Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 112 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
<small>h nghiền cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn</small>
<small>chủTrong quá tr</small>
<small>tận tình của PGS.TS NGUYEN BA UÂN và những ý kimon quý báu củacác thiy cô giáo trong khoa Bao tạo Sau Đại học, khoa Kinh tế và Quản lý - TrườngĐại học Thủy lợi</small>
Tic giả xin trân trong cảm ơn các thy cô trong Hội đồng khoa học đã đồng gốp ý
<small>kiến, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.</small>
Tác giả cũng xin trân trong cám ơn Ban Lãnh đạo Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Đầu
<small>Tư Hà Nội, Thư viện trường Đại học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp</small>
<small>đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài litrong qua tình thực hiug văn,Đo tinh độ, kính nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận vấn</small>khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rit mong nhận được những ý kiến đóng góp của.<small>quỷ độc giả</small>
<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>
<small>Ha Nội, ngày 10 thắng 1 năm 2017“Tác giả luận van</small>
‘Tran Đăng Mạnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC HÌNH ẢNH v<small>DANH MỤC BANG BIÊU, vi</small>DANH MỤC CAC VIET TAT VA GIẢI THICH THUẬT NGỮ viiMG DAU 1'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE THI CÔNG VÀ CÔNG TÁC QUAN LÝ TRONG
<small>‘THI CÔNG XÂY DỰNG. 31-1 Tổng quan về thi cơng 3</small>
<small>1.1.1 Tổng quan về cơng trình xây dựng va quả trình hình thành cơng trình. 3</small>
<small>1.1.2 Thi cơng và vai trị của hoạt động thi cơng xây đựng 41.1.3 Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dụng công tinh 61.14 Nhiệm vụ và phương hướng phát trién của thi công xây lắp 7</small>
<small>1-1L5 Khái quát chung về tình hình xây dựng ở nước ta 8</small>
1.2 Tổng quan về công tắc quản lý wong thi công xây dựng cơng trình 10<small>1.2.1 Nội dung cơng tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình. 101.2.2 Vai trồ qn lý thi cơng xây dụng cơng trình. 141.2.3 Mục tiêu của quản lý thi cơng xây dựng cơng trình 15</small>
<small>Kết luận chương 1. 16</small>
'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VA PHAP LÝ VE QUAN LY CHI PHI XÂY,DUNG CUA NHA THAU 17<small>2.1 Chi phi thi cơng xây dung (đưới góc độ nhả thầu xây dựng) 72.1.1 Nội dung chỉ phi thi cơng xây dựng cơng trình 72.1.2 Đặc điểm chỉ phi thi cơng xây dựng cơng trình 18</small>2.1.3 Ngun tắc và phương pháp xác định chi phí thi cơng xây dựng cơng trinh...19<small>2.2 Quản lý chi phí thi cơng xây dựng. 23</small>2.2.4 Nguyên tắc, yêu cầu quản lý chi phi thi công xây dựng 23<small>2.2.2.Noi dung quản lý chi phi thi cơng xây dựng cơng trình, 4</small>
<small>2.2.3 Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phi thi công xây dựng...26</small>
<small>2.2.4 Những chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chỉ phi thi công xây dựng 29</small>
<small>2.3 Cơ sở pháp lý của cơng tác quan lý chỉ phí thi công. 31</small>
<small>2.3.1 Hệ thống những văn bản pháp lý 312.3.2 Những quy định có liên quan 322.3.3 Hệ thong các định mức xây dựng, 35</small>
<small>Kết luận chương 2. 41</small>
CHUONG 3 THỰC TRANG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUAN LY CHI PHÍXÂY DUNG CUA CƠNG TY CO PHAN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI...42<small>3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Xây dựng và Diu tư Hà Nội 4</small>3.1.1 Thông tn và ngành ngh kinh doanh 43,12 Cơ cầu tổ chức quan lý và chức năng, nhiệm vụ bộ mây của Công ty 4ã
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3.1.3 Năng lực, kinh nghiệm của Công ty. 443.1.4 Một số dự án tiêu biểu do Công ty thi công xây dưng, 463.2 Thực trang cơng tác quản lý chi phí thi cơng trong quả mình xây dựng cơng trình</small>
<small>của Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tự Ha Nội 4</small>
3.2.1 Tổ chức bộ phận quản trị chỉ phí trên công trường của Công ty 473.2.2 Những quy định thực trang về qn lý chi phí thi cơng trên cơng trường của<small>Cơng ty 48</small>3.2.3 Tinh hình xây dựng và áp dung Hệ thông định mức nội bộ của Công ty... 53
<small>3.3 Đánh giá chung vé công tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình. 53</small>
3.3.1 Những kết quả đạt được. s33.3.2 Những tổn tại, hạn chế và nguyên nhân 543.4 Đỉnh hướng thì cơng xây dựng các cơng tình tai Công ty Cé phần Xây Dựng và<small>Đầu Tư Hà Nội trong thổi gia tới 53.4.1 Định hướng chung 38</small>
<small>3.4.2 Định hướng trong cơng tác quan lý chi phí sản xuất kinh doanh. 6</small>
3.5 Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng tại cơng ty Cô phần.<small>Xây dưng và Đầu tư Hà Nội 6</small>3.5.1 Những cơ sở để xuất 6<small>3.5.2 Giải pháp về công tác kế hoạch. 63</small>
<small>3.8.3 Giải pháp xây dựng định mức nội bộ 643.5.4 Giải pháp tang cường công tác quản lý chi phi vật liệu trong quả trình thi cơng 70</small>
<small>3.8 Giải pháp về nhân lực T43.5.6 Giải pháp hoàn thiện công tác lập và quản lý tiến độ thi sông 163.8.7 Giải pháp lựa chon phương án TS chức mặt bằng thi cơng hợp lý 803.5.8 Giải pháp hồn thiện công tác tổ chức van chuyển trên công trường si</small>
<small>3.5.9 Sử dụng bài tốn tơi ưu lựa chọn phương án vận chun hợp ly trên cơng trình 83</small>
<small>3.5.10 Giải pháp áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong xây dựng... Š5</small>Kế luận chương 3 $6KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 88
<small>DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO. 90</small>
<small>PHỤ LỤC. 9Phụ lục 91Phụ lục số 2 95Phụ lục số 3 %</small>
<small>Phụ lục số 4 102</small>
Phy lục số 5 104
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng II Tỷ trọng gia tr sản phẩm xây kip trên giá tr sản phẩm quốc gia 9</small>
<small>Bảng 2.2 Định mức chỉ ph rực tiếp khác 39</small>
<small>Bảng 2 3 Dinh mức chi phí chung 41Bang 3.1 Danh sách thit bị thi công 4Bing 32 Bảng phân loại lao động của Công ty 4</small>Bảng 33 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty rong giai đoạn
Bang 3.4 Bảng tính giá vật liệu đến chân cơng trình 48Bing 35 Bảng chênh lệch giá khốn so với hop dng si<small>Bảng 3.6 Mẫu ĐƠI ~ Bigu tổng hợp theo doi NVL, nhiên liệu 6</small>
<small>Bảng 3.7 Mẫu D02 - Biểu ting hợp theo dõi nhân công 6Bảng 3.8 Mẫu 03 — Biểu tổng hợp theo dai máy thi công 66</small>
Bang 3.9 Mau CT 01 - Phân Vật tư theo từng hang mục công việc. 66Bing 3.10 Mẫu CT 02 ~ Tông hợp vật wr 6<small>Bing PLI.1 Một số cơng tình tiêu biểu của cơng ty từ năm 2013 -2016 sọ</small>Bảng PL3.1 Kết quả phương pháp lựa chọn tiền độ dùng một vài chỉtiêu kinh tý tông<small>hợp kết hợp với một hộ chỉ iêu bồ sung %</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CAC VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<small>BIM Building Information Modeling (Mơ hình thơng tin cơng trình)DHTL DạihọcThủylợi</small>
<small>ĐVT Bon vị tínhKL Khối Lượng</small>
<small>Miy thi công</small>
<small>NC "Nhân công</small>
<small>NSNN Ngân sich nhà nướcLVThS Luận văn Thae st</small>SXKD Sản xuất kinh doanh.<small>TMBXD _ Tổng mit bing xây dungXDCT _ Xâydựngcơngtinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1. Tính cấp thiết của Đề tài
<small>Trong những năm qua, hoạt động xây dựng cơng trình đã chiếm tỉ trọng lớn trong hoạt</small>động kinh doanh của Công ty Cỏ phin Xây Dựng và Diu Tư Hà Nội. Nó đóng gốpphần lớn doanh thu cũng như lợi nhuận cho Công ty. Đồng nghĩa quản lý chỉ phí thi
<small>cơng cơng trình sẽ quyết định thành công trong hoạt động kinh đoanh của Công ty.</small>
Việc quản lý chi phí thi cơng ảnh hưởng rit lớn tới sự tổn ti, tăng trưởng và thànhcông của Công ty. Quản lý chi phí giúp tối ưu hóa trong việc sử dụng các nguồn lực có.sẵn như: nhân lự, nguyên vt Ge quản lý chỉ phí thi cơng tốt<small>0, máy móc. Do đó,</small>
<small>sẽ to điều kiện trong việc thi cơng cơng trình,</small>
Co thé nhận thấy việc quả lý chỉ phí thi cơng ti các cơng trình, đặc biệt là các cơng<small>trình cơ sở hạ1g, giao thơng, thủy lợi trong thời gian vừa qua tại Cơng ty đã gặp rất</small>nhiễu khó khăn, khâu kiểm soát gặp nhiều khỏ khăn. Đây là nhân tổ gây ảnh hưởngnhiều đến tiễn độ, chất lượng là một trong những nguyên nhân gây lãng phí về thỏi
