Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 54 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Họ tên sinh viên: Lê Nhật Hồng...Hệ đào tạo: Chính Quy
Lớp: 59CX1...Ngành: Kỹ thuật Xây dựng – Xây Dựng Dân dụng và Công nghiệpKhoa: Cơng trình
[6] TCVN 9379 : 2012 Kết cấu XD và nền – Ngun tắc cơ bản về tính tốn.[7] QUỐC HỘI 50/2014/QH13, Luật Xây dựng.
[8] QCVN 02:2009/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiêndùng trong xây dựng.
[9] QCVN 03:2012/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngun tắc phân loại, phâncấp cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng đô thị.
[10] TCVN 4447:2012. Công tác đất. Thi công và nghiệm thu[11] TCVN 9361:2012. Cơng tác nền móng - Thi cơng và nghiệm thu[12] TCVN 9394:2012. Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu
[13] TCVN 4453:1995. Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy phạm thicông và nghiệm thu.
[14] TCVN 5724:1993. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thicơng và nghiệm thu.
[15] TCVN 4252:2012. Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thicơng.
Sách, giáo trình, tài liệu tham khảo của các mơn học có liên quan.Các sách và tài liệu tham khảo trong nước và nước ngoài khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Phần Kiến trúc: Khối lượng 10%...
Phần Kết cấu: Khối lượng 45%...
Phần Nền móng: Khối lượng 15%...
Phần Thi cơng: Khối lượng 30%...
4. BẢN VẼ VÀ BIỂU ĐỒ (ghi rõ tên và kích thước bản vẽ nếu có):- Bản vẽ kiến trúc mặt bằng tầng 1: KT-01. Tỷ lệ 1:60- Bản vẽ kiến trúc tầng điển hình: KT-02 Tỷ lệ 1:60- Bản vẽ mặt đứng cơng trình trục 1-7,A-E: KT-03 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ mặt cắt A-A, C-C: KT-04 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ mặt bằng kết cấu tầng điển hình: KC-01 Tỷ lệ 1:60- Bản vẽ mặt bằng bố trí thép sàn tầng điển hình: KC-02 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ bố trí thép khung trục 2: KC-03 Tỷ lệ 1:50- Bản vẽ kết cấu thang bộ trục B-C/3-4: KC-04 Tỷ lệ 1:50- Bản vẽ kết cấu bể nước mái: KC-05 Tỷ lệ 1:50- Bản vẽ kết cấu móng khung trục 2: NM-01 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ thi công ép cọc: TC-01 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ mặt bằng thi công đào đất: TC-02 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ mặt bằng thi cơng móng: TC-03 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ mặt bằng thi công phần thân: TC-04 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ tiến độ thi công: TC-05 Tỷ lệ 1:100- Bản vẽ tổng mặt bằng thi công: TC-06 Tỷ lệ 1:1005. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TỪNG PHẦNPhầnPhần Kiếntrúc...
Phần Kếtcấu...
Phần Nền móng...
Phần Thicơng...
Họ tên Giáo viên hướng dẫnTS. Bùi Sĩ Mười...
TS. Bùi Sĩ Mười...
TS. Bùi Sĩ Mười...
TS. Bùi Sĩ Mười...
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Ngày 20 tháng 09 năm 2021Trưởng Bộ môn(Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Hồ Sỹ Tâm
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2. Thời gian thực hiện đồ án: Từ: 18/03/2021 đến: 18/06/2022
Tên Đề tài ĐATN: TKCT Trụ Sở Làm Việc Công Ty Bảo hiểm PJICO TP. Hạ LongGiáo viên hướng dẫn: TS. Bùi Sĩ Mười
- Nếu cần thiết bổ sung thêm một loại tiết diện cột;- Xong mơ hình Etabs
dương, cột tầng 2 âm. Giảm tiết diện cột ở tầng 4 hoặc 5.
