Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

tiểu luận báo cáo asm final môn sof102 đề tài xây dựng hệ thống bánđiện thoại online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.99 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>FPT POLYTECHNIC TP HCM</b>

<b>---</b><b> </b>

<b>---BÁO CÁO ASM FINAL MÔN SOF102ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÁN</b>

<b>ĐIỆN THOẠI ONLINE</b>

<b>Nhóm sinh viên thực hiện:</b>

Trần Thiên VănLê Cơng Bảo

Phạm Trương Kiến ThụyNguyễn Văn SangPhan Đức Hiếu

<b>Giảng viên hướng dẫn:</b>

Th.S Lê Anh Tú

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I.Lý do chọn đề tài:</b>

Trong thời đại bùng nổ thông tin và xu thế tồn cầu hóa hiện nay, các nền tảng,dịch vụ và sản phẩm công nghệ thông tin trên Internet đã và đang phát triển cựckỳ mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi vào cuộc sống của con người để đápứng đa dạng các nhu cầu thông tin, từ phục vụ các nhu cầu cá nhân như họctập, làm việc, giải trí đến vận hành các quy trình sản xuất, hệ thống quản lý, ...của các tổ chức, doanh nghiệp. Trong đó, nhu cầu mua bán trực tuyến cũngtăng lên và ngày càng đa dạng về hình thức bởi sự tiện lợi mà nó mang lại sovới các hình thức mua bán truyền thống. Điều này thúc đẩy phần lớn doanhnghiệp bán hàng tại chỗ dần chuyển hình thức kinh doanh sang trực tuyến đểtiếp cận với lượng người dùng khổng lồ trên Internet, thích nghi với thị trườngnăng động cũng như liên kết với các đối tác tiềm năng. Để làm được điều này,các doanh nghiệp, cửa hàng cần có hệ thống bán hàng trực tuyến đủ tốt, phùhợp kinh phí, quy mơ kinh doanh và hệ thống tổ chức của mình.

Mặt khác, cùng với sự phát triển bùng nổ của công nghệ thông tin, điện thoạidần trở thành thiết bị điện tử cá nhân thông dụng và thiết yếu nhất với đa dạngmẫu mã, tính năng và giá cả, cũng như là mặt hàng phổ biến, có sức mua ổnđịnh với sự phủ khắp của hệ thống doanh nghiệp, cửa hàng bán lẻ điện thoạitrên toàn quốc. Song, vẫn cịn nhiều cửa hàng, doanh nghiệp chưa có hệ thốngbán hàng trực tuyến độc lập đủ tiêu chuẩn.

Ngoài ra, bởi tính phổ biến của “điện thoại”, việc tìm hiểu và nghiên cứu cácthông tin liên quan sẽ không quá phức tạp. Quá trình nghiên cứu cũng sẽ cung

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>II.Khảo sát thực trạng:</b>

Vì lí do khách quan, khảo sát thực trạng của nhóm chỉ dừng lại ở mức độ thu thập, tổng hợp, phân tích một số dữ liệu, số liệu và thông tin liên quan từ các báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, … của một số nguồn tin. Tập trung khảo sát 4 mảng chính: thị trường điện thoại di động, thói quen mua sắm của người dân, một số nền tảng bán hàng online cho doanh nghiệp và cửa hàng bán lẻ đáng tin cậy và công nghệ để xây dựng hệ thống.

 <b>Khảo sát thị trường điện thoại di động.</b>

1. Thực trạng doanh thu của sản phẩm điện thoại di động so với các sản phẩm điện tử và điện máy:

a. Biểu đồ doanh thu và tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của các sản phẩm điện tử và điện máy năm 2017 ( Nguồn: Bài đăng trên Tạp chí Vietnam Logistics Review tổng hợp từ Báo cáo của Gfk Temax):

