Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy tỉnh Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BẢN CAM KÉT

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự giúp đỡ của giáo

viên hướng dẫn khoa học. Các thơng tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ

nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bấtkỳ dé tài nào trước đây.

Hà Nam ngày 01 tháng 8 năm 2016Tác giả

Đỗ Việt Cường

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>cứu và hoàn thiện luận văn Thạc sỹ, tác giả đã nhận được nhiềusự quan tâm giúp đỡ nhiệt tỉnh và sự động viên của các cá nhân, cơ quan và nhà</small>

trường, qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi để tie giả nghiên cứu, thực hiện và hoàn

<small>thành luận văn này</small>

Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thay giáo hướng dẫn khoa.

<small>học PGS.TS Dương Đức Ti</small>

<small>q trình nghiên cứu và hồn thành luận van.</small>

người tực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả tong suốt

<small>Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn các thiy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi</small>

<small>đã hướng din, giúp đỡ tác giả về mọi mặt ong qué trinh nghiên cứu và thực hiện luậnvăn tốt nghiệp của mình.</small>

<small>Xin được chân thành cảm on Ban lãnh đạo và cán bộ Ban quản lý dự án vùng phân lũ</small>

<small>Hữu Đây tinh Ha Nam, Ban quản lý dự án Nông nghiệp & PTNT Ha Nam, Ban quản</small>

<small>lý dự án Trạm bơm Lạc Tring II (sau khi sáp nhập còn được gọi là Ban quản lý dự ánđầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp & PTNT tỉnh Hà Nam) những người thân</small>

ông nại

<small>viên và giúp đỡ cho tác giả tim hiểu nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.</small>

<small>trong gia đình, các ban bè,đã chia sẽ cùng tác giả những khó khăn, động</small>

Do cịn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tai liệu nên trong quá trình nghiêncửu khó tránh khỏi cố những thiểu xót, khiếm khuyết. Vì vậy, ác gi rt mong tp tue

<small>nhận được sự góp ý của các thầy, cơ giáo và đồng nghiệp.</small>

<small>Xin trân trang cảm om!</small>

<small>Hà Nam, ngày 01 thang 8 năm 2016Tae giả</small>

<small>Đỗ Việt Cường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

PHAN MỞ BAU 11.1 Tinh cắp thiết cia đề

<small>1.4.2 Phương pháp nghiên cứu.</small>

1.5 Kết quả dự kiến đạt được.

1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tến của d

<small>1.6.1 Ý nghĩa khoa học</small>

1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn

CHUONG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CONG

TRÌNH s

<small>1.1. Dự án đầu te xây dựng công tinh 5</small>

<small>1.1.1. Những khái niệm cơ bản. 5</small>1.1.2 Phân loại dự án du tr xây dựng cơng trình 6

<small>1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 81.2.1 Khải niệm, te dụng và ý nghĩa của quan I dự én 81.2.2 Nội dung quan lý dự án 5</small>

1.2.3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng. 9

<small>1.2.4 Bản chất quản ý dự ân, công cụ quản lý dự án ụ1.2.5 Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trì 13</small>

1.3 Quản lý dự ân di tr xây dưng cơng trình sử dụng vẫn Nhà nước B

<small>1.3.1 Các hi</small> h tht tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dg theo quy định hiện hinb.131.3.2 Các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn

<small>Nhà nước. 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1.4 Thực trang và những bắt cập trong công tác quán lý dự án tại các Ban quản lý dự ánnổi chung. 9</small>

1.4.1 Thực trạng và những bit cập trong công ác quản lý dự ân tại các Ban quan lý dự

<small>án nói chung 19</small>

<small>Kết luận chương 1 20</small>

CHUONG 2: CƠ SỐ LÝ LUẬN NHÂM HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LÝDỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CONG TRINH TẠI BAN QUAN LÝ DỰ ÁNVUNG PHAN LU HỮU DAY TINH HÀ NAM... z .„212.1 Cơ sở pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng trình...12.1.1 Hệ thơng văn bản quy phạm pháp luật 212.1.2 Một số tn ti trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây

<small>dựng cơng trình 242.2 Nội dung và nhiệm vụ cụ thé của Ban QLDA vùng phân là Hữu Day tinh Hà Nam</small>

<small>2.2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu ff. ".. 2S</small>

<small>3.2.2 Trong giai đoạn thực hiện dầu tư 26</small>

<small>2.2.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng, +</small>

<small>3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đếngu quả của công tác quản lý dự án đầu tr xây dựng.cơng trình. 2ï</small>

2.3.1 Các nhân tổ liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện

<small>công việc quản lý dự án 28</small>

2.3.2 Các nhân tổ liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá

<small>quản lý dự án,</small>

<small>2.3.3 Nang lực quản lý của đơn vị Chủ đầu tư. 31</small>

2.3.4 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án...cseeeeeeerreereeooeou32.

<small>2.3.5 Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch 32</small>

2.3.6 Các nhân tổ liên quan đến sự trao đổi thông tn, 32

<small>2.3.7 Các nhân tổ liên quan đến địa điểm xây dựng cơng trình 32</small>

<small>2.3.8 Sự biển động của giá cá thị trường, 3</small>2.3.9 Vin để quan liêu, tham nhùng, lăng phí. 33

<small>Kết luận chương 2. 33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHƯƠNG 3: HỒN THIEN CƠNG TÁC QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂYDUNG CONG TRÌNH TẠI BAN QUAN LÝ DỰ ÁN VUNG PHAN LŨ HỮU DAY

<small>3.1. Banh giá thực trang Ban quản ý dự án ving phân lĩ Hãu Bay tỉnh Hà Nam... 3⁄43.1.1 Thực trạng và những bắt cập trong công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự ánvũng phân là Hữu Day tỉnh Hà Nam, 343.1.2. Giới thiệu chung 35</small>

<small>3.1.3 Những mat dat được "...</small>

<small>3.14 Những tin tại han chế 4</small>

<small>3.2 Định hướng va yêu cầu đặt ra với Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Day tỉnh Hà.</small>

<small>Đây tình Hà Nam là Chủ đầu tr. 38</small>

3.33 Giải pháp ning cao chất lượng nguồn nhân lực T0

<small>Kế luận chương 3 m... nKET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 13</small>

1. Những kết quả đạt được. 73

<small>3. Những kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo. 74</small>

TAL LIEU THAM KHẢO... —. —. — TS

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

Hình 1.1, Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án 10Hình 1.2. Sơ đồ hình thức Ban quan lý dự án một dự án. - ¬"-Hình 1.3. Sơ đồ hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vẫn quản lý điễu hành dự án. l6

<small>Hình 1.4. Sơ đồ hình thức Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án 18</small>

<small>Hình 2.1. Hệ thơng trình tự các văn bản được ban hành, 21</small>

Hình 3.1. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự ân hiện tại 38Hinh 3.2. Sơ đỗ tổ chức của Ban quản lý dự án hiện tại. _— cesses BBHình 3.3. Sơ đỗ tổ chức của Ban Quản lý dự ân được đề xuất 5sHình 3.4, Lưu đồ quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Ap dụng cho.

<small>các dự án thuộc nhóm B & C, TMĐT <2.300 tỷ đồng ~ Nghị định 59/2015/NĐ-CP)59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1. Tổng hợp trình độ chun mơn cần bộ Ban %</small>

Bang 3.2. Danh sách các dy án điển hình đã và đang đầu tư xây dựng. - 40Bảng 3.3. Thơng kê tinh hình giải phỏng mặt bằng các cơng trình điển hình đến hết<small>ngày 3002016, 44</small>

<small>Bảng 3.4. Tinh hình giải ngân các dự án di</small>

<small>30/6/2016 46đã và đang triển khai tính đến</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC TU VIET TATvide tit

<small>TDTTK BVTC</small>

<small>Đầu tư xây dựng cơng trình</small>

<small>XVn đầu tư gián tiếp nước ngồiGiải phóng mặt bằng</small>

<small>Nghiên cứu phát triển.</small>

<small>Nghị định</small>

Vén đầu tư trực iếp nước ngồi

<small>Phát tiễn nơng thơn</small>

<small>Quyết định</small>

<small>Quin lý dự ánQuan lý nhà nướcTổng dự tốn</small>

Thiết kế bản vẽ thi cơng

<small>Tống mức đầu tư</small>

<small>Ủy ban nhân din</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

1.1 Tinh cấp thiết của đề

<small>Trong những năm gin đây khái niệm dự án trở nên gin gũi đổi với các nhà quan lý.</small>

Hiện nay, có rit nhiều hoạt động trong tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được thực hiện

<small>theo hình thức dự án. Phương thức quản lý dự án ngày càng trở nên quan trọng và</small>

nhận được sự chú ý ngày cảng tăng trong xã hội. Điều này một phần do tim quantrọng của dự án trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tẾ, sin xuất kinh doanh

<small>vva đời sống xã hội. Do đó việc nghiên cứu, hồn thiện, nâng cao chất lượng cơng tác</small>

quin lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại một số Ban quan lý trở nên quan trong

<small>hơn bao giờ hết</small>

Sản phẩm xây dựng thường có giá trị cao, khối lượng xây lắp lớn, được hình thành từnhiều loại vật liệu, điều kiện xây đựng các cơng trình khơng giống nhau, q trình xâydung thường đài và khó biết trước được kết quả của sản phẩm. Chất lượng cơng trình1a yếu tổ quyết định đảm bảo cơng năng, an tồn công trinh khi đưa vào sử dụng và

<small>hiệu quả đầu tư của dự án. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình là qua trình hết</small>

<small>sức quan trong được thục hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây</small>đựng cơng trình từ khi bắt dầu triển khai dự án đến khi dự án hoàn thành, ban giao đưa

<small>Vào sử dụng,</small>

‘Tinh Hà Nam la một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế xã hội cao hơn nhiềuso với mức bình quân của cả nước, thu hút nhiều Nha đầu tư, tranh thủ lợi thé là thành.“Thành phố cửa ngõ Thủ đồ. Một trong những lĩnh vực gép phần thúc diy phát triểnkinh tế xã hội là tỉnh đã quan tâm nhiều đến công tác dầu tư xây dụng cơ sở hạ tingnhằm phát triển mạnh. sông nghiệp hỗ trợ vả dịch vụ. Tỷ trọng công nghiệp - xây

<small>dạng cơ bản nấm 2013 đạt 555%, dich vụ đạt 30.5%. Trong đó có rt nhiễu cơng tỉnh</small>

có quy mơ lớn được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như Bệnh viện Bạch Mai,

<small>bệnh viện Việt Đúc, trường Đại học Sư phạm I, Đại học Thương mại, Trường do tạocủa Bộ Công an, Khu du ịc tâm lỉnh Tam Chúc ~ Kha Phong.... Để đảm bảo đầu tưhiệu quả các dự án, các ban ngành của tính cũng đã có nhiều biện pháp tăng cường</small>

cơng tác quản ý chất lượng xây đựng cơng trình đặc bgt trong đó có những biện pháptăng cường cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Theo Quyết định số 132/QĐ-TTg

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ngày 07/02/2002 cũa Thủ tướng Chính phủ về việc phé duyệt kế hoạch đầu tr xâydụng công tinh phân lũ, chim lũ, nâng cắp cơ sở hạ ting vùng phân lũ, chậm lũ bio

<small>vệ Thủ đô Hà Nội — thuộc các tinh như Ha Tây (cũ), Hà Nam, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,</small>

Ninh Bình nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an toàn tinh mang

<small>cho nhân dân.</small>

<small>Ban Quan lý dự ấn vũng phân lũ Hữu Đáy tinh Hà Nam được Chủ đầu tư giao nhiệm</small>

vụ quản lý các dự án đầu tư thuộc vùng phân lũ, chậm lũ, .. bảo vệ Thủ đô Hà Nộiing như hầu hết các Ban quản lý dự án trên địa bản hiện nay, việc tồn tại những hạn

<small>chế trong quả trình quản lý dự án dẫn đến để xây ra những si sốt là diễu kho tinh</small>

khỏi, vì vậy việc chon dé tải “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

<small>cơng trình tại Ban quan lý dự án vùng phân lũ Hữu Đá tinh Hà Nam” làm đề tailuận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được họctập ở trường, trong thực tiễn để nghĩcứu áp dụng hiệu quả công tác quản lý dự ándầu tư xây dựng vio quá tình quan lý của đơn vị minh va áp dung vào những ban</small>

quản lý dự án tương tự trên địa bản tinh Ha Nam trong những năm tiếp theo.

