Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

báo cáo thực hành kinh tế lượng đề tài phân tích các nhân tố tác động đến thu hút fdi của philippines từ năm 2000 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNHHỌC VIỆN TÀI CHÍNH---</b>

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG</b>

<b>Đề tài: Phân tích các nhân tố tác động đến thu hút FDIcủa Philippines từ năm 2000-2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục</b>

<i>3.1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy<small>7</small></i>

<i>3.2. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số hồi quy<small>8</small></i>

4.1.1. Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên khác không 9

<i>4.2. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi<small>10</small></i>

<i>5.1. Khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết<small>19</small></i>

5.1.1. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy 195.1.2. Khoảng tin cậy của phương sai sai số ngẫu nhiên 245.1.3. Ki/m định các giả thuyết của hệ số hồi quy 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. Vấn đề nghiên cứu Lý do chọn đề tài</b>

Kinh tế lượng là một môn khoa học được nghiên cứu và vận dụng phổbiến trong phân tích, dự báo, hoạch định và ki/m sốt các chính sách kinh tếở các nước phát tri/n. Kinh tế lượng có liên quan đến nhiều môn khoa họckinh tế ngành và chuyên ngành cũng như các bộ mơn của khoa học quản lý.Nó cung cấp các phương pháp tiếp cận và nghiên cứu các vấn đề kinh tế thựctế dựa trên cơ sở các số liệu thống kê nhằm tìm ra các quy luật đã và đang chiphối các hoạt động trong lĩnh vực kinh tế cũng như các lý thuyết và thực hiệndự báo, hoạch định và ki/m sốt các chính sách kinh tế.

Q trình hội nhập và phát tri/n đang diễn ra mạnh mẽ trên các quốc giađặc biệt là sự vươn lên không ngừng của các nước đang phát tri/n. Nằm ởkhu vực Đông Nam Á, Philippines là một trong những nền kinh tế độc đáo cónhững bước tiến thay đổi trong những năm gần đây với sự đa dạng trong cáclĩnh vực nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ.

Với vị trí nằm ở bi/n Đông- nơi giao nhau giữa nhiều khu vực trên thếgiới và một nền kinh tế phát tri/n đa dạng, Philippines trở thành một đi/mđến lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài trong việc khám phá và mở rộngthị trường hoạt động tại khu vực tiềm năng Đông Nam Á. Chịu ảnh hưởng từthiên tai như bão, động đất và núi lửa gây ảnh hưởng đến nền kinh tế phầnnào, song chính phủ cũng đã có những bước đi đ/ phân phối tăng trưởng kinhtế bằng cách thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư nước ngồi FDIcủa Phi-líp-pin trong giai đoạn 2000-2022 sẽ giúp chúng ta hi/u được nhữngyếu tố ảnh hưởng từ đó đưa ra được quy luật kinh tế chung dựa trên những sốliệu thu thập được. Từ đó đề xuất biện pháp khắc phục những hạn chế đ/ mơhình kinh tế hiệu quả hơn trong những năm tới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Lý thuyết kinh tế</b>

Nhận định rằng: “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài ròng (FDI) ởPhilippines phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát và mứcchi tiêu của chính phủ”

ngồi rịng

Biếnđộc lập

phủ so với GDP

-Đề xuất mơ hình nghiên cứu:

<b>Mơ hình hồi quy mẫu: (SRM):</b><small>log(FDI¿ ¿</small><i><small>i</small></i><small>)¿</small><b> = </b><small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>1</small><b>+ </b><small>^</small><i><sub>β</sub></i>

<small>2</small><i><small>GOVi</small></i><b> + </b><small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>3</small><i><small>GDPi</small></i><b> + </b><small>^</small><i><sub>β</sub></i>

<small>4</small><i><small>INFi</small></i><b> + </b><i><small>e</small><sub>i</sub></i>

Trong đó:

<i><small>β</small></i><small>1</small>, <small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>2</small>, <small>^</small><i><sub>β</sub></i>

