Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bài tập lớn xã hội học nhóm xã hội vị thế xã hội vai trò xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNHHỌC VIỆN TÀI CHÍNH</b>

<b>BÀI TẬP LỚN: XÃ HỘI HỌC</b>

Đ BI: NHÓM XÃ HỘI – VỊ THẾ XÃ HỘI – VAI TRÒ XÃ HỘI

<i><b>Giảng viên: Nguyễn Ngọc ÁnhThành viên nhóm 1:</b></i>

1. Phạm Thị Như Quỳnh 2. Bùi Đức Quang3. Hoàng Anh Thư4. Đinh Thị Lan Trinh5. Nguyễn Thị Phương Hà6. Trần Hải Anh

7. Nhâm Quỳnh Hoa8. Hà Thị Minh Ánh9. Nguyễn Tiến Đạt10. Phan Tú Uyên

11.Nguyễn Thị Thu Hiền12.Nguyễn Thị Ngọc Nhung13.Phan Trà Giang14.Nguyễn Bích Diệp15.Nguyễn Thị Thêm16.Lê Thúy Hường17.Nguyễn Hồi Thu Thảo18.Trần Tiến Đạt19.Đỗ Thị Hoa20.Đỗ Thu An

<i><b>Lớp: CQ60/09.01_LT</b></i>

<b>Hà Nội – 08/2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>2. Phân biệt nhóm xã hội và đám đơng:...4</b>

<b>3. Các loại nhóm xã hội cơ bản:...5</b>

<b>4. Vai trị của nhóm xã hội đối với cá nhân:...8</b>

<b>2. Các loại vai trò xã hội:...12</b>

<b>3. Đặc trưng của vai trò xã hội:...14</b>

<b>4. Mối quan hệ giữa vị thế và vai trò:...15</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Những thành tố này tạo nên bộ khung cho tất cả các xã hội loài người.

Những thành tố cơ bản nhất của cơ cấu xã hội là nhóm, vị thế, vai trị xã hội,mạng lưới xã hội và các thiết chế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Ví dụ: nhóm gia đình, tổ chức tơn giáo, …</b>

<small>2. Phân bi t nhóm xã h i và đám đơng:ệộ</small>

Là tập hợp người xác định, được hìnhthành trên cơ sở quan hệ xã hội hiệncó.

<b>Ví dụ: Nhóm gia đình: dựa trên cơ sở</b>

quan hệ xã hội vợ - chồng, bố-con,….

Là tập hợp người ngẫu nhiên, được hìnhthành trên cơ sở các yếu tố tâm lý đồngnhất.

<b>Ví dụ: Nhiều người đi siêu thị mua chung</b>

1 mặt hàng (có yếu tố tâm lý đồng nhất:muốn mua mặt hàng sữa, khơng có liên hệnhư quan hệ bố - con,…)

Có cơ cấu xác định và có những mốiliên hệ chặt chẽ bên trong.

Khơng có cơ cấu xác định và khơng cónhững mối liên hệ bên trong.

Hành vi có cơ cấu xác định, nó lnhướng tới các vai trị trên thực tế xácđịnh, vì vậy cơ cấu của hành vi hồntồn có thể xác định được.

Hành vi bộc phát, không theo quy tắc xácđịnh, do đó cơ cấu của hành vi khơng thểđốn trước.

<b>Ví dụ: Mua sữa, khơng có ý định mua từ</b>

đầu mà vào siêu thị thấy quầy ăn thử

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3. Các lo i nhóm xã h i c b n:ạộ ơ ả</small>

Nhóm xã hội được phân chia thành nhiều loại, dựa trên các cơ sở phân chia khácnhau, ở đây chúng ta sẽ chia dựa trên 4 căn cứ:

Quy mơThời gianTính chất

Mức độ tương tác và tham gia của các thành viên

a, Căn cứ vào quy mô tồn tại của nhóm (số lượng thành viên trong nhóm): Nhómnhỏ và nhóm lớn.

<i><b>Nhóm nhỏ: là tập hợp xã hội ít người mà trong đó các thành viên có quan hệ</b></i>

trực tiếp và tương đối ổn định với nhau. Nói cách khác, nhóm nhỏ là nhómliên kết một số hữu hạn người trong khơng gian và thời gian nhất định.

