Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 11 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Nguyễn Đức Cường1*, Nguyễn Quang Học12
1 NghiêncứusinhHọcviện Nông nghiệp Việt Nam2Họcviện Nơng nghiệp Việt Nam
*Email: ĨM TẮT
Nghiên cứunhằm đánh giákếtquả và đề xuất giảiphápnângcaohiệu quả thựchiệnquyhoạch sử dụngđất(QHSDĐ) huyện: Lệ Thủy,Quảng NinhvàTP. Đồng Hói thuộc lưuvực sơng NhậtLệ, Quảng Bình. Cácphưongpháp nghiên cứu sử dụng là: điều tra sốliệu thứ cấp, điều tra sơ cấp, đánh giá theo thangđo5 cấpcủalákert,đánh giá theo độ lệch giữa quy hoạch và thực hiện.Kết quảcho thấy (i)giaiđoạn 2011-2015, trong sô'36chỉ tiêusử dụng đất (SDĐ) có 11 chỉtiêu (chiếm 30,56%) đạt mức thực hiện rấttốt, gồm2chỉ tiêu đất nông nghiệp, 9 chỉtiêu đất phi nôngnghiệp. Có 7 chỉtiêu (chiếm 19,14%) đạtmức thực hiệntốt, gồm 6chỉ tiêu đất nơng nghiệp, 1 chỉtiêuđấtphinơng nghiệp. Có 15chỉtiêu SDĐ (chiếm41,67%) thực hiệnởmứcrấtkém, trong đó có tói 12 chỉtiêu đất phinông nghiệp,đất nông nghiệp3chỉtiêu.Số lượng công trinh bị hủy bỏlà169/1460, chiếm 11,58%. (ii) Giai đoạn 2016-2020, trong35chỉtiêu SDĐ có 10 chỉ tiêu (chiếm 28,57%) đạt mức thựchiệnrấttốt, gồm4chỉtiêuđấtnôngnghiệp, 5chỉtiêuđấtphinôngnghiệp và đất chưa sửdụng 1 chitiêu. Có 4 chỉtiêu (chiếm 11,43%) đạtmức thựchiện tốt, gồm 2chỉ tiêu đất nông nghiệp, 2chỉtiêuđấtphi nơng nghiệp. Có 13chỉ tiêu SDĐ (chiếm37,14%) thục hiện ở múc rất kém,trong đó 12 chỉ tiêu đất phi nơng nghiệp,đất nôngnghiệp 1 chỉ tiêu, số lượngcôngtrinh bị hủy bỏ là 142/1376, chiếm 10,32%. Kết quả điều tra 90 cánbộ cơng chức,viên chức chothấy: trong 16 tiêuchí có 5tiêuchíđược đánh giáở mứcđộ rất tốt, 2tiêuchí được đánhgiáởmức độ trung bìnhvà1tiêuchí ở mức độthấp. Có 8tiêu chí đượcđánh giá ở mứctốt. Để nângcao hiệu quảthực hiện QHSDĐ cần thực hiện đồngbộ các giải pháp sau: Nâng caochất lượng phươngán QHSDĐ; giải pháp về đầutư, khaithácvà sửdụng hiệu quả quỹđất;tăngcường quản lý việc thực hiệnQHSDĐ.
Từkhóa: <i>Quản lýđất đai, quyhoạch sử dụng đất, lưu vựcsơngNhật Lệ, QuảngBình.</i>
<b>1. ĐẶT VAN ĐE</b>
Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) làviệc phân bổ và khoanh vùng đất đaitheo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốcphòng, an ninh, bảo vệ mơitrường và thích ứng vói biến đổi khí hậu trên cơ sờ tiềm năng đất đai vànhu cầu sử dụng đất (SDĐ) của các ngành, lĩnh vực đối vói từng vùngkinh tế- xã hộivà đơnvị hành chínhtrong một khoảng thời gian xác định. QHSDĐ là công cụ quan trọng để Nhà nước bố trí sửdụng và giám sát quá trìnhSDĐhọp lý,tiếtkiệm và hiệuquả.QHSDĐxáclập trật tự khơng giantrongsử dụng đấtvà làm cơ sở để tiến hànhhực hiện giaođất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tỉnh Quảng Bình có 3 đơn vị hành chính cấp huyện nằm trong lưu vực sông Nhật Lệgồm2 huyện: Lệ Thủy, QuảngNinhvà thành phốĐồngHới. Ranh giói của lưu vực
vềphía Bắc giáp huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;phía Đơng giáp biển Đơng, phía Nam giáp tỉnhQuảng Trị và phía Tây giáp CHDCND Lào. Tổng diện tích tự nhiên 275.185,72 ha. UBND tỉnh Quảng Bình đã phê duyệt ra quyết định cho 2 huyện và thành phố thuộc lưu vực này vềphươngán QHSDĐ (i) giai đoạn 2011-2015 và (ii) giai đoạn 2016-2020. Kết quả đánh giáthực hiện QHSDĐ của lưu vực này nhằm tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong quátrình thực hiện từ đó đề xuất giảipháp để nâng cao hiệu quả thực hiện QHSDĐ thuộc lưu vực này trong kỳ quy hoạch 2021-2030 để quản lý sử dụng tàinguyên đất đai của vùng theo hướng hiệu quả bềnvững thích ứng vóibiến đổi khí hậu trong tươnglai.
