Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

báo cáo thí nghiệm bộ môn kim loại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.29 MB, 70 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠ</b>I H C QU C GIA THÀNH PH H CHÍ MINH <b>ỌỐỐ Ồ</b>

BÁO CÁO THÍ NGHI M <b>Ệ</b>

B MƠN: <b>ỘKIM LOẠ</b>I H C <b>Ọ</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Hoàng Minh </b>

Thành ph H<b>ố ồ</b> Chí Minh 2023 <b>–</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2 M C L C <b>ỤỤ</b>

BÀI 1: PH N TÍCH C U TRÚC T ... 4 <b>ẦẤẾ VI</b>

1. <b>GIỚ</b>I THI<b>ỆU:</b> ...4

1.1. Phân <b>biệ</b>t gang và thép ...4

3.2. M u 9 ( SKD 61 ) ...13 <b>ẫ</b>3.3. Các m u c a các nhóm cịn l i ...15 <b>ẫủạ</b>4. K T LU N ...21 <b>ẾẬ</b>4.1. So sánh lí thuy t và th<b>ếực nghi m ...21 ệ</b>4.2. <b>Nhậ</b>n xét bu i thí nghi<b>ổệm ...23 </b>

5. TÀI LI U THAM KH O ...23 <b>ỆẢ</b>BÀI 2: THÍ NGHI<b>ỆM ĐO ĐỘ ỨNG</b> C ... 24

1. <b>GIỚ</b>I THI U ...24 <b>Ệ</b>1.1. <b>Các phương pháp đo độ cứng ...24 </b>

2. THÍ NGHI M ...27 <b>Ệ</b>2.1. L a ch n m u ...27 <b>ựọẫ</b>2.2. Chu n b m u ...28 <b>ẩịẫ</b>2.3. <b>Tiến hành đo</b> ...28

3. K T QU ...29 <b>ẾẢ</b>3.1. B ng s chuy<b>ảốển đổ</b>i giá tr c ng HRC sang HB ...29 <b>ị độ ứ</b>3.2. B ng k t qu<b>ảếả ...31 </b>

4. K T LU N VÀ <b>ẾẬTHẢ</b>O LU N ...36 <b>Ậ</b>4.1. <b>Nhậ</b>n xét ...36

5. TÀI LI U THAM KH O ...37 <b>ỆẢ</b>BÀI 3: <b>Ủ, THƯỜ</b>NG HÓA ... 38

<b>1. GIỚI THI U ...38 Ệ</b>1.1. <b>Thườ</b>ng hóa ...38

1.2. <b>Ủ</b> ...38

2. THÍ NGHI M ...40 <b>Ệ</b>2.1. Các thi t b c n chu<b>ếị ầẩn bị ...40 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1. <b>GIỚ</b>I THI U ...48 <b>Ệ</b>1.1 Tôi thép ...48

1.2 Ram thép ...50

2. THÍ NGHI M ...50 <b>Ệ</b>1) Chu n b : ...51 <b>ẩị</b>2) Quy trình th c hi<b>ựện:</b> ...52

3. K T QU VÀ TH<b>ẾẢẢO LU N ...54 Ậ</b>1) K t qu <b>ếả phân tích đo độ cứng ...54 </b>

2) K t qu phân tích c u trúc t ...57 <b>ếảấế vi</b>4. K T LU<b>ẾẬN, ĐÁNH GIÁ BUỔI THÍ NGHI M ...62 Ệ</b>5. TÀI LI U THAM KH O ...63 <b>ỆẢ</b>BÀI 5: TH M CACBON ... 64 <b>Ấ</b>1. <b>GIỚ</b>I THI U ...64 <b>Ệ</b>1.1 <b>Thấ</b>m cacbon th r n ...64 <b>ể ắ</b>1.2 <b>Thấ</b>m cacbon th <b>ể khí</b> ...65

3.2 <b>Nhậ</b>n xét v <b>ề buổ</b>i thí nghi m ...70 <b>ệ</b>

4. TÀI LI U THAM KH O ...70 <b>ỆẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>BÀI 1: PHẦN TÍCH CẤU TRÚC TẾ VI </b>

