Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 36 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Mục Lục</b>
CHƯƠNG 1. BÁO CÁO THỰC TẬP...3
1. Địa điểm và thời gian thực tập:...3
1.1. Địa điểm thực tập:...3
1.2. Thời gian thực tập:...3
2. Nhật ký thực tập:...3
2.1. Nội dung công việc được giao tại đơn vị thực tập:...3
CHƯƠNG 2. Tính tốn thấm và thủy lực cho cơng trình cống Quảng Lởi...5
1. Mở đầu...5
1.1. Giới thiệu chung...5
1.2. Quy mơ cơng trình...5
2. Tính tốn thấm qua cơng trình...7
2.1. Mục đích và biện pháp chống thấm...7
2.2. Trường hợp tính tốn...7
2.3. Cơ sở tính tốn, kiểm tra...8
2.4. Biện pháp và tính tốn thấm cho nền cơng trình...9
3. Tính tốn thủy lực qua cống...12
3.1. Mục đích:...12
3.2. Kiểm tra khả năng tiêu nước...12
CHƯƠNG 3. Tính tốn điều tiết hồ và điều tiết lũ...17
1. Mục đính tính tốn...17
2. Nhiệm vụ tính tốn...17
3. Nội dung tính tốn theo phương pháp lập bảng...17
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">4.1. Tài liệu cho trước...28
4.2. Tính tốn điều tiết lũ theo phương pháp thử dần...30
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>CHƯƠNG 1. BÁO CÁO THỰC TẬPTHỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH</b>
<b>KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH THỦY</b>
<b>1. Địa điểm và thời gian thực tập:</b>
<b>2. Nhật ký thực tập:</b>
2.1. Nội dung công việc được giao tại đơn vị thực tập:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Số TTLịch trình thựctập</b>
<b>Cơng việc thực tập được giao</b>
1 22/4 Gặp mặt trao đổi cơng việc, mục đích trong q trình thựctập tại cơ quan
2 6/5 Được giao về phòng ban phụ trách chuyên đề thực tập3 6/5 – 16/6 Tìm hiểu các báo cáo về các dự án:
- Dự án nâng cấp cống Cầu Xe
- Cơng trình cống kiểm sốt mặn và cải tạo mơi trườngvùng hạ lưu sơng Hồng Mai
- Cơng trình cống Quảng Lởi
Thực hiện tính tốn thấm và tính tốn thủy lực cho cơngtrình cống Quảng Lởi
10 17/6 Tập trung nhóm, nhận số liệu thực tập về chuyên đề chungtại trường ĐH Thủy Lợi
11 18/6 – 28/6 Thực hiện tính tốn chun đề tính tốn điều tiết lũ và điềutiết hồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CHƯƠNG 2. TÍNH TỐN THẤM VÀ THỦY LỰC CHO CƠNG TRÌNH CỐNGQUẢNG LỞI</b>
<b>1. Mở đầu</b>
1.1. Giới thiệu chung
Tên cơng trình:<b>Cống Quảng Lởi</b> - thuộc dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thủy lợiTiểu vùng XVII - Nam Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Địa điểm xây dựng:xã Tạ Tân Thuận, huyện Đầm Dơi, Cà Mau.Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà mau.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự cơng trình Nơng nghiệp và PTNT Cà MauHình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự ánTổ chức lập thiết kế Bản vẽ thi công:
Tên đơn vị: Viện Thủy công.
Địa chỉ: Số 03 - Ngõ 95 - Chùa Bộc – Q.Đống Đa - Tp. Hà Nội1.2. Quy mơ cơng trình
Cấp cơng trình: cấp III.
<i>Phần cống:</i>
- Số khoang cửa: 01 khoang
- Bề rộng khoang 10.5m; bề rộng thơng nước B=10m.- Cao trình ngưỡng cống: -3,00
- Cao trình đỉnh trụ pin: +3,00 - Cao trình đỉnh cửa van: +3,00
- Cửa van tự động 2 chiều bằng thép không rỉ: BxH = 10,5mx6.0m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Lịng dẫn thượng hạ lưu, tiêu năng:
Phía đồng: Trong phạm vi thân cống gia cố bằng rọ đá thép bọc PVC kích thước4x2x0,5m chiều dài 4,75m; tiếp theo là gia cố bằng rọ đá thép bọc PVC kích thước4x2x0,5m với chiều dài 10m.