<b>2. PHUONG PHÁP NGHIÊN cúu</b>
2.1. Phương pháp thu thậpsốliệu,tàiliệu
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Binhvà huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh và TP.Đồng Hói (Sở Tài ngun và Mơitrường, HĐND vàUBND huyện, thành phố, Phịng
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Tài nguyên vàMôi trường huyện,thành phố, Chi cụcThống kê tỉnh QuảngBinh).
- Số liệu sơ cấp: điều tra thực địa một số dựán không thực hiện theophương án QHSDĐ đã duyệt; điều tra 90 cán bộ cơng chứccó liên quan đến thực hiện QHSDĐ: gồm 56 cán bộ địa chính xã, 8 cán bộsở và 18 cán bộ thuộc các phòng ban của 3 đơn vịhuyện,TP.
- Sử dụng thang đo 5 mức điểm của Likert [2], [3] để đánh giávề kết quả thực hiện QHSDĐ từ kết quả điều tra 90 cán bộ, công chức viên chức có liên quan đến thực hiện QHSDĐ tại huyện Lệ Thủy,QuảngNinh và TP. Đồng Hới. Các tiêu chí đánh giágồm: Sự quan tâm của các cấp, các ngành đếnQHSDĐ; sự phối họp chỉ đạo thực hiện QHSDĐ; việc phổ biến các văn bản liên quan QHSDĐ; nội dung văn bản về QHSDĐ; khả năng tiếp cận văn bản về QHSDĐ của cán bộ thực hiện; việc công khaiQHSDĐ; sựphù họpcủa phương án QHSDĐ với địaphương;việc huy động vốn; sự tham gia của cán bộ trongthực hiện QHSDĐ;sự quan tâm củangười dân đến QHSDĐ; việclấy ý kiếncủa người dân trong lậpQHSDĐ; khả năng tim hiểu thông tin QHSDĐ củangười dân; tiến độ thực hiện phương án QHSDĐ; quản lý thực hiện QHSDĐ. Vói 5 mức độ từ: rấtcao/rất tốt/rất đầy đủ/rất nhanh/rất dễ: 5 điểm;cao/tốt/đầy đủ/nhanh/dễ: 4 điểm; bình thường: 3
điểm; thấp/kém/thiếu/chậm/khó: 2 điểm; rấtthấp/rất kém/rất thiếu/rất chậm/rất khó: 1 điểm. Chỉ số đánh giáchung là số binh quân gia quyền củasố lượng người trả lời và hệ số của từng mức độ ápdụng. Thang đánhgiá chung là: rất cao:> 4,20 điểm; cao: 3,40 - 4,20 điểm; trung bình: 2,60 - 3,40 điểm;thấp:1,80 - 2,60 điểm;rất thấp: <1,80 điểm.
<i>3.1.2.Tình hình sửdụng đất giai đoạn 2010-2020 </i>
<i>cảulưu vực sông NhậtLệ</i>
Công tác quản lý đất đai theo QHSDĐ ngày càngđi vàonềnếp. Ranh gióilưuvựcsơng Nhật Lệ gồm 2 huyện và 1 thành phố đượcxác định rõ ràng,khơng có tranh chấp. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã bám sát và tuân thủQHSDĐ. Điều đó góp phần sửdụngbềnvững đất đaivà phát triển kinh tế, xã hội. Năm 2020 vùng có tổngdiện tích tự nhiên là 275.185,72 ha. Trong đó đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">nơng nghiệp có 245.792,91 ha, chiếm 89,32%. Trongđất nông nghiệp, đất trồng lúa chiếm tói 7,4%, đất trồng cây lâu năm chiếm 3,54%, đất rừng phòng hộ 21,15%,đất rừng đặc dụng chiếm 8,15%, đất rừng sảnxuấtchiếm 54,73%.Đất phinơngnghiệp có24.001,35 ha,chiếm8,72% diện tíchtựnhiên. Đấtchưa sử dụng cịn 5391,46 ha chiếm 1,96% tổng diện tích tự nhiên.
