Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 107 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
<small>‘Tic giả xin tân trong cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Thủy lợi, phòng Đảo taođại học và sau đại học đã giúp đỡ vả tạo điều kiện cho Tác giả hoàn thành bản luận</small>
văn này. Đặc biệt, Tác giả xin trân trong cảm ơn Thấy giáo hướng dẫn PGS.TS, Lê
<small>‘Van Hùng đã hết lịng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn.</small>
Tác giả xin trân trọng cảm om các thấy cõ trong hội đồng khoa học đã đồng gốp những:ý kiến và li khuyên quý giá cho bản luận văn.
<small>Tac giả cũng xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo Sở Cơng thương, Phịng Quản lý Năng.</small>
<small>lượng đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ tr, giáp đỡ Tác giả trong việc thu thập</small>
<small>thông tin, tài liệu trong quá trình thực biện luận văn.</small>
<small>Tơi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý xây dựng lớp</small>
<small>23QLLXD12, đã đồng hành cùng tôi suốt trong quá trình học lớp Thạc sỹ vừa qua</small>
<small>Xin trân trọng cảm ơn,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LUC</small>
PHAN MỞ ĐẦU...«eeiiiiiiirirrrrrrere1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. 12. Mục dich của dt 2
<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. 23.1. Cách tp cận ?3.2. Phương pháp nghiên cứu, ?</small>
<small>4.1. Đỗi tượng nghiên cứu 34.2. Pham vi nghiên cửu 3</small>
5. ¥ nghĩa khoa học và ý nghĩa thục tiễn của dt 33.1 Ý nghĩa khoa học của để ti 33.2. Ý nghĩa thực iễn của để 3
<small>6. Kết quả dự kiến đạt được 3</small>
CHUONG 1. TONG QUAN VE PHÁT TRIEN THỦY ĐIỆN VÀ NHỮNGTHUẬN LỢI, KHO KHAN TRONG THỰC HIỆN CÔNG TAC QUY HOẠCH
1.1. Tổng quan chung về phát iển thuỷ điện ở Việt Nam, 4
<small>1.1.1. Tiềm năng thiy điện 4</small>
1.1.2. Vé việc nà soát quy hoạch và tiễn độ đầu tư xây dựng các dự dn thủy điện - 51.2. Tổng quan về phát triển thuỷ điện ở Hà Giang 61.2.1. Giới thiệu các nét khải quát vẻ điều kiện tự nhiên tinh Hà Giang 6
1.2.2. Về hệ thẳng quy hoạch trên địa bản tình 10
<small>1.2.3. Các giải đoạn thực hiện didn thủy điện vừa và nhỏ tại Hà Giang 0</small>
1.2.4. Hiện trang về các dự án thủy điện trên địa ban tinh Hà Giang I1.3. Những thuận lợi, khó khăn về phát triển thuỷ điện ở Ha Giang, 2
<small>13.1. Thuận loi 213.2. Khó khấn +</small>
<small>1.3.3. Một số bài học rút ra cho việc phát triển thủy điện vừa và nhỏ 24</small>
<small>luận chương 1 25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN VE QUY HOẠCH VA
<small>2.1, Những lý luận cơ bản về quy hoạch xây dựng thủy điện. HÀ</small>
2.11. Hệ thẳng vin bản quy phạm pháp luật về quy hoạch n
<small>2.1.2, Hệ thẳng các tiêu chuẩn kỹ thudt Quy chuẩn kỹ thuật quắc gia về quy hoạch xâydung 22.2. Nội dung cơ bản trong công tác quy hoạch khai thác thuỷ điện trên dia bản tỉnh HàGiang B2.2.1. Nội dung của quy hoạch xây dựng thủy điện vừa và nhỏ 3</small>
2.2.2, Các nhân tổ ảnh hướng tới quy hoạch xdy eng thi điện vừa vénho. 34
<small>2.3, Nội dung và trình tự lập, thẳm định quy hoạch xây dựng thúy điện ”2.3.1, Trong công tie, lập thẫn định. phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch Thủy đin - 37</small>
2.3.2. Công te, lập thẳm định. phê duyệt đồ ân quy hoạch Thủy điện 3
<small>2.3.3, Mỗi dung quy hoạch thy điện 392.4, Công tic kiểm soát quy hoạch xây dựng thuỷ điện vừa và nhỏ. 3924.1. Cúc bước tiễn hành cuộc thanh tra kiểm tra: 39</small>
<small>24.2. Công tie thanh tra kiểm tra về đầu t tiễn độ 40</small>
<small>24.2, Công tác kiém tra an toàn đập và vận hành hỗ chứa a</small>
2.5. Những tn ta, bắt ập thường gặp trong công tác thủy điện 412.5.1, Những bắt cập trong công tác thúy điện 412.5.2. Những tn ti trong quản lý nhà nước về quy hoạch thấy điện 4
<small>Kết luận chương 2. 45</small>
CHƯƠNG3. THỰC TRẠNG VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP KHÁC PHỤCNHUNG BAT CẬP TRONG QUAN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG THUYĐIỆN Ở HÀ GIANG. 43.1. Một số biểu hign không bin vững trong phát iển thủy điện 463.1.1. Biểu hiện không bên vững trong quy hoạch phát triển thủy điện 464.1.2, Biểu hiện không bên vững trong việc thực hiện các dự ân thủy điện: —— 484.1.3, Biấu hiện không bồn vững trong quân lý hoạt động thủy điện 39
<small>3.2,</small> Š xuất các giải php quả lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận bảnh khai thác
<small>các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ. 60</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.2.1. Tang cường quân lý chất lượng đỗ án quy hoạch thủy điện trong cổng tác lập
<small>«ayy hoạch; cơng tác thm định, phê dy quy hoạch 61</small>
3.2.2. Giải pháp bổ sung, hoàn thiện cơ chế chỉnh sách 62
<small>3.2.3. Bio tạo ning cao năng lực đội ng cin bộ trong công tic quy hoạch thủy điện</small>
TÀI LIỆU THAM KHẢO, 4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH VE
<small>Hình 1.1, Bản đồ hành chính tinh Hà Giang 7</small>
DANH MYC CAC BANG
<small>Bảng 1.1. Danh mục các dự án thủy điện vừa va nhỏ đã hoàn thành dua vào sử dụng 13Bảng 1. 2, Danh mục các dự án thủy điện đang triển khai thi công "</small>
Bing 1. 3. Danh mục các dự én giao cho các doanh nghiệp đầu tr, 20Bảng 1.4. Danh mục các dự n tiếp ted nghị loại khỏi quy hoạch 2Bảng 3. 1. Tông hợp khối lượng đảo đắp của một số cơng trình thủy điện 48
<small>Bang 3. 2. Bảng tổng lượng các chất 6 nhiễm trong nước thai sinh hoạt. 51</small>
Bang 3. 3. Bảng tổng hợp lượng sinh khối tại một số thủy điện. 53Bảng 3.4. Bảng tổng hop số iệu điều tra điểm sạt lở trong phạm v điều tra... SESƠ ĐỎ.
<small>Sơ2.1. Quythấm định, phê duyệt hồ sơ tại Sở Công Thương tỉnh Ha Giang38</small>
Sơ để <small>1, Đề suất các giải pháp quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khaithắc cơng trình thủy điện 9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">PHAN MỞ ĐẦU,
1. Tinh cắp thiết của đề tài nghiên cứu
Hà Giang là một tỉnh miễn núi có nhiều dân tộc thiếu số, cuộc sống người dân nơi đâytương đối khó khăn. Tuy nhiên, Ha Giang lạ là tinh có được nguồn tải nguyên thiên
<small>nhiên phong phú với nhiều rừng núi, sông suối. Hệ thống sông suỗi dây đặc với ba con</small>
<small>sông lớn là Sông Lô, sông Gam và sông Chiy.</small>
Sông Lô bắt nguồn từ vũng núi cao Trung Quốc chảy vào địa phận Hà Giang với chiềudài 97 km, điện tích lưu vực 10.104 km2, các nhánh cắp 1 của sông Lô gồm suối NimNgắn, Nam Mu, Ngôi Quang, Suối Sáo... Sơng Miện với chiễu dai hơn SI km, điện
<small>tích lưu vực 1.470 km2. Sơng Gâm có tổng chiều đải chảy qua địa phận Hả Giang là</small>
43 km với 2 chỉ lưu lớn la sông Nho Qué và sông Miệm. Sông Cháy bắt nguồn từ dãy
<small>nh chây qua địa ban tỉnh là 44 km, dig tch lưu vực khoảng 816 km2Từ lợi thể đó, tỉnh Hà Giang đã tiến hành quy hoạch các dự án thủy điện vit và nhỏ</small>
với tổng số 72 dự án nhà máy thủy điện, tổng cơng suất lắp máy 768.8 MW, điện năng
<small>trung bình năm 2.855 triệu KWh/nam, giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 1.713 ty</small>
đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện các dự án khoảng 13.879 tỷ đồng. Đến nay, có 43 dự
<small>án được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư, 19 dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư</small>
<small>đang tổ chúc thi công, 24 dy án đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Cả 43 dự ánđược chấp thuận đầu tư có tổng cơng suất lắp máy 650 MW, đạt trên 94% công suất;</small>
vốn đầu tư xây dựng trên 13 nghìn ty đồng: điện năng sản xuất trung bình 2.728 triệu.KWhinim; giá trị sản xuất công nghiệp khoảng 1.637 ty đồng.