<b>Ví dụ: nhóm bạn bè, lớp học, đội thể thao, đội sản xuất, phịng ban nơi làm việc,..</b>

<i><b>Nhóm lớn: là sự liên kết của nhiều người không rõ về không gian và thời</b></i>

gian cụ thể. Nói cách khác, nhóm lớn là tập hợp các cộng đồng nhóm, đượchình thành trên cơ sở các dấu hiệu xã hội chung có liên quan trước hết đếnđời sống trên cơ sở của một hệ thống quan niệm xã hội hiện có.

<b> Ví dụ: nhóm dân tộc, giai cấp, đảng phái chính trị, tổ chức tơn giáo, các tổ </b>

chức xã hội,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

b, Căn cứ vào tính chất tồn tại: Nhóm quy ước và nhóm tự nhiên

<i><b>Nhóm quy ước: Loại nhóm chỉ có thể hình thành 1 cách nhân tạo do con</b></i>

người tạo chủ định xây dựng hoặc phân chia cá nhân, hộ gia đình thành cácnhóm khác nhau để xem xét mục nhằm những mục tiêu xác định.

<b>Ví dụ: Ở 1 trung tâm tiếng anh, tất cả các bạn có kết quả test đầu vào từ 3-4.0</b>

được xếp riêng vào 1 lớp => Dễ dàng giảng dạy và theo sát học viên.Mang tính ước lệ, tạm thời và phụ thuộc vào mục đích người tạo ra.

<i><b>Nhóm tự nhiên: nhóm có thực và tồn tại thực trong cuộc sống.</b></i>

<b>Ví dụ: Nhóm sinh viên sinh sống ở 1 phịng trong ktx, nhóm các hộ gia đình</b>

sinh hoạt trong 1 tổ dân phố,...

Tồn tại vận động và phát triển theo quy luật và không phụ thuộc ý muốn chủquan của người nghiên cứu.

c, Căn cứ vào thời gian tồn tại: Nhóm tạm thời và nhóm lâu dài

<i><b>Nhóm tạm thời: chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, dễ thay đổi, được thành lập</b></i>

nhằm mục đích cụ thể nào đó và khi đã hồn thành thì nhóm kết thúc.

<b>Ví dụ: Nhóm thảo luận vấn đề xã hội học(sau khi thuyết trình xong đề tài thì</b>

nhóm giải tán), nhóm cảnh sát khi thực hiện 1 chuyên án, ekip làm 1 bộ phim…

<i><b>Nhóm lâu dài: có thời gian tồn tại lâu dài do sự cần thiết của công việc hay </b></i>

nhu cầu của các thành viên tạo nên

<b>Ví dụ: Ban lãnh đạo, hội đồng quản trị của 1 cơng ty; 1 đội bóng đá…</b>

d, Căn cứ vào mức độ tương tác và tham gia của thành viên:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Nhóm chính thức: do tổ chức chính trị xã hội, đồn thể, chính quyền cơ</b></i>

quan, trường học…. đặt ra. Nhóm này có cơ chế vận hành thông qua luật pháp,hiến pháp, đạo luật thành viên và các sơ đồ, kế hoạch. Hoạt động và vai trò củathành viên được xác định qua những điều lệ và quy tắc nhất định.

<b>Ví dụ: Hội sinh viên, đồn thanh niên trường học…, liên chi đoàn TCDN do</b>

khoa TCDN lập nên

<i><b>Nhóm khơng chính thức: chủ yếu do sự tự nguyện thành lập, tham gia của </b></i>

thành viên

<b>Ví dụ: nhóm fan hâm mộ idol, nhóm bạn thân, nhóm bạn trẻ giúp đỡ người </b>

vơ gia cư..

<small>4. Vai trị c a nhóm xã h i đơối v i cá nhân:ủộớ</small>

- Khi tham gia vào nhóm, các cá nhân được thỏa mãn nhu cầu xã hội vànhu cầu tâm lí. Cụ thể cá nhân đạt được mục đích của mình qua chia sẻtrách nhiệm với mọi người mà khi làm việc 1 mình, cá nhân khơng đạtđược.

- Có thể đạt tới mục đích bản thân đặt ra nhanh và dễ dàng hơn vì trongnhóm cơ bản đã là những người có liên hệ với nhau dựa trên cơ sở lợi íchchung.

II. V THẾẾ XÃ H IỊ Ộ

1. Khái ni m: ệ

Vị thế là vị trí xã hội của một cá nhân hay một nhóm xã hội trong cơ cấu tổ chứcxã hội, quy định “chỗ đứng” và mối quan hệ của cá nhân hay nhóm xã hội đó vớinhững người khác.