đoạn cắt cốt thép âm và chiều dài leo của cốt thép dương;
- Xem lại sơ đồ tính của dầm chiếu nghỉ;
bản nắp, bản đáy;
- Chú ý: đang tính tốn theo 5574-2018
mơ men (n=1.5) vị trí móc cách đầu cọc 0.3l
- Đặt tên Móng, giằng móng- Đang tính tốn chi tiết móng
- Tăng thép mũi cọc từ 22 lên 25- Kiểm tra lại thép đài DC03
- Bổ sung P ép min? ý nghĩa P ép min và P ép max
- Vẽ lại cốp pha dầm sàn
- Dim bề rộng nhà tạm, bề rộng đường;- Xem lại bán kính góc cua.
Hà Nội,ngày 03 tháng 01 năm 2022.Giáo viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">TS. Bùi Sĩ Mười
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ bảnđóng một vai trị hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vựckhoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng kể.Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lựctrẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bướccác thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Thủy Lợi, đồ án tốt nghiệp này làmột dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hồn thành nhiệm vụ của mìnhtrên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắngđể trình bày tồn bộ các phần việc thiết kế và thi cơng cơng trình: “TRỤ SỞ LÀM VIỆCCƠNG TY BẢO HIỂM PJICO TP. HẠ LONG”. Nội dung của đồ án gồm 4 phần:
Thơng qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hố lại tồn bộ kiến thứcđã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính tốn kết cấu và công nghệ thi công đangđược ứng dụng cho các cơng trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng vàthời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mongnhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để cóthể thiết kế được các cơng trình hồn thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2022
Lê Nhật Hoàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">KIẾN TRÚC (10%)...11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH...12
1.1. Tên cơng trình...12
1.2. Địa điểm xây dựng cơng trình...12
1.3. Quy mơ cơng trình...12
CHƯƠNG 2: ĐẮC ĐIỂM, VỊ TRÍ XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...12
2.1. Đặc điểm vị trí xây dựng...12
2.2. Đặc điểm tự nhiên...12
2.3. Đánh giá hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình...12
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ...13
3.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc...13
KẾT CẤU (45%)...19
CHƯƠNG 1: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH...20
1.1. Các căn cứ và tiêu chuẩn thiết kế kết cấu cơng trình...20
1.2. Lưa chọn giải pháp kết cấu và vật liệu...20
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN...24
2.1. Chọn sơ bộ chiều dày sàn...24
2.2. Chọn tiết diện dầm...25
2.3. Chọn sơ bộ kích thước cột...26
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG...32
3.1. Cơ sở xác định tải trọng tác dụng...32
3.2. Xác định tải trọng tác dụng lên cơng trình...32
CHƯƠNG 4: CHẤT TẢI TÍNH TỐN...35
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ...87
7.1. Số liệu tính tốn – giải pháp kết cấu...87
7.2. Vật liệu sử dụng...87
7.3. Tải trọng...88
7.4. Tính tốn bản thang và bản chiếu nghỉ...90
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI...94
8.1. Kích thước, giải pháp kết cấu và phân loại...94
CHƯƠNG 1: TÀI LIỆU THIẾT KẾ...107
1.1. Tài liệu cơng trình...107
1.2. Điều kiện địa chất cơng trình...107
1.3. Tiêu chuẩn xây dựng...110
1.4. Phương án móng...110
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP MĨNG CỌC ÉP BTCT...110