<small>Việc phát triển các hoạt động thủy điện vừa và nhỏ đã góp phần thúc đẩy phát triển</small>
kinh té xã hội của dig phương, góp phần cắt lũ và điều tiết nước tiết nước khu vực hạ
<small>du,.. tuy nhiên các hoạt động của các hoạt động thủy điện cũng đã gây nhiều bất lợi</small>
<small>cho môi trường và xã hội của địa phương,</small>
“Các tác động của hoạt động khai thác thủy điện luôn luôn tiền tang, cần được điều trađánh giá dé có cái nhìn tồn diện vả day đủ về hiện trạng, diễn biển, tác động hoạt
<small>động khai thie thủy điện và dự bảo các tắc động của hoạt động thủy điện đến môi</small>
trường, kinh tế, xã hội của địa phương, dé đề suất và xây các biện pháp giảm thiểu tác
<small>động của hoạt động khai thác thủy điện, phát triển bén vững tài nguyên nước tinh Ha</small>
<small>Giang, Do đó đỀ tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>hoạch xây đựng thủy điện vừa và nhỏ tại tỉnh Hà Giang” giúp các nha quản lý vàcác nhà khoa học có cái nhìn tổng thé, các quy hoạch tương lai về hiện trạng khai thác</small>
thủy điện của Hà Giang để đưa ra các quyết định và các biện pháp giảm thiếu các tác
<small>động của hoạt động khai thác thủy điện gốp phần khai thác hiệu quả tải nguyên nướcmật và phát trién bên vững tài nguyên nước mat của tính Hà Giang,</small>
2.Mục đề tài
“Thông qua nghiên cứu về quy hoạch phát triển thuỷ điện của tỉnh Hà Giang và đề sudmột số giải pháp nhằm ning cao hiệu quả quản lý nha nước về quy hoạch xây dựng.
<small>thuỷ điện vừa và nhỏ</small>
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu31. Cách tiếp
<small>"Nghiên cứu những kết quả thực tiễn của quy hoạch xây dựng thủy điện vừa và nhỏ tại</small>
<small>tinh Hà Giang</small>
<small>3.2. Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>lựa ra các cơ sở lý luận rồi vacdụng vào thực tiễn</small>
~ Phương pháp thu thập số liệu
<small>'Việc thu thập số liệu được tiến hành ở các tổ chức, cơ quan, cơ sở như: Sở Tải nguyên</small>
và Môi trường, Sở Kế hoạch đầu tư, <small>Cong thương,hi cục thong kẻ, Sở Nôngnghiệp và Phát triển Nông thôn; UBND các cấp; Phịng Tai ngun và Mơi Trường,phịng Nơng nghiệp, phịng Thống kẻ, phịng Y tế, phịng Cơng thương các huyện:‘Tram khí tượng - thủy văn; Các nhả máy thủy điện trên địa ban tinh Hà Giang.</small>
<small>- Phương pháp kế thừa</small>
Nhiệm vụ được phát triển trên cơ sở khai thác và ké thừa các nhiệm vụ vẻ xây dựng cosở dữ liệu, các bio cáo, bản đổ, cơng trình xây dựng của các Viện và các Trung tâm
<small>nghiên cứu. Thu thập, phân tích các thơng tin về thủy điện thông qua các dữ liệu tha</small>
<small>thập từ nghiên cứu, báo cáo, khảo sắt</small>
<small>~ Phương pháp phân ích tổng hợp hệ thống</small>
<small>Sử dụng phương pháp nảy sẽ giúp danh giá các thông tin một cách toản điện trên cùng.</small>
một chuẩn mye, Sự đánh giá, so sánh có tinh hệ thống và khoa học, trình được sự so
<small>ánh khập khigng, đánh giá mang tính phiền diện</small>
+ Phương pháp thống kế điều tra thực dia
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>ho số lichính xác từ hi</small>
Sit dụng phương pháp này trưng. Các số liệu thing
<small>kê và điều tra thực địa sẽ cung cắp nguồn thông tin cho xây dựng cơ sở dữ đánh giá tác</small>
động của hoạt động khai thác thủy điện đến môi trường, kinh tế, xã hội của tỉnh HaGiang... vi để dự bảo va dé xuất các trong quản lý ải nguyên nước.
<small>~ Phương pháp dự bio</small>
“Trên cơ sở các số liệu điều ra, thu thập, dự báo đánh giá tác động của hoạt động khaiinh tế, xã hội.
thác thủy điện đến moi trường,
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>4.1, Đối tượng nghiên cứu.</small>
Công tác quy hoạch xây dựng thủy điện vừa va nhỏ vả thực tiễn thực hiện quy hoạch.
<small>xây dựng thủy điện vừa va nhỏ.</small>
5.2. ¥ nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của để tải sé là ti liệu tham khảo hữu ích giúp các nhà quản lý và
<small>các nhà khoa học có cái nhìn tổng thể, các quy hoạch tương lai về hiện trạng quyhoạch, khai thie ti nguyên nước mặt cho hoạt động thủy diện</small>
6. Kết quả dự kiến đạt được
<small>- Dinh gi, lim rõ các tồn ti trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch các dự ấn thủy</small>
<small>điện vừa và nhỏ của tinh Hà Giang;</small>
= ĐỂ xuất một số giải pháp nhằm ning cao hiệu quả quân lý nhà nước về quy hoạch
<small>xây dựng thuỷ điện vừa và nhỏ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE PHÁT TRIEN THỦY ĐIỆN VÀ NHỮNGTHUẬN LỢI, KHĨ KHĂN TRONG THỰC HIỆN CƠNG TÁC
<small>QUY HOẠCH</small>
<small>1.1. Tổng quan chung vé phát triển thuỷ điện ở Việt Nam</small>
<small>LLL Tiềm năng thy điện</small>
<small>Việt Nam nằm trong ving nhỉ hàng năm cao, khoảngđổi, có lượng mưa rung</small>
1.800 - 2.000mm, Với địa hình miễn Bắc và biên giới miễn Tây đồi múi cao, phíatrên 3.400km nên nước ta có bệ thống sơng ngịi khá diy đặc với
<small>Đơng là bờ biển đài</small>
hơn 3.450 hệ thống. Và với diều kiện tự nhiên thuận lợi như vậy nên tiém năng thuỷđiện của nước ta tương đổi lớn. Theo tính tốn lý thuyết, tổng công suất thuỷ điện của
<small>nước ta vào khoảng 35,000MW, trong đó 60% tập trung tại miền Bắc, 27% phân bổ ở</small>
<small>min Trung và 13% thuộc khu vực miễn Nam. Tiềm năng kỹ thuật vào khoảng</small>
26.000MW, tương ứng với gin 970 dự ân được quy hoạch, hing năm cổ thể sin xuất
<small>hơn 100 tỷ kWh, trong d6 nói riêng thuỷ điện nhỏ có tới 800 dự án, với tổng điện năngkhoảng 15 - 20 tỉ kWh/năm.</small>
<small>Năm 2013, tổng số dự án thuỷ điện đã đưa vào vận hành là 268, với tổng cơng suất</small>
<small>14.240,5 MW. Hiện có 205 dự án với tổng công suất 6.1988,8 MW đang xây dựng và.</small>
di kiến đưa vào vận hành trong giai đoạn 2015:2017, Như vậy, theo kế hoạch, đến
<small>it là 21.2293năm 2017, có 473 dự án sẽ dura vào khai thác vận hành, với tổng công</small>