<small>thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA vùng phân lũ Htu Đáy</small>

tình Hà Nam, nâng cao năng lực quản lý dự án rong điều kiện hiện nay phủ hợp vớiLuật Xây dựng số 50/2014/QH13, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ... và các văn bản

<small>khác có liên quan đến tĩnh vục ĐT XDCB.</small>

<small>1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

1.3.1. Đổi tượng nghiên cu

Đối tượng nghiên cứu của dé tài là những nhân tổ, các gi pháp nhằm tăng cường hiệu

<small>quả quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trinh góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự</small>

din đầu tư xây dựng tại Ban quân lý dự án ving phân lũ Hữu Day tinh Ha Nam.

<small>1.3.2, Phạm vi nghiên cứu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>`VỀ mặt không gian và nội dung nghiên cứu: DE ti tập trung nghỉ</small>

<small>sông tác quân lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự án vùng phân lũ</small>

Hữu Day tỉnh Hà Nam; Về mặt thời gian: Để tải nghiên cứu, phân tích hoạt động quản.lý dự án đầu tr xây dựng của Ban kể từ khi bắt đầu đi vào hot động năm 2002.

14 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứ1.41 Cách tp cin

Ti cận từ tổng thể đến chi dt; Tiếp cận các cơ sở lý thuyết chung về dự án, quản lý<n đầu tư xây dung cơng trình, các văn bản pháp luật liễn quan đến công tác quản

<small>lý dự án trong phạm vi nghiên cứu của đề1.4.2 Phương pháp nghiên cứu</small>

Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp: Tiếp cận cơ sở lý thuyết phương

<small>pháp quản lý dự án; Các thể chế, pháp quy trong xây dụng: Tiếp cận các thông tin dự</small>

‘in; Phương phip điều tra thu thập thông tin; Phương pháp thống kế số liệu: Phương

<small>pháp phân tích tổng hợp.</small>

1.3 Kết quả dự kiến đạt được

"ĐỂ đạt được mục tiêu nghiền cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những<small>vấn để sau: Hệ thống c sở lý luận vẻ công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;</small>“Thực trang cơng tác quản lý dự én đầu tư xây dựng công trinh ở Ban quản lý dự án

<small>vũng phân lũ Hữu Diy tỉnh Hà Nam; Một số giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi</small>

nhằm ting cường công tác quản lý dự ấn đầu tr xây dụng tại Ban quản lý dự ấn vùngphân lũ Hữu Day tinh Hà Nam; Xác định và phân tích các yêu tổ tác động đến chấtlượng cơng tác quản lý dự án dé từ đó đưa ra được giải pháp khắc phục và hoản thiện.

<small>công tác kể trên; Quy trình quản lý cho một dự án cụ thé tại Ban; Xây dựng nguồnnhân lực</small>

1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cña đỀ tai1.6.1 Ý nghĩa khoa học

Trên cơ sử tổng quan các cơ sé lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tưxây dựng cơng trình, luận văn đã đề xuất vi lựa chọn được cúc giải pháp sit thực nhất

<small>nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn trong hoạt động của Ban Quản lý dự án vùng.</small>

<small>phân lũ Hữu Diy tính Hà Nam,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn

<small>Kết quả nghiên cứu của đề ti sẽ được ứng dụng nghiên cứu hồn thiện cơng te quản</small>

lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Đáy tinh Hà Nam,có thể được xem như một tải lu tham khảo cho hoạt động quản lý dự án đầu tư xây<small>dựng tại các ban quản lý dự án tương đương,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ QUAN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCƠNG TRÌNH

<small>1.1. Dự án đầu tr xây dựng cơng trình</small>

<small>LLL. Những khái niệm cơ bản</small>

ie án: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chun ISO, trong tiêu chuẩn ISO

<small>'9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một</small>

tập hop các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đượctiến hành để dat được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gằm cả cúc ringbude vẺ thời gian, chỉ phí và nguồn lực. Các dự án đều có đặc chung là: Các dự.ấn đều được thục hiện bởi con người: đều bị ring buộc bởi các nguồn lực hạn chế là

<small>con người và tải nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát</small>

Die ân đầu tr xây dng: Là một tập hợp các đề xuất cổ liên quan đến việc bò vẫn đểtạo mới, mở rộng hoặc củi tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăngtrường về số lượng hoặc duy tì, cải tiễn, năng cao chất lượng sản phẩm hoặc địch vụ

<small>trong khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng chủ yếu li: Xác định được mục tiêu, mụcđích cụ thể; hình thức tổ chức để thực hiệm, nguồn tải chính để tiến hành hoạt động</small>

dầu tr; khoảng thời gian đ thực hiện mục tiêu dự ấn.

<small>Theo Điều 3 - 30/2014/QH13 thì Dự án đầu tư xây dựng cơng trình:Xây dựng</small>

sử dụng vốn để

là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến "hành hoạt động

<small>xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy</small>

trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sin phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí<small>xác định, Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tr xây dựng. dự án được thể hiện thông qua</small>

<small>Bảo các nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo các nghiên cứu khả thi đầu tư</small>

xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây đựng. Các đặc trưng cơ bản của

<small>cdự án đầu tư xây dựng cơng trình: Dự án có mục đích, mục tiêu rõ rằng; Có chu kỳ</small>

ời gian tồn tại hữu hạn: Hình thảnh, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc;

<small>Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phúc tạp giữa các bộ phận quản lý chức</small>

năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị hạn chếbởi các nguồn lực Ln cổ tính bắt định và rủi ro; Tỉnh nh tự rong quế kỉnh thựchiện: Dua có người uy quyển chỉ inh riêng hay còn gọi là khách hing.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1.2 Phân loại dự ân đầu tư xây đụng cơng trình

Theo Quy định hiện nay (Điều 49 ~ Luật XD số 50/2014/QH13) Dự án đầu tr xâydựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng và nguồn vốn sử

<small>dụng. Được phân loại theo quy mơ, tỉnh chất, loại cơng trình xây dựng của dự ân gm</small>

dự án quan trong quốc gia, dy án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêuchỉ quy định của pháp luật về đầu tư cơng. Gồm một hoặc nh <small>cơng trình với loại,cấp cơng trình xây dựng khác nhau. Dược phân loại cơ bản như sau:</small>

‘Dy án quan trọng qué đầu tư lớn hơn 10.000 tỷ đồng và theo mức<sub>gia: có tổng mũ</sub>

<small>độ ảnh hướng đến môi trường hoặc tim An khả năng ảnh hưởng nghiêm trong đến môi</small>

<small>trưởng tổng mức đầu tư lúc này lại không tinh đến tong mức đầu tư.</small>

<small>Tự án nhóm A: Chia làm 5 nhớm cơ bản, Nhóm I: cơ bản đây là các nhóm dự án đặc</small>

<small>biệt về quốc phòng, an nin, bảo mật quốc gia, chất độc, chất nd, khu công nghiệp,</small>

<small>khu chế xuất, khu cổ di tích 4</small>

<small>tính đến, và được tính với bắt cứ tổng mức</small>

sit đặc biệt ting mức đầu tư lúc này khơng đượclu tư nào; Nhóm 2: các dự án cơ bản về

giao thông, công nghiệp, hạ ting, khai thác tải ngun,....téng mức đầu tư lúc này

được tính là có nguồn vốn đầu tr từ 2.300 tỷ đồng: Nhóm 3: các dự án về thủy lợi,<small>giao thông, hạ ting kỹ thuật, điện tử, héa dược, sin xuất vật liệu, bưu chính viễn</small>thông, .. cổ tổng mức đầu từ 1.500 tỷ đồng: Nhóm 4: các dự án về nơng nghiệp. hạting, cơng nghiệp... có tổng mức đầu từ 1.000 tỷ đồng; Nhóm 5: các cơng trình về ytế, NCKH, kho ting, phát thanh truyền hình, xây dựng dân dụng, ..có tổng mức đầutừ 800 tỷ đồng

Dự án nhóm B: Nhóm 1: các dự án cơ bản vẻ giao thông, công nghiệp, ha ting, khaithúc tải nguyên... tổng mức đầu tư lác này được tỉnh là có nguồn vốn đầu tr từ 120 +

<small>2.300 tỷ đồng; Nhóm 2: các dự án về thủy lợi, giao thông, hạ ting kỹ thuật, điện tử,</small>

hỏa được, sin xuất vậ liệu, bưu chính viễn thơng. ..cổ tổng mức đầu ừ 80 +1.500 tỷđồng; Nhóm 3: cic dự án về nơng nghiệp, ha ting, cơng nghiệp... có tổng mức đầu từ60 + 1,000 tỷ đồng; Nhóm 4: các công trinh về y tổ, NCKH, kho tảng, phát thanhtruyền hình, xây dựng dân dụng. ..c tổng mức dầu từ tử 45 + $00 tỷ đồng

<small>Dự án nhóm C: Nhóm 1: các dự án cơ bản về giao thông, công nghiệp, ha ting, khai</small>

thie tải nguyên... tổng mức du tư lúc này được tinh là có nguồn vốn đầu tr dưới 120

<small>tý đồng; Nhóm 2: các dự án về thủy lợi, giao thông, hạ tang kỹ thuật điện tứ, hồn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cđược, sản xuất vật lệu, bưu chính viễn thơng, .. có tổng mức đầu dưới 80 tỷ đồng;Nhôm 3; các dự án về nông nghiệp, hạ ting, cơng nghiệp... có tổng mức đầu dưới 60ý đồng: Nhơm 4: các công tỉnh về y 18, NCKII, Kho tàng, phát hanh truyền hình, xâyding din dung. cổ tổng mức đầu từ dưới 45 tỷ đồng

<small>Ngoài ra dự án đầu tư xây dựng cơng trình có thể được phân loại theo nhiễu tiêu chi</small>

<small>'khác nhau, các dự án thông thường được phân loại theo tiêu chỉ cơ bản sauTT [ Tiêu chí phân laại Cie loại dự ấn</small>

1 | Theo cấp độ Dy án thơng thường; chương trình; hệ thơng.<small>2 [Theoquy mơ Dự ấn nhóm A; nhơm B; nhóm C</small>

