Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNGCâu 1: Hãy nêu các thuộc tính chất lượng của sản phẩm:</b>
* Thuộc tính:
Bất kỳ sản phẩm nào cũng có một công dụng nhất định, công dụng của sản phẩm được quyết định bởi các thuộc tính của chúng. Mỗi thuộc tính của sản phẩm có những vai trị xác định trong việc thỏa mãn nhu cầu. Dưới góc độ kinhdoanh có thể chia thuộc tính của sản phẩm thành 02 loại:
- Nhóm thuộc tính cơng dụng: phần cúng ( giá trị vật chất)
+ Nhóm này nói lên cơng dụng đích thực của sản phẩm, bao gồm thuộc tính về cơng dụng, kinh tế kỹ thuật như: kích thước, quy cách, độ chính xác, vật liệu.+ Các thuộc tính này phụ thuộc vào bản chất, cấu tạo của sản phẩm, các yếu tố tự nhiên kỹ thuật và công nghệ. Phần này chiếm 20-40% giá trị sản phẩm.- Nhóm thuộc tính cảm thụ: phần mềm ( giá trị tinh thần)
+ Xuất hiện khi có sự tiếp xúc tiêu dùng sản phẩm và phụ thuộc vào quan hệ cung cầu uy tín của sản phẩm, thói quen tiêu dùng đặc biệt là các dịch vụ trước và sau khi bán. Phần nay chiếm 60-80% giá trị sản phẩm.
+ Phần mềm của sản phẩm rất khó lượng hóa nhưng lại tỏ ra ngày càng quan trọng làm cho sản phẩm ngày càng hấp dẫn người tiêu dùng. Do vậy việc khai thác cảm giác thích thú, cảm giác hợp thời trang, sang trọng,… thông qua hoạt động quảng cáo, hướng dẫn sử dụng, dịch vụ trước và sau khi bán hàng… sẽ làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
Ví du:
Đối với các sản phẩm làm bằng gỗPhần cứng: đồ gỗ
Phần mềm: tiện nghi, sự trang trọng, quý phái…
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">( Những thuộc tính chung phản ánh chất lượng sản phẩm vật chất: thuộc tính kỹ thuật, yếu tố thẩm mỹ, tuổi thọ của sản phẩm, dộ tin cậy của sản phẩm, độ an toàn của sản phẩm, mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm, độ tiện dụng, tính kinh tế của sản phẩm.
Các đặc tính chất lượng cơ bản của dịch vụ:
. Tin cậy: khả năng đảm bảo dịch vụ đã hứa hẹn một cách chắc chắn và chính xác.
. Nhanh chóng: cung cấp dịch vụ nhanh chóng, nhiệt tình.. Đảm bảo: sự hiểu biết, tính chun nghiệp.
. Sự đồng cảm: thông cảm, hỗ trợ, giúp đỡ.
. Yếu tố hữu hình: cơ sở vật chất, trang thiết bị, con người và tài liệu thơng tin.)
<b>Câu 2: Trình bày các đặc điểm của chất lượng:</b>
* Các đặc điểm của chất lượng:
- Chất lượng có thể được áp dụng cho mọi đối tượng. Đó có thể là sản phẩm, một hoạt động, một quá trình, một tổ chức hay một cá nhân.
- Chất lượng là tập hợp các đặc tính của đối tượng, được thể hiện bằng một hệ thống các chỉ tiêu.
- Chất lượng phải được gắn với điều kiện cụ thể nhu cầu của thị trường về tất cả các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, phong tục , tập quán.
- Một sản phâm đáp ứng được tiêu chuẩn nhưng không phù hợp với nhu cầu vẫn phải coi là không chất lượng. Ở đây cần phải phân biệt chất lượng và cấp chất lượng
Ví dụ: khách hàng 4 sao và khách sạn 5 saoThi cấp chất lượng 5 sao chắc chắn sẽ lớn hơn 4 sao
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Cịn chất lượng thì phải do khách hàng sử dụng đánh giá vì nếu bên 4 sao đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cao hơn thì chất lượng bên 4 sao sẽ tốt hơn.- Chất lượng được đo lường bằng sự thỏa mãn nhu cầu. Nhu cầu luôn biến động nên phải định kỳ xem xét lại yêu cầu ( tiêu chuấn) chất lượng.- Sự thỏa mãn nhu cầu phải được thể hiện trên nhiều phương diện như: tính năng của sản phẩm, giá thỏa mãn nhu cầu, thời điểm cung cấp dịch vụ an toàn… hinh thành khái niệm chất lượng tổng hợp có thể tóm lược qua các quy tắc:
Delivery timing: đúng thời hạn Service: dịch vụ
Safety: an toàn
<b>Câu 3: Anh chị hiểu gì về chất lượng tối ưu?</b>
- Chất lượng tối ưu biểu thị khả năng thỏa mãn toàn diện nhu cầu của thị trường trong những điều kiện xác định với chi phí thỏa mãn nhu cầu thấp nhất.- Điều kiện áp dụng:
+ phải thỏa mãn nhu cầu thấp nhất
+ mang lại hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Sơ đồ chất lượng tối ưu của Sacato Siro:
a : đường cong giá bánb : đương cong giá thành
<b>( B1 không đúng xem lại sách nhé!) Nguyên tắc:</b>
Sản xuất có hiệu quả khi lợi nhuận đạt được do nâng cao chất lượng lớn hơn sựtăng chi phí cần thiết để đạt mức chất lượng đó
Theo sơ đồ trên nếu nâng cao chất lượng ở mức Q1 lên mức Q2 thì chi phí tănglên A1, lợi nhuận tang lên một khảng B1 là B1>A1. Trương hợp chất lượng tăng từ Q2 lên Q3 với chi phí tăng thêm là C3 thì lợi nhuận tăng lên D3 nhưng D3< C3. Vì thế Q2 là mức chất lượng tối ưu.
<b>Câu 4: Hãy trình bày quá trình hình thành chất lượng:</b>
Chất lượng là một vấn đề tổng hợp, chất lượng được tạo ra trong tất cả các giai đoạn của vòng đời sản phẩm
Vòng đời của sản phẩm là tập hợp các quá trình tồn tại của sản phẩm theo thời gian, từ khi nảy sinh nhu cầu và ý đồ sản xuất ra sản phẩm cho đến khi kết thúcsử dụng sản phẩm. Bao gồm: thiết kế- sản xuát- lưu thơng - sử dụng.
Vịng đời của sản phẩm thể hiện ở vòng xoắn Jurran như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">( xem trang 5 rõ hơn)
Chất lượng được tạo ra trong tât cả các giai đoạn của chu trình vì:
Tại bước thiết kế chất lượng thể hiện ở chỗ nếu ta không nghiên cứu dẫn đến việc thiết kế không đáp ứng nhu cầu của thị trường thì việc sản xuất lưu thông sẽ không đảm bào. Việc sản xuất không đúng với thiết kế sẽ làm cho chất lượngsản phẩm giảm do đó sẽ khó khăn trong việc lưu thơng và sử dụng thậm chí là khơng lưu thơng sử dụng được vì nếu sản xt khơng đúng theo thiết kế mà thiết kế là việc nghiên cứu về nhu cầu rồi mới cho ra bản thiết kế nếu sản xuất khơng đúng nhu cầu thì khách hàng khơng sử dụng họ sẽ khơng mua từ đó khơng lưu thơng được.
Tuy nhiên trong đó thì khâu thiết kế là quan trọng nhất vì: nếu thiết kế sai đồngnghĩa với việc sai nhu cầu của người tiêu dùng thì ơng sản xuất khơng thể sản xuất kiểu gì mà lệch đến mức đúng như nhu cầu được và chắc chắn rằng khi khơng đúng với nhu cầu thì sẽ khơng lưu thông được. Hơn thế nữa làm chất lượng là phải giảm thiếu chỉ phí vì nếu ngay từ đầu mà thiết kế sai thì sản xuất sai thì khi lưu thơng sẽ khơng lưu thơng được lúc đó phải thiết kế sản xuất lại điều đó rất tốn kém chi phí
<b>Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng: ( trang 5+ trang 6)Câu 6: Chi phí chất lượng là gì? Các yếu tố của chi phí chất lượng? Trong điều kiện Việt Nam hiện nay làm thế nào để giảm chi phí chất lượng?</b>
Nhiệm vụ đầu tiên của doanh nghiệp là phải tồn tại, nguyên tắc cơ bản của vấn đề kinh tế kinh tế trong đó doanh nghiệp khơng phải làm tối đa hóa lợi nhuận mà là “ tránh tổn thất”
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Khái niệm:
Chi phí chát lượng là chi phí liên quan đến chất lượng, là các chi phí nảysinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn
Chi phí đế tin rằng và đảm bảo chất lượng sản phẩm là những chi phí gắn liền với việc sản xuất ra sản phẩm, còn những thiệt hại về chất lượng là các thiệt hại do không sử dụng tốt các tiềm năng của các nguồn lực trong các q trình và các hoạt động.
Ví dụ: Việc học tập để hồn thành tốt mơn quản trị chất lượngChi phí bỏ ra: tiền mua bài giảng, thời gian bỏ ra học tập, tìm tài liệu liên quan đến mơn học,...
Chi phí bỏ ra để bồi thường: đóng tiền thi lại, học lại.Các yếu tố của chi phí chất lượng:
<b>- Chi phí cần thiết bao gồm: chi phí phịng ngừa và chi phí kiểm tra</b>
đánh giá+ Chi phí phịng ngừa: . Hoạch định chất lượng.
. Xác định các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ
. Thiết lập duy trì hệ thống đảm bảo chất lượng từ khâu đầu đến khâu cuối. Đào tạo huấn luyện
. Báo cáo việc thực hiện chất lượng, chào hàng, hội thảo + Chi phí kiểm tra đánh giá:
Là những chi phí gắn liền với việc kiểm tra, đánh giá để đảm bảo là phù hợp với yêu cầu, bao gồm chi phí liên quan tới:
. Kiểm tra đánh giá phân loại người cung ứng. Kiểm tra nguyên vật liệu thiết bị
. Kiểm tra quá trình hoạt động
<b>- Chi phí khơng cần thiết:</b>
+ Chi phí kiểm tra đánh giá:
. Kiểm tra bán thành phẩm, thành phẩm, các dịch vụ.+ Chi phí sai hỏng, thất bại
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chi phí sai hỏng là chi phí bỏ ra để xử lý, khắc phục sai sót, bao gồm:. Chi phí sai hỏng bên trong
. Chi phí sai hỏng bên ngồi
. Chi phí xã hội hay chi phí mơi trường.
Các chi phí chất lượng có liên hệ chất lượng có liên hệ chặt chẽ với nhau trong đó chi phí phịng ngừa là chi phí quan trọng nhất.
*Trong điều kiện Việt Nam hiện nay để giảm chi phí chất lượng
thì cần phải tăng chi phí phịng ngừa lên bởi vì nếu ta tăng chi phí phịng ngừa đồng nghĩa với việc ta kiểm soát chặt chẽ những công đoạn trong việc tạo ra sản phẩm, công đoạn nào cũng được kiểm sốt một cách chặt chẽ, cơng đoạn cũng phòng ngừa như vậy đến khâu cuối cùng là sản phẩm hồn thành thì sản phẩm ở đây sẽ hạn chế đáng kể những sai sót do những cơng đoạn trước đó ta đã kiểm tra rồi. Ngồi ra, để giảm chi phí chất lượng doanh nghiệp cần:. Cắt giảm hoặc không sử dụng vật liệu vượt xa yêu cầu tiêu chuẩn. Tìm nguồn cung cấp nội địa để giảm chi phí lưu kho và vận chuyển. Sử dụng một loại vật liệu cho nhiều ứng dụng tương tự nhau
Ví dụ, đối với ứng dụng kết dính nhựa với kim loại, nhựa với nhựa hoặc nhựa với cao su, chỉ cần một mã keo CA đảm bảo chất lượng là đã có thể giải quyết mọi vấn đề.
<b>Câu 7: Thế nào là chi phí ẩn của sản xuất kinh doanh – SCP ( trang 7+ trang 8)</b>
<b>Câu 8: Hãy trình bày vai trị của chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinhdoanh:</b>
Trong môi trường phát triển kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở thành một ysu tố mang tính quốc tế đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vì thế để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được thì địi hỏi các sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Theo ISO 9000: 2008: “chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các u cầu”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Chất lượng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn thu hút người mua. Khi sản phẩm chất lượng cao, ổn định đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ tạo ra một biểu tượng tốt, tạo ra niềm tin cho khách hàng vào nhãn mác của sản phẩm từ đó tạora uy tín và danh tiếng cho doanh nghiệp, nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường đó là cơ sơt cho khả năng duy trì và mở rộng thị trường tạo sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp .
Ngoài ra việc nâng cao chất lượng sản phẩm còn giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian và sức lực khi sử dụng sản phẩm do các doanh nghiệp cung cấp. Nó tạo điều kiện thuận lợi hơn và được đáp ứng nhanh hơn, đầy đủ hơn. Bởi vậy chất lượng đã và luôn là yếu tố quan trọng số một đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Như vậy, trong điều kiện ngày nay nâng cao chất lượng sản phẩm là cơ sở quantrọng cho đẩy mạnh quá trình hội nhập, giao lưu kinh tế và mở rộng trao đổi thương mại quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam.
<b>Câu 9: Hãy nêu những bài học kinh nghiệm của quán lý chất lượng:- Bài học thứ nhất: Quan niệm về chất lượng.</b>
Đây chính là sai lầm trong suy nghĩ, trong nhận thức. Theo PhilipB, Crosby: “ vấn đề của chất lượng không phải ở chỗ mọi người không biết về nó, mà chính là ở chỗ họ cứ tưởng là họ đã biết”
+ Quan niệm thế nào là một sản phẩm có chất lượng: chất lượng là đáp ứng nhucầu của khách hàng.
+ Quan niệm thế nào là một cơng việc có chất lượng
. MBO ( quản lý theo mục tiêu): không quan tâm đến công việc trước đó miễn sao nhân viên làm xong mục tiêu đó là đươc.
. MBP ( quản lý theo q trình): kiểm tra từng công đoạn để tới mục tiêu cuối cùng.
Ví dụ: nếu nhân viên bán hàng đạt được cơng việc là dựa vào doanh số.Theo mục tiêu: nếu đạt được doanh số đã đề ra thì đạt mục tiêu và ngượ lại Theo quá trình: họ chú trọng rằng làm sao người nhân viên này đạt được doanhsố như vậy, họ chú trọng cả về thời gian và thái độ bán hàng của người nhân viên này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">+ Quan niệm về vấn đề quản lý chất lượng:
Chất lượng con người, chất lượng công việc, chất lượng hệ thống quản lý là nguyên nhân còn chất lượng sản phẩm là kết quả. Do đó nên trình bày các quanniệm về chất lượng một cách rõ ràng cụ thể không để dẫn đến nhầm lẫn đáng tiếc.
<b>- Bài học thứ hai: có đo được chất lượng khơng? Nắm bắt đượckhơng?</b>
Có thể đo lường một cách trực tiếp hay gián tiếp, thông qua thành công cũng như thông qua thất bại.
Có thể đo chất lượng thơng qua:
+ Đo trực tiếp: chất lượng được đo bằng sự phù hợp ( X)
+ Đo gián tiếp: chất lượng đo bằng chi phí khơng chất lượng – chi phí ẩn là tồn bổ những chi phí nảy sinh do sử dụng không hợp lý các nguồn lực của tổ chức cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không còn thỏa mãn SCP = (1-X) *100%
<b>- Bài học thứ ba: muốn làm chất lượng có cần nhiều tiền hay khơng?</b>
<b>Câu hỏi chỗ này: TẠI SAO NĨI CHẤT LƯỢNG LÀ CÁI CHO KHÔNG?</b>
Theo ISO 9000: 2008: “ chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốncó đáp ứng các yêu cầu”.
Yêu cầu là những nhu cầu hay mong đợi đã được công bố ngầm hiểu chung hay bắt buộc. “Vốn có” trái với “được gán cho” nghĩa là tồn tại trong cái gì đó, đặc biệt như một đặc tính lâu bền hay vĩnh viễn
Chất lượng là cái cho khơng? Vì cái nhận được lớn hơn cái bỏ ra.Hình trong vở
Nhiều người cho rằng muốn nâng cao chất lượng sản phẩm phải đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, trang thiết bị. Quan điểm này khơng phải sai nhưng chưa hồn tồn đúng bởi vì:
+ Chất lượng sản phẩm khơng chi gắn với máy móc, thiết bị vì phẩn này chỉ chiếm 20-40% mà quan trọng hơn là phương pháp dịch vụ, cách tổ chức sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">xuất, cách làm marketing…. Những yếu tố này ảnh hưởng rất lớn( có thể đến 60-80%) đến sự hình thành chất lượng sản phẩm
+ Thiết kế một dự án càng hoản chỉnh bao nhiêu thì hiệu quả khi sản xuất càng lớn. Làm đúng ngay từ đầu bao giờ cũng ít tốn kém nhất. Mọi công việc dù nhỏhay lớn đều phải nghiên cứu tỉ mĩ trước khi làm, không chấp nhận sai đâu sửa đó.
+ Chi phí ẩn trong sản xuất rất lớn. Nếu hôm nay ta đầu tư thêm, nhờ giảm chi phí ẩn tiền đầu tư thêm sẽ được bù lại rất nhanh
+ Đàu tư quan trọng nhất cho chất lượng là đầu tư cho giáo dục, đào tạo huấn luyện con người
<b>- Bài học thứ tư: Ai là người chịu trách nhiệm về chất lượng? </b>
Quy lỗi về chất lượng kém cho người thừa hành
Chính những người cơng nhân và những người thừa hành là những người chịu trách nhiệm về tất cả mọi vấn để của chất lượng. Tuy nhiên theo Deming ngườicơng nhân chỉ chiếm 6% cịn người thừa hành chiếm đến 94% về việc chịu lỗi chất lượng của sản phẩm vì:
Quá trình hình thành chất lượng bao gồm những khâu sau: thiết kế- sản xuất- lưu thơng, sử dụng.
Trong quy trình này thì thiết kế là khâu quan trọng nhất bởi lẽ đây chính là bước đầu tiên để tiến hành việc thực hiện tạo ra một sản phẩm nếu thiết kế khơng đúng thì khâu sản xuát và lưu thông dù giỏi đến đâu cũng không thể cứu vãn được nếu thiết kế sai, không phù hợp với nhu câu. Mà người công nhân họ chỉ tham gia ở khâu sản xuất tức là họ chỉ làm theo những gì mà bảng thiết kế mà người thừa hành đã vẽ ra do đó người thừa hành là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng của sản phẩm.
<b>- Bài học thứ năm: chất lượng được đảm bảo do kiểm tra theo kiểu KCS</b>
Đầu thế kỷ 20, kiểm tra theo kiểu KCS là hình thức quản lý chất lượng đầu tiênkhi đó hầu hết các nhà quản lý tin tưởng rằng chất lượng sẽ được đảm bảo do kiểm tra theo kiểm KCS.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Thực chất, chất lượng không thể tạo dựng qua công tác kiểm tra theo kiểu KCS. Bản thân hoạt động kiểm tra theo kiểu KCS không thể cải tiến được chất lượng. Chất lượng cần nhập thân vào sản phẩm ngay từ bước nghiên cứu, thiết kế đầu tiên ( 60-70%)
Cần lưu ý rằng, kiểm tra chất lượng khơng phải là cơng việc riêng của phịng kiểm tra ) KCS). Để có hiệu quả phải có sự tham gia của tất cả mọi người, tất cả các phòng ban trong cơng ty
<b>Câu 10: Hãy trình bày các phương thức quản lý chất lượng: ( tóm tắt các bước phát triển)</b>
Theo ISO 9000: 2015: “quản lý chất lương có thể bao gồm thiết lập chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, quá trình để đạt được những mục tiêu chất lượng này thông qua hoạch định chất lượng, đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng, cải tiến chất lượng.
Các phương thức:
<b>Kiểm tra chất lượng:</b>
Là hoạt động như đo xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu câu quy định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính.
<small> Sản phẩm phù hợp </small>
Sản phẩm không phù hợp
Như vậy kiểm tra chỉ là một sự phân loại sản phẩm đã được chế tạo, một cách xử lý chuyện đã rồi. Ngoài ra, sản phẩm phù hợp quy định cũng chưa chắc thỏamãn nhu cầu của thị trường, nếu như các quy định không phản ánh đúng nhu cầu.
Ưu điểm: không để sản phẩm hịng ra ngồi thị trườngNhược điểm: khơng kiểm tra ngay từ bước đâu tiên.
<b>Kiểm soát chất lượng:</b>
Kiểmtra Quá trình
sản xuất
</div>