1.<b> GIỚ</b>I THI<b>ỆU:</b>

1.1.<b> Phân biệ</b>t gang và thép

Theo như kiến thức phổ thông gang và thép là hai loại vật liệu có thành phần chủ yếu là Sắt và Cacbon. Tuy nhiên, giữa hai loại vật liệu này lại có những điểm khác nhau ví dụ như về thành ph n hóa h c, tính chầ ọ ất v t lí,..ậ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5 1.2.<b> Giản đồ Fe – C </b>

ng thái Fe - C Giản đồ trạ

+ Khi quan sát dưới kính hiển quang học, ferit có màu sáng hơn các pha như Xe, Perlit, Mactenxit

+ Giới hạn hòa tan 0,02% C t i 727 C ạ <small>o</small>Austenite ( , A ):

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Phân biệt Pearlite dạng tấ</b>m và Pearlite d<b>ạng hạt:</b>

Pearlite dạng tấm:

+ G m các t m Xementite và t m Ferrite n m xen k nhau, trên t ồ ấ ấ ằ ẽ ổ chức t vi th y rế ấ ất rõ các vạch Xementite có t i màu nố ổi trên nền sáng Ferrite. + Khi t m thẩ ực thì nền Ferrite b ị ăn mịn nhiều hơn Xementite, làm nhơ các tấm Xementite mảnh hơn với các mặt nghiêng, do đó các vạch tối thể hi n Xementite còn n n sáng là Ferrệ ề ite.

Pearlite dạng h ạt:

+ Là h n hỗ ợp cơ học c a n n Ferrite sáng màu có ch a các hủ ề ứ ạt Xementite màu tối hơn, dạng này thường ít gặp hơn dạng t m. Austenit ấđồng nhất dễ tạo thành peclit tấm, còn austenit kém đồng nhất để ạo tthành pearlite hạt.

+ Tổ chức t vi c a Ledeburite nhiế ủ ở ệt độ thường g m các hồ ạt đen Peatlite n i trên n n sáng Xementite có dổ ề ạng như da báo

2. THÍ NGHI<b>ỆM:</b>

2.1. Quy trình thí nghi m: <b>ệ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bước 2: Mài thô </b>

B m t m u sau khi c t sề ặ ẫ ắ ẽ khơng đồng đều nên q trình mài là b t bu c trong ắ ộbài này, mài b phỏ ần còn dư thừa ở các mép sau khi c t m u, c n mài sao cho b m t 2 ắ ẫ ầ ề ặbên đều phẳng để thực hiện đặt lên kính hiển vi.

Chọn m t bề m t c n mài r i dùng gi y ộ ặ ầ ồ ấ nhám có đánh số ừ t 180, 240, 320, 400, 600, 800, 1200, 1500, 2000, con s này ch s h t mài trên 1 cm . ố ỉ ố ạ <small>2</small> Đầu tiên bắt đầu với 180, gi y phấ ải được đặt trên m t b m t phộ ề ặ ẳng như mặt bàn ho c t m kính, dùng tay ặ ấn m ch t m u, tì nh m t m u vào m t gi y nhám vắ ặ ẫ ẹ ặ ẫ ặ ấ ở ị trí 1, đẩy m u t i v trí 2, sau ẫ ớ ịđó nhấc mẫu lên rồi đưa lại về vị trí số 1 và lặp lại động tác đã thực hiện.