MW, chiếm gần 82% tổng công suất tiém năng kỹ thuật của thủy điện. Năm 2012, các
<small>nhà máy thuỷ điện đóng góp 48,26% (13.000 MW) và 43,9% (tương ứng S3 tỷ kWh)điện năng cho ngành điện.</small>
C6 thể nói, cho đến nay các dự án thuỷ điện lớn có cơng suất trên 100MW hầu như đãđược khai thác hết. Các dự án có vị trí thuận lợi, có chỉ phí đầu tr thấp cũng đã đượctriển khai thi cơng. Cịn lại trong tương lai gần, các dự án thuỷ điện công suất nhỏ sẽ
<small>được đầu tư khai thác</small>
<small>hutp:d/nangluongvietnam.vn/news/vn/nhan-dinh-phan-bien-kien-nghi/phan-bien-kien-nghi/thuy-dien-viet-nam-tiem-nang-vacthach-thuc.himl)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">ind đầu tự xây dựng các dự án tuy điện
<small>4 năm 2013, của Bộ Cơng Thươngxà sốt quy hoạch và</small>
<small>“Tại Công văn số: 3567/BCT-TCNL, ngày 24 tháng</small>
Viv kết quả rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành các dự án thủy điện trên
<small>ca nước, thể hiện</small>
<small>1.1.2.1. KẾ quả rà soát quy hoạch và tiến độ đầu t xây dựng các dự án thấy điện</small>
“Theo cóc quy hoạch thủy điện (gém quy hoạch bậc thang thấy điện, quy hoạch thiyđiện nhỏ toản quốc và quy hoạch thủy điện nhỏ của các tỉnh) đã được Thủ trổng
<small>Thương đã thường xuyên chỉ đạo và xem xét điều chính, bổ sung quy hoạch các bậcđợt 1a soáttổ chức mt</small>
<small>thang thủy điện và quy hoạch thủy điện nhỏ. Đồng thời, đã</small>
tai các tinh để xem xét cụ thé về quy hoạch. Bộ Công Thương đã thống nhất vớiUBND các tinh loại khỏi quy hoạch 338 dự án (1.088,9 MW), gồm 02 dự án thủy điệnbậc thang (118 MW) và 336 dự án thủy điện nhỏ (970.9 MW); không tiếp tục xem xétđưa vào quy hoạch các vj tiềm năng thủy điện nhỏ (được xác định thông qua nghiêncứu quy hoạch sơ bộ) chưa có nhà đầu tư quan tâm đầu tư phát triển với tổng số 169 vịtrí (362.5 MW). Tắt củ các dự án, vị trí tiềm năng được loại bỏ nêu trên đều thuộc đốitượng hiệu quả kinh tế thấp, tiềm ẩn khả năng tác động tiêu cực đến môi trường - xãhội (MT-XH), ảnh hưởng đến quy hoạch, dự án wu iên khác, nhà đầu tr tr lại dự án{do khơng khả thi hoặc khơng có nhà đầu tư quan tâm,
Đến nay trên tồn quốc cịn tổng số 899 dự án thủy điện có tổng Nụ, = 24.880 MW.
<small>Trong đó, đã vận hành phát điện 260 dự án (13.694,2 MW); đăng thi công xây dựng211 dự dn (6712,6 MW), dự kiến đưa vào vận hành khai thác từ nay đến năm 2017;</small>
đang nghiên cứu đầu tư 266 dự án (3.410 MW) để xem xét cho phép khởi cơng xâyđựng trong thời gian ti; cịn lại 162 dự án (1.063,2 MW) chưa có chủ trương đầu tư
<small>hoặc chưa có nhà đầu tu đăng ký thục hiện</small>
1.1.2.2. Đánh giá chung về quy hoạch thủy điện
“Trong hơn 10 năm gần đây. nhằm mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hoa và phát triển
<small>KT-XH của cả nước nói chung và địa phương nói riêng, Bộ Cơng Thương và UBND.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>cit tính đã chỉ đạo lập quy hoạch thủy điện và đã được các cắp có thẳm quyển phế</small>
duyệt để đầu tư xây dựng. Tuy nhiên các dự án thủy diện nhỏ chủ yếu nằm rải rác trêncác sông suối nhánh, thuộc các khu vực có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệtkhó khăn, các ti liệu cơ bản (khí tượng. thủy văn, địa hình, dia chit) cịn thiểu hoặc
<small>hạn chế về số lượng, chất lượng, điều kiện khảo sắt thực địa khó khan, Vi vậy, chất</small>
<small>lượng quy hoạch được lập để phê duyệt còn nhiều hạn chế. Trong khi đỏ, các Sở,</small>
ngành liên quan của tỉnh cũng cịn thiểu cán bộ chun mơn cần thiết sự phối hợp
<small>lập và thẩm định, tham gia ý kiến</small>
<small>trong qua trình tổ chứfing chưa thực sự chặt chẽ.Mat khác, do tình hình đầu tư cho phát trién cơ sở bạ ting cin thế tại khu vục các dự</small>
án thủy điện nhỏ cịn chậm nên một số dự án khơng đảm bảo điều kiện khả thi. Trong.q trình thực hiện, Bộ Cơng Thương đã thường xuyên chỉ đạo, phổi hợp với UBND.
<small>các tỉnh để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phi hợp. Hiện nay, trong tổng số 452 dự</small>
<small>án thủy điện nhỏ (6.021 MW) cịn lại trong quy hoạch, có 205 dự án (1.664,6 MW) đã</small>
vân hành phát điện; có 179 dự án 2.360 MW) dang thi công xây dựng, dự kiến vậnhành phát điện từ nay đến cuối năm 2016; có 249 dự án (2.327,7 MW) đang được
<small>nghiên cứu để xem xét cho phép khởi công trong thờ gian tới cơn lạ 155 dự ấn</small>
(689.3 MW) chưa có nhà đầu tư quan tâm đăng kỹ hoặc chưa có chủ trương đầu tư.1.2. Tổng quan vé phát triển thuỷ điện ở Hà Giang
<small>1.2.1. Giới thiệu các nét khái quát về điều kiện tự nhiên tinh Hà Giang1.2.1.1. Vị trí địa lý</small>
Hà Giang là một tinh miền nú cao nằm ở địa dầu biên giới vùng cực bắc của tổ quốc.
<small>Hà Giang có diện tích tự nhiên 1a 7.914,8892 km°, nằm ở toa độ 22°10" đến 23°23" độ.</small>
vĩ Bắc và 104°20° đến 105934" độ kinh Đơng. Phía Bắc và Tây Bắc giáp nước Cộng
<small>hoa nhân dân Trung Hoa với đường biên giới dài 277,25 km. Phía Nam giáp tỉnhTun Quang, phía Đơng giáp tinh Cao Bằng, phía Tây Nam giáp tỉnh Yên Bái và phíaTây giáp tinh Lào Cai</small>
<small>= Về tổ chức hành chính, hiện nay tính Hà Giang có 1 thinh phổ và 10 huyện với 195</small>
xã, phường, thị trấn. Trên địa bản tinh có 8 cửa khẩu, trong dé, cửa khẩu Quốc Gia“Thanh Thuỷ đang được đầu tư xây dựng thành Cửa khẩu Quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>+ Vùng I: Là vùng cao núi đá phía Bắc gồm 4 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh</small>
‘vi Quản Ba. Độ cao trung bình từ 1,000 + 1,600 m, gồm nhiều khu vực núi đá vị
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bắc có độ dốc khí ló
`Vùng này có ving tring n Minh, chủ yếu là đồi núi thdp có độ cao trung bình 500 +
<small>700 m. Diện tích tồn vùng là 2.352,7 k</small>
<small>sit với chí tuy</small> 1, thung lũng và sơng suối bị chia cắt nhiều.
+ Vũng Hl: Li vũng cao nổi đắt phía Tây gồm các huyện Hồng Su Phi và Xin Mẫn.
