Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Tiểu luận - kế toán ngân hàng - đề tài - hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.08 KB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TỐN TIỀN </b>

<b>LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1/ Khái niệm, Ý nghĩa

1.1.1/ Khái niệm:

■ Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp chi phí lao động của mình trong q trình sản xuất.

■ Tiền lương là thu nhập chủ yếu của cơng nhân viên chức, ngồi ra họ cịn được hưởng chế độ phụ cấp xã hội trong thời gian nghỉ việc.

1.1.2/ Ý nghĩa:

■ Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp cho cơng tác quản lí nhân sự đi vào nề nếp có kỉ luật.

■ Tạo cơ sở để NH chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động nghỉ việc trong trường hợp đau ốm, thai sản, tai nạn lao động,..■ Giúp cho việc quản lí tiền lương được

chặt chẽ đảm bảo trả lương đúng chính sách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.2. PHƯƠNG </b>

<b>PHÁP PHÂN LOẠI VÀ CÁCH TÍNH </b>

<b>TIỀN LƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>1.2.1. Phân loại tiền lương:</i>

1.2.1.1. Phân loại

theo tính chất lượng:

■ Tiền lương chính : là tiền

lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực hiện

chính nhiệm vụ của họ

■ Tiền lương phụ: là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong trường hợp họ thực hiện nhiệm vụ khác

1.2.1.2. Phân theo chức năng tiền lương:

■ Tiền lương trực tiếp: là tiền

lương người lao động được hưởng lương từ chính sản phẩm do cá nhân họ tạo ra.■ Tiền lương gián tiếp: là tiền

lương công ty trả lương theo chất lượng công việc và năng lực của từng cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.3. QUỸ </b>

<b>TIỀN LƯƠNG , QUỸ BHXH , BHYT , </b>

<b>BHTN VÀ KPCĐ</b>

Click icon to add picture

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.3.1.. QUỸ BHXH (Bảo hiểm xã hội)

− Quỹ BHXH được hình thành bẳng cách trích theo tỉ lệ phần trăm trên tiền lương khoản thanh

<b>tốn cho cơng nhân viên để tính </b>

<b>vào trong chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào tiền </b>

<b>lương của công nhân theo chế độ </b>

hiện hành hàng tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.3.2. Quỹ BHYT (Bảo Hiểm Y Tế)

Điều kiện người khám chữa bệnh khơng mất tiền là họ phải có thẻ bảo hiểm y tế, thẻ BHYT được mua từ việc trích BHYT.

− Quỹ BHYT được nộp vào cơ quan BHYT dùng để viện trợ viện phí, thuốc men cho người lao động khi ốm đau phải vào viện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.3.3. Quỹ BHTN (Bảo Hiểm Thất Nghiệp):

− Quỹ BHTN dùng để trợ cấp cho người lao động có tham đóng quỹ trong thời gian khơng có làm việc. − Tổng số BHTN trích

được đều được nộp cho cơ quan quản lí quỹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.3.4. KPCĐ (Kinh Phí Cơng Đồn):

-KPCĐ được sử dụng trong các hoạt động bảo vệ quyền lợi của công nhân viên.

<b>- Trong quy định hiện hành, trích KPCĐ theo tỉ </b>

<b>lệ 2% trên quỹ tiền lương, tiền công phải trả </b>

cho người lao động và các khoản phụ cấp (nếu có) và tính hết vào chi phí SXKD trong kì.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.4. HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VẢ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Các khoản Bảo hiểm trích theo lương </b>

<b>Trích vào chi phí của DN </b>

<b>Trích vào lương của người lao </b>

<b>Tổng các khoảnBH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng phân bố lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.4.2. Tài khoản sử dụng :

<b>Tài khoản 462 </b>- Phải trả CBNV: Tài khoản này dùng để phản ánh các tài khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên trong Ngân hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TK 462:</b>

<b>Nợ : ghi số tiền tổ chức tín dụng đã trả </b>

hoặc giải quyết chuyển vào tài khoản khác.