Đonvị:haBảng1.Biến độngsử dụng đất giai đoạn 2010-2020 lưu vực sông Nhật Lệ
2020/2015 2015/2010 2020/2010
Đất nơng nghiệp
Đồng Hói 9.892,20 9.953,25 10.064,71 99,39 98,89 98,29QuảngNinh 109.068,68 109.206,20 108.477,87 99,87 100,67 100,54
Lệ Thủy 126.832,03 127.516,90 127.450,41 99,46 100,05 99,51Tổng 245.792,91 246.676,35 245.992,99 99,64 100,28 99,92
Đất phi nơng nghiệp
Đồng Hói 5.477,90 5.109,26 4.817,88 107,22 106,05 113,70Quảng Ninh 7.541,90 6.929,58 6.747,82 108,84 102,69 111,77Lệ Thủy 10.981,55 9.763,58 9.725,45 112,47 100,39 112,92Tổng 24.001,35 21.802,42 21.291,15 110,09 102,40 112,73
<i>a.Giai đoạn 2011-2015</i>
Kếtquảtrongbảng2 và bảng4 chothấy đất nông nghiệp thực hiện năm 2015 vưọt so vớiquy hoạch nãm2015 là 1,28% (Đồng Hói: 3,15%; Quảng Ninh: 1,35%;Lệ Thủy: 1,07%). Đất phi nơng nghiệp thực hiện thấphon -20,9% so vói quy hoạch năm 2015 (Đồng Hói: -
Biến động sử dụng đất năm 2020 so vói 2010: Đất nơng nghiệp đạt 99,92% (Đồng Hới: 98,29%; Quảng ninh: 100,54% và Lệ Thủy: 99,51%), đất phi nơngnghiệp đạt 112,73% (ĐồngHói cao nhất: 113,70%; Lệ Thủy: 112,92%; Quảng Ninh: 111,77%), đất chưa sử dụng đạt 59,46% (Đồng Hói: 31,58%; Quảng Ninh:71,19%; Lệ Thủy: 53,36%).
3,3%; Quảng Ninh: -23,06%; Lệ Thủy: -26,05%. Đấtchưa sử dụngthực hiện cao honlà 22,58% so với quyhoạch năm 2015 (Đồng Hới: -18,05%; Quảng Ninh: 26,61%;Lệ Thủy: -22,77%).Tỉ lệ đấtchưa sử dụngthựchiện cao hon chứngtỏviệckhai thác đấtchưasửdụngđược thực hiện chưa tốt.
Một số chỉ tiêuSDĐ vượt rất xa quy hoạch đề ra như đất chưa sử dụng vượt 122,56%; đất trồng cây hàng năm khác vượt 197,76% sovới quyhoạch nãm2015, đất sinh hoạt cộng đồng vượt 103,65%, đất khuvui choi giải trí vượt 322,78%. Đối vói đất phi nơngnghiệp một số chỉ tiêuchưa đượcthực hiệnnhư đấtkhu công nghiệp giảm -86,06% và đất cụm cơngnghiệp giảm 81,75%. Đặc biệt đối vói huyện QuảngNinh khơng quy hoạch chỉ tiêu đất di tích lịch sử văn hóa, điều đó phản ánh các nhu cầu SDĐ được phê duyệt chưa đáp ứng được nhu cầu phát triểncủa địa phưong. Sự khác biệt về chỉ tiêu thực hiệnvà quy hoạch ở thành phố Đồng Hới khác so với huyện Quảng Ninh và Lệ Thủy, điều này thể hiện nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp phát triển đô thị Đồng Hới làphù họp thực tiễn địa phưong.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Bảng 2. Kết quâthực hiện quy hoạchsử dụng đất giaiđoạn 2011 - 2015 lưu vực sông Nhật Lệ, Quảng Bình
Tồn vùng lưu vực sịng Nhật Lệ
Trong đó
hoạch (ha)
Thực hiện (ha)
Chênh lệch
Quy hoạch
Thực hiện
Chênh lệch
Quy hoạch
Thục hiện (ha)
Chênh lệch
Quy hoạch
Thực hiện (ha)
Chênh lệch
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>b. Giai đoạn 2016-2020</i>
Bảng 3. Kết quả thực hiện quỵ hoạchsửdụng đấtgiai đoạn 2016- 2020 lưu vực sơng NhậtLệ, Quảng Binh
Tồn vùng lưu vực sông Nhật Lệ
Quy hoạch (ha)
Thực hiện (ha)
Chênh lệch
