Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> Sinh viên thực hiện: Mã SV: Lớp </b>
<b>GVHD: </b>
<i>Hà Nội, tháng 07 năm 2022</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>KHOA KẾ TOÁN</b>
<b> Sinh viên thực hiện: Mã SV</b>
<b> Lớp: GVHD: </b>
<b> </b>
<i>Hà Nội, tháng 07 năm 2022</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.2.1.Chức năng của công ty:...3
1.2.2.Nhiệm vụ chủ yếu của công ty:...3
1.2.3.Các mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty:...3
1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại kỹ thuậtvà dịch vụ Lạc Yên:...4
1.3.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:...4
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:...5
1.4.Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịchvụ Lạc Yên:...6
1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:...6
1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty:...7
Phần 2: Các phần hành kế tốn cơ bản tại Cơng ty Cổ phần thương mại kỹ thuậtvà dịch vụ Lạc Yên:...9
2.1.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:...9
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh tế chuyển từ nền kinh tếtập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng cónhiều cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên, nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất.Kế tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Việc thực hiện công tác kếtoán tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế tốn ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ mật thiết, hữu cơ, gắn bó với nhau tạo nênmột hệ thống quản lý có hiệu quả.
Qua q trình thực tập kế tốn tại Cơng ty Cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên, với sự dẫn dắt và chỉ bảo tận tình của cơvà đội ngũ nhân viên kế tốn của cơng ty, em đã hồn thành phần báo cáo Tổng quan về cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo thực hành 1 gồm 2 phần:
Phần 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên.
Phần 2: Các phần hành kế tốn cơ bản tại Cơng ty Cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên:
Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên được thành lập từ năm 2009, gồm 3 cổ đông sáng lập, hiện nay mặt hàng chính của Cơng ty là kinh doanh thiết bị hệ thống camera quan sát, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống âm thanh ánh sáng, hệ thống chống sét, hệ thống điện dân dụng, điện công nghiệp,...
Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên được nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 16/06/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cấp.
Tên giao dịch quốc tế: Lac Yen service and technology, trading joint stock company.
Vốn điều lệ: 1,9 tỷ VNĐCơng ty đặt trụ sở chính tại
Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên là một loại hình doanh nghiệp tư nhân, hạch tốn kinh tế độc lập.
Có thể khái quát các giai đoạn phát triển của công ty như sau: • Từ năm 2009 đến năm 2011:
Cơng ty mới đi vào hoạt động nên chỉ tiến hành các hoạt động tìm kiếm thị trường tiêu thụ và kinh doanh, ban đầu sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ tại
Trong thời gian này công ty không ngừng đẩy mạnh quá trình quảng bá hình ảnh sản phẩm, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị giới thiệu sản phẩm tới từng khách hàng, doanh nghiệp, tạo cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">khách hàng niềm tin vào chất lượng sản phẩm mà cơng ty kinh doanh lắp đặt.
• Từ năm 2011 đến nay:
Là thời kỳ phát triển mạnh mẽ với doanh thu tăng nhanh. Công việc kinh doanh lắp đặt đi dần vào ổn định và đưa lại mức lợi nhuận ngày một cao cho công ty.
Với ý thức không ngừng vươn lên, đến nay công ty đã xây dựng được mạng lưới
tiêu thụ tại nhiều tỉnh thành, xây dựng các đại lý phân phối sản phẩm của cơng ty tới các cơ quan đơn vị có nhu cầu ở mỗi tỉnh.
Hiện nay thị trường truyền thống vẫn chiếm tỷ lệ cao về tiêu thụ sản phẩm. Lấy phương châm luôn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm giữ chữ tín với khách hàng, gắn liền với tiêu thụ nên số lượng sản phẩm đi thi công lắp đặt ra ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước.