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NHÓM 4 Lớp: UD16309 Từ năm 2016 đến 2017, mặc dù chỉ xếp thứ 3 về mức độ tăng trưởng, sảnphẩm điện thoại di động vẫn là sản phẩm nhận được sự quan tâm lớn nhấtcủa người tiêu dùng Việt Nam trong các sản phẩm điện tử - điện máy. Điềunày hoàn toàn phù hợp với xu hướng truy cập internet qua các thiết bị diđộng với con số 42 triệu thuê bao (3G), chiếm tỷ lệ 65% trong tổng số lượngngười dùng internet trên toàn quốc.

b. Báo cáo doanh thu của công ty Digiworld nhà cung cấp dịch vụ

-

phát triển thị trường hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực hàng điện tử. ( Nguồn: Bài đăng trên trang Cafef.vn ):

<b>your phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

nhiều hãng công nghệ lớn trên thế giới, sản phẩm mới với mẫu mã, tính năng mới liên tục ra đời kích thích sức mua người dùng và người yêu công nghệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3. Thị phần điện thoại di động chính hãng:

Biểu đồ thị phần Điện thoại di động chính hãng ( Nguồn: cafef.vn )

CTCP Đầu tư Thế giới di động (mã: MWG) chiếm 30% thị phần điện thoại di động chính hãng – bỏ xa FPT shop với thị phần 8%. Các chuỗi khác (bao gồm các chuỗi nhỏ ở tỉnh và nhóm các siêu thị điện máy) chiếm 20%. Còn lại, thị phần lớn nhất với 40% đang thuộc về các cửa hàng nhỏ lẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 <b>Khảo sát thói quen, nhu cầu mua sắm trực tuyến của người Việt.</b>

4. Thực trạng mua sắm trực tuyến của người Việt:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2015-2019 ( Nguồn : VECOM )

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

mại điện tử B2C so với tổng mức bán lẻ hàng hóa cũng tăng nhanh - từ 2,8% lên 4,9% chỉ sau 4 năm.

Người dân cũng sẵn sàng chi tiền để mua sắm qua mạng hơn. Năm 2015,trung bình mỗi người tiêu dùng bỏ ra 160 USD/năm để mua hàng trực tuyến. Con số đó tăng lên 225 USD/năm vào năm 2019. Theo số liệu năm gần nhất (năm 2019), 77% người dùng internet Việt Nam mua trực tuyến ít nhất một lần trong năm.

5. Thực trạng các yếu tố người mua hàng quan tâm khi mua hàng online:Khảo sát thực hiện trong năm 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

lợi hơn trong thời gian gần đây, nhưng nhiều rào cản vẫn tồn tại. Điều đáng lo ngại nhất đối với người tiêu dùng là sản phẩm kém chất lượng sovới quảng cáo (72%), thông tin cá nhân bị tiết lộ (58%), giá cả khơng rõ ràng (42%).

Mặt khác, yếu tố thanh tốn phức tạp là một trong những trở ngại ít đáng lo nhất với người tiêu dùng Việt Nam do trên thực tế, cách thức thanh toán COD (thu tiền khi giao hàng) đang phổ biến, người tiêu dùng gần như không sợ "bị lừa" khi nhận hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>6. Khảo sát các một số nền tảng bán hàng trực tuyến cho doanh nghiệpvà cửa hàng bán lẻ chuyên nghiệp hiện nay tại Việt Nam:</b>

<b>a. Nhanh.vn</b>

- Nền tảng website hỗ trợ bán hàng đa kênh của tập đoàn tập đồn VNP Group – cơng cụ giúp quản lý kinh doanh một cách dễ dàng với công nghệ lưu trữ và xử lý dữ liệu mọi lúc mọi nơi.

- Ưu điểm:

o Mẫu thiết kế website phong phú.

o Quản lý bán hàng với nhiều quy trình chun nghiệp.o Có phần mềm quản lý page Facebook.

o Dịch vụ vận chuyển: nhanh chóng và chun nghiệp.- Nhược điểm:

o Chi phí của Nhanh nằm ở mức cao so với mặt bằng chung. Web gói cơ bản đã 300k/tháng, chứng chỉ SSL phải mua riêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

o Sapo tích hợp với nhiều đối tác về vận chuyển và thanh toán.o Sapo có tích hợp miễn phí phần mềm quản lý bán hàng trên

o Sapo có khả năng kết nối bán hàng đa kênh.