<small>3</small>, <small>^</small><i><sub>β</sub></i>

hồi quy tương ứng β<small>1</small>, β<small>2</small>, β<small>3</small>, β<small>4</small>)

<i><small>e</small><sub>i</sub></i>: phần dư (sai lê xch giữa giá trị cá biê xt của biến phụ thuô xc so với ướclượng giá trị trung bình của chúng trong mẫu)

<b>II. Thu thập số liệu </b>

liê xu được trình bày trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

trưởng GDP bình quân đầu người (%)FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngồi rịng (USD)INF: Tỷ lê x lạm phát (%)

GOV: Chi tiêu chính phủ so với GDP (%)

<b>Nguồn số liê eu: The World Bank </b><i>( )

<b>III. Ước lượng mơ hình hồi quy sử dụng Eviews : </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Với hàm hồi quy trên, ta ước lượng được hàm hồi quy mẫu:

<small>log( ^</small><i><small>FD Ii)=17,8115+0,3606.GO Vi+0,0722. GD Pi−0,0777.∈Fi</small></i>

khơng đổi thì trung bình FDI giảm 7,77%

<b>* Kiểm định các hệ số hồi quy và sự phù hợp của hàm hồi quy3.1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy</b>

Ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><sub>0</sub><i><small>: R</small></i><sup>2</sup><small>=0</small>

<i><small>H</small></i><sub>1</sub><i><small>: R</small></i><sup>2</sup><small>>0</small>

Với mức ý nghĩa α = 5%, dựa vào báo cáo Eviews ta có <i><small>P</small><sub>value</sub></i><small>=0,0015<0,05</small> → Bác bỏ H , chấp nhận H<small>01</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Vậy với mức ý nghĩa 5%, mơ hình hồi quy phù hợp

<b>3.2. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số hồi quy</b>

<b>3.2.1. Kiểm định </b><i><small>β</small></i><sub>1</sub>

Ki/m định giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><sub>0</sub><i><small>: β</small></i><sub>1</sub><small>=0</small>

Với mức ý nghĩa 5%, dựa vào báo cáo Eviews ta có

<i><small>P</small><sub>value</sub></i><small>=0,1253 0,05></small> → Chưa có cơ sở bác bỏ H , tạm thời chấp nhận H <small>00</small>

Vậy với mức ý nghĩa 5%, có th/ cho rằng tốc độ tăng trưởng kinh tế không ảnh hưởng đến FDI

<b>3.2.4. Kiểm định β<small>4 </small></b>

Ki/m định giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: β</small></i><sub>4</sub><small>=0</small>

<i><small>H</small></i><sub>1</sub><i><small>: β</small></i><sub>4</sub><small>0</small>

Với mức ý nghĩa 5%, dựa vào báo cáo Eviews ta có

<i><small>Pvalue=0,3846 0,05</small></i><small>></small> → Chưa có sơ sở bác bỏ H , tạm thời chấp nhận H<small>00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Vậy với mức ý nghĩa 5%, có th/ cho rằng tỷ lệ lạm phát khơng ảnh hưởng đến FDI

<b>IV. Kiểm tra các khuyết tật của mơ hình4.1 Mơ hình bỏ sót biến thích hợp</b>

<b>4.1.1. Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên khác không</b>

Ki/m định Ramsey

Ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: Mơ hìnhban đầu khơng bỏ sót biến</small></i>

<i><small>H</small></i><small>1</small><i><small>: Mơ hìnhban đầu có bỏ sót biến</small></i>

Với mức ý nghĩa α= 5%Tiêu chuẩn ki/m định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Ta có:

<i><small>Fqs</small></i> = 3,289703 < F<small>0,05</small>

<i><small>(2 ,17)</small></i>

= 3,59Kết luận:

- Với mức ý nghĩa α= 5%, mô hình ban đầu khơng bỏ sót biến

<b>4.2. Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi</b>

<b>4.2.1. Kiểm định White</b>

Ước lượng mơ hình gốc:

<small>log</small>(<i><small>FD Ii</small></i>)<i><small>=17,8115+0,3606.GO Vi+0,0722. GD Pi−0,0777.∈Fi+ui</small></i>

Thu được phần dư <i><small>e</small><sub>i</sub><small>ei</small></i>

<i><small>+α 8. GOVi .GDPi +α 9. GOVi</small></i>

Trong đó: Vi là các sai số ngẫu nhiênTa có bảng Eviews:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ký hiệu số biến của mơ hình White là k<i><small>w</small></i> , hệ số xác định là <i><small>R</small><sub>w</sub></i>

Tiến hành ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: Phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi .</small></i>

<i><small>H</small></i><small>1</small><i><small>: Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi .</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trong đó: Vi là các sai số ngẫu nhiên- Ta có bảng Eviews:

Tiến hành ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><sub>0</sub><i><small>: Phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi.</small></i>

<i><small>H</small></i><small>1</small><i><small>: Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi .</small></i>

phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi.

<b>4.3. Tự tương quan</b>

<b>4.3.1. Kiểm định Durbin-Waston</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: Mô hình gốc khơng có tự tương quan</small></i>

<i><small>H</small></i><sub>1</sub><i><small>: Mơhình gốc có tự tương quan</small></i>

Dựa vào báo cáo eview, ta thấy: <i><small>d</small><sub>qs</sub></i><small>=0,869360</small> <i><small>dqsϵ(0 ;1,078)</small></i>

Vậy, mơ hình gốc có tự tương quan dương.

<b>4.3.2. Kiểm định Breusch-Godfrey (BG)</b>

Ước lượng mơ hình gốc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>log</small>(<i><small>FD I</small><sub>i</sub></i>)<i><small>=β</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>β</small></i><sub>2</sub><i><small>.GD P</small><sub>i</sub></i><small>+</small><i><small>β</small></i><sub>3</sub><i><small>.∈F</small><sub>i</sub><small>+u</small><sub>i</sub></i> thu được R<small>4=0,087835</small>

<small>log</small>(FD I<i><small>i</small></i>)<i><small>=β</small></i><sub>1</sub><i><small>+β</small></i><sub>2</sub><i><small>.GOVi+β</small></i><sub>3</sub><i><small>.∈ Fi+u</small><sub>i</sub></i> thu được R<small>5=0,485414</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>log</small>(<i><small>FD I</small><sub>i</sub></i>)<i><small>=β</small></i><sub>1</sub><i><small>+β</small></i><sub>2</sub><i><small>.GOV</small><sub>i</sub><small>+β</small></i><sub>3</sub><i><small>.GDP</small><sub>i</sub><small>+u</small><sub>i</sub></i> thu được R<small>6=0,527874</small>

- Tính độ đo Theil

<small>¿0,546769−</small>{(<small>0,546769 0,087835−</small> )<small>+</small>(<small>0,546769 0,485414−</small> )<small>+</small>(<small>0,546769 0,527874−</small> )= 0,007585 ≈ 0

<b>Mơ hình gốc khơng có đa cộng tuyến</b>

<b>Kết luận: thông qua phương pháp Hồi quy phụ và độ đo Theil, với mức ý nghĩa α=5%, mơ hình khơng mắc khuyết tật đa cộng tuyến.</b>

<b>4.5. Tính phân phối chuẩn của U</b>

Ki/m định Jacque – BeraƯớc lượng mơ hình gốc:

<small>log</small>(<i><small>FD I</small><sub>i</sub></i>)<small>=17,8115 0,3606.+</small> <i><small>GO Vi+0,0722. GD Pi−</small></i><small>0,0777.</small><i><small>∈ Fi+ui</small></i>

Ki/m định giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><sub>0</sub><i><small>:Sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn</small></i>

<i><small>H</small></i><small>1</small><i><small>: Sai số ngẫu nhiên khơng có phần phốichuẩn</small></i>