Phương thức tư vấn lắp đặt và thể thức thanh toán là bán thẳng trực tiếp, thu tiền ngay đối với các khách hàng là người sử dụng, ghi công nợ và thanh tốn định kỳ đối với các cơng ty.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên:
1.2.1.Chức năng của công ty:
Là một doanh nghiệp tư nhân hạch tốn kinh tế độc lập, cơng ty phải đảm bảo có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trường thực tế, đem lại hiệu quả cao, góp phần tích lũy vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng cao cho xã hội, đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp.
1.2.2.Nhiệm vụ chủ yếu của công ty:
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và đúng ngành nghề theo đăng ký kinh doanh do Nhà nước cấp.
- Thực hiện các chỉ tiêu nộp ngân sách, bảo hiểm xã hội, tổng doanh thu số bán ra.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, tiền vốn, đội ngũ lao độngvà bảo toàn, tăng trưởng vốn kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho đội ngũ nhân viên. Đảm bảo sử dụng 100% nhân viên có trình độ, năng lực làm việc.
1.2.3.Các mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty:
Theo chủ trương của UBND tỉnh cần thiết phải cho ra đời những công ty kinh doanh phục vụ nhu cầu đổi mới, đáp ứng nhu cầu về công nghệ thông tin. Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên được thành lập để đáp ứng nhu cầu cấp bách này.
Nhiệm vụ chính của cơng ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao gồm:
Công ty được phép kinh doanh các loại hình sau:
- Tư vấn, thiết kế hệ thống camera quan sát, hệ thống âm thanh,ánh sáng, hệ thống chống sét.
- Cung cấp thiết bị, thi công, lắp đặt hệ thống camera quan sát, hệ thống âm thanh ánh sáng, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chống sét, hệ thống điện dân dụng, điện cơng nghiệp.
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, cơng trình điện đến 220 KV.
- Sản xuất, lắp ráp và buôn bán các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị viễn thông, phần mềm máy tính, đo lường và điều khiển tự động, thiết bị công nghiệp, thiết bị y tế, thiết bị giáo dục, thiết bị văn phòng.
- Dịch vụ vệ sinh dân dụng và vệ sinh công nghiệp.- Quảng cáo, in và các dịch vụ có liên quan đến in.- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanhDo đặc thù kinh doanh máy văn phòng nên đối tượng khách hàng của công ty là tất cả các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, các đại lý và cá nhân người tiêu dùng. Đa số sản phẩm được tiêu thụ chủ yếu tại
1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên:
1.3.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị: gồm 3 thành viên, là cơ quan quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và mục đích của cơng ty.
Ban giám đốc:
- Giám đốc: + Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết định điều hành hoạt động của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật.
+ Được đề nghị với Hội đồng quản trị thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc người lao động khi xét thấy họ khơngđảm đương được nhiệm vụ được giao.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các cơng việc được phân cơng, có quyền ra mệnh lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ mang tính chỉ huy và phục tùng.
Các phịng ban chức năng: Đây là một ban tham mưu giúp việc cho Giám đốc, chịu sự điều hành của Giám đốc. Ngồi việc thực hiện chức năng của mình, các phịng ban cịn phải có mối quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ nhau hồn thành cơng việc được giao.
- Giải quyết các chế độ chính sách, quyền lợi của nhân viên trong công ty.
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê, kế toán, các quy định của Nhà nước trong cơng tác hạch tốn kế tốn và luật thuế.
- Tổng hợp quyết tốn tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng quý, hàng năm.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nước.
- Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quảnlý mạng lưới kinh doanh của cơng ty.
Phịng kinh doanh:
- Giúp giám đốc chỉ đạo cơng ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt động nghiên cứu, thăm dị để tìm ra thị trường tiềm năng cho công ty.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc.
- Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Phối hợp với phịng tài chính kế tốn xây dựng hệ thống giá bán phù hợp với thị trường, xúc tiến bán hàng.
Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật của công ty được chia ra làm các tổ kỹ thuật với nhiệm vụ sửa chữa và lắp đặt máy móc cho các đơn đặt hàng của cơng ty.
