Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.04 KB, 37 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ CÔNG THƯƠNG</b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<i>Chuẩn mực kế toán Việt Nam : VAS 01, VAS14, VAS 17, VAS22,VAS 25</i>
<i> Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004, quyết định 807/2005/</i>
<i>QĐ-NHNN ngày 01/06/2005, quyết định 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/07/2006, quyết định 02/2008/QĐ-NHNN</i>
<i> Nghị định 146/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2005, Thông tư 12/2006/TT-BTC ngày 21/02/2006 về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, TT10/2014/TT-NHNN.</i>
<i> Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/04/2007 về việc ban hành chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng</i>
<i> Luật thuế GTGT- Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008, Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Thông tư 219/2013/TT-BTC , TT 119/2014/TT-BTC</i>
<i> Luật thuế TNDN Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội ngày 03/06/2008; Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Thông tư 78/2014/TT-BTC</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><b>Thu nhập của ngân hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế </b></i>
thu được trong kỳ kết toán, phát sinh từ các hoạt động của ngân hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Thu nhập của ngân hàng bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh và thu nhập khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
Thu từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi- TK 70 Thu dịch vụ- TK 71
Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối- TK 72
Thu từ hoạt động kinh doanh khác- TK 74 Thu lãi góp vốn, mua cổ phần- TK 78
Thu từ chệnh lệch tiền gửiThu nhập khác- TK 79:
Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Thu các khoản nợ khó địi đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro Thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
Các khoản thu khác…
<i><b>Chi phí của ngân hàng là các khoản phải chi phát </b></i>
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của ngân hàng.
Chi phí hoạt động kinh doanh:
Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay- TK 80
Chi cho hoạt động kinh doanh dịch vu NH- TK 81 Chi về kinh doanh ngoại tệ, vàng- TK 82
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">TK Chi phí
khác( 89) <sup>Chi nhượng bán, thanh lý tài sản</sup>
<small>Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi nhượng bán, thanh lýChi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa</small>
<small>Chi phí thu hồi nợ q hạn khó địi</small>
<small>Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế</small>
<small>Chi sử lý khoản tổn thất tài sản sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định</small>
<small>Các khoản đã hoạch toán vào doanh thu nhưng thự tế không thu được, các khoản chi hợp lệ khác</small>
Thời điểm và nội dung ghi nhận thu nhập, chi phí được thể hiện dựa trên Chuẩn mực ghi nhận doanh thu và các nguyên tắc phù hợp,nguyên tắc thận trọng và các chuẩn mực có liên quan khác.
Các TK thu nhập phản ánh tất cả các khoản thu nhập trong kì kế tốn của NH. Cuối kì chuyển tồn bộ số dư có tài khoản thu nhập sang tài khoản lợi nhuận năm nay và khơng có số dư.
Các tài khoản chi phí phản ánh tất cả các khoản chi phí trong kì kế tốn của NH, cuối kì chuyển tồn bộ số dư nợ tài khoản chi phí sang tài khoản lợi nhuận năm nay và khơng có số dư.
<b>2.2. NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU</b>
Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: tồn bộ số tiền lãi phải thu trong kì.
Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khốn: tồn bộ tiền lãi phải thu trong kì kể từ thời điểm đầu tư.
Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư ban đầu.
Doanh thu từ thanh lí, nhượng bán tài sản: tồn bộ số tiền thu được từ thanh lí, nhượng bán tài sản.
Các khoản thu đầu kì liên quan đến nhiều niên độ kế toán phải được phân bố.
Doanh thu đã ghi nhận nhưng khơng thu được thì ghi vào chi phí kinh doanh trong kì
Chi phí của NH là số phải chi phát sinh trong kì cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
<b>Các NH khơng được hạch tốn các khoản sau đây vào chi phí hoạt động kinh doanh :2.3. NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CHI PHÍ</b>
Các khoản tiền phạt về vi phạm luật pháp do cá nhân gây ra không mang danh NH.
Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH, các khoản chi khơng có chứng từ hợp lệ.
Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọCác khoản chi khơng hợp lí khác
Các loại tài khoản thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Kết chuyển Doanh Thu </small>
<small>xác định KQKD</small>
<small>Doanh thu chưa kết chuyển691</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG</b>
<i><b>Đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: </b></i>
là thu nhập từ hoạt động dịch vụ và thu nhập từ nhượng bán,thanh lí TSCĐ
<i><b>Đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: </b></i>
là thu nhập từ kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">* Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: Nợ TK 4712, 478, 424…
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">* Khi phát sinh thu nhập khác: Nợ TK 1011…
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">* Cuối kỳ, nếu TK 63 chênh lệch tỷ giá có số dư Có, kế toán kết chuyển vào Thu nhập hoạt động kinh doanh ngoại hối 72
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">(5) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
để XĐ KQKD
(2) Thuế GTGT trực tiếp phải
(4) Kết chuyển thu nhập từ KD
(1) Thu từ kinh doanh vàng
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập để XĐ KQKD
Thu nhập dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp
<b>3.4. TÓM TẮT HOẠCH TỐN</b>
► Kế tốn các khoản thu nhập ( trừ thu nhập từ dịch vụ và kinh doanh vàng)
TK 1011, 4211…TK thích hợp <sub>TK 70, 72, 74, 78, 79</sub>
(7) Điều chỉnh giảm thu nhậpTK 691
(10) Cuối kỳ kết chuyển TN để
TK 488(5) Phân bổ lãi đầu
kỳ vào thu nhập <sup>(4) Thu lãi đầu kỳ</sup>
(9) Cuối lỳ kết chuyển lãi do đánh
giá ngoại tệ <sub>đánh giá ngoại tệ</sub><sup>(6) Chênh lệch </sup>
Định khoản <sup>Nợ TK 1113: 12.500.000</sup> Có TK 701: 12.500.000
<b>3.5 CÁC VÍ DỤ</b>
Ngày 2/3/N, bà Nguyễn Thị Lan ( không mở tài khoản tại ngân hàng ABC) đến ngân hàng ABC chi nhánh Gò Vấp, đề nghị chuyển tiền cho con gái bà là Nguyễn THị Huệ có tài khoản tại ngân hàng ABC Long An, số tiền 100 triệu đồng. Ngân hàng ABC TPHCM thu tiền mặt phí chuyển tiền là 0,05%, phí kiểm đếm là 0,02% trên tổng số tiền chuyển, thuế GTGT phải nộp cho thu nhập dịch vụ này là 10%.• u cầu: xử lí hạch tốn ngày 02/03/N.
Ví dụ 2.1: “thu nhập từ dịch vụ”
<b>3.5 CÁC VÍ DỤ</b>
- Thu phí chuyển tiền: 100.000.000 * 0,05% = 50.000
- Thu phí kiểm đếm: 100.000.000 * 0,02% = 20.000Nợ TK 1011: 55.000
Có TK 711: 50.000 Có TK 4531: 5.000
Nợ TK 1011: 22.000 Có TK 713: 20.000 Có TK 4531: 2.000
<b>3.5 CÁC VÍ DỤ</b>
- Hạch tốn thu tiền:
Nợ TK 1011: 100.000.000 Có TK 452: 100.000.000
- Hạch toán chuyển tiền ngân hàng cùng hệ thống khác chi nhánhNợ TK 452: 100.000.000
Có TK 511: 100.000.000
<b>3.5 CÁC VÍ DỤ</b>
Ví dụ 2.3: “ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác”<small>Ngày 08/02/N NHTMCP </small>
<small>ABC bán 1 số chứng khoán vốn kinh doanh cho Công ty </small>
<small>CP Thiên Thanh giá bán là 520.000.000đ, thanh tốn </small>
<small>bằng tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn của công ty </small>
<small>CP Thiên Thanh tại NH ABC. Giá ghi sổ các chứng khoán này là 410.000.000đ.</small>
