Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Các quỹ được hình thành với mục đích làm từ thiện
khơng được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy động và cơng khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.Đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng loại quỹ đặc thù phát sinh tại đơn vị. Đơn vị có bao nhiêu quỹ đặc thù phải mở bấy nhiêu sổ kế toán chi tiết để theo dõi tình hình tăng, giảm từng quỹ.
Việc trích lập và sử dụng các quỹ đặc thù phải tuân thủ cơ chế tài chính hiện hành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>*Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính </small>
<small>hao mịn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ</small>
<small>*Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi *Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới.</small>
*<small>Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty từ lợi nhuận sau thuế TNDN</small>
<small>*Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp*Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động văn hóa, phúc lợi</small>
<b>Số dư bên Có:</b>
<b> Số quỹ hiện còn chưa sử dụng của của doanh nghiệp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small> (Sơ đồ tài khoản - Slide trang 56 sách mới và trang 93 sách cũ )</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Đơn vị nhận được tiền ủng hộ từ các nhà hảo tâm đóng góp vào quỹ từ thiện là 200
2. Hoạt động SXKD của đơn vị trong năm tài chính có thặng dư là 250 được phép bổ sung vào quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên
3. Lãi tiền gửi là 50 theo quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào Quỹ đặc thù
4. Chi tiền gửi Ngân hàng 300 từ quỹ hỗ trợ học sinh,sinh viên cho những học sinh, sinh viên nghèo có thành tích học tập tốt
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>1. Đơn vị nhận được tiền huy động ,ủng hộ từ các nhà hảo tâm đóng góp từ quỹ từ thiện là 200 </small>
<small> Nợ TK 112 200 Có TK 353 200</small>
<small>2. Hoạt động SXKD của đơn vị trong năm tài chính có thặng dư là 250 được hìnhthành từ nguồn NSNN </small>
<small> Nợ TK 421 250 Có TK 353 250</small>
<small>3. Lãi tiền gửi là 50 của nguồn thu học phí và các khoản thu sự nghiệp khác theo quy định của chế độ tài chính được bổ sung vào Quỹ đặc thù </small>
<small> Nợ TK 112 50 Có TK 353 50</small>
<small>4. Chi tiền gửi Ngân hàng 300 từ quỹ hỗ trợ học sinh,sinh viên cho những học sinh, sinh viên nghèo có thành tích học tập tốt</small>
<small> Nợ TK 353 300 Có TK 112 300</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Tài khoản 366 dùng để phản ánh các khoản thu từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi, nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị nhưng chưa được ghi thu vào các TK thu tương ứng ngay do các khoản thu này được phân bổ cho nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã quyết tốn với NSNN tồn bộ số đã sử dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chỉ sử dụng ở các đơn vị HCSN được NSNN cấp kinh phí hoạt động, được tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài, nguồn phí được khấu trừ để lại dùng mua sắm TSGiá trị còn lại của TSCĐ, NL, VL, CCDC còn tồn kho phản ánh vào TK này được hình thành từ các nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, hoặc mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">*Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB khi cơng trình XDCB hồn thành bàn giao
*Dùng các khoản thu đã nhận trước để đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho
<b> Số dư bên Có: Giá trị cịn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng </b>
cụ. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng cơng trình chưa được quyết tốn (hoặc chưa bàn giao TSCĐ vào sử dụng).