Với mức ý nghĩa α= 5%Tiêu chuẩn ki/m định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>JB n</small></i><small>=</small>

(

<i><small>S</small></i>

<small>6+</small><sup>(</sup><i><sup>K</sup></i><sup>−3</sup><sup>)</sup><small>24</small>

)

<small>❑2(2)</small>

Với K là hệ số nhọn, S là hệ số bất đối xứng.Miền bác bỏ:

<i><small>Wα={JB : JB></small></i><small>❑</small><i><small>α</small></i>

Sử dụng chương trình Eview ta có báo cáo ki/m định JB như sau:

Từ bảng ta có: JB<i><small>qs</small></i> = 2,296259 < <small>❑0,052(2)</small> = 5,9915

Vậy sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn

<b>V. Phân tích và dự báo</b>

<b>5.1. Khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết</b>

<b>5.1.1. Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy</b>

- Mơ hình hồi quy tổng th/:

<small>log</small>(<i><small>FD I</small><sub>i</sub></i>)<i><small>=17,8115+ 0,3606.GO Vi+0,0722. GD Pi−0,0777.∈Fi+ui</small></i>

<i><small>β</small></i><sub>1</sub><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>1</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

<i><small>≤ β</small></i><small>1</small><i><small>≤ ^β</small></i><sub>1</sub><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>1</small>

)

<i><small>.tα</small></i>

- Từ báo cáo Eviews ta có:

<i><small>β</small></i><small>1=17,8115</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,02519</small>

<i><small>β</small></i><small>1</small><i><small>≥ ^β</small></i><small>1</small><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>1</small>

)

<i><small>.tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => <i><small>t</small></i><small>0,0519=1,729</small>

<i><small>β</small></i><sub>1</sub><i><small>≤ ^β</small></i><sub>1</sub><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>1</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

b. Khoảng tin cậy của <i><small>β</small></i><sub>2</sub>

<i><small>β</small></i><small>2</small><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>2</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

<i><small>≤ β</small></i><small>2</small><i><small>≤ ^β</small></i><small>2</small><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>2</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,02519</small>

<i><small>β</small></i><small>2</small><i><small>≥ ^β</small></i><small>2</small><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>2</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,0519=1,729</small>

<i><small>β</small></i><sub>2</sub><i><small>≤ ^β</small></i><sub>2</sub><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>2</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,0519=1,729</small>

- Do đó ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>β</small></i><small>3</small><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>3</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

<i><small>≤ β</small></i><small>3</small><i><small>≤ ^β</small></i><small>3</small><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>3</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,02519=2,093</small>

<i><small>β</small></i><small>3</small><i><small>≥ ^β</small></i><small>3</small><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>3</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => <i><small>t</small></i><small>19</small><sub>0,05</sub><small>=1,729</small>

- Do đó ta có:

<i><small>β</small></i><small>3</small><i><small>≥ 0,0722 0,045</small></i><small>−</small> <i><small>. 1,729β</small></i><small>3</small><i><small>≥</small></i><small>−0,0056</small>

<i><small>100 β</small></i><sub>3</sub><i><small>≥</small></i><small>−0,5605</small>

Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, khi Tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 1 %trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi thì đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giảm tối thi/u 0,5605 %.

<i><small>β</small></i><sub>3</sub><i><small>≤ ^β</small></i><sub>3</sub><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>3</small>

)

<i><small>.tα</small></i>

<i><small>−k</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Từ báo cáo Eviews ta có:

<i><small>β</small></i><small>3</small><i><small>=0 ,</small></i>0722

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,0519</small>

<i><small>β</small></i><sub>4</sub><i><small>−Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>4</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

<i><small>≤ β</small></i><small>4</small><i><small>≤ ^β</small></i><sub>4</sub><i><small>+Se</small></i>

(

<i><sub>β</sub></i><small>^4</small>

)

<i><small>.tα</small></i>

- Tra bảng: với n= 23, k=4, α = 0,05 => t<small>0,02519=2,093</small>

<i><small>β</small></i><sub>4</sub><i><small>≥ ^β</small></i><sub>4</sub><i><small>−Se</small></i>

