Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 45 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM2021</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Báo cáo tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán với đề tài “Doanh thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh” là kết quả của q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân em với sự giúp đỡnhiệt tình của các thầy cơ tại trường đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Quý công ty, bạn bèvà người thân. Em xin được gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ và định hướng cho emtrong thời gian thực hiện đề tài thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lý Nguyễn Thu Ngọc - giảng viên trường đại học Mở Thànhphố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và cung cấp tài liệu thông tin cần thiết gópphần tạo điều kiện cho em hồn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và những nhân viên tại Công ty Cổphần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựng INVESTCO – DTA đã giúp em hoàn thành khảo sátcũng như cho em lời khuyên thực tế hữu ích để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tậpnày.
Tuy nhiên do kiến thức và thời gian tiếp cận thực tế có nhiều hạn chế nên bài báo cáo thựctập của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được đóng góp ý kiến từ cácthầy cơ để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, Ngày……tháng……năm 2021
<b> Sinh viên</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Đô ,c lâ ,p – T9 do – H<nh ph=c</b>
<b>PHIẾU NHÂ,N X?T C0A ĐƠN VỊ THỰC TÂ,P</b>
Họ và tên sinh viên: ...
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Thời gian từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm...
Sau quá trình thực tập của sinh viên, giáo viên hướng dẫn nhận xmt, đánh giá như sau:<b>1. Đánh giá quá trình th9c tập (thái độ, tác phong, tuân thủ qui định)</b>...
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>LỜI MỞ ĐẦU1.Lý do chọn đề tài</b>
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tếtoàn cầu. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú cùngvới nhịp độ phát triển cùng trình độ ngày càng cao của nền kinh tế thế giới, đòi hỏi doanhnghiệp không ngừng gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường để tồn tại và phát triển. Sự cạnhtranh này cũng chính là động lực để các doanh nghiệp cải tiến sửa đổi phương thức sản xuất,cách quản lý kinh doanh sao cho phù hợp với từng giai đoạn hoạt động cụ thể của doanhnghiệp.
Việc mua bán kinh doanh để tạo ra doanh thu và lợi nhuận là vô cùng cần thiết cho sự tồntại và phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế toán đểphù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là một điều vô cùng quantrọng, nhằm phát huy được hiệu quả tối ưu nhất và đảm bảo được tính cạnh tranh của doanhnghiệp trên thị trường.
Qua q trình thực tập tại cơng ty, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công việchạch toán, luân chuyển chứng từ cũng như xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong mộtdoanh nghiệp. Việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mangý nghĩa thiết thực với mục đích cung cấp các thơng tin kế tốn đúng đắn và đáng tin cậy hơn.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Xây lắp kinhdoanh vật liệu xây dựng INVESTCO - DTA, em thấy đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh” là một đề tài cần nghiên cứu và tìm hiểu sâu hơn để có thể nắm bắt,hiểu rõ và trang bị những kiến thức thực tế cho bản thân em.
<b>2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài</b>
Nghiên cứu, tìm hiểu về Cơng ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựngINVESTCO – DTA và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạicơng ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm giúp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kếtquả kinh doanh tại cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>3.Đối tượng và ph<m vi nghiên cứu</b>
- Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại Công ty Cổ phần Xây lắp kinhdoanh vật liệu xây dựng INVESTCO – DTA.
Nghiệp vụ doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ở cơng ty.Quy trình ln chuyển chứng từ.
Phương pháp hạch tốn, cách thức ghi nhận nghiệp vụ.- Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.Không gian: Tại Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựng INVESTCO –DTA.
Thời gian: Số liệu năm trong năm 2019 – 2021.
<b>4.Phương pháp nghiên cứu</b>
<b>4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu</b>
- Chứng từ, sổ sách, báo cáo tại Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựng INVESTCO – DTA.