<small>gian, chi phí và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty nói riêng,</small>
của các dự án đầu tư xây dụng công tinh noi chung
<small>Từ những phân tich trên, với những kiến thức được học tập trong nhà trường cùng với</small>
<small>“Hoan thiện công tic quan (ý chi phí thi cơng xây dựng tại Cơng ty Xây</small>
Duong và Đầu Từ Hà<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
<small>Đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiểm một số giải pháp cơ bản, có căn cứ, có tinh khả thi</small>
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí Cơng ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Hà<small>Nội</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.<small>+ Déi tượng nghiên cứ:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Đôi tượng nghiên cứu của để ti là công tác quân lý chỉ phí thi cơng xây dung các gối
<small>thầu và những nhân tổ ảnh hưởng tới công tác nảy của Công ty Cổ phin Xây Dựng và</small>
Đầu Tư Hà Nội
<small>& Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>« Phạm vi về nội dung: Luận văn sẽ nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến cơng</small>
ác quản lý chi phí thi cơng xây dung tại Công ty Cỏ phần Xây Dựng và Đầu Tu Ha<small>Ni</small>
<small>ôâ Phm vi v khụng gian: Nghiờn cu s tp trung tại Công ty Cổ phin Xây Dựng và</small>
<small>Đầu Tư Hà Nội</small>
<small>* Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ sử dụng các số liệu thứ cấp của các năm từ</small>
<small>2013 đến 2016 dé phân tích, đánh giá. Các giải pháp được đưa ra cho giai đoạn kếhoạch thực biện dự án tiếp theo.</small>
4, Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu& Cách tấp cận
<small>* Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận cơ sở lý</small>
<small>uận, pháp lý và thực tiễn</small>
<small>+ Các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng cơng trình xây dựng</small>
<small>& Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Luận văn áp dung các phương pháp sau</small>
<small>® Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã được.</small>
<small>công nhận</small>
<small>+ Phương pháp điều ta khảo sắt thực tế</small>
<small>+ Phương pháp thống kể, phân tích, tổng hợp, sơ sánh.</small>
<small>+ Phương pháp hệ thống hóa</small>
<small>+ Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy.</small>
<small>+ Phương pháp tham vẫn ý kién chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ</small>
<small>Khác để giải quyết các vẫn để của đềnghiên cứu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">HUONG 1 TONG QUAN VE THỊ CÔNG VÀ CÔNG TAC QUAN LYTRONG THI CONG XAY DUNG
1.1 Tổng quan về thi công,
<small>1.1.1 Ting quan về công trình xây dung và q trình hình thành cơng trình</small>
<small>LLL Các Khái niệm</small>
<small>Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng,công tih, khảo sat xây dựng, thikế xây dựng cơng trình. thi cơng xây dựng cơng.trình, quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình,lựa chọn nhà thẫu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đếnxây dựng cơng trình</small>
<small>Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật</small>
liu xây din, tiết bị lắp đặt vào cơng tình, được liên kết định vị với đt, có thể bao
<small>ồm phần dưới mặt đắt, phan trên mặt đắt, phần trên mặt nước và phần dưới mặt nước,</small>
<small>được xây dựng theo thi</small>
y dụng bao gồm cơn <small>trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơngnghiệp, thủy lợi, giao thơng, năng lượng và các cơng trình khác.</small>
‘Thi cơng xây dựng cơng tình gồm các hoạt động xây dựng. lắp đặ thiết bị đồi với các<small>cơng trình (được xây dựng mới hay sửa chữa, di dời, cải tao, tu bổ, phục hồi, phá dỡcơng trình), bảo hành và bảo trì cơng trình.</small>
<small>1.1.1.2 Q trình hình thành cơng trình:</small>
<small>Xây dựng cơng trình từ lúc bắt đầu đến lúc xây dựng hoàn thành và bàn giao cho chủ.</small>
<small>đầu tw đưa vào sử dụng, khai thác phải trải qua các bưới © cơng việc xây dựng khácnhau. Tùy theo tính chit, quy mơ của cơng trình cụ thé, việc xây dụng cơng tinh cóthé đi theo các bước cơ bản như so:</small>
> Bước 1: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về nhu cầu xây dưng. Thông quacác kênh thông tin khác nhau như trang thông tin về đầu thầu của cơ quan quản lý nhà<small>nước về đầu thầu, tìm kiểm các cơng trình tiềm năng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>> Bước 2: Nghiên cứu sự phù hợp của cơng trình mục tiêu. Đánh giá năng lực củacơng ty với u cầu của cơng trình và chủ dầu tư. Xem xét quy mơ, tính chất của cơng</small>
<small>trình có phù hợp với định hướng phát triển của công ty hay không,... Nếu đáp ứng thực.</small>
<small>hiện các bước tiếp theo,</small>
<small>> Bước 3: Lập hd sơ dự thầu. Các phịng ban chức năng có trách nhiệm nghiên cứu,</small>
phối hop cũng lập hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thi
<small>> Bước 4: Tham gia đấu thầu. Nhà thầu sẽ gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tư đúng thờigian quy định</small>
<small>> Bước 5: Thương thảo và ký hợp đồng với chủ đầu tr</small>
<small>> Bước 6; Sau khỉý hợp đồng, tùy theo mơ hình quản lý kinh doanh của.ng ty, ban</small>
<small>giám đốc có thể giao cơng trình cho các đội xây đựng hay các đội xí nghiệm để thi</small>
<small>cơng, Nhà thầu cũng có thể thuê nhà thầu phụ để thi cơng một phần các hạng mục</small>
sơng ình đồng theo đúng quy định nhà nước hay nội dung hợp đồng với chủ đầu tr<small>> Bước 7: Lập và lựa chọn phươi</small>
<small>» Bước 8: Nhập vật tự, thị</small>
<small>> Bước 9: Thực hiện thi công xây lắp.</small>
<small>tụ án thi công, biện pháp thi công phủ hop.bị, chuẩn bị nhân lực theo đúng kế hoạch tiền độ.</small>
<small>> Bước 10; Nghiệm thu, bản giao và thanh quyết tốn với chủ đầu tư.</small>
<small>1.1.2 Thỉ cơng va vai tị của hoạt động thi cơng xây đụng</small>
<small>ay dựng cơ bản là ngành sản xuất vat chất độc lập, có chức năng ti sản nude tài sản</small>cổ định cho nn kính tế quốc dân. Sản phẩm tạo ra là cơ sở vật chit cho xã hội, giớptăng tiềm lực về kinh tế hoặc đảm bảo an ninh quốc phòng của dit nước. So với các
<small>ngành sản xuất khác tì xây dựng cơ bản có những đặc điểm đặc trưng do tính chất đặc</small>
<small>thi của sản phẩm ngành xây đựng và sản xuất xây dựng. Chúng có ảnh hưởng lớn đếntổ chức sản xuất và quản lý tài chính trong ngành xây dựng.</small>
lên kết với đắt nên nơi sản xuất đồng thời là nơi sử dụng công<small>Sản phẩm xây dựng do</small>
<small>trình. Nói cách khác sản phẩm xây dựng có tính chất cố định. Do đó q trình xây</small>dựng và khai thác cơng trình phụ thuộc lớn vào các điều kiện thủy văn, địa chất, cơ sởhạ ting ở nơi công tinh được chọn Iya. Vi th công tác quy hoạch, điề ta khảo sitlựa chọn vị trí xây dựng cũng đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý kính thể xây<small>dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Mit khác, do sin phẩm xây dụng là cổ định nên lực lượng sản xuất ngành xây dụngthường xuyên di chuyển, làm ảnh hưởng tới sự ồn định của nhân công lao động, đồng.thời chỉ phí. di chuyển cũng là điều điều đặc biệt cin chứ ý trong công tác quản lý xâydựng</small>
Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, thường khai thác trong nhiều năm.hoặc có thể tồn tại vĩnh viễn. Đặc điểm này đồi hỏi công tác quản lý chit lượng sản
<small>phẩm trong tắt cả các khâu từ báo cáo đầu tư, khảo sát, thiết ké, thi công cho tới giai</small>
<small>doan nghiệm thu, bản giao di vio sử dung đều phải được đặc biệt coi trọng.</small>
<small>Sản phẩm xây dựng thường có quy mơ lớn và kết cấu phức tạp. Quy mô của sản phim</small>xây dưng được thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn, về mặt gi tri là vốnnhiều. Kết cấu sin phẩm xây dựng phức tạp, một cơng tình có thể bao gồm nhiềuhhang mục, mỗi hạng mục Ii gdm nhiễu đơn vị công tinh, mỗi đơn vị công tinh gồmnhiễu bộ phân, các bộ phận lạ có các yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Do đó, để sin xuất
<small>sản phẩm xây dựng Không chỉ đồi hỏi vốn đầu tr lớn mà vật tư, nhân cơng, máy móc</small>
thi cơng phải nhiễu, đồng thời nắm vũng các biện pháp thi cơng khác nhau. Vì vệtrong công tác quản lý xây dụng phải chú trọng kế hoạch vốn đầu tư, kế hoạch khốilượng, lập định mức kinh tế xây dựng và quan lý.