Quy hoạch
Thực hiện (ha)
Chênh lệch
Quy hoạch
Thực hiện (ha)
Chênh lệch
Quy hoạch (ha)
Thực hiện (ha)
Chênh lệch
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Kếtquả trong bảng 3 vàbảng4 cho thấyđất nông nghiệp thực hiện năm 2020 vượt so vớiquyhoạch năm2020 là4,14% (Đồng Hói: 28,21%; QuảngNinh: 3,63%;Lệ Thủy: 3,04%). Đất phi nòng nghiệp thựchiện thấphon -29,81%so với quy hoạch năm2020 (Đồng Hói: - 28,26%; Quảng Ninh: -35,38%; Lệ Thủy: -26,23%. Đấtchưa sử dụng thựchiện cao hon là 8,25 % so vói quyhoạch năm 2020 (Đồng Hới: -8,02%; Quảng Ninh:10,47%; Lệ Thủy: 7,43%).Tỉ lệ đấtchưa sử dụng thựchiện cao hon chứng tỏ việc khaithác đất chưasử dụngđượcthực hiện chưa tốt (huyện QuảngNinh)
Một số chỉ tiêu SDĐ vượt rấtxa quyhoạch đề ra như đất chưa sử dụng vượt 108,25%; đấttrồng cây hàng năm khácvưọt 122,34% so vói quy hoạch năm 2020, đấtmặt nước chuyên dùng đạt 125,73%. Đối với đất phinông nghiệp đa số chỉ tiêu chưa được thực hiện như đất khu công nghiệp giảm 90,76% và đất cụm côngnghiệp giảm 91,48%. Đặc biệt đối vói huyện Quảng Ninh khơng quyhoạch chỉtiêu đấtsử dụng cho mụcđích khống sản,điều đó phảnánh cácnhu cầu SDĐ được phê duyệt chưa đápứngđược nhu cầu phát triển của địa phưong. Sự khác biệtvề chỉ tiêu thựchiện vàquy hoạchở thànhphố Đồng Hói tốt hon so vói huyệnQuảng Ninh và Lệ Thủy, điều nàythể hiện nhucầu sử dụng đất phi nông nghiệp, có vốn phát triển đơ thị Đồng Hóilà phù họpthực tiễn địaphương.
<i>c. Đánh giá chungvềkết quảthực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất</i>
Tiến hành tổng họp và phân nhóm theo độ lệchcủachỉ tiêu SDĐ (%) giữa thực hiện và QHSDĐ được duyệt (Bảng 4) và kết quảthựchiện các công trinh, dựán (Bảng 5).
Trong giai đoạn 2011-2015, trong tổng số 36 chỉtiêu SDĐ có 11 chỉ tiêu (chiếm 30,56%) đạt mức thực hiện rấttốt (Idl <10% so vớiquy hoạch), gồm2 chỉ tiêu đất nơng nghiệp, 9 chỉ tiêu đấtphinơngnghiệp. Có 7 chỉ tiêu (chiếm 19,14%) đạtmức thực hiện tốt (Idl 10- 20% so vói quy hoạch), gồm 6 chỉ tiêu đất nông nghiệp, 1 chỉ tiêu đất phi nông nghiệp. Điều đó phản ánhthực tê là cácchỉ tiêu SDĐ nơng nghiệp về cơ bản đãbám sátnhu cầu của địa phương. Có tói 15 chỉ tiêu SDĐ(chiếm 41,67%) thực hiện ở mức rấtkém (Idl >40% sovới quy hoạch). Trong đó có tới 12 chỉ tiêu đất phinông nghiệp, đất nông nghiệp 3 chỉ tiêu. Điều đó chothấy việc dự báo nhu cầu SDĐ phi nông nghiệp chưasát với thực tế. Mặt khác, do nhu cầuvề vốn để thực hiện các mục đích SDĐ phi nông nghiệp thường lớn nênviệc thực hiện các chỉ tiêu SDĐ phi nơng nghiệpkhó khàn hơn. Tỷ lệ thực hiện các cơng trình, dự án trong cả giai đoạn 2011-2015chỉđạt76,23% (1113/1460 cơng trình dự án), Đồng Hới đạt76,80%, Quảng Ninhđạt 72,36%và Lệ Thủyđạt79,78%. Số lượng phát sinh thêm ngồi quyhoạch ban đầu 91 cơng trình, sốhủy bỏ khơng thực hiện được 169 cơng trình, số chuyển giaiđoạnsau 178 cơng trình.