<small>Điện tíh tự nhiên 1.211,3 kmơ, độ cao trung bình của vàng từ 900 + 1,000 m, sườnnúi đốc, đo cao, thung lãng va sông subi hep</small>
<small>+ Vùng II: Là ving núi thấp gồm các huyện: Bắc Quang, Vị Xuyên, Bắc Mê, Quang</small>
Bình và thành phố Hà Giang là vùng trọng điểm kinh tẾ của Hà Giang. Diện tích tr
<small>nhiên 4.3:</small> b3 km, độ cao trung bình từ 50 ~ 100 m. Địa hình ở đây là đồi núi thấp,
<small>thung lũng sơng Lơ cảng xuống phía nam cảng được mở rộng.- Địa mạo</small>
<small>+ Địa mạo Hoàng Su Phi bị chia cắt mạnh, khu vục này là đắt cổ nhất miền Bắc Việt</small>
Nam trên nén đi Gonai và đã phiến Mi „ đi cổ Grant. Dit ở đây phần lớn là đã
<small>tinh, có độ đốc cao (thường lớn hơn 250 m), lượng mưa lớn tập trung vào mùa hè</small>
(tháng 7). Sơng suối đều ở dạng hẻm, có độ đốc lớn, chảy xiết, do sườn đổi núi quả
<small>dốc dẫn đến quả trình xói mơn rửa tri mạnh, ni khơng cổ bồi tụ, nên ting đất mồng</small>
+ Dia mạo Kasto phân bố chủ yếu ở Đồng Văn, Quản Ba, Mèo Vee, phía Nam Yên
<small>Minh; địa mạo núi cao hiểm trở, các thung lũng hẹp, nhiều hang động, mạch nướcngắm sâu. Bat phần lớn là sản phẩm của q trình phong hố đá vôi, giảu chất dinh</small>
dưỡng. Loại địa mạo này hay bị xói mịn rửa tri, đất bị khơ hạn, cây thường xuyên
<small>thiếu nước.</small>
~ Địa mạo thung lũng sông Lô tạo cho lịng sơng rộng, đất phủ sa bồi tụ nên thànhphần cơ giới tht trung bình đến nặng. Quả tình phong hố tạo sơn, đổi nú tạo dia
<small>"hình bat úp đo phiến thạch Mica và Mica Gơnai.</small>
+ Địa mạo núi thấp, đồi cao: Phân bổ chủ yêu ở Bắc Quang và một phần Vị Xuyên,
<small>vũng này có độ cao từ 200 + 600 m do đá biến chất cổ sinh tạo nên, đây là ving</small>
chuyén tiếp git núi cao và ving nú thi.
<small>12.13. Khí hậu, thủy van</small>
Hà Giang mang đặc trưng của khí hậu miền Bắc, mùa hè nóng am, mưa nhiều, mùa.
<small>c cánhđông khô hanh và lạnh. Nhưng với sự án ngữ sừng sững của các khối núi thu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>cung sơng Gâm ở phía Đơinên khí hậu của tỉnh có sự phân hố phức tạp và mang</small>
nhiều sắc thải riêng biệt
<small>1.2.14, Tài nguyên hiên nhiên</small>
<small>ai nguyên Nước</small>
Ha Giang có trữ lượng nước mặt lớn, nhưng phân bổ không ding déu cả vẻ thời gianvà không gian, Mia mưa nước ở thượng nguồn sông Lô, sông Gim, sông Chảy... đổ
<small>về có thé gây ngập lụt cho các khu vực ving tring của tính. Vio mùa khơ tại các địa</small>
<small>phương có địa hình cao núi đá như: Quản Ba, Mèo Vee,</small> ng Văn, Yên Minh lại thiều"nước trim trong cho sinh hoạt của con người và cung cắp nước tưới cho nông nghiệp.
<small>Là một tỉnh vùng núi cao, núi đổi chiếm hơn 3/4 điện„ môi trường thuận lợi chothực vật tự nhiên cũng như rừng trồng phát triển. Rùng là thế mạnh kinh tẾ chủ yếucủa Hà Giang và cơn có ÿ nghĩa lớn vio khoa học và bảo về mơi trường. Do đặc điểmvề địa hình, thổ nhường, khí hậu, tải nguyên rừng của Hà Giang tương đối phong phú</small>
về chúng loại và được coi là một trong những khu vực đặc trưng của kiểu vùng nhiệt
<small>dối với nhiều sản vật q hiểm: Động vật có các lồi: Gu ngựa, sơn dương, vooe bạc</small>
má, gà lôi, đại bàng,...; thực vật có các loại gỗ: Ngọc am, pơ mu, lát hoa, lát chun,dinh. nghiền, trỏ chỉ, thông đá... các cây dược iệu như: Sa nhân, thảo quả, qué, huyền
<small>sâm, đỗ trong,</small>
<small>- Tải ngụHà</small>
<small>én khống sản</small>
<small>lang có nguồn khống sản phong phú, với 28 chủng loại và 175 diém mỏ, bao</small>
gdm: Khoảng sản kim loại (Antimon: Vàng sa khoáng: Chi, kẽm: Quặng sắt..);khoảng sin không kim loại như: (Ca lanh, st gốm, đã vi, et, sồi, cát kế đá phi,
<small>laterit, granit, gabro, ryolit,.. ) Và đặc biệt là than, trong đó quan trọng hơn cả là viathan Phố Bảng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>12</small> VE hệ thống quy hoạch trên dia bàn tỉnh
Nhằm phát huy thé mạnh vỀ tiềm năng thủy diện trên dja bản, UBND tỉnh Hà Giang
<small>đã chỉ đạo các ngành chức năng lập Quy hoạch thuy điện vừa và nhỏ làm cơ sở thực.</small>
hiện quản lý đầu tư xây dựng các công trinh thủy điện trên địa bản tỉnh. Sở Công
<small>Thương đã tham mưu cho UBND tinh thoa thuận với Bộ Công Thương phê duyệt cácvita và nhỏ trên</small>
<small>Quy hoạch thay</small>
<small>= Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tinh Hà Giang g</small>
2015) tại Quyết định số 216/QĐ-UBND, ngày 19/1/2005 “Viv Phê duyệt Quy hoạch
<small>thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 1 (2005-2010 có xét đếnla bản tồn tinh, cụ thể</small>
2737/QD-là thủy điện Sông Miện 5A; Sông Miện 6, gồm 36 dự án với tổng công suất lắp máy.
<small>bảnnăm 2015)"; BO sung thêm 02 dự án</small>
<small>~ Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên sông Lô và sông Chay thuộc quy hoạch giai</small>
đoạn 2 tại Quyết định số 3367/QĐ-UBND, ngày 14/9/2009 “V8 việc phê duyệt bổ
<small>sung Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên sông Lô và sông Chiy giải đoạn 2 tinh Hà</small>
Giang (2007-2010 có xét đến 2015)” gồm 09 dự án, có tổng cơng suất lắp máy 168,6
<small>2/8/2007 của Bộ Công Nghiệp (Nay là Bộ Công Thương)*V/v phê duyệt quy hoạch</small>
<small>bậc thang thủy điện Sông Gam” bé sung thêm 01 dự án có cơng suất 4SMW</small>
<small>1.2.3. Cúc giai đoạn thực hiện dự ân thấy diện vừa và nhỏ tại Hà Giang</small>
<small>Để các dự án thủy điện được tổ chúc chặt chế, đúng thủ tục, tình tự nguy từ Khẩu lựa</small>
chọn chủ đầu tư được lập dự án cho đến giai đoạn lập dự án đầu tư, UBND tinh HàGiang ban hành quyết định số: 3667/QĐ-UBND ngày 27/11/2001, về việc Ban hành
<small>quy định về tình tự, thi tục quản lý hoạt động thủy điện, khoáng sin tén địa ban tỉnhHà Giang, quy định rõ chúc năng nhiệm vụ cho các Sở, các ngành trong từng giđoạn, cụ thé:</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">1.2.3.1. Giai đoạn lựa chon Chủ đầu ne để được lập dự án
<small>Sở Công thương:</small>
+ Lập hồ sơ giới thiệu cơ hội đầu tư trên phương tiện thông tin đại chúng;++ Lập hồ sơ mời đầu tư với các dự ấn > 3MW;
<small>+ Đề xuất lựa chọn các Chủ đầu tư (Có sự thống nhất với sở Kế hoạch và Đầu tw),</small>
+ Sở Kế hoạch và Đầu tr, phối hợp với sở Công thương thẩm định lựa chọn Chủ đầutư, báo cáo UBND tỉnh quyết định lựa chọn Chủ đầu tư.