<small>3 [ Theo Tinh we Dyn xã hội, Kin tế tổ chức hỗn hợp</small>

Dy án giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đối

4. | Theo toi hin vane ,

<sub>mới; đầu tu; tổng hop.</sub>

<small>Dự ấn ngân hạn (từ | đến 2 năm), thường là đu trcho các cơng trình đáp ứng lợi ích trước mắt trung</small>

hạn (từ 3 đến 5 năm), thường cho các cơng trình đá

5 | Theo thời hạn ` , š °

<small>ứng lợi ich trung hạn; dai hạn (tén 5 năm), thường la</small>

đầu tư cho các công trình chiế

<small>ích dai hạn và đón đầu tinh th</small>

<small>lược để đáp ứng lợi</small>id <small>lược</small>

<small>uốc tế: quốc gi; vùng: miễn: liên ngành: địa</small>

6 | Theo khu vực ° ` ® b b

7 | Theo chi diu er) Nha misc; doanh nghigp; ca thE rigng Ie

- ~ | Dyan đầu tư ti chính; dự ấn đầu tư vào đối lượng

<small>8 | Theo đối tượng dau tư. A</small>

<small>vật chat cụ thẻ.</small>

Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; <small>in tin</small>

<small>dung; vốn tự huy động của DN Nhà mui; vấn liên</small>

9 | Theo nguồn vốn

<small>doanh với nước ngồi; vốn đóng góp của nhân dân;vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh; vin FDI,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.2 Quản lý di án đầu tư xây dựng cơng trình</small>

<small>1.2.1 Khái niệm, tác dụng và ý nghĩa của quản lý dự án</small>

Quan lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và

em sắt quá trình phát tiển của dự án nhằm dim bio cho dự án hoàn thinh đúng thời

<small>hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về ky thuật</small>

và chất lượng sin phẩm, dich vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép“Tác dung chủ yếu là Liên kết tắt cả các hoạt động, công việc của dự án: Tạo diều kiện<small>thuận lợi cho việc liên hệ thưởng xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản lý dự án với</small>khách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cắp đầu vào cho dự án: Tang cường sự hợp tác

<small>giita các thành viên, chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia; Tạo điều kiện</small>

<small>phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kip thời trước nhữngthay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo điều kiện cho sự đảm phán trực tiếp</small>

<small>giữa các bên liên quan để giải quyết những bắt đồng; Tạo ra các sản phẩm dịch vụ có</small>

chất lượng cao hơn. Có ý nghĩa vơ cling quan trọng đó là: Thơng qua việc quản lý dựán có thể tránh được những sai sót trong những cơng trình lớn, phức tạp; Áp dụngphương pháp quan lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án;

<small>Thông qua việc quản lý dự án có thé thúc diy sự trưởng thành nhanh chóng của cácnhân tài chuyên ngành,</small>

<small>1.3.2 Nội dung quản lý dự án</small>

Chu trình quản lý dự án xoay quanh 03 nội dung chủ yếu là: Lập kế hoạch: phối hợp

<small>thực hiện mã chủ yếu là quan lý tiến độ thời gian, chỉ phí thực hiện; và giám sát các</small>

công việc của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định.

Lập ké hoạch: là giải đoạn xây đưng mục tu, xác định công vig, dự tinh nguồn lực

<small>cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một ké hoạch hành động thống</small>

nhất, theo trinh tự lpi, có thể biểu diễn dưới dang các sơ đổ hệ thống hoặc theo cácphương pháp lập kế hoạch truyền thống: Didu phốt thực hiện: là quá trình phân phốinguồn lực bao gdm tiễn vốn, lao động, tiết bị và đặc biệt quan trong là điều phối vàquan lý tién độ. Giai đoạn này chi tết hoá thời gian, lập lich trình cho từng cơng việc

<small>và tồn bộ dự án, trên cơ sở đó bổ trí nguồn vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp; Giám:</small>

<small>sát: là quả trình theo đối, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Jo hiện trạng và để xuất giải quyết những vướng mắc tong quả trình thực hiện. Cùng

<small>với hoạt động giảm sit, công tác đánh giá dự án giữa ky và cuối ky cũng được thực</small>

hiện, nhằm tổng kết, rút kinh nghiệm dé thực hiện tốt hơn các giai đoạn tiếp theo của

<small>dự án.</small>

<small>“Các giai đoạn của qua trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc</small>

lập kế hoạch phi thực hiện và sau đô phân hồi cho việ tá lập kế

<small>"hoạch dự án. Cụ thé, quán lý dự án có những nội dung cơ bản sau: Quán Is vĩ mỏ: Còn</small>

được gọi là quán lý nhà nước đổi với các dự án bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ mô

<small>túc động đến các yếu tổ của quá tỉnh hình thành, thực hiện va kết thúc dự án: Những</small>

công cụ quản lý của nhà nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chínhsách về tải chính, tiền tệ, tỷ giá, li su, chính sich đầu tu, chính sich thuế,... Quản lý

<small>ví mơ: Nó bao gdm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiém soát,</small>

sắc hoạt động của dự ân, Quin lý đự án bao gồm hàng loạt các vấn để như quân lý hồi

<small>gian, chỉ phi, nguồn nhân lực, chất lượng, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán, ... Quá</small>

trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn

<small>vận hình các kết quả của dự án</small>

Cae nội dung của quản lý dự án có tác động qua lại Hin nhau và cơ bản khơng có nộidụng nào tổn tại độc lập. Nguồn lực phân b6 cho cic khẩu quản lý phụ thuộc vào các

<small>‘uu tiên cơ bản, tu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý.</small>

<small>1.2.3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án đâu tư xây dung</small>

khác nhau. Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư và được biễuinh quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều chủ thé

<small>như sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>CƠ QUAN QUAN LÝ NHÀ NƯỚC</small>

<small>VỀ ĐẦU TƯ VẢ XÂY DỰNG</small>

<small>Người có thẳm quyền đầu tư</small>

cHU Nhà thầu tư vấn.

ĐẦU TƯ ‡

<small>Nhà thầu xây lấn</small>

<small>Hình 1.1. Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự âm</small>

‘Co quan QLNN vẻ ĐTXD «+ Người có thẳm quyền đầu tư: Người có thẩm quyển đầu.

<small>tự trình cácigu đầu đủ về dự án đầu tư trên cơ sở đã được khảo sắt, tính tốn trình</small>

<small>Cơ quan QLNN về ĐTXD xin chủ trương đầu tư, nếu được chấp thuận thì Người có</small>

<small>đầu tư về</small>

<small>thấm quy n Khai theo quy định hiện hành, côn không sẽ phải làm rõ bổ</small>

sung các vấn để trong dự án chưa được làm rõ nỗi bật

Người có thẩm quyển đầu tư ©+ Chủ đầu tư: Trên cơ sở dự án đã được chấp thuận,Chi đầu tw chịu trách nhiệm về sự điều hành vé QLNN, phân công cơng việc củaNgười có thắm quyền đầu tư để triển khai dự án the luật hiện hành. Trình, báo cáo vềdin trong quả tình thực hiện có phương hướng tiếp theo

<small>Cơ quan QLNN về ĐTXD tiếp nhận các thông tin phan ảnh từ thực tế triển khai từ</small>

Chủ đầu tư để có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. Cơ quan QLNN vềDTXD đôn đốc các Nhà thầu xây lắp và Nhà thầu tư vin trên cơ sở các văn bản, địnhhướng, quy định về cách thức thực hiện được đồng bộ.

Chủ đầu tư ~ Nhã thầu tư vin: Ký kết các hợp đồng cổ liên quan để hồn tắt các nội

<small>dang có liên quan đến tư vẫn dự án, thực hiện một phần hoặc toàn bộ các phn việc mà</small>

Chủ đầu tư không tự thực hiện được, Nhà thẫu tr vẫn nắm bắt tình hình và các biến

<small>đ1, bit cập để phân ánh lên Chi đầu tr báo cáo hoặc điều chính nội dung phát sinh</small>

kịp thời đúng quy định, hai hòa với điều kiện thực té đang xảy ra

Chủ đầu tư = Nhà thầu xây lắp: đây là mốt quan hệ được nhắn mạnh. Nhà thầu xây lắpthực hiện các nội dung được ký trong hợp đồng với Chủ đầu tư trên cơ sở có sự giám.

<small>sit của Nhà thầu tw vấn, phản ánh thực tế để có sự điều chỉnh phủ hợp giữa các văn</small>

<small>lô</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

bn đã được ký kếc thời gian thực tế đang thực kiện biển đổi của xã hội,

<small>“Cĩ thể xảy ra các tỉnh hudng khác nhau, nhưng trên đây là các mối quan hệ cơ bản.</small>

Người quyết định đầu tư (theo quy định tại Luật Xây dựng 50/2014/QH13): Là cá

<small>nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cĩ thẩm</small>

<small>cquyén phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng. Ra quyết định đầu tư khi đã cĩ</small>

<small>quả thấm định dự án. Riêng dự án sử đụng vẫn tin dụng, tổ chức cho vay vốn thẳmđịnh phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc khơng cho</small>

tư ra quyết định đầu tư.

6 59/2015/NĐ-CP): Đối với dự án dovay trước khi người cĩ thắm quyển quyết định đài

<small>“Chủ đầu tư (theo quy định tại Điều 4 Nghị định</small>

‘Thi tướng Chỉnh phủ quyết định đầu tư, là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng“Chính phũ giao, Chủ đầu tư thực hiện thẳm quyển của người quyết định đầu tư xây

<small>dựng, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình. Đối với dự án sử dụng vốn</small>

<small>gân sich nhà nước, vốn nhà nước ngội ngân sich do Bộ trưởng, Thủ trong cơ quantủa các tổ chức chính trị vàngang Bộ, cơ quan thuộc Chỉnh phủ, cơ quan trung ương.</small>

<small>ip tính, Chủ tịch Ủy ban nhân.</small>dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ đầu tư là Ban quản lý dự án dẫu tư xây đụng

8 chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

<small>chuyên ngành hoặc Ban quản lý dy án đầu tư xây dựng khu vực hoặc cơ quan, tổ chức,</small>đơn vị được giao quan lý, sử dụng vốn để đầu tr xây dựng cơng trình. Đối với dự án

<small>sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đổi</small>

với dự án thuộc lĩnh vục quốc phịng, an ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu trquyết định phù hợp với điều kiện cụ thể của mình. Đối với dự án sử dụng vốn nhà

<small>nước ngồi ngân sách do tập đồn kinh tế, tong cơng ty nha nước quyết định dau tư thì</small>

chủ đầu ur là Ban quân lý dự ân đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu<small>tư xây dựng khu vực do các doanh nghiệp này quyết định thành lập hoặc 1a cơ quan, tổ.</small>chức, đơn vi được giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tr xây dựng cơng tình: Đối với

<small>4x ấn sử dụng vốn khác, chủ đầu tưlà cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc vay</small>

vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp, các bên gĩp vốnthỏa thuận về chủ đầu tu; <small>với dự án PPP (đỗi tác cơng tu): chủ đầu tư là doanh</small>

nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật

Hoạt động tư vẫn đầu tư xây đựng: Gồm lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng

<small>cơng trình, khảo sắt, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự án,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

giám sit thi công và công việc tư vin khác cỏ liền quan đến hoạt động đầu tr xây

‘Nha thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu): Là tổ chức, cá

<small>nhân có đũ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi</small>

<small>tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây đựng với Chủ đầu tư.</small>

Cơ quan quản lý nhà nước về xây dưng: Gồm Bộ Xây dựng, UBND tỉnh, thành phổtrực thuộc trung ương (san đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) và UBND huyện, quan,thị xã, thành phố thuộc tinh (sau đây gọi là UBND cấp huyện).