2.1. Giới thiệu sơ lực về móng cọc ép...110
2.2. Các loại tải trọng dùng để tính tốn...111
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH...138
1.1. Giới thiệu cơng trình...138
1.2. Các điều kiện liên quan khác...138
1.3. Kết luận...139
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG MĨNG ĐIỂN HÌNH...140
2.1. Biện pháp thi cơng cọc ép...140
2.2. Thi công đào đất phần ngầm...144
2.3. Thi công lấp...146
2.4. Biện pháp thi cơng đài móng, giằng móng...148
2.5. Cơng tác bảo dưỡng bê tơng đài móng, giằng móng...156
2.6. Tháo dỡ cốp pha móng...156
CHƯƠNG 3: LẬP BIỆN PHÁP THI CƠNG PHẦN THÂN...157
3.1. Cốp pha, cây chống...157
3.2. Phương tiện vận chuyển lên cao...158
3.3. Tính tốn cốp pha, cây chống...160
3.4. Cơng tác cốt thép, cốp pha cột, dầm, sàn...174
3.5. Công tác cốp pha cột, dầm, sàn...174
3.6. Công tác bê tông cột, dầm, sàn...176
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">3.7. Công tác bảo dưỡng bê tông...177
3.8. Tháo dỡ cốp pha...177
3.9. Sửa chữa khuyết tật cho bê tông...178
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG...179
4.1. Mục đích và ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơng...179
4.2. u cầu, nội dung và những ngun tắc chính trong tổ chức thi công...179
CHƯƠNG 5: LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH...180
5.1. Ý nghĩa của tiến độ thi cơng...180
5.2. Yêu cầu và nội dung cảu tiến độ thi công...181
5.3. Lập tiến độ thi công...181
CHƯƠNG 6: LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG...183
6.1. Cơ sở tính tốn...183
6.2. Mục đích...183
6.3. Tính tốn chi tiết tổng mặt bằng xây dựng...183
6.4. Thống kê diện tích lán trại tại cơng trường...184
CHƯƠNG 7: AN TỒN LAO ĐỘNG...185
7.1. An tồn trong cơng tác thi cơng đào đất...185
7.2. An tồn lao động trong cơng tác bê tơng...186
7.3. Vệ sinh môi trường...188
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nhiệm vụ:
1. Tổng quan về cơng trình2. Các giải pháp thiết kế
3. Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khácBản vẽ A1:
- Bản vẽ kiến trúc mặt bằng tầng 1: KT-01- Bản vẽ kiến trúc tầng điển hình: KT-02- Bản vẽ mặt đứng cơng trình trục 1-7, A-E: KT-03- Bản vẽ mặt cắt A-A, C-C: KT-04
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH1.1. Tên cơng trình
Tên cơng trình: Trụ sở làm việc Cơng ty Bảo hiểm PJICO TP. Hạ Long1.2. Địa điểm xây dựng công trình
Địa điểm xây dựng: Đường Nguyễn Chí Thanh- TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh1.3. Quy mơ cơng trình
- Hướng nam: giáp với khu dân cư- Hướng đông: giáp với đồng ruộng- Hướng bắc: giáp với khu dân cư- Hướng tây: Hướng ra quốc lộ 1A
Toàn bộ khu đất tương đối bằng phẳng. Hệ thống cơ sở hạ tầng: đường điện, hệ thốngcấp thoát nước, đường sá tại khu vực đã hoàn chỉnh.
Vậy, nếu chọn địa điểm này làm nơi xây dựng thì rất phù hợp do vị trí thuận lợi, diệntích đất lớn, khí hậu tương đối thuận lợi, không tốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phíangồi hỗ trợ cho khu vực.
2.2. Đặc điểm tự nhiên
Do đặc điểm về địa lý, địa hình đa dạng, nên khí hậu Hạ Long cũng mang những nétđặc trưng của khí hậu đồng bằng Bắc bộ và có ảnh hưởng sắc thái khí hậu vùng Hạ Longvà khu 4 cũ. Khí hậu của Hạ Long thuộc vùng tiểu khí hậu của đồng bằng sông Hồng.
phân bố tương đối đồng đều trên tồn tỉnh. Trung bình một năm có 125 - 157 ngày mưa.Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 80 - 90%lượng mưa cả năm.