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i> 4.1. Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ từ nguồn NSNN cấp </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>1a) Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 211</small>
<small> Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).</small>
<b><small>(1b) Đồng thời, ghi:</small></b>
<small> Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.</small>
<b><small>(2a) Rút tiền gửi để mua TSCĐ, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 211 Có TK 112</small>
<b><small>(2b) Đồng thời, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 337- Tạm thu</small>
<small> Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>(2c),(2d) Đồng thời ghi:</b>
Có TK 012- Kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền (nếu mua bằng LCT thực chi), hoặc: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu dùng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
<b>(3) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mịn TSCĐ hình </b>
thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b><small>(1a) Trường hợp khi mua sắm TSCĐ sử dụng ngay, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình</small>
<small> Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.</small>
<b><small>(1b) Đồng thời, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 337- Tạm thu.</small>
<small> Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).</small>
<b><small>(2) Trường hợp khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB ( qua lắp đặt ), ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 241- XDCB dở dang.</small>
<small> Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.</small>
<b><small>(3a) Khi cơng trình hồn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán cơng trình </small></b>
<small>(hoặc giá tạm tính), ghi:</small>
<small> Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241- XDCB dở dang.Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu</small>
<small> Có TK 3662- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>(4) Khi tính hao mịn TSCĐ, ghi:</b>
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
<b>(5) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng </b>
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi đã tính trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 512, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621) Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngồi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b> (1a) Trường hợp mua sắm TSCĐ về sử dụng ngay, ghi:</b>
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
<b>(2a) Trường hợp phát sinh chi phí đầu tư XDCB ( qua lắp đặt ), ghi:</b>
Nợ TK 241 Có TK 112
<b>(2b) Đồng thời, ghi:</b>
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b><small>(3a) Khi cơng trình hồn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán cơng trình </small></b>
<small>(hoặc giá tạm tính), ghi:</small>
<small> Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241- XDCB dở dang.</small>
<b><small>(3b) Đồng thời, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 337- Tạm thu.</small>
<small> Có TK 36631- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.</small>
<b><small>(4) Khi tính khấu hao TSCĐ, ghi:</small></b>
<small> Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí</small>
<small> Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.</small>
<b><small>(5) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn phí </small></b>
<small>được khấu trừ, để lại đã trích trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 514, ghi: Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)</small>
<small> Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>VD3: Tại 1 đơn vị HCSN có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000đ)</b>
<i>Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn phí được khấu trừ để lại</i>
a, Ngày 1/3/N, chuyển tiền từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để xây dựng phòng làm việc phục vụ cơng tác thu phí số tiền 1.000.000.
b, Ngày 15/10/N chuyển tiền từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua một số vật liệu cần thiết lắp đặt cho phòng trên số tiền 300.000.
c, Ngày 1/12/N phịng làm việc được hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết tốn 1.300.000.
d, Ngày 31/12/N tính hao mịn TSCĐ phát sinh trong năm, biết tỷ lệ hao mòn của tài sản trên là 6,67%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b><small>* VD1: Đơn vị HCSN A rút dự tốn chi hoạt động mua sắm TSCĐ, giá mua chưa có VAT 10% là 30</small></b>
<b><small>* VD2: Dùng lệnh chi tiền để mua TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý hành chính gồm VAT 10% là </small></b>
<small> Đồng thời: Có TK 012: 440</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>VD3: a, Ngày 1/3 Chuyển tiền từ nguồn ph</b>
í được khấu trừ, để lại để xây dựng phịng làm việc phục vụ cơng tác thu phí số tiền 1.000.000.
b,Ngày 15/10 Chuyển tiền từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua một số vật liệu cần thiết lắp đặt cho phòng trên số tiền 300.000.
c. Ngày 1/12 Phịng làm việc được hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết toán 1.300.000.
d, Ngày 31/12/N tính hao mịn TSCĐ phát sinh trong năm, biết tỷ lệ hao mòn của tài sản trên là 6,67%.
<small>a, Ngày 1/3/N: </small>
<small> Nợ TK 241: 1.000.000</small>
<small>Có TK 112: 1.000.000Đồng thời: Có TK 014: 1.000.000b, Ngày 15/10/N: </small>
<small> Nợ TK 241: 300.000</small>
<small>Có TK 112: 300.000Nợ TK 337 300000</small>
<small>Có TK 366 Đồng thời: Có TK 014: 300.000c, Ngày 1/12/N: </small>
<small> Nợ TK 211: 1.300.000</small>
<small>Có TK 241: 1.300.000Nợ TK 3664: 1.300.000</small>
<small> Có TK 3661: 1.300.000</small>
<small>d, Ngày 31/12/N: Nợ TK 614: 1.300.000*6,67% Có TK 214: 86.710</small>
<small>Kết chuyển : Nợ TK 36631</small>
<small> Có TK 514 86710</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">