Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.78 MB, 103 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>3.PHUONG PHÁP NGHIÊN CUU:</small>
4.PHAM VI NGHIÊN CUU CUA LUẬN VAN:
<small>S.KET QUA DỰ KIÊN ĐẠT ĐƯỢC:</small>
6.NỘI DUNG NGHIÊN CUU CUA LUẬN VAN:
Chương I: NHUNG VAN DE CHUNG VE DAU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN:
<small>1.1 Một số khái niệm cơ ban 91.1.1.Khii niệm đẫu tư xây dụng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 9</small>
1-12 Nguồn của vẫn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sich Nhà nước: 9
<small>1.1.3.Khái niệm chỉ đầu tr xây dựng cơ bản của ngân sách Nhà nước: 91.1.3.1.Phin loi chỉ đầu tư xây dựng cơ bản: lô1.1.3.2 Phạm vỉ sử dụng ngân sich Nh nước B</small>
1.2 Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản cia dự ân 131.2.1.Giai đoạn chuẩn bị đả 13
<small>1.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tr 1s1.2.3.Giai đoạn đưa dự ân vào khai thie sử dụng: 01.3.Vai trồ ngành thủy lợi với sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện Yên Phong-tinh Bắc Ninh: 181.3.1.Nhiing ảnh hưởng tích cực: 191.3.2.Những ảnh hưởng tiêu eve: 20</small>
1.33.Sg cần thế tăng cường việc quản lý chỉ đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
<small>Nhi nước cho công te thủy lợi 24</small>
1.3.4 Các nguyên tắc quan lý vin đầu tr xây dựng cơ bản 28Lã4.1.Điều ki cấp phát vốn đầu tr xây đựng cơ bn 31.3.4.2 Nguyên tác quân lý cấp phát vin đầu tr xây dựng cơ bản 30
<small>1.3.4.3.Hinh thức cắp phát thank tốn: 31</small>
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 2 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Chương II: THỰC TRẠNG VIỆC QUAN LY VON DAU TƯ XÂY DỰNG CƠ.BAN ĐÔI VỚI NGÀNH THỦY LỢI TRONG THỜI GIAN QUA:...342.1.Khii quát về tỉnh hình đầu tư cho thủy li của tỉnh Bắc Ninh: 3
<small>3.1. Tĩnh hình chung 34</small>
2.1.2. Thye trang công tác quản lý chi đầu tư XDCB tit NSNN cho thúy lợi:...36.
<small>2.2.Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản với ngành thủy lợi 40</small>
2.2.1.Quy trình quản If theo kế hoạch: 40
<small>2.2.2.Quy trình quan lý theo dự án:. 402.2.3.Dinh giá tình hình những mặt tích cực, tổn tại rong cơng tác quản lý vin đầu</small>
tư xây đựng cơ bản đối với ngành thủy lợi 4Chương IIl: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHÂM NANG CAO CÔNG TÁC QUANLÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỚI NGÀNH THỦY LỢI THÔNG
<small>NGŨ HUYỆN KHÊ:</small>
3.1.Tổng quan vé Dự án cải tạo và nâng cắp hệ thống sông Ng Huyện Khe:
<small>3.1.1.Gi6i thiệu chung về Dự án 623.1.2.Tinh cấp thiết của Dự án: 65</small>
<small>3.2.Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn của Dự án cải tạo và nâng.</small>
sắp hệ thông sông Ngũ Huyện Khé T6
<small>3..1.Các giải pháp về quan lý Nhà nước; 16</small>
3.2.1, L.Xay dựng, cải tạo hệ thống sông Ngũ Huyện Khê phải phủ hợp với Quyhoạch. và mục dich sử dung trong phit triển kính tế của tồn huyện và tinh Bắc
<small>Ninh 163.21.2. Các giải pháp tăng cường sự quản lý của Nhà nước 78</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 3 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3.2.1.3:Thw hút vốn đầu tư theo chương trình "Nhà nước và nhân dân cũng làm”; 843.22.Các giải pháp kinh tế kỹ thuật 87</small>
3.2.2.1 .Két hợp đầu tư thủy lợi, giao thông và các ngành khác:. 87
<small>3.2.2.2:Tang cường quản lý trong quả trình thực hiện dự ân: 89</small>
<small>A. Tăng cường quản lý khâu thiết kế xây dựng cơng trình: 89</small>
<small>B. Nang cao hiệu qua khâu giám sit thi công: 91</small>
<small>Cai tiến khâu nghiệm thy, bản giao vi thanh quyết tốn cơng trình: 9</small>
<small>3.3.Nhing kết quả dự kiến thu được từ Dự ám</small>
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ:1. Kết luận:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Hình L.: Trạm bom Lương Tân</small>
Hình 2.1; Tran xà lũ bn Joong-Đắc Lắc.
Hình 22: Thi cơng âu thuyền n Mỏ-Ninh BìnhHình 3.1: Tram bom Dang Xã-Bắc Ninh
<small>Hình 3.2: Thi cơng kênh Van An 2-Bắc Ninh.</small>
Bảng 2.1: Chỉ đầu tư XDCB cho ngành thủy lợi
<small>Bảng 3.1. Tổng mức đầu tư của Dy án.</small>
<small>Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</small>
HDND Hội đồng nhân dân
<small>UBND Uy ban nhân dân</small>
<small>XDCB “Xây dựng cơ bản</small>
<small>NSNN Ngân sich Nhà nước</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 5 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>“MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA QUAN LÝ VON NHÀ NƯỚC‘TRONG DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NANG CAP HE THONG SÔNG.</small>
<small>NGO HUYỆN KHÊ HUYỆN VEN PHONG-TINH BẮC NINH"</small>
1.TÍNH CAP THIẾT CUA ĐỀ TÀI
Dầu tự xây dung cơ bản là quá trình sử dung các nguồn lực vào hoạt độngsản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước tăng.cường và hoàn thiện cơ sở vật chit kỹ thuật cho nên kinh té. Vin đầu tư xây dựng
<small>cơ bản thuộc Nhà nước l</small>
ngân sich Nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong và ngoài nước (bao gồm cảvốn vay nước ngoài và vốn viện trợ) để cắp phát và cho vay uu dai về đầu tư xây
<small>ăn của ngân sách Nhà nước được cân đối trong dự toán.dựng cơ bản,</small>
Dựa theo tính chất tai sản xuất tai sản cổ định, chỉ đầu tư xây dựng cơ bản
<small>được chia thành 2 loại: Chỉtr mới (là khoản chỉ để xây dựng mới các cơngtrình thủy lợi, viện nghiên cứu. trung tâm khoa học.đồi hỏi vốn đầu tr lớn, thời</small>
gian xây dựng kéo dai; khoản chi này được quan tâm hơn cả trong chỉ xây dựng cơ.bản); Chỉ đầu tư cải tạo mở rộng, nâng cắp các cơng trình thủy lợi (do thời gian sửdụng các cơng tình thay lợi di nên các cơng tình xuống cấp do thiên tai, địchhọa.. gây ra, trong khi đó nhu cầu sử dụng lại không ngừng tăng lên. Di việc
<small>đồi hỏi phải đầu tr để nâng c, mở rộng và cải tạo lại các cơng trình thủy lợi).“Tơm lại, chỉ đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sich Nhà nước là những,</small>
khoản chỉ của Nhà nước đầu tư vào việc xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tng
<small>kinh tế xã hội khơng có khả năng thu hai vẫn trực tiếp và nó được thực hiện bing</small>
<small>chế độ cấp phát khơng hồn trả từ ngân sách Nhà nước, chiếm khoảng 20% tổng chỉ</small>
<small>ngân sách Nha nước (697% GDP). Quan điểm của Đảng vả Nhà nước ta là không.</small>
<small>ding tiền di vay cho tiêu ding mà chỉ sử dụng vào mục đích đầu tư phát triển và</small>
phải có kế hoạch thu hồi vốn vay và chủ động tri nợ khi đến hạn, nghiên cứu kỹnhằm đảm bảo mỗi đồng vẫn bỏ ra đầu tr đều mang lại hiệu quả cao
<small>Tuy nhiên, việc quản ý các khoản chỉ khơng bị thất thốt là một vn đề hết</small>
<small>sức nan giải bởi vì trong thực tế lãng phí, tham ơ, tham nhũng rt khó có thé lọai bỏi</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 6 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">hết được. Mặt khác do cơ cí tổ chức bộ máy quản lý tải chính chẳng chéo nên hiệu
hở trong quản lý vốn đầu tr (trong khi đó nguồn vốn ding cho đầu tr xây dựng cơbản chủ yếu là vốn di vay). Xuất phát tir những lí do trên mã việc hoàn thiện, đổimới cơ chế quản lý ngân sách Nhà nước nói chung và việc tăng cường cơng tác
<small>cquản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước cho thủy lợi nói riêng là</small>
hết sức cần thiết. Việc quản lý vốn đầu tu xây đựng cơ bản từ ngân sách Nha nướcđối với thủy lợi một cách có hiệu quả thì sẽ nâng cao trách nhiệm cũng như phát
<small>huy vai trở của các cấp, các ngành, các đơn vị liên quan đến công tác quản lý, sử</small>
dụng ngân sách Nhà nước và vốn vay của Nhà nước, từ đồ góp phần én định , bềnvững nén kinh tế quốc gia.
<small>Với mong muốn được góp phần vào việc hồn thiện cơng tác tổ chức và9g cao hiệu quả sử dụng vốn Nhã nước, ác giả đã chọn đề ti</small>
ing cao hiệu quả quân lý vin Nhà mước trang Dự ân đầu tr xây đụng cũi tụ,nâng cấp hệ thing sông Ngã Huyện Khê huyện Yên Phong-tinh Bắc Ninh"
<small>MỤC ĐÍCH CỦA ĐÈ TÀI</small>
+ Phân tích và đánh giá thực trang đầu tư phát tiển thuỷ lợi ở tinh Bắc Ninh
<small>nói chung và huyện Yên Phong nồi riéng trong giai đoạn hiện nay.</small>
~ ĐỀ xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật nhằm dim bảo và tăng cường hiệu
<small>“quả việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước. Cụ thé trong</small>
công tác xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống sông Ngũ Huyện Khê huyện Yên
<small>Phong tinh Bắc Ninh</small>
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU
<small>'Các phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>+ Phương pháp thống kế: Thu thập, ting hợp số liệu</small>
- Phương pháp khảo sit: lim rõ những vướng mắc, tổn tạ trong sử dụng vốn từngân sách huyện Yên Phong cap cho đầu tư xây dựng cơ bản mảng thủy lợi.
.M VI NGHIÊN CỨU CUA LUẬN VAN
<small>Luận văn chỉ giới bạn nghiền cứu tỉnh hình đầu tư phát iển thu lợi ở huyện Yên</small>
Phong-inh Bắc Ninh từ khi thực iện đổi mới đến nay (những thuận lợi cũng như tổ tikhó khăn của các cơng tinh đầu tr bằng vốn Ni <small>nước của huyện trong thời gian qua)</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 7 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Nghiền cứu những quan điểm, phương hướng, một số giải pháp nhằm thúc đổ</small>
hiệu quả hoạt động đầu tư của Nhà nước vào thuý lợi thông qua công trình cụ thể là: Dự án.đầu trxây dụng ải tạo, nâng cắp hệ thống sông Ngữ Huyện Khê
<small>Y. KẾT QUA DỰ KIÊN ĐẠT ĐƯỢC</small>
<small>~ Đánh giá được thực trạng sử dụng vốn từ nguồn ngân sách Nha nước của.</small>
<small>nh Bắc Ninh. Việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tử ngân</small>
<small>tông cao</small>
<small>huyện Yên Phong:</small>
<small>sách Nhà nước đối với ngành thủy lợi một cách có hiệu qua th sẽ nâng cao trích</small>
nhiệm cũng như phát huy vai trị của các cấp, các ngành, các đơn vị liên quan đến
<small>công tác quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước và vốn vay của Nhà nước trên địabản huyện,</small>
~ Cúc giải pháp để xuất: Diy nhanh tiền độ giải ngân vẫn dẫu tư xây dựng cơ
<small>bản từ ngân sách Nhà nước, hoàn thành các thi tục đẫu tư, nghiệm thụ khối lượng</small>
<small>hồn thành đủ điều kiện thanh tốn và lim thủ tục thánh toén với cơ quan thanh</small>
toán vin theo quy định. Tăng cường công tác thanh tra, giám sit, chống thất thoátlang phi trong đầu từ xây đựng, đảm bảo chit lượng cơng tinh. Chip hành chế độ
<small>hình thực</small>
<small>báo cáo định kỳ lên kế hoạch đầu tư theo quy định, Thực hiện quảnlý, sit dụng ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sich Nhà nước và cácchính sich, chế độ, tiêu chuẩn định mức chỉ tiêu đã ban bảnh áp dụng qua Dự án</small>
đầu tr xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống sông Ngũ Huyện Khê huyện YênPhong-tinh Bắc Ninh.