Phía sơng: Trong phạm vi thân cống gia cố bằng rọ đá thép bọc PVC kích thước4x2x0,5m chiều dài 7,75m; tiếp theo gia cố rọ đá thép bọc PVC kích thước 4x2x0,5mchiều dài gia cố 10m; đoạn tiếp theo là gia cố bằng thảm đá thép bọc PVC kích thước6x2x0,3 với chiều dài 10m.
<i>Cầu giao thông</i>
- Cầu giao thông thiết kế với tải trọng 0,65HL93; chiều rộng cầu 6,5m trong đó phầnmặt cầu chính rộng 6m; cao trình đáy dầm cầu +4.50;
- Số nhịp: 01 nhịp giữa + 02 nhịp biên. Nhịp giữa sử dụng dầm T đúc tại chỗ nhịp11,45m; nhịp biên sử dụng dầm cầu I18,6m đúc sẵn; độ dốc dọc cầu i=7%; độ dốc ngangmặt cầu 2%
<i>Kênh dẫn phía sơng:</i>
- Cao trình đáy kênh dẫn phía sơng: -3,00- Chiều rộng đáy kênh B=10,5m.- Hệ số mái kênh m=1,50
<i>Nhà quản lý:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Nhà cấp 4, diện tích sử dụng: 68 m<small>2</small>- Cao độ nền nhà: + 2,00m
<b>2. Tính tốn thấm qua cơng trình</b>
2.1. Mục đích và biện pháp chống thấm
Tính tốn thấm qua cơng trình với mục đích xác định áp lực thấm lên các bộ phậncơng trình giới hạn miền thấm, lưu lượng thấm qua cơng trình đồng thời kiểm tra khảnăng xói để có biện pháp gia cố thượng hạ cống, hai bên vai cơng trình khi dịng thấmthoát ra.
Cần kiểm tra điều kiện ổn định thấm cục bộ và ổn định thấm tổng thể.
+ Ổn định thấm cục bộ: Để không xảy ra hiện tượng đùn đất cục bộ ở mặt nền hạlưu cơng trình thì trị số građien ở cửa ra phải thỏa mãn điều kiện: J<small>r</small><[J ] .<small>r cp</small>
+ Ổn định thấm tổng thể: Để bảo đảm nền cơng trình khơng bị phá hoại dưới tácdụng của dịng thấm, hình dáng kích thước đường viền cần thỏa mãn điều kiện:J < [J<small>kk</small>]<small>cp</small>
Theo mục đích của cơng trình thì trong q trình vận hành cống sẽ xuất hiện các tổhợp mực nước như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.3. Cơ sở tính tốn, kiểm tra
Để hạ lưu cơng trình khơng bị xói lở cục bộ thì điều kiện khơng xảy ra xói lở cục hạlưu cơng trình:
Trong đó:
J<small>ra</small> – Gradient lớn nhất tại điểm ra của dịng thấm ở hạ lưu cơng trình.
[J] – Gradient tới hạn cục bộ của cột nước đối với đất nền (đối với vùng dòng thấmhạ lưu).:
* Theo điều kiện bền thấm chung J < [J]<small>tb</small>
Trong đó [J] gradien thấm trung bình cho phép trong nền. Đối với đất khơng xói<small>tb</small>ngầm lấy [J]= 0,3
* Theo điều kiện bền thấm cục bộ J<[J]<small>cb</small>
[J]<small>cb</small> – Gradient thấm cục bộ cho phép của đất nền tương ứng với cấp cơng trình vàđiều kiện làm việc:(1) [J] = m.[J]<small>cbnền</small>/k<small>n</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Trong đó: m – Hệ số điều kiện làm việc, m =1;
k<small>n</small> – Hệ số phụ thuộc cấp cơng trình, k = 1,15 – cấp III;<small>n</small>Như vậy: Đối với lớp sét yếu: [J] = m.[J]<small>cbnền</small>/k<small>n</small> = 1.0,9/1,15 = 0,78.2.4. Biện pháp và tính tốn thấm cho nền cơng trình
Để chống thấm cho cơng trình, cần tăng chiều dài đường viền thấm dưới đáy có thểbằng cách:
- Tăng chiều dài bản đáy cơng trình – tăng đường viền thấm ngang bằng cách tăngchiều dài bệ trụ, dầm van của cơng trình;
- Tăng đường viền đứng bằng cách sử dụng hàng cừ chống thấm ;
- Tăng đường viền đứng và đường viền ngang, đây là biện pháp hiệu quả nhất đốivới dạng kết cấu cơng trình đang áp dụng.