Sau khi mài kho ng nhi u lả ề ần, đến khi nhìn vào ch cịn lỉ ại các đường song song. Sau đó xoay mẫu 90 , ti<small>0</small> ếp tục mài mẫu đến khi mất đi vết xước cũ và tạo ra xết sước m i. ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

Hình 2.2 Giấy nhám có độ ạ ừ h t t 180 2000 –

Hình 2.3 Cách mài trên gi y nhám ấ

Hình 2.4 M u s ẫ ố 9 trước khi mài Hình 2.5 M u s ẫ ố 8 trước khi mài

Hình 2.6 M u s 8 và s 9 sau khi mài ẫ ố ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Khi t m th c, có th nhúng b mẩ ự ể ề ặt mẫu và dung d ch, hoị ặc lấy ống bóp nh ỏdung d chvào bơng gòn, r i dùng nhi p k p mi ng bơng gịn xoa u lên b m t m u. ị ồ ế ẹ ế đề ề ặ ẫThời gian tẩm thực tùy thu c vào t chức và tr ng thái c a v t li u, có th t vài dây ộ ổ ạ ủ ậ ệ ể ừcho đến vài giờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

<b>Thành phần và chế độ tẩm thực </b>

4% acid HNO<small>3 </small>trong cồn4% acid picric trong cồn Dung dịch picrat natri

20 cm<small>3 </small>HCl đậm đặc + 5g CuSO<small>4 </small>3 phần HCl + 1 phần HNO<small>3 </small>Dung dịch 0,5% HF trong nước

1% HF + 2,5% HNO + 1,5% HCl + 95% H O <small>3 2</small>3 % FeCl<small>2 </small>trong dung dịch 10% HCl

2 4% HNO– <small>3 </small>trong cồn

Gang thép carbonGang thép carbonPhân biệt F và Xe

Thép bền nóng Thép khơng gỉ Hợp kim nhơm Hợp kim nhôm Hợp kim đồng

Babbitt và hợp kim Magie

Dùng ngay sau pha

Hình 2.9 Quá trình t m th c và r a m u ẩ ự ử ẫ

<b>Bước 5: Soi kim tương bằng kính hiển vi quang học </b>

C u t o kính hi n vi quang h c g m các b phấ ạ ể ọ ồ ộ ận chính như: vật kính, th kính, ịbàn m u, nguẫ ồn sáng, núm điều chỉnh thơ, tinh,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trình t thao tác: <b>ừ</b>

Bước 1: Cắm điện và b t công tắc đèn, điều ch nh ánh sáng phù h p ậ ỉ ợBước 2: Chọn vật kính, th ịkính, điều chỉnh khoảng cách từ mắt đến kính Bước 3: Đặt mẫu lên giá để mẫu, dùng núm điều chỉnh để mẫu ở vị trí trực diện với vật kính

Bước 4: Điều ch nh núm thô tỉ ừng chút để quan sát tổ chức tế vi Bước 5: Điều chỉnh núm tinh để nhìn rõ tổ chức tế vi.

<b>Sơ đồ tóm tắt quy trình: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12 3. K<b> ẾT QUẢ</b> VÀ TH<b>ẢO LUẬN </b>

3.1.<b> Mẫu ( Chưa xác định</b>8 ) Trước tẩm thực:

Hình 3.1 M u s ẫ ố 8 trướ ẩc t m th c ự ở độ phóng đại 4x

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13 Sau tẩm thực:

Hình 3.2 M u s 8 sau th m thẫ ố ẩ ực ở độ phóng Hình 3.3 M u s 8 sau th m thẫ ố ẩ ực ở độ phóng i 4x i 10xđạ đạ

<b>Nhận xét </b>:

Ta nh n th y r ng sau khi t m th c b m t mậ ấ ằ ẩ ự ề ặ ẫu đã có sự phân chia v biên giề ới h t gi a các pha rõ rạ ữ ệt đặc biệt ở độ phóng đại 10x, có thể thấy rõ nh t là tấ ổ chức pha Ferrite là các h t sáng màu xen k v i các t m Pearlite t màu. ạ ẽ ớ ấ ối

Hàm lượng Cacbon càng thấp thì tỉ lệ Pearlite ( Fe + Xe ) càng thấp, nên khi nhìn vào nh ch p t vi ả ụ ế ở các độ phóng đại, ta có thể thấy đa số là các vùng sáng màu ( Ferrite ), dựa vào đó ta có thể ước lượng được thành ph n C kho ng 0,2 0,5% ầ ả –