(

<i><sub>β</sub></i><small>^4</small>

)

<i><small>.tα</small></i>

- Do đó ta có:

<i><small>β</small></i><sub>4</sub><i><small>≥−0,0777−0,0873 . 1,729</small></i>

<i><small>β</small></i><sub>4</sub><i><small>≥</small></i><small>−0,2286</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><small>100 β</small></i><sub>4</sub><i><small>≥</small></i><small>−22,86</small>

Vậy với mức ý nghĩa α = 5%, khi Tỷ lệ lạm phát tăng 1% trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi thì đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giảm tối đa 22,86 %.

<i><small>β</small></i><small>4</small><i><small>≤ ^β</small></i><small>4</small><i><small>+Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>4</small>

)

<i><small>. tα</small></i>

<b>5.1.2. Khoảng tin cậy của phương sai sai số ngẫu nhiên</b>

<i><small>2(n−4 )<σ</small></i><small>2<</small><sup>(</sup><i><sup>n</sup></i><sup>−4</sup><sup>)</sup><i><sup>σ</sup></i><sup>^</sup><small>2</small>

<i><small>χ</small></i><sub>1− α</sub>

<i><small>2 ( n−4 )</small></i>

<i><small>χα(n− 4)</small></i>

= <i><small>χ</small></i><small>0,0252( )19</small>

= 32,8523

<i><small>χ</small></i><sub>1−</sub><i><small>α(n− 4)</small></i>

= <i><small>χ</small></i><small>0,9752( )19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><small>≥ 0,3121</small></i>

Vậy khi các yếu tố ngẫu nhiên thay đổi 1 đơn vị thì đầu tư nước ngồi của Philippines thay đổi tối thi/u 0,3121

<b>5.1.3. Kiểm định các giả thuyết của hệ số hồi quy</b>

<i><small>tqs</small></i><small>=</small><sup>0,3606</sup><small>0,0822=4,3868</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

So sánh: <i><small>t</small><sub>qs</sub></i> > t<small>0.05</small> => <i><small>t</small><sub>qs</sub><small>ϵ W</small><sub>α</sub></i>

=> Bác bỏ giả thuyết <i><small>H</small></i><sub>0</sub>, chấp nhận giả thuyết <i><small>H</small></i><sub>1</sub>

Kết luận : với mức ý nghĩa α = 5% , GOV tác động tích cực đến FDI hayFDI và GOV có quan hệ cùng chiều.

Có ý kiến cho rằng nếu chi tiêu chính phủ tăng lên 1% thì đầu tư trựctiếp nước ngồi tăng ít nhất 3%. Ý kiến của anh (chị) về nhận định trên?

Tiến hành ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: β</small></i><sub>2</sub><i><small>≥0,03H</small></i><sub>1</sub><i><small>: β</small></i><sub>2</sub><small><0,03</small>

Tiêu chuẩn ki/m định:T = <sup>^</sup><i><sup>β</sup></i><small>2−0,03</small>

= 1,729 Ta thấy: t<i><small>qs>−t</small></i><small>0,05</small>

<small>19</small> <i><small>→t</small><sub>qs</sub><small>∉ W</small><sub>α</sub></i>

=> Tạm thời chấp nhận <i><small>H</small></i><sub>0</sub>

Vậy với mức ý nghĩa là 5%, nếu chi tiêu chính phủ tăng lên 1% thì đầu tưtrực tiếp nước ngồi tăng ít nhất 3%. Nhận định trên là có căn cứ.

Ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><sub>0</sub><i><small>: β</small></i><sub>3</sub><i><small>≤0H</small></i><small>1</small><i><small>: β</small></i><small>3> 0</small>

Miền bác bỏ: <i><small>Wα</small></i>=

{

<i><small>t : t>tα</small></i><small>−4</small>

}

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Với α<i><small>=0,05 ;n</small></i><small>=23 =4</small><i><small>; k;</small></i> <sup>^</sup><i><small>β</small></i><small>3</small><i><small>=0,0722 ; Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>3</small>

)

<small>=0,045</small>. Ta có: t<small>0.05</small>

<small>19=1,729</small> ; <i><small>tqs</small></i><small>=</small><sup>0,0722</sup><small>0,045=1,604</small>

So sánh: <i><small>t</small><sub>qs</sub></i> <small>¿</small><i><small>t</small></i><small>0.05</small>

<small>19</small> => <i><small>t</small><sub>qs</sub><small>∉ W</small><sub>α</sub></i>

=> Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết <i><small>H</small></i><small>0</small>, tạm thời chấp nhận giả thuyết <i><small>H</small></i><small>0</small>

Kết luận : với mức ý nghĩa α = 5% , GDP chưa thực sự tác động tích cực tới FDI.

Có ý kiến cho rằng muốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tăng 4% thìGDP tăng lên 2%. Ý kiến của anh (chị) về nhận định trên?

Tiến hành ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><sub>0</sub><i><small>: β</small></i><sub>3</sub><small>=0,02</small>

Vậy với mức ý nghĩa α = 5% , nhận định trên là có căn cứ.

<b> c. Kiểm định giả thuyết của </b><i><small>β</small></i><sub>4</sub>: INF có tác động tiêu cực tới FDI

Ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: β</small></i><small>4</small><i><small>≥ 0H</small></i><small>1</small><i><small>: β</small></i><sub>4</sub><small><0</small>

Miền bác bỏ: <i><small>W</small><sub>α</sub></i>=

{

<i><small>t : t←tα</small></i><small>−4</small>

}

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Với α<i><small>=0,05 ;n</small></i><small>=23 =4</small><i><small>; k;</small></i> <sup>^</sup><i><small>β</small></i><small>4</small><i><small>=−0,0777 ; Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>4</small>

)

<small>=0,087</small>. Ta có:t<small>0.05</small>

<small>19=1,729</small> ; <i><small>tqs</small></i><small>=</small><sup>−0,0777</sup><small>0,087=−0,8931</small>

So sánh: <i><small>t</small><sub>qs</sub></i> > - t<small>0.0519</small>

=> <i><small>t</small><sub>qs</sub><small>∉ W</small><sub>α</sub></i>

=> Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết <i><small>H</small></i><small>0</small>, tạm thời chấp nhận giả thuyết <i><small>H</small></i><small>0</small>

Kết luận : với mức ý nghĩa α = 5% , INF chưa thực sự tác động tiêu cựcđến FDI.

Có ý kiến cho rằng khi lạm phát tăng 1% thì FDI giảm 3% . Anh (chị)có đồng ý với nhận định này?

Tiến hành ki/m định cặp giả thuyết:

{

<i><small>H</small></i><small>0</small><i><small>: β</small></i><sub>4</sub><small>=−0,03</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tiêu chuẩn ki/m định: T =

<small>2− ^</small><i><small>β</small></i><small>4</small> ) =

<small>22</small>

<i><small>× Se</small></i>

(

<small>^</small><i><sub>β</sub></i><small>2</small>

)

<small>2</small>

+ GOV: 15,66433%+ GDP: 7,726672%+ INF: 6,432245%

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Sau khi chạy dự báo, chúng em thu được đồ thị sau:

Vậy theo đồ thị trên, kết quả dự báo Đầu tư trực tiếp nước ngồi rịng(FDI) của Philippines khi tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người(GDP) là 7,726672%, tỷ lệ lạm phát (INF) là 6,432245% và mức chitiêu chính phủ (GOV) là 15,66433% trong năm 2023 ước tính vàokhoảng 23,5%.