Chi phí để sử dụng Sapo rẻ hơn nhiều so với các phần mềm khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

o Nếu ký hợp đồng dưới 2 năm sẽ cần phải đóng thêm 1,5 triệu phí khởi tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>c. Haravan</b>

- Haravan là một startup thương mại điện tử đi theo mơ hình SaaS (Software as a Service), tập trung vào các giải pháp online như chatbot, AI..

- Ưu điểm:

o Các tính năng chính rất đa dạng như: đặt mua hàng, tích hợp miễn phí 15 cổng thanh toán trực tuyến, đồng bộ các kênh bán hàng, hỗ trợ giải pháp quảng cáo marketing, …

o Chatbot harafunnel đang được cung cấp miễn phí.

o Dễ dàng tạo dựng website mà không cần chuyên ngành về công nghệ, thiết kế.

o Hỗ trợ tốt doanh nghiệp SEO Web.

o Khả năng nâng cấp gói kết nối với các sàn thương mại điện tử lớn như Lazada, Shopee & Tiki

- Nhược điểm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>7. Khảo sát về các cơng nghệ lập trình Back-end.</b>

<i> ( Nguồồn: Kh o sát c a Stack Overflow 2019. )</i>ảủ

Biểu đồ các ngôn ngữ Backend phổ biến nhất

Đánh giá: Lựa chọn các công nghệ liên quan đến Java, HTML/CSS và JSđể lập trình hệ thống bán hàng trực tuyến. Có thể nghiên cứu thêm NodeJS và PHP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>III.Phát biểu bài toán. Lấy yêu cầu cho đề tài:</b>

Vạch ra bài toán thực tế: Một công ty chuyên bán điện thoại và các linh kiện điện tử có liên quan cần xây dựng một hệ thống để hoạt động kinh doanh trên Internet. Hệ thống cần đáp ứng các chức năng cơ bản theo từng vai trò như sau:

1. <b>Khách</b> ghé thăm website của hệ thống có thể xem sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm và đăng ký làm khách hàng.

2. <b>Khách hàng </b>của cơng ty có thể chọn sản phẩm, quản lý giỏ hàng, xác nhận hoặc hủy mua đơn hàng và xem lịch sử mua hàng.

3. <b>Nhân viên bán hàng</b> của công ty được phép thực hiện các chức năng quản lý đơn hàng ( thêm, xóa, sửa ) và một số chức năng quản lý khách hàng ( thêm, tìm kiếm, cập nhật thơng tin khách hàng ).

4. <b>Nhân viên quản lý kho của công ty </b>được phép thực hiện các chức năng quản lý kho hàng ( thêm, xóa, sửa ) và quản lý số lượng sản phẩm để bán( chuyển sản phẩm từ kho lên cửa hàng và ngược lại ) .

5. <b>Quản trị viên </b>có thể thực hiện tất cả các chức năng của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý kho, và các chức năng quản lý User ( thêm , xóa , phân quyền, đặt lại mật khẩu ) , các chức năng thống kê liên quan đến tất cả hệ thống nhân sự và hoạt động của công ty và phản hồi các report.

Đối với khách hàng, nhân viên và quản trị viên cần phải đăng nhập mới có thể sử dụng được các chức năng theo vai trị của mình. Mọi user đều có quyền quản lý tài khoản ( cập nhật thông tin cá nhân và đổi mật khẩu ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>IV.Sơ đồ Usercase:</b>

<b>1. Sơ đồ Usercase tổng quát:</b>

<b>2. Usercase tìm kiếm sản phẩm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3. User case quản lý giỏ hàng:</b>

<b>4. Usercase quản lý tài khoản:</b>

<b>5. Usercase quản lý đơn hàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>6. Usercase quản lý khách hàng:</b>