VI. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CUA LUẬN VAI
CHUONG I: NHŨNG VAN ĐÈ CHUNG VE ĐẦU TƯ XÂY DUNG CƠ BẢN
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC QUAN LÝ VON ĐẦU TƯ XÂYDỰNG CƠ BẢN ĐÔI VỚI NGÀNH THỦY LỢI TRONG THỜI GIAN QUA
CHƯƠNG III: MOT SỐ GIẢI PHÁP NHÂM NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUAN LÝ VON DAU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỚI NGÀNH THỦY LỢI“HÔNG QUA DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG, CẢI TẠO VÀ NÂNG CAP HỆTHONG SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 8 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>CHUONG I</small>
NHUNG VAN DE CHUNG VE DAU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN1.1.M@ts6 khái niệm cơ bản
1.1.1.Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản, vẫn đầu tr xây dựng cơ bin
~ Đầu ur xây dựng cơ bản là quá tinh sử đụng các nguồn lực vào hoại động sẵn
<small>xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tải sin cổ định, nhằm từng bước tăng cường</small>
và hoàn thiện cơ sở vật chit kỹ thuật cho nén kinh tế,
ồn đầu tr xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vốn của ngân sáchnhà nước được côn đối trong dự toán ngân sách nha nước hàng năm từ các nguồn.thụ trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài ca chin ph và vẫn viện trợcủa nước ngoài cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) dé cấp.
<small>phát va cho vay wu đãi về đầu tw xây dựng cơ bản</small>
<small>1.1.2. Nguần của vin đầu te xây dựng cơ bản của ngân sách Nhà nước</small>
++ Một phin tích luỹ trong nước từ thuế, phi, lệ phí
<small>+ Vấn viện trợ theo dự án của chính phủ, ác tổ chức phi chính phủ, ác tổ chức:</small>
và các tổ chức Quốc Tế khác.
<small>+ Vốn hỗ trợ phát tri</small>
liên hợp qué
<small>chính thức (ODA) của tổ chức Quốc tế và các Chính phủ.</small>
<small>hỗ tợ cho Chính phủ Việt Nam</small>
+ Vén thu hồi nợ của ngân sich đã cho vay ưu đãi các năm trước.
<small>+ Vốn vay của Chính phủ dưới các hình thức trải phiếu kho bạc nhà nước phát</small>
<small>hành theo quyết định của Chính phủ.</small>
+ Vén thu từ tiền giao quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.+ Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tai sản thuộc sở hữu Nhà nước.
1.1.3 Khái niệm chỉ phí đầu xây đựng cơ bin cũa ngân sách Nhã mước
<small>+ Chỉ đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là quá trình sử dụng một phin vốn tiềntệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện ti sản xuất giản don và ti sản xuất</small>
<small>mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cưởng hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật</small>
cho nền kinh tế
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 9 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.1.3.1 Phân loại chỉ phí đầu tr xây đụng cơ bản
<small>A.Chi phí đầu tu xây dựng bao gm:</small>
<small>* Chỉ phí xây lắp:</small>
<small>~ Chỉ phi san lắp mặt bằng xây dựng</small>
<small>~ Chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng</small>
<small>(đường thi công. điện, nước, nhà, xưởng...) nhà tạm tại hiện trường để ở và điều</small>
<small>hành thi cơng (nếu có).</small>
<small>- Chỉ phi xây đụng các cơng trình và hạng mục cơng trình,</small>
<small>~ Chỉ phí lắp đặt thiết bị cơng tinh</small>
~ Chỉ phí gia cơng lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có).
<small>+ Chỉ phí di chuyển lớn tht bị thi công va lực lượng xây dung (trong trường.</small>
<small>hợp chỉ định thầu nếu có).</small>
<small>* Chỉ phí thiết bị</small>
<small>+ Chỉ phí mua sắm thiết bi công nghệ (gdm cả thiết bị phi tiêu chuẫn edn sànxuất gia công ( bị khác phục vụ sẵn xuất, im vigÂU 6ó), các trang thisinh hoạt</small>
cia cơng trình (bao gồm thiết bị cần lắp đặt và thiết bị khơng cần lắp di),
<small>~ Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng trình, chi phí lưu kho,</small>
<small>bi nhập khẩu)lưu Bãi, lưu Container (nu cổ) tại căng Việt Nam (đố với các</small>
<small>Chi phí vận chuyển, báo quản, bảo dưỡng tại hiện trường</small>
- Thuế và phí bảo hiểm thế bị cơng nh
<small>* Chỉ phí khác: Do đặc điểm riêng biệt của khoản phí này nên nội dung của</small>
từng loi chỉ phí được phân theo các giai đoạn của quá trình đầu tr và xây dựng. Cụ
<small>thể là</small>
~ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
+ Chỉ phí cho cơng tác đi tra, khảo sit, thụ thập số liệu... phục vụ việ lập
<small>báo cáo tiền khả thí và khả thi giai đoạn chuẩn bị đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả</small>
<small>thi đối với các giải đoạn khác</small>
+ Chỉ phí tư vẫn đầu tr gồm lập báo cáo nghiên ci tiễn khả thi và khả thithẩm tra xét duyệt bảo cáo nghiên cứu tiễn khả thi, kha thi trong giai đoạn chuẩn bị
<small>đầu tự.</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 10 tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>+ Chỉ phi tuyên ruyỄn, quảng cáo dự án (nễu cổ).</small>
<small>~ Giai đoạn thực hiện đầu tư:</small>
<small>yêu cầu ti định cư và phục hồ),</small>
+ Tiền thuê đắt hoặc chuyển quyền sử dụng đất
+ Chỉ phí đỡ vật kiến trúc cũ và thu don mặt bằng xây dựng.
<small>+ Chỉ phí khảo sát xây dựng, thiết kế kỹ thuật va bản vẽ thi cơng, chỉ phí thắm.</small>
<small>inh và xét đuyệt hồ sơ thiết ké tổng dự tốn cơng trình.+ Chỉ phí quan lý dự án:</small>
<small>“Chỉ phi cho bộ máy quán lý dự án.</small>
<small>“Chỉ phí lập hồ sơ mời thầu và xét thầu</small>
<small>“Chỉ phí giám sát cơng trình</small>
<small>lập và thẩm định đơn giá, dự tốn cơng trình.</small>
<small>Chi phí lập hỗ sơ hồn cơng và tài liệu lưu trữ.</small>
<small>Chi phí phục vụ quản lý khác của Ban quản ý dự ấn</small>
<small>~ Giai đoạn kế thúc xây đựng và đưa dự án vào khi thác sử đụng?</small>
+ Chỉ phí thim định và quyết tốn cơng tỉnh, chỉ phí thu don vệ sinh cơng
<small>trình, tổ chức nghiệm thu khánh thành va bản giao cơng trình.</small>
<small>+ Chỉ phí tháo đỡ cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng, nhà tạm</small>
<small>+ Chỉ phi đảo tạo cán bộ quản lý sản xuất và công nhân kỹ thuật.</small>
Ất ở thời gian chạy thử (nếu có),
<small>+ Chỉ phí th chun gia vận hành-sản x+ Chỉ phí ng</small>
tải và có ti trừ giá tị sản phẩm thu hồi được).
<small>tyên liệu, năng lượng vả nhân lực cho q trình chạy thử khơng,+ Chỉ phí lãi vay trong thời gian xây dựng cơng trình.</small>
<small>+ Chỉ phí bảo hiểm cơng trình.+ Chỉ phí dự phịng.</small>
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng " tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>B.Chi pl</small>
<small>* Thứ nhất: dựa theo t</small>
<small>tư xây dựng cơ ban với ngành thủy lợi:</small>
<small>chất tái sản xuất tải sản cổ định, chỉ đầu tư XDCB.</small>
<small>cho ngành thuỷ lợi được chia thành:</small>
<small>- Chi phí đầu tr xây dựng cơng tình thu lợi mới:</small>
<small>Đây là khoản chỉ để xây dựng mới các cơng trình thuỷ lợi, sở thuỷ lợi,</small>
viện nghiên cứu, trung tâm khoa học mới...Khoản chỉ nay đồi hỏi vốn đầu tư
<small>lớn thời gian xây dựng kéo dải. Do đó Nhà nước phải xem xét đầu tư vio</small>
những cơng tình. dự án mang tinh chất cấp bich, trong điểm, chim đứt tình
<small>trang đầu tư phân tấn din tai, Khoản chỉ này cần được quan tâm hơn cả trong</small>
<small>chi đầu tư XDCB cho ngành thuỷ lợi.</small>
<small>- Chỉ phí đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng cắp các cơng trìthuỷ lợi, trạm bơm.</small>
<small>Khoản chỉ này do thời gian sử dụng lâu dài nên các công trình thuỷ lợi thường là</small>
<small><4 xuống cắp do thiên ta, địch hoạ gây a rong khi đồ như cầu sử đụng lại khôngngùng ting lê. Đồi hỏi phải đầu tư để ning cắp, mở rộng và cải ạo hạ. Hiện nay</small>
sắc khoản chỉ này vẫn giữ một vị te quan trọng, dim bảo it ki <small>mà dip ứng được</small>
hu cầu đáng kể
* Thứ hai: Dựa vào cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB cho.
<small>ngành thu lợi được phân thành,</small>
<small>- Chỉ xây lip: li các khoản chỉ để xây dụng, lắp đạt các thiết bị vào vỉ trí</small>
như trong thiết kế, Tuy nhiên, ngành thuỷ lợi là ngành phi sản xuất nên chỉ philắp đặt chiếm tỷ ệ ít. Do vậy, chỉ về xây lắp của ngành thuỷ lợi chủ yếu Li chỉ
<small>~ Chỉ về mây móc thiết bị: La khoản chỉ để mua sắm máy móc thết bị phục</small>
<small>với các</small>
<small>vụ cho ngành thuỷ lợi như các máy bơm, máy tinh, dung cụ sửa chữa.</small>
khoản chỉ này chi chiếm một phn nhỏ trong tổng chỉ đầu te XDCB.
<small>= Chỉ về XDCkhác: là các khoản chỉ cón quan đến tắt cả qúa trình xây</small>
<small>dựng như việc</small> êm tra, kiểm soát để làm luận chứng kinh tế kỹ thuật và các chỉ phícó liên quan đến việc chuẩn bị mặt bằng thi cơng, chi phí thảo đỡ vật kiến trúc, chỉ
nhưng tắt cin thiết
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng ø tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1.3.2. Phạm vi sử dụng ngân sách Nha nước đành cho cấp phát vẫn đầu tr xâpđựng cơ bản</small>
<small>Vén của ngân sách nhà nước chỉ được cấp phát cho các dự án đầu tư thuộc</small>
dối tượng sử dụng vốn ngân sich Nhà nước theo quy định của luật ngân sich Nhà
<small>nước và quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Cụ thể vốn ngân sách nhà nước chỉ</small>
<small>urge cấp phát cho cúc đối tượng sau:</small>
<small>~ Các dự án kết cấu bạ tổng kinh tế - xã hội, quốc phịng an nỉnh khơng có kha</small>
năng thu hồi vốn và được quản ý sử đụng theo phí chỉ ngân sich Nhà nướccho đầu tư phát triển
~ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cin có sự
<small>tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật</small>
<small>~ Chỉ cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thé phát.</small>
tiển kinh tế - xã hội vũng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nơng thơn khi
<small>.được Thủ tướng Chính phủ cho phép</small>
~ Các doanh nghiệp Nhà nước được sử dụng vốn khẩu hao cơ bản và các
<small>khoản thu của Nhà nước để lại để đầu trtư mở rộng, trang bị li kỹ thuật,</small>
<small>Tóm lại, chỉ đầu tư XDCB của NSNN đó là những khoản chỉ lớn của nhà.</small>
nước đầu tr vào việc xây dựng các cơng trình kết cấu ho ting kinh tổxã hội
<small>khơng có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và nó được thực hiện bằng chế độ cấp phát</small>
<small>khơng hồn tr từ ngân sách Nhã nước. Chỉ đầu tw XDCB là một khoản chỉ trong chỉ</small>
đầu tr phát triển và hiện nay chỉ đầu tr phát triển chiếm khoảng 20% tổng chỉ
<small>NSNN(6- 7% GDP). Hiện nay quan điểm của Đảng ta là không sử dụng tiền đi vay</small>
<small>cho tiêu ding mà chỉ dù 1g vào mục đích đầu tư phát triển và phải có kế hoạch thu</small>
hồi vốn vay và chủ động trả nợ khi đến hạn, đồng thời trước khi đầu tư cần phảinghiên cứu kỹ nhằm dim bảo mỗi đồng vốn đầu tư bỏ ra đều mang lại hiệu quả cao1.2. Các giai đoạn đầu tư xây đựng co bản của dự án.