<b>Có : ghi số tiền tổ chức tín dụng phải trả </b>

cho cán bộ công nhân viên.

Số dư : phản ánh số tiền tín dụng phải trả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tài khoản 469 :</b>

- Phải trả khác

- Tài khoản này hạch toán tương tự như tài khoản 462

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Tài khoản 85:</b>

– Chi Phí Cho Nhân Viên

Tài khoản này có các tài khoản cấp II : 851; 852; 853; 854… 859.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>+ Tài khoản 851- Lương và phụ cấp</b>

<b>+ Tài khoản 852 - Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động</b>

<b>+ Tài khoản 853- Các khoản chi để đóng góp theo lương: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản </b>

phải trích, phải trả cho cơ quan pháp luật, cho tổ chức công đoàn:

BHXH – Tài khoản 8531 BHYT – Tài khoản 8532 BHLĐ – Tài khoản 8533 KPCĐ – Tài khoản 8534

<i> </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>1.4.2. Phương pháp hạch toán </i>

1.4.2.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương■ Bút toán hạch toán lương:

<b>Nợ TK 462</b>: Phải trả CBNV <b>Có TK 469 </b>: Phải trả khác

<b>( nếu chi vào tài khoản thẻ) hoặc </b>

TK: tiền mặt VNĐ (4211)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.4.2.2. Hạch tốn các khoản trích theo lương hạch tốn các khoản trích theo

Nợ TK 851: Lương và phụ cấp ( Pc chức vụ, trang điểm, ăn ca…) Nợ TK 853: Các khoản đóng góp (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN...)Nợ TK 861: Cơng tác phí

Có TK 462 : Phải trả CBCNV

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>III. Bài tập ví dụ:</b>

- Trong tháng 10/2019 tại NHTM A có tình hình tiền lương và

các khoản trích theo lương cụ thể như sau:

1 . Tinh tiền lương phải trả cho nhân viên: 52.000.000

2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định:3. BHXH nộp thay cho công nhân viên.

4. Khấu trừ lương về BHYT, BHXH của công nhân viên5. Chi tiền ăn trưa phải trả cho nhân viên: 700.000

6. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản.

<i><b>Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. </b></i>

<i><b>Biết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2019 như sau:</b></i>

BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %).BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %).BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %).KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>

<i><b>1 . Tính tiền lương phải trả cho nhân viên: 52.000.000</b></i>

Nợ TK- 851( Chi phí lương và phụ cấp cho CNV ) : 52.000.000Có TK – 462( Các khoản phải trả cho CBCNV ) : 52.000.000

<i><b>2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định:</b></i>

Nợ TK – 851(Chi phí lương và phụ cấp cho CNV) : 52.000.000x 12,5%= 6.500.000Có TK 8531( Nộp BHXH ) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000

Có TK 8532( Nộp BHYT ) : 52.000.000 x 1.5% = 780.000Có TK 8533( Nộp BHLĐ ) : 52.000.000 x 1% = 520.000Có TK 8534( Nộp KPCĐ ): 52.000.000 x 2% = 1.040.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>3. BHXH nộp thay cho công nhân viên.</b></i>

Nợ TK – 469( Các khoản phải trả khác ) : 52.000.000 x 8% = 4.160.000Có TK 462 : 4.160.000

<i><b>4. Khấu trừ lương về BHYT, BHXH của công nhân viên</b></i>

Nợ TK -462 : 52.000.000 x 9,5% = 4.940.000Có TK 8531 : 52.000.000 x 8% = 4.160.000Có TK 8532 : 52.000.000 x 1,5% = 780.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>5. Chi tiền ăn trưa phải trả cho nhân viên: 700.000 Nợ 856( Chi ăn cho CBCNV ): 700.000</b></i>

Có 462: 700.000

<i><b>6. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản.</b></i>

Nợ TK - 462: 52.000.000 - 4.940.000- 700.000 = 46.360.000Có TK 1011 : 46.360.000

</div>

×