Thời gian xây dụng cơng trình dải. Đặc điểm khiến cho vn xây dựng của Chủ đầu vàvốn sản xuất của nhà thầu bj ứ đọng lâu. Nhà thầu xây dựng để gặp phải các rủi ro.ngẫu nghiên theo thời gian như: gi cả thị trường, thời tết tỷ giá hỗi doa... Thôi gian
<small>xây đựng kéo dai cũng khiển cho cơng trình xây dựng dễ bị hao mịn ngay cả khi dang</small>
<small>thi cơng hay đã hoàn thành. Điễu này đi hỏi các bên liên quan phải chú trọng đến cácyếu tổ như phương thức thanh toán, lựa chọn phương án, tiến độ thi cơng phù hợpriêng cho từng hạng mục cơng trình.</small>
<small>Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc Do đó, khơng bao giờ có hai cơng trình xây</small>dựng giống hết nhau, vi phụ thuộc vào đơn đặt hàng và giá cả của chủ dau tư, didkiện địa ý, địa chất noi công trình xây dụng là khác nhan. Điều này dẫn đến năng suit<small>lao động khơng cao, gây khó khăn trong việc so sánh giá thành.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh hưởng lớn bởi điều kiện tự nhiên,<small>ảnh hưởng này thưởng xuyên làm gián đoạn q trinh thi cơng. Do đó doanh nghiệpxây dựng phảip tiến độ thi công, tổ chức lao động hợp lý tránh thời ti</small>
chính hợp lý giáp giảm thiểu tổn thất do thi tiết gây ra, đồng thời tổ chức cái thiện
<small>đời sống của người lao động.</small>
<small>Dya vào những đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản cũng như sản phẩm xây lắp cóảnh hưởng rit lớn đến cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm. Do đó, doanhnghiệp xây dựng phải có các biện pháp, kế hoạch chỉ phí và giá thành hiệu quả đểkhơng ngừng nâng cao tinh cach tranh của sản phẩm và hiệu qua sản xuất kinh doanhcủa mình</small>
<small>1.1.3 Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình:</small>
<small>"Trong tài liệu “Quan lý dự án xây dựng nâng cao” [1], PGS.TS. Nguyễn Bá Uân đã chỉ</small>
<small>ra các hoạt động chính trong q trình thi cơng xây dựng của Nhà thầu thi cơng như.</small>
<small>© Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thé phù hợp với tiến trình cơng việc đã nêu</small>
trong hỗ sơ dự thầu và các điều kiện cia hợp đồng chỉ rỡ thời gian cụ thể của ting<small>công việc phái hồn thành</small>
<small>® Lên kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên công trường cũng như lắp đặt các phương.</small>
<small>tiện thiết bị cin thiết cho việc thi công và các dich vụ cho, tổng cơng trình sư, các nhà</small>
<small>thầu và chủ đầu tư.</small>
+ Lên kế hoạch tiễn độ về nhu cầu loại, số lượng các nguồn lực cin thiết (con người,<small>vật liệu, máy móc) trong thời gian thi cơng</small>
<small>© Xây dựng các cơng trình tạm và vĩnh cửu cẩn thiết cho việc xây dựng dự án.</small>
+ Nhà thầu phối hợp với các nhà thầu chính, phụ tham gia xây dụng công tinh
<small>Viễn hành giám sát thi công xây đựng để dim bảo chất lượng theo yêu cầu của tiêu</small>
chuẩn mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chúc năng của mình, các chủ thể có các phương<small>thức giám sát khác nhau</small>
<small>+ Điều chỉnh những sai số xây ra kh thì công ở trên công trường trong trường hop</small>
khác với những con số được ghi trong dự toán và tong hi so lao động
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>+ Giữ lạ tắt cả các hỗ sơ, báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của các cuộc</small>
<small>kiểm tra chất lượng.</small>
<small>.® Kiểm tra, thanh tốn tiễn cho nhỉ</small> ạ phẩn việc đã hồn thành
<small>‘© Tiền hành cơng tác chăm lo sức khỏe và kiểm tra an toàn lao động để đảm bảo an</small>
<small>tồn cho cơng nhân và mọi người trên trường,</small>
L4 Nhiện vụ và phương hướng phát trién cña thi công xây lắp<small>LAI Co giới hoa đồng bộ và tự động hóa q tình xây lắp</small>
<small>Co giới hóa thi cơng là sử dung các mấy móc th cơng tên tin, phục vụ q tình xâyđụng cơng trình. C</small>
tin độ thi cơng cơng tình, tạo điều iện sớm đưa cơng tỉnh vào khai thie, đồng thơi
<small>giới hóa thi cơng giúp tăng năng suất trong lao động, diy nhanh</small>
<small>nâng cao ch lượng cơng tình, hạ giá thành xây dựng cơng trình và giảm lao động</small>
ning nhọc cho cơng nhân, Cơ giới hóa đồng bộ tin tới tự động hóa các q trình sinxuất là xu hướng tắt yu của sản xuất xây đựng hiện đại
<small>1.1.4.2 Sử dụng vật liệu mới, không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất</small>
Nghiên cứu sản xuất hay chuyển giao công nghệ, cho ra đời và ứng dụng nhiễu loại vật<small>liệu mới có khả năng chịu lực tí<6 trọng lượng nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thu:mỹ thuật và tuổi thọ lớn hay giá thành rẻ cho phép ngành xây dựng có khả năng eachtranh thi cơng những cơng trình phức tap có quy mơ ngày càng lớn và chất lượng đôihỏi ngày càng cao,</small>
<small>Sự phát tiễn như vũ bão của khoa học công nghệ tiên tiễn đã làm thay đổi mạnh me</small>
<small>mọi mặt hoạt động của ngành sản xuất, thậm chí sự phát triển của khoa học cơng nghệ</small>
sịn làm thay đổi nhiễu quan niệm cũ vốn đã tồn tại rất lâu và không cồn phù hop thỏi<small>đại. Trong sản xuất xây dựng, nhiều công nghệ thí cơng mới ra đời cho phép chứng ta</small>thiết kế và thi cơng các cơng trình đáp ứng các u <small>-du cao của cuộc sống hiện đại.“Trong những năm qua các nhà xây dựng Việt Nam đã ứng dụng một số công nghệ mới</small>như: công nghệ bơm bê tông, thi công tưởng chắn bằng phương pháp tường trong đất,<small>công nghệ thi công cọc khoan nhỏi, công nghệ thi công van khuôn trượt, thi công theophương pháp đúc bằng, thi công ứng lực trước v.v... Những công nghệ này được áp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">dụng khiển cho rit nhiều cơng trình ma trước không thé thực hiện như nha cao hơn 70<small>tảng,</small>
1.1.4.3 Cơng nghệ hóa sản xuất xây dựng và sử dụng ngày càng nhiễu kết cả<small>ghép</small>
Cơng nghệ hóa và cơng xưởng hóa sản xuất xây dựng cho khả năng nâng cao chấtlượng cơng trình, tăng năng suất lao động, khắc phục những ảnh hưởng xấu của thời<small>tiết khí hậu. Mở rộng khả năng sử dụng kết cầu lấp ghép giúp diy nhanh tiến độ thi</small>công, giảm lao động thủ công, góp phần hạ giá thành xây dựng cơng trình
<small>1.1.44 Áp dụng tổ chức lao động khoa học và tổ chức thi công đây chuyển</small>
Không ngimg nghiễn cứu áp dụng các phương pháp thi công day chuyển, tổ chức lao<small>động khoa học. Phối hợp các biện pháp này trong quá trình sản xuất được tiễn hành</small>liên tục nhịp nhàng với một năng lực nhất định, đỏ là năng suất cao tốc<small>độ sản xuất nhanh.</small>
<small>1.1.4.5 Bảo vệ môi trường</small>
<small>à xây dung công trình phải đảm bảo yêu cầu của sự phát triển bén vững, vìvậy phương hướng phát triển thi cơng phải gắn liền với yêu cầu bảo vệ nguồn tài</small>nguyên, thiên nhiên, môi trường sống của chúng ta
1.1.4.6 Sử dạng tin học trong quản lý và điều hành sản xuất
<small>“Chúng ta đang sống và làm việc trong thời dai bùng nỗ công nghệ thông tin. Sử dụng</small>các phần mềm quản lý, phần mễm tính tốn cho lời giả tối ưu với một tốc độ cực<small>nhanh và hiệu quả lớn. Phát triển thì cơng xây dựng khơng thể tách rời với việc sử</small>
êu hanh sản xuất<small>dụng tin học trong quản lý và đ</small>
<small>1.1.5 Khái quát chung về tình hình xây dung ở nước ta</small>
Xã hội loài người đã trải qua hàng ngàn năm tiến hóa và phát triển, trong mỗi gaiđoạn, thời kỹ sự tn tại của loài người lại gắn hiền với các cơng tình kiến trú tiêu<small>biểu, thể hiện sự tri thức sáng tạo của thồi đó. Bồi vậy ở bắt kỷ thời điểm nào, nh cầu</small>xây dựng ngày cảng gia tăng cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Ngày nay, vi t của ngành xây dụng trong nền kinh tế quốc din ngây cing được<small>khẳng định. Sản xuất càng phát iển, phân công lao động càng sâu sic. Nếu như trong</small>điều kiện kinh tế chưa phát triển, hoạt động xây dựng chủ yéu với các công tinh nhỏ,<small>sử dụng kỹ thuật đơn sơ, hình thức đơn giản. Khi nén kinh t phát tra, xây dụng trở</small>
<small>thành một ngành sản xuất quan trọng cho nên kinh tế, các cơng trình trở nên đa dang,</small>
<small>kỹ thuật được phất tiễn hoặc hộ nhập thích ứng, Cang với nhu cầu của nên kính tẾ,</small>dành xây dụng thật sự bảng nổ nhanh chồng, Hàng năm, i sản phim xây dựng
<small>chiếm tỷ trọng lớn trong biểu đỗ tổng giá trị sản phẩm quốc gia. Theo‘Tang cục thống kệ, tổng giá tri sản phẩm</small>
<small>khoảng 21%</small>
<small>yy dựng hàng năm liên tục tăng và chiếm25% của giá trị sản phẩm quốc gia</small>
Bảng 1.1 Tỷ trong gia tị sản phẩm xây lắp trên giá tị sản phẩm quốc gia [2]
<small>Tong gia | Tang || Tăng | Gide] SP</small>
<small>Năm 2010 | 548800 2157828 254Năm2011j 657000 | 197 | 2779880 | 288 236</small>
<small>Nim 2012 | 725000 | T04 73243419 | 167 23</small>
<small>Nim2013 | 770400 | 63 3584262 | T04 215</small>
Nim 2014 | 849000 | 102 | 3937856 | 99 216Nim 2015 | 974400 | 148 4192862 | 65 232
<small>"Nhờ vào tim quan trọng cũng như sự phát triển của ngành xây dựng, các doanh nghiệp</small>xây dựng cũng đang phát triển để đáp ứng nhu cầu. Khi nền kinh tế chưa phát triển,với số lượng lao động trinh độ thấp. trang thiết bị kỹ thuật thé sơ các doanh nghiệp
<small>chủ yếu xây đựng theo phương pháp thủ côn. Khi nên kinh tế phát triển, nhờ áp dụng</small>
<small>và lao</small>các thành tựu khoa học kỹ thuật, cùng với các trang thiết bị máy móc iên tế
<small>động có trình độ ngày càng cao nên hiện nay các doanh nghiệp xây dựng có thể đảm</small>
<small>nhận thi cơng các cơng trình có quy mơ lớn, kỳ thuật phức tạp hiện đại cả trong và</small>
<small>ngoài nước. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất từ những doanh nghiệp quy mô vừa và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">nhỏ, hoạt động phân tấn thu hep đã hình thành các Tổng cơng ty, các Tập đồn kính tế<small>có quy mơ lớn tồn quốc và xuyên quốc gia,</small>
‘rong nền kinh tế th trường hiện nay, với xu thé hội nhập và phát triển, Việt Namđang thu hút một lượng rất lớn đầu tư từ nước ngoài ở nhiều lãnh vue khác nhau như:dyn giao thông, công nghiệp, y tế, giáo dục... Tất cả các linh vục đầu tr đó đều có
<small>sự g6p mặt của doanh nghiệp xây dựng. Vai trò của doanh nghiệp xây dựng ngày càng</small>
<small>được khẳng định, nó là chỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại</small>
hóa đất nước.