2.3. Đánh giá hiện trạng khu vực xây dựng cơng trình
Khu đất có mặt bằng bằng phẳng thuận lợi về giao thơng, giao dịch có hệ thống hạ tầnghoàn chỉnh gồm hệ thống đường, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, điện chiếu sángcủa thành phố. Khu đất nằm trên tuyến đường chính của thành phố sẽ tận dụng tốt cácphương tiện đi lại như taxi, xe buýt. Cùng với khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, đó sẽ lànhân tố tốt để tận dụng tối đa cơng năng của tịa nhà khi cho cơng trình khi đi vào hoạtđộng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ3.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc
dùng để phục vụ nhu cầu hoạt động của công ty.3.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc
a. Giải pháp thiết kế mặt bằng
Mặt bằng bố trí các phịng làm việc xung quanh hành lang giữa, đảm bảo chiếu sángtự nhiên và đối lưu khơng khí một cách tốt nhất, tại giữa có bố trí hai thang máy và haithang thốt hiểm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Bảng 3.1: Thống kê cơ cấu diện tích phịng tầng điển hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">trình khơng đơn điệu. Ta có thể lấy mặt đứng của cơng trình là hợp lý và hài hoà kiếntrúc với tổng thể kiến trúc quy hoạch của các cơng trình xung quanh.
Kiến trúc mặt bằng không gian không thay đổi nhiều theo phương đứng tạo sự đơngiản cho kết cấu khu nhà, bớt phức tạp trong thi công.
Kết cấu mái dạng đơn giản tạo ra sự hài hồ cân đối cho hình khối cơng trình.Về tổng quan, sự phát triển theo chiều cao của cơng trình một mặt thoả mãn các ucầu về không gian sử dụng, mặt khác tạo ra kiến trúc cho quy hoạch tổng thể xung quanhvà sự nổi bật của cơng trình.
Hình 3.4: Mặt đứng kiến trúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng ngangtác dụng vào cơng trình, cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.
Tăng độ cứng của sàn lên, làm thoả mãn về yêu cầu sử dụng bình thường.Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước được đặt phù hợp vớibiểu đồ mômen do tải trọng gây ra, làm tiết kiệm được cốt thép.
nhưng lại xuất hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chínhxác do đó u cầu tay nghề thi cơng phải cao hơn, tuy nhiên với xu thế hiện đạihoá hiện nay thì điều này sẽ là yêu cầu tất yếu.
1.2.2. Các giải pháp kết cấu cơng trìnha. Kết cấu khung
Bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng ngang. Loạikết cấu này có ưu điểm là có khơng gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có thể đáp ứngđầy đủ yêu cầu sử dụng cơng trình, tuy nhiên độ cứng ngang nhỏ, khả năng chống lại tácđộng của tải trọng ngang kém, hệ dầm thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến côngnăng sử dụng và tăng chiều cao nhà. Các cơng trình sử dụng kết cấu khung thường lànhững cơng trình có chiều cao khơng lớn, với khung BTCT không quá 20 tầng, vớikhung thép cũng không quá 30 tầng.
b. Kết cấu vách cứng
Là hệ thống các vách vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng ngang. Loại kết cấunày có độ cứng ngang lớn, khả năng chống lại tải trọng ngang lớn, khả năng chịu độngđất tốt. Nhưng do khoảng cách của tường nhỏ, không gian của mặt bằng cơng trình nhỏ,việc sử dụng bị hạn chế, kết cấu vách cứng cịn có trọng lượng lớn, độ cứng kết cấu lớnnên tải trọng động đất tác động lên cơng trình cũng lớn và đây là đặc điểm bất lợi chocơng trình chịu tác động của động đất. Loại kết cấu này được sử dụng nhiều trong cơngtrình nhà ở, công sở, khách sạn.
e. Các dạng kết cấu hỗn hợp
loại này bổ sung cho nhược điểm của loại kia, cơng trình có khơng gian sử dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">tương đối lớn, vừa có khả năng chống lực bên tốt. Vách cứng trong kết cấu này cóthể bố trí đứng riêng, cũng có thể lợi dụng tường thang máy, thang bộ, được sử dụngrộng rãi trong các loại cơng trình.