Mỗi quan hệ của chủ dầu tư đối với các chủ th liên quan: Chủ đầu tư là chủ thể chịutrách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành va quản lý dự án đầu tư xây dựng,

<small>cỏ trích nhiệm phi hợp với các cơ quan tổ chức tham gia quản lý và chịu sự quản lý</small>

<small>của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà trực tiếp là người quyết định đầu tư;</small>

Đổi với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định chủ đầu tr và quy định nhiệmvu, quyền hạn và chỉ đạo chủ dầu tr trong quả tình quản lý. Chủ dầu tr có tráchnhiệm báo cdo với người quyết định đầu tư về hoạt động của minh; Đối với tổ chức tưvấn đầu tư và xây dưng: Ngoài việc tuân thủ các quy định. quy chuẳn, tiêu chuẩn cia

<small>chuyên ngành, lĩnh vục mà các nhà tự vấn đang thực hiện, nhà thầu tư vấn cịn có trách</small>

nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đã thoả thuận với chủ đầu tư thông qua hợp đồng: Đivới doanh nghiệp xây dựng (người được uỷ quyền): Đây là mối quan hệ chủ đầu tưđiều hành quản lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng.

<small>đã ký kết Đi</small>

sát về việc cắp phát theo kế hoạch.

<small>với các cơ quan quản lý cắp phát vốn: chủ đầu tr chịu sự quản lý giám</small>

1.2.4 Bản chất quản lý de án, công cụ quân lý de ân

<small>Bản chất của việc quân lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống trên cơ sở ba</small>

thành phần đỏ là con người, phương tiện (công cụ) và hệ thống. Đạt được sự kết hop

<small>hài hoà giữa 3 thành phần trén thi sẽ đạt được sự quả lý dự án tối ưu. Trong đó con</small>

người được gọi là kỹ năng mềm và phương tiện được gọi la kỹ năng cứng. Quản lý dự.

<small>án gm hai hoạt động cơ bản đổ là hoạch định và kiểm soát việc sử dụng con người và</small>

<small>phương tiện đỂ vận hành một hệ thông sao cho đảm bảo mye tiêu đã đ ra, Con người</small>

clin phải am hiểu về lý thuyết quản lý và những kiến thúc hỗ trợ cũng hết sức cần

<small>để giải quyết các công việc có liên quan trong các mỗi quan hệ hết sức phúc tạp cia</small>

<small>ie</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>ring buộc; Phương tiện: Trong điều kiệnÿ thuật hiện nay, ngồi những cơng cụ phục vụ quản lý thông</small>

thường, các nhà quan lý đầu tư còn sử dụng rộng rai hệ thống lưu trữ và xử lý thôngtin hiện đại (cả phin cứng và phần mềm), hệ thống bơu chỉnh viễn thông, thông tin

<small>liên lạc điện tử, các phương tiện đi lại trong quá trình điều hành và kiểm tra hoạt động,</small>

của từng dự ấn đầu tr; Hệ thống: Cẩn thiết phải xây dựng một hệ thống phủ hợp vớiđiều kiện của dự án dé vận hành nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra,

<small>1.25 Mục tiều quản lý dự án đầu txây dựng cơng trình:</small>

Mặc tiêu cơ bản của quản lý dự ân thé hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thinhtheo yêu cầu đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chỉ phí được duyệt, đúng thời gian vàgiữ cho phạm vi dự án không bi thay đổi. Ba yếu tổ chính gm thời gian, chỉ phí, chất

<small>lượng: có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thé khác.</small>

nhau đối với từng dự an, rới từng giai đoạn của một dự án, nhưng nói chung đề đạtđược kết quả tốt đối với mục tiêu này thì thường phải hy sinh một hoặc hai mục tiêukia, Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nảo đó trở thành.yếu 16 quan trọng nhất cin phải mân thủ trong khi các mục tiêu khắc cổ thể thay đổi,do đó, việc đánh đổi mục tiêu có thé ảnh bường đến kết quả thực hiện các mục tiêu

<small>Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý dự án luôn mong muỗn đạt được một</small>

cách tốt nhất tất cả các mục iêu để ra. Tuy nhiên, thực tế của hầu hết các dự án Không

<small>hi đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không các mục tiều của dự ấn, các nhà quản lý</small>

cũng luôn hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.

<small>1.3 Quân lý dự án đầu tur xây dựng cơng trình sử dụng vin Nhà nước.</small>

<small>Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà</small>

<small>nước quản lý toàn bộ quả tinh đầu tr xây dựng từ việc xá định chủ trương đầu t, lập</small>

báo cáo đầu tr, lập dự án, quyết định đầu tư, khảo sit, lập thiết kể, dự tốn, lưa chonnhà thầu, thi cơng xây dựng, lắp đặt thiết bị đến khi nghiệm thu, ban giao và đưa cơng

<small>trình vào khai thác sử dung,</small>

{11 Các hình thúc tỗ chức quản lý dự án đẫu tơ xây dựng the guy

<small>Người quyết định đầu tư quyết dịnh dp dụng hình thức ổ chức quản lý dự ân theo quy</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

định tại Diễu 62 của Luật Xây dựng 50/2014QH13; Điều 63 của Luật Xây dựng

<small>50/2014QH13 và Điều 17 Nghị định 59/2015/NĐ-CP. Có các hình thức sau:</small>

<small>Baan qn I dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đẫu tự xây dựngKhu vực</small>

<small>Bộ trưởng, Thủ trường cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp</small>

huyện, Ch tịch Hội đồng quản tị tập đồn kinh t, tổng cơng ty nhà nước quyết địnhthành lập Ban quản lý dự án đầu tu xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư

<small>xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự ánkhu vực) để thục hiện chức năng chủ đầu tr và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự</small>

án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nha nước ngoải ngân sách.

<small>Bộ Nơng nghiệp & PTNT hiện tại có các Ban chuyên ngành và khu vie như sau: BanQLDA các dự án Nông nghiệp (Ha Nội); Ban quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi(Hà Nội); Ban QLDA các dự án Lâm nghiệp (Ha Nội; Ban QLDA dự án Thủy lợi 1(Hà Nội); Ban 2 (Hải Dương); Ban 3 (Thanh Hóa); Ban 4 (Nghệ An); Ban 5 (Hud);</small>

Ban 6 (Quảng Ngãi); Ban 7 (Khánh Hòa); Ban 8 (DakLak); Ban 9 (TP. Hồ Chí Minh)

<small>và Ban 10 (Cần Thơ)</small>

<small>à tự giải tấn sau khi hoàn thành.</small>

<small>{goai ra ty từng trường hợp, thời điểm có thể thành lập thêm.</small>

<small>BO Giao thơng Vận tải hiện có các Ban chuyên ngành và khu vực như sau: Ban Quảnlý dự án Duong Hồ Chi Minh; Ban 1 (PMUI; )Ban 2 (PMU2); Ban 6 (PMU6); Ban 7</small>

<small>(PMU7); Ban 85 (PMUS5); Ban Thing Long (PMU Thăng Long); Ban An tồn giao</small>

<small>thơng (TSPMU); Ban Đường Thủy (PMU-W) và Ban Đường sắt. Ngoài ra tủy từng</small>

<small>trường hợp, thời điểm có thể thành lập thêm và tự giải tán sau khi hồn thảnh.</small>

Hình thức được ấp dụng dối với các trường hợp: Quản lý các dự én được thực hiện

<small>trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên cùng một hướng tuyến; Quản lý các dự.</small>

án đầu tư xây dựng công tinh thuộc cùng một chuyên ngành; Quin lý các dự án sửdạng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà ti trợ có yêu cầu phải quản lý thống nhất

<small>về nguén vốn sử dụng</small>

Do Bộ trường, Thủ trường cơ quan ngang Bộ, Chi tịch Ủy ban nhân dân cắp tinh, cấp

<small>huyện thành lập là tổ chức sự nghiệp công lập; do người đại điện có thẩm quyển của</small>

<small>doanh nghiệp nhà nước thành lập là tổ chức thành viên của doanh nghiệp:</small>

<small>pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mỡ tài khoản tại kho bạc nhà nướctư cách</small>

<small>“</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

các chức năng, nhiệm vụ và quyên hạn

<small>và ngân hàng thương mại theo quy định: thực hi</small>

<small>của chủ đầu tư và trục tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịu tách</small>

nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư v các hoạt động của mình; quản lý vậnảnh, khai thác sử dụng cơng trình hồn hình khi được người quyết định đầu tư giaoBan quân lý đự án đầu tư xây đựng mới dự án

“Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây đựng một dự ân đ quản

<small>lý thực hiện dự án quy mơ nhóm A có cơng trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng.</small>

<small>công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự</small>án về quốc phịng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vẫn khác. Banquân lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là ổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ đầu tr,có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dau riêng, được mở tài khoản tại kho.

<small>bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản</small>

lý dự ân được chủ đầu tư giao: chịu trich nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tr về hoạt<small>động quản lý dự án của mình.</small>

<small>Ban quan lý dự án đầu tư xây dụng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy.định tai Khoản 3 Điều 64 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, được phép thuê tổ chức, cá nhân</small>

tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý

<small><x án của mình. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tổ</small>

chức hoạt động của Ban quản lý dự ấn đầu tr xây dựng một dự án theo quy định tiKhoản 2 Digu 64 của Luật Xây dựng năm 2014,

<small>NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ</small>

<small>Hình 1.2. Sơ đồ hình thức Ban quản lý dự án một dee ám15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Thuê tự vẫn quản I den đầu tr xây dựng

<small>Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không đã</small>

điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thìđược thuê tổ chức, cá nhân tư vin có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghỉ

<small>định 59/2015/NĐ-CP để thực higdoin kinh</small>

<small>Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập</small>

<small>tng công ty nhà nước néu không di điều kiện năng lực để quản lý dự dn</small>

đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sich hoặc vốn khác thi được

<small>thuê tổ chức, cá nhân tự vẫn59/2015/NĐ-CP để thực hiện.</small>

đủ điều kiện năng lực theo quy định tai Nghị địnhTổ chức tư vấn quản lý dự án có thé đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ cácnội dung quản lý dự án theo hop đồng ký kết với chủ đầu tr. Tổ chức tư vẫn quản lý

<small>dự án được lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dự án tại khu vực thực hiện dự</small>

án và phải có văn bản thơng báo về nhiệm vụ quyền hạn của người đại điệ và bộ mấy

<small>tư cótrực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tr và các nhà thầu có liên quan, Chủ</small>

trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vẫn quản lý dự án, xử lý các vẫn để

<small>có liên quan giữa tổ chức tư vin quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa</small>

phương trong q trình thực hiện dự án.