- Giáo trình, slide bài giảng liên quan đến chủ đề kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
<b>4.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin</b>
- Phỏng vấn, trao đổi với những nhân viên tại Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựng INVESTCO – DTA về tổng quan công ty và về nội dung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Quan sát, phân tích và tìm hiểu cách mà các nhân viên kế tốn thực hiện những quy trình nghiệp vụ về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>5.Kết cấu báo cáo</b>
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, kết cấu của đề tàiđược chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựngINVESTCO – DTA.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựng INVESTCO – DTA.Chương 3: Nhận xmt và kiến nghị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP KINH DOANH VẬTLIỆU XÂY DỰNG INVESTCO – DTA</b>
<b>1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây d9ng Investco – DTA1.1.1 Thông tin chung</b>
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Xây lắp kinh doanh vật liệu xây dựng Investco – DTA- Địa chk trụ sở chính: Số nhà 60/23 Quốc lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ
Chí Minh
- Điện thoại: 0862583589
- Người đại diện pháp luật: Trần Đức Cường
- Giấy chứng nhận kinh doanh số 0310346304 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ ChíMinh cấp ngày 25/9/2010
- Ngày hoạt động: 15/10/2010- Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng
<b>1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển</b>
Cơng ty chính thức đi vào hoạt động vào 15/10/2010 sau khi có được giấy chứng nhậnkinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Sau thời gian 7 năm hoạtđộng, Công ty mong muốn mở rộng thêm quy mơ và nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thịtrường để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nên đã quyết định mở thêm chi nhánh tại 14 ngõ 79
<b>Thụy Khuê, Phường Thuỵ Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội với tên Chi nhánh – Công ty Cổ phầnXây lắp kinh doanh vật liệu xây d9ng Investco – DTA, giấy phmp đăng ký kinh doanh số</b>
0310346304-001 cấp ngày 20/6/2017, người đại diện pháp luật là Nguyễn Thị Ánh Tuyết.Giai đoạn từ năm 2017 đến hiện tại có thể nói đây là thời kì phát triển mạnh của Cơng ty.Sau nhiều năm hoạt động, Công ty đã vượt qua những khó khăn của thời kì đầu và giữ vững vịtrí của mình trong nền kinh tế nước nhà.
<b>1.1.3 Ngành nghề kinh doanh:</b>
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Bán buôn kim loại
<b>1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý</b>
Trải qua 12 năm hoạt động và phát triển, Công ty đã có nhiều cải tiến về cơ cấu tổ chức bộmáy quản lý. Công ty được tổ chức quản lý theo mơ hình tập trung (Sơ đồ 1.1). Theo em, cơ cấutổ chức bộ máy quản lý tại Công ty như hiện nay là đã hoàn thiện và mang lại hiệu quả.
<b>Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý t<i Cơng ty</b>
(Nguồn: Phịng Hành chính)- Giám đốc
Điều hành và ra quyết định những cơng việc có liên quan đến hoạt động của Côngty.
Là người chịu trách nhiệm trước Công ty về quyền và nghĩa vụ được giao với tưcách là người đại diện pháp luật.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng kế tốn Phịng kế hoạch –kinh doanh
Phịng hành chính– nhân sự
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>2.5 Kế tốn chi phí bán hàng2.5.1 Nội dung</b>
Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, Cơng ty phát sinh các chi phí như chi phí quảng cáohàng hóa, tiền hoa hồng, chi phí nhân viên bán hàng, tiền bao bì đóng gói hàng hóa, dây buộcvật liệu, chi phí bảo hành,...Những chi phí được kể trên được gọi là chi phí bán hàng.
Hoa hồng bán hàng làm phát sinh thuế TNCN của nhân viên bán hàng và Công ty sẽ khấutrừ vào lương của họ. Nhân viên bán hàng tại Công ty là các cá nhân cư trú lao động thườngxuyên (có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liêntục và có nơi ở thường xun tại Việt Nam) nên Cơng ty áp dụng tính thuế TNCN lũy tiến từngphần.
<b>2.5.2 Chứng từ</b>
- Hóa đơn GTGT- GBN- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp tiền lương- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Người đề nghị chi Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ
Chứng từ gốc Lập Phiếu chi Ký duyệt Phiếu chi
Nhận Phiếu chi Nhận Phiếu chi
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Xuất tiền
Nhận tiền và ký xácnhận
- Những chứng từ này được chuyển đến thủ quỹ để chi tiền tiến hành ghi sổ quỹ.- Phó phịng kế tốn có nhiệm vụ tổng hợp số liệu vào các sổ và lập báo cáo trình kế tốntrưởng.