Báng 4. Kết quả thực hiệnquy hoạch sử dựng đất giai đoạn2010-2020 lưu vựcsôngNhật Lệ, Quảng Binh
Chỉ tiêusửdụng đất
Đơn vịhành chính
Tỷlệ thực hiện trênquy
hoạch (%)
IDI <10%
IDI = 10%-20%
IDI =20-30%
IDI = 30-40%
IDI >
40% <sup>Tổng </sup><sup>số</sup>chỉtiêusử dụng đấtRất tốt Tốt <sup>Trung </sup>
Rất kémGiai đoạn
Đấtnôngnghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">đoạnvùng Quảng Ninh 16 3 5 1 11 36
Giaiđoạn 2016-2020
nghiệp 1 chỉ tiêu. Điều đócho thấy việc dự báo nhu cầu SDĐ phi nôngnghiệp chưa sát với thực tế. Mặt khác, do nhucầu về vốn để thực hiệncác mục đích SDĐphi nơng nghiệpthường lớn nên việc thựchiệncácchỉ tiêu SDĐphi nơng nghiệp khó khănhơn.
Tỷ lệ thựchiện các cơng trình, dự án trong cảgiaiđoạn2016-2020chỉ đạt68,60% (994/1376 cơng trinhdựán), Đồng Hói đạt74,34%, Quảng Ninh đạt 57,80% và LệThủy đạt 76,05%. Số lượng phát sinh thêm ngoài quyhoạch ban đầu 47 cơngtrình, số hủy bỏ khơng thực hiện được 142công trinhvà chuyển giai đoạn sau 169 công trình.
Trong C óTiêu chí đánhgiá
TP.Đồng
Huyện Quảng Ninh
TP.Đồng
HuyệnLệThủy1 Tổng số cơng trình, dựán đượcphê duyệt 1.460 513 492 455 1.376 452 519 405
3 Số cơng trình dự án thựchiệnđúng 897 302 283 312 1065 330 410 3254 Sốcơng trình dự ánchưa thực hiện chuyểnnămsau 178 62 73 43 169 76 55 38
6 Tổng sốcơng trình, dự án đã thực hiện 1.113 394 356 363 944 336 300 3087 Tỷ lệ thực hiện/quy hoạch (%) 76,23 76,80 72,36 79,78 68,60 74,34 57,80 76,05
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bảng 6. Đánh giá củacôngchức, viên chức về kết quả thực hiện quy hoạch sửdụng đất lưuvực sông Nhậtlệ
<i>3.2.2.Đánh giá của cánbộcông chức,viên chức về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất</i>
TT Chỉtiêu đánh giá
Rấtthấp/rất
Trung
binh <sup>Cao/tốt</sup>
Rất cao/rất
Trung bình chung
Mức đánh giá(1điểm) (2 điểm) (3 điểm) (4 điểm) (5điểm)
1 <sup>Sự</sup><sup>quan</sup><sup> tâm</sup><sup> của </sup><sup>các</sup><sup> ngành</sup><sup>đến </sup>
(trung binh chung >4,20 điểm). Điềuđó thể hiện sựquan tâm của Nhà nước trong việc chỉ đạo, giám sát thực hiện QHSDĐ trên địa bàn cấp huyện thuộc vùng này. Có 2 tiêu chí là quản lý và hiệu quả
<i>4,2 điểm;trung bình: 2,60- 3,40 điểm; thấp:</i>
QHSDĐ được đánh giá ở mức độ trung binh (trung bình chung từ 2,60-3,40 điểm). Riêng tiêu chí về khảnânghuyđộng nguồnvốnở mức độthấp (trung bình chung là 2,53 điểm). Cịn 8 tiêu chí được đánh giá ở mức tốt (trung bình chung từ 3,40 - 4,2 điểm) đó là:phổ biến các văn bản liên quan QHSDĐ; nội dungvăn bản về QHSDĐ; sự phù họp QHSDĐ với địaphưong;sự quantâm củangười dân đến QHSDĐ; lấyý kiến của người dân tronglập QHSDĐ; mức độcông khai thơng tin về QHSDĐ;khả năng tìm hiểu thơng tin QHSDĐ; tiến độ thực hiện QHSDĐ và tínhtrungbình cho thực hiện QHSDĐ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>3.2.3.Một số tồntại trongthực hiệnquy hoạch, kếhoạch sử dụng đất lưu vực sông Nhật Lệ, tỉnh QuảngBình</i>
Việc phát triển kinh tế-xã hội nhanh dẫn đến việc thayđổi cácchỉ tiêu SDĐ đã được duyệt trong phưongán QHSDĐ.