K<b>ết luậ</b>n: Đây là thép trước cùng tích có hàm lượng 0,2 - 0,5% 3.2.<b> Mẫu </b>9 ( SKD 61 )

Trước tẩm thực:

Hình 3.4 Mẫu thép SKD 61 trướ ẩc t m thực ở độ phóng đạ i 4x

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

14 Sau tẩm thực:

Hình 3.5 M u thép SKD sau th m thẫ ẩ ực ở độ Hình 3.6 M u thép SKD sau th m thẫ ẩ ực ở độ phóng đại 4x phóng đại 10x

Hình 3.7 M u thép SKD sau t m thẫ ẩ ực ở độ phóng đạ i 20x

<b>Nhận xét: </b>

Ở mẫu này, khi nhìn vào tổ chức t vi qua kính hi n vi ở ế ể các độ phóng đại, ta có thể d dàng nhìn ra các pha sáng chính là Ferrite và các pha t i là các h t t i màu, ễ ố ạ ố ởđây nhóm chúng em nghĩ nó có thể là các hạt Cementite trên nền sáng Ferrite, có thể thấy rõ ở độ phóng đại 20 l n. ầ

Nhìn vào hình nh ả ở độ phóng đại 4x ,10x và 20x ta th y hấ ầu như pha tối ( hạt Cementite ) chiếm đa số trên nền Ferrite nên nhóm em ước lượng phần trăm Cacbon của mẫu này là kho ng t ả ừ 0,9% đến 1,3%.

K t lu n: <b>ếậ</b> Đây là mẫu thép sau cùng tích với hàm lượng Cacbon từ 0,9 đến 1,3%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

15 3.3. Các m<b>ẫu củ</b>a các nhóm cịn l i <b>ạ</b>

Pha t i ( Pearlite ) trong hình này chiố ếm khá tương đối nên có thể ước lượng hàm lượng Cacbon trong khoảng từ 0,5 đến 0,7%

<b>Kết luận: Đây là mẫu thép trước cùng tích với hàm lượng Cacbon từ 0,5 đến 0,7% </b>

3.3.2.<b> Mẫ</b>u 2 ( Inox 201 )

Hình 3.9 Mẫu s 2 sau tố ẩm thực ở độ phóng đại 20x

<b>Nhận xét: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

59

<b>b. Trước và sau khi ram </b>

RAM PL 10, 0.25 (độ phóng đại 10x) PL 40, 0.6 (độ phóng đại 40x)

Tơi ở860ºC 30’ nước

Ram thấp 200ºC 30’

Ram thấp 200ºC 90’

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

60 Ram

thấp 200ºC 120’

Ram trung 400ºC 30’

Ram cao 600ºC 30’

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

61

c.<b> So sánh với lý thuyết (từ các nghiên c u khoa hứọ </b>c)

Tơi ở 760 ºC30’ nước

Hình ảnh gi ng vố ới lý thuy t, v n xuế ẫ ất hi n Ferrite và ệCementite khá nhi u. ề

Tơi ở 860ºC 30’ nước

Hình ảnh có ph n ầkhác v i lý thuyớ ết dù có cùng c u trúcấMartensite hình kim, Austenite ởthực nghiệm cịn dư nhi u. ề

Tơi 860ở ºC 30’ dầu

Hình ảnh khác với lý thuyết, nhưng cùng tồn tại Ferrite n n sáng và ềAustenite dư.

Tôi 960ở ºC 30’ nước

Hình ảnh gi ng vố ới lý thuy t, có xuế ất hi n Martensite ệhình kim.

Ram thấp 200ºC 30’

Hình ảnh gi ng vố ới lý thuyết, tổ chức g m Martensite và ồAustenite dư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

62 Ram thấp

200ºC 90’

Hình ảnh gi ng vố ới lý thuyết, tổ chức Martensite hình kimh p, d n hình thànhẹ ầmầm h t tạ ổ chức Austenite.

Ram thấp 200ºC 120’

Hình ảnh khác với lý thuy t do thế ời gian gi nhi t khác ữ ệnhau. Thời gian giữnhiệt càng lâu h t ạcàng lớn.