<small>nhỏ có tổng mức đầu tư đưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và</small>

<small>dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) ty đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>tư. Chủ đầu tư được thu cá nhân có đủ điều kiện năng lực để</small>

<small>cơng và tham gia nghiệm thu hạng mục, cơng tình hồn thành. Chỉ phí thực hiện dự</small>

<small>ia pháp luật. Chủ đầu tư thành lập Ban</small>

<small>Quan lý dự án để giúp Chủ dẫu tưlâm đầu mỗi quảnlý dự án. Ban Quản lý dự ăn phải</small>

<small>án phải được hạch tốn riêng theo quy định</small>

<small>có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của Chủ đầu tư.</small>

Ban Quản lý dự án có thể thuê tư vẫn quản lý, giám sit một số phần việc mã Ban Quản

<small>lý dự án khơng có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của</small>

Chủ đầu tự

<small>Nếu Chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án trực thuộc để quản lý thực hiện dự án thì</small>

“Thường áp dụng đối với các dự án nhóm A, các dự án nhóm B, nhóm C có yêu cầu kỹthuật phúc tạp, hoặc Chủ đầu tư đồng thời quản lý nhiều dự ấn: Ban quản lý dự én

<small>được thành lập theo quyết định của Chủ đầu tư và phải đảm bảo theo các nguyên tắc</small>

sau: Ban quan lý dự án là đơn vị trực thuộc chủ đầu tư. Nhiệm vụ. quyển hạn của banquản ý dự n phải phù hợp với rách nhiệm, quyền hạn của chủ đầu tư phủ hợp với điều

<small>lệ, tổ chức hoạt động của chủ đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan; Cơ cấu tổ</small>

chức của ban quản lý dự án do chủ đầu tư quyết định. phải dim bảo có đủ năng lực về<small>chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ quân lý dự án.</small>

Đổi với dự án cô quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư đưới 7 tỷ đồng thi Chủđầu tr có thé khơng lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn của mìnhđể quản lý, điều hành dự án hoặc thuế người có chun mơn, kinh nghiệm để giúp.

<small>cquản lý thực hiện dự án. Trường hợp Chủ đầu tr khơng thinh lập ban quản lý dự án thì</small>

thường áp dụng đổi với các dự án nhóm B, nhóm C, thơng thường khi chủ đầu tư cósắc phịng ban chun mơn về quản lý kỹ thuật ti chính phi hợp để quản lý, điều

<small>hành việc thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải có quyết định giao nhiệm vụ, quyền hạn</small>

<small>cho các phòng, ban và cá nhân được cử kiêm nhiệm hoặc chuyên trách việc quản lý:thực hiện dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Nhà thầu Tự vẫn khảo.</small>

<small>sắt thiết kế, đâu thầu,</small>

<small>pd iain Sit</small>

BAN OUAN LÝ DU ÁN |

<small>cut pau TƯ,</small>

Hình 14, Sơ đồ hình thức Chủ đầu trực tiếp thực hiện quản ý dự án

Quân lý den của tổng thâu ay dưng

“Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC, hợp đồng chia khóa tra tay có tríchnhiệm tham gia quản lý thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo thỏa thuận hợp.đồng với Chủ đầu tư và phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây đựng theo quy

<small>định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để thực hiện</small>

sơng việc do mình đảm nhận. Nội dung tham gia quản lý thực hiện dự án của tổng thầu

<small>xây dựng gồm: Thành lập Ban điều hành để thực hiện quản lý theo phạm vi công việc</small>

của hợp đồng; Quản lý tổng mặt bằng xây dựng cơng trình; Quản lý công tác thiết kế

<small>xây dưng, gia công chế tạo và cung cấp vật tư, thiết bị, chuyển giao công nghệ, dio tạo</small>

<small>vận hành; Quản lý hoạt động thi công xây dựng, các kết nổi với công việc của các nhà.</small>

thầu phụ: Điều phối chưng về tiễn độ thục hiện, kiểm tra, giám sit cơng tác bảo đảm,

<small>an tồn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi tường tai công trường xây dụng; Tổ chức</small>

nghiệm thu hang mục, cơng trình hồn thành dé bàn giao cho chủ đầu tư; Quán lý các

<small>hoạt động xây dựng khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Tổng thầu xây dựng được</small>

hưởng một phần chi phí quản lý dự án theo thỏa thuận với chủ đầu tư.

<small>1.32 Cúc yếu tổ ảnh hướng đến quân lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử đụng</small>

vốn Nhà nước

<small>Dự án xây dựng công trinh sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ln đi kèm với một hệ</small>

<small>thơng tình tự thủ tục tương đối phúc tạp, trải qua nhiều công đoạn từ khâu chuẳn bị</small>

đầu tr đến giai đoạn hoàn thành, bin giao đưa vào sử dụng, liên quan tới nhiễu cơ

<small>quan Nhà nước như cơ quan quản lý về đắt dai, quy hoạch, xây dựng, cơ quan quản lý</small>

tài chính, ngân sich... Do đó, nghiên cứu đánh giá những yêu tổ ảnh hướng đến quảtrình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sứ dụng vốn Nhà nước để đưa ra các

<small>giải phấp làm giảm tôi da những ảnh hưởng không tốt trong quản lý thực hiện các dự</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

án loại này là hết súc cần thiết, Các yếu 16 ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây

<small>cdựng sử dụng vốn Nhà nước thường bao gồm: Quy hoạch, kế hoạch xây dựng các cơng</small>

tình hạ ng: kế hoạch bố tí nguồn vẫn đầu tr xây dụng: Các thủ tục hình chính nhà

<small>là mắt xich quan trọng hàng đầu trong suốt quá trình iển khai thực hiện dự án. BE</small>

<small>thực hiện được, cin phải đánh giá thực trạng và những bắt cập trong công tác quản lý</small>

<small>cđự án tại các Ban quản lý dự án.</small>

14.1 Thực trạng và những bắt cập trong công tác quan lý đ in tại các Ban quấn If

<small>dự ân nói chung</small>

<small>CCác Chủ đầu tự, các cơ quan chức năng thành lập quá nhiễu Ban QLDA trong khi đồ</small>

đã có sir nhất là một thậm chí nhiều hơn Ban QLDA đã và đang hoạt động trực

<small>thuộc Chủ đầu tư quản lý (rưởng hợp thành lập mới Ban QLDA cỏ chức năng tương</small>

đương), các dự án lại có hạn, dẫn đến sự không chuyên nghiệp. Đôi khi việc phân chiace dự án cho các Ban trong cũng một Chủ đầu tw mang tính bình qn chủ nghĩa, dim

<small>bio tn tại, khó phát triển. Hình thức tổ chức hoạt động của các Ban chưa phủ hợp với</small>

chức năng nhiệm vụ mang tính chiếu Ig. Chưa có một mơ hình thực sự tốt nhất cho

<small>một Ban QLDA chuẩn mực mà mỗi Ban có những hình thức khác nhau mang tính tự</small>

<small>phát, theo năng lục hiện có của các Phịng, Ban chun môn, năng lực của cá nhân</small>

<small>tham gia dự án,</small>

<small>“Chất lượng cần bộ trong các Ban chưa cao, thiểu chuyên gia giỏi trong nhiều lĩnh vực,</small>

chế độ đãi ngộ, thu hút nhân tài chưa tốt nên khó thu hút ein bộ wii, chủ chốt dẫn đến

<small>sự châm tr trong giải quyết cơng việc. Chỉ có một số cán bộ có chun môn vũng và</small>

co bản được chuyển từ bộ phận khác sang, số còn lại phần lớn là cán bộ trẻ chưa có.

<small>kinh nghiệm. Tâm lý ngai, so trách nhiệm trong các nhiệm vy của cán bộ QLDA làmgiảm khả năng sáng tạo, đột phá trong quy trình thực hiện dự án</small>

<small>“Cùng với việc hội nhập, giao lưu kinh tế, văn hố.... Cơng nghệ khoa học phát triển</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

liên tụ, các Ban khơng cập nhật kịp dẫn đến sự ạc hậu và tì rẻ, nép làm an cũ. VỀ cơ

<small>bản vẫn theo các quy định hiện bình, xong đơi khí làm theo kinh nghiệm cá nhân nên</small>

khơng thích nghỉ được với yêu cầu trong tình hình mới. Bỏ qua nhiều cơ hội vì cĩ tưtưởng ơn định, khơng thích thay đổi. Sự phân cắp quản lý cồn chưa khoa học, phủ hop

<small>(nang lực chưa đảm bảo, tổ chức chồng chéo,... các Ban quản lý dự án cắp thấp, Ban</small>

<small>quản lý dự án kiêm nhiệm),</small>

<small>Việc quy định rach rồi trích nhiệm giữa các đơn vì tham gia vio dự ấn chưa chi iết cụ</small>

thé dẫn đến tâm lý e ng, thiểu quyết độn trong thục hiện nhiệm vụ quản lý dự áncủa các Ban QLDA. Ap lực xã hội từ Chủ đầu tư, cắp quyết định đầu t, phía các cắpquan lý nhà nước, nhân dân trong vùng dự án, ..

<small>Trong chương I tie git đã nghiên cứu một cách cĩ hệ thống cơ sở lý luận về cơng tác</small>

QLDA DTXD cơng trình, đã trình bày tổng quan về QLDA ĐTXD cơng tình. tongđồ tỉnh bày các khái niệm về dự án, dự án dầu tư phân loại các dự án đầu trị Kháiniệm về quản lý dự án đầu tư, các nội dung về quản lý dự án đầu tư xây đựng cơng

<small>Vé vin đề nghiên cứu cụ thể, tác giả đã đánh giá thực trang và những bắt cập trong</small>

<small>cơng tác QLDA tại các Ban quản lý dự án nĩi chung và Ban quản lý dự án vùng phânlũ Hữu Day tỉnh Hà Nam nĩi riêng, từ đĩ xác định nhiệm vụ nghiên cứu cho những</small>

phan tiếp theo.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NHAM HỒN THIỆN CƠNG TAC

QUẦN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢNLÝ DỰ ÁN VÙNG PHÂN LŨ HỮU ĐÁY TỈNH HÀ NAM

2.1 Cơ sử pháp lý và các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình2.1.1 Hệ thbng văn bản quy phạm pháp luật

<small>“rong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thể giới ngày nay, việc hoàn thiện hệthống các văn bản pháp luật để tạo ra một hành lang pháp lýhat chế, rõ rằng trong</small>

lũnh vực đều tr xây dựng là hết sre cần thiết và cấp bảch nếu như ching ta muốn tincông nghệ hiện di. ca các nước phát tein đồng thời it

<small>dụng được nguồn vốt</small>

kiếm được ng trong nước đang rit hạn hẹp. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế đề6 những quy định cụ thé về công tác quản lý đầu tư và xây dụng, nó phn ánh cơ caqui lý kinh tế của thời kỷ đó. Sự ra đời của những văn bản sau là sự khắc phục nhữngkhiếm khuyé

môi trường pháp lý cho phủ hợp với quá trình thực hiện trong thực tiễn, thuận lợi cho<small>người thực hiện và người quản lý, mang lại hiệu quả cao hơn.</small>

, những bất cập của các văn bản trước đó, tạo ra sự hồn thiện din din

<small>HIẾN PHAP — Quốc hội ban hành.</small>

<small>LUẬT/BỘLUẬT ——> “Quốc hội an hình</small>

J

<small>NGHỊĐỊNH - =— “Chính ph bạn hành</small>

J

<small>THONG TU fem Lign 8, Bộ co quan ngang B9 ban hn</small>

Ý

<small>VĂN BẢN — mm Bộ, cơ quan ngang Bộ, ban hành</small>

v

<small>VĂN BẢN SS} Tinh, Thành phổ trực thuộc Trung ương ban hn</small>

<small>Hình 2.1. Hệ thắng trình tự các văn bản được ban hành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Gần đây nhất Quốc hội đã ban hành Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày

<small>18/6/2014, có hiệu lực thi hình từ ngày 01/01/2015 (thay thé Luật Xây dựng số</small>

16/2003/QH11); Luật xây dựng đã tạo ra hành lang pháp lý r6 rang đối với các chủ thétham gia vào hoạt động đầu tu và xây dựng. Khắc phục được những tồn tại của Luật

<small>Xây dựng 2008 như: Không phân định rõ phương thức quản lý</small>

tao Chủ đầu ted

<small>với các nguồn vốnkhác nhau:với dự án sử dụng vốn NSNN chưa đảm báo c</small>

§, dự tốn; Ban QLDAlượng; Chưa coi trọng vai trồ QLNN đổi với thẳm định thiết

sử dụng vốn nhà nước khơng có kinh nghiệm và cạnh tranh về năng lực HĐXD chưa.