<small>1.2.3.2. Giai đoạn lập dự ân đầu tr</small>
<small>CChủ đầu tư tiến hành Lập dự án đầu tư theo quy dịnh của Nhà nước và cam kết về</small>
tiến độ thực hiện dự án. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt thiết kế cơ sởsửa dự ân theo thẳm quyền (Sau khi cổ ý kiến thẳm định cia cơ quan có thẳm quyển)
<small>= Sở Cơng thương: Thim định thiết ké cơ sở dự án (Các ngành chức năng liền quantham gi),</small>
<small>Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ t thẳm định đánh giá ác động mỗi trường. Thực</small>
ôi đất, giao đất, cho thuê đất. Các ngành liên quan, UBND huyện, thị
<small>xã; phường xã sở tại phối hợp.hiện thủ tục thu</small>
<small>~ Sở Kế hoạch và Đầu tr: Chủ tì thẳm tra trình UBND tỉnh cắp giấy chứng nhận đầu</small>
<small>CCác Sở Tài chính, các ngành liên quan phối hợp tham gia</small>
~ Sở Xây đựng: Cấp phép xây đựng dự án theo thắm quyền; UBND huyện, thị xã nơi
<small>số dự án tham gia phối hợp,</small>
1.24, Hiện trạng về các de in thấy điện trên dja bàn tinh Hà Giang
<small>Sau khi ra soát các dự án thủy điện trong quy hoạch trên cả nước, Bộ Cơng Thương đã161/BC</small>
<small>trình Thủ tưởng Chính phủ tại Văn bản số TCNL ngày 24 tháng 4 năm</small>
2013 Viv kết qua ra soát quy hoạch đầu tư xây đựng và vận hành các dự án thủy điện
<small>trên cả nước. Trong dé trên địa bản tính Hà Giang có các dự án thủy điện được UBND.</small>
tinh thống nhất loại khỏi quy hoạch 27 dự án gồm: Sông Miện 2, Thanh Thủy 1A ,Lng Phin, Cốc Ré, Sông Con 1, Ngồi Thin, Ngôi Hit, Suỗi Xão 1, Suỗi Xáo 2, Suỗi
<small>XXảo 3, Suối Nghệ, Suối Ching, Nam Mg 2, Suối Vay, Ba Phịng, Nam Nung, Nà Phía,Na Lng, Nam Mia, Nam Vang, Bản Đúng, Nam Khiêu, Sông Nhiệm 1, Nam Nga</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1, Nim Mu 1A, Sông Chiy 2 ring đối với dự án thủy điện Suối Sửu 3 mới tình Bộ
<small>CCơng Thương thỏa thuận</small>
Tinh đến thời điểm hiện nay trên địa bản tỉnh cỏn lại 46 dự án thủy điện với tổng công.suất lắp máy 172,8 MW.
<small>1.24.1. Các đụ ân thủy điện đã hoàn thành đưa vào sử dụng 14 dự ân</small>
Thủy điện Nam Nein 2 cơng suất 13.5MW; Thuỷ điện Suỗi Sửu 2 có
MW; Thuỷ điện Thái An công suất 82 MW; Thuỷ điện Sông Con 2 (Sông Chừng)công suất 19,5 MW: Thuỷ điện Thanh Thuỷ 2 công suất 9 MW: Thuỷ điện sông Miện
<small>(Bit Đại Sơn) công suất 6,0 MW: Thủy điện Ban Ria công suit 2MW; Thủy diện Nho</small>
công suất l6 ŠMWW; Nim Mu 1 (Nim An) công suất 6MW. Dự án thủy điện subi Sửusiất 24
<small>1 số sông suất lấp may 3,2 MW; Dự án Thuỷ điện Sông Bạc với công suất 42MW và</small>
<small>SMW. Với tổng công suất 333,1 MW sin lượngđiện phat lên hệ hông lưới dign Quốc gia trong 2014 đạt rên 1497 tỷ kWh; 6 thingđầu năm 2015 đạt trên 429 triệu kWh;</small>
<small>thủy điện Sông Miện SA công si</small>
c dự án thủy điện nay về cơ bản đáp ứngđược chúc năng, nhiệm vụ cung cấp điện vio lưới điện quốc gi, tham gia điều di
<small>nước giảm nhiễu tác hại lũ lụt cho khu vực hạ du, giải quyết vấn đề kinh tế, xã hội như.</small>
tăng nguồn thu từ thuế, giải quyết việc làm góp phần đắc lực vào quả trình phát triểnkinh tế - xã hội của Tỉnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Bang 1.1. Danh mục các dy án thủy điện vừa và nhỏ đã hồn thành đưa vào sirdụng</small>
<small>Cơng [ Tình</small>
<small>19/01/2005 của năm 2012Sơn) Bat Đại Son</small>
<small>UBND Ha Giang</small>
<small>2 Thủyđiện | 60 | thing 9ANậm An) | 07/02/2007eủa</small>
<small>Nam Mu năm 2012'UBND Hà Giang</small>
<small>Quyế định số</small>
<small>Cong ty CP Phát điện372/QĐ-UBND,</small>
<small>3 | Nậm Ngắn2 Thủyđiện | 135 | thing 607/02/2007cùa</small>
<small>Nam Mu năm 2009UBND Hà Giang</small>
<small>Quyế định số</small>
<small>Sông Con 2 Công ty Phát điện372/QĐ-UBND,</small>
<small>4 | (Sông TNHHSon 195 | tháng607/02/2001của</small>
<small>Quyét định số</small>
<small>Sông Miện 1 | 372/QĐ-UBND,</small>
<small>5 Thuydign | 820 | thang OL(Thái An) | 07/02/2007cúa</small>
<small>Quyế định số</small>
<small>Cong ty CP Phát điện«| san S72QD-UBND. ưa L0 | thine os</small>
<small>‘ong Bạc uyđiện | 420 | thám</small>
<small>Sông Bạc năm 2014UBND Hà Giang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Cơng | TìnhTên cơng . „</small>
“Thông tin về quy | Tên Chủ đầu | suất lắp |_ hình
<small>TT trình thủy</small>
<small>hoạch “ máy |thựchiệnđiện i,</small>
<small>(MW) | dawuyễ nh số</small>
<small>1 | suéisiut Năng lượng | 32</small>
<small>07/02/2007 của l năm 2012Á Châu</small>
<small>UBND Hà Giangay ah số</small>
<small>4 | subi Sửu2 Nang lượng | 24 | tháng07/02/2007 của :</small>
<small>Á Châu năm 2010UBND Hà Giang</small>
<small>ay nh số</small>
<small>9 h thay ign | 90 | tháng92 28/01/2008 của</small>
<small>Thanh Thủy nim 2011UBND H Giang</small>
Guyẩrdnhsố — | Cine ty C3
<small>.. 2694/QD-BEN, phần Phát điện</small>
<small>10 | Nho Qué 3 110</small>
<small>02/10/2006 của Bộ | BITEXCO- năm 2011</small>
Công nghiệp Nho Qué
<small>T | Niốm các dự ân gai đoạn 2</small>
† Quyết dịnh số
<small>2731/QĐ-UBND, | Cong ty CP Phat dign</small>
<small>uyết định số</small>
<small>12} Bin Ria ch | 3o | thing 122/8/2008 của UBND |_ ViệtTiển</small>
<small>năm 2012Hà Giang</small>
Quyếđinhsố — TCTCPdiut Phat điện
<small>13 | Sông Chiy 5 160</small>
<small>3367/QĐ-UBND, | vàpháttiễn tháng 7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Hà Giang</small>
<small>Nguồn: [Bảo cáo số: 262 /BC-UBND, ngày 27/8/2015 của UBND tinh Hà Giang, V/v</small>
<small>Thực hiện Nghị quyết số 62/2018/QH13 của Quốc hội và Nghị quyé số 11/NO-CP của</small>
Chính phủ về tăng cưởng cơng tắc qn lý, quy hoạch, đầu te xây dựng, vận hành khai
<small>thác cơng tình thủy điện tại địa bàn tinh Hà Giang]</small>
1.2.4.2. Các dự án đã và đang triển khai xây dựng gôm 10 dự án
<small>- Thủy diện Thanh Thủy 1 công suất lắp máy 11 MW (chủ đầu tr Công ty CP thủyđiện Thanh Thủy); Dự án Khởi công Quý 1/2012, Tiền độ thực hiện đã giải phóng mặt</small>
bằng xong, mở xong nén, tuyển kênh, mặt bằng nhà máy, mở xong móng độ
<small>cơng hạng mye dio him, mở tuyển kênh, đường ông áp lực và các hang mục tiếp theo:</small>
hiện chủ đầu tư đã ký kết vốn vay ngân hàng và đang<small>độ</small>
<small>- Dự án thuỷ điện Nim Li 1 công suất lấp máy 5,1 MW (chủ</small>
<small>p tue thi công dy nhanh tiền</small>
trì dat trên 100 tỷ đồng dự kiến thing Quý IV năm 2016 sẽ hồn thành phát
<small>tự Cơng ty CPSOMECO Hà Giang: Cơng trình được khởi cơng xây dựng từ Qui 11/2009. Trong quá</small>
<small>1 đãi 1.230 mí</small>
<small>yếu, sat lở nghiêm trọng, do đồ cơng trình đã phải dùng thi cơng từ Q 11/2011 đểtrình thi cơng hạng mục đường him dẫn nước có chỉi gặp địa chất</small>