<b>2.5.3 Tài khoản sử dụng</b>
TK 641 – Chi phí bán hàng dùng để phản ánh những chi phí thực tế phát sinh trong q trìnhbán hàng. TK 641 – Chi phí bán hàng có các TK cấp 2:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí ngun, vật liệu, bao bìTK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùngTK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">TK 6415 – Chi phí bảo hànhTK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồiTK 6418 – Chi phí mua bằng tiền khác
<b>2.5.4 Trình t9 nhập liệu vào phần mềm kế tốn</b>
Kế tốn có thể thao tác nhập liệu tại phân hệ Mua hàng/Chứng từ mua dịch vụ hoặc phânhệ Quỹ và Ngân hàng.
Tùy vào phương thức thanh toán là tiền mặt hay chuyển khoản, kế toán chọn phân hệ Quỹhoặc phân hệ Ngân hàng sao cho phù hợp. Trong ví dụ này, thao tác nhập liệu được thực hiện tạiphân hệ Quỹ.
- Tại phân hệ Quỹ, chọn Chi tiền
- Tại giao diện Phiếu chi, điền các thông tin và Cất
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Ghi nhận chi phí lương phải trả tại bộ phận bán hàng, kế toán thực hiện thao tác sau:- Phân hệ Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác
- Khai báo thông tin và bấm Cất
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Kế tốn ghi nhận chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng như sau: - Phân hệ Tài sản cố định/Tính khấu hao
- Chọn kì tính khấu hao và tiến hành nhập liệu, sau đó bấm Cất
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Chọn Báo cáo/Tổng hợp để truy cập Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái
<b>2.5.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>2.6 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp2.6.1 Nội dung</b>
Đồ dùng văn phịng, tiền điện, nước, thuế mơn bài, tiền th văn phịng, chi phí th ngồi,TSCĐ dùng chung cho bộ phận quản lý, giấy in, mực in,… là cần thiết để duy trì hoạt động điềuhành, quản lý chung tồn bộ hoạt động của Cơng ty. Chi phí cho những hoạt động kể trên là chiphí QLDN thực tế phát sinh tại Cơng ty.
<b>2.6.2 Chứng từ</b>
- Hóa đơn GTGT- GBN- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp tiền lương- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ- Bảng phân bổ chi phí trả trước
Người đề nghị chi Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ
Chứng từ gốc Lập Phiếu chi Ký duyệt Phiếu chi
Nhận Phiếu chi Nhận Phiếu chi
Xuất tiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Nhận tiền và ký xácnhận
- Những chứng từ này được chuyển đến thủ quỹ để lập phiếu chi tiền và tiến hành ghi sổquỹ.
- Phó phịng kế tốn có nhiệm vụ tổng hợp số liệu vào các sổ và lập báo cáo trình kế tốntrưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
<b>2.6.4 Trình t9 nhập liệu vào phần mềm kế tốn</b>
Tương tự như trình tự nhập liệu của Chi phí bán hàng tại mục 2.5.4, Kế tốn có thể thaotác nhập liệu tại phân hệ Mua hàng/Chứng từ mua dịch vụ hoặc phân hệ Quỹ và Ngân hàng.
Tùy vào phương thức thanh toán là tiền mặt hay chuyển khoản, kế toán chọn phân hệ Quỹhoặc phân hệ Ngân hàng sao cho phù hợp. Trong ví dụ này, phương thức thanh toán là chuyểnkhoản.
- Tại phân hệ Ngân hàng, chọn Chi tiền
- Điền các thông tin cần thiết và bấm Cất
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Ghi nhận chi phí lương phải trả tại bộ phận quản lý, kế toán thực hiện thao tác- Phân hệ Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác
- Khai báo thông tin và bấm Cất
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Kế tốn ghi nhận chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý như sau:- Phân hệ Tài sản cố định/Tính khấu hao
- Chọn kì tính khấu hao và tiến hành nhập liệu, sau đó bấm Cất
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Chọn Báo cáo/Tổng hợp để truy cập Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái
<b>2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>2.7 Kế tốn doanh thu tài chính2.7.1 Nội dung</b>
Trong kì thực hiện khảo sát, doanh thu tài chính của Cơng ty chk gồm lãi tiền gửi ngânhàng.
