suất của ph‰n dư như sau:
- Ước lượng mơ hình gốc:<small>10</small>
9.10 0.434768 0.145071 1077.081
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Thu được giá trị ph‰n dư <small>ei</small>- Cặp giả thuyết:
- Tiêu chuẩn kiểm định:
<small>2 2</small>
<small>kSJB n</small>
Trong đó: K là hệ số nhọn, S là hệ số bất đối xứng.- Miền bác bỏ: <sup>W</sup> <sup>JB JB</sup><sup>:</sup> <sup>2 2</sup>
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: JB<small>qs</small> <sup>15.18113</sup>- Tra bảng ta có: <sup>2 2</sup><small>0.055.9915</small>
- Ta thấy: 15.18113 > 5.9915 nên JB<small>qs</small> W- Do đó bác bỏ <small>H0</small>chấp nhận <small>H1</small>
Vậy sai số ngẫu nhiên khơng có phân phối chuẩn.
Như vậy, mơ hình đề xuất chỉ mắc khuyết tật khuyết tật phương sai sai sốngẫu nhiên thay đổi và mơ hình gốc bỏ sót biến.
<b>5.1.1. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy và phương sai sai số ngẫu nhiên.</b>
<b>5.1.1.1. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy.</b>
Mơ hình hồi quy mẫu:
= -8.76x10<small>10</small> + 7.05x10<small>8</small>+ 13958839+ 1034.192+
<b>* Khoảng tin cậy của :</b>
<b>a, Khoảng tin cậy 2 phía của </b>
<b>- Với mức ý nghĩa ta có khoảng tin cậy hai phía của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: ; </b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><=>
Vậy với mức ý nghĩa , khi GDP tăng 1% trong điều kiện các yếu tốkhác không thay đổi thì FDI thay đổi trong khoảng USD.
<b>b, Khoảng tin cậy bên phải của </b>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên phải của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: ; </b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
705000000 - 453000000×1.729<=>
Vậy với mức ý nghĩa , khi GDP tăng 1% trong điều kiện các yếu tố kháckhông đổi thì FDI giảm tổi thiểu USD.
<b>c, Khoảng tin cậy bên trái của </b>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên trái của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;</b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
+ 453000000×1.729<>
Vậy với mức ý nghĩa , khi GDP giảm 1% trong điều kiện các yếu tốkhác khơng đổi thì FDI giảm tối đa USD.
<b>* Khoảng tin cậy của β</b><small>3</small>
<b> a, Khoảng tin cậy 2 phía của </b>
- <small> </small>Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy hai phía của là:
<b>- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;- Tra bảng: </b>
<b>- Do đó:</b>
13958839 – 104000000×2.093 ≤≤ 13958839+ 104000000×2.093<=> -203713161 ≤ ≤ 231630839
Vậy với mức ý nghĩa α=5%, khi INF tăng 1% thì FDI trung bình thay đổi trong khoảng từ -203713161 đến 231630839 USD
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>b, Khoảng tin cậy bên phải của </b>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên phải của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;</b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
β<small>3 </small>≥ 13958839- 104000000×1.729<=> β ≥ -165857161<small>3 </small>
Vậy với mức ý nghĩa α=5%, khi INF tăng 1% thì FDI trung bình tăng tối thiểu -165857161USD
<b> c, Khoảng tin cậy bên trái của </b>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên trái của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;</b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
≤ 13958839 + 104000000×1.729<=> ≤ 193774839
Vậy với mức ý nghĩa α=5%, khi INF tăng 1% thì FDI trung bình giảm tối đa193774839 USD.
<b>* Khoảng tin cậy của β</b><small>4</small>
<b> a, Khoảng tin cậy 2 phía của β</b><small>4</small>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên trái của là:-</b>
<b>- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;- Tra bảng: </b>
<b>- Do đó:</b>
1034.192 – 101.4405×2.093 ≤ ≤ 1034.192 + 101.4405×2.093<=> 821.877 ≤ ≤ 1246.507
Vậy với mức ý nghĩa α=5%, khi POP tăng 1 người thì FDI trung bình thay đổi trong khoảng từ 821.877 đến 1246.507.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>b, Khoảng tin cậy bên phải của β<small>4:</small></b>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên phải của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;</b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
β<small>4 </small>≥ 1034.192 – 101.4405 ×1.729<=> ≥ 858.8014β<small>4 </small>
Vậy với mức ý nghĩa α=5%, khi POP tăng 1 người thì FDI trung bình tăng tối thiểu 858.8014 USD.
<b>c, Khoảng tin cậy bên trái của β</b><small>4</small>
<b>- Với mức ý nghĩa 5%, ta có khoảng tin cậy bên trái của là:- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:;</b>
<b>- Tra bảng: - Do đó:</b>
β<small>4 </small>≤ 1034.192 + 101.4405×1.729<=> ≤ 1209.583β<small>4 </small>
Vậy với mức ý nghĩa α=5%, khi POP tăng 1 người thì FDI trung bình giảm tối đa 1209.583 USD.
<b>5.1.1.2. Khoảng tin cậy của phương sai sai số ngẫu nhiên.</b>
<b> Khoảng tin cậy hai phía:</b>
Mơ hình hồi quy mẫu:
Ta có bảng Eviews với mức ý nghĩa 5%:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Với mức ý nghĩa , ta có khoảng tin cậy của phương sai sai số ngẫunhiên:
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có:
- Tra bảng với ,
- Do đó:
Vậy khi các yếu tố ngẫu nhiên thay đổi 1 đơn vị thì phương sai sai số ngẫunhiên thay đổi trong khoảng:
<b>* Khoảng tin cậy bên phải:</b>
- Với mức ý nghĩa , ta có khoảng tin cậy bên phải của phương sai sai sốngẫu nhiên là:
- Dựa vào báo cáo Eviews, ta có: - Tra bảng:
- Do đó:
Vậy với mức ý nghĩa 5% thì phương sai sai số ngẫu nhiên tối thiểu là:
<b>* Khoảng tin cậy bên trái:</b>
</div>