Ram trung 400ºC 30’

Hình ảnh gi ng vố ới lý thuyết, tổ chức nhận được là Bainite và Martensite.

Ram cao 600ºC 30’

Hình ảnh khác với lý thuy t ế nhưng có điểm chung là xuất hi n n n Ferrite ệ ềsáng màu.

4. K<b>ẾT LUẬN, ĐÁNH GIÁ BUỔ</b>I THÍ NGHI M <b>Ệ</b>

Việc mài mẫu để tẩm thực khá là khó khăn vì tổ chức sau khi tơi và sau khi ram khá là cứng, ở vài vị trí mẫu vẫn cịn trầy, chưa đạt độ nhẵn cần thiết để soi tế vi.

Và khi ti n hành t m th c, m t ph n m u bế ẩ ự ộ ầ ẫ ị cháy do ăn mòn quá nhanh hoặc dung d ch t m ị ẩ thực quá m nh, làm ạ ảnh hưởng đến bước soi tổ chức t vi, sai l ch kế ệ ết qu t vi thả ế ực tế.

Máy đo độ cứng có thể bị sai lệch khác nhau giữa các lần đo, hay thao tác của nhóm thực hiện đo độ ứng chưa chuẩ c n, d n tẫ ới k t quế ả sai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

63

Buổi thí nghiệm đã giúp nhóm có thêm được các kiến thức về nhiệt luyện thép, đặc biệt là Tôi và Ram. Cũng như biết thêm các yếu t , vố ấn đề nào phát sinh trong khi tiến hành thí nghi m th c t . Tệ ự ế ừ đó rút được kinh nghi m, trong việ ệc đánh giá độ ứng cvà soi thành ph n t vi cầ ế ủa thép.

5. T<b> ÀI LIỆ</b>U THAM KH O <b>Ả</b>

[1] Advances in Science and Technology Research Journal 2022 “Studies onthe Mechanical Properties of C45 Steel with Martensitic Structure after a High Tempering Process”.

[2] Sabina Lesz,” Structure and properties of surface layers of selected constructional steels after sulfonitriding ” ResearchGate, 3/2020. [3] The Minerals, Metals & Materials Society and ASM International 2007 “Microstructural Features of Austenite Formation in C35 and C45 alloys”. [4] Jens Wilzer “The influence of heat treatment and resultingmicrostructures on the thermophysical properties of martensitic steels”published 23/8/2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

64

<b>BÀI 5: THẤM CACBON </b>

1.<b> GIỚ</b>I THI<b>ỆU </b>

Thấm Cacbon là phương pháp hóa nhiệt luy n ph bi n nh t bao g m làm ệ ổ ế ấ ồbão hòa (th m, khu ch tán tán) cacbon vào b m t thép cacbon th p (0,1-0,25%) sau ấ ế ề ặ ấđó tơi và ram thấp làm bề mặt có độ ứng cao, tính ch c ống mài mịn cao (do lượng cacbon cao), cịn lõi có độ b n t t, dề ố ẻo dai (do lượng C trong lõi thép thấm v n th p). ẫ ấMục đích: ềb mặt có độ ứ c ng t HRC 60-64 v i tính ch u mài mịn cao, ch u ới ớ ị ịmỏi tốt, lõi b n, d o, dai về ẻ ớ ội đ c ng HRC 30-40. ứ

Nguyên t c ch n nhiắ ọ ệt độ thấm cacbon ph i ch n sao cho thép ả ọ ở trạng thái hoàn tồn Austenit, vì ch có pha này m i có khỉ ớ ả năng hịa tan nhiều cacbon (tới 2,14%C, trong khi Ferrite hầu như khơng có khả năng này). Vậy nhiệt độ thấm C cao hơn đường Ac3 của thép trên giản đồFe-C.