nghiên cứu biện pháp đảo him đặc biệt. Dự án tiếp tục triển khai thi công từ qui
<small>1V/2013. Đến nay hạng mục đường him đã đảo được 1.030 m; khối lượng các hạngmục khác đạt được 90%; giá trị giải ngân 190 19/242 tỷ; Hiện dang tổ chức thi cơnghồn thiện trong giai đoạn cuối</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">= Dự án thuỷ điện Nho Qué 2 công suất kip máy là 48 MW (Công ty CP đầu tư và pl <small>at</small>
triển điện Nho Qué): Sau 2 năm trién khai đầu tr xây đựng, các hang mục chính đãthực hiện như sau: Tổng khối lượng thi công các hạng mục bê tông đạt khoảng 93%;dang thực hiện việc lấp đạt thiết bị nhà máy và dio to công nhân quản lý vận hin
<small>Giá trị giải ngân đạt khoảng: 1.156/1.371 tỷ đồng: đạt 84.3% Hiện đang tổ chức thi</small>
<small>- Dự án Thuy điện Bản Kiếng công suất 3,6 MW ( chủ đầu tư Công ty CP DTXD nônglâm Tôn Thọ): Dự án khởi công từ năm 2006; Dự án này hiện đang dừng thi công,</small>
theo áo cáo của Chủ đầu tr các hạng mục đã thực iện với Tổng giá tị đầu trà 31,8tỷ đồng, Do có lý do nội bộ trong hội đồng quản ị của Công ty nên trong thời gian
<small>vita qua chưa tổ chức thi công</small>
<small>= Dự án thủy điện Sông Nhiệm 3 công suất lắp máy 10 MW (chủ đầu tư công ty CP</small>
LICOGI 19): Dự án khởi công năm 2010; theo báo cáo của chủ đầu tư giá ti ước tính
<small>khoảng 35 tỷ VNĐ.</small>
Chit đầu tư đã thực hiện thủ tục điều chinh Giấy chứng nhận đầu tư, điều chính tiền độ
<small>thực hiện dự án hoàn thành phát điện quý 11/2017. Theo báo cáo chủ đầu tư đang tiếp</small>
độ của dự án cho đến nay là chậm so với kế hoạch ban đầu
<small>cặn nguồn vẫn vay ngân hing</small>
= Dự ấn thủy điện Thuận Hịa cơng suất lấp my 38MW (chủ đầu tư Cơng ty CP thùy
<small>điện Thuận Hịa): Dự án tổ chức khởi công từ Quý I năm 2014. Tiền độ đã triển khaithực hiện như cấp điện tự dùng, làm đường vận hành, cơng trình phụ trợ, triển khai đảo.</small>
móng đập và đường him. Giá tỉ thực hiện theo bio cáo của chủ đầu tư khoảng 463 tỷđồng; thời gian hoàn thành phát điện Quý II năm 2017.
= Dự ân thủy điện Bắc Mê công suất kip máy 4SMW (chủ đầu tr Tổng công ty CP
<small>thương mại): Khởi công xây dựng tuyến đường tránh, cầu tránh và các cơng trình phụ</small>
<small>twợ từ thing 10 năm 2011 và khỏi công các hạng mục chỉnh từ tháng 11/ 2014. Hoànthành đền bù giải phóng mặt bằng phần hạng mục chính và các cơng tình phụ trợ</small>
‘Hoan thành cơng trình dẫn dịng, đang thi cơng phần móng đập, ...giá trị đã đầu tư đạt
<small>tiên 652/1.569 (tỷ đồng): dự i in vào Quý 12018,</small>
<small>= Dự ấn thủy điện Nho Qué 1 công suất 32MW công suất lắp may 32MW ( chủ đầu tr</small>
Công ty CP thủy điện Nho Qué 1): Chủ di
<small>phóng mặt bằng, các cơng trình phụ trợ, đường, cầu vận hành, dang thực hiện phần đổ</small>
<small>hoàn thành và phát</small>
tw đã thực hiện xong bồi thường giải
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>ơng móng dip vac</small>
<small>120/997 tỷ đồng; dự kiến hoàn thành và phát điện vào thắng 6 năm 2017</small>
~ Dự án thủy điện Sông Lô 2 công suất lắp máy 28MW (chủ đầu tư Công ty TNHH“Thanh Binh): Đơn vị đã tiến hành đền bồ giải phỏng mặt khu vực tuyển công trinh và
<small>hạng mục khác giá trị đến nay đã thực hiện được hơn</small>
<small>lòng hồ, san nén tạo mặt bằng hạng mục Nhà máy thủy điện và Trạm phân phối; hồn</small>
thành các cơng tình phụ tre, đường vận hành, kẻ đập bảo vé quốc lộ 2 và các hangmục khác; giá tỉ thực hiện khoảng 80/900 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành và phát điện
<small>Quý TV năm 2017.</small>
Dern thủy điện Sông Lô 4 công suit kip máy 24MW (chủ đầu tr công ty TNHHSơn Lâm): Tiển độ đã thực hiện đã san ủi mặt bằng xây dựng nhà máy, hoàn thiện cáchạng mục phụ to: đang tiến hinh đào hỗ móng đập, nhà máy, ky kết hợp đồng cung
<small>cấp thiết bị; giá trị thực hiện khoảng 30/680 tỷ đông; dự kiến phát điện vào Quý</small>
—-‘UBND Hà Giang. yams
<small>Công sát</small>
<small>vx | Than hà | tgs gy | nce |</small>
<small>TE) Nim gác dyánghiđoạn2</small>
<small>“-. }_—</small>
“ne cdịnh
` 2WA0MSba | Min Thy "
¬ định
“3167/QĐ-UBND, nại ¬" 1492009 của hn Na
" định
UBND Hi Giang nà
<small>Aguôn: [Báo củo số: 262 /BC-UBND, ngày 25/82015 của UBND tink Hii Giang. Vv</small>
Thực hiện Nghĩ quyét số 63/2013/QH13 của Quốc hội và Nghĩ quyắt số I1/NQ-CP của“Chỉnh phủ về tăng cường công tác quản l: quy hoạch, đầu xây dng, vận hành Bhat
<small>thúc cơng trình thủy điện tại địa ban tính Hà Giang]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>124.3. Các dụ án đã cấp giấy chứng nhận đầu tr đang hồn thiện để tổ chức Khởicơng gồm 02 dự án</small>
~ Dự án thủy điện Sông Con 3 công suất lắp máy 6MW (chủ đầu tư công ty CP ChauSon): Dự án được UBND tinh Hà Giang cắp Giấy chứng nhận đầu tư thing 5 năm
<small>2014. Hiện Chủ đầu tư đang t n khai bước thiết kế bản vẽ kỹ thuật; Đo vẽ bản đồ thụ</small>
ồi đắt và tiền hành công tác bồi thưởng giải phông mặt bằng và lâm công tác chun bị
<small>cho việc xây dựng công trinh chính; Dự kiến hồn thành và đi vào hoạt động qui IILnăm 2017</small>
<small>Dự án thủy dig</small>
<small>Xuân Thiện Hà Giang). Dự an thủy điện Sông Lô 6 được UBND tinh Hà Giang cấp.</small>
“Chứng nhân đầu tư thing I1 năm 2014. Hi
Sông Lô 6 công suit lắp miy 48MW (chủ dẫu tư Cơng ty TNHH
<small>don vị đã hồn thiện tuyến đường giaothơng vào nhà máy, đang triển khai cơng tác giải phóng mặt bằng và thiết kế kỹ thuật-thi cơng. Dự khồn thình và đi vào hoạt động vào năm 2018</small>
<small>1.244. Các đự án có chủ trương đầu te giao cho các doanh nghiệp nghiên cứu đầutue gi 12 de</small>
Dự án thủy điện Nam Yên công suit lip may 3,8MWs Dự án thủy điện Nam Ly 2 côngsuất lắp mấy 3,0MW; Dự án thủy điện Ngôi Quang công suất lấp máy 2MW; NamLang công suit lắp máy 1SMW: Dự án thủy điện Nim Hép công suất lấp máy4,8MW; Dự án thủy điện Sông Chay 3 công suit lắp máy 6,3MW; Dự án thủy điện
<small>Sông Chay 4 công suất lắp máy 6,3MW; Dự án thủy điện Sông Chay 6 công suất lắp.máy IIMW: Dự thủy điện Nậm Mạ 1 công suất IEMW; Dự án thủy điện Phương độ</small>
công suất 23,5MW, Sông L6 3 công suất lắp máy 18,SMW; Sông Lô 5 Công suit lắpmáy 21 MW. Hiện một số dự án đã được khảo sắt và tỉnh lấy ý kiến thiết kế cở sở
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Bang 1.3. Danh mye các dự án giao cho các doanh nghiệp đầu tư
<small>1 | Phương Độ | UBND, 19012005 gia as</small>
<small>Xan Thiện đa</small>
<small>BND Ha Giangine dino 216.</small>
<small>2 | wimyea | uaND, 197012005 can 38</small>
