Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN</b>
<b>THU NHẬP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỪ 2015 ĐẾN NAY</b>
<b>Giảng viên hướng dẫn: Hoàng Thị Thu Thủy</b>
<i>Hà Nội, tháng 10 năm 2023</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">60.Lưu Thị Thơm61.Nguyễn Phương Thu62.Nguyễn Thị Thu63.Phạm Thị Thu64.Nguyễn Thị Thu Thủy65.Trịnh Lê Thương66.Khổng Thị Thu Trà
<b> </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2. Phúc lợi tài chính của người lao động trong tổ chức cơng...4
<b>III. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÚC LỢI, THU NHẬP CHO NGƯỜI LAOĐỘNG...5</b>
1. Văn bản pháp luật...5
2. Văn bản nội bộ doanh nghiệp...8
<b>KẾT LUẬN...11</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc đảm bảo lại khi vật chất và lợi íchvề tinh thần cho người lao động là một nhiệm vụ quan trọng đối với mỗi tổ chứcdoanh nghiệp. Vì người lao động là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sảnxuất kinh doanh, họ là những người quyết định đến sự tồn vong của mỗi tổ chứcdoanh nghiệp. Vì thế, để tồn tại và phát triển thì mỗi tổ chức, doanh nghiệp của phicủ những biện pháp khuyến khích người lao động, để họ hàng hải và có tráchnhiệm hơn trong cơng việc. Trong những biện pháp khuyến khích người lao độngthì hệ thống phúc lợi giữa vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy, khuyến khíchngười là động làm cho họ làm việc hiệu quả hơn, giúp nâng cao năng suất góp phầnvào sự phát triển của tổ chức, doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để tận dụng hết tác dụng của phục lợi lao động, địi hỏi tổ chức/ doanhnghiệp phải có một hệ thống phúc lợi hợp lý, và tổ chức thực hiện nó một cách tốtnhất, để nó trở thành địn bẩy trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chứcdoanh nghiệp. Ngồi các hình thức như trả lương, trả thưởng thi tổ chức doanhnghiệp cần phải áp dụng thêm các hình thức khuyến khích tài chính, phụ cấp vànhững chính sách phúc lợi hợp lý đối với sự đóng góp của người lao động cho tổchức doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>NỘI DUNG</b>
<b>I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM1. Phúc lợi</b>
Theo Tổ chức Lao động quốc tế ILO, phúc lợi dành cho người lao động có thểđược hiểu là "Các loại cơ sở vật chất, các dịch vụ, tiện nghi được xây dựng theocam kết để tạo điều kiện cho người lao động được làm việc trong môi trường lànhmạnh, cũng như tận dụng các lợi ích có sẵn để c cải thiện sức khỏe, tinh thần vànăng suất làm việc".
Cũng có ý kiến cho rằng: “Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạngcác hỗ trợ vê cuôc sông cho người lao động trên cơ sở tự nguyện hoặc bắt buộc củangười sử dụng lao động". (Giáo trình Quản trị nhân lực - Nguyễn Ngọc Quân,Nguyễn Văn Điểm, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, 2019).
Từ những khái niệm trên có thể rút ra khái niệm tổng quát nhất về phúc lợi nhưsau: Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sốngcho người lao động.
<b> 2. Phúc lợi tài chính</b>
“Phúc lợi tài chính” là các loại bảo hiểm, tiền hưu trí, học bổng,... và các chươngtrình có liên quan đến sức khỏe cũng như sự an tồn, các lợi ích khác của người laođộng khi làm việc tại doanh nghiệp, bao gồm cả những khoản thù lao tài chính nhấtđịnh mà người lao động sẽ nhận được ngồi các khoản thù lao chính.
Phúc lợi có thể tiếp cận gồm 2 loại là phúc lợi tài chính và phúc lợi phi tàichính.
Trong đó, phúc lợi tài chính là những phúc lợi do doanh nghiệp hỗ trợ cho ngườilao động dưới dạng lợi ích tài chính.
Các tổ chức, doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận phải chi các khoản nhất địnhđể cung cấp phúc lợi cho người lao động, tuy nhiên người lao động sẽ không đượcnhận trực tiếp và không gắn liền với thực hiện công việc. Đa phần các doanhnghiệp sẽ lựa chọn một trong hai hình thức là trả tồn bộ hoặc một phần chi phí đểmua bảo hiểm cho nhân viên. Số tiền đó họ sẽ khơng được nhận trực tiếp mà sẽđược nhận lợi ích từ chính những chương trình bảo hiểm mang lại.