Tổ chức t vi c a l p b m t và lõi sau khi th m, tôi và ram th p phế ủ ớ ề ặ ấ ấ ải đạt được bề mặt là Mactenxit và các phần tử các bít nh m n, phân b ỏ ị ố đều lõi là Mactenxit và khơng có Ferrite hoặc các t ổ chức trung gian khác. Hạt nh c p 5- ỏ ấ 6.

Phụ thuộc vào môi trường thấm mà người ta phân ra làm 3 lo i th m cacbon: ạ ấthể r n, th l ng, th khí. ắ ể ỏ ể

1.1 Thấm cacbon th r nể ắ

Hỗn h p th m g m có than g ( 80-90%) trợ ấ ồ ỗ ọng lượng được đập nhỏ (2-5mm) và một lượng nhỏ chất xúc tác ( Na<small>2</small>CO<small>3</small>, BaCO , K<small>32</small>CO<small>3</small>...), ngoài ra cịn có m t s ộ ốchất khác như: chất chống dính kết CaO, than cốc, dầu nặng. Hỗn hợp được trộn đều cách thành h p th m kho ng 25-40mm. H p thộ ấ ả ộ ấm nên được thi t k phù h p vế ế ợ ới d ng chi tiạ ết cần thấm.

Nhiệt độ thấm thường chọn trong khoảng 920-950 C, <small>o</small> ứng với thép có tổ chức hồn tồn là Austenite. Q trình xảy ra trong điều ki n r t thi u oxi, than g cháy ệ ấ ế ỗtheo phản ng: ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

65 2C + O 2CO <sub>2</sub>

2CO  CO<sub>2</sub> + C <sub>nt</sub>

Đặc điểm của phương pháp thấm này là th i gian dài ( do ph i nung c h p ờ ả ả ộthan d n nhi t ch m), bẫ ệ ậ ụi khó cơ khí hóa, kém ổn định, khơng địi hỏi thi t b kín, rế ị ất đơn giản.

1.2 Thấm cacbon th khí ể

Thấm thể khí là phương pháp hiện đại, được s d ng r ng rãi trong s n xuử ụ ộ ả ất cơ khí. Trong thực tế người ta dùng khí trực tiếp từ khí đốt thiên nhiên mà thành ph n ch y u là metan ầ ủ ế CH<sub>4</sub> có tác d ng th m r t m nh. Mu n thụ ấ ấ ạ ố ấm được t lỷ ệ CH<sub>4</sub>trong h n h p ch c n 3-ỗ ợ ỉ ầ 5 % (trong khi đó CO phải hơn 95%). Q trình xảy ra theo ph n ng: ả ứ

CH<sub>4</sub> = 2H + C <sub>2</sub> <sub>nt</sub>

Vì thế người ta ph i pha lỗng khí thiên nhiên, sao cho có nả ồng độ thích hợp (tạo ra lượng cacbon nguyên tử vừa đủ) để tạo nên lớp thấm có thành phần 0.8-1% theo yêu cầu.

Phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn so với th m cacbon th r n, cho phép ấ ể ắtăng nhanh quá trình làm rút ngắn thời gian thấm đáng kể, dễ cơ khí hóa và tự động hóa s n xu t chả ấ , ất lượng tốt do đảm b o kh ng ch nả ố ế ồng đồ cacbon l p b mở ớ ề ặt theo yêu cầu.

1.3 Thấm cacbon th lể ỏng

Thấm th lể ỏng là phương pháp thấm s d ng h n h p mu i nóng chử ụ ỗ ợ ố ảy ở nhiệt độ 840-860 C bao g<small>o</small> ồm: ( 75-85%) Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + (10-15%) NaCl + ( 6-10%) SiC ( thành ph n chính) ầ

Đặc điểm của phương pháp thấm này: - Thời gian ng n, nung nóng và thắ ấm đồng đều - Khơng điều chỉnh được nồng độ cacbon l p b m t ở ớ ề ặ