Đội thi cơng lắp đặt: Có nhiệm vụ thi cơng xây dựng lắp đặt các cơng trình do cơng ty chỉ định.
1.4.Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên:
1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mơ hình tập trung, tồn bộ cơng tác kế tốn được thực hiện tại phịng tài chính kế tốn của cơngty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần thương mại kỹ thuật và dịch vụ Lạc Yên:
Chức năng của các nhân viên kế tốn: Kế tốn trưởng:
- Giúp giám đốc cơng ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế tốn thống kê của cơng ty.
- Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế tốn, các chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong cơng ty cũng nhưchế độ chứng từ kế tốn, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế tốn, chính sách thuế, chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phịng.
- Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định của Nhà nước cũng như của các ngành chức năng.
Kế toán thanh toán và tiền lương:
- Về tiền lương, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch tốn, cung cấp thơng tin về tình hình sử dụng lao động tại cơng ty, về chi phí tiền lương và các khoản trích nộp BHXH, BHYT.
- Về thanh toán: Phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản
thanh tốn với khách hàng, người bán, với cơng ty.
Kế toán bán hàng: Ghi chép, phản ánh chính xác cácnghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa. Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõichặt chẽ các khoản công nợ phải thu của khách hàng.
Kế toán tổng hợp: Sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xácđịnh kết quả kinh doanh và giúp kế toán trưởng lập báo cáo tài chính.
Kế tốn thuế: Căn cứ vào các hóa đơn mua bán hàng hóa,tài sản,... căn cứ vào kết quả kinh doanh của cơng ty tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi tài sản hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tăng, giảm tài sản, sửa chữa, khấu hao... TSCĐ của công ty.
Kế toán vốn bằng tiền: Thu nhận chứng từ, kiểm tra chứng từ tài liệu viết ủy nhiệm chi cho những nghiệp vụ trong công ty phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng. Thủ quỹ chi tiền mặt trên cơ sởcác chứng từ thu chi, cập nhật hàng ngày để lập sổ quỹ.
1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty:
- Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam theo thơngtư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Kỳ kế toán của cơng ty là tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền sử dụng ghi sổ kế tốn là VNĐ.
- Hình thức ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghisổ
- Các phương pháp kế tốn mà cơng ty áp dụng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá vốn hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn cả kì dự trữ.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo đường thẳng.
2.1.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:2.1.1.Chứng từ kế tốn sử dụng:
- Bảng chấm cơng- Bảng thanh tốn tiền lương- Phiếu chi
- Bảng tính trích các khoản BHXH, KPCĐ2.1.2.Tài khoản kế tốn sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên- TK 338: Phải trả, phải nộp khác- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp2.1.3.Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tiền mặt- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Sổ cái TK 334, 338, 6422.1.4.Trình tự ghi sổ kế tốn:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán cho phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Bảng chấm công
Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ TK
334, 338, 642
Sổ chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
Sổ đăng ký
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ
2.2.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hợp đồng mua bán- Hóa đơn GTGT- Phiếu xuất kho- Báo cáo bán hàng- Phiếu thu
- Giấy báo nợ, giấy báo có- Biên bản giao nhận
2.2.2.Tài khoản kế toán sử dụng:- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 641: Chi phí bán hàng- TK 156: Hàng hóa
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng- TK 331: Phải trả người bán2.2.3.Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết được sử dụng là: + Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng+ Sổ chi tiết giá vốn
+ Sổ chi tiết hàng hóa+ Sổ tổng hợp nhập xuất tồn.- Sổ tổng hợp gồm có:
+ Chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ+ Sổ cái các tài khoản 511, 131, 632, 156...
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">2.2.4.Trình tự ghi sổ kế tốn:
<i>Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn cho phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:</i>
Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ
2.3.Kế toán tài sản cố định:2.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo có...
Chứng từ ghi sổ
TK 156, 111, ...
Sổ cái TK 511, 632, 911... Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
</div>