Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Tiểu luận - kinh tế công cộng - đề tài - Nguồn lực phát triển kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đề tài:

<b>Nguồn lực phát triển kinh tế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

quả sử dung các nguồn lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Khái quát chung</b>

<small>Nguồn lực</small>

<small>Lao động</small>

<small>Tài nguyênCông </small>

<small>nghệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Khái quát chung</b>

<small>1/ Vốn</small>

<small>Vốn là toàn bộ tư liệu vật chất được tích lũy trong nền kinh tế.</small>

<i><small> Xét trên góc độ đầu tư:</small></i>

<small>•Vốn đầu tư cho sản xuất•Vốn đầu tư phi sản xuất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Khái quát chung</b>

<small>2/ Lao động</small>

<b><small>• Nguồn lao động: bộ phận dân số trong độ tuổi lao động, </small></b>

<small>có khả năng lao động và người ngồi độ tuổi có việc làm trong ngành kinh tế quốc dân.</small>

<small>• Lực lượng lao động: là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định, thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp và đang có nhu cầu tìm việc.</small>

<i><small>Vấn đề đặt ra lớn nhất là làm thế nào để sử dụng tối đa tiềm năng nguồn lao động hiện có.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Khái quát chung

<small>3/ Tài nguyên thiên nhiên</small>

<small>•Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người.</small>

<small>•Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con người. Xã hội càng phát triển thì số laoij hình tài nguyên và số kượng trong mỗi lọa tài nguyên càng được khai thác nhiều hơn.•Phân loại TNTN (theo bản chất tự nhiên): </small>

<small>Tài nguyên rừngTài nguyên nướcTài nguyên thủy sảnTài nguyên khoáng sảnTài nguyên du lịch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Khái quát chung

4/ Khoa học - Công nghệ

• Nguồn lực KH-CN thể hiện ở khả năng nghiên cứu, sáng tạo ra công nghệ mới và năng lực tổ chức chuyển giao các kết quả nghiên cứu đó vào ứng dụng trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển nhanh, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.

• Vai trò: thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo ra ngành nghề mới, nâng cao hiệu quả sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Thực trạng và biện pháp

<small> Huy động và sử dụng vốn</small>

Nguồn vốn trong

<small>Tiết kiệm hộ gia đình</small>

<small>Tiết kiệm chính phủ</small>

<small>Tiết kiệm của doanh </small>

Nguồn vốn nước

<small>FPI…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Nguồn vốn trong nước

 Tiết kiệm chính phủ:

GĐ 2001-2010, tiết kiệm chính phủ thấp, chiếm 2.07% GDP.

Nguyên nhân:

Thâm hụt ngân sách Nhà nước,

Thu nhập rịng yếu tố sản xuất với nước ngồi âm,

Những bất cập trong đầu tư công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bất cập trong đầu tư cơng</b>

• Phân cấp quản lí: năm 2013, địa phương hưởng

73%NSNN cho đầu tư phát triển, chủ yếu là các dự án CSHT giao thông.

Hạn chế: các dự án bị dàn trải, thiếu đồng bộ với CSHT quốc gia, tham nhũng…

Giải pháp:

• Đổi mới định hướng đầu tư cơng,

• Rà sốt và hồn thiện cơ sở pháp luật về đầu tư cơng,

• Hồn thiện cơ chế đánh giá hiwwuj quả và giám sát đầu tư công.

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>N.vốn trong nước: Huy động từ DNNN</b>

• Cuối năm 2010, DNNN nắm giữ 32.6% nguồn vốn kinh doanh, 35.4% giá trị TSCĐ và đầu tư dài hạn, tạo ra 27-30%GDP hàng năm.

• Hiệu quả sử dụng vốn thấp, hệ số ICOR của

DNNN là 2.2, DN ngoài quốc doanh là 1.2, DN FDI là 1.3.

• Dư nợ của 85/96 tập đồn, tổng cơng ty nhà nước (chưa tính nợ của Vinashin) đến cuối 2010 là 1.044.292 tỉ đồng,

bằng 1,65 lần vốn chủ sở hữu.