Phúc lợi tài chính được chia làm hai loại:
<b>- Phúc lợi bắt buộc là các phúc lợi tối thiểu mà doanh nghiệp phải chi trả theo</b>
đúng quy định của Pháp luật. Ở Việt Nam, các phúc lợi bắt buộc bao gồm các chếđộ bảo hiểm xã hội cho người lao động bao gồm các chế độ hưu trí, tử tuất; ốm
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">đau, thai sản; trợ cấp thất nghiệp: chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảohiểm y tế,...
<b>- Phúc lợi tự nguyện là khoản phúc lợi mà doanh nghiệp tự đưa ra, phù hợp với khả</b>
năng tài chính của mình cũng như năng lực của người lao động, nhằm khuyếnkhích người lao động làm việc, an tâm cơng tác và gắn bó với cơng ty nhiều hơn.Bao gồm những loại như sau:
<i>+ Các phúc lợi bảo hiểm:</i>
- Bảo hiểm sức khoẻ; để trả cho việc ngăn chặn bệnh tật như các chương trìnhthể dục thể thao để tránh căng thẳng khi mà hiệu ứng tress ngày càng tăng trongmôi trường làm việc hoặc chăm sóc ốm đau, bệnh tật.
- Bảo hiểm nhân thọ: trả tiền cho gia đình người lao động khi người lao động quađời. Có thể người sử dụng lao động hỗ trợ đóng một phần bảo hiểm hoặc tồnbộ khoản tiền bảo hiểm.
- Bảo hiểm mất khả năng lao động: trong một số cơng ty cịn cung cấp loại nàycho những người lao động bị mất khả năng lao động không liên quan đến côngviệc họ đảm nhận.
<i>+ Các phúc lợi bảo đảm: </i>
- Bảo đảm về thu nhập: tức là những khoản tiền để trả cho người lao động khi họmất đi việc làm với lý do từ phía doanh nghiệp như cắt giảm nhân sự, thu hẹpquy mô hoạt động...
- Bảo đảm hưu trí: là những khoản tiền dành để trả cho người lao động khi họlàm việc tại công ty, doanh nghiệp đến một độ tuổi nhất định và cần phải nghỉhưu theo quy định về số năm làm việc tại cơng ty.
Ngồi ra, trong các doanh nghiệp lớn thì họ có thể tạo cho người lao động hưởngcác chương trình phúc lợi khác nhiều hơn, đa dạng hơn như: xe đưa đón nhân viên,trợ cấp giáo dục, căng tin phục vụ bữa trưa miễn phí, các câu lạc bộ giải trí thểthao...
<b>II. CÁC PHÚC LỢI TÀI CHÍNH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONGDOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC CƠNG </b>
<b>1. Các phúc lợi tài chính của người lao động trong doanh nghiệp</b>
Trong doanh nghiệp, có 02 loại phúc lợi dành cho người lao động là phúc lợi bắtbuộc và phúc lợi tự nguyện.
<b>1.1. Phúc lợi bắt buộc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Bảo hiểm mang tính chất tự nguyện: Bảo hiểm thân thể do DN mua cho NLĐ. - Các khoản (có giá trị bằng tiền hoặc quà tương đương) vào dịp Lễ, Tết, ngàythành lập công ty,...
- Phúc lợi tài chính lương tháng thứ 13.
- Phúc lợi tài chính liên quan đến nhà ở, hỗ trợ học tập: + Hỗ trợ xăng xe, nhà ở.
+ Hỗ trợ cơng tác, chi phí đi lại, ăn ở.
- Hỗ trợ cho NLĐ đi du lịch, nghỉ mát, thể thao, văn hố.- Phúc lợi tài chính liên quan đến bản thân NLĐ và gia đình NLĐ: + Hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập nâng cao tay nghề cho NLĐ.
+ Trao quà mừng các dịp sinh nhật, đám cưới, trao quà hỏi thăm khi NLĐ ốm đau+ Trao quà động viên đối với con của NLĐ có thành tích cao trong học tập và cácdịp trung thu, Tết thiếu nhi 1/6 ( đối với NLĐ có con dưới 15 tuổi)
+ Chế độ thăm hỏi, phúng viếng đối với “ tử thân phụ mẫu” của NLĐ và vợ hoặcchồng của NLĐ khi qua đời.