- Không thấm được các chi tiế ớt l n do phải dùng lò muối điện cực có kích thước thấp - Tạo ra lớp thấm có độ sâu ớn hơn, giúp tăng khả năng chịu mài mòn của sản phẩm. l- Bề mặt chi tiết sau khi thấm và tôi trực tiếp rất sạch không cần làm sạch cơ học tiếp theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>Bước 2: Bỏ 1 lớp than dưới đáy chén sau đó cho mẫu vào r i ti</b>ồ ếp t c cho than ụđể mẫu được phủ đầy, sau đó dùng cát lấp lại

Mẫu thép và than ban đầu theo lý thuyết được cân theo t lỉ ệ 7:3 nhưng lượng than cân theo tỉ lệ đó rất nhiều so với chén nên nhóm thí nghi m quyệ ết định khơng làm theo tỉ lệ đó mà chỉ b than vỏ ừa ngập mẫu.

<b>Bước 3: Bỏ mẫu vào lò nung ở nhiệt độ 985</b><small>o</small>C trong vòng 4 giờ.

<b>Bước 4: 1 mẫu làm nguội trong khơng khí, 1 mẫu làm nguội trong nước. </b>

2.2 Thiết bị s dử ụng

Hình 2.1 Lị nung

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

67

Hình 2.2 Kính hiển vi quang học dùng để soi tổ chức tế vi sau khi thấm C

Hình 2.3 Máy đo độ c ng Rockwell ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

68 3. K<b> ẾT QUẢ</b> VÀ TH<b>ẢO LUẬ</b>N

K t qu<b>ếả đo độ ứ</b> c ng và t <b>ổ chức tế</b> vi c a m u sau khi th<b>ủẫấm CNguội trong khơng khí Nguội trong nướ</b>c

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

69

Hình 3.1. M u ngu i trong khơng khí ẫ ộ ở độ phóng đại 150x (pl10)

Hình 3.2. M u làm nguẫ ội trong nước ở độ phóng đại 150x (pl10) 3.1 Nhận xét kết quả thí nghi m ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

70

Mẫu sau khi được thấm C có độ ứng cao hơn so vớ c i mẫu ban đầu ở ả 2 điề c u ki n làm nguệ ội trong khơng khí và trong nước. Tuy nhiên m u làm nguẫ ội trong nước có độ cứng cao hơn mẫu còn lại.

M u làm nguẫ ội trong khơng khí quan sát dưới kính hi n vi quang ta thể ấy được tổ chức t vi c a m u là Pearlite và Ferrite. Còn m u làm nguế ủ ẫ ẫ ội nhanh trong nước nên có t ổ chức Martensite và Austenite dư.

Vì m u làm nguẫ ội trong nước có s xu t hi n c a tự ấ ệ ủ ổ chức Martensite nên có độ cứng cao hơn mẫu nguội trong không khí. Mẫu ngu i khơng khí tộ ốc độ nguội chậm nên kích thước hạt của mẫu lớn, ta có thể nhìn thấy được biên giới các hạt của m u. ẫ

3.2 Nhận xét v bu i thí nghi m ề ổ ệ

Vì th c hi n thí nghiự ệ ệm ở mức độ tìm hi u v quá trình th m C trong nhiể ề ấ ệt luy n thép, nên nhóm thí nghi m sệ ệ ẽ có 1 vài sai sót trong các bước th c hi n, m t s ự ệ ộ ốkhông gi ng v i lý thuy t, nhóm g p 1 vài tr c tr c vố ớ ế ặ ụ ặ ề thiết b hị ỗ trợ trong quá trình thực hiện nhưng cuối cùng nhóm thí nghiệm cũng hồn thành được bài thí nghiệm này và đạt được kết quả tương đối phù hợp với những mục tiêu đề ra ban đầu.

4.<b> TÀI LIỆ</b>U THAM KH<b>ẢO </b>

[1] Nguyễn Văn Thức (2020), Giáo trình thí nghi m vệ ật liệu h c, NXB ọTrường Đại Học SPKT Thành Phố Hồ Chí Minh

[2] Đặng Vũ Ngoạn (2012), Vật liệu kĩ thuật, NXB Đại Học Qu c Gia ốThành Phố H Chí Minh ồ

</div>

×