<small>Trong những năm gin đây, nền kinh tế Việt Nam vẫn đang trong tình trạng khó khăn</small>
do ảnh hưởng bởi những bat én và suy thái của nền kinh tế thể giới. Nhà nước thực.hiện chính sách kiểm sốt lạm phát, thất chặt tiền tệ làm cắt giảm vốn đầu tr chodoanh nghiệp dẫn đến hệ quả một số cơng trình thiểu vốn đầu tư hoặc khơng thu xếp.<small>được nguồn vốn buộc phải tạm dimg thi công. Hậu quả là các doanh nghiệp bi chim</small>
<small>thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành, gay thn đọng lớn giá tị xây đựng dỡ dang,</small>
<small>phá nhiều khoản chi phi đặc biệt la chỉ pl</small>
Nhiều doanh nghiệp đã áp dụng chính sích cất giảm chỉ phí, hạ giá thành sin phim,sắt giảm lao động, giảm lương, côn đối giữa tăng lương để tăng năng suất lao động,<small>thực hiện chính sách tiết</small> jm, chống lãng phí từ các chỉ phí nhỏ như điện nước sinhhoạt đến các chi phí lớn như nguyên vật liệu sản xuất dé đảm bảo duy trì hiệu quả sảnxuất kinh doanh. Tuy vậy, cũng cỏ doanh nghiệp không tồn tại được buộc phải phí1.2 Ting quan về cơng tác quản lý trong th cơng xây dựng cơng trình
<small>12.1 Nội dung công tác quản lý rong thi cong xây đựng cơng trình</small>
Theo điều 31 của Nghị định số 59/2015/ND-CP [3] của Chính phủ vỀ quản lý dự án
<small>đầu tư xây đựng, quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:</small>
<small>* Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.</small>
<small>+ Quản lý tiến độ xây dựng thing xây dụng cơng trình</small>
<small>© Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
<small>+ Quản ý chỉ phi du tư xây dng trong quá tình thi cơng xây dụng,</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>+ Quin lý hợp đồng xây dựng</small>
<small>* Quin lý an toàn lao động, môi trường xây dựng.-# Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.</small>
Việc quản lý chất lượng thi cơng xây dụng được thực hiện theo nh tự như sau:
<small>+ Lựa chọn nhà thầu thi cơng cơng tình.</small>
<small>+ Lập, phê duyệt biện pháp thi công</small>
<small>* Kiểm tra điều kiện khổ công thi cơng cơng tình, báo of các cơ quan qn lý nhà</small>
<small>nước có thâm quyển theo quy định pháp luật hiện hành trước kh khởi công.</small>
<small>+ Tổ chức thi công và giám sit cơng trình xây dụng. nghiệm thu trong q tình thi</small>
<small>.® Kiểm định chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình theo đúng quy định.</small>
<small>+ Kiểm tra cơng tnghiệm thu hang mục cơng trình hoặc cơng trình xây dựng hoànthành trước khi đưa vào sử dụng theo đúng quy định.</small>
<small>‘© Nghiệm thu các hang mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành đưa vào sử dung.. Lập hỗ sơ hồn thành cơng trình xây dựng và lưu trữ hồ sơ cơng trình theo quy định.</small>
+ Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.
<small>‘Quan lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình được quy định như sau:</small>
<small>ng tình xây dựng trước khi tiển khai phải được ập tiến độ thí cơng xây dựng.</small>
<small>Tiến độ thi cơng xây dựng công tinh phải phù hợp với độ của dự án đã đượcphe duyệt</small>
<small>+ Đơi với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thí cơng kéo dai thì tiền độ</small>
<small>xây dựng cơng tình phải được lập the tùng giai đoạn theo thing, quý, năm,</small>
<small>Nha thầu thí cơng xây dựng cơng tinh có nghĩa vụ lập tiến độ thí cơng xây dụng chỉ</small>ti, bổ trí xen kế hoặc kết hợp các công việc ein thực hiện nhưng phải bảo đảm phù<small>hợp với ting iến độ của dự án.</small>
<small>+ Chủ đầu tự tự vẫn giám si, nhà thu ti cơng xây đựng và các bên có liên quan có</small>
trách nhiệm theo dõi, giám sí tiến độ thi cơng xây dựng cơng tình và điễu chỉnh
<small>trong trường hợp tiến độ thì cơng xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dai nhưng không</small>
được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>+ Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự ấn bị kéo dài th chủ đều tr phải báo cáo</small>
<small>người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiễn độ của dự án</small>
<small>© Khuyến khích việc day nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm chất lượng cơng</small>
<small>« Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà</small>
thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiền độ xây dưng<small>gây thiệ hại th bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại va bị phat vi phạm hợp đồng</small>
<small>+ Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình</small>
<small>+ Việc thì cơng xây dựng cơng tình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kếđược duyệt,</small>
<small>© Khối</small> lượng thi cơng xây dựng được tính tốn và xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu<small>thi công xây dựng, tư vẫn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và đối chiếu</small>với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hopđồng
<small>® Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được duyệt.</small>chi chủ đẫu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử ý
+ Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tr chấp thuận, phêduyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
Nghiêm cm việc khai không, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên
<small>tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh tốn</small>
<small>+ Quin lý an tồn lao động trên</small>
<small>thà thầu thi</small>
<small>ing trường xây dựng,</small>
<small>ông xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết</small>
<small>bị, phương tiện thi cơng và cơng trình trước khi thi cơng xã!dụng, Trường hợp cácbiện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên th phải được các bên cùng thỏa thuận</small>
<small>* Các biện pháp an toàn và nội quy vé an toàn phải được thể biện công khai rên công:</small>
<small>trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công</small>trường phải được bổ tri người cảnh báo, hướng dẫn đề phịng ta nạn.
Nhà thầu thi cơng xây dựng, chủ đầu tư và các bên có lin quan phải thường xun<small>kiểm tra giám sắt cơng tác an tồn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự cổ mất an</small>
<small>tồn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi cơng cho đến khi khắc phục xong mới được tiếp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>tục th công, Người để xay ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý cũamình phải chịu trích nhiệm trước pháp luật</small>
<small>* Nhà thấu xây dựng có rách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biển và tập hun các quy</small>
định vỀ an toàn lao động. Đổi với những công vige yêu cầu nghiệm ngặt vỀ an tồn lao
<small>động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huắn luyện an tồn lao động theo.</small>
quy định của pháp luật vé an toàn lao động. Nghiêm cắm sử dụng người lao động chưa
<small>due huẫn luyện và hướng dẫn về an toàn lao động</small>
<small>+ Nhà thầu thi cơng xây dựng có trích nhiệm cung cắp đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ</small>
<small>cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trêncông trường,</small>
<small>+ Nhà thầu thi công có tích nhiệm bổ trí cần bộ chun trách hoặc kiêm nhiệm làm</small>
<small>cơng tác an tồn, vệ sinh lao động như sau:</small>
~ Đối với cơng trường có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50 người thì cần bộ kỹ<small>thuật thi cơng có thénhiệm làm cơng tác an tồn, vệ sinh lao động;</small>
~ Đối với cơng trường có tổng số lao động trực tiếp từ 50 người trở lên thì phải bổ tr ítnhất 1 cấn bộ chun trích làm công tác an toần, vinh lao động
<small>~ Đối với cơng trường có tổng số lao động trực tiếp từ 1000 người trở lên thì phải</small>
6 trí tối thiểu 2 cán bộ<small>thành lập phịng hoặc ban an tồn, vệ sinh lao động hoặc,</small>
<small>chun trách lim cơng tác an tồn, vệ sinh lao động;</small>
<small>+ Người làm công tác chuyên trách về vệ sinh, an tồn lao động phải có chứng chỉhành nghề theo đúng quy định hiện hành.</small>
<small>* Số lượng cán bộ chun trách làm cơng tác an tồn cần được bổ tí phù hợp với quy</small>
<small>mơ cơng trường, mức độ rủi ro xây ra nạn lao động đồi với tùng cơng trường cụtế</small>
<small>® Cơ quan quản lý nha nước vẻ xây dựng theo phân cắp quản lý có trách nhiệm kiểm</small>
<small>tra định kỳ hoặc đột xuất công ác quản lý an tồn ao động rên cơng trường. Trườnghợp cơng trình xây dựng thuc đối tượng cơ quan quan lý nhà nước kiểm tra ông tác</small>nghiệm tha th công ác kiểm tra an tn lao động được phối hợp kiém tra đồng thi.<small>‘© Cơng tác an tồn lao động trong thi công xây dựng do Bộ Xây dựng quy định.</small>
<small>+ Quản lý môi trường xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>+ Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo dim môi trường cho</small>
<small>người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện</small>
<small>trình xây dựng trong khu vực đơ thị thì phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn</small>chống ồn, chồng bụi, xử lý phé thai và thu dọn hiện trường. Đối với những công.phể thải đưa đến ding quy định.
<small>+ Trong quá tình vận chuyển vật liệu xây dụng, ph thải phải có biện pháp che chắn</small>
<small>bảo đảm an tồn và vệ sinh mơi tường</small>
© Chủ đầu tư va nhà thầu thi cơng phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện.<small>bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra gidm sát của cơ quan quản lý</small>nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ cácquy định v bão vệ mơi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước vỀ mỗi trường
<small>có quyền đình chỉ thi cơng xây dựng và u cầu nhà thầu phải thực hiện đúng biện</small>
<small>pháp bảo vệ môi trường.</small>
<small>+ Người dé xây ra các hành vi làm tổn hại đến mỗi trường trong q trình thi cơng xây</small>
dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật va bồi thường thiệt hại do lỗi<small>mình gây ra</small>
<small>(Quan lý thủ cơng xây dựng cơng trình đồng vai rd quan trọng trong việc thực hiện mục</small>
<small>tiêu cơ bản là cơng trình được hoàn thành theo đồng các yêu cầu đã đề ra và đảm bảo</small>
<small>chất lượng. Vi vậy vai td của quân lý thí cơng xây dưng cơng tình có những tác dụng</small>tất lớn như
<small>« Liên kết các hoạt động, cơng việc của dự án xây dựng;</small>
<small>+ Tạo điều kiện cho việc liên bỆ, cộng tác giữa các nhóm quản lý dự ấn và khách hàng,chủ đầu tư với các nhà cung cấp đầu vào;</small>
<small>+ Tăng cường sự hợp ác và chỉ rõ rách nhiệm của mỗi thành viên ham gia dự ấn xây</small>
<small>dựng;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>+ Tạo điều kiện phát hiện sớm những khô khăn vướng mắc nay sinh và điều chỉnh kịp</small>
<small>thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn dược;</small>
<small>‘+ Tạo điều kiện cho sự đảm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết khi có</small>
<small>những yêu cầu này phải đạt được các mục đích sau:</small>
<small>+ Hồn thành cơng việc trong thời gian quy đình:® Hồn thành cơng việc trong chi phí cho phép;</small>
<small>+ Sử đụng hiệu quả các nguồn lực được gino:+ Dat được kết quả như mong muốn</small>
<small>+ Hoàn thành trong thời gian quy định</small>
Hoàn thành rong thời gian quy định nghĩa là là thực hiện công việ theo dũng tin độdự án đã để ra. Tiến độ dự án là sự sắp xếp thời gian để thực hiện công việc của mốtcự án Mỗi dự án đều có thời gian bắt đầu và kế thúc, căn cứ vào tình hình thực
<small>nhà thầu và chủ đầu tr để định ra thời gian hồn thành các hạng mục cơng</small>
<small>'# Hồn thành trong chỉ phi cho phép</small>
“Chỉ phí cho phép được hiểu là khoản tin mà chủ đầu tr đồng ý trả cho nhà thầu để cóđược dịch vụ hay sản phẩm mà mình mong muốn. Chi phí dự dn đựa trên cơ sở inhtốn ban đầu, bio gdm tồn bộ chi phí cần thiết đễ thực hiện dự án. Chỉ phí này bao
<small>iều chỉ phí khác nhau như tiền tiền thuê nguyên vật liệu. thiết bị máy móc,</small>
phương tiện sản xuất phụ cho q trình thi cơng, tiễn lương. Chủ đầu tư là khách hingnên luôn mong muốn cỏ được dịch vụ hay sản phẩm mong muốn với một chỉ phí tắtnhất có thé, Nếu khoản chỉ phí phải bỏ ra vượt quá khả năng chỉ trả của khách hàng thi<small>thực hiện dự án đó được coi là khơng thành cơng.</small>
“# Sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực được giao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nguồn lực là điều kiện cần có về con người và các phương tiện cin thiết khác để dim<small>hoàn thành các mục tiêu đã xác định. Các nguồn lực này bao gdm nhân lực, các nguồntài chính, kỹ thuật, công ng</small>
Phân phối nguồn lực là một rong những nội dung quan trọng của quá tình quản lý tỉcông. Bời phân phổi nguồn lực một cách hiệu quả không chỉ giúp giảm chi phi, thời<small>ei</small>
<small>-# Đặt được thành quả mong mun</small>mà côn đem l chit lượng tốt hơn
“Thành quả mong muốn là phải hồn thành cơng việc được giao thỏa mẫn các yêu cầucủa chủ đầu tư đề ra. Như vậy phải đảm bảo chắc chắn thực hiện thành công mục iêu<small>dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đúng với yêu edu và tiêu chuẩn ban đầu dự án</small>
Kế luận chương 1.