<b>2. Phúc lợi tài chính của người lao động trong tổ chức công</b>
Các phúc lợi của người làm việc trong tổ chức cơng gồm có:
- Nghỉ phép năm, nghi lễ, nghỉ tết... được hưởng 100% lương chức vụ hoặc mứclương chuyên môn nghiệp vụ.
- Được hướng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật như:+ Chế độ trợ cấp ốm đau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i>Điều 13 : Quyền của CB, CC về nghỉ ngơi.</i>
<i>Điều 14 các quyền khác của CB, CC: “CB, CC được bảo đảm quyền học tập,nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội, được hưởng chínhsách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tếtheo quy định của pháp luật, nếu bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụthi được xem xét hưởng chế độ, chính sách như thương binh hoặc được xem xét đểcông nhân liệt sĩ và các quyền khác theo quy định của pháp luật." (Luật CB.CC.Chế độ mới về đào tạo, tuyển dụng, bổ nhiệm CBCC 2010, NXB. Lao động. Hà Nộinăm 2010, trang 68)</i>
- Được chăm sóc sức khoẻ và hưởng bảo hiểm y tế- Được hướng bảo hiểm thất nghiệp
<b>III. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÚC LỢI, THU NHẬP CHO NGƯỜI LAOĐỘNG</b>
<b>1. Văn bản pháp luậtT</b>
<b>Số văn bảnNội dung văn bản</b>
45/2019/QH14Bộ luật lao động
sửa đổi 2019Ngày áp dụng:
<b>Điều 46. Trợ cấp thôi việc</b>
1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại cáckhoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thìngười sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thơi việccho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từđủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp mộtnửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởnglương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hộivà trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">luật này.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thờigian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụnglao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảohiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểmthất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụnglao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.3. Tiền lương để tính trợ cấp thơi việc là tiền lương bìnhquân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khingười lao động thôi việc.
<b>Điều 47. Trợ cấp mất việc làm</b>
1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm chongười lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ mỗi năm làm việc trả 01tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổngthời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sửdụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham giabảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảohiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sửdụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việclàm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lươngbình qn của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao độngtrước khi người lao động mất việc làm.
<b>Điều 141. Trợ cấp trong thời gian chăm sóc con ốm đau,thai sản và thực hiện các biện pháp tránh thai</b>
Thời gian nghỉ việc khi chăm sóc con dưới 07 tuổi ốm đau,khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thaibệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai, triệt sản, ngườilao động được hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật
<b>về bảo hiểm xã hội.</b>
<b>Điều 168. Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảohiểm thất nghiệp</b>
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham giabảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thấtnghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quyđịnh của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vàbảo hiểm thất nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao độngtham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người laođộng.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độbảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động khơng phải trảlương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏathuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham giabảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thấtnghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trảthêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho ngườilao động tương đương với mức người sử dụng lao độngđóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểmthất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luậtvề bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Số:58/2014/QH13Luật BHXH sửađổi 2014 Ngày
áp dụng: |1/1/2016
Mục 1 Chương III: Chế độ ốm đauMục 2 Chương III: Chế độ thai sản
Mục 3 Chương III: Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghềMục 4 Chương III: Chế độ hưu trí
Mục 5 Chương III: Chế độ tử tuất
Số84/2015/QH13Luật An toàn, vệ
sinh lao động2015 ngày ápdụng: 1/7/2016
Mục 3 Chương II: Chế đọ bảo hộ lao động, chăn sóc sứckhỏe người lao động
Mục 2 Chuơng III: Trách nhiệm của người sử dụng lsođộng đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghềnghiệp
Mục 3 Chương III: Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnhnghề nghiệp
Nghị quyết số:93/2015/QH13
Ngày ápdụng:1/1/2016
Về việc hình thành chính sách hưởng bảo hiểm xã hội mộtlần đối với người lao động
Nghị định số:88/2020/NĐ_CP
Ngày áp dụng19/9/2020
Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luậtan toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp bắt buộc
Nghị định số :135/2020/NĐ-CP Ngày ápdụng 1/1/2022
Quy định về tuổi nghỉ hưu
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Nghị định số :38/2020/NĐ-CP
Ngày áp dụng1/7/2022
Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làmviệc theo hợp đồng lao động
Thông tư số:28/2021/TT-BLĐTBXHNgày ápdụng:1/3/2022
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều củaluật an toàn, vệ sinh lao động về chế độ đối với người laođộng bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Nghị quyết số68/NQ-CP Ngày
áp dụng:1/7/2021
Về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sửdụng lao động gặp khó khăn trong đại dịch covid 19
Nghị quyết số:23/2021/QĐ-TTg Ngày ápdụng: 7/7/2021
Quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ ngườilao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn trong đạidịch covid 19
Quyết định số:08/2022/QĐ-TTg Ngày ápdụng: 28/3/2023
Quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhàcho người lao động
<b>2. Văn bản nội bộ doanh nghiệp</b>
Trên cơ sở các văn bản pháp luật nêu trên, Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động)ban hành các văn bản phúc lợi nội bộ doanh nghiệp, bao gồm:
- Quy chế tiền lương: Trình bày chi tiết chính sách tiền lương và phúc lợi cho ngườicủa người lao động trong doanh nghiệp.
- Hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp: Tùy tình hình hoạt động kinh doanhcủa từng doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp thường xây dựng hệ thống thang hương,bảng lương, phụ cấp của riêng doanh nghiệp mình.
Sau đây là một số phúc lợi tài chính của Cơng ty Kế tốn Thiên Ưng được trích từ "Quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho người lao động”.
<b>Điều 2: Căn cứ theo:</b>
- Căn cứ Nghị định số 90/2019 ND-CP, Nghị định 145/2010/NĐ-CP
- Căn cứ Bộ luật lao động Luật số 45/2019 QH14 Căn cứ Luật Doanh Luật số 38/2013/QH14. –
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">nghiệp-- Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 03/01/2021 về việc thôngqua quy chế trả lương, thưởng công ty, Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạtđộng của cơng ty Kế tốn Thiên Ưng.
<b>Điều 3: Đối tượng áp dụng</b>
- Cán bộ, công nhân viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tạicông ty. Kẻ toán Thiên Ưng.
<b>Chức danhMức trợ cấp nhận được mỗi tháng</b>
Trưởng bộ phận sản xuấtTrưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng kinh doanh <sup>700 000</sup> <sup>700 000</sup> <sup>500 000</sup>Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kỹ thuậtNhân viên kế toánThủ quỹ
Nhân viên nhân sựNhân viên bán hàng
Mức hưởng trợ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe nếu trên sẽ được hưởng theongày công đi làm thực tế trong tháng đó.
Ngồi ra mức hưởng sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động.
Người lao động kí hợp đồng dưới 3 tháng (thời vụ, khoản và thử việc): sẽ đượcthỏa thuận các khoản trợ cấp cụ thể trong HĐLĐ đối với từng người lao động.
<b>Điều 8: Chế độ thưởng và các khoản hỗ trợ, phúc lợi khác:1. Hỗ trợ đám hiếu, hỷ, thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:</b>
a. Mức hỗ trợ đám hiếu, hỷ đối với bản thân và gia đình: +Bản thân người lao động: 800.000₫/ ngày/1 người/ 1 lần.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">+ Nếu đi Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng mức hỗ trợ: 350.000đ/1 ngày.
Ghi chú: Đây là mức công tác phí hỗ trợ ăn uống, sinh hoạt cá nhân, đi lại tạiđịa bàn đó. Cịn chi phí vé máy bay, nhà nghỉ, khách sạn thì nhân viên sẽ tự chivà phải lấy hóa đơn, chứng từ thanh tốn để Cơng ty thanh tốn.
<b>3. Thưởng các ngày lễ 8/3, 30/4 và 1/5, Quốc tế Thiếu Nhi 1/6, ngày QuốcKhánh 2/9, Tết trung thu, Tết Dương lịch, sinh nhật NLĐ:</b>
Mức thưởng từ 200.000₫ đến 500.000₫ tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của - Cơng ty và sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nộiquy của NLĐ.
-- Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đối vưới NLĐ tạithời điểm chi thưởng.
- Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Giámđốc sẽ có quyết định cụ thể về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát.
- Mức học phí sẽ theo hóa đơn, chứng từ thực tế từng khóa học.
<b>6. Lương tháng 13</b>
- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, nếu có lãi Cơng ty sẽ trích từ lợinhuận để thưởng cho NLĐ mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.- Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vao sự đóng góp cơng sức, chất lượngcông tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty.
</div>