<small>bình đẳng, minh bach,</small>

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư

<small>xây dựng công trinh (hiệu lự từ ngày 05/8/2015 thay thé Nghị định 12/2009/NĐ-CP,</small>

<small>33/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009): Hướng din thi bành Luật xây dựng về lập, thực</small>

<small>hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình; hợp ding trong hoạt động xây dựng; điều kiệnnăng lực của tổ chức, cá nhân lập dự in đầu tư xây dựng cơng trình, khảo st thiết kế,</small>

<small>thi cơng xây đựng và giám sát xây dựng cơng trình. Nội dung của Nghị định là khá rõ.</small>răng và chỉ tất vé nhiệm vụ quyỄn hạn và trích nhiệm của từng chủ thể ham gia vàn

<small>hoạt động đầu tư và xây đựng, inh tự và các thủ tục edn thiết để thực hiện các cơng</small>

việc trong q tình tổ chức thực hiện và quản lý dự án đầu tư.

<small>Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng</small>

cơng trình xây dựng (hiệu lực 01/7/2015 thay thé Nghị định số 1 14/2010/NĐ-CP ngày.06/13/2010 và Nghị định số 15/2013/NĐ.CP ngày 06/02/2013): hướng dẫn thi hànhLuật Xây dựng về quán lý chất lượng cơng trình xây dựng trong cơng tác khảo sát,thiết ké thi cơng xây dung; vé bảo ti cơng trình xây đựng và giải quyết sự cổ cơng

<small>trình xây dựng; Áp dụng với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người</small>

quan lý, sử dung cơng trình, nhà thấu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan

QLNN về xây đựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên qua đến cơng tie quản lý chất

<small>lượng và bảo tì cơng trinh xây dựng; Với sự ra đời của nghị định này, các chủ thể</small>

tham gia vào hoạt động quản lý chit lượng và bảo t cơng tình xây dựng phát huy<small>được tính chủ động trong cơng việc của mình đảm bảo đúng trình tự, thủ tục đảm bio</small>

lượng va giảm thiểu các thủ tục không cần

<small>Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết về hợp.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

đồng xây dựng (hiệu lực 15/6/2015 thay thé Nghị định số 48/2010/ND.CP ngày

<small>07/5/2010; Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013): Ap dụng đối với các tổ</small>

chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựngthuộc dự ấn đầu tư xây đọng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tr thực

<small>hiện dự án BOT, BTO, BT và PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau:</small>

Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước, tổ chức chỉnh trị tổ chức chính tị xã

<small>hội, tổ chức chính tị xã hội - ngh nghiệp, tổ chức xã hội - nghÈ nghiệp, tổ chức xã</small>

hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập; Dự án đầutw xây đụng của doanh nghiệp nhà nước; .. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân iên

quan đến hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn.

<small>Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chỉ phí đầu tr</small>

xây dựng (hiệu lục 10/5/2015 và thay thể Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày

<small>14/12/2009 của Chính phủ về Quan lý chỉ phí đầu tr xây dựng công trinh): Quy định</small>

về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng gồm tổng mi tư xây dựng, dự toán xây dung,

<small>dar toán gối thầu xây dụng, định mức xây dựng, giá xây dụng, chi số giá xây dựng, chỉ</small>

phí quản lý dự án và tư vẫn đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây

<small>cưng thanh toán và quyết toán vn đầu tư xây dựng cơng trình:</small>

<small>Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định</small>

và quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng (hiệu lực 01/5/2016 và thay thé các Thông tư số04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 và Thông tư số02201/TT-BXDngiy

<small>32/03/2011): Hướng din chỉ</small>

đầu tr xây dựng gồm sơ bộ

<small>dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí</small>

<small>1g mức đầu tr xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự</small>

<small>tốn xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng cơng.</small>

<small>trình, chỉ số giá xây dụng, giá ca máy v thiết bị thi công</small>

Luật Đầu thầu số 33/2013/QH13 ngày 26/11/2013 (hiệu lực 01/7/2014 thay thé LuậtDiu thầu số 6l/2005/QHIl. Bãi bỏ Mục 1 Chương VI Luật Xây dựng số

16/2008/QH11 và Điều 2 Luật sửa đồi, bổ sung một số đ

38/2009/QH12): Quy định quản lý nhà nước về đầu thầu;«quan và các hoạt động đầu Ì

<small>Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chỉ tết thị hành,</small>

<small>u của các luật liên quan đến</small>

đầu tư xây dựng cơ bản s

trách nhiệm của các bên cố Âu:

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

một số điều của Luật Diu thiu về lựa chọn nhà thiu (hiệu lực 15/8/2014. Thay thểNghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009, Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày12/9/2012 và Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 09/1 1/2012 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với các gai thầu thuộc trường hợp đặc biệt do

<small>Thủ trớng Chính phủ xem xét, quyết định hết hiệu lực thi hành): Quy định chỉ it thi</small>

hành một số điều của Luật Đầu thầu về lựa chọn nha t

<small>Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ KẾ hoạch và Đầu tư quy</small>

định chỉ tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp (hiệu lực 01/7/2015. Thông tư nảy thay thể

<small>“hông tr số 01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 của Bộ Ké hoạch và Đầu tr quy định</small>

chỉ tết lập hỗ sơ mời thu xây lắp, Thông tư số 09/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chỉ iết lập hd sơ mời thầu gối thẫu xây lắp quy

<small>mô nhỏ): Quy định chỉ tết về lập hd sơ mời thầu xây lắp đối với gói thầu thuộc phạm</small>

chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu thi số 43/2013/QH13 như sau:

mời thầu xây lắp số 01 (Mẫu số 01) áp dung cho gối thầu ddu thầu rộng rã, đầu thầu

hạn chế trong nước với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hd sơ;"Mẫu hỗ sơ mời thầu xây lắp số 02 (Mẫu số 02) áp dung cho gói thầu dd thầu rộng rãi,đấu thầu hạn chế trong nước với phương thức lựa chọn nha thầu một giai đoạn hai túihồ sơ

<small>Nhin chung hệ thống văn bản pháp quy trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng đến</small>

nay tương đối hồn chính. Việc ban hành và thay thể một cách thường xuyên các

<small>Luật, Nghị định trong lĩnh vục đầu ne xây dựng cơ bản và việc hướng dẫn thi hình các</small>

<small>Luật, Nghị định trong lĩnh vực nảy thé hiện sự chuyên biến trong q trình hồn thiện</small>hệ thống văn bản pháp luật của nước ta uy nhiên điều đỏ lại gây rt nhiều khó khăn<small>trong q trình thực hiện của các bên tham gia vio quá trình quản lý dự án,</small>

2.1.2 Mộ số tan tại trong hệ thắng văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu ne

<small>xây dung cơng trình</small>

<small>Sự thay đổi thường xuyên của các văn bán: Việc điều chỉnh sửa đổi các văn bản nhiễulần trong thoi gian ngắn làm ảnh hưởng đến công tác quản lý của chủ đầu tư, cũng như</small>

nhà thầu, các bên tham gia vio dự án. Với đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng là

<small>cf thời gian thực hiện dải, giá trị lớn trong khi tính én định của các văn bản hướng dẫnthực biện thấp sẽ có ảnh hưởng xấu đến chất lượng và hiệu qua của các dự án đầu tư</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Do vây, các nhà hoạch định chính sich khi ban hành các văn bin mới cin phải có sựphân tích, định gi thục trang và xu hướng phất tiễn một cách ey thể chính xác để</small>

<small>nâng cao tính ơn định va hiệu qua của các văn bản pháp luật. Ở mức độ quản lý Nhà.</small>nước, văn bản chỉ đạo điều hành nên dimg li ở Luật, công lắm là Nghị định, Các văn

<small>bản ra đời sau nên thay thé bản văn bản trước, "không sửa đổi, bổ sung một số Điều,</small>

Khoảng” tạo ra tính hệ thống, gọn ging cho các tổ chức, đối tượng có i <small>quan thựchiện.</small>

<small>3.2 Nội dung và nhiệm vụ cy thể của Ban QLDA vùng phân lũ Hữu Day tinh HàNam</small>

Can cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được Chủ đầu tư (Sở Nông nghiệp & PTNT)giao. Nội dung và nhiệm vụ cơ bản trong việc quản lý các dự ân dầu tư được gi

<small>Ban quản lý dự án vùng phân lũ Hữu Bay tỉnh Hà Nam được xác định như sau:</small>

2.2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị đầu ue

Giúp CBT xây dựng nội dung cơ bản của dự án, tình cắp quyết định đầu tư phê duyệtkế hoạch đầu tưxây đựng, kế hoạch vốn cấp cho các dự ân... Dự kiến quy mô đầu tư, các hang mục<small>chủ trương đầu tư; Trên cơ sở quy hoạch xây dựng đã được phê du</small>

cơng trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng cơng trình và nhu cầu sử dụngđất. Phân tích, lựa chon sơ bộ thơng số kỹ thuật; các điều kiện thực hiện dự án; phương

<small>ấn giải phóng mat bằng, tái định eư (néu e6); xác định hình thúc đầu tư, sơ bộ tổng</small>

mức đầu tư, thời hạn thực biện dự án, nguồn vốn, hiệu quả của dự án và phân kỳ đầu

<small>tự. Tham mưu cho CDT trình chủ trương đầu tư và có trách nhiệm giải trình, chỉnh sửa</small>

trong suốt quá trình thấm định và phê duyệt chủ trương đầu tư.

Lập và trình CDT phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thiu bước đự án: Dựa vo chủ

<small>trương đầu tư đã được cắp quyết định đầu tư phê duyệt, lập nhiệm vụ lập dự án, nhiệm</small>

<small>vụ thiết kế, để cương khảo sát tình CBT phê duyệt. Trên cơ sở đó trình hi duyệt kế</small>

hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thơng thường

‘26m các gói thầu tư vấn lập dự án; khảo sát bước lập dự án.