1.2.1, Giai đoạn chuẩn bj đầu tr xây đựng cơng trình:
(Cơng tác chuẩn bị đầu tw là khâu quan trong trong thực hiện kế hoạch hố đầutự, Do đó, Chính quyền các cấp đã có những quy định nhằm tạo sự chủ động trong.xây dung kế hoạch hing năm về XDCB. Các dự án đầu tư xây đựng công tỉnh sử
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng B Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">dung nguồn vốn ngân sách Nhà nước khinh UBND các cấp phê duyệt chủ trương
<small>dau tư phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển</small>
<small>ngành và quy hoạch xây dựng đã được cắp có thắm quyền phê duyệt.</small>
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định các dự án do mình quyết định đầu.
<small>tụ, Sở KẾ hoạch và Đẫu tư là đầu mối tổ chức thắm định dự án,</small>
<small>Ủy ban nhân din huyện, xã tổ chức thắm định các dự án do mình quyết định</small>
đầu tự. Đầu mỗi thẩm định dự án a các đơn vị cổ chức năng quản lý kể hoạch ngân
<small>sich trực thuộc người quyết định đầu tơ. Số lượng dự án, tổng mức đầu tư cho mộtdir án, sự phúc tạp của dự án gia ting qua các năm; hiện nay thẳm định dự án theo</small>
sơ chế 1 cửa nên cơ bản đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định. Cúc dự ánđược trình lên đúng thời gian quy định, có chất lượng, đảm bảo phù hợp với kếhoạch, quy hoạch sẽ được chính quyền các cấp thơng qua cho phép xây dưng:
<small>Nhiều dự án sau khi chủ đầu tư trình lên, qua quá trình thâm định đã phải giảm quy.</small>
mồ, công suit rt nhiễu nhằm đảm bảo tỉnh hiệu quả rong đầu tư cũng như sự phùhợp của dự ân với kế hoạch phát triển chung.
<small>* Phê duyệt dự án:</small>
UBND tinh quyết dịnh đầu tr các dự án nhóm A, B, C; UBND cấp huyện
nhóm C trong phạm vi vi khả năng cân đối ngăn sách của địa phương sau khi được
<small>phê duyệt chủ trương đầu tr. Theo Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ngày 12/3/2010</small>
của UBND tinh Bắc Ninh:
“Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tr các dự án có tổng miteđầu tư đến 15 tỷ đồng sau khi có chủ trương đầu tư đã được UBND tỉnh phê duyệt.
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng m tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>UBND e</small> huyện quyết định đầu tr các dự ân có sử dụng nguồn v
<small>từ ngân sách tỉnh đến 15 tỷ đồng sau khi có văn ban chấp thuận của UBND tỉnh về</small>
nguồn vốn hỗ trợ trên cơ sở đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư để đảm bảo cân đối
<small>kế hoạch vốn.</small>
UBND cấp xã quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từngân sách cấp trên đến 3 tỷ đồng sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẳmquyền để đảm bảo cân đối kế hoạch vốn.
Công tác phê duyệt dự án đầu tư phái được thực hi <small>đảm bảo thai gian và</small>
thắm quyền quy định. Các dự án được phê duyệt đảm bảo phù hợp với ké hoạch để
<small>ra và quy hoạch phát triển ngành, vùng đã được phê duyệt.</small>
<small>122. Giđoạn thực hiện dầu te xây dựng cơng trình</small>
Giai đoạn này được bit dầu từ khi có quyết định đầu tư, cơng ình được ghỉvào trong kế hoạch chun bị thực hiện đầu tr cho đến khi xây đựng xong tồn bộ
<small>sơng tình</small>
<small>* Thiết kế, dự tốn xây dưng cơng trình</small>
<small>- Khảothiết kế, lập dự tốn xây dựng cơng trình:</small>
+ Khảo sit thiết kế xây dựng cơng trình: Khảo sit thiết kế là cơng tác có
<small>vai tỗ quan trong trong xây dựng cơng trình. Cơng tác khảo sắt được thực hiện</small>
tốt sẽ dẫn đến chất lượng cơng trình được đảm bảo và tiết kiệm được chỉ phí
<small>xây dựng đáng kể, Với sự phát trién cũa các thiết bị phục vụ khảo sắt và trìnhđộ cin bộ khảo sắt ngày cảng cao thi chất lượng khảo sit xây dựng cơng trìnhđã được cải thiện đáng kế.</small>
+ Thiết kí<small>lap dự tốn xây dựng, sơng trình:</small>
= Thẩm định thiết kế, tổng dự tốn cơng trình: Tit cả các dự án đầu tư xây dựng,thuộc moi nguồn vốn và thành phần kinh tế đều phải được cơ quan chuyên môn
<small>thắm định thiết kế trước khi xây dựng. Nội dung thẳm định trên các mặt: sự tuân thù</small>
<small>các tiêu chuẩn, qui phạm trong thiết kế kiến trúc, công ngi ộ, kết cấu...nên hầu hết</small>
các cơng trình đều được điều chỉnh những sai sốt trong thiết kế, lập dự toán qua qtrình thẩm tra
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 15 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Phê duyệt thiết kể, dự toán xây dựng cơng trình: Theo quy định, chủ đầu tư
<small>có thẩm quyền phê duyệt thiết kể, dự toán xây dựng cơng trình theo báo cáo của</small>
<small>đơn vị thẩm tra</small>
<small>* Cơng tác bồi thường GPMB:</small>
~ Lập hé sơ đền bù, thu bồi đắt; tiến hành chỉ trả, bồi thường GPMB.
<small>- Xin giao đắt hoặc thuê đất theo quy định cña Nhà nước.</small>
<small>- Chuẩn bị mat bằng xây dựng.</small>
* Lựa chọn nhà thầu: Thực hiện quy định của các luật Luật Xây dựng năm2003, Luật đấu thầu năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên
quan đến đầu tư XDCB năm 2009; Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
“Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đầu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dụng theo
<small>Luật xây dựng,</small>
- iu thầu gop phin nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về
<small>đầu và xây dựng, quản lý sử dung vốn một cách cổ hiệu quả, hạn chế va loại trừ</small>
được các tink trang như: thất thoát lãng phi vin đầu tr đặc biệt là vẫn ngân s
<small>sắc hiện tượng tiêu cực phát sinh trong xây dựng cơ bản.</small>
~ Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng.
<small>sơ bản, thúc diy sự phát triển của nền kinh tẾ hàng hod trong ngành cũng như trongnền kinh tế quốc dân</small>
~ Thông qua đấu thằu, chủ đầu tr cũng sẽ nắm bit được quyền chủ động.
<small>quản lý có hiệu quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong quá tinh thực</small>
hiện dy án đầu tư do tồn bộ q trình tổ chức đấu thẩu và thực hiện kết quả đấu.
<small>thầu được tuân thủ chặt che theo quy định của pháp luật</small>
~ Kí kết hợp đồng với các nhà thâu để thực hiện dy án.~ Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng.
<small>* Quản lý th cơng xây dung cơng trình:</small>
+ Xin giấy phép xây dưng: Tắt cả các công tinh xây dựng mới, edi tạo sửa
<small>chữa, thay đổi chức năng hoặc mục dich sử dung phải xin giấy phép xây dựng.</small>
<small>~ Quản lý chất lượng thi công:</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 16 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>+ Công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình: Tư vấn giám sắt làngười thay mặt chủ đầu tư trực tiếp giám sát, nghiệm thu các công việc trong,</small>
suốt q trình xây dựng, thơng qua việc kiểm tra cị
<small>biên bản nghiệm thu từng phần, từng bộ phận cơng trình. Do vay, chit lượng</small>
<small>thi cơng xây dựng cơng trình phụ thuộc vào trách nhiệm, trình độ và kinh.</small>
<small>nghiệm của tư vẫn giám sắt, Trong những năm gin diy, các công trnh lớn trên</small>
địa bàn đều do cần bộ kỹ thuật của ban quản lý tự giám sit nên chất lượng đảm
<small>bảo và chỉ phí giảm sit giảm đáng kể. Đối với các cơng trình nhỏ, chủ đầu tekhông am hiểu về lĩnh vực xây dung cơ bản nên việc giám sắt thi cơng cơng</small>
trình giao cho đơn vị tư vấn giảm sat,
<small>- Quản lý tiến độ thi cơng: Hiện nay, hẳu như tắt cả các cơng tình đều thisông châm hơn so với tiến độ đã 48 ra, Có những cơng tình chậm một vải tuần</small>
<small>nhưng cũng có những cơng trình chim hàng năm làm cho các cơng trình chậm đưa</small>
<small>vào sử dụng, làm giảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Nguyên nhân gây ra tỉnh trang</small>
này chủ yếu là do chủ đầu t không đưa ra những điều kiện rong hợp <small>buộcđơn vj thi công phải thực hiện ding tiến độ đã đ ra. Do không phải chiu trách</small>
nhiệm về việc thời gian thi công công trình bj kéo dài nên các chủ đầu tư sẵn sảng.điều chỉnh thời gian thi công mà không cổ lý do chính đáng. Các đơn vị thi cơng
<small>một lú thi công nhiễu công trinh nên nguồn lực bị phân tắn, kéo di thời gian thisơng. có những cơng trình do được ứng vỗn lớn nên sau khi khỏi công đã không vộivàng thực hiện. Do vậy công tác quản lý tiến độ thi công là vô cùng quan trọng,</small>
tránh gây thất thoát lăng phi nguồn ngân sich Nhà nước.
<small>- Quản lý khối lượng thi công: Quản lý khối lượng thi công phụ thuộc rt</small>
nhiễu vào ý thức trách nhiệm và năng lực của chủ đầu tư và giảm sả thi cơng
<small>- Quản lý an tồn lao động rên cơng trường xây dmg: Cơng tie quản lý antồn lao động trên công trưixây dựng trên địa bản tỉnh rt được chú trọng, đảm</small>
bảo ring bầu như các công trinh thi công đều có biện pháp đảm bảo an to’n cho
<small>người lao động.</small>
nhiễm môi tường xây dựng chưa được rõ ring nên vẫn đề 6 nhiễm là không thể
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 7 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>trắnh khỏi và din từng bước được nghiên cứu giảm thiêu ảnh hưởng đến mỗi trường</small>
<small>xung quanh.</small>
# Quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành xây lắp đưa dự án vào.
<small>khai thie sử dung: Việc quyết toán vốn đầu tr xây dựng dược tiễn hành hing năm</small>
trong thời gian xây dựng. Khi dự án hồn thành thì chủ đầu tư phải báo cáo quyếttoán vốn đầu tư cho cơ quan cắp phát hoặc cho vay vẫn và cơ quan quyết định đều
<small>‘ur, Khi quyết tốn phải qui đơi vốn đầu tư đã thực hiện về mặt bằng giá tị thời điểm</small>
<small>bin giao đưa vào vận hành,</small>
<small>1.2.3 Giai đoạn dea dự ân vào khai thắc sử dung</small>
Giai đoạn này được bắt đầu từ khi cơng trình xây dựng xong tồn bộ, vận hành.
<small>ddat thơng số đề ra trong dự án đến khi thanh lý dự án.Nội dung của giai đoạn này bao gồm:</small>
<small>- Bàn giao cơng trình.</small>
<small>~ Thực hiện việc kết thúc xây đựng cơng trình</small>
<small>~ Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình.- Phê duyệt quyết tin</small>
1.3.Vai trị ngành thủy lợi với sự phát triển kinh tế-xã hội cũPhong-tinh Bắc Ninh
‘Yen Phong là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tinh Bắc Ninh trong ving đồng
ấp huyện Hiệp Hoà và Việt Yên - Bắc Giang
<small>- Phía Nam giáp huyện Từ Sơn, Tiên Du.</small>
= Phía Đơng gip th xã Bắc Ninh.