- Vị trí xã hội: chỗ đứng, địa vị của một người trong xã hội- Vị thế xã hội: chỗ đứng, địa vị đi cùng với quyền lợi và nghĩa vụ- Vị thế xã hội bao gồm:

+ Vị trí xã hội

+ Nghĩa vụ gắn với vị trí xã hội đó

+ Quyền lợi được hưởng từ việc thực hiện nghĩa vụ

<b>Ví dụ: Một người có vị thế là giám đốc điều hành trong một công ty</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ Vị trí xã hội: giám đốc điều hành, quản lý cao nhất của công ty

+ Nghĩa vụ: đưa ra quyết định quan trọng, chiến lược giúp công ty hoạt độnghiệu quả, chịu trách nhiệm cho hoạt động của cty

+ Quyền lợi: được quyền tuyển dụng, sa thải, khen thưởng, kỷ luật nhân viên,nhận lương cao…

<b>2. Đặc điểm:</b>

- Vị thế xã hội được xác lập bởi các hành động, tương tác, và quan hệ xã hội. Mộtngười có rất nhiều tương tác, nhiều mối quan hệ xã hội nên cũng có rất nhiều vị thếxã hội khác nhau

<b>Ví dụ: Trong mối quan hệ với bố mẹ, chúng ta có vị thế là con; với thầy cô là vị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Xã hội luôn thay đổi và phát triển nên vị thế xã hội của con người cũng ln biếnđổi theo.

<b>Ví dụ: Xã hội VN ngày xưa, thương nhân có vị thế thấp “sĩ, nơng, cơng, thương”.</b>

Cịn ở xã hội hiện đại, vị thế của những người kinh doanh, doanh nhân cao hơntrước rất nhiều.

- Vị thế xã hội có mối tương quan với quyền lực xã hội, bởi vì quyền lực xã hội làảnh hưởng của 1 người đến những người khác trong xã hội.

4. Tiêu chu n xác đ nh v thêố xã h i:ẩ ị ị ộ

- Việc xác định vị thế xã hội là kết quả của sự phối hợp nhiều tiêu chuẩn giá trị củamột xã hội nhất định

- Sự xem xét vị thế xã hội ở mỗi xã hội trên thế giới là khác nhau. Bởi vì mỗi xãhội có cách phân định và thái độ không giống nhau.

Ở xã hội phương Tây, căn cứ 6 tiêu chuẩn để đo vị thế xã hội:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

● Giới tính

<b> Ví dụ: Ở Việt Nam, Trung Quốc, Singapore thì nghề giáo là 1 vị thế đặc biệt,</b>

được đề cao trong xã hội. Nhưng ở 1 số nước như Israel, Brazil, …thì nghề giáo lạicó vị thế khơng cao như vậy.

5. Các lo i v thêố xã h i:ạ ị ộ- <b>Theo tầm quan trọng</b>:

<i><b>Vị thế then chốt: vị thế cơ bản của cá nhân, có vai trị quyết định các vị thế</b></i>

còn lại. Là cửa sổ lớn nhất mà con người mở ra cho bên ngồi tìm hiểu vềmình. Qua đó, xã hội quan sát và giải thích những vị thế khác của cá nhân ấy→ Với một cá nhân thì vị thế nghề nghiệp là quan trọng nhất. Nó trở thành vị thếthen chốt.

<i><b>Vị thế không then chốt: là những vị thế khơng giữ vai trị chủ đạo, cơ bản</b></i>

trong việc quy định đặc điểm xã hội của cá nhân.

<b>Ví dụ: một người có vị thế là nam, là con, là chồng và là 1 bác sĩ. Thì vị thế bác sĩ</b>

là vị thế then chốt, còn lại là vị thế khơng then chốt.

<b>- Theo nguồn gốc:</b>

<i><b>Vị thế có sẵn: những vị thế gắn liền với những yếu tố khách quan (giới tính,</b></i>

tuổi tác,...)

<b>Ví dụ: vị thế là người Kinh, người Tày; vị thế là nam, nữ…</b>

<i><b>Vị thế đạt được: những vị thế chủ thể đạt được trên cơ sở của sự lựa chọn,</b></i>

<b>2. Các loại vai trò xã hội:</b>

<b>- Vai trò mong đợi: Được thực hiện trong sự phù hợp với các chuẩn mực xã hội</b>

cũng như sự mong đợi của những người xung quanh.