<small>Lựa chon các nhà thầu tư vẫn theo k</small> ach lựa chọn nhà thầu bude dự án đã được phê<duyét gbm các công việc: lập hd sơ mời thdu, tình phê duyệt hd sơ mời thu, mở thu,ảnh gid hd sơ dự thầu, phê duyệt kết quả đầu thầu và ký hợp đồng với các nhà thầu

<small>TS chức thực hiện hợp đồng khảo sát lập dự án đầu tr, các hợp đồng khác trong giai25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

đoạn chuin bị đầu tr: Kiểm tra phương án thực hiện hợp đồng chỉ tết của nhà thầu tr

<small>vấn khảo sắt, lập dự án, tình phê duyệt phương án, Chịu trích nhiệm kiểm tra, giảm</small>

sát trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng của nhà thu, nghiệm thu sản phẩm hợp.đồng

<small>Trình thẳm định và phê duyét dự án đầu tư: Kiểm tra sơ bộ hỗ sơ dự án, giúp CBT lập</small>

tờ trình, tập hop hỗ sơ, tả liệu để tinh cắp quyết định đầu tư phê duyệt dự án, trongquá tỉnh thim định, phê duyệt dự án, phối hợp với đơn vịt vin gi tỉnh, tgp thủ ýkiến thẩm định của các cơ quan chuyên môn chinh sửa, hồn thiện dự án. Nghiệm thu.

<small>hồn thành cơng việc tư vin bước lập dự án sau khí có quyết định phê duyệt dự án.</small>

2.2.2 Trong giai đoạn thực hiện đầu tr

Lip kế hoạch lựa chọn nhà thiu: Tham mưu cho CDT lập kế hoạch lựa chọn nhà thầucác gói thầu trong giai đoạn thực hiện đầu tư dựa trên cơ sở dự án đã được phê duyệttrình cắp quyết định đầu tư phê duyệt. Các gói thầu trong giai đoạn này thông thường.gốm khảo sát bổ sung, thiết kế bản vẽ thi công, thi công xây đựng, giám sắt thi cơngkiểm tốn, ... giải trình, chỉnh sửa trong suốt quá trình trình thẩm định, phê duyệt.Lựa chọn các nhà thầu tr vẫn khảo sắt, thiết kế bản vẽ thi công, giém sắt thi công, vàcác nhà thầu khác theo kế hoạch lựa chọn nhà thau đã được phê đuyệt ở bước trên: lập.hỗ sơ mời thầu, tình phê duyệt hồ sơ mời thẳu, mở thầu, đánh giá hd sơ dự thẫu, tỉnh

<small>phê duyệt kết quả đầu thầu và ký hợp đồng với các nhà thầu</small>

Tổ chức thực hiện hợp ding khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công: Kiểm tra dé cương.

<small>khảo sát, phương án khảo sat, thiết ki tiết của nhà thầu, trình phê duyệt dé cương,</small>

phương án. Kiểm tra, giám sát, sử lý tỉnh huồng trong suốt quá trình thực biện hợp

đồng của nhà thầu, nghiệm thu sản p <small>khảo sit, thiết kế bản vẽ thi công, tổng de</small>

Thim định và phê duyệt TKBVTC TDT: thầm định sơ bộ và lập Tờ trình để tình cơ

<small>quan chuyên ngành thim định TKBVTC TDT, Phối hợp với đơn vị tr vấn, giải tình,sơ, Sau khi có</small>

tiếp thu, qua thẩm định, trình phê duyệt vanghiệm thu hd sơ TKBVTC TDT,

<small>Lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp: Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ thiết</small>

<small>inh sửa, hồn thiện</small>

kế bản vẽ thì cơng đã được phê đuyệt ở bước rên: Kip hỗ sơ mời thầu, tỉnh phê duyệthồ sơ mời thằu, mở thằu, đánh giá hồ sơ dự thầu, tỉnh chủ đầu tư phê duyệt kết quả

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

dấu thầu và ký hop đồng với nhà thầu

“Tả chức thực hiện GPMB: bao gồm các cơng việc cin phối hợp thực hiện cắm mốctrích lục, trích đo mặt bằng; kiểm kê; lập và phê duyệt phương án GPMB;chỉ trã kinh phí: giám sắt, quản lý mặt bằng, bảo vệ thi công, bản giao mặt bằng đảm

<small>bảo tin độ đã được ky kết trong hợp đồng</small>

<small>ranh giới</small>

(Quin lý chất lượng thi công xây đựng: Kiểm tra điều kiện khỏi công, kiểm tr điềukiện năng lực của tất cả các nha thầu tham gia trong quả trình thi cơng, thường xunkiểm tra, giám sát đảm bảo các nha thầu thực hiện đúng hợp ding, tổ chức quản lý

<small>chit lượng, sử lý các vướng mắc trong quá trình thi cơng và tổ chức nghiệm thu cơngtrình</small>

<small>2.2.3 Giai đoạn ết thúc xây đựng</small>

<small>Nghiệm thu hồn thành cơng trình: Tổ chức lập và kiểm tra, kiểm soát hd sơ hồn</small>

cơng; kiểm tra các điều kiện kết thúc cơng trình, nghiệm thu hồn thành và tiếp nhận

<small>cơng tình</small>

“Thanh tốn, quyết toán vốn đầu tw: Tổ chức lập, kiểm soát hỗ sơ thanh toán của cácnhà thầu, thanh toán cho các nh thầu: lập hồ sơ quyết toán vin đầu tư và chịu trách

<small>nhiệm về tồn bộ các chỉ phí trong dy án. Ngồi vige thanh tốn, quyết tốn vốn đầu</small>

tu, công việc quấn lý dự án cần phải thực hiện các thủ tục tam ứng vốn, thanh toán giai

<small>đoạn trong quả trình thực hiện dự án. Ban giao cơng tinh vio sử dụng cho đơn vị Khai</small>

<small>khác, bảo hành, bảo tì cơng trình theo quy định.</small>

<small>2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây</small>

<small>"hưởng đến hiệu quả của công tác QLDA DTXD cơng trình, việc nhận dạng, phân tích</small>

đánh giá các nhân tổ này dé dB ra các giải php nâng cao khả năng thinh công của dựán là rất cần thiết

<small>“Trong phạm vi luận văn, tác giá tập trung đi sâu phân tích những nhân tổ khách quancũng như chủ quan về năng lực của tổ chức tham gia vào quá trình QLDA và việc tổ</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>chức thực hiện các nội dung của QLDA ảnh hưởng,quả của công tác QLDA.</small>

2.3.1 Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực

<small>hiện công việc quản lý dự ám</small>

<small>Đơn vị quản lý dự án có thé là Ban quản lý dự án đo Chủ đầu tư thành lập hoặc đơn vị</small>

<small>tự vấn ký hợp đồng tư vấn quản lý dự án. Đơn vị quản lý dự án có vai tr hết si</small> <sub>quan</sub>

trong, thay mặt Chủ đầu tư quản lý, điều hành dự án, tổ chức thực hiện hu hécông việc từ khi bắt đầu đến kh kết thúc dự ấn,

‘Don vị này cần phái cẳn phải là một đơn vị chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong quanlý dự án; đơn vi có một mơ hình tổ chức tổ có hệ thống quản lý chất lượng được áp<small>dụng đa dang, linh hoạt mới thực hiện một cách hiệu quả, tránh được các sai sót trong</small>quản lý dự ân. Cần phải cổ năng lực để thực hiện được các dự án mang tinh đa dạng

<small>phức tạp: có đầy đủ nhân sự có năng lực, kính nghiệm theo quy định, có phương tiện,</small>

máy móc thiết bị, công cụ, dụng cụ day đủ để thực hiện dự án.

<small>Hiện nay, nhiều đơn vị quản lý dy án có mơ hình tổ chức chưa chun nghiệp, chưa</small>

thực sự phủ hợp, khoa học, sử dụng cán bộ không khoa học dẫn đến nhiều hạn chế ảnh.hưởng đến hiệu quả quản lý dự án như:

<small>~ Trách nhiệm giữa các đơn vị tham gia vào dự án chưa rõ rằng, chưa đảm bảo tính độc</small>

lập trong quản lý dự án, dẫn đến việc hay đổ lỗi cho nhau khi dự ấn có chất lượng

<small>kém. Việc có nhiều bên tham gia sẽ lim giảmh sáng tạo va chủ động của chủ thể</small>

<small>quản lý dự án trong quá trình xử lý các vướng mắc, phát sinh và giảm bớt vai trỏ và sự</small>

<small>trách nhiệm của họ; Mơ hình quản lý dự án chưa tốt sẽ làm cho ban quản lý dự án</small>

công kénh, tăng chi phí hoạt động, khơng tích luỹ được kinh nghiệm chuyên môn, tinh

<small>kế thừa và đảo tạo nguồn cần bộ chưa cao; Ban quản lý dự ân phụ thuộc qu nhiều vào</small>

<small>các nhà thầu tư van và nhà thầu thi công thông qua hợp đồng, trong khi nhiều nha thầu.không di điều kiện năng lực, kinh nhgiệm, dẫn đến việc vi phạm pháp luật về xây</small>

dmg, chất lượng thi công kém, hd sơ quản lý chit lượng mắc nhiều lỗi2.3.2 Cúc nhân tb liền quan đến

quản lý dự <sup>dn</sup>

<small>~ Những ảnh hưởng từ việc xác định chủ trương đầu tư: xác định chủ trương đầu tư là</small>

<small>thức thực hiện các nội dung trong quá trình:</small>

hết sức quan trọng, là công đoạn ảnh hưởng lớn nhất, trong bước này cần phải khẳng<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

định sự cần thiết đầu tư, xác định được những thuận lợi, khó khăn. ảnh t

<small>hội, dự kiến quy mơ đầu tư, hình thức đầu tư, sơ bộ phương án cơng trình,...Chủ</small>

trương đầu tu sai gây thất thoát, lăng phi lớn nhất trong xây dựng, gây hậu quả lâu dài

<small>nhiều cơng trình xây dựng xong khơng sử dụng được hoặc hiệu</small>

<small>quả rất thấp. Thất thốt lãng phí trong khâu này thường bit nguồn từ việc xác định</small>

mye tiêu du tư dự án không được cân nhắc kỹ lưỡng hoặc vẫn còn ảnh hưởng của cơchế xin cho, tranh thủ nguồn vốn, đầu tư lấy số lượng cơng trình, nên đến khi xâydựng xong đưa vào khai thác, sử dụng mới nhận thấy tinh hiệu quả rat thấp.