<small>- Phía Tây giáp huyện Đơng Anh và Sóc Sơn Hà Nội</small>
<small>Yen Phong có vị trí tương đối thuận lợi rong giao ưu phát tiến kính tế - xã</small>
hội. Trong tâm Huyện cách thủ đô Hà Nội 25km, cách thị xã Bắc Ninh 13km, cích
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 18 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">quốc lộ 1A 8km, Quốc lộ 18 (giải đoạn 1) đã được xây dựng qua địa bản Huyện.
<small>iy là tuyển đường chiến lược quan trọng nổi liễn Quảng Ninh với khu chế xuất</small>
<small>Đơng Anh - Sóc Sơn - Sân bay Nội Bai, các khu công nghiệp tập trung có cơng.</small>
nghệ cao của các Tỉnh thuộc vùng kinh tế trong điểm phía Bắc. Với những điều
<small>kiện địa lý của mình, Yên Phong cỏ điều kiện đẻ phát huy tiém năng về công, nông.</small>
<small>nghiệp cũng như các nguồn lực khác cho sự phát triển kỉnh tế xã hội</small>
<small>Theo thing ké điều ra ngày 15/12/2008, dân số huyện Yên Phong là 123.719</small>
<small>n 859 và ở thành thị chiếm 15% với lệngười sống ở nơng thơn ch</small>
tăng din số bình quân là 1.7%⁄/năm. Hiện nay vẫn db phát iển nông thôn dang làmỗi quan tim hàng đầu của cả nước nói chung và ở huyện Yên Phong nói riêng cũngnhư thu hút được sự chủ ý của nhiều nhà khoa học. Bé tạo điễu kiện cho sự phát
<small>triển toàn điện, đáp ứng được yêu cầu trong đời sống của nhân dân, địi hỏi nơng.</small>
thơn phải cố một cơ sở hạ ting dim bio, mã trước hit là thu lợi - một lĩnh vực cơ
<small>bản có tinh chất quyết định, Thuỷ loi đáp ứng các yêu cầu VỀ nước một trong những</small>
điều kiện tiên quyết để tổn tại và phát tiễn cuộc sống cũng như các loại hình sảnxuất. Đồng thời thuỷ lợi góp phần khơng nhỏ cho sự nghiệp phát tiển bén vững củađất nước, không ngừng nâng cao đời sống cả về kinh tế và văn hoá - xã hội , Các
<small>nguồn nước trong thiên nhiên (nước mặt ,nước ngằm) và mưa phân bổ không đều</small>
<small>theo thời gian, không gian. Mặt khác yêu cầu về nước giữa các vùng cũng rit khác</small>
<small>nhau, theo mùa, the thing, thậm chi heo giỡ trong ngày</small>
<small>Niu vậy có thé nói: Thuỷ lợi là biện pháp điều hoà giữa yêu clu v8 nước với</small>
lượng nước đến của thiên nhiên trong khu vực; đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp.nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nước, đồng thời hạn ch những thiệt
<small>hại do nước có thể gây ra.</small>
<small>1.3.1 Những ảnh hưởng tích cực</small>
<small>Nén kinh tế của đất nước ta làfn kinh té nơng nghiệp, độc canh lúanước. Vì vậy nỀn kinh tế nước t phụ thuộc rit nhiều vào thiền nhiên, nếu như thờitiết khi hậu thuận lợi thì đó là mơi trường thuận li để nơng nghiệp phát triển nhưng</small>
khi gặp những thời kỳ mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thi sẽ gây ảnh.hưởng nghiêm trong đối với đồi sống của nhân din ta đặc biệ đối với sự phát tiển
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 19 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">của cây hia, bởi vi lúa là một trong những mit hằng xuất khẩu quan trọng của nước
<small>ta. Vì vậy mà hệ thống thuỷ lợi có vai trở tác động rit lớn đối với nền kinh tế của đất</small>
<small>nước ta như:</small>
<small>- Tang diện ích canh tắc cũng như mỡ ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về</small>
<small>nước, góp phan tích cực cho cơng tác cải tạo đất.</small>
Nhờ có hệ thống thu lợi ma cổ thé cung cấp nước cho những khu vực bị hạnchế về nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiểumưa kếo di và gây ra hiện tượng mắt mia mà trước đây tỉnh trạng này là phổ biến.Mặt khác nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đồ tạo rakhả năng tăng vụ, vì hệ số quay vòng sử dụng đắt tăng từ 1,3 lên đến 2-2,2 lần đặc.biệt có nơi tang lên đến 24-2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ. động nhiều vàng đã sin
<small>xuất được 4 vụ. Trước đây do hệ théng thuỷ lợi ở nước ta chưa phát tiễn th úa chỉ</small>
6 hai vụ trong một năm. Do hệ thông thuỷ li phát triển hơn trước nên thu hoạch
<small>trên 1 ha đã đạt tới 60-80 riệu đồng, trong khi néu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt trên dưới10 triệu đồng. Hiện nay do có sự quan tâm đãtư. của Ding và Nhà nước từ đồ tạocho ngành thuỷ lợi cố sự phát triển đồng kế và g6p phần vào vẫn để xoá đối giảm</small>
nghèo, đồng thời cũng tạo ra một lượng lúa xuất <sub>du lớn và hiện nay nước ta đang</sub>đứng hàng thứ hai trên thé giới về xuất khẩu gạo... Ngoài ra, nhờ có hệ thống thuỷ
<small>lợi cũng góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hoá</small>
<small>+ Tăng năng xuất cây. trồng lạo dikiện thay đổi cơ cấu. nơng nghiệp,</small>
giống lồi cây tring, vật nuôi, làm ting giá tị tổng sản lượng của khu vực.
- Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất lànhững vùng khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới.
~ Thúc day sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản,
<small>du lịch</small>
<small>~ Tạo công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết</small>
nhiễu vẫn để xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thắp, Từ đồ góp phầnnàng cao đời sống của nhân din cũng như góp phần dn định về kinh t và chỉnh trị
<small>trong cả nước,</small>
<small>= Thuỷ lợi g6p phn vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng tình đểđiễu</small>
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 20 tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>tir d6 bảo vệ cuộc sống binh yên của nhân din và tạo điều kiện thuận lợi cho họ</small>
<small>tăng gia sản xuất</small>
Tóm lại thuỷ lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân.nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính tị tuy nó khơng mang lại lợi nhuậnmột cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc pháttriển ngành này thi kéo theo rất nhiễu nginh khác phát wién theo. Từ đó tao điều
<small>kiện cho nén kinh tế phát triển và góp phần vào việc diy mạnh cơng cuộc </small>
CNH-HĐHI dit nước.
<small>1-32 Những ảnh hưởng tiêu cực.</small>
~ Mắt đất do sự chiếm chỗ của hệ thống cơng trình, kênh mương hoặc do ngập
<small>túng khi xây dựng hồ chúa, đập ding lên.</small>
<small>- Ảnh hưởng đến vi khi hậu khu vục, làm thay đổi điều kiện sống của</small>
<small>người, động thực vật trong ving, có thé xuất hiện các lồi lạ, làm ảnh hưởng tới cân.bằng sinh thái khu vực và sức khoẻ cộng đồng.</small>
~ Lam thay đổi điều kiện địa chat, địa chất thuỷ văn gây anh hưởng tới thượng,
<small>hạ lưu. hệ thống, hoặc có thé gây bắt lợi đối với mơi trường đất, nước trong khu vực,</small>
~ Trựe tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi cảnh quan khu vực, ảnh hưởng tới lịch
<small>sử văn hoá tong vũng.</small>
<small>1.3.3 Sự cần thất tăng cường việc quân lý chỉ đầu te xây dựng cơ bản từ ngâm</small>
<small>sách Nhà nước cho công tác thấy lợi</small>
“Từ khi dit nước ta chuyển sang nén kinh tế thị trường thi yêu cầu về quản lýchỉ cho đầu tr XDCB cũng có sự thay đổi nhằm phủ hợp với nén kink tế mới. Hiệnnay ở bắt cứ quốc gia nào trên thể giới thi yêu cầu về quản lý ti chính nối chung vàu về việc quản lý một cách chặt chẽ các khoản chỉ đầu tư xây dựng cơ bản đổivới ngành thuỷ lợi nói riêng phải dim bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch, đúng định.
<small>mức, tết kiệm và sử dụng nguồn vốn ncach có hiệu quả là hết sức quan</small>
trọng Tuy nhiên việc quản lý các Khoản chỉ khơng bị thắt thốt là một vẫn đề hết sức
<small>nan giải bởi vì trong thực tế hiện tượng tham 6, tham nhũng thì vẫn khơng thé loại</small>
bỏ được hết .Vi vậy ma việc tăng cường công tác quan lý chi đầu tư XDCB tir
<small>NSNN cho ngành thuỷ lợi ở nước ta hiện nay xuất phát từ những lý do sau:</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 2 tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Thứ nhất Xuất phát từ thực trang của công tác quản lý vốn đầu tơ XDCB
<small>Hiện nay cơ chế quản lý tải chính ở nước ta có nhiều thay đổi nhằm đáp ứng với</small>
cầu thực tiễn của nước ta hiện nay khi mà đắt nước dang trong quá trình chuyển
<small>sang nền kinh thị trường “Tuy nhiên cơ chế quản lý vin dầu tư XDCB trước đây</small>
<small>trở nên kém hiệu quả va khơng cịn phù hợp với tinh hình mới do vậy ma ảnh hưởng.</small>
lớn dén việc sử. dụng kinh phí của ngân sich nhà nước. Vì vậy ma nhà nước đã ban
<small>hành Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-07-1999 của Chính phủ nay bổ sung</small>
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10-02-2009 của Chính phủ về việc ban hànhQuy chế Quan lý đầu tr và xây dợng nhằm quản lý một cách chặt chế hom các khoản‘chi của Nhà nước cho đầu tư và xây dựng.
Mat khác do cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ti chính chẳng chéo nhiều khi hiệuquả quản lý khơng cao. Ngồi ra các cơ chế chính sách nhiều khi khơng chặt chẽ.
<small>cũng tạo ra các kế hở rong quản lý vốn đầu tr, trong khỉ đó nguồn vốn dùng cho chỉ</small>
<small>dau tư XDCB nhiều khi là nguồn vốn đi vay, có thé là vay trong nước hoặc vay nước</small>
ngồi vì đất nước ta cịn nghèo mà khả năng thu thi không thể đáp ứng cho nhủ cầu
<small>chỉ vi vậy mà yêu cầu sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả là rt cn thiết</small>
Đối với các đơn vị sử NSNN cho đầu tư XDCB thì thiểu chủ động trong việcsử dụng kinh phí được cấp do chưa nắm sát được thực tổ nhu cầu chi tiêu, nhiều đơn
<small>vi đã dùng mọi cách để sử dụng hết kinh phí được cắp và họ khơng quan tâm đếnviệc chi đảng định mức, đơn gi, được đuyệt</small>
<small>Ví dụ 1: Theo kết luận của Đoàn thanh tra liên ngành Hà Nội, 42 công tỉnh</small>
xây dumg cơ bản ở thù đồ năm 2008 đều mắc sai phạm là không làm mã vẫn quyếttoán, quyết toán sai chủng loại vật tư, thiết bị so với thực tế thi công. Tuy nhiên, đâymới chỉ là một trong 7 dạng sai phạm bị phát hiện ở những cơng trình này. Theo kếtquả thanh tra, ai phạm hay gặp thứ hai là quyết tốn sai so với thực tế đã thi cơng,
<small>đặc biệt là tính cả khối lượng cơng việc phải loại trừ. Việc này thường dẫn tới thất</small>
thoát khoảng 1-2% gid t cơng tình, Ngun nhân là đơn vị tr vẫn thết kế thiệu
<small>trách nhiệm, chủ đầu tư bng lịng kiểm tra khi nghiệm th, và cơ quan thẳm địnhkhông thâm định lại. Một số đơn vị tư vẫn và thi công cịn tự cộng thêm những việc.khơng được tính vào giá trị xây dựng, như cơng hồn trả mặt đường, tưới nước,</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">trồng cỏ. Nhiều cơng ty tính cơng nh cãi tạ sửa chữa thành xây môi, hoặc tỉ
<small>sông ting cật điện, lâm đường ống cắp nước cho dân lại tính là công nh thủy lợi</small>
<small>Một sai phạm khả phố biến khác là nâng giả vật tư trong quyết tốn cơng trình cao</small>
hơn giá thực tổ. Khi lập dự tốn, nhiều cơng ty tư vẫn thường sử dụng vật tư đặc
<small>biệt, không có trong bảng giá quy định. Do đó, cơ quan thắm định khơng có cơ sở.</small>
để đánh giá về giá cả. Ngồi ra, cơ quan thẳm định cũng gặp khó khăn khi xác minh
<small>vĩ hóa đơn tài chính thường được thỏa thuận giữa bên B với nơi bán. Bên cạnh đó,</small>
thay đổi biện pháp thi cơng ty tiện, chưa được cấp có thẳm quyền phê duyệt khỉđiều chỉnh quyết tốn cũng là một sai phạm thường thấy. Cơ quan thẳm định quyếttốn thường bị thiểu thơng tin hoặc khơng phát hiện, nên vẫn thẩm định theo dự.