<small>diện Sing D’ 28</small>
<small>.UBND Hà Giangdh sổ TTL</small>
<small>điện SOMPCOUBND Hà Giang</small>
<small>m Nấm sắc dự ân ghi đạn 2</small>
<small>Dang ip hồ sơ</small>
<small>sy định số 737/00.</small>
<small>4 | Ngôi Quang | UBND, 22112008 cin ao |S</small>
<small>— tiến Năng lượng ănhcác ngành</small>
<small>7 | NămMạI | UBND,328200%cia : 160</small>
<small>Mite Tây ‘enh ee neUBND Hà Giang</small>
<small>thắm inhBang Tip hse</small>
<small>| Sông Chấy 3 | UBND, 14/9/2009 eas 63</small>
<small>ita Nim Mã ‘ea ee ngìnhUBND Hà Giang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>10 | sings | UBND, 14972009 ete issXuân Thện</small>
<small>UBND Hà Giang</small>
<small>nt Sah số S6PQP.</small>
<small>tr | SôngL65 | UBND, 14912009 cae 210Xuân Thiện</small>
<small>UBND Hà Giang</small>
<small>Ding ip sss</small>
<small>2 | Sông Cháy 6 |. UBND, 14972009 in mơ</small>
<small>Đà? tình các ngànhUBND Hà Giang</small>
<small>thắm định</small>
<small>“guôn: [Bảo cdo sử: 262 /BC-UBND, ngủy 27/9/2015 của UBND tình Hà Giang, Viv</small>
<small>Thục hiện Nghĩ quyết sổ 62/2013/0HI3 của Quốc hội và Nghĩ quyết sổ H/NĨ-CP của</small>
Chính phủ về tăng cường công túc quân lý, quy hoach, đầu tr xây dựng, vn hành khai
<small>thác cơng tình thủy điện tại địa bản tinh Hà Giang)</small>
1.2.4.5. Các dự án thủy điện tiếp tục đề nghị loại khỏi quy hoạch:
Trên cơ sở thực té Dự án thuỷ điện Đắc Xum, xã Minh Tân huyện Vị Xun có cơng
<small>suất lắp máy 2,8MW do Công ty TNHH Việt Hà làm Chủ đầu tư, dự án này UBND</small>
tỉnh đã ra quyết định thu hồi số 2885/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 12 năm 2012 về việcthu hồi giấy chứng nhận đầu tư cắp cho công ty NHHH Việt Hà. Căn cứ vào hồ sơthiết kế cơ sở của dự án đã được thẩm định ngày 27 tháng 9 năm 2008 Dự án này khixây dụng chiếm dụng với điệ tích đất như sau: Đắt đội chưa sử dụng: 026 ha; Battrồng cây lâu năm khác: I,2h; <small>pit trồng lúa nước: 26,3 ha; Dat núi chưa sử dung:</small>
24,41 ha; Dit nương rẫy trồng cây hing năm khác: 36,8 ha; Đắt nông thôn (đắt vườn
<small>cạnh nhà dân): 0.24 ha; Đắt giao thông (đường đầu: 0,&7 ha; Đắt có rừng tự nhiên</small>
<small>phịng hộ: 0,33 ha.</small>
<small>và hiệu quả kinh tế không cao.</small>
Su đầu tu Dự án này sẽ chiếm dụng lớn <small>tích đất nơng nghị</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Bang 1. 4. Danh mục các dự án</small> tục để nghị loại khôi quy hoạch<small>Công</small>
<small>3 | SôngMiểnG | uBND, 92011 ews | Thyđến | 59 | SOTO</small>
<small>tương đầu tự</small>
"Nguẫn: [Báo cáo số: 262 /BC-UBND, ngày 27/8/2015 của UBND tinh Hi Giang, Ván
<small>Thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP của</small>
“Chính phủ v tăng cường công tác quan I, quy hoạch, đầu te xây dưng, vận hành Khai
<small>thie công tinh thủy điện tại địa bàn tinh Hà Giang]</small>
<small>1.3. Những thuận lợi, khó khăn về phát triển thuỷ điện ở Hà Giang.13.1. Thuận lợi</small>
Hà Giang do thuận lợi về điều kiện địa hình tự nhiên rất phù hợp với việc phát triển.
<small>đầu tư xây dung thủy điện vita và nhỏ. Các dự án thủy điện khơng có di dân ti định</small>
<small>cư tập trung, chủ yêu là di vén dân, đất nông lâm nghiệp chiếm điện tich nhỏ chủ yếu</small>
18 đất sông suối hoang hóa. Đến nay việc tạo mỗi trường thuận lợi, thụ hút các nhà đầu
<small>tu vào xây dựng các dự án thủy điện trên địa bản tinh Hà Giang không những đem lại</small>
hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư mà còn thu hút được lao động tại chỗ của địa phương,tạo ra nguồn thu cho ngân sách ổn định hing trim tỷ đồng mỗi năm. Mang lạ hiệu ích
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">kinh tế - xã hội chung của khu vực có dự án. Các dự án đều tạo ra một môi trường sinh
<small>thai tốt cho khu vue và tăng cường sự điều tiết nước cho hoạt động tưới tiêu, giảm sựtản phá của thiên nhiên trong mùa mưa lũ.</small>
“Trong các năm qua, nhằm thực hiện tốt các mục tiêu Nghị quyết đại hội đại biểu
<small>dang bộ tinh lần thứ XV, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều Nghị quyếtchuyên đề, nhiỄu đỀ ân và đã lạo ra môi trường thuận lợi đầu tư trên địa bản tính; đãthu hút được nhiều nhà đầu tư iềm năng đến đỗ nghỉcứu đầu tư trong lĩnh vực thủy</small>
điện. Mặc dù nền kinh tế thể giới bước vào suy thoái, nhưng kết quả cho thấy sự nỗlực tắt cao của các Chủ đầu tư để hoàn thành đưa các dự án thủy điện vào vận hình
<small>khai thắc trên địa ban tinh, Trong năm 2010 mới có 02 nhà máy hoàn thành đưa vào sửcđụng, sau hơn 05 năm đã hoàn thành đưa vio sử dung 14 nhà may thủy điện với tổngcông suất 333,IMW sản lượng điện phát lên hệ thống lưới điện quốc</small>
2015 đạt trên 1,497 ty kWh doanh thu dat gin 1.500 tỷ đồng. Hầu hết các chủ đầu tư4x án thủy điện đều chấp bảnh nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện hành, tạo
<small>ia trong năm.</small>
nhiễu công ăn việc làm cho lao động địa phương,
<small>- Xu thể hội nhập kinh tế quốc tế, khu vực diễn ra mạnh mẽ, sau khi gia nhập WTO,Việt Nam có cơ hội dé thu hút đầu tư từ các nước phát triển, tạo cơ hội cho các nhà</small>
du tư có cơng nghệ co trén thể giới tham gia đầu We trong nước đặc biệt các hit bịcông nghệ về thủy điện đã được ắp đặt ti một số nhà máy thủy điện lớn và sẽ đượclắp đặt tại một số các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ có u cẩu về cơng nghệ như trên
<small>địa bản tính Hà Giang</small>
Cơng tác cải cách thủ tục hành chính được cải cách theo hướng nhanh, gon, it đầu mối,rit ngắn về thời gian (vigng đối với các dur án đầu tư về thủy điện thời gian thẩm định
<small>hồ sơ rút ngắn 13 thời gian so với quy định của Trung ương). Hồ sơ thuê đất, cắp đất</small>
được giải quyết nhanh đúng trinh tự, thủ tục. Công tác bồi thường giải phóng mit bằng
<small>được triển khai đồng bộ từ tỉnh huyện - xã, đúng quy định của Nhà nước, do đồ hạn</small>
chế được các trường hợp khiéu kiện trong quá trình bồi thường di dân, tái định cư cáccảự án thuỷ điện của tinh. Thủ tue cấp giấy phép đối với lao động nước ngồi vào thisơng các dự án thuỷ điện dễ dàng, đúng Luật. Việc xác nhận danh mục hằng hoá nhập
<small>khẩu tbị của các nha máy thuỷ điện từ nước ngồi được tiến hành nhanh chóng</small>
<small>ding chủng loi thiết bị, đúng đối tượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Sự chỉ đạo kịp thời của Tinh uy, Hội đồng nhân dân tinh và Uy ban nhân dân tỉnh đốivới chinh quyền cấp huyện và xa, các yếu tổ trên đã tạo điều kiện thuận lợi trong môi</small>
trường đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư vào Hà Giang nói chung và trong lĩnh vực.