Sử dụng phương pháp hệ số sức kháng của R. R. Trugaev.(2)Sơ bộ chọn chiều dài cừ chống thấm:
với
[J] – Gradient cho phép ứng với đất nền tại cửa ra, phụ thuộc vào nền và cấp cơngtrình. Với nền có [J] = 0,30.
Thay vào cơng thức ta có L = 2,64/0,30 =8,8(m) nên S = 4,4 m.
Theo điều kiện cấu tạo và để an toàn chọn chiều dài cừ 8m cắm vào lớp đất chốngthấm, đầu cừ liên kết vào kết cấu là 0,3m, chiều dày bê tông vữa dâng và BT lót 1,1m nênchiều dài cừ tính tốn là S = 8,0-0,3-1,1=6,4m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 1. Sơ đồ tính tốn thấm dưới dầm van.
Bản đáy dầm van dày 0,8m nằm trên mặt đất, phần bê tông vữa dâng và bê tơng lótdày 1,1, phần gia cố thảm đá tính đến nền cơng trình dày 0,5m có thể coi là khơng ảnhhưởng thấm nên độ cao bậc thụt a là :
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">ξ<sub>c</sub>= aT<sub>2</sub><sup>+1,5 S</sup>T<sub>2</sub><sup>+</sup>
0,5 ST<sub>2</sub>1−0 ,75 S
T<sub>2</sub>= 1,1
7 , 75<sup>+1,5 6,5</sup>7 ,75<sup>+</sup>0,5 6,5
7, 751−0 , 75 6,5
7 ,75=2 ,53
Hệ số sức cản của các đoạn đường viền nằm ngang:
ξ<sub>ng</sub>= <small>0</small>−0,5 . ST<sub>2</sub> <sup>=</sup>
4,5−0,5 .6,57 , 75 <sup>=0 ,16</sup>
Hệ số sức kháng của bộ phận cửa vào, cửa ra xác định:
ξ<sub>v ,r</sub>=0,44+ <sup>6,5</sup>8,85<sup>=1 .17</sup>Ta có tổng hệ số sức cản:
Thay vào có α = 0,988.Gradient ở mặt nền hạ lưu:(1)J<sub>r</sub>=1,1 2 ΔH
7 ,75 . 0 ,988. 5 ,03<sup>=0,149<0,3</sup>Kết luận: Chiều dài cừ đã chọn L = 8,0m là thoả mãn.
<b>*) Nhận xét : </b>
+ Cơng trình đặt trên nền tự nhiên, khi có chênh lệch cột nước sẽ xuất hiện dịngthấm thốt ra với gradient không lớn hơn gradient cho phép của đất nền, do đó khơng gâyra hiện tượng xói phía hạ lưu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">+ Gradient lớn nhất tại cửa ra của dòng thấm J<small>max1</small> = 0,149 (< [J] = 0,30), đảm bảo<small>cp1</small>vật liệu đất nền khơng bị xói cục bộ tại vị trí này.
+ Như vậy việc chọn chiều dài cừ L = 8,0m là hợp lý.
<b>*) Tính tốn chiều dài gia cố thấm vịng:</b>
Theo giáo sư K.B. Popop kiến nghị cách dùng để chọn chiều dài đường viền thấmquanh vai đập theo cơng thức:
L<small>b</small> = C<small>b</small>.HTrong đó:
3.2. Kiểm tra khả năng tiêu nước
<b>* Nội dung tính tốn</b>
Tính tốn thủy lực cống nhằm xác định các thơng số như sau:
- Xác định vận tốc khơng xói ứng với các mực nước trên kênh theo bảng tra thủylực dựa vào tính chất cơ lý của đất lịng kênh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Tính lưu lượng (Q ) qua kênh dựa trên hai thơng số vận tốc khơng xói và diện<small>tk</small>tích ướt lịng kênh đo được trên mặt cắt kênh thiết kế thượng - hạ lưu cống.
<b>* Lưu lượng chảy qua khoang cống.</b>
Tổng chiều rộng thông nước: B = 1x10,5 = 10,5 (m)Cao trình ngưỡng cống: Zng = -3,20m
Cao trình mực nước sơng: Zmax = +0,8 m (để cịn có thể mở cửa van)
Cột nước chênh lệch khi mở cống: H = 0,2m. theo điều kiện làm việc của cửavan.