<small>toán. Day là nguyên nhân chính khiến Cung thé thao dưới nước (cơng tình phục vụ</small>
SEA Games) bị đội chỉ phí lên gần 40 tỷ đồng so với dự tốn ban đầu. Ngồi ra, có.những cơng trình đã khơng được đẫu thầu ding cơ ch, Việc tổ chức lập hồ sơ mỗi
<small>thầu, xét thầu chỉ là hình thức, Theo giải trình của các nhà thé, trong q trình đấu.</small>
thầu dy án, có đơn vi bỏ thẫu thấp hơn giá sản nhằm giảnh lấy công trình, để có the
<small>vay vốn ngân hing... Sau khi trúng thầu, họ đã làm sai quy tình và biện pháp thi</small>
công, bớt xén nguyên vật liệu hoặc làm tăng khối lượng phát sinh nhằm lấy chênh.lệch này bù lỗ do bỏ thầu thấp. Một kiểu sai phạm ít gặp nhưng vẫn tổn tại là Kim
<small>trái các quy định quản lý nhà nước về xây đựng cơ ban, Đoàn thanh tra đã phát hiện</small>
2 trường hợp giá trị hợp đồng được tinh theo ngoại tệ, sau đó bên A và bên B tự ký
<small>phụ lục bổ sung chênh lệch giá vật tư, tự trả lãi do thanh toán chậm.</small>
<small>lầu tư XDCB đối với</small>
Thứ hai: xuất phát từ vai trỏ của công tác quản lý vối
<small>ngành thuỷ lợi</small>
Thực hiện tốt công tác quản lý vốn đầu tư XDCB nói chung và đổi với
<small>gm. ĐỂngành thuỷ lợi ni iêng thì cổ ý nghĩa quan trọng rong việc thực hành tiết</small>
<small>từ đó tập chung mọi nguồn lực tải chính để phát triển kinh tế, n định vả tanh mạnh</small>
nên kinh tế quốc gia, chẳng các hiện trợng tiêu eve, lãng phí. g6p phần ổn định tiên
<small>18 và kiềm chế lam phát</small>
<small>Ngoài ra thực hiện cơng tác nảy cịn đảm bảo cho các cơng trình thuỷ lợi của</small>
nhà nước được đáp ứng diy đủ nguồn vốn và sử dụng nguồn vin một cách cổ hiệu
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng EJ Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">quả để hồn thành tiền độ thi cơng cơng trình theo đúng kế hoạch, năng cao trách
<small>nhiệm của các cơ quan tải chỉnh, cơ quan cấp phát cũnhư các chủ đầu tr trong</small>
‘qua trình đầu tư xây dựng.
<small>“Thơng qua cơitác quản lý một cách chặt chế thi cũng hạn chế được</small>
những iêu cực trong q trình thi cơng cơng trình. Từ đó cũng thấy được những mặt
<small>cồn yếu kém trong cơng tác quản lý dé từ đó có những biện pháp hoặc những chính</small>
sich để bổ sung kịp thời nhằm làm hồn thiện hơn cơng tác quản lý
<small>Vi dụ 2: Tồn tinhNinh có 850 cơng trình thủy lợi. trong đó có 228 cơng</small>
trình tram bơm. Các cơng trình thủy lợi trên địa bản tính hầu hết được xây dựng từnhững năm 1995 trở về trước nên đầu tư, xây dựng chưa đồng bộ. Qua quá trình.ân hành khai thc, do thiểu kinh phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên nên các hỗ bịxuống cấp, cổng lấy nước bị rị rí thân đập thắm nước, lòng hồ bị bồi lấp nên năng
<small>lực trữ nước của các hỗ chúa loại vừa và nhỏ trên địa bản tính chỉ đạt 40- 50% so</small>
<small>với thiết kế. Chính sự xuống cắp của các cơng trình thuỷ lợi đã gây nên sự hao tổn</small>
điền năng, tổn hao nước vì hệ số thắm và độ rơ rỉ cao. Hệ thống thuỷ lợi hoạt động
<small>kém hiệu quả không những không đáp ứng được nhủ cầu sử dụng của người dân mà</small>
<small>còn tạo nên sức ép</small> & nguồn nước tưới, ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất nông
<small>nghiệp, Đặc biệt vio thời điểm ít mưa hay thơi tiết bất thường thi việc sin xuất của</small>
<small>người dân cảng gặp khó khăn. Mùa khô năm 2010, các hỗ chứa thiếu nước, mye</small>
nước sông xuống thấp nên các tram bơm bị hạn chế trong bơm nước phục vụ sảnxuất, nhiễu điện tích đắt canh tác đã bị khô hạn
Tinh trạng vi phạm hệ thống các cơng trình thuỷ lợi như lấn chiếm đắt trồng.
<small>rau, xây nhà ở, khai thác cất, sỏi tại một số địa phương như Từ Son, Gia Bình</small>
<small>Lương Tải... cũng là một nguyên nhân làm giảmthọ" của các công trình thuỷ.</small>
lợi, gây sat lở bờ vỡ sơng và gây ảnh hưởng đến chất lượng nước và quá trình vận
<small>hành của các tram bơm. Để phát huy hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy lợi, góp.phần nâng cao giá tị sản xuất kinh tẾ nơng nghiệp thì việc tu bổ, sửa chữa, vận</small>
hành cúc công trinh xuống cấp là hết sức cin thiế. Dự kiến trong giai đoạn 2015, Sở Nông nghiệp và PTNT đã tiễn hành lập dự án cải tạo, nâng cấp 357 cơng.trình thủy lợi loại vừa và nhỏ để hướng đến sin xuất nông nghiệp bên vũng. Nhằm
<small>2010-Học viên: Ngô Qúy Tùng Ey tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">phục hồi và nâng cao năng lực trữ nước các hỗ bị xuống cấp, lòng hỗ bị bồi lấp,
<small>cổng lấy nước và thân đập bị mắt nước, Sở Nông nghiệp và PTNT đã thực hiện theo</small>
đập, xây dựng lại cổng lẫy nước, tăng dung tích trữ kết hợp với ni thủy sản. Songsong với cải tạo, nâng cấp hỗ đập cũ, những khu vực địa hình cho phép xây dựngcác hồ đập mới để phục vụ sản xuất. Để chủ động bơm nước phục vụ sản xuất, khí
<small>mực nước sơng bị cạn kiệt do bién đổi khí hậu, ngành Nơng nghiệp tiễn hành dự án</small>
cải tạo hệ thẳng tram bơm ven các sông Cầu, sông Ngũ Huyện Khô. Riêng với hệthống kênh, để khắc phục địa hình chia cắt, dẫn nước di được xa dùng hệ thống dẫnnước bằng đường ống và cần duy tu sia chữa hệ thống kênh cứng đà có, xây dựngtiếp hệ thống kênh nhánh và kênh mặt ruộng để giảm tối đa tốn thất nguồn nước.
<small>trong quá trình tưới.</small>
<small>“Hình 1.1: Tram bơm Larong Tân</small>
Hiện nay, Nhà nước đã có chính sich cắp bù thủy lợi phí cho các đơn vị quản
<small>dân, Giải pháp về sửa chữa nàng cấp cơng trinh hiện có, di đơi với việc đổi mới</small>
công tác quản lý, nông cao hiệu quả công trình, tập huấn, tuyên truyền, phổ biển kỹthuật tưới tt kiệm nước, sử dụng nước tiết kiệm thông qua việc xây dựng mơ hình
<small>điểm để nhân rộng sẽ địi hỏi chỉ phí khơng cao nhưng hiệu quả kinh tế - xã hội rit</small>
lớn. Thơng qua chương trình khuyến thuỷ đã triển khai xây dụng mơ hình tus
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 25 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>kiệm nước cho hoa, chè, cỏ voi... Bên cạnh đó, các địa phương nên tổ chức các lớp.</small>
<small>tập hun, tuyên truyền về kỹ thuật quản lý vận hành cơng trình thuỷ lợi nội đồng, kỹ</small>
thuật tưới tiết kiệm nước nhằm giúp cho nông dân và cán bộ (huỷ nông cơ sở nâng,sao nhận thức, sử đụng nước một cách it kiệm, giảm chỉ phí, ng cao hiệu quảtrong sản xuất nơng nghiệp theo định hưởng "Ba giảm, Ba tăng" của Bộ Nông
<small>nghiệp và Phát trién nông thôn.</small>
<small>Thứ ba: Xuất phát từ đặc điểm của các cơng trình thuỷ lợi: Nhằm đảm bảo cho</small>
<small>chất lượng của cơng trinh thuỷ lợi thì cần phải ting cường công tác quản lý từ giai</small>
đoạn lập dự án đến xây dựng, vận hành khaithác...bởi vì sự vững chắc của các cơngtrình thuỷ lợi có ý nghĩa rất quan trọng cho sản xuất như tưới tiêu, hệ thống thoátnước, thốt lũ..đặc biệt là đối với các cơng trinh để điều: nếu cơng tình để điều
<small>khơng làm tốt, làm theo đúng kế hoạch được duyệt ...thì khi có lũ có thé gây ra hậu.</small>
«qui nghiêm trọng. Do vậy, cần phải tăng cường công tác quản lý vin đầu tr XDCB
<small>từ NSNN đối với các cơng tình thuỷ lợi, việc tăng cường công tác quản lý này vừa</small>
nhằm dam bảo. <small>ig vốn được sử dụng đúng mục đ ch lại vita dim bảo được chấtlượng cơng trình như thiết kế đã được duyệt</small>
Ví dụ 3: Ngọc Lae là huyện miễn núi của tinh Thanh Hóa, trong những năm.qua được Nhà nước đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng nhiều công trinh giao
<small>thông, thủy lợi, điện, đường, trường học, nước sinh hoạt, trạm y tế... Những cơng</small>
trình này đã góp phần đáng kể trong việc năng cao đời sng vật chất, tinh thin cho
<small>đồng bảo các dân tộc miễn núi. Tuy nhiên, Thanh tra tỉnh Thanh Hóa đã phát hiện</small>
<small>hàng loạt sai phạm trong xây dựng các cơng trình cơ bản ở huyện này. Năm 2008,</small>
<small>huyền Ngọc Lae được Chủ tịch UBND tinh Thanh Hóa phê duyệt đầu tư 16 cơngtrình nước sinh hoot tap trung (6 xã làm chủ đầu tr - CĐT). Tổng dự tốn các cơngtrình là hơn 6 tỷ 579 tiệu đồng, trong đỏ giá t xây lắp là hơn 5 tỷ 431 triệu đồng,</small>
<small>Tiên cơ sở được phê duyệt, các xã đã ký hợp đồng thi công với nhiều Cty làm nhà</small>
thầu tự vấn, giám sắt thì cơng... Qua thanh tra các cơng trình này, cơ quan thanh tra
<small>phit hiện ting giá trị sai phạm hơn 1 tỷ 556 triệu đồng. Theo đó, các nhà thầu xây</small>
lắp đã thanh toán giá tị xây lắp cao hơn thực tế thi công hon 1 tỷ 454 triệu đồng,
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 26 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">trong đó Cty Xây dựng Trường Long hơn 910 triệu 501 nghin đồng... Ngoài sai
<small>phạm tong xây đụng các công trinh nước sinh hoạt tập trung, Thanh tra tinh Thanh</small>
<small>cơng trình nâng cấp, mở rộng đường giao thơng từ đường Hỗ Chí Minh đi xã ĐồngHóa cịn phát hiện nhiều sai phạm trong các cơng trình xây dựng cơ ban khi</small>
“Thịnh, CDT, nhà thấu quyết toán tăng khối lượng đào, vận chuyên dat để dip trị giá
<small>hơn 126 triệu 870 nghìn đồng; nha thầu thi cơng thiểu khối lượng rãnh xây dựng giá</small>
<small>trị hơn 31 triệu 967 nghìn đồng. Cơng trình nâng cấp, mở rộng đường giao thơng</small>
<small>rộng đường giao thông từ cầu Vực Lỗi đi xã Ngọc Liên, phát hiện một số hạng mục</small>
thi công bằng máy (đào rãnh, đào khuôn đường) nhưng CDT vi nhà thầu quyết tốn