Việcxác định nhu cầuvà định mức SDĐ củacácngành, các lĩnh vực trong phương án QH, SDĐ chưa sátvới thựctế, đặc biệtvớinhóm đất phi nơngnghiệp.Điều đó dẫn đến một số chỉ tiêu phát sinh cần xâydựngđiều chỉnh phương án QHSDĐ thịikỳ2016-2020.Ví dụđất thương mại,dịch vụ; đấtsinh hoạt cộng đồng;
đất khu vui choi giải trí. Một số loại đất phi nơngnghiệp có trong QHSDĐ nhưng qua nhiều năm vẫnchưathực hiện được. Ví dụ như đất khu cơngnghiệp; đất ditích lịch sử, văn hóa; đất sử dụng cho hoạt độngkhống sản; đấtxây dựngcơ sở dịch vụ, văn hóa. Tỉlệthực hiện các cơngtrình, dự án hủy bỏ chiếm10-11%.
Quản lý và giám sát quá trìnhthực hiện phươngán QHSDĐ cũng như sự tham gia của cộng đồngchưađược quan tâm đúng mức.
Một số tổ chức được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sửdụng không hiệu quả hoặc chưa giải phóng được mặt bằnggây ra việc SDĐ lãng phí,nhiều cơng trinhchưađược triển khaithựchiện. Việcđánh giá năng lực của các nhà đầu tư còn hạn chếcũng làm giảm tính khả thi của phương án QHSDĐ.
Việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng còn hạn chế do hầu hếtdiệntíchđất chưa sử dụngnằm vùngnúicao, bãi cát ven biển, ven sông ngập lụt....
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảthực hiện quy hoạch sử dụng đất lưu vực sông NhậtLệ
<i>3.3.1.Nâng caochất lượngphưong án quy hoạch</i>
<i>sử dụng đất</i>
Lựa chọn những chỉ tiêu SDĐ phù họp vói mụctiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện Quảng Ninh, Lệ Thủykhác so với thành phố Đồng Hói. Phảiđưa ra quanđiểm và tầm nhìn sau kỳ quy hoạch, cần xác lập trật tự SDĐ trong mộtthời gian dài nhằmđảmbảo tính ổn định và tínhchỉ đạo vĩ mơ củaphương ánQHSDĐ. Đối vói những loại đất có quy mơ lớn, cần nhiều vốn và là chỉ tiêuSDĐ trong tương laixa nhấtlàđối vói đất khu cơngnghiệp, cụm cơngnghiệp, đất ở đơthị,cầncólộ trình cụ thểchoviệc thực hiện, chú trọng đến vốn đầu tư trunghạn và dài hạn.
Việc lập QHSDĐ cầnbảo đảm sự phù họp, tínhthống nhất,tính khả thitrong QHSDĐ nhằm manglạihiệukinh tế xãhội và môitrườngbền vững trongSDĐtại 2 huyện và1thành phốcủa vùng.Quy định rõtrách nhiệm củamỗi cơ quan trong việccông bố vàgiám sát thựchiện phương án QHSDĐ.
Kết quả điều tra tiêu chí về việc lấy ý kiến củangười dân tronglậpphương án QHSDĐ được đánh giáở mức cao (trung bình chung là 3,80). Do đó, để nâng cao chất lượng phương án QHSDĐ cần tăng cường sự tham gia của cộng đồng đólà: các bên liên quan; nhàkhoa học, người dân, nhà quản lý, doanh nghiệp... trong quá trinh lập và thực hiệnphương ánQHSDĐ.