<b>VI. Kết luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>6.1. Tổng kết</b>

Qua quá trình nghiên cứu, tham khảo và tổng hợp các kiến thức của bộmôn Kinh Tế Lượng. Chúng em đã cùng nhau thu thập, sắp xếp các dữ liệuthực tế đ/ xây dựng nên mơ hình bi/u diễn trực quan sự tác động của cácnhân tố mức chi tiêu của chính phủ (GOV), tốc độ tăng trưởng GDP và tỷ lệlạm phát (INF) đến đầu tư trực tiếp nước ngoài rịng (FDI) của Philippines từnăm 2000-2022. Qua đó đưa ra dự báo chủ quan dựa trên mơ hình nghiên cứuvề đầu tư trực tiếp nước ngồi rịng của Philippines năm 2023. Một số kếtluận được đưa ra sau khi chúng em tiến hành ki/m định sự phù hợp của mơhình và ki/m định khuyết tật của mơ hình với mức ý nghĩa 5% thông quaphần mềm Eview như sau:

+ Mô hình đã chọn phù hợp với lý thuyết kinh tế và gắn liền với thựctiễn.

+ Chỉ có biến độc lập chi tiêu chính phủ (GOV) có ảnh hưởng đến biếnphụ thuộc đầu tư trực tiếp nước ngồi rịng (FDI).

+ Ki/m định đa cộng tuyến bằng phương pháp hồi quy phụ và phươngpháp độ đo Theil cho thấy mơ hình gốc khơng có đa cộng tuyến.

+ Ki/m định phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi bằng ki/m địnhWhite và Glejser cho thấy mơ hình gốc có phương sai sai số ngẫu nhiênkhông đổi.

+ Ki/m định tự tương quan bằng ki/m định Durbin-Watson và ki/mđịnh Breusch-Godfrey cho thấy mơ hình gốc có tự tương quan.

+ Ki/m định bỏ sót biến thích hợp bằng ki/m định Ramsey cho thấy mơhình khơng bỏ sót biến thích hợp.

+ Ki/m định phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên bằng ki/m địnhJacque-Bera cho thấy sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

<b>6.2. Giải pháp</b>

Đ/ nâng cao FDI, chúng em đề xuất một số giải pháp chính phủPhilippines có th/ áp dụng thơng qua chi tiêu chính phủ cụ th/ như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Tạo ra một mơi trường kinh doanh thuận lợi: Chính phủ cần đảm bảorằng quy định kinh doanh, thủ tục hành chính khơng quá phức tạp và rườmrà. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực cho các nhà đầu tư nướcngoài. Việc giảm hạn chế thương mại và tạo một hệ thống pháp lý ổn địnhcũng làm cho Philippines trở thành đi/m đến hấp dẫn cho FDI.

+ Tăng cường xây dựng và cải thiện hạ tầng: Chính phủ nên đầu tư vàoviệc xây dựng và nâng cấp hạ tầng như đường sá, cầu cống, cảng bi/n và cơsở hạ tầng công nghệ thông tin.

+ Đào tạo và phát tri/n lao động chất lượng cao: Chính phủ có th/ đầutư vào giáo dục và đào tạo lao động chất lượng cao, đặc biệt là trong cácngành công nghệ cao và các lĩnh vực đang phát tri/n. Điều này tạo điều kiệnthuận lợi đ/ các công ty nước ngoài đầu tư và mở rộng hoạt động tạiPhilippines.

+ Hỗ trợ nghiên cứu và phát tri/n: Chính phủ nên tạo chính sách và cungcấp hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu và phát tri/n ở Philippines.

+ Tạo lập và duy trì quan hệ ngoại giao tốt: Chính phủ nên tăng cườngquan hệ ngoại giao với các quốc gia và tổ chức quốc tế khác.

Trên đây là quá trình nghiên cứu và kết quả của nhóm chúng em. Chúngem đã cố gắng hết sức đ/ hoàn thành tốt nhất bài nghiên cứu. Tuy nhiên cóth/ vẫn khơng tránh khỏi một vài thiếu sót, rất mong được cơ góp ý, sửa lỗiđ/ bài nghiên cứu được hoàn thiện.

</div>

×