<small>đảo bằng thủ cơng giá tr sai, tăng phải thu hồi 129 triệu 333 nghìn đồng (gói thầu</small>
số 01 là 62 triệu 300 nghìn đồng: gối thầu số 02 là 67 triệu 33 nghìn <sub>mg)</sub>
(Cra hết, ại cơng nình năng cấp, mở rộng đường giao thông từ xã Minh TĩLam Sơn, phát hiện một số hạng mục thi công bằng máy (đảo rãnh, đào khuônđường) nhưng CBT và nhà thầu quyết tốn dio bằng thủ cơng với giá trì chênh lệch
<small>sai, tăng phải thu hồi hơn 5 triệu 74 nghìn đồng. Tuyển đường giao thông thôn</small>
Minh Xuân đi thôn Tây Mỹ, xã Ngọc Trung, phát hiện CBT và nhà thấu quyết toán
<small>sai tăng giá tị bồ chênh lệch gi vật liệu hơn 19 trigu 59 nghin đồng: thanh toán sai</small>
tăng giá trị khối lượng bê tơng lót móng cổng hơn | triệu 870 nghìn đồng. Tuyển.đường giao thơng Đằng Keo đi Đồng Can, xã Nguyệt Ấn, phát hiện CBT và nhàthầu đã nghiệm thu sai, tăng khối lượng vận chuyển dat 46 di với giá trị hơn 19 triệu.491 nghìn đồng: nghiệm thu xi, ting khối lượng bé tông sin cống gid bị hơn 16
<small>triệu 564 nghìn đồng. Thanh tra 3 tuyến đường giao thông do xã Minh Sơn làm.</small>
CDT phát hiện nhà thầu tỉ công thiếu khỏi lượng bê tơng sân cổng thốt nước vàthay đổi biện pháp thi công nền, mặt đường bằng thủ công sang thi công bằng máythuộc tuyển đường giao thông thôn Ang với giá tị hơn 20 trigu 600 nghin đồng;nhà thẫu thí cơng thiếu khối lượng bé tơng sin cổng thốt nước va thay đổi biện
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng H Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">pháp thi công nén, mặt đường bằng thủ công sang tỉ công bằng my cia tyễn
<small>đường giao thơng thơn Hión với giá tị hơn 27 iệu 389 nghìn đồng. Đối với sai</small>
phạm ở các cơng trình nước sinh hoạt tập trung, kết luận của Thanh tra tỉnh Thanh
<small>Hóa nêu rõ: Cty Cổ phần Tw vin và Đầu tư xây dựng Vinaconex Thanh Hỏa phải</small>
chịu trách nhiệm về các sai phạm trong khâu khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật và dự
<small>tốn cơng tinh, Sai phạm trong khâu giám sát, chỉ đạo thi công, nghiệm thu thuộc</small>
<small>về Cty Cổ phần Đầu tr xây dựng Ngọc Bảo, Cty Tư vin thiết kế và Đầu tư xây</small>
dmg Him Rồng... Đồng thời, kiến nghị Cha tich UBND tinh Thanh LIôa chỉ đạo
<small>UBND huyện Ngọc Lae kiểm điểm, lim rõ trách nhiệm đối với những khuyết điểm,</small>
tồn tại trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Trước những sai phạm.
<small>nghiêm trọng trong các cơng trình nêu trên, ngày 2/3/2010, ông Chu Phạm Ngọc</small>
<small>Hiển, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Thanh Hóa đã có Văn bản số</small>
S68/UBND-MD chỉ đạo xử lý nghiêm kết luận, kiển nghị của cơ quan thanh tra
<small>Đối với CĐT, ban quản lý dự án huyện, xã phải thực hiện nghiêm nội dung kết luận,</small>
đồng thời phải làm lại những phn thi công sai thiết kế kỹ thuật và th công khôngbảo đâm chất lượng; thu hồi và khơng thanh tốn số điền do sai phạm theo kết luận;chấp hành nghiêm chế độ lưu giữ, bảo quan hỗ sơ, chứng từ g6 ahi chép nhật ký,
<small>"bản về hồn cơng đúng quy định... Lãnh đạo tinh Thanh Hóa cũng yêu cầu Chủ tịchUBND huyện Ngọc Lặc phái làm rõ trách nigkiểm điểm nghiêm túc những tập</small>
thể, cả nhân vi phạm về quản lý đầu tư xây đựng. Sở KẾ hoạch Đầu tư phối hợp với
<small>“Thanh tra tỉnh Thanh Hóa kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và hiệu quả khai thác</small>
các cơng trình nước sinh hoạt tập trung trên địa ban tinh. Trên cơ sở đó đề xuất giảipháp khắc phục, nhất à ở những noi khơng có nguồn nước tự chảy hoặc có giốngnhưng vẫn thiếu nước vé mùa khô. Sở Xây dựng chỉ đạo kiểm điểm và có hình thức.xử lý kỷ luật, xử phạt hành chỉnh đối với các dom vị tư vẫn, nhà thầu xây lắp sai
<small>phạm tong khâu khảo sắt, lập thiết kế kỹ thưdy tốn thi cơng cơng trình. Trườnghợp các tập thể,á nhân kiểm điểm, xử lý không nghiêm minh phải chuyển hd sơsang xử lý hình sự.</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 28 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Xuất phát từ những ý do trên mà việc hoàn thiện, đổi mới cơ chế quản lý
<small>NSNN nói chung và việc tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ</small>
<small>NSNN cho ngành thuỷ lợi nói riêng là hết sức cần thiết. Mặt khác việc quản lý vốn.</small>
đầu tr XDCB từ NSNN đổi với ngành thuỷ lợi một cách có hiệu quả thi sẽ nâng caođược trách nhiệm cũng như phát huy được vai trỏ của các cấp các ngành ác don vị cóliên quan đến cơng tác quản lý, sử dụng NSN và vin vay của nhà nước, từ đồ góp
<small>phần lập lại ky cương tải chính của đắt nước</small>
Ắc quản lý v tr xây dung cơ bản1-34.1.Điều kiện cấp phát vẫn đầu xây dựng cơ bản
<small>Để đảm bảo cho cơng tác XDCB tiến hành đúng trình tự, đảm bảo các</small>
nguyên tắc cấp phát vốn đầu tr XDCB, các dự án dầu tr thuộc đổi tượng cắp phát
6 thấm quyền cho phép được đầu tr dự án theo chương trình phát triển kinh tế
<small>tự và xây dựng là những quyết định, các văn bán phê duyệt của</small>
xã hội của đất nước, Nó là kết quả của các bước chấp hành trình tự đầu tư và xây‘dung. Chỉ khi não hoàn tắt các thủ tục đầu tư và xây dựng như quyết định của cấp có
<small>thắm quyển cho phép tiến hành công tác chuẳn bị đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi</small>
và quyết định đầu te của cấp có thẳm quyển, thiết kể dự tin được duyệt thi dự ánmới được phép ghi vào kế hoạch đầu tr XDCB và mới được phép cấp phát vốn theokế hoạch, thiết
<small>Thứ lai: Cơng trình đầu tư phải được ghỉ vào kế hoạch vốn đầu tr XDCBẾ dự toán được duyệt</small>
năm. Khi cơng trình được ghi vào kế hoạch đầu tư nghĩa là dự án đã được tính tốn
<small>đầu tưệu, khảbu qua kinh tế mang lại cho nền kinh tế quốc dân, tinh toán về phương á</small>
<small>về nguồn vốn đầu tư và đã cân đối được khả năng cung cấp nguyên vật</small>
năng thi công dự án. Chi khi nào dự án được ghỉ trong kế hoạch đầu tư XDCB mớiđâm bao về mat thủ tục đầu tr, xây đựng và mới có nguồn vốn của NSNN đảm bảocho việc cấp phát vốn đầu tr XDCB được thực hiện.
<small>Thứ ba: phải có ban quản lý cơng trình được thành lập theo quyết định của</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 29 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>có thẳm quyển</small>
<small>Các cơng trình đầu tr cin thiết phải có bộ phận quản lý dự án để thực hiện</small>
<small>các thủ tục đầu tư và xây đựng; đẻ quản lý sử dụng và quyết toán vốn đầu tư của dự</small>
<small>ám để kiểm tra giám sát qué tình đầu tư xây đụng dự án, đảm bảo sử dụng vẫn đúng</small>
kế hoạch va có hiệu quả. Vì vậy chỉ khi cỏ ban quản lý dự án được thảnh lập thìsắc quan hệ vỀ phân cấp thanh toán mới được thực hiện, nên đảm bảo đúng chế độ
<small>Nhà nước quy định</small>
Thứ tr: Đã tổ chức d thầu tuyển chọn tự vẫn mua sim vật tr <small>bị, xây</small>
ấu thầu (trừ những dự án được phép chỉ định.lắp theo quy định của chế độ
Dé thực hiện dự án đầu tư, các ban quản lý dự án, chú đầu tư phải tuyển chọn.thầu để thực hiện thi công xây lắp, mua sim vật tư thiết bị theo yêu cầu đầu tư củadư án. Trong cơ chế thị rường việc đâu thu để tuyển chọn thầu là hết súc cần ti,Mue dich của việc tổ chức đầu thầu la để chọn được những đơn v thi cơng xây lắp
<small>số trình độ quản ý tốt tổ chức thi công nhanh hợp lý đảm bảo chất lượng và giá</small>
thành hợp lý. Sau khi đã chọn đơn vị chủ đầu tu phải kí kết hợp đồng thìcơng về mua sắm máy móc thiết bị; các chủ đầu tr theo dõi quản lý và tổ chức thanhtoán cho các đơn vị nhận thầu theo những điều đã kí kết trong hợp đồng. Vì vậy nếu.khơng có đấu thầu để chọn thầu thi cơng thì việc xây dựng dự án khơng thể được
<small>thực hiện và việc cắp vốn đầu tư không thé có.</small>
Thứ năm:Các cơng trình đầu tư chỉ được cắp phát khi có khối lượng cơ bảnhồn thành đủ điều kiện được cấp vốn thanh toán hoặc đủ điều kiện được cấp vốn
<small>tạm ứng</small>
<small>Sản phẩm XDCB do các đơn vị thi công xây lip (đơn vị trúng thầu hoặc chỉ</small>
định thầu) thực hiện thông qua quá trinh sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp xây lắp theo hợp đồng dit hing của các chủ đầu tr (chủ cơng trình)
<small>“Chính vì vây khi nào có khối lượng xây dựng cơ bản hồn thành (sin phẩm</small>
<small>“XDCB hồn thành - Bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thànhcủa đơn vị xây lấp ban giao theo đúng những điều đã ghỉ trong hợp ding (đã được</small>
nghiệm thu có trong kế hoạch thiết kể, dự toán) thi chủ đầu tư mới được thanh tốn
<small>cho khối lượng hồn thành đó</small>
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 0 tốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Đối với việc mua sắm máy móc thiết bị và đổi với phần thi công xây lắp đầu
<small>thầu, để đảm bảo nhủ cầu vin cho việc mua sắm thiết bị, dự trữ vật tư . thi các đơn</small>
vị mua sim thi công được tạm ứng trước (cấp phát tạm ứng) nhưng phải đảm bảo.
<small>cắc điều kiện của tạm img đã quy định để đảm bio sử dung vốn đúng mục đích và có</small>
<small>hiệu quả.</small>
1.3.43.Nguyên tắc quan lý cắp phát vẫn đầu tư xây dựng cơ bin
<small>"Để dim bảo tính kế hoạch và hiệu quả kinh tế cao của vốn đầu tư, đồng thời</small>
đảm bảo phù hợp với sự vận động của vốn đu tư thi việc cấp vin đầu tr xây dựnga bản phải dim bảo những nguyên tic sau
“Thứ nhất: Cấp phát vồn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm chínhtrình tự đầu tr và xây dựng, đảm bảo diy đủ các các ti liệu tht, dự ốn.