<b>7. Usercase quản lý kho hàng:</b>

<b>8. Usercase quản lý sản phẩm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>9. Usercase quản lý User:</b>

<b>10. Usercase xem, xuất các danh sách, thống kê, báo cáo:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>V.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>VI. Vẽ sơ đồ ERD:a. Xác định thực thể:</b>

- Thương hiệu ( <b>m thương hiệu</b>, tên thương hiệu, logo nhận diện, mô tả thương hiệu )

- Loại sản phẩm: ( hình ảnh nhận diện, mơ tả loại sản p

<i>ại sản </i>

hỉ, email, -

Hóa đơn <i>ung cấp mã nhân viên</i>, <i> </i>

Client Nhàquản lýClient Nhân

<b>Hệ thống bán điện thoạionline</b>

Đăng nhập

Web Server Apache <sup>Database Server</sup>

<b>Phía cơng ty</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Chi tiết đơn hàng ( <i><b>số chi tiết đơn hàng mã đơn hàng mã sản </b></i>, ,

mô tả )

- Khách hàng ( <i><b>mã khách hàng tên đăng nhập mã nhóm khách </b></i>, ,

<i>hàng, họ tên, địa chỉ, sđt, email )</i>

- Vai trò ( <b>mã vai trị</b>, tên vai trị, mơ tả vai trò )

- Người dùng: ( <b>tên đăng nhập</b>, mật khẩu, <i>mã vai trò</i>, trạng thái )- Phòng ban: ( <b>mã phòng ban</b>, tên phòng ban )

- Chức vụ: ( <b>mã chức vụ</b>, tên chức vụ )

<b>a. Sơ đồ ERD:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>VII. Sơ đồ quan hệ cài đặt:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>VIII. Nhóm giao diện dành cho đối tượng khách hàng:</b>

a. Trang chủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

b. Danh mục sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

c. Tìm kiếm sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

d. Chi tiết sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

e. Đăng ký khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

f. Đăng nhập

g. Đổi mật khẩu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

h. Kiểm tra giỏ hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

i. Xem chi tiết đơn hàng – theo dõi đơn hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

j. Thông tin khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

k. Lịch sử mua hàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>IX.Nhóm giao diện quản lý bán hàng dành cho đối tượng nhân viên, nhà quản lý.</b>

a. Cập nhật thông tin cá nhân:

b. Đổi mật khẩu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

c. Quản lý người dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

d. Quản lý danh mục

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

e. Quản lý nhân viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

f. Quản lý khách hàng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

g. Quản lý sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

h. Quản lý đơn hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>X.Đặt câu hỏi, trả lời:</b>

<b><small>No.</small><sup>Module /</sup><sub>Screen</sub><small>DescriptionCreator</small><sup>Create</sup><sub>date</sub><small>AnswerAnswer dateStatus</small></b>

<small>QA01Trang chủ</small>

<small>Liên quan đến việc hiển thị các danh sách sản phẩm. Mặc dù đã xác định các loại danh sách cơ bản: mua nhiều nhất, giảm giá sốc, mới nhất; nhưng thứ tự hiển thị từ trên xuống dưới chưađược đề cập. Vậy thứ tự các danh sách là tùy ý? Chúng tôi đề xuất sắp xếp theo thứ tự sau: 1. Giảm giá sốc ( tâm lý mua hàng rẻ ). </small>

<small>2. Mua nhiều nhất ( tâm lý theo đám đông ). </small>

<small>3. Mới nhất. Mong các bạn confirm.</small>

<small>Thiên Văn2021/10/04</small> <sup>Chấp thuận</sup><sub>đề xuất.</sub> <small>2021/10/06Closed</small>

