Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

hợp đồng ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

<b>TIỂU LUẬN “SƯU TẦM ”</b>

<b>GIẢNG VIÊN: TÔ MINH HƯƠNG</b>

<b>Lớp: 63QT – KDQT 2</b>

<b>Nhóm 5: Nguyễn Mai Chi Phạm Thị Nhật Linh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.1. Phân tích những điều khoản chính...8

2.2. Xác định phương thức thanh tốn...8

2.3. Vẽ lưu trình thanh tốn...9

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Lời giới thiệu</b>

Bla ndhjkdlJSALKHFOICJDSKLKFL;sdL

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG1.1. Bản tiếng Anh</b>

<b>SALES CONTRACT Contract No.: HP/MAP 16092021</b>

<b>Date: Jan. 10, 2022 SELLER:</b>

VIET NAM YOUNG CO.,LTD

ADD: 08 Nguyen Van Trang Street, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam. Tel : 028 7309 1991

TT TAIWAN INTERNATIONAL PTE LTD

ADD: Room 65 Floor 19, Spirited Away, 197 Broad Street, Taichung, Taiwan Tel: 0065-64387510

Fax: 006564387515

Represented by: Mr. Jackson Wu - Director

This contract is made by and between the Buyer and the Seller, whereby the Buyer agree to buy and the seller agree to sell the under-mentioned commodity according to the terms and conditions as below:

<b>Article 1: PRODUCT – QUANTITY – PRICE </b>

1.1 The Seller shall sell and the Buyer shall buy the frozen yellowtail catfish, made by Viet Nam Young Co.,LTD branch as follows:

<b>NoDescription ofGoods</b>

<b>CITY –Incoterms 2020</b>

yellowtail catfish filet (-18 degree C)

24,000.00 1 x 40’ RF 3.5 84,000.00

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

kgs 84,000.00USD 84,000 (Says: US Dollars one hundred and twenty six thousand thousand only – CFR Spirited Away, 197 Broad Street, Taichung, Taiwan – Incoterm 2020)

<b>1.2 Manufacture: Viet Nam Young CO.,LTD </b>

1.3 All products shall comply with the specifications set supplied by Manufacturer.

<b>Article 2: PAYMENT TERMS </b>

By T/T 100% in advance.

<b>2.1 Beneficiary: VIET NAM YOUNG CO.,LTD </b>

08 Nguyen Van Trang Street, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam

<b>2.2 Bank of Beneficiary: </b>

TECHCOMBANK TAN CANG

Ground floor, service house, No. L2-SH.06, Lanmark 2 apartment, Dien Bien Phu street, Binh Thanh, Ho Chi Minh City

A/C NO.: 19038076414015SWIFT CODE: VTCBVNVX

<b>Article 3: DOCUMENTS REQUIRED </b>

Bill of Lading in 1 original and 2 copies.

Invoice and Packing List in 1 original and 2 copies, made by Seller. Certificate of Origin in 1 original and 2 copies, made by the Seller. Certificate of Analysis in 2 original.

Healthy Certificate in 1 original and 2 copies, made by the Manufacturer (Seller)

<b>Article 5: FORCE MAJEURE </b>

Suppose the shipment of the contract of the goods is prevented or delayed in whole or in part by reason of force majeure such as war, earthquake, fold, fire, storm, heavy snow or the othercauses etc. In that case, the seller shall not be responsible for non-shipment or late shipment of the goods or non-performance of this contract。

<b>Article 6: ARBITRATION </b>

6.1 All disputes in connection with this contract or the execution thereof shall be settled by negotiation between the two parties. If no settlement can be reached, the case shall be submitted to the International Economic Trade Arbitration Commission of Viet Nam and VietNam law applies. The results are final and binding for both parties.