<small>Trình tự đầu tư và xây. dựng bao gồm 3 giai đoạn+ Chuẩn bị đu tr</small>
<small>+ Thực hiên đầu tư</small>
<small>++ Kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng</small>
Mỗi giai đoạn của tinh tự thể hiện kết quả của việc thực hiện chủ trương, kếhoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch phát triển kinh tế ở từng thời kỳ pháttriển kính tế của đất nước.
<small>~ Giai đoạn chuẩn bị dầu tư là giai đoạn thể hiện chủ trương đầu tư, Sự cần</small>
<small>thiết đầu tư dự án, lập dự ân đầu tr (đự án tiền khả tồi, dự án khả thi) xt duyệt và</small>
“quyết định đầu tư dự án là những nội dung của công việc chuẩn bị đầu tr. Chỉ khi có
vào trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước và mới được cấp phát vẫn
<small>tư xây dựng cơ bản.</small>
<small>- Giai đoạn thực hiện đầu tư : là giai đoạn thực hiện những công tác chuẳn bịxây dưng và thực hiện công tác đâu tw xây dựng dự án. Trong giai đoạn nảy các ải</small>
liệu v thết kế dự tốn, hợp đồng thi cơng...được hoàn thành. Chất lượng lập duyệt
<small>cũng như đảm bảo cung cấp kịp thời các ti liệu thiết kế dự toán có ý nghĩa quyết</small>
định trong trong việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Trên cơ sở những.tải liệu thiết kế dự toán được duyệt th việ thí cơng xây lip cơng tình mới được
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 3L Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>thực hiện và tư xây dựng cơ bản mới được chỉ ra cho việc thực hiện các</small>
<small>hổi lượng xây lip đó.</small>
~ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác và sử dụng: là giaiđoạn khánh thành nghiệm thu bản giao và quyết toán vốn đầu tu, Số thực chỉ cắp
<small>tư được duyệt</small>
<small>Từ những điều phân tích trên cho thấy một trong những nguyễn tắc cơ bản của</small>
sắp phát vin đầu tư xây dựng cơ bản là phải đảm bảo các ti liệu hết kế det,tuân thủ đúng tinh tự đầu t và xây dựng. Chỉ có đảm bảo nguyên tắc này thì tiềnvốn cấp ra mới đúng kế hoạch, có hiệu quả theo đúng chủ trương đầu tư xây dựng.
<small>của Nhà nước,</small>
<small>Thứ hai: Việc cắp phát vốn đầu tư XDCB phải đảm bảo đúng mục đích đúng</small>
<small>kế hoạch</small>
<small>Thứ ba: Việc cấp phát vốn đầu tư xây đựng cơ bản chỉ được thực hiện theo</small>
mức độ thực tế hoàn thành ké hoạch. trong phạm vỉ giá dự toin được đuyệt
<small>“Thứ. tu: Việc cắp vốn đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện bằng 2 phương</small>
“Thứ năm: Cấp phát vẫn đầu tư xây dựng cơ bản phải thực hiện kiểm tra bằng
<small>đồng tiền đối với việc sử dung đúng mục đích có hiệu quả vốn đầu tư</small>
1 34-3 Hình thức cắp phát thanh toán
“Cấp phát thanh toán vin đầu tư XDCB bao gồm 2 khâu:
<small>~ Cp phát và thụ hồi tạm ứng</small>
<small>- Thanh tốn khối lượng hồn thành</small>
sông, xây lấp, mau sim thiết bị thuê te v3, đền bỗ giải phông mặt bằng. Khi chưa cổ
<small>khối lượng hồn thành về những cơng việc này tạo điều kiện cho các đơn vỉ thực</small>
hiện được kế hoạch đầu tư cơ bản và hoàn thành dự ân đứng kỳ hạn
“Cấp phát khối lượng xây đựng cơ bản hồn thành là nội dung chính của cắp
hiện đẫu tr xây, đụng dự ân, là khâu cổ ta dụng quyếịnh dim bảo cấp phát dingì lúe này tiền vốn mới thực sự được cắp ra cho việc thực
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 3 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">thiết kế, ding kế hoạch và dự toán được đuyệt
<small>Trong q tình cấp phát thanh tốn cần phối hợp với các ngành chủ“quản, tăng cường kiểm tra giám sat đẻ quản lý hoạt động dau tư có hiệu quả hon,</small>
<small>“Cơng tác quyếttốn vin đầu tư XDCB:</small>
<small>trình đầu tr để đưa dự án vào khai thúc sử dụng. Chi phí hợp pháp là chỉ phi theo</small>
đúng hợp đồng đã ký kết và thiết kế dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng tiêu.
<small>chuỗi „ định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế toán và những quy định hiện hành.</small>
của Nhà nước cổ iên quan. Quyết toán vốn đầu tư trong giới hạ tổng mức nếu có.
trong cả quả trình quản lý chỉ ngân sich đầu tư XDCB cho ngành thuỷ lợi. Nó
<small>là quy trình kiếm tra rà soát chỉnh lý lại số liệu đã được phản ánh sau một ky</small>
hạch tốn và tỉnh hình chấp hành dự tốn chỉ nhằm phân tích kết quả thực hiện
<small>dy toán chỉ đầu tư để rút ra kinh nghiệm, bài học cần thiết trong thực hiện chỉ</small>
<small>và quản lý chỉ đầu tư ở kỳ sau.</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 3 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>CHƯƠNG IL</small>
'THỰC TRẠNG VIỆC QUAN LÝ VON ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN DOL
'VỚI NGÀNH THỦY LỢI TRONG THỜI GIAN QUA.
2.1.Khai quit về inh hình ngân sách Nhà nước đầu tr cho thủy lợi của tỉnh Bắc,
<small>2.1.1.Tình hình chung</small>
“Trong nhĩng năm gin đây, nước ta đang chuyển từ nề kinh tế kế hoạch hodtập trung sang cơ chế thị trường và hiện nay dang trong cơng cuộc cơng nghiệp hốhiện đại hố đất nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để đẩy nhanh công cuộc.cơng nghiệp hố hiện đại hố đắt nước thì việc chú trong phát triển cơ sở hạ ting là
<small>hết sức cần thiết trong đó khơng thé khơng nhắc tới chỉ đầu tư xây đựng cơ bản cho</small>
<small>ngành thuỷ lợi.</small>
<small>“Chỉ đầu tr XDCB cho ngành thuỷ lợi là những khoản chỉ nhằm tăng cường cơ</small>
sở vật chất cho ngành thuỷ lợi như: xây dựng mới các cơng trình, mua sắm máy mócthiết bị .. Mize độ đầu tư nhiều hay ít chịu ảnh hưởng của các nhân tổ như: tinh trạng
<small>các cơng trình, quan điểm của Nhà nước trong từng thoi kỳ, ngoải ra còn. phụ thuộc</small>
vio nguồn vốn ngân sách. Thực hiện chủ trương đường lối của Dang và Nha nước
<small>trong thời gian qua, việc chỉ đầu tư cho ngành thuỷ lợi của huyện Yên Phong nói</small>
riêng cũng như tinh Bắc Ninh đã có những chuyển bién tích cực cả về chất lượng
<small>cũng như số lượng như cổ nhiễu công tình được xây dựng mới và da tạo ra năng lực</small>
tưới rat lớn so với trước đây ...Có thé xem tình hình chỉ đầu tư XDCB từ NSNN cho
<small>ngành Thuỷ li trên thông kẻ của 3 năm từ 2008 đến 2010.</small>
Bảng 2.1.Tinh hình chỉ đầu tư XDCB từ NSNN cho ngành Thuy Lợion vị ính : Tỷ đồng
<small>ST Chỉtiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010T [TôngchNSNN. 272302 38528 6386 86</small>
<small>? Chi XDCB 725 %3 212TylỆG 266% 281% #</small>
<small>‘Banh giá tình hình chỉ đầu tư XDCB cho ngành thuỷ lợi wong ba năm từ</small>
2008 ~ 2010, ta thấy kế hoạch chỉ ngân sách Nhả nước cho ngành Thuỷ lợi của tỉnh.
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng » Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Bắc Ninh luôn tăng lên qua các năm: Năm 2008 là 72.5 tỷ đồng, năm 2009 là 9,3 tỷ
<small>“đồng, năm 2010 là 211.2 tỷ đồng.</small>
“Trong điều kiện hiện nay, thấy rõ được tầm quan trọng của ngành thuỷ lợi đốivới sự phát triển kinh tế của tinh nên mức độ đầu tư XDCB đối với ngành Thuỷ lợicũng cin phải được tăng cường. Qua bảng số liệu trên ta thấy cơ cầu chỉ NSNN, sốchỉ cho đầu tư XDCB đối với ngành Thuỷ lợi không ngững ting lên. Trong giai đoạn2006 - 2010, mặc đà có nhiều tác động của tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội, tốc
<small>đột1g trưởng kinhdo khoảng 7.9%, tỷ lệ động viên vio GDP và NSN giảm</small>
song đầu tư XDCB cho ngành thuỷ li trong Š năm ln chiếm khoảng 3% chỉNSNN. Vì phát triển ngành Thuỷ lợi là một trong những động lực thúc day kinh tế.
<small>nông nghiệ p nông thôn ngày cảng phát tiển mạnh hơn góp phần vào việc thực hiện</small>
cơng cuộc công nghiệp ho hiện đại hơi đất nước.
Nhin chung thì tốc độ tăng chi dầu tư XDCB cho ngành thuỷ lợi có tăng
<small>nhưng chưa đáng kể, chưa thực sự xứng ding với vai td và nhiệm vụ mang tính</small>
chiến lược của nó và chưa thể hiện được những đường lỗi của Đăng và Nhà nước
<small>trong việc phát triển thuỷ lợi mà nhà nước đã khẳng định đồ là : “Thuy lợi là biển</small>
pháp hàng đầu trên mặt trận sản xuất nơng nghiệp, cơng trình thuy lợi là cơ sở hating quan trọng dé phát triển bén vũng đắt nước
<small>tốc độ ting chỉ đầu tư XDCB cho ngành thu lợi ting lên rắt ít trong khi đó</small>
thi chỉ đầu tư NSNN cho các ngành khắc li tăng lên rt nhiều cụ thể:
Năm 2008: Chỉ NSNN đầu tu cho ngành thuỷ lợi là 72.5 tỷ đồng chiếm2,66%; chỉ NSNN đầu tư cho ngành Y tế là 97,77 tỷ đồng chiếm 3,6%; Chỉ đầu tưcho ngành An ninh: Quốc phòng là 20.4 tỷ đồng chiếm 0.075%: Chi cho ngành giáodục 282,93 tỷ đồng chiếm 10,04%, chỉ NSNN cho quản lý hành chỉnh là 258,95 tỷđồng chiếm 9.5% trong tổng số chỉ NSNN (2723.02 tỷ đồng)
<small>Nam 2009: Tổng chi đầu tư cho nén kinh tế có tăng nhưng tỷ trọng chỉ cho</small>
một số ngành lại giảm di so với tốc độ tang của tổng chỉ đầu tr: chỉ cho Y t giảm
<small>xuống còn 3.5% trong tổng chỉ NSNN; chỉ cho An ninh: Quốc phòng ting lên là 16:</small>
chi cho giáo dục 14%, chi cho quản lý hành chính 9,65% . Trong khi đó thi đầu tưcho ngành thuỷ lại lạ tăng hon các ngành tên nhưng không ding ké và tăng từ
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 35 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>287%,2,66% lề</small>
<small>Năm 2010: chỉ đầu tr XDCB cho ngành Thuy lợi là</small>
3,3%: chi đầu tư cho Y tế là 165,23 ty đồng chiếm 2,58%; chỉ đầu tư cho An
<small>ninh-11,2 tỷ đồng chiếm</small>
“Quốc phòng là 46.31 tỷ đồng chiếm 0,725%, chỉ đầu tư ngành giáo dục là 490,67 tỷđồng chiếm 7,7%, chỉ đầu tư cho quản lý hảnh chính là 414,3 tỷ đồng chiếm 6,5%
<small>trong tổng số chỉ NSNN (6386,86 tỷ đồng).</small>
<small>“Qua đây ta thấy tốc độ tăng giảm của các ngành không đồng đều: Năm 2008 ~</small>
2009 chỉ đầu tu cho ngành Giáo dục là lớn nhất trong các ngành sin x <small>phi vật</small>
chit nhưng đến năm 2010 thi lai đầu tr nhiều cho ngành thủy li. Điều này chứng tỏtỉnh Bắc Ninh thực sự chú trọng đến đầu tư XDCB cho ngành thuỷ lợi, đã và đang.dầu tr thích đáng với vai tr, vị trí của nb đối với sự phát iển của nền kinh tế
Kết quả chỉ đầu tư XDCB trong những năm qua cũng góp phần đáng ké trong
<small>việc xây dưng mới và kiên cổ các công trình thuỷ lợi và có tie dung rit lớn trong</small>
<small>việc ngăn lũ lụt, cung cắp nước tưới tiêu cho nông nghiệp và làm tăng năng suắt cây</small>
trồng .. Mặc dù nỀn kinh tẾ nước ta cịn gặp nhiều khó khăn tong q tình phíttriển, các cân đối lớn về nén kinh ế còn nhiề bắt cập, đặc biệt là cân đối giữa khảnăng thu và nhu cầu chi của nén kinh tế, nhưng dé đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
<small>khu vực nơng thơn nói riêng và để đáp ứng cho sự nghiệp CNH- HĐH nói chung thi</small>
<small>tỉnh Bắc Ninh không ngừng quan tâm giảnh vốn đầu tư để tạo điều kiện phát triển</small>
kinh tế của inh; mục tiêu của tỉnh Bắc Ninh từ nay đến năm 2020 về cơ bản là một
<small>tỉnh công nghiệp phát iển.</small>
2.1.2 Thực trạng công tác quản lý chỉ đầu tw XDCB từ NSNN cho ngành Thuỷ lợi
<small>trong những năm qua</small>
Để hiểu rõ tinh hình quản lý chỉ NSNN cho đầu tư XDCB nói chung và chongành thuỷ lợi nó riêng, ta cần xem xét quy trình lập kế hoạch vốn và thanh tốn
<small>vốn đầu tư XDCB theo sơ đổ sau:</small>
Quy tình lập kế hoạch vốn và thanh toán vẫn đầu tư XDCB:
‘Trinh tự, quy trình lập ké hoạch và thanh tốn vin đầu tw các dự án đầu
<small>tư do TW quản lý</small>
1. Chính phủ giao chỉ đều kế hoạch đầu tư hẳng năm.
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 36 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2. BS tri kế hoạch vốn chỉ tiết cho từng dự án, gửi Bộ Tai Chính
<small>3. Bộ Tài Chính có ÿ kiến đề nghị điều chỉnh lại trong trường hợp không</small>
<small>đúng quy định.</small>
4. Bộ thông bảo kế hoạch khối lượng ch tiết cho chi dẫu tư
4a. Bộ Tài Chính thơng báo kế hoạch thanh tốn von cho KBNNTW.
4b. KBNNTW thơng báo cho KBNN cơ sở nơi chủ đầu tư mở tải khoản
<small>giao dịch</small>
5. Chủ đầu tư mở tải khoản (Kin đầu, lập kế hoạch thanh toán vốn đầu tr
<small>hàng quý.</small>
6. KBNN lập kế hoạch chỉ hang quỷ với Bộ Tài Chính.
<small>7. Bộ Tai Chính chuyển tiền theo mức chỉ quý đã duyệt</small>
3, Giao địch thanh tốn vốn đầu tự
“Trình tự, quy trình lập ké hoạch vấn và thanh tốn vốn đầu tư các dự ánđầu tư đo địa phương quản lý:
1. Chính phủ giao chỉ tiêu k hoạch đầu tư hàng năm
2. UBND tinh bố trí kế hoạch vốn chỉ tiết cho từng dự
<small>Tài Chính</small>
3. Bộ Tải chính cổ ý kiến để nghị điều chín lạ trong trường hợp khơng đóngquy định
4, UBND tinh thơng báo kể hoạch khối lượng chỉ it cho chủ đầu tư.
4a. Sở tải chính kế hoạch thơng báo kế hoạch thanh tốn vốn cho KBNN tinh5. Chủ đầu tư mở tải khoản (lin đầu, lập kế hoạch thanh toán vốn đầu tư
<small>hàng quý</small>
6. KBNN lập ké hoạch chi hing quý với sở tải chính vật giá.
7. Sở ti chỉnh k hoạch chuyển tiền theo mức chỉ quý đã được duyệt
<small>8. Giao dich thanh toán vốn đầu tư.</small>
“rên đây là trình tự, quy trình lập kế hoạch vẫn va thanh tốn vốn đầu tư theo
<small>“Thơng tư số 135/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài Chính hướng dẫn việc</small>
<small>thuộc nguồn NSNN,</small>
lầu tư vả vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng.
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 37 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">“Các dự ân đầu tư để được thanh ton cần có đủ các điều kiện sau
<small>~ Quyết định của các cấp có thẩm quyền cho phép tiễn hành lập dự án</small>
<small>~ Thiết kế ky thuật, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, quyết</small>
định phê duyệt tổng dự tốn có giấy phép sây dụng
<small>~ Nhin chung các cơng trình khi da được cấp vốn thì cũng có diy đủ các điều</small>
kiện cắp vốn và cũng có những cơng trình dự án cịn thiểu chưa đủ điều kiện nênkhơng dược cắp
<small>Thực trạng thanh tốn vốn đầu tư XDCB đổi với ngành thuỷ lợi ở huyện Yên</small>
Phong nói riêng tính Bắc Ninh nói chung trong thời gian qua: khối lượng thực hiện
<small>chưa đạt so với kế hoạch và việc thanh quyết toán vốn đầu tư thấp hơn so với khối</small>
<small>lượng thực hiện li do những lý do sau:</small>
<small>Thứ nhắc: Do nhiều thay đổi của Nhà nước về chính sich quản lý dầu tư và</small>
xây dựng đã ảnh hưởng đến các dự án triển khai thực hiện ở các đơn vị. Nhiều nơi
<small>hải lập và trinh duyệt nhiều dự án đầu t, thiết kể và dự toán cho phủ hợp với nghịđảnh nên việc triển khai thực hiện cho đúng với cơ chế còn nhiều điểm ing túng</small>
<small>Thứ hai: Do viin cấp, thanh tốn khơng kịp thời với én độ nên các đơn vi</small>
nhận thiu không đủ vin để triển khai công việc. Nguồn vốn do TW quản lý (Khobạc nhà nước TW chuyển) hoặc nguồn vốn đo địa phương quản lý (Kho bạc tỉnh)
<small>chuyển sang thưởng châm và dồn vào cuối năm, đầu năm thường cắp nhỏ giọt</small>
Thứ ba: Do số liệu thông kê về khối lượng thưc hiện có thé là khơng chính.xác. Hàng năm đến thời điểm ngây 31/12 tất cả các dự án, cơng trình đều phải kế
<small>khai khối lượng thực hin nhưng do ước tinh nên khơng thể chính xác, hoặc có thé</small>
fe bên A - B thông đồng với nhau khai khống khi lượng để lấy tiền trước, tongkhi đồ các cơ quan quản lý (cơ quan cắp vẫn) không kiểm ta kỹ.
<small>Thứ tư: Do thiên tai địch hoạ gây nên: lũ lụt xảy ra liên miên gây can trở cho.</small>
tiến độ thi công của cơng trình,
<small>Học viên: Ngơ Qúy Tùng 3 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Thứ năm: Do chính sách giải phỏng mat bằng côn nhiều vướng mắc nên phải
<small>bổ sung sửa đổi trong quá tình thực hiện,</small>
Thứ. sáu: Do khối lượng thực hiện là ước tính nên khơng thể cấp phát 100%.khối lượng đó được. Trong quá trinh cấp phát chỉ có những cơng tình, hạng mụccơng trình đã thẩm định thì mới được cắp 901
phê duyệt, quyết tốn mới được cắp 100%.
„ dự án nào được cấp có thẩm quyền
<small>Thứ bay : Do khối lượng cắp phát trong năm kế hoạch bao giờ cũng có hiện</small>
tượng cắp tr nợ cho khối lượng thực hiện của năm trước,
<small>Thứ sim: Do kế hoạch vốn đầu tr Không tập trung, tàn lan và không được</small>
hoạch định trong chiến lược phát triển đầu tư dải hạn, Điễu này din đến việc bổ trí
<small>dụkế hoạch vẫn cho nhiều công trinh đỡ dang tăng lên, gây ứ đọng vốn dẫu tư. Vi</small>
<small>năm 2000 NSNN cấp cho địa phương 30 tỷ đồng để xây dựng những công trình</small>
thuộc dự ân nhóm C, với 30 tỷ đồng này có thé xây dựng 7 dự án nhưng họ đã bổ trí
<small>17 dự án nên tit cả các dự án đều được thực hiện nên vẫn đầu tw này dân tải đến hết</small>
năm thứ hai mà tắt cả các công trinh này khơng được hồn thành trong khi đó thì
<small>thời gian hoàn thành quy định trong nghị định 52/1999/NĐ- CP là 2 năm,</small>
én đầu tư XDCB:“Cơng tác quyết tốn.
inh kỳ ngày 20 hing thing và ngày 10 của tháng đầu quý sau, chủ đầu tr có
<small>trách nhiệm báo cáo tinh hình thực hiện đầu tư, tinh hình nhận vốn, sử dụng vốn</small>
trong thing hoặc quỷ trước gửi cơ quan kho bạc Nhà nước, đồng gối cắp quyết định
Kết thúc năm kế hoạch và khi dự án hồn thành (cơng trình hoặc hạng mụccơng trình) nhằm xác định số vẫn đầu tư cắp phát trong năm hoặc số vốn đầu tư cắp
tốn vốn di <small>tư với Nhà nước.</small>
<small>Khi dự án hoàn thành (cơng tình hoặc hạng mục cơng trình hồn thành) chủ</small>
đầu tư phải đối chiều khối lượng hoàn thành được cắp phát với số cắp phát, thanhtoán, chuyển nhượng những vật tư thiết bị khơng sử dụng thanh tốn nợ nh... đểxác định số vốn đầu tư thực sử dụng cho dự án trên cơ sở đó lập báo cáo quyết tốn.vốn đầu tư hồn thành cho dự án và gi cho cơ quan cắp phát và cơ quan quyết định
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 39 Lốp 18KT11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">tt, Các dự án đầu tư kéo di nhiều năm khi quyết toán. chủ đầu tư phải quy đổi
<small>vốn đầu tư đã thực hiện về mặt bằng gi thời điểm ban giao đưa vào vận hành, để</small>
<small>xác định giả trị tải sản cổ định mới tăng và giá trị tải san ban giao.</small>
<small>2.2.Quy trình quản lý vốn đầu tw xây dựng cơ bản với ngành thủy lợi</small>
Quy trình chung: Hoạt động đầu tr tuân thủ theo một quy trinh (một chu
<small>trình) của dự án.</small>
<small>~ Trong q trình thanh tốn có nhiều văn bản đầu tư để chứng minh và thụ lý hồ</small>
<small>so, phủ hợp với ng điều kiện cụ thể</small>
<small>+ Trước khi cấp phát phải kiểm tra tính pháp lý+ Tính hợp pháp,</small>
+ VỀ giá trị phải phù hợp với từ <small>thời kỳ</small>
<small>+ ĐỀ xuất giá tị cấp phát.</small>
2.2.1.Ouy trình quân lý theo Kế hoạch
<small>- Thụ lý hỗ sơ,</small>
tra toàn bộ hỗ sơ pháp lý của dự án:
<small>+ Quyết định bằng văn bản quy hoạch</small>
<small>+ Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư dự án.</small>
+ Dự ân được cấp có thẳm quyền phê đoyệt về nội dung.
<small>~ Văn bản chỉ định thầu.</small>
~ Hợp đồng giao nhận thi
<small>- Thâm ta về giá tr thực hiện quy hoạch</small>
<small>+ Kiểm tra tính pháp lý của nội dung thực hiện quy hoạch.</small>
<small>+ Kiểm ta vé mặt khối lượng thực ế vi kế hoạch được duyệt</small>
<small>+ Xác định khối lượng thực tế của công việc thực hiện.</small>
uất cắp phát thanh toán cho chủ đầu o>“Căn cứ vào kết quả của hai nội dung để
<small>2.2.2.Quy trình quản lý dự ám</small>
* Quản lý ở giai đoạn chuẩn bị đầu tr
<small>- Kiểm tra chủ trương đầu tr</small>
<small>+ Quyết định tring thầu,</small>
<small>Học viên: Ngô Qúy Tùng 0 tốp 18KT11</small>
</div>