<small>Lựa chọn các nhà thầu tư vin và quản lý hỗ sơ dự án: lâm tốt việc lựa chọn các nha</small>

thầu tư vấn sẽ chọn được những nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia vàoq trình thực hiện dự án. Gồm các den vị tư vin khảo sắt, lập dự án, thiết kế, giám sát

<small>thi công xây dựng và các tư vin khác, Vige khảo sát lập hỗ sơ dự án, lập hỗ sơ thiết kế</small>

các bước để dim bảo hồ sơ dự án thực hiện đầy đủ, bản về kỹ thuật rỡ ring, khôngmắc lỗi, không mâu thuẫn giữa các giai đoạn thiết kế, giữa thiết kế và thi công, mức độthay đổi trong các hỗ sơ thiết kế phủ hợp với thực tẾ cũng là một yêu tổ quan trọng ảnh

<small>"hưởng đến thành công của dự án.</small>

<small>Hiện nay, tư vấn có chất lượng dé thực hiện công việc đẻ xuất các chủ trương đầu tư</small>

xây đựng, quy hoạch, lip dự án, để xuất có <small>giải phấp kỹ thuật hợp lý, khả thi rit ít</small>

"Nhiều trường hợp do lỗi của tư vấn đã để xảy ra cúc sai sốt, phải điều chỉnh trong quảtrình triển khai dự án rất t6n kém và lãng phí. Trong điều kiện hiện nay, các đơn vị đều.được tự do cạnh tranh, uy nhiên, nhiễu đơn vị tư vẫn thiểu trung thực, không đủ điềukiện năng lực, kinh nghiệm, bỏ thầu với giá thấp để cạnh tranh, hoặc có hiện tượngtiêu cực trong du thầu gây ra hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh, đến khi thực

<small>hiện công việc tư vấn mới bộc lộ những yếu kém như:</small>

<small>+ Thiếu các cá nhân chủ tr thiết kể theo đúng các chuyên ngành phủ hợp, điều kiện</small>năng lực bành nghề hoạt động xây dựng còn hạn chế. Do yếu kém về năng lực hanhnghé chuyên môn vi vậy thiết kế không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, dẫn đến chất lượng

<small>sản phẩm hồ sơ rất kêm; khơng có bộ phận kiểm tra KCS; thường khơng có sự giảm</small>

sắt tác giả dé kip thời điều chinh những thiểu sót, mà chú yếu là chủ đầu tư phải ty giải“quyết những thiểu sốt, phát sinh trong quả trình thực hiện dự án

<small>+ Đối với chất lượng khảo sat: kết quả khảo sát không phan ánh đúng thực tổ; phương</small>

<small>2”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>ấn khảo sắt thường làm qua loa, chiq trình khảo sit khơng được kidsoit,</small>

<small>giảm sắt chất chế, nghiệm thu chi mang tính thủ tực; cổ ti liệu khảo sắt loi dung báo</small>

<small>cáo khảo sát của cơng trình lân cận để đưa ra kết quả khảo sát hoặc chỉ khảo sát một</small>hai vị bí sau đồ nội suy cho các vĩ tí cơn ại (đặc biệt là kháo sit dia ch), dẫn đến

<small>các tinh tốn thiết kể khơng phù hợp với hiện trang, phải điều chính edt tốn kém,</small>

+ Chất lượng của tư vẫn giám sắt những khối lượng thi công, hồ sơ dự án chỉ

<small>trong q trình thi cơng phục thuộc nhiễu vào năng lực của tư vẫn giám sắt, tuy nhiên,</small>

nhiều tư vấn thực hiện chưa đầy đủ, chưa nghiêm túc chức trách, nhiệm vụ củakhơng kiém sốt được chất lượng cơng nh trong quả <small>tình thi cơng của nhà thầu;</small>

khơng bám sát hiện trường để kịp thời xử lý các phát sinh bắt hợp lý, chưa kiên quyết

<small>xử ký các vi phạm về chất lượng trong quả trình thực hiện dự án, hồ sơ nghiệm thuchưa khoa học, đầy đủ.</small>

Đôi khi tư vấn khảo sát thi <small>dia ra các phương án rit khả th, nhưng yêu cầu đi</small>

cùng lại rất tốn kém *không tập chung chuyên môn". Bị áp lực về nguồn vốn "chạy"

› lập dự án theo kiểu got chân theo giầy, do đó khơng đánh giá hoặc hiệu qua đầu

„ cổ lợi nhiều cho nhà thầu xây dụng, khả năng đồng bộ thấp vi cổ tác đụng

<small>ngược đổi với khu vực được hưởng lợi từ dự án.</small>

<small>- Lựa chọn nhà thầu thi công và QLCL thi công xây đựng: Khâu lựa chọn nhà thầu</small>

hiện nay cơn có rit nhiều tiêu cục như chia nhỏ gỏi thầu để chỉ định thiu, hoặc đấuthầu nhưng hiệu quả không cao, tỷ lệ tiết kiệm giá trị gói thâu khơng đáng kể, có cơng.trình đầu thầu mang tinh hình thức, các nhà thẫu thơng đồng với nhau để hợp lý hố hồsơ, vì vậy đa số các nhà thầu được lựa chọn có năng lực kinh nghiệm khơng đảm bảo.so với u cầu của gối thầu din dén cơng trình kẻm chất lượng. thơi gian thi cơng kéo

<small>dài, chi phí ph sinh lớn</small>

‘Quan lý chặt chế chất lượng thi công trong suốt q trình thi cơng, đảm bảo từng khâu,

từng bước ddu được kiểm sốt thì hiệu quả của cơng tác quản lý dự án sẽ được thể hiệnrõ rệL. Trong quá trình thi cơng nhiều cơng trình xảy ra hiện tượng bớt xén vật liệu,gây ảnh hưởng đến chit lượng công trnh. nhiễu cơng trình chưa đưa vào sử dụng đã

<small>hư hỏng; bớt xén biện pháp thi công gây ảnh hưởng đến cơng trình lân cận, ảnh hưởng.</small>

<small>đến an tồn, vệ sinh mỗi trường,</small>

<small>Nhà thầu xây dựng thường có mỗi quan hệ và ảnh hưởng rit lớn đến các chủ thé tham</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nay là ni

gia vào “ayn của mình”. Thực trạng hí Bắt các chủ trương chính sich

<small>nồng, có quan hệ mật thiết với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. Sau đó liên hệ</small>

với các địa phương cỏ dự án mang tinh tương đồng rồi chạy vẫn về trig khi. Hiệntượng này đã được trấn chỉnh nhưng vẫn xây ra và mang nặng tính xin cho, ảnh hưởng

<small>rất lớn đến xã hội, các doanh nghiệp nhỏ rắt khó có cơ hội phát triển.</small>

~ Nghiệm thu thanh tốn và quản lý vốn đầu tu: Cơng tác nghiệm thu, thành quyết

<small>toánđược quản lý chặt chẽ, nghiêm túc, đảm bảo đúng với thực tế thi cơng, có</small>

nhiều cơng trình nghiệm thu thanh tốn dựa theo đúng thiết kế bán về thi cơng và dự

<small>tốn được duyệt, lấy ln bản vẽ thiết kế làm bản vẽ hồn cơng, chỉ mang tính thủ tục,</small>

dẫn đến khối lượng nghiệm thu khơng đúng với thực tế thi công, các thay đổi giữathiết kế với thì cơng khơng được cập nhật trong bản vẽ hồn cơng gây ảnh hưởng rit

<small>lớn đến cơng tác bảo tri sau này. Quản lý, điều tiế tốt vén của dự án gốp phần quan</small>

trong vào thành công của dự én, một mặt đảm bảo điều tit vốn cho các nhà thầu thực

<small>hiện ốt hợp đồng, mặt khác phải đảm bảo tính hiệu quả và nằm trong phạm vỉ tổng</small>

mức đầu tự của dự án

<small>- Quin lý về GPMB: Đây là một vin dé cơn rất nhiều khó khăn, bắt cập. Việc xá định</small>

<small>mức chi phí đền bù, mức bôi thường hỗ trợ cho người dân tuy gần đây đã có chuyển.</small>

<small>biển theo chiều hướng tốt, mức chỉ phí đền bủ tăng cao hơn theo quy định trước đây,tuy nhiên mức giá còn chưa tương xứng với giá cả thị trường thực tế, thêm vào đồ có</small>

một số hộ dân cổ tinh không hiểu, kiện tụng kéo dài. Công tác GPMB chậm trễ dẫnđến dự ân châm tiến độ, gây phát sinh chỉ phí do yêu ổ trượt gi <small>, tăng chỉ phí cơ hội</small>

cota dự án, vẫn để hiệu quả, mục tiêu của dự án bị ảnh hưởng,

<small>dự án: V“Xây dung và quản lý việc thực hiện quy trình quản</small>

<small>trình quan lý dự án phủ hợp và quản lý chặt che việc thực.</small>

<small>“quản lý dự án được thuận lợi, dễ ding hơn bởi vì, nó thống nhất các công việc quản lý</small>

<small>dy án trong don vị, các quy định trong ngành rất đa dạng, phong phú và có sự thay đổi</small>

liên tục, yêu cầu tính cập nhật, Việc thực hiện tốt sẽ giảm thời gian thực hiện các cơng,đoạn và hạn chế việc gây khó kin của các cơ quan quản lý có liên quan

2.3.3 Năng lực quản lý của đơn vị Chữ đầu ue

“Trong điều kiện phân cắp mạnh như hiện nay, Chủ đầu tr được giao rit nhiều quyềnvà trích nhiệm. Vì vậy các đơn vị Chủ đầu tư dự án cin phải có năng lực tương đối

<small>h</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

hoàn thiện để điều hành thực hiện dự án. Nang cao ý thức

<small>trách nhiệm của từng cá nhân tham gia vào quá trình quản lý dự án, dim bảo đi sống</small>

cho cán bộ công nhân viên để tồn tâm tồn ý. Khơng được dé vấn để cơm áo gạo tiễn,Joi ich nhóm ảnh hưởng đến quả trình cơng tác, điều này thực tế là rất khó, tinh trang

<small>tham 6 lãnh phí cũng từ vin đề này mà nay sinh nên các nhà quản lý phải lưu tâm đến</small>

vấn dé nhạy cảm này một cách công tâm để xử lý cho hài hòn2.3.4 Ảnh hưởng của nguén von cho dự ám

Việc phân cấp trong phê duyệt quyết định đầu tư tạo nhiều thuận lợi về quy

<small>cho các địa phương, giảm đảng kể các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư xây</small>

dựng, giảm tải cho các cơ quan cắp trên. Tuy nhiên, việc phân cấp cho các địa phươngquyết định đầu tư, nhưng Trung ương bổ ti vốn din đến nhiều hệ lụy như việc hea

<small>chọn đầu tư dan trai, đầu tư các cơng trình kém hiệu quả, khơng tập trung vốn vào các.</small>

cơng trình quan trọng, không cân đối được nguồn lực gây nợ đọng trong xây dựng cơ

<small>bản. Đặc biệt những năm gần diy, rất nhiều cơng trinh dang triển khai thì cơng nhưng:</small>

nguồn vốn không được cấp theo đúng kế hoạch nên việc triển khai rit khó khăn gâynh hưởng lớn đến công tắc quản lý dự án như làm chậm tiến độ. giảm chit lượng.

<small>vượt tổng mức đầu tư... Ngoài ra còn bị ảnh hưởng bởi khả năng đếp ứng nguồn vốn</small>

<small>ứng trước của nhà thầu thi công để chủ động thi cơng cơng trình.</small>

2.3.5 Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạchThực tế è

chưa đồng bộ giữa các ngành; Quy hoạch chẳng chéo, có những quy hoạch mang tính

<small>sn nay tại nhiều khu vực, quy hoạch xây dựng cịn có nip như</small>

ngắn hạn, dẫn đến những ảnh hưởng không nhỏ trong quản lý các dự án,

<small>2.3.6 Các nhân tổ liên quan dén sự trao đổi thông tin</small>

<small>'Việc bảo đảm sự trao đối thơng tin chính xác và kip thời giữa các bên; Mức độ chuyên</small>

trong việc xử lý thông tin của các bên có liên quan; Sự bắt đồng về ngơn ngữ,

<small>văn hóa và nhận thức giữa các bên có liên quan.</small>

<small>lia diém xây dựng cơng trình:</small>

<small>Điều kiện thấy văn, đân nh, kinh tẾ,cơ sở hạtẳng ở địa điểm xây đựng công tỉnh</small>

2.3.8 Sự biển động của gi cả thị tường<small>2</small>

</div>

×