<small>QA02</small> <sup>Lọc sản</sup><small>phẩmtheo giá</small>

<small>Liên quan đến kiểu lọc sản phẩm theo mức giá. Theo mô tả phần hiển thị danh sách sản phẩm, trong bộ lọc sẽ có 2 trường để người dùng nhập là cao nhất. Các sản phẩm được hiển thị có giá nằm trong khoảng thấp nhất đến cao nhất. Tuy nhiên, theo đánh giá thực tế, hiện nay các trang web bán điện thoại đều hoạch định các khoảng giá để người dùng chọn lựa thay vì nhập khoảng giá. Việc chọn khoảng giá giúp khách hàng chọn hàng dễ dàng hơn và máy chủ xử lý nhanh hơn, đồng thời phù hợp với mặt hàng điện thoại vốn không quá đa dạng về mức giá. Chúng tôi đề xuất lọc sản phẩm theo khoảng giá như vậy có hợp lý khơng?</small>

<small>Mong các bạn confirm.</small>

<small>Văn Sang2021/10/05Đề xuất của các bạn hồn tồn hợp lý. Vui lịng đề xuất thêm các khoảng giá mua điện thoại phổ biến hiện naytheo nghiên cứu, đánh giácủa các bạn.</small>

<small>Hiếu2021/10/06Đề xuất của các bạn rất hợp lý. Chúng tơi chỉcần tối đa 3 hình ảnh phụ.</small>

<small>2021/10/06Closed</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<small>chọn xem hình ảnh phụ, ảnh chính sẽ tự động bị thay bằng 1 trong số các hình ảnh phụ.Mong các bạn confirm.</small>

<small>QA04Đăng ký</small>

<small>Liên quan đến việc xác nhận số điện thoại của khách hàng. Theomô tả đăng ký khách hàng, nhânviên bán hàng sẽ gọi đến khách hàng theo số điện thoại đăng ký trong lần mua hàng đầu tiên để xác nhận tài khoản khách hàng cũng như xác nhận mua hàng. tế, hiện nay các trang web có cho phép thành viên đăng ký bằng số điện thoại ngay khi nhập số điện thoại sẽ được xác nhận bằng mã OTP tự động. Vậy chúng tơi có cần thêm chứcnăng xác nhận số điện thoại bằng OTP trong phần đăng ký khách hàng?</small>

<small>Mong các bạn confirm.</small>

<small>Kiến Thụy2021/10/06Open</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>XI.Các sơ đồ:</b>

<b>a. Sơ đồ Class Diagram</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>b. Sơ đồ hoạt động chức năng xem danh sách sản phẩm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>c. Sơ đồ hoạt động chức năng đăng ký khách hàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>d. Sơ đồ hoạt động chức năng đăng nhập:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>e. Sơ đồ hoạt động chức năng chọn sản phẩm vào giỏ hàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>f. Sơ đồ hoạt động chức năng đặt hàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>g. Sơ đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin khách hàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>h. Sơ đồ hoạt động chức năng đổi mật khẩu:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>i. Sơ đồ tuần tự quy trình hủy đơn hàng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>j. Mơ hình luồng dữ liệu DFDi. Sơ đồ ngữ cảnh:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>ii. Sơ đồ mức 0:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>XII. Một số câu lệnh SQL:</b>

<b>a. Thống kê nhập kho</b>

<b>b. Thống kê xuất kho</b>

<small>-- Th ng kê nh p khoốậSELECT </small>

<small>SP.ma_san_pham AS "Mã s n ph m" ,ảẩSP.ten_san_pham AS "Tên s n ph m" ,ảẩCT_PNK.don_vi_tinh AS "Đ n v tính" ,ơị</small>

<small>SUM( so_luong_chung_tu ) AS "T ng SL ch ng t " ,ổứừSUM( so_luong_thuc_nhap ) AS "T ng SL th c nh p" ,ổựậ</small>

<small>SUM( so_luong_thuc_nhap * CT_PNK.don_gia ) AS "T ng giá v n" ,ổốMAX( CT_PNK.don_gia ) AS "Đ n giá cao nh t" ,ơấấ</small>

<small>MIN( CT_PNK.don_gia ) AS "Đ n giá th p nh t" ,ơấấấấSUM( so_luong_thuc_nhap * CT_PNK.don_gia ) / SUM( so_luong_thuc_nhap ) AS "Đ n giá trung bình" ơFROM </small>