<b> </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b> Nợ xấu</b>

<small>•Đến cuối 2012, nợ cơng tương đương 55,5% GDP; trong đó nợ Chính phủ là 43,1%, nợ được Chính phủ bảo lãnh là 11,5% và nợ Chính quyền địa phương là 0,9% GDP.</small>

<b>Giải pháp của chính phủ?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>N.vốn trong nước: Huy động từ dân</b>

• Kênh huy động:

• Tiền gửi tiết kiệm,

• Phát hành trái phiếu, cổ phiếu• Thị trường chứng khốn…

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Nguồn vốn nước ngoài: FDI</b>

<small>FDI VÀO VIỆT NAM SO VỚI MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG KHU VỰC GIAI ĐOẠN 1990-2010</small>

<small> Đơn vị: triệu USD</small>

<small>Việt Nam2.071</small> <sub> 2.400</sub> <sub> 6.739</sub> <sub> 7.600</sub> <sub> 8.173</sub><small>Indonexia8.3364.9146.9284.87713.304</small>

<small>Trung Quốc 72.40672.71583.52195.000105.735Mĩ104.773237.136215.952152.892228.249Thế Giới973.3291.461.0741.970.8381.185.0351.243.671</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Nguồn vốn nước ngồi: FDI</b>

<small>•Yếu kém trong ngành cơng nghiệp phụ trợ, </small>

<b>Nghi án chuyển giá, trốn thuế ?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nguồn vốn nước ngồi: ODA</b>

<small>• Hiệu quả của nguồn viện trợ thấp</small>

<small></small> <i><small>Dự án thủy lợi Phước Hịa có tổng mức đầu tư trên 5.594 tỷ đồng, năm 2011, TTCP phát hiện những sai phạm trong quá trình lập hồ sơ mời thầu đã làm cho giá dự thầu tăng 17-26% so với giá mời thầu, tính giá vật liệu cao hơn gần 17 tỉ đồng, thiếu cơ sở phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành với giá trị 32,5 tỷ đồng.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Biện pháp

<b><small>Biện pháp nâng cao hiệu quả sử </small></b>

<b><small>dụng vốn</small></b>

<small>Cải thiện mơi trường </small>

<small>đầu tư</small>

<small>Hồn thiện và nâng cao </small>

<small>thị trường tài chính</small>

<small>Hồn thiện chính sách </small>

<small>tài chính, tiền tệTăng cường </small>

<small>sự quản lí nợ, nhất là nợ nước ngồiNâng cao </small>

<small>hiệu quả các nguồn vốn…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Thực trạng sử dụng lao động</b>

<b><small>Nguồn nhân lực KH-CN ít</small>4</b>

<b><small>Tỉ lệ thất nghiệp cịn cao</small>1</b>

<b><small>Tập trung ở nơng thơn</small>2</b>

<b><small>Chất lượng lao động thấp</small>3</b>

<b><small>Sức khỏe và tai nạn LĐ chưa đảm bảo</small></b>

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Tình trạng đào tạo thừa thầy thiếu thợ</small>

<small>Luật pháp, </small>

<small>chính sách quản lí...</small>

<b>Nguyên </b>

<small>lược phát triển giáo dục</small>

<small>Huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nhân lực</small>

<small>Phát triển thị trường lao độngBan hành các </small>

<small>chính sách hỗ trợ tạo việc làm….</small>

<b>Giải pháp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Thực trạng sử dụng TNTN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Việt Nam đã trở thành một quốc gia nằm trong nhóm 15 nước hấp dẫn nhất về công nghệ phần mềm và có tên trên bản đồ IT tồn cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Khoa học cơng nghệ</b>

Hạn chế

<small>•Nguồn lực tài chính thấp</small>

<small>•Hệ thống tổ chức chư hợp lí•Chất lượng lao động thấp•Năng lực cạnh tranh kém…</small>

Giải pháp

<small>•Đổi mới cơ cấu tổ chức</small>

<small>•Nâng cao trình độ đội ngũ nghiên cứu, tập trung nghiên cứu ứng dụng•Hệ thống pháp lí…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thank you!

</div>

×