<small>“Trong nội dung chương 1, tác giả tập trung vào nghiên cứu một số khái niệm liên quanđến hoạt động thi công xây dựng công trình, cùng với đó phân tích vai trd và các hoạt</small>động chủ yếu có liên quan vé thi cơng xây dựng cơng trình. Cũng tại chương 1, tắc giảnghiên cứu tổng quan các vẫn để của quản lý rong thi cơng xây dựng cơng trình. Đây
<small>là các vấn để tổng quan, làm cơ sở để nghiên cứu nội dung ở chương tiếp theo.</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VE QUAN LÝ CHI PHIXÂY DỰNG CUA NHÀ THAU
2.1 Chi phí thi cơng xây dựng (dưới góc độ nhà thầu xây dung)<small>2.1.1 Nội dung chỉ phi thi cơng xây dựng cơng trình</small>
<small>Chi phí thi cơng xây dựng cơng trình: được xác định cho hang mục cơng trình, cơng</small>trình; bộ phận, phần việc, cơng tác của cơng. ; hạng mục cơng trình đối với cơngtình phụ trợ, cơng tình chính, cơng tình tạm phục vụ ti cơng, nhà tạm để ở và điền<small>hành thí cơng</small>
© Chỉ phí rực ip thi cơng xây dựng cơng trình là tồn bộ chỉ phí rực iếp để tỉ
<small>cơng hồn thành công tink, hạng mục công tinh, phin việc, bộ phận, cơng tác của</small>
sơng trình, cơng tình tạm phục vụ thí cơng, cơng trình phụ trợ, nhà tạm để ở và điều<small>"hành thi cơng.</small>
(Chi phí thì cơng trực tiép bao gồm; chỉ phí trực tiếp (vật lều. nhân cơng, máy thisơng). chỉ phí trực tiếp khác, chỉ phí phục vụ cơng nhân, chỉ phí phục vụ thi cơng tại<small>sơng tường</small>
-# Chi phí thiết bị lắp đặt vào cơng trình: được tính cho cơng nh. hang mục cơng
<small>đặt và thí</small>
<small>trình bao gdm: chỉ phí mua sắm thiết bị cơng nghệ (kể cả thiết bị cơng</small>
xuất, gia cơng); chỉ phí đảo tạo và chuyển giao cơng nghệ, chỉ phí I<small>nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị và các chỉ phí khác có liên quan.</small>
Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: giá mua (kể cả chỉ phí thiết kế và giám sát chế ạo),chỉ phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị
<small>cơng trình, chỉ phí lưu kho, lưu bãi, chỉ phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng</small>
<small>trình, lưu container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bj nhập khẩu),</small>
<small>-# Chỉ phí quản lý: Chi phí quản lý bao gdm chỉ phí quan lý của doanh nghiệp và chỉphí inh sản xuất tại cơng trường. Chính là chi phí quản lý chung của doanh.nghiệp gồm các chỉ phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp ( an lương,</small>tiền công, các khoản phụ cấp,... .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí vật liệu vin<small>phịng, cơng cụ lao động, khấu hao tài sản cổ định dùng cho quản lý doanh nghiệp;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>khoản lập dự phịng phải thu khó đồi: kinh phí cơng đồncủa nhân viên quản lý doanh nghiệp; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,</small>khác (gp khách, hội nghị kháchbảo hiểm tài sản, chấy nổ... ); chỉ phí bằng i
<small>-# Chỉ phí tài chính: là những khoản phí mà Cơng ty phải trả khi họ vay tiễn từ ngân</small>
hàng hay một tổ chức tín dụng. Chi phí ti chính khơng chỉ bao gồm lãi suit khoản
<small>vay, mà còn bao gồm các khoản phí khác như phí hoa hồng, phí giao dich, phí thanh</small>
<small>tốn chậm, phí hàng năm như phi thẻ tín dung hing năm và phí tín dụng bảo hiểm</small>bảng năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết định<small>cho vay. Chỉ phí tài chính được kê khai trong báo cáo kếquả kinh doanh của doanhnghiệp là tổng chỉ phí tải chính, trong đó chi phí lãi vay là khoản chỉ phí tài chính quantrọng nhất</small>
Trong ngành xây dựng nhất là xây đựng thủy lợi phụ thuộc vào thời tt nên thi gian
<small>{hi công xây dựng kéo dài khiển cho chỉ phí tài chính bỏ ra khá lớn. Dẫn đến những</small>
thiệt hại đo ứ đọng vẫn trong thời gian xây dựng gây ra rất lớn. Khi công trinh đang<small>được thi công xây dựng thi phần vốn bỏ ra chưa thé sinh lời do cơng trình chưa được</small>khai thác đưa vào sử dụng hay được thanh quyết tốn.
<small>> Chỉ phí Marketing: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cơng tác xây dựng thương.</small>hiệu có vai trị to lớn trong q trình sản xuất kinh đoanh. Một nhà thầu có thương<small>hiệu</small> 3 đảm bảo cho khả năng thing thiu cao hơn rất nhiều. Vì vậy Marketing là
<small>yếu tổ cục kỳ quan trong.</small>
<small>Chỉ phí cho cơng tác marketing của doanh nghiệp như: chỉ phí cho cơng tác nghiêncứu thị trường, thiết kế tổ chức thi công, xây dựng giá thdu, lập hỗ sơ thầu, đấu thâu.</small>
<small>+ Chỉ phí khác: là những thành phần ct</small>
<small>chỉ phí nêu trên.</small>
2.1.2 Đặc điễn chi phí th cơng xây dựng cơng trình
<small>Chỉ phí sản xuất trong xây đựng là toàn bộ các khoản hao phi vật chất mà doanh.</small>
nghiệp cin dé thực hiện công tác xây dựng dé tạo ra các loại sản phẩm khác nhau gắn
<small>liền với mục đích kinh doanh và theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Chi phí</small>
<small>thể, tên cơ sở khối lượng các cơng vic, thiết kế bản vẽ thi công hoặc thết kế kỹ</small>
<small>Wy dựng cơng trình được tính tốn và xác định cho cơng trình xây dựng cụ</small>
<small>thuật, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình và hệthống định mức xây dựng, giá xây dung công trình.</small>
<small>Chi phí xây dựng cơng trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình,</small>
hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ<small>căn cử để đảm phán, ký</small>
<small>định thầu,</small>
<small>Chi phí xây dựng: được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình, phần việc, bộphận, công tác của công tinh, hạng mục công trình dối với cơng trình chính, cơng,</small>trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi cơng, nhà tạm để ở và diều hành thi công.
<small>2.1.3 Nguyên tắc và phương pháp xác định chi phí thi cơng xây dựng cơng trình:</small>
<small>« Theo khối lượng và đơn gid xây đựng tổng hợp.</small>
<small>+ Theo khối lượng và đơn giá xây dựng chỉ</small>
<small>ết hợp các phương pháp trên.</small>
<small>+ Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo khối lượng và đơn giá xây,</small>
<small>cdựng tổng hợp.</small>
<small>+ Xác dinh khối lượng:</small>
<small>Khối lượng công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công hoặc</small>
thiết kế kỳ thuật, từ nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng<small>trình va được tổng hợp từ một nhóm các công tác xây lip dé tạo thành một đơn vị kết</small>cầu hoặc bộ phận cũa cơng trình
<small>‘© Xác định đơn giá xây dựng tổng hợp:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>ây dựng tổng hợp được lập phải tương ứng với danh mục và nội dung củakhối lượng công tác xây dựng đã nêu trên. Đơn giá xây dựng tổng hợp được lập trêncơ sở đơn giá xây dựng chỉ tiết</small>
om giá xây dụng tổng hợp có thể chỉ bao gồm chỉ phí, chỉ phí vật liệu thi cơng, chỉ
<small>trình phủ hợp với danh mục vả nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây dựng chỉ‘i</small>
<small>+ Xác định đơn giá xây dựng chi ti:</small>
Don giá xây dựng chỉ tiết được lập bao gồm chi phí nhân cơng, chỉ phí vật liệu và chỉphí máy thi cơng được xác định trên cơ sở định mức hao phí cin thết và giá vật liệu,
<small>giá nhân cơng, giá máy thí cơng tương ứng. Đơn giá xây dung chi tết có thé chỉ bao</small>
<small>đủ cả</small>gốm chỉ phi vật liệu, chỉ phí nhân cơng. chỉ phi may thi cơng hoặc tổng hợp đã
<small>chỉ phí chung, chỉ phí trực tiếp khác, thụ nhập chịu thuẾ tính trước.</small>
<small>~ Giá nhân công: phải được tinh đúng, tinh đủ tiền lương, các khoản lương phụ và phụ.</small>
sắp lương (kể cả các khoản hỗ trợ lương) trên cơ sở mức tiền lương tố thiểu được cơ
<small>quan Nhà nước có thẳm qun cơng bé để đảm bảo tiên lương của người lao động. Giá</small>
<small>ha</small> sơng có tinh đến mặt bằng giả cia thị trường lao động phd <small>của lửng khu vựcvới từng loại thợ trong điều kiện lao động cụ thể của công trình, khả năng nguồn vốn</small>
âu tự
<small>và Khả năng chỉ trả của chủ</small>
<small>~ Giá vật liệu Ivật liệu tại hiện trường xây dựng, được xác định phù hợp với</small>cơng trình và gắn với vị trí nơi xây dựng cơng trình. Giá vật liệu phải hop lý và phù
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">hợp với mặt bằng giá th trường noi xây dưng công tinh, xác định trên cơ sở báo giã
<small>của các nhà sản xuất, thông in giá của nhà cung cấp, giá được áp dụng cho cơng trình</small>
<small>khác có cùng tiêu chuẩn về chất lượng hoặc giá do địa phương công bố đồng thời phảidam bảo tinh cạnh tranh. Trong trường hợp vật liệu đặc biệt chưa có trên thị trường</small>hoặc các nhà thầu tự sản xuất vật liệu xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư thi giá vậtliệu được liy theo mức giả hợp lý với điều kiện dip ứng được các yêu cầu đặt ra vé
<small>chủng loại, chất lượng, số lượng, tiến độ cung ứng, ... và đảm bảo tính cạnh tranh. Khi</small>
<small>lập đơn giá xây dựng cơng tình phải thục hiện kiểm tra vỀ sự phủ hợp giữa giá và</small>chủng loại vậtliệu sử dung vio công trình theo yêu cầu của thiết k.