Doanh thu hoạt động tài chính thực hiện trong kì được Công ty phản ánh không phân biệtcác khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
<b>2.7.2 Chứng từ</b>
- GBC
- Các chứng từ có liên quan khác
<b>2.7.3 Tài khoản sử dụng</b>
Doanh thu tài chính được ghi nhận thông qua TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
<b>2.7.4 Trình t9 nhập liệu vào phần mềm kế toán</b>
Kế toán nhập liệu các bút toán tại phân hệ Quỹ hoặc phân hệ Ngân hàng/Thu khi có phát sinhnghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính
- Giao diện Thu tiền trong phân hệ Quỹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Giao diện Thu tiền trong Phân hệ Ngân hàng
- Chọn Báo cáo/Tổng hợp để truy cập Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>2.7.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh</b>
<b>2.8 Kế tốn chi phí tài chính2.8.1 Nội dung</b>
Khi tham gia vào các hoạt động tài chính như đi vay, cho vay, góp vốn đầu tư, chuyểnnhượng chứng khốn,...Cơng ty khơng thể tránh khỏi những khoản lỗ hoặc những khoản chi phíliên quan đến những hoạt động này. Đây được gọi là chi phí tài chính. Trong kì khảo sát, chi phítài chính của Cơng ty gồm chiết khấu thanh tốn cho khách mua hàng và chi phí lãi vay ngânhàng.
Ngân hàng cũng được xem là một doanh nghiệp. Các khoản Công ty vay ngân hàng đượcxem là giao dịch liên kết khi:
- Vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của CSH
- Vốn vay chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệpKhi Công ty phát sinh giao dịch liên kết thì chi phí lãi vay (sau khi đã trừ đi lãi tiền gửi vàlãi cho vay) được xem là chi phí được trừ khi không vượt quá 30% EBITDA, tức 30% tổng của
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">lợi nhuận thuần từ HĐKD và chi phí lãi vay (sau khi trừ đi lãi tiền gửi và lãi cho vay) và khấuhao trong kì. Khi vượt quá mức quy định, chi phí lãi vay trên được xem là chi phí khơng đượctrừ và được chuyển sang kì tính thuế tiếp theo liên tục khơng q 5 năm (kể từ năm phát sinh chiphí lãi vay khơng được trừ) khi xác định chi phí lãi vay được trừ (nếu chi phí lãi vay được trừcủa kì tiếp theo này thấp hơn quy định).
Phần chi phí trả lãi tiền vay của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinhtế khơng vượt q 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
<b>2.8.2 Chứng từ</b>
- GBN- Phiếu chi- Hợp đồng vay vốn- Bảng tính lãi vay
Quy trình luân chuyển chứng từ
Nguồn:- Các chứng từ gốc được chuyển đến kế toán thanh toán để căn cứ ghi Sổ chi tiết tiền mặt.- Sổ được trình lên kế tốn trưởng xmt duyệt
- Phó phịng kế tốn tổng hợp các sổ sách, chứng từ để lập sổ nhật ký chúng, sổ cái, BCTC.Chứng từ
Kế toán thanh toán- Sổ Chi tiết tiền mặt
Kế tốn trưởng- Ký duyệt
Phó phịng kế tốn- Nhật ký chung- Sổ cái- BCTC
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>2.8.3 Tài khoản sử dụng</b>
TK 635 – Chi phí tài chính dùng để phản ánh các chi phí và khoản lỗ đầu tư tài chính,khoản chiết khấu thanh tốn cho khách hàng, các chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn,...
<b>2.8.4 Trình t9 nhập liệu vào phần mềm kế tốn</b>
Kế toán nhập liệu các bút toán tại phân hệ Quỹ hoặc phân hệ Ngân hàng khi có phát sinhnghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính
- Giao diện Chi tiền trong phân hệ Quỹ
- Giao diện Chi tiền trong phân hệ Ngân hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- Chọn Báo cáo/Tổng hợp để truy cập Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái
<b>2.8.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh</b>
</div>