<small>Định khoản</small> <sup>Nợ TK 4211(Thiên Thanh): 520.000.000đ</sup><sub> Có TK 142: 410.000.000đ</sub><small> Có TK 741: 110.000.000đ</small>
<b>4.1. CHỨNG TỪ VÀ SỔ SÁCH SỬ DỤNG</b>
<b>4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG</b>
Các loại tài khoản chi phí<small>TK Chi phí hoạt động tín dụng( 80)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG</b>
<small>Chi phí – loại 8Chi phí </small>
<small>trong kỳ</small>
<small>Chi phí trong kỳ</small>
<small>Chi phí chưa kết chuyển</small>
<small>Kết chuyển Chi Phí để xác định KQKD</small>
<small>691</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG</b>
<i><b>Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: là thuế GTGT đầu vào </b></i>
được xác định trên các hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT
phát sinh trong tháng nào thì được tổng hợp, kê khai tính khấu trừ ngay trong tháng đó
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN</b>
<b>• Áp dụng đối với các khoản chi phí phát sinh trong một kỳ và đã chi cho khách </b>
<i>+ Các khoản chi phí không bao gồm VAT đã khấu trừ</i>
Nợ TK 8 ( thích hợp ): Chi phí phát sinh trong kỳ
Có TK thích hợp (TK 1011,4211,…): Chi phí phát sinh trong kỳ
<i>+ Các khoản chi bao gồm VAT được khấu trừ</i>
Nợ TK 8 ( thích hợp ): Chi phí phát sinh trong kỳNợ TK 3532 VAT được khấu trừ
Có TK thích hợp ( TK 1011,…): Số tiền đã trả khách hàng
<i><b>- Phương pháp thực chi</b></i>
<b>4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN</b>
<i><b>-Phương pháp dự chi</b></i>
<i><b>• Áp dụng cho các khoản chi phí phát sinh trong một kỳ kế tốn nhưng chưa chi cho </b></i>
<b>khách hàng</b>
<i>+ Khi dự chi kế toán hạch tốn</i>
Nợ TK 8 ( thích hợp ): Chi phí phát sinh trong kỳ Có TK 49 (thích hợp ): Chi phí phát sinh trong kỳ
<i>+ Khi chi chi phí đã dự chi</i>
Nợ TK 49 (thích hợp ): Chi phí đã dự chi trước đây Có TK thích hợp: Chi phí đã dự chi trước đây
<b>4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN </b>
<i><b>-Phương pháp hạch tốn phân bổ</b></i>
<b>• Áp dụng đối với các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế tốn này nhưng đã </b>
<b>chi cho khách hàng từ kỳ kế toán trước</b>
<i>+ Khi chi cho khách hàng, kế toán hạch toán</i>
Nợ TK 388: Số tiền đã chi cho khách hang Có TK thích hợp ( TK 1011, 4211,…)
<i>+ Khi phân bổ chi phí chờ phân bổ vào chi phí, kế tốn hạch tốn</i>
Nợ TK 8 ( thích hợp ): Chi phí phát sinh trong kỳ Có TK 388: Chi phí phát sinh trong kỳ
chuyển chi phí để XĐ KQKD
(2)Dự chi lãi<small>(3)Chi lãi cuối kì</small>
(5)Phân bổ lãi đầu kỳ
(4)Chi lãi đầu kỳ4712
(6)Chênh lệch lỗ do đánh giá ngoại tệ
(9)Cuối kì kết chuyển lỗ do đánh giá ngoại tệ
(7) Điều chỉnh giảm chi phí(1) Thuế
(8)Thối thu
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>4.5. VÍ DỤ</b>
Ví dụ 1: “Chi phí lãi tiền vay”
Ngày 30/03/200X, NHTM ABC
chuyển khoản thanh toán lãi vay ngắn hạn NHNN số tiền là: 105.000.000đ.
Định khoản <sup>Nợ TK 802: 105.000.000đ</sup>
Có TK 1113: 105.000.000đ
u cầu: Xử lí và hạch tốn ngày 27/5/N
<b>Ngày 27/5/N kế toán ngân hàng hạch toán dự trả lãi từ ngày 20/5/N đến ngày 27/5/N</b>
<b>7 ngày x 100.000.000 x 9,6%/365 =184.110 đồng.Nợ TK 801 184.110 </b>
<b> Có TK 4913 184.110</b>
</div>