<b>Ví dụ: Trong cuộc sống, chúng ta chấp nhận 1 người thầy thuốc không chỉ ở chỗ</b>

thầy thuốc đó chẩn đốn và chữa trị giỏi đến đâu mà còn chờ đợi ở người thầythuốc những cử chỉ ân cần, nhân văn, nhân ái cũng như những giá trị tinh thầnkhác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>- Vai trò thực sự: Được thực hiện bởi cá nhân cụ thể trong điều kiện hoàn cảnh cụ</b>

Trong thực tế, giữa vai trò mong đợi và vai trò thực sự khơng có sự đồngnhất hồn tồn. Khi khoảng cách giữa hai vai trò gia tăng tới một giới hạnnhất định thì được gọi là <b>độ lệch chuẩn</b>, độ lệch chuẩn càng lớn thì cá nhânkhơng đáp ứng được địi hỏi xã hội, đáng bị xã hội lên án.

<b>Ví dụ: Vai trò mong đợi của một sinh viên là học tập chăm chỉ, hoàn thành đúng</b>

nhiệm vụ và kỷ luật, nhưng khi vai trò thực sự của sinh viên là bỏ bê nhiệm vụ họctập, phá vỡ kỷ cương, nề nếp thì sẽ xảy ra độ lệch chuẩn, sinh viên khơng đáp ứngđược địi hỏi xã hội.

<b>- Vai trị giả: </b>

<b>+ Không được thực hiện trên thực tế khi cá nhân đóng vai trị khơng tn theo</b>

chuẩn mực hành vi, không được hưởng quyền lợi của vị thế.+ Là chỉ báo phản ánh tình trạng rối loạn của hệ thống xã hội.

<b>* Nguyên nhân dẫn tới xuất hiện vai trò giả:</b>

- Khi cá nhân chiếm quá nhiều vị thế, ko thể thực hiện đc cái vai trò của các vị thế1 cách đồng thời nên sẽ xuất hiện vai trò giả.

<b>Ví dụ: Một người vừa là mẹ, vừa là nhân viên cơng ty. Cơ ấy vừa phải hồn thành</b>

cơng việc, vừa phải chăm sóc con cái. Khơng thể đồng thời hồn thành tốt 2 vai trịcùng lúc nên cơ ấy đã th bảo mẫu. Khi đấy vai trị chăm sóc con cái là vai trògiả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Khi cá nhân chiếm 2 vị thế đối lập nhau thì buộc cá nhân phải có sự lựa chọn vaitrị. Nếu vai trị này được thực hiện thì vai trị kia ko đc thực hiện và ngược lại.3. Đ c tr ng c a vai trò xã h i:ặ ư ủ ộ

- Vai trị ln gắn với vị thế. Vị thế xác định một cách khác quan ND của vai trò.Ngược lại vị thế chỉ được củng cố khi cá nhân thực hiện đúng vai trị của mình.- Vai trị không chỉ bao gồm những khuôn mẫu tác phong biểu hiện ra bên ngồimà cịn bao hàm cả những khn mẫu nội dung mà tính tinh thần ở bên trong.- Nội dung của bất kỳ vai trò xã hội nào cũng ln được liên hệ đến những vai trịxã hội khác.

- Một vị thế thường có một vài vai trị.

- Một người tham gia vào bao nhiêu đoàn thể xã hội thì sẽ có bấy nhiêu vai trị.Mức độ nhiều hay ít các vai trị phụ thuộc vào mức độ tham gia nhiều hay ít của ngđó vào các đồn thể.

4. Môối quan h gi a v thêố và vai trò:ệ ữ ị- Vị thế là cơ sở xác định vai trò của cá nhân.- Nhiều vị thế sẽ dẫn đến nhiều vai trò.

- Cá nhân tuỳ theo vị thế xã hội sẽ có tác phong, hành vi ứng xử phù hợp vai trò xãhội.

- Vị thế xã hội mang tính ổn định trong một thời gian dài, vai trị xã hội mang tínhtương đối, thay đổi theo từng hồn cảnh. Vai trị cơ động hơn vị thế, có thể thayđổi hoặc xoay quanh 1 vị thế nhất định.

Vị thế và vai trò là mối quan hệ đồng thuận gắn bó mật thiết với nhau, vị thếbiến đổi thì vai trị cũng biến đổi. Khi cá nhân thực hiện tốt vai trị của mìnhthì vị thế xã hội được củng cố và ngược lại.

<b>Ví dụ: Giáo sư đại học là một vị thế nghề nghiệp song đóng vai trị khác nhau</b>

như giảng dạy, nghiên cứu khoa học, hướng dẫn khoa học, phản biện,...

</div>

×