<small>LEFT JOIN KHO_HANG KHO ON PNK.ma_kho = KHO.ma_kho</small>

<small>WHERE DATE( PNK.ngay_nhap ) BETWEEN "2021-09-01" AND "2021-09-30"AND KHO.ma_kho LIKE "%KHO%"</small>

<small>GROUP BY SP.ma_san_pham ;</small>

<small>-- Th ng kê xu t khoốấSELECT </small>

<small>SP.ma_san_pham AS "Mã s n ph m" ,ảẩSP.ten_san_pham AS "Tên s n ph m" ,ảẩCT_PXK.don_vi_tinh AS "Đ n v tính" ,ơị</small>

<small>SUM( so_luong_yeu_cau ) AS "T ng SL yêu c u" ,ổầSUM( so_luong_thuc_xuat ) AS "T ng SL th c xu t"ổựấFROM </small>

<small>SAN_PHAM SP</small>

<small>LEFT JOIN CT_PHIEU_XUAT_KHO CT_PXK ON SP.ma_san_pham = CT_PXK.ma_san_pham</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>c. Thống kê tồn kho:</b>

<b>d. Xuất danh sách sản phẩm theo yêu cầu:</b>

<small>SELECT </small>

<small>SP.ma_san_pham AS "Mã s n ph m" ,ảẩSP.ten_san_pham AS "Tên s n ph m" ,ảẩCT_PNK.don_vi_tinh AS "Đ n v tính" ,ơị</small>

<small>SUM( so_luong_thuc_nhap ) - IF( SUM( so_luong_thuc_xuat ) IS NULL, 0 , SUM( so_luong_thuc_xuat ) ) AS "S lốượng t n"ồ</small>

<small>FROM SAN_PHAM SP</small>

<small>LEFT JOIN CT_PHIEU_NHAP_KHO CT_PNK ON SP.ma_san_pham = CT_PNK.ma_san_pham</small>

<small>LEFT JOIN PHIEU_NHAP_KHO PNK ON CT_PNK.so_phieu_nhap_kho = PNK.so_phieu_nhap_kho</small>

<small>LEFT JOIN CT_PHIEU_XUAT_KHO CT_PXK ON SP.ma_san_pham = CT_PXK.ma_san_pham</small>

<small>LEFT JOIN PHIEU_XUAT_KHO PXK ON CT_PXK.so_phieu_xuat_kho = PXK.so_phieu_xuat_kho</small>

<small>LEFT JOIN KHO_HANG KHO ON PNK.ma_kho = KHO.ma_khoWHERE ( DATE( PNK.ngay_nhap ) <= "2021-09-30" ) AND ( DATE( PXK.ngay_xuat ) <= "2021-09-30" )</small>

<small>AND KHO.ma_kho LIKE "%KHO%"GROUP BY SP.ma_san_pham ;</small>

<small>SELECT </small>

<small>SP.ma_san_pham AS "Mã s n ph m" ,ảẩSP.ten_san_pham AS "Tên s n ph m" ,ảẩSP.don_vi_tinh AS "Đ n v tính" ,ơị</small>

<small>IF( SUM( CT_DH.so_luong ) IS NULL , 0 , SUM( CT_DH.so_luong ) ) AS "S lốượng" ,</small>

<small>IF( SUM( CT_DH.so_luong ) IS NULL , 0 , SUM( CT_DH.so_luong * SP.don_gia ) ) AS "Doanh Thu"</small>

<small>FROM SAN_PHAM SP</small>

<small>LEFT JOIN CT_DON_HANG CT_DH ON SP.ma_san_pham = CT_DH.ma_san_phamLEFT JOIN DON_HANG DH ON DH.ma_don_hang = CT_DH.ma_don_hangWHERE ( DATE( DH.ngay_tao ) BETWEEN "2021-09-01" AND "2021-09-30") OR ( DH.ngay_tao IS NULL )</small>

</div>

×