<small>~ Giá máy thi công (kể cả giá thuê máy): từ bảng giá ca máy và thiết bị thi công do địa.</small>
phương công bổ hoặc được tinh theo phương pháp xác định giá sa mắy và thiết bị thi
<small>công theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng dé áp dụng cho cơng trình.</small>
2.1.3.2 Chỉ phí tết bị lắp đặ vào cơng trình
<small>+ Chỉ phi thiết bị trong dự tốn cơng tình bao gồm chi phí mua sim thết bị và công</small>
<small>nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cằn gia công, sản xuất); chỉ phí đảo tạo.</small>
và chuyển giao cơng nghệ: chỉ ph lắp đặt thiết bị và thi nghiệm, hiệu chỉnh.+ Chỉ phí mua sắm thiết bị được xác định theo một trong hai cách đưới đây:
~ Đổi với những thiết bị đã xá định được giá có thé tính theo chủng lại, số lượng của<small>từng loại thiết bị hoặc toàn bộ dây chuyển công nghệ và giá một tin, một cái hoặc toàn.</small>bộ đây chuyển thiết bị tương ứng.
~ Đối với các thiết bị công nghệ phi tiêu chuẫn cần gia cơng, sin xuất thi chi phí này<small>.được xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cin sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia</small>sông một tấn (hoặc một đơn vị tính) phủ hợp với tính chất, chủng loạ thiết bị theo bop<small>đồng sản xuất gia công đã được ký ết hoặc căn cứ vào báo iá gia công sản phẩm ca</small>nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương tự của.<small>cơng tình đã thực hiệu</small>
<small>~ Đối với những thiết bị chưa xác định được giá thì có thể tạm tính theo bảo giá của</small>
hà sản xuất, nhà cung ấp hoc gi những thiết bị tương tự rên thị trường ti thời<small>điểm tinh tốn hoặc theo cơng trình có thiết bị tương tự đã thực hiện,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>+ Chỉ phí lắp đặt</small>
<small>tốn chỉ phí xây dựng.</small>
n,hiu chỉnh được lập dự lốn như đổ với dự
<small>© Chỉ phi đào tạo và chuyển giao công nghệ được xác định bằng lập dự toán thy theo</small>
<small>yêu cầu cụ thể của tùng công tỉnh</small>
Trường hợp thiết bị được lựa chọn thông qua đầu thầu thi chi phí thiết bị bao gồm giátring thiu và các khoản chỉ phí theo các nội dung ghỉ trên hợp đồng.
<small>2.1.3.3 Chỉ phí quản lý</small>
<small>+ Chỉ phí quản lý dự án bao gồm các chỉ phí để tổ chức thực hiện các công việc quản</small>
<small>lý dự ân từ giai đoạn chuỗn bị dự ân, thực hiện dự án cho đến khi hoàn thành nghiệmthú bản giao đưa cơng trình vào khai thie sử dụng</small>
<small>© Chi phí quản lý dự án được xác định bằng cách lập dự toán hoặc dựa trên cơ sở tham.</small>
khảo định mức tỷ lệ do Bộ Xây dựng cơng bổ.<small>2.1.3.4 Chi phí khác</small>
Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ (%6) hoặc bằng cách lập dự tốn và chỉ<small>phí hạng mục chung. Đối với các dự án có nhiều cơng trình thi chi phí thẳm tra theo</small>tổng mức đầu tư; chỉ phí nghiên cứu khoa học cơng nghệ liên quan dự án: vốn lưu
<small>với các dự án</small>
<small>động ban đầu. tư xây đựng nhằm mục đích kinh doanh, chỉ phícho quá trình chạy thứ khơng tải và có tải theo quy trình cơng nạitrước khi bản giao</small>từ gi trì sản phẩm thu hồi được). lãi vay trong thời gian xây đựng và các khoản phí<small>và lệ phí khơng tính trong chỉ phí khác của dự tốn cơng trình</small>
Đổi với một số cơng trình sử dụng vin ODA hoặc cơng trình xây dựng chuyên ngànhsố các yếu tổ chỉ phí đặc thủ, <small>cơn các chi phí khác có liên quan thi được bổ sung.</small>các chi phí này. Theo đó, Chủ đầu tu quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của<small>mình.</small>
<small>Trường hợp các cơng trình của dự án phải th tư vấn nước ngồi thực hiện thi chi phí</small>
<small>tw vấn được lập dự toán theo quy định hiện hành phù hợp với u cầu sử dụng tư vin</small>cơng trình hoặc giá tị hợp đồng tư vấn đã kỹ kế để ghi vào đự tốn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Mot số chỉ phí khác nếu chưa có quy định hoặc chưa tỉnh được ngay thi được tạm tính.<small>dua vào dự tốn cơrình để dự trì kinh phí</small>
<small>2.2 Quản lý chi phí thi cơng xây dựng.</small>
2.2.1 Nguyên ắc, yêu cầu quản lý chỉ phi thi cơng xây dựng
<small>Quan lý chi phí xí đảm bảo cho</small>dựng cơng trình bao gồm những quy tỉnh u cl
<small>cđự án xây đựng cơng trình được hồn ti trong sự cho phép theo kế hoạch. Một số quy</small>
trình để đảm bảo điều đó bao gồm<small>3.2.1.1 Lập ké hoạch quản lý chỉ phí</small>
“Xác định nguồn von cần thiết và số lượng đẻ thực hiện dự án xây dựng.
Thiết kip các chính sách, thủ tục về quản lý chỉ phí nhằm cung cắp hướng dẫn chỉ đạo
<small>về cách sử dụng chỉ phí thực hiện dự án</small>
ing và l các chính sich quy tắc phân bổ vỗn giữa các dự ân thực hiện2.2.12 Xúc dinh chi phi đầu vào
<small>Lập kế hoạch chi phí đầu vo của nhà thầu là lên kế hoạch và giải pháp cho ding tiễn</small>
vào dưới góc độ của nhà thầu
<small>"Đỏ là ké hoạch nhận tiền tạm ứng, nhận tiễn thanh tốn.</small>
“Căn cứ hợp đồng và tiến độ thi cơng dé xác định kế hoạch này2.2.1.3 Xúc định chi phi đầu ra
<small>Lập kế hoạch chi tiêu theo thời gian cho mua sắm vật tư, trả tiền nhân cơng, trả phí</small>
<small>máy thi cơng và các chỉ phí khác đưới góc nhìn của nhà thầu.</small>
<small>Lập dự tốn chỉ phí, phân bổ tồn bộ chỉ phí ước tinh vào từng hạng mục cơng việc để</small>thiết lập được định mức cho công việc thực hiện
<small>‘Can cứ kế hoạch hồn thành cơng việc theo dự</small> ến và giá vẫn của nhà thẫu để lập kế
<small>hoạch eh pi đầu rà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">2.2.14 Kiễn soit, điễu chỉnh chỉ phí đầu vào. đầu ra
<small>Kiểm sốt mức độ bản hàng của doanh nghiệp, thường ta phân tích ba mức độ khácnhau: về con người, sản phẩm, thị trường. Qua đó đánh giá thành tích trong cơ cấu tổ</small>chức trong doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh hợp ý:
<small>33.2 Nội dung quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình:</small>
<small>C6 nhiều cách quản lý chỉ phí nhưng thơng thường các doanh nghiệp thường quản lý</small>
<small>theo ha cách sau</small>
<small>+ Quin lý theo các khoản mục chỉ ph: áp dung đổi với các công trinh phức tp, lớn mà</small>công ty khơng giao khốn hoặc chỉ giao khốn một phan thi chi phí khơng nằm trong<small>giao khốn sẽ được quan lý theo khoản mục chỉ phí</small>
<small>* Giao khốn: khốn thu nộp, khốn gon, khốn theo từng hạng mục chỉ phí.</small>
<small>"Mỗi phương pháp quản lý chỉ phi đều được thực hiện theo cúc bước sau:Lập dự tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm:</small>
~ Tổ chức thực hiện chi phí xây lắp trong doanh ngt
Kiểm ta tải chính đối với chỉ phí và giá thành sản phẩm xây lắp. đưa m những tác
<small>® Quản lý chi phí ngun liệu dùng trong hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.</small>
Nguyên th chung là phải quản Lý chặt chế cả hai khâu: mức iêu hao vật tu và giá vật<small>tư</small>
<small>VE mức tiều hao vật tư, củacả các loại vật tư được sử dụng vào hoạt động xâydoanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ theo các định mức tiêu hao vật tu ma doanh nghiệp,</small>đã quy định ở tt cả các khâu sin xuất kinh doanh của mình như khâu th cơng, nghiệm<small>thủ, qn lý và thanh toán. Đồng thờ, doanh nghiệp phải thường xuyên hoặc định kỳ</small>
<small>kiểm tra phân tích đánh giá tỉnh hình thực hiện các chỉ tiêu định mức đó, hồn thiện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">chỉ tiêu định mức về tiêu hao vật tư cho phi hợp, tìm ra những yếu t tiêu cục để khắc
<small>phục và yếu tổ ích cục để phát huy nhằm động viên mọi người lo động tích eve trong</small>