Điều kiện để cống chảy không ngập:
<small>on</small> n.HhTrong đó:
h<small>n</small>: chiều sâu mực nước phía hạ lưu kể từ ngưỡng.Z
Hh<sub>n</sub>Với:
H: Cột nước trên cống, H= 0,8-(-3,2) = 4,0m. Z: Chênh lệch mực nước thượng, hạ lưu cống. Z = Z - Z = 0,2m. <small>tlhl</small>
hn = h = H– H = 3,80 m (bỏ qua chiều cao phục hồi). n: hệ số nằm trong phạm vi từ 0,75 0,85; chọn n = 0,80.Ho: cột nước trước cống có kể đến lưu tốc tới gần:
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Với Vo: là lưu tốc tới gần (m/s). Sơ bộ bỏ qua cột nước tới gần, cột nướctrước cống Ho= H.
So sánh tiêu chuẩn: h = 3,8m > n.Ho= 0,8.4,0= 3,2m nên cống chảy ngập.<small>n</small>Từ đó ta tính được lưu lượng tháo qua cống theo công thức của đập tràn đỉnh rộngchảy ngập:
Q B. . .h. 2g.(H h) B. . .h. 2g.( H)Trong đó :
<small>n</small> : hệ số lưu tốc chảy ngập, lấy bằng 0,85.
<small>g</small>: hệ số lưu tốc khi xét co hẹp bên có thể tính theo Trugaep:<small>g</small> = 0,5 + 0,5
: hệ số tổn thất cửa ra.
: diện tích mặt cắt cửa vào (mặt cắt cống). : diện tích mặt cắt cửa ra (mặt cắt kênh).v: lưu tốc trong cống.
h<small>kênh</small> = h<small>cống</small> – h .<small>tt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>kênh</small> = h<small>kênh</small>.(B+m.h<small>kênh</small>).
=> Như vậy giả thiết h = 0 để tính tốn rồi lại tính lại htt<small>tt </small>
Lưu tốc dòng chảy trong kênh được xác định như sau:
So sánh với lưu tốc cho phép trong kênh [v] được tính theoo quan hệ giữa lưulượng với tính chất của đất lịng kênh.(3)
V<small>k.x</small> = K.Q<small>0,1</small>Trong đó :
K - Hệ số phụ thuộc vào đất lòng kênh (K=0,75 với đất sét).Q - Lưu lượng của kênh.
Kết quả tính tốn khả năng tháo
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Giá trị lưu lượng lớn nhất khơng gây xói trong kênh và lưu lượng có thể thốt quacống được thể hiện trong bảng trên, qua bảng thấy rằng cống có khả năng thốt lũ với bềrộng B=1x10,5 (m) mà khơng gây xói lịng dẫn.
Tuy nhiên để đảm bảo lịng dẫn ổn định trong mọi trường hợp làm việc cần bố tríthêm ngưỡng khuyếch tán dòng chảy và gia cố nhẹ lòng dẫn bằng thảm đá dày 30 đến50cm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN ĐIỀU TIẾT HỒ VÀ ĐIỀU TIẾT LŨA. Tính tốn điều tiết hồ</b>
<b>1. Mục đính tính tốn</b>
Mục đích của việc tính điều tiết hồ là tìm ra mối quan hệ giữa quá trình lưu lượngchảy đến, quá trình lưu lượng chảy ra khỏi hồ và sự thay đổi mực nước hoặc dung tíchkho nước theo thời gian, từ đó tính được mực nước chết, mực nước dâng bình thường,dung tích chết, dung tích hiệu dụng và dung tích hồ.
<b>2. Nhiệm vụ tính tốn</b>
Xác định dung tích nước hiệu dụng V và cao trình mực nước dâng bình thường.<small>h</small>
<b>3. Nội dung tính tốn theo phương pháp lập bảng</b>
3.1. Số liệu
<i>Bảng 1. Số liệu thủy văn</i>
Q(m<small>3</small>/s) 5,481 4,929 8,779 2,571 2,157 1,769 1,467 0,601 0,615 0,490 0,453 0,619Wq(10<small>6</small> m<small>3</small>) 2,026 2,026 2,026 2,026 3,589 5,228 3,840 5,376 6,548 4,475 3,786 2,090Zbh(mm) 14,03 12,42 12,42 12,19 12,65 17,71 20,59 23,81 22,89 33,93 21,62 16,68
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">3.3. Xác định mực nước dâng bình thường ( MNDBT ) và dung tích hiệu dụng (V )<small>h</small>
<i>a) Khái niệm mực nước dâng bình thường</i>
MNDBT là thơng số chủ chốt của cơng trình. Đây là mực nước trữ cao nhất trong hồứng với các điều kiện thuỷ văn và chế độ làm việc bình thường như đã thiết kế hồ.