<small>thuỷ điện nói riêng.1.3.2. Khó khăn</small>
Đặc thù của cơng tác quy hoạch các cơng rình thuỷ điện thường liên quan đến nhiềuhuyện trong tỉnh, nhiều ngành, nhiều lĩnh vee, nên việc ban hảnh các chính sách pháplẫn đến khó triển khailuật cịn nhiều sự chồng chéo, khơng có sự nhất quán, đồng bộ,
<small>thực hiện. Mặt khác,ệc cập nhật ìh hình để ban hành các chính sách để sắt với thực</small>
tiễn của các cơ quan chức năng còn nhiều hạn ché, chưa đáp ứng kịp thời;
<small>Việc đầu tư các cơng trình thuỷ điện địa bàn thường là ở miễn núi, ving sâu, ving xa,</small>
<small>đời sống cịn nhiều khó khăn, khai thựcrình độ dân trí thấp, trong khi thời gian tríhiện lầu, đo đó việc tiển khn áp đụng các cơ ch chính sich cổ nhbất sập;</small>
CCơng tác phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá
<small>trình lập, thẩm định quy hoạch dự án thủy điện chưa chặt chẽ; ngân sách của các tinh</small>
dành cho nghiên cứu quy hoạch thủy điện còn hạn chế nên chất lượng quy hoạch vàthiết kế cơ sở thường xuyên phải điều chỉnh, bổ sung:
1.33. Một số bài học rất ru cho việc phát triển thủy điện vừa và nhỏ
<small>- Việc phát tiễn tiềm năng thuỷ điện vừa và nhỏ có th là gii pháp thích hợp, nhưng.</small>
khơng phải là khơng có những trở ngại. Chi phí ban đầu cho một hệ thống thuỷ điệnthường lớn hơn so với các nhà mắy nhiệt điện đốt nhiên li <small>hoá thach và thời gianxây dựng kéo dai,</small>
- Điễu kiện tự nhiên của nước ta cũng rất thuận lợi cho việc phát tiễn thuỷ điện nhỏ
<small>Trong tinh hình khủng hoang thiếu năng lượng điện hiện nay do nhu cầu sử đụng điện</small>
tăng nhanh thi việc cung cắp điện cho các vùng sâu, vùng xa từ nguồn điện của các
<small>nhà máy điện lớn sẽ cảng khó khăn. Việc xây dụng thuỷ điện vừa và nhỏ khơng cần</small>
đầu tư vốn lớn, có thể tranh thủ huy động vốn từ các nguồn xã hội hóa. Bởi vậy, sửdụng các kinh nghiệm của th giới về việc phát triển thuỷ điện nhỏ ở nước ta trở nêncần thiết va cần được quan tâm hơn.
~ Một số cơng trình thủy điện vữa và nhỏ có chất lượng tiết kế vi thi công chưa thực
<small>sự dip ứng yêu cầu. Nguyên nhân do các đơn vị tư vấn mới thành lập, thiếu kỉnh</small>
<small>”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">nghiệm, nhà thầu thi công thi bị: chủ đã
nghiệp tư nhân, thiểu đội ng có chun mơn trong cơng tác quản lý đầu tu xây đựng
<small>nhân lục và tị tw chủ yếu là các doanh</small>
thủy điện nên hồ sơ quản lý chất lượng cơng trình chưa chặt chẽ. Qua đó, cần tăngcường hơn nữa sự gun lý chất chế của các cơ quan chức năng, yêu cầu chủ đầu tr
<small>tăng cường công tác quản ý, kiểm tra, giám sit kip thời phát hiện, bổ sung, chấn</small>
chinh, xử lý các ôn tại s số chỉ đạo sắt sao các đơn vị tr vẫn giám sit, đơn vị tỉcông, thi công theo đúng thiết kế đảm bảo chất lượng, tiến độ, thực hiện đúng các qđịnh về cơng tác an tồn lao động, đẩy nhanh tiến độ thi cơng các cơng trình đang xây
uti lũ và không cất lũ cho hạ du, lưu lượng lũ đến hỗ đều chảy quatư tuân thủ các nguyên tắc thao ác, phương thức vận hành của các th
tư quan tâm như việc phối hợp liên lạc, cập nhật thông tin để vận hành.
<small>Kết luận chương 1</small>
“Chương 1 tác giả đã nêu tổng quát chung về phát triển thủy ở Việt Nam, trong đó khái
<small>cquát về tiềm năng thủy điện và kết quả rà soát quy hoạch thủy đithủy điện vừn và</small>
nhỏ, tiến độ đầu tr xây đựng các thủy điện tai Việt Nam. Tổng quan chung về phát
<small>triển thủy điện ở Hà Giang, như: vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, quá trình thực hiệnsắc quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ, các giai đoạn thực hiện, hiện trạng triển khai cácdy án thủy điện vừa va nhỏ tại Hả Giang. Qua đó nêu những thuận lợi, khó khăn về«qu tình phát tiễn thấy điện ở Hà Giang</small>
<small>Trong Chương 1 Tác giả đã chú trọng đến việc triển khai và kết qua thực hiện các quy</small>
hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bin tinh Hà Giang, trên cơ sở này những vấn đềcần tiếp tục nghiên cứu tiếp, cụ thể
~ Công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chưa sát với thực tế, chưa khoa học,đến thường xuyên điều chỉnh quy hoạch, loi bo nhiễu dự án ra khỏi quy hoạch.
<small>= Việc xây dựng nhà mấy thủy điện, đã chiếm dụng đắt nông nghiệp, đất rùng, đồng</small>
xng dé làm hỗ, Thủy điện hình thành các bộc thang từ thượng nguồn làm thay đổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>dòng chày, chế độ thủy văn, ảnh hưởng môi trường, tiém ấn nguy cơ gây thâm họa chocon người.</small>
- Sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan của tỉnh chưa thực sự chặt chẽ: cần bộ quản
<small>ý khơng có chun mơn về thủy điện, trình độ kinh nghiệm quản lý hạn chế.</small>
<small>- Nẵng lục của một số Chủ đầu tư còn yếu, nhân sự thường xuyên thay đổi, vige quân</small>
lý hỗ sơ thủ tục các dự ân cịn nhiễu thiểu sót triển khai một số dự án cònchâm so với chứng nhận đầu tư, việc xử lý các vướng mắc phát sinh kéo di, gây bức
<small>xúc trong nhân dân</small>
<small>- Việc xây dựng nhà may thủy điện chưa đồng bộ với xây dựng hệ thống truyền ti</small>
điện, dẫn đến không phát huy hết công suất các nhà máy, gây làng phí cho doanh
<small>nghiệp vi cho xã hội.</small>
<small>tơng tác kiểm tra, giám sắt việc tuân (hủ các quy định của pháp luật của chủ