Cần đánhgiá tính khả thicủatừng cơng trìnhđể đưa ra các biện pháp xử lý kịpthời. Những cơng trình có tính khả thi cao cầntập trung thựchiện ngay. Nhữngcơngtrình có quymơ lớn, việc thực hiện khó khăn thi điều chỉnh quymơ họp lý theo từng giai đoạn. Nhữngcơngtrình khơng có tínhkhả thi cao cần xem xét hủy bỏ và thông báo rộng rãiviệc hủy bỏhoặc chuyển sanghạng mục khác.
<i>3.3.2.Giải pháp về đầu tư</i>
Kết quả điều tra vềtiêu chí huyđộng vốn đầu tưđược đánh giáở mứcthấp (trung binh chung là 2,53). Do vậycần tạo mơitrường thuận lợi (giá thđất, giảiphóng mặtbằng, cung cấp dịch vụ hạ tầng, cải cáchthủ tục hành chính...) cho các nhà đầu tư để tăngcườnghuy độngvốn từ các thành phần kinh tế. Đặc biệt quantâm các cơng trình công cộng,các công trinh kinh tế trọng điểm, khu du lịch. Tập trungnguồn lực tự có để hồn thiệnvà xây dựng các cơngtrình cơ sở hạ tầngkỹthuật theo phương châm “đầu tư cơngdẫn dắt đầu tư tư”, qua đó thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp, thương mạidịch vụ để tạo động lựcphát triển kinh tế -xãhội toàn vùng và chútrọng thành phốĐồng Hới là đầutàu..
Đầu tưnângcấp vàxâydựng các cơngtrình phục vụ sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hànghóa: thủy lợi, giao thơng, chế biến, thương mại... để phát huy thế mạnh của huyện có thị trường tiêu thụnơng sản hàng hóalớn.
Thực hiện tốt cơng tác thu, chitàichính về đất đai, đặc biệt là việc cho thuê quyền SDĐ, đấu giá quyền SDĐ ở, đấtsảnxuấtkinh doanh phinông nghiệp,... coiđây là nguồn thu quan trọng để tạo vốn thực hiệnQHSDĐ của 2 huyện và 1 thành phố thuộc lưu vực
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">sông Nhật Lệ. Xây dựng chính sách tài chính minh bạch, cơng khai.
<i>3.3.3.Khai thácvà sử dụng hiệu quả quỹđất</i>
Thực hiệnphân bổ quỹ đất dựa trên kết quảđánh giá tiềm năng đất đai cho các mục đích SDĐ nhằm đảmbảo đấtđai được sửdụng họp lý. Đồng thòi đánh giá khả năng thực thi các cơng trình, dự án củacác chủ đầu tư để nâng cao tính khả thi của phưong án QHSDĐ. Tăng cườngáp dụng cáctiến bộ khoa học kỹthuậttrong sản xuất và bảo vệ đất. Nâng cao hiệu quả SDĐ phải luôn đặt trongmối quan hệ với bảo vệ môitrường, ổn địnhxã hội để bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. Chú trọng khai thác quỹ đất cát ven biển phát triển theo hướng bền vữngthích ứngvới biến đổi khí hậu.
Thực hiện đồng bộ và tích họp các quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả SDĐ, tiết kiệm đấtLuôn timhướng chuyểndịch cơ cấuSDĐkết họpvói ứng dụng khoa học cơng nghệ nhằm nângcao giá trị kinh tế trênmỗiđơn vị diệntíchđất trêncơ sở đánh giá tiềmnăng đất đai.Phát triểnnơng nghiệp gắn vói pháttriển cơsởhạ tầng kinhtế.
Giao đất theo tiến độ,năng lực khaithác sử dụng thực tế đối vói tất cả các trườnghọp có nhucầu SDĐ mới. Đất đã giao khi hết hạn sửdụngphảicókếhoạchgiahạn hoặc thu hồi và chuyển mục đích sử dụngmóiphù họp.
<i>3.3.4.Tăng cuờng quản lý việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất</i>
Chú trọng công tác thanh tra, kiểmtra và giám sát việc thực hiện QHSDĐ đã đượcphê duyệt Kiên quyếtxử lý các trường họp cố tình SDĐ sai quy hoạch đã duyệt hoặccố tình chậmtriển khai thực hiện.
Tăng cường sựphối họp đồng bộcủa các cấp,cácngành, các địaphưong;tăngcường vaitrò giám sát của cộngđồng trong q trình thực hiện QHSDĐ.