khu vực trung tâm. Các lõi cứng ở khu vực trung tâm vừa chịu một lượng lớn tảitrọng đứng vừa chịu một lượng lớn tải trọng ngang. Xét về độ cứng theo phươngngang thì kết cấu ống có độ cứng lớn hơn nhiều so với kết cấu khung. Lõi cứng trongống có thể là do các tường cứng liên kết với nhau tạo thành lõi hoặc là các ống cókích thước nhỏ hơn ống ngồi. Trường hợp thứ hai còn được gọi là kết cấu tườngtrong ống. Tương tác giữa ống trong và ống ngồi có đặc thù giống như tương tácgiữa ống và lõi cứng trung tâm.
thêm các dãy cột khá dày ở phía trong để tạo thành các vách theo cả 2 phương. Kếtquả là đã tạo ra một dạng kết cấu giống như chiếc hộp gồm nhiều ngăn, có độ cứnglớn theo phương ngang. Kết cấu được tạo ra theo cách này gọi là kết cấu ống tổ hợp.Kết cấu ống tổ hợp thích hợp cho các cơng trình có mặt bằng lớn và chiều cao lớn.Kết cấu ống tổ hợp cũng có những nhược điểm như kết cấu ống, ngồi ra, do sự cómặt của các vách bên trong nên phần nào ảnh hưởng đến cơng năng sử dụng củacơng trình.
1.2.3. Lựa chọn giải pháp cột, dầm, sàna. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn
Qua phân tích các đặc điểm trên và xem xét các đặt điểm về kết cấu ta chọn phươngán sàn có dầm để sử dụng cho cơng trình.
b. Hệ kết cấu chịu lực chính
Các hệ kết cấu cơ bản: kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng vàkết cấu ống.
Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung - vách, kết cấu ốnglõi và kết cấu ống tổ hợp.
Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kếtcấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầuvà khả năng thi công thực tế của từng cơng trình.
Trong thiết kế và xây dựng nhà cao tầng, việc lựa chọn hệ kết cấu chịu lực hợp lýphụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều cao, các giải pháp kiến trúc cơng trình, mặt bằngcơng trình, …
Theo “Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép – PGS.TS Lê Thanh Huấn” có thể lựachọn hợp lý kết cấu chịu lực theo số tầng như trên đồ thị như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Hình 2.1. Sơ đồ lựa chọn kết cấu theo số tầng
Kết luận: Do cơng trình có 7 tầng nên chọn hệ kết cấu chịu lực chính theo hệ kết cấukhung.
1.2.4. Lựa chọn chủng loại vật liệua. Vật liệu sử dụng
Mô đun đàn hồi: E = 2,0x10<small>s</small> <sup>5</sup>Mpa
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN2.1. Chọn sơ bộ chiều dày sàn
Quan niệm tính: xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng nằm ngang, chuyển vị tạimọi điểm trên sàn là như nhau khi chịu tải trọng ngang.
Để xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn ta có thể xem cơng thức sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Trong đó: h : Chiều dày bản sàn<small>b </small>
m : Hệ số phụ thuộc vào loại liên kết của bản. với bản kê bốn cạnh. với bản kê hai cạnh.L<small>1 </small> : Nhịp bản, chiều dài cạnh ngắn của ô bản.h<small>min </small>: Chiều dày tối thiểu của bản sàn.
D : Hệ số phụ thuộc tải trọng của bản, D = 0.8 – 1.4* Với sàn tầng điển hình
Lấy kích thước của ơ bản lớn nhất (S14) để tính 2.7 × 4 m
Chọn chiều dày sàn tất cả các tầng là 7cm.2.2. Chọn tiết diện dầm
Chọn sơ bộ tiết diện dầm theo cơng thức
Trong đó: m<small>d</small> – hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọngm<small>d</small> = 8 ÷ 12 – đối với hệ dầm chính;
a. Dầm khung
Chọn Chọn
Chọn Chọn
</div>