<small>sản xuất kinh doanh của đoanh nghiệp.</small>
<small>Hệ thống chỉ iêu định mức tiêu hao vật tư do doanh nghiệp quy định căn cử vào định</small>mức quy định của các cơ quan có thẳm quyển và tỉnh hình, đặc điểm kinh doanh xâylip của doanh nghiệp
<small>VỀ gi trị vật tư để tính vào chỉ phí xây lắp là giá ị thực tẾ mua vào ghỉ trên chứng từ</small>
<small>hóa đơn theo đóng quy định của nhà nước, sau khi đã trừ số iền đền bù thiệt hại do tập</small>thể gây ra giá tri phể liệu thu hồ, hao ht dinh mức cho phép, số tiền giảm giá khimua (nếu có) dùng trong hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
<small>* Quin lý chỉ phí cơng cụ dụng cụ sản xuất thi công xây dựng công trinh: Doanh</small>
nghiệp căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng của chúng để tiến hành phân bỏ dẫn vào.<small>chỉ phí trongcho phù hợp,</small>
<small>+ Quân lý chỉ phí khu hao tải sản cổ định ding trong hoạt động xây lắp: Phải gắn liền</small>
với cơ chế quản lý tai sản cố định và khẩu hao tài sản cổ định trong doanh nghiệp theo.<small>các quy định hiện hành.</small>
<small>® Quan lý chỉ phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lượng: Quản lý chặt</small>
chế lao động gắn liễn với việc trả lương cho người lao động với kết qua sản xuất kinh
<small>doanh, xây dựng được hệ thống định mức do các loại ao động và đơn giá tiễn lương</small>
<small>hợp lý, khoa học, phủ hợp với luật lao động, kých thích người lao động tiết kiệm trong</small>
sin xuất kinh doanh, phát huy sáng kiến, tăng năng suất lao động cho doanh nghiệp
<small>® Quan lý chỉ phi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế va các chi phí khác phải gắn với chế</small>
độ hiện hành của nhà nước và bảo vệ quyền lợi của người lao động theo đúng phip<small>Mật</small>
<small>® Quản lý chỉ phí sử dụng máy thi cơng: Máy thi cơng là máy móc đặc trưng cho</small>
doanh nghiệp xây lip, doanh nghiệp edn có kế hoạch cụ thể tong quá trinh sử dung,‘bao quản máy và xây dựng được định mức chi phí sử dụng máy thi cơng tối wu,
<small>* Qn lý chỉ phí dich vụ mua ngoài: Doanh nghiệp phải xây dựng được các định mức</small>
<small>cu thể cho từng khoản mục chỉ phí thuộc bộ phận này, quản ý chặt chẽ chúng.</small>
<small>“© Quin lý chỉ ploat động tải chính</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>‘Theo đốisao về tỉnh hình vốn và đặc biệt là khoản chỉvay của doanh nghịphí lãi vay có kế hoạch trả cụ thể khi vay vốn</small>
22.3 Những nhân tb ảnh lưỡng đến cơng tác qn lý chỉ phí thi cơng xây dựng<small>2.2.3.1 Các nhân tổ bên rong đonnh nghiệp</small>
<small>-# Nhân tổ quản lý nhân sự, con người</small>
Một trong những yếu tổ thành cơng của bit kỳ doanh nghiệp nào chính là nghệ thuật
vốn này nằm ứ đọng trong quá tr
đầu tr của dự án, s nh thực hiện đầu tư ma không<small>sinh lời. Do vậy, trong giai đoạn này luôn dat ra các yêu cầu về tiến độ thực hiện dự</small>án, diy nhanh thời gian phải đảm bảo chất lượng dự án và chỉ phí dự án phải nằmtrong phạm vi đã duyệt. Vì vậy, muốn thực hiện tốt nhất các cơng việc tong giai đoạnnày thì cơng tác quản lý nguồn nhân lực là rất quan trọng. Vấn đề quan trọng đầu iêntrong công tác quản lý nhân lực là phải xác định đúng trình độ và bổ trí cơng việc phùhợp. Việc bố trí phù hợp dé sẽ dẫn đến khai thác được tiém năng của người lao độngđể sử dụng những tiém năng đó một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó, kết hợp bồi dưỡng.nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề cho ngời lao động.
<small>.# Nhân tổ cơ sở vật chất kỹ thuật</small>
HỆ thing cơ sở vật chit kỹ thuật đông vai trồ hết sức quan trong đổi với chỉ phí sinxuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu doanh nghiệp có một hệ thống cơ sở vậtchất kỹ thuật tốt thi sẽ góp phần tiết kiệm chỉ phí sản xuất. Nếu mấy móc, thiết bị sinxuất. dụng cụ quản lý diy đủ, hiện đại th nổ sẽ tạo điều kiện cho hoạt động sin xuấtđược thông suốt và giảm được các khoản chi phí th ngồi. Ngồi ra, điều kiện kho.<small>bãi để bảo quản máy móc thết bị, vật tư, nguyên vật liệu mà tt sẽ làm giảm chỉ phí</small>
<small>hao hụt trong khâu bảo quản, đồng thời hạn chế được sự suy giảm chất lượng, hao</small>
<small>môn vật tự, mấy móc thiết bị</small>
<small>4 Nhân tổ tổ chức quản lý sản xuất vài chính</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>sạn chế được sự lãng phí ng</small>Nhờ vào việc bổ tr các khâu sản xuất hợp ý, có
<small>vật liệu, chi phí vé ngừng sản xuất... Bên cạnh đó, việc sử dụng vốn hợp lý, đáp ứng,day đủ kịp thời nhu cầu cho việc mua sim vật tư sẽ tránh được những tổn thất cho sảnxuất như việc ngừng sản xuất do thiếu vật tư. Đẳng thời thông qua việc tổ chức sử</small>‘dung vốn sẽ kiểm tra được tình hình dự trừ vật tư, từ đó phát hiện ngăn ngừa kịp thờinh trang mắt mắt, # đọng, hao hụt ật tư... Việc diy nhanh chu chuyển vốn có thé
<small>giảm bớt nhủ cầu vay vốn, giảm bớt được chỉ phí lãi vay. Tắt cả sự tác động trên đều</small>
làm giảm bớt chỉ phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.2.2.3.2 Cúc nhân tổ bên ngồi doanh nghiệp
<small>-# Nhân tổ chính sách của Nhà nước.</small>
Đặc trưng nên kinh tế của nước ta là nền kind tế thị trường có sự điều tết của Nhà
<small>nước. Điều đó có nghĩa là Nhà nước khơng đứng ngồi sự phát triển của nền kinh té</small>
mà đồng vai tr là người hướng dẫn kiểm soát và điễu tiết hoạt động kink tế ở tẩm vĩ<small>mô thông qua các luật lệ, chính xách và các biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môitrường và hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động phát triển sản xuất kinh.</small>doanh và Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vio những nghề có lợi
<small>cho đắt nước, cho đời sống nhân dân. Doanh nghiệp sin xuắt, đặc biệt à doanh nghiệp</small>
<small>Nhà nước phải tuân thủ chế độ quản lý kính tế của Nha nước dang áp dụng như: chế</small>
<small>độ tiền công, tiền lương, cơ chế hạch tốn kinh tế... Sự hồn thiện các chế độ quản lý</small>
Kinh tế là điều kiện cơ bản cho việc áp dụng chế độ phân tích, kiểm tra và hạch tốnchỉ phí sản xuất kinh doanh. Các chế độ, thể lệ của Nhà nước là chỗ dựa cho cơng tác
<small>‘quan lý chỉ phí sẵn xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,</small>
<small>Hiện nay, việc áp dụng các văn bản luật và nghị định vào công tác quản lý chỉ phí xâydựng cịn gặp nhiều bat cập gây khó khăn trong việc áp dụng, và việc quản lýi phí</small>
dẫn đến anh hưởng khơng nhỏ trong cơng tác quản lý chỉ phi đầu tr xây dưng cơng<small>trình. Ngun nhân một phần do chưa có sự thống nhất giữa các van bản luật và nghỉđịnh v8 công tác quam lý ch phí xây dựng cơng trình. Các văn bản quy định giữa trung</small>ơng và địa phương còn chưa thống nhất
s# Nhân tổ giá cả và cạnh tranh
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Nồi đến thị trường, chúng ta không thé không đỀ cập đến hai yếu tổ giá cả và cạnh<small>tranh.</small>
“rước hết là ảnh hưởng của nhân tổ giá cả. đến chỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh:nghiệp xây lip. Biểu hiện, đó là khi giá cả của nhiên, nguyên, vật iệu, dụng cụ và đồsản xuất ánh
<small>dùng... hoặc giá cả của các dịch vụ thay đổi sẽ làm thay đổi chỉ pk</small>
<small>doanh của doanh nghiệp. Nếu giá cả của nhiên, ngun, vật liệu, dụng cụ tăng lên thì</small>
<small>chỉ phí sản xuất kính doanh sẽ ting lên và ngược hạ. Vì vậy, lựa chọn việc thay thể cácnguyên, vật liệu với giá cả hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm sin xuất ra</small>
của doanh nghiệp cũng là yếu tổ quan trọng để giảm chỉ phí.
Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh t thị trường. Cạnh tranh một mặtthúc đây doanh nghiệp hạ thấp hao phí lao động cá biệt để tăng khả năng tiêu thụ sảnphẩm của doanh nghiệp. Mặt khác nó lại có tác động làm tăng chỉ phi sản xuất kinh.<small>doanh của doanh nghiệp. Trons thị trường xây dựng, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp,</small>
<small>xây dung cũng diễn ra rất gay gắt. Biểu hiện rõ nét nhất về sự cạnh tranh giữa các</small>
<small>doanh nghiệp xây dựng đó là hoạt động dẫu thằu. Đối với</small>
điều kiện tiên quyết cho hoạt động sin xuất kinh doanh của donnh nghiệp là doanh:nghiệp phải ký được các hợp đồng xây dựng, tứ là bằng mọi giá phải thing thầu. Vìthé doanh nghiệp phải bo ra các khoản chỉ phí để ky được các hợp đồng xây dựng đónhư: chi phí trả cho dịch vụ mơi giới, tw vấn quảng cáo, tư vấn xây dựng ... Chính vìthé nó ác động lim tăng chỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài các nhân tổ khách quan trên, nhân tổ sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật, cơngnghệ cơng làm ảnh hưởng tối chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi<small>những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, những quy tình cơng nghệ mới được ứng dụng vào</small>san xuất cùng với xu hướng chuyên môn hóa sin xuất ngày cảng ting sẽ góp phần tăngnăng suit lao động và chit lượng tốt nhằm g
tố góp p
<small>am lao động chân tay... Đó cũng là nhân</small>
<small>làm giảm chỉ phí sản xuất.</small>
<small>Trong giai đoạn hiện nay, các khoản mục chỉ phí ln có sự thay đổi, nhất là các</small>
<small>khoản tên lương, chỉ phi nhiên lig, ch phí dich vụ, mua ngồi, chỉ phí trả lãi vay, chỉ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>phí cơng cụ lao động. Những khoản này nằm ngoài ý muốn của doanh nghiệp và làmtăng chỉ phí sản xuất kinh doanh.</small>
<small>“Trên đây là các yếu tổ chủ quan cũng như khách quan anh hướng đến chỉ phí sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu các yếu tổ này có vai trị quan trọng.trong các doanh nghiệp thi cơng xây dựng vi nó là cơ sở để các doanh nghiệp đề ra các</small>phương hướng và các biện pháp chung nhằm tim cách hạ thấp chỉ phí ân xuất tăng<small>lợi nhuận cho doanh nghiệp.</small>
<small>2.2.4 Những chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng.2.2.4.1 Tổng chi phí sản xuất kink doanh (ký hiệu là F)</small>
"Đây là tồn bộ chỉ phí sản xuất kính doanh phát sinh trong ky được kết chuyển (phân<small>bổ) cho đoanh thu của doanh nghiệp trong kỳ đó (bao gồm doanh thu hoạt động cung.sắp dich va, sin phẩm và doanh thu hoạt động tài chính). Nó phản ánh số phải bi diptir doanh thu để tính lợi nhuận và các chỉ iêu tài chính quan trong khác của doanh:nghiệp.</small>
<small>Tổng chi phí sản xuất kinh doanh là một số tuyệt đổi tinh bằng tiễn phản ánh quy mô</small>
‘eta chỉ phi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bù dip từ doanh thu của doanh<small>nghiệp trong kỳ hoạch toán, xác định lợi nhuận của doanh nghiệp, song chưa phản ánh.</small>ất kinh đoanh làđược trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp phục vụ sản x
sao hay thấp. Để khắc phục được điều đỏ ta sử dụng chỉ iêu tỷ suất chỉ phí sin xuất<small>kinh doanh</small>
2.2.4.2 Tỷ suất chi phí sản xuất kinh doanh (ký hiệu là F”)<small>Chi tiêu này được xác định theo công thức:</small>
<small>E**(EJ/(M) enTrong đó:</small>
<small>F”: được tính thành %</small>
<small>E: Tổng chỉ phí sản xuất kinh doanh</small>
M: Doanh thu sản xuất kinh doanh thông thường
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">`Ý nghĩa kinh tế:
<small>nghiệp phải mắt bao nhiêu đơn vị đồng chỉ phí tong</small>
<small>fi tiêu phán ánh của một đồng doanh thu đạt được trong kỳ, doanh.ÿđó,</small>
E` cảng thấp tì hiệu qui chỉ phí cing lớn và ngược li. Vì vậy nỗ được sử dụng để<small>phân tich so sinh xác định thành tích quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh:nghiệp.</small>
2.2.4.3 Mite độ hạ thắp hoặc tăng tỷ suất ch phí sản xuất kinh doanh<small>Được tinh theo cơng thức sau</small>
<small>APS FIFO 62Trong đó</small>
AF": Mức độ tăng hoặc giảm ty suất chi phí
P1 và F°0 lin lượt là tỷ suất chỉ phí sản xuất kinh doanh của ky so sánh và kỹ gốc<small>Nếu AF? <0 thì biểu hiện mức độ hạ thấp của Eˆ và ngược lại</small>
2.2.44 Tc độ giảm hoặc tăng của tỷ suất chỉ phí
“ốc độ giảm hoặc tăng của tỷ suất chỉ phi được xác định như sa
<small>T=AEVE' 63)Trong đó</small>
T : Tốc độ giảm hoặc tăng của ty suit chỉ phí (được inh bằng %)
`Ý nghĩa kinh tế: Chi tiêu này phân ánh tỷ lệ % giữa tăng giảm chỉ phí với tỷ suất chỉphí kỳ gốc.
<small>“Trong hai doanh nghiệp đem ra sơ sinh doanh nghiệp nào có tốc độ giảm nhanh hơn</small>
<small>thì doanh nghiệp đó quan lý chi phí tốt hơn.</small>
2.2.4.5 Tị lệ chỉ phí xâydhmg/chỉ phí sản xuất kinh doanh
<small>Y nghĩa kinh tế: Chi tiêu này phản ánh, trong một đồng chỉ phí kinh doanh có bao</small>nhiêu đồng chi phí xây dựng.
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>2.2.4.6 Tỷ lệ lợi nhuận hoại động xây dựng tổng chi phí xây dung</small>
¥ nghĩa kinh tẾ: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiều
Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình trong thời gian quađã có những đổi mới. Tuy nhiền. trên thực tế hiệu quả quản lý chỉ phí thực chưa cao,thời gian xây dựng kéo dài, hiện tượng điều chính hay pháp sinh vốn đầu tư cịn nhiều,chế độ giám sắt và quản lý hợp đồng xây dựng, định giá xây dựng côn nhiều phức tạpvới sự can thiệp quả nhiều của các chủ thể bên ngoài vẫn tôn tại, chậm được giải quyếtvà chưa dép ứng được yêu cầu qué trình hội nhập kinh tế quốc tế của ngành xây dựng<small>“Chính vì vậy edn phân tích những nội dung của các văn bản pháp luật để từ đó tìm ra</small>argo hướng đổi mồi nhằm hồn thiện cơ chế quân lý chỉ phí xây dựng ma vẫn thực<small>hiện đứng các quy định dựa trên các quy định hiện do Nhà nước, Chính phủ, các Bộngành ban hành.</small>
“Trong hệ thống văn bản pháp lý cỏ liên quan đến công tie quản lý chỉ phí thi cơng thìcó một số văn bản quan trọng liên quan trực tiếp như Nghị định số 32/2015/NĐ-CP.ngây 25/03/2015 vỀ quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng. Thông tr số 08/2016/TT-BTC
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">ngày 18/01/2016 về quan lý thanh toán vẫn đầu tw sử dụng vốn Ngân sách, Thông tr
<small>số 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng,</small>
<small>2.3.2 Những quy định có liên quan</small>
2.3.2.1 Quyền và tách nhiện của người quyễt định đầu tw"Người quyết định đều tư có các quyền và trách nhiệm sau
<small>+ Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tự để thanh toán cho dự án, cơng trình theo thời gan,</small>
<small>tiến độ đã được phê du)</small>
<small>+ Tổ chứ</small> c thẳm định hoặc quyết định thuê tổ chức, cá nhân tư vẫn đủ diễu kiện năng
<small>lực dé thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng công trình:</small>
<small>+ Phê duyệt tổng mức đầu tư cũng với việc ph duyệt dự án và tổng mức đầu tr điều</small>
<small>chỉnh theo quy định:</small>
<small>+ Quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ thing định mức đã cơng bổ.</small>
<small>hoặc, các định mức đã có trong hệ thing định mức xây dựng dược công bổ nhưng</small>chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của cơng trình<small>ngân sách nhà nước áp dụng hình thức.</small>
<small>+ Quy din các hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu,</small>
<small>© Các quyển và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định hiện</small>
<small>hành của pháp uật</small>
<small>Tay theo quy mơ, tính chất của dự án, người quyết định đầu tư được ủy quyền hoặc</small>
<small>trách nhiệm của mình.</small>
2.3.2.2 Quyển và trách nhiệm của chủ đầu tw
<small>“Chủ đầu tr chịu trách nhiệm tồn diện vị¢ quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơngtrình, CBT có các quyền, tách nhiệm sau:</small>
<small>+ Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng cơng tình và đưa ra các chỉ dẫn, u cầu, giới</small>
<small>hạn vốn đầu tư Lim cơ sở cho việc lập dự án. Lựa chon phương án thiết ké, công nghệ,</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">thi bi, vật liệu xây dựng chủ yêu trình người quyết định đầu tư xem xét và chấp<small>thuận;</small>
<small>® Được phé chỉnh và phê duyét tổng mức đầu tư điều chỉnh trong các trường hop</small>
điều chính cơ cấu các khoản mục chỉ ph trong tổng mức đầu tư hoặc các trường hợp
<small>điều chính tổng mức đầu tư theo quy định nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã</small>
<small>được phê duyệt;</small>
<small>+ Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình;</small>
<small>* Tổ chức lập, quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ thống định mức</small>
<small>.đã được công bé hoặc áp dụng, sử dụng các định mức điều chỉnh, định mức xây dựng</small>
<small>tương tự ở các cơng trình khác;</small>
<small>* Quyết định việc áp dụng, sử dụng giá vật liệu xây dựng cơng trình, giá nhân cơng,</small>
giá máy và thie bị thí công làm cơ sở cho việc lập đơn giá xây dụng, dự tốn xcdựng cơng trình; tham khảo giá do các tổ chức có chức năng cơng bổ, báo giá của nhà<small>sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã áp dung cho cơng trình khác có.</small>tiêu chuẩn, chất lượng tương tự và mặt bằng giả thị trường để áp dung cho cơng trình;
xuất việc lựa chọn hình thức giá hợp đồng, giá gối thầu trong hoạt động xây dungtrình người quyết định đầu tư;
<small>+ Tổ chức kiểm sốt chi phi đầu tư xây đựng cơng trình theo quy định:</small>
<small>+ Bảo đảm vốn thanh toán và quyết toán hợp dng đúng iến độ và các quy định trong</small>
hợp đồng đã ký kết với nhà thầu;
* Quyết định và chịu trich nhiệm về tính chính xác, hợp lý của gi trì đỀ nghỉ cơ quanthanh tốn vốn đầu tu thanh toán vốn cho nhà thầu;
<small>+ Được phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vin công tác quản lý chỉ phí để thực hiện các</small>
cơng việc về quản lý chỉ phí và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn cáctổ chức, cá nhân tư vẫn này;
<small>‘© Được quyền đồi bỗi thường hoặc khởi kiện ra Tịa hành chính hoặc Téa kinh tế đơi</small>
bồi thường các thiệt hại do việc châm trễ của cơ quan thanh toán vốn đầu tr;
<small>+ Chấp thuận hoặc từ chéi các đề xuất, thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật</small>
ddo nhà thầu để xuất. Kiểm soát cúc thay đổi trong q trình thi cơng xây dựng cơng
<small>trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng cơng trình hoặc đấy nhanh tiền</small>
<small>độ thực hiện xây dựng cơng rình;</small>
</div>