Tăng cường phổ biến, cơng khai QHSDĐ đến người dân để họ biết và phối họp thựchiện QHSDĐ theo phương án đãduyệt
Tiếptục đầutư hoàn thành xây dựngcơ sở dữliệuquảnlý đấtđai đáp ứng yêu cầu củacông tác quản lý nhà nướcvề đất đaitrong thờikỳcơngnghiệp hóa,hiệnđại hóa. Kịp thời phản ánh những thay đổivà nhữngbấtcậptrong quá trinh thực hiện QHSDĐ.
<b>4. KẾT LUẬN</b>
Lưu vực sông Nhật Lệ gồm các huyện: Lệ Thủy,QuảngNinh và thành phố Đồng Hói có diện tích tựnhiên cửa vùng là 275.185,72 ha, trong đó: đất nơng
nghiệp có 245.792,91 ha, chiếm 89,32%; đất phi nơng nghiệp có24.001,35 ha, chiếm 8,72%; đất chưa sửdụng cịn 5.391,46 ha, chiếm 1,96% (năm 2020). Việc thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2010 - 2020 của lưuvực được chia thành 2 giai đoạn: (1) từ 2011-2015; (2) từ 2016-2020. Kếtquả cho thấy giaiđoạn2011-2015, trong số 36chỉ tiêu SDĐ có 11 chỉ tiêu (chiếm 30,56%) đạt mức thựchiện rấttốt, gồm2 chỉ tiêuđất nơng nghiệp,9 chỉtiêu đất phi nơng nghiệp. Có 7 chỉ tiêu (chiếm 19,14%) đạt mứcthực hiện tốt, gồm 6 chỉ tiêu đất nông nghiệp,1 chỉ tiêu đất phi nông nghiệp. Có tói 15 chỉ tiêu SDĐ (chiếm41,67%) thựchiệnở mức rất kém. Trongđó cótói 12 chỉ tiêuđất phinơng nghiệp, đấtnơngnghiệp 3chỉtiêu. Giai đoạn 2016-2020, trong 35 chỉ tiêuSDĐ có
10 chỉtiêu (chiếm 28,57%) đạtmức thực hiện rất tốt, gồm 4 chỉ tiêu đất nôngnghiệp, 5 chỉ tiêuđất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng 1 chỉ tiêu. Có 4 chỉ tiêu
(chiếm 11,43%) đạt mứcthực hiện tốt, gồm 2 chỉ tiêu đấtnơng nghiệp, 2 chỉ tiêu đất phi nơng nghiệp. Có 13chỉ tiêu SDĐ (chiếm 37,14%) thựchiệnở mức rất kém, trong đó có 12 chỉ tiêu đấtphi nơngnghiệp, đất nơng nghiệp1 chỉtiêu. Điều đó cho thấy việc dự báo nhu cầu SDĐ phi nông nghiệp chưa sát với thực tế. Mặtkhác,do nhu cầu vềvốn để thực hiện cácmục đích SDĐ phinơng nghiệp thườnglớn nên việc thực hiện các chỉ tiêu SDĐ phi nơng nghiệp khó khăn hơn.
Tỷ lệthực hiện các cơng trình,dự án trong cả giaiđoạn2011-2015chỉđạt 76,23%. Sốlượngphát sinh thêm ngồi quy hoạch ban đầu 91 công trinh, số hủy bỏ khơng thực hiện được 169 cơng trình, số chuyểngiai đoạn sau 178 cơng trình. Giai đoạn 2016-2020 chỉ đạt68,60%, số lượng phátsinh thêm ngồi quy hoạch ban đầu 47 cơng trình, số hủy bỏ khơng thựchiện được142 cơng trinh vàchuyển giai đoạnsau 169 công trinh.
Kết quảđiều tra 90 cán bộ cơngchức,viên chức cho thấy trong 16 tiêu chí có5 tiêu chí được đánh giáở mức độ rất tốt, 2 tiêu chí được đánh giáở mức độ trung binhvà 1 tiêu chí ở mức độthấp. Cịn 8 tiêu chíđượcđánh giá ởmức tốt.
Để nângcaohiệu quả thực hiện QHSDĐ cần thựchiện đồng bộ các giảipháp sau: nâng cao chấtlượngphương án QHSDĐ;giải phápvề đầu hr, khai thác và sử dụng hiệuquả quỹ đất;tăngcường quản lý việc thựchiệnQHSDĐ.
<b>TÀI LIỆU THAM KHÀO</b>
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). LuậtĐất đai năm 2013 và các văn bản hướngdẫnthi hành.159