<i>b) Các nhân tố ảnh hưởng đến mực nước dâng bình thường</i>
MNDBT có tính chất quyết định, nó ảnh hưởng đến quy mơ cơng trình, đến cộtnước, lưu lượng. Về mặt cơng trình nó quyết định đến chiều cao đập, kích thước các cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">trình xả lũ. Về mặt kinh tế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến diện tích ngập lụt ở thượng lưu vàcác tổn thất do ngập nước. Vì vậy phải thơng qua so sánh kinh tế kỹ thuật để chọn raMNDBT. Khi xem xét MNDBT cần chú ý một số yếu tố ảnh hưởng sau đây:
- MNDBT càng cao thì khả năng cung cấp nước càng lớn nhưng quy mơ cơng trìnhcũng càng lớn và diện tích ngập lụt thượng lưu càng lớn và thiệt hại càng nhiều, các vấnđề như đền bù, di dân tái định cư ...càng phức tạp.
- Trong một số trường hợp do tình hình địa hình, địa chất và các vấn đề khác về nềnmóng khống chế chiều cao đập và do đó khống chế MNDBT.
- Ở một số vùng khí hậu nóng, nếu MNDBT càng lớn thì diện tích mặt thống cànglớn, do đó tổn thất bốc hơi càng lớn.
<i>c) Cách xác định mực nước dâng bình thường</i>
Việc xác định MNDBT thực chất là việc xác định dung tích hiệu dụng của khonước. Ở đây xác định dung tích hiệu dụng một cách đúng dần thơng qua 2 bước tính làchưa kể tổn thất và có kể đến tổn thất kho nước.
Ta tính tốn MNDBT theo phương pháp lập bảngXác định V trong trường hợp chưa kể tới tổn thất<small>h</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Cột (1) : Các tháng sắp xếp theo năm thuỷ lợi( từ đầu thời kỳ thừa nước đến cuốithời kỳ thiếu nước )
- Cột (2) : Số ngày trong tháng
- Cột (3) : Lưu lượng nước đến trong tháng- Cột (4) : Tổng lượng nước đến trong tháng- Cột (5) : Tổng lượng nước dùng trong tháng
- Cột (6) và (7) : Chênh lệch giữa lượng nước đến và lượng nước dùng W - W > 0 thì ghi vào cột (6)<small>Q q </small>
W - W < 0 thì ghi vào cột (7)<small>Q q </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Cột (8) : Quá trình lượng nước có trong hồ (kể từ mực nước chết).Cột (8) là luỹtích của cột (6) với điều kiện lượng nước trữ không quá V .<small>h</small>
- Cột (9) : Lượng nước xả thừa (khi lượng nước trữ vượt quá V<small>h</small>).Từ bảng 3, ta xác định được dung tích hiệu dụng khi chưa kể tới tổn thất là:V<small>h</small> = 15,466.10 m<small>63</small>
Xác định V khi có tổn thất<small>h</small>
<i>a, Tính tốn lượng nước tổn thất:</i>
Lượng nước tổn thất gồm có tổn thất bốc hơi và tổn thất thấm
<i>Bảng 4. Bảng tính tốn tổn thất</i>
<b>Tổngtổn thất</b>
Trong đó:
- Cột (1) : Các tháng sắp xếp theo năm thuỷ văn
- Cột (2) : Qúa trình dung tích hồ,là cột (8) của Bảng 2-1 cộng với dung tích chết V<small>c</small>- Cột (3) : Dịên tích mặt hồ ứng với V (tra từ quan hệ Z ~ F ~ V)
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Cột (4) : Dung tích hồ bình qn trong tháng . V<small>tb</small>=<sup>V</sup><small>i−1</small>+V<sub>i</sub>2- Cột (5) : Diện tích bình qn F<small>tb</small>= <small>i−1</small>+F<sub>i</sub>
2- Cột (6) : Bốc hơi mặt nước
- Cột (7) : Tổn thất bốc hơi. W = Z<small>bhbh</small>.F
- Cột (8) : Chỉ tiêu tổn thất .Lấy K = 1%- Cột (9) : Tổn thất thấm. W = K.V <small>thtb</small>
- Cột (10) : Tổng tổn thất. W = W + W<small>ttbhth</small>
<i>b, Xác định V có kể tới tổn thất<small>h</small></i>
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i>Bảng 5. Bảng tính tốn V khi có kể tới tổn thất lần 1<small>h</small></i>
MNC = 49,2 m V = 2,523.10 m<small>c</small> <sup>6</sup> <sup>3</sup>
<b>Tháng Số ngày</b>
<b>Lượng nước<sub>Tổng</sub>lượngtổn thất</b>
1 31 6,887 2,026 0,229 2,255 4,6323 19,024 4,6322 28 5,219 3,589 0,236 3,825 1,3938 19,024 1,394
- Cột (1) : Các tháng sắp xếp theo năm thuỷ lợi( từ đầu thời kỳ thừa nước đến cuốithời kỳ thiếu nước )
- Cột (2) : Số ngày trong tháng
- Cột (3) : Tổng lượng nước đến trong tháng- Cột (4) : Tổng lượng nước dùng trong tháng- Cột (5) : Tổng lượng tổn thất từng tháng- Cột (6) : Tổng lượng nước đi trong tháng
- Cột (7) và (8) : Chênh lệch giữa lượng nước đến và lượng nước dùng W - W > 0 thì ghi vào cột (7)
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Tính sai số : ΔV<small>h</small>=
V<small>h</small>
15,466
Tính lại V lần 2<small>h</small>
<i>Tính tốn tổn thất</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>Bảng 6. Tính tốn tổn thất lần 2</i>
<b>tổnthất</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>Bảng 7. Tính tốn lại giá trị Vh</i>
1 31 6,887 2,026 0,240 2,266 4,6209 19,052 4,6212 28 5,219 3,589 0,248 3,837 1,3822 19,052 1,382
Tính sai số : ΔV<small>h</small>=
V<small>h</small>
16,501
Dung tích hồ chứa ứng với MNDBT là:V = V + V = 2,523 + 16,529 = 19,052 (10 m )<small>ch</small> <sup>6</sup> <sup>3</sup>
Ứng với V = 19,052 (10 m ), tra quan hệ Z~V ta được MNDBT = 60,14 m<small>63</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Vậy MNDBT = 60,14 m V = 19,052 (10 m )<small>h</small> <sup>6</sup> <sup>3</sup>
<b>B. Tính tốn điều tiết lũ</b>
<b>1. Mục đích của việc tinh tốn điều tiết lũ</b>
Mục đích của việc tính tốn điều tiết lũ là thơng qua tính tốn tìm ra được dung tíchphịng lũ cần thiết của kho nước, đường q trình xả lũ xuống hạ lưu của cơng trình, tìmra lưu lượng xả lớn nhất, từ đó định ra quy mơ, kích thước tràn xả lũ và các phương thứcvận hành kho nước để xác định kích thước các cơng trình tiêu năng và kênh tháo.
<b>2. Nhiệm vụ</b>
Nhiệm vụ cơ bản của điều tiết lũ là nghiên cứu cách hạ thấp lưu lượng lũ nhằm đápứng các yêu cầu phịng chống lũ cho các cơng trình ven sơng và khu vực hạ lưu cơngtrình.
<b>3. Ý nghĩa</b>
Trong hệ thống đầu mối cơng trình thủy lợi, cơng trình tràn giữ một vị trí quantrọng. Kích thước của cơng trình tràn có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mơ và kích thướccủa cơng trình khác trong hệ thống cơng trình đầu mối và mức độ ngập lụt ở hạ lưu cơngtrình.
Để đảm bảo điều kiện và kỹ thuật của toàn bộ hệ thống, ta phải tính tốn và điềutiết lũ với nhiều phương án B khác nhau nhằm tìm ra được phương án B sao cho cơng<small>trtr</small>trình được xây dựng an tồn và kinh tế nhất.
<b>4. Phương pháp tính tốn</b>
Hiện nay có nhiều phương pháp tính tốn điều tiết lũ:- Phương pháp thử dần.
- Phương pháp potapôp.
</div>