6.2 Arbitration language shall be in English. Article

<b>Article 7: GENERAL CONDITIONS </b>

7.1 This contract shall come into effect from the signing date, any amendment and additional clause to these conditions shall be valid only if made in written form and duly confirmed by both sides.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

7.2 Definition as per Incoterms 2010 and UCP600 latest version.

7.3 This contract is subject to the General Terms and Conditions set forth herewith which form an integral part of this contract. Faxed signed contract is deemed to be valid. For and on behalf of

<b>Ngày ký hợp đồng: 10/01/2022 BÊN BÁN: </b>

CÔNG TY TNHH VIET NAM YOUNG

Trụ sở: 08 Đường Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Số điện thoại: 028 7309 1991

CÔNG TY TƯ NHÂN TNHH TT TAIWAN INTERNATIONAL

Trụ sở: Room 65 Floor 19, Spirited Away, 197 Broad Street, Taichung, Taiwan Số điện thoại: 0065-64387510

Fax: 00656438751

Đại diện bởi: Ông Jackson Wu – Giám đốc

Hợp đồng này được thực hiện bởi và giữa Bên mua và Bên bán, theo đó Bên mua đồng ý muavà Bên bán đồng ý bán hàng hóa được đề cập theo các điều khoản và điều kiện như sau:

<b>Điều 1: SẢN PHẨM - SỐ LƯỢNG - GIÁ CẢ </b>

1.1 Bên bán sẽ bán và Bên mua sẽ mua cá basa đông lạnh do Công ty TNHH Viet Nam Young sản xuất như sau:

<b>N sư sưo</b>

<b>Description ofGoods</b>

<b>QuantityContUnitPrice,CFR HO</b>

<b>CHI MINHCITY –Incoterms 2020</b>

24,000.00 1 x 40’RF

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

catfish filet 18 degree C)

<b>(-Total</b> 24,000.00 kgs USD 84,000.001.2 Sản xuất: Viet Nam Young CO., LTD

1.3 Tất cả các sản phẩm phải tuân theo các thông số kỹ thuật như nhà sản xuất cung cấp.

<b>Điều 2: ĐIỀU KHOẢN THANH TỐN</b>

Thanh tốn T / T trả trước 100%.

2.1 Người thụ hưởng: CÔNG TY TNHH VIỆT NAM YOUNG 08 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 2.2 Ngân hàng của người thụ hưởng:

<b>Điều 6: PHẠT Điều 7: TRANH CHẤP </b>

7.1 Tất cả các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa hai bên. Nếu khơng giải quyết được, vụ việc sẽ đượcđệ trình lên Ủy ban Trọng tài Thương mại Kinh tế Quốc tế của Việt Nam và pháp luật Việt Nam sẽ được áp dụng. Kết quả là cuối cùng và ràng buộc cho cả hai bên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7.2 Ngôn ngữ trọng tài phải bằng tiếng Anh.

<b>Điều 7: ĐIỀU KIỆN CHUNG </b>

7.1 Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi và điều khoản bổ sung đối với các điều kiện này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được cả hai bên xác nhận hợp lệ.

7.2 Định nghĩa theo Incoterms 2020 và phiên bản mới nhất UCP600.

7.3 Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được nêu tại đây, các Điều khoản và Điều kiện này tạo thành một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Hợp đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.

<b>ĐẠI DIỆN BÊN BÁNĐẠI DIỆN BÊN MUAVIET NAM YOUNG CO.,LTDTT TAIWAN INTERNATIONAL PTE</b>

<b>2. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG2.1. Phân tích những điều khoản chính</b>

<b>2.2. Xác định phương thức thanh tốn</b>

Phương thức thanh toán được chỉ định trong hợp đồng bán hàng này là thanh toán trả trước100% qua chuyển khoản ngân hàng (T/T). Theo hợp đồng, người mua phải thanh toán đầy đủtrước khi hàng hóa được vận chuyển. Khơng có điều khoản nợ hay thanh toán một phần tronghợp đồng này.

Theo điều khoản của hợp đồng, người được hưởng thanh tốn là cơng ty VIET NAMYOUNG CO.,LTD, đại diện bởi ông Nguyễn Thanh Nam, Giám đốc công ty. Địa chỉ củacông ty nằm tại 08 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Để thực hiện thanh toán, người mua tức công ty tư nhân TNHH TT TAIWANINTERNATIONAL sẽ chuyển khoản số tiền 84,000 USD vào tài khoản ngân hàng của côngty VIET NAM YOUNG CO.,LTD tại ngân hàng TECHCOMBANK TAN CANG. Ngânhàng này có địa chỉ tại Tầng trệt, nhà dịch vụ, No. L2-SH.06, chung cư Landmark 2, ĐườngĐiện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Số tài khoản cần chuyểnkhoản là 19038076414015. Mã SWIFT CODE của ngân hàng TECHCOMBANK TANCANG là VTCBVNVX.

Điều khoản thanh toán trong hợp đồng này đảm bảo rằng người bán hàng, công ty VIETNAM YOUNG CO.,LTD, nhận được thanh toán đầy đủ trước khi tiến hành vận chuyển hànghóa. Điều này củng cố sự tin tưởng và đảm bảo cho cả hai bên trong quá trình giao dịch.Bằng cách đảm bảo thanh tốn trước, hợp đồng bảo vệ quyền lợi của người bán và đảm bảorằng hàng hóa sẽ được vận chuyển sau khi thanh tốn hồn tất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.3. Vẽ lưu trình thanh tốn </b>

(1) Gửi Booking request: Công ty cần liên hệ với Forwarder (FWD) thông qua email để đặtchỗ với hãng tàu VICT . Trong email, công ty phải cung cấp thông tin như ngày tàu chạy, têntàu, cảng đi, cảng đến, số lượng container và các chi tiết khác cần thiết.

(2) Nhận Booking confirmation: Sau khi đặt được chỗ ở hãng tàu, công ty sẽ nhận được mộtthông báo từ VICT xác nhận đặt chỗ thành công, gọi là Booking confirmation. Điều này xácnhận rằng cơng ty TNHH VIET NAM YOUNG đã có lệnh đặt chỗ và container để chở hàng.(3) Kiểm tra Booking và thông tin cut off time: Công ty TNHH VIET NAM YOUNG kiểmtra thông tin trên Booking confirmation để đảm bảo tính chính xác. Chú ý đến các thơng tinnhư SI Cut off và CY Cut off. SI Cut off là thời hạn cuối để cơng ty hồn thành việc nộpthông tin cần thiết như SI (Shipping Instruction) và VGM (Verified Gross Mass) để có thểphát hành Bill of Lading. CY Cut off là thời hạn cuối cùng để công ty giao hàng và hoànthành thủ tục hải quan và thơng quan hàng hóa.

(4) Cấp container rỗng: Cơng ty TNHH VIET NAM YOUNG mag theo lệnh cấp containerrỗng đến VICT để kéo container về đóng hàng.

(5) Đóng hàng và làm thủ tục thông quan: Công ty sẽ cần phải đóng hàng (trước ngày28/01/2022) và hồn thành thủ tục thơng quan. Sau đó, cơng ty TNHH VIET NAM YOUNGgiao container tại bãi container C/Y của hãng tàu, đóng seal và kẹp chì.

(6) Gửi SI và VGM cho FWD: Cơng ty cần gửi thông tin SI và VGM cho Forwarder (FWD)để được phát hành B/L nháp (Draft B/L). Các thông tin này là cần thiết để FWD có cơ sở đểtạo ra Bill of Lading.

(7) Xác nhận và nhận B/L gốc: Sau khi hàng đã được bốc lên tàu, công ty TNHH VIET NAMYOUNG liên hệ với FWD để nhận Bill of Lading gốc. FWD sẽ phát hành B/L gốc cho côngty. Công ty TNHH VIET NAM YOUNG kiểm tra thông tin trên B/L gốc và nếu khơng có saisót, thì cơng ty sẽ tiến hành nhận vận đơn gốc. Vận đơn nhận từ FWD được gọi là HouseB/L.

BL cá ba sa.doc

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.4.2. Chứng từ hàng hóa

<b>Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) </b>

Hóa đơn thương mại là một loại giấy tờ dùng để ghi lại và xác nhận các giao dịch mua bánhàng hóa giữa người bán và người mua. Nó chứa các thơng tin quan trọng như thơng tin vềngười bán, người mua, mô tả sản phẩm, số lượng, đơn giá, tổng cộng, thuế và các điều khoảnthanh tốn khác.

Hóa đơn thương mại có tính pháp lý và tài chính quan trọng. Nó được coi là bằng chứng choviệc giao dịch đã diễn ra và thể hiện cam kết giữa hai bên. Hóa đơn thương mại cũng được sửdụng để chứng minh quyền lợi trong việc đòi nợ, tranh chấp pháp lý và quản lý thuế.Những điều cần lưu ý để tạo ra hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):

Thông tin cần thiết: Đảm bảo rằng thông tin của các bên (công ty TNHH VIET NAMYOUNG – nhà xuất khẩu; công ty tư nhân TNHH TT TAIWAN INTERNATIONAL – nhànhập khẩu) bao gồm tên công ty, địa chỉ, số điện thoại và thơng tin liên hệ khác được ghi rõvà chính xác.

Khác biệt giữa commercial invoice và packing list: Mặc dù commercial invoice và packinglist có một số điểm tương đồng về thơng tin, nhưng chúng có chức năng và mục đích sử dụngkhác nhau. Commercial invoice tập trung vào thông tin về giá trị hàng hóa và thanh tốn,trong khi packing list tập trung vào thơng tin về quy cách đóng gói, số lượng kiện, trọnglượng và dung tích. Để tránh nhầm lẫn, công ty cần xem xét kỹ hai loại chứng từ này và đảmbảo sự phân biệt rõ ràng.

Hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu: Hai loại hóa đơn này có hình thức khác nhau vàmục đích sử dụng khác nhau. Hóa đơn thương mại dùng để ghi lại thơng tin về giao dịchthương mại và tính tốn giá trị hàng hóa, trong khi hóa đơn xuất khẩu sử dụng để chứng từnộp thuế hoặc các mục đích khác liên quan đến xuất khẩu. Cơng ty cần phải chú ý rằng côngty đã phát hành đúng loại hóa đơn phù hợp với mục đích sử dụng.

COMMERCIAL INVOICE CÁ BA SA.xlsx

<b>Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificat of Origin)</b>

C/O là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. C/O cho biết nguồn gốc xuất xứ củahàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.

Dựa trên thơng tin của hợp đồng thì mẫu C/O được sử dụng sẽ là mẫu C/O form B là chứngnhận xuất xứ hàng hoá, áp dụng với các lô hàng được xuất đi các nước không ưu đãi. Tiêu chí xuất xứ C/O form B và bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form B:

Tiêu chí xuất xứ C/O form B: để xin được C/O form B thì sản phẩm “Cá ba sa đơng lạnh (-18độ C) của công ty phải đáp ứng đước một trong ba tiêu chí:

Tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa”: Tiêu chí này quy định sự thay đổi về mã HS code củahàng hóa khi xuất khẩu sang quốc gia khác. Đối với sản phẩm cá ba sa đông lạnh (-18*C) củacơng ty TNHH VIET NAM YOUNG có mã HS: 03044100

Tiêu chí “Tỷ lệ phần trăm của giá trị”: Tiêu chí này xác định phần giá trị gia tăng có được saukhi một quốc gia sản xuất, gia cơng các ngun liệu khơng có xuất xứ từ quốc gia đó. Tiêu chí xuất xứ thuần túy: Tiêu chí này quy định một sản phẩm được xem là có xuất xứthuần túy khi sản phẩm đó được sản xuất hồn toàn trong phạm vi lãnh thổ của nước xuấtkhẩu hoặc sản xuất hồn tồn bằng ngun liệu có xuất xứ thuần túy từ nước xuất khẩu đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ví dụ như đối với sản phẩm cá ba sa của cơng ty cần phải đáp ứng được tiêu chí “Hải sản, sảnphẩm được đánh bắt từ bằng tàu được đăng ký với quốc gia đó và treo cờ quốc gia đó.”Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form B:

Bản sao hóa đơn thương mại (Ký, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

Bản sao B/L hoặc AWB hoặc chứng từ vận tải tương đương (Ký, đóng dấu sao y bản chínhcủa thương nhân).

Các bước để lấy được C/O form B:

Bước 1: Tạo tài khoản trên trang điện tử của VCCI: covcci.com.vn (đối với doanh nghiệp lầnđầu đề nghị cấp C/O tại VCCI);

Bước 2: Sau khi đăng nhập vào tài khoản trên trang điện tử của VCCI, doanh nghiệp tạo danhsách các công ty nhập khẩu thông qua chức năng “Quản lý công ty NK”; nếu phát sinh thêmthông tin về công ty nhập khẩu, đề nghị các doanh nghiệp xuất khẩu khai báo bổ sung trêntrang điện tử của VCCI (mọi thắc mắc trong quá trình kê khai trên trang điệntử: covcci.com.vn , doanh nghiệp liên hệ với cán bộ phụ trách của Tổ cấp C/O);

Bước 3: Thực hiện khai báo, tải các tệp tin và gửi hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu B cho hàng hóaxuất khẩu sang ASEAN trên trang điện tử: của CTTMCQG (mọi thắcmắc trong quá trình kê khai trên trang điện tử của CTTMCQG, doanh nghiệp liên hệ vớiTổng cục Hải quan qua thư điện tử: và số điện thoại:1900.9299 chọn nhánh 02); Tài liệu hướng dẫn có thể tải tại đây

Bước 4: Sau khi trạng thái của Hồ sơ là “Đã gửi hồ sơ”, doanh nghiệp thông báo qua điệnthoại hoặc thư điện tử danh sách số C/O đến cán bộ phụ trách của Tổ cấp C/O để được xétduyệt hồ sơ;

Bước 5: Sau khi trạng thái của Hồ sơ là “Đồng ý cấp phép”, doanh nghiệp chỉ cần mang bộC/O (gồm bản gốc và các bản sao đã in số C/O và đầy đủ thông tin như khai báoqua CTTMCQG) lên Tổ cấp C/O để được ký, đóng dấu.

CO form B cá ba sa.docx

<b>Chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Certificate Of Analysis (COA-C/A) – giấy chứng nhận phân tích: đây là chứng từ nhập khẩu cần có theo chính sách mặt hàng được quy định tại là tài liệu được cung cấp bởi người bán vềthành phần và thuộc tính của sản phẩm.

C/A được cơ quan có chức năng phân tích chất lượng thơng qua các thành phần hóa học,tính chất hố lý, chẳng hạn như thành phần, độ ẩm, độ chua,… của sản phẩm để xác nhận hàng hố xuất khẩu có đáp ứng các thông số cho phép hay không.

Cơ quan cấp COA (Certificate of Analysis) tại Việt Nam– Trung tâm chất lượng Nơng Lâm Thủy Cùng 4

– Trung tâm phân tích và thử nghiệm 2 Vinacontrol – Tp.HCM

– Phòng kiểm nghiệm của cơng ty TNHH MTV Khoa Học Cơng Nghệ Hồn Vũ– Phịng kiểm nghiệm của cơng ty TNHH EURIFINS Sắc Ký Hải Đăng– Viện Y Tế Cộng Đồng

Điều kiện hợp lệ của COA (C/A)

Giấy chứng nhận phân tích phải được các đơn vị kiểm nghiệm độc lập phân tích ở các phịng thí nghiệm đạt chuẩn ISO 17025.

Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp tự làm cơng bố chứng nhận phân tích các thành phần trong sản phẩm. Về mặt pháp lý những chứng từ này khơng được chấp nhận. Vì vậy, nhà nhập khẩuthường yêu cầu các bản Công bố chất lượng sản phẩm được ban hành bởi các cơ quan chức năng có giá trị trước pháp luật.

Doanh nghiệp được tiến hành sản xuất các sản phẩm trên thị trường chỉ khi xin được bảng công bố các thành phần sản phẩm.

Quy trình xin cấp COA hoặc C/A:

<b>Phiếu đóng gói (Packing List)</b>

Packing list (bảng kê/phiếu chi tiết hàng hóa/phiếu đóng gói hàng hóa) là một trong những chứng từ khơng thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu do người bán phát hành sau khi hồn thiện vai trị đóng hàng gửi cho người mua. Thơng thường trên một Packing list) sẽ chỉ thể hiện quy cách đóng gói, số lượng hàng hóa thực tế người bán giao hàng cho người mua chứ không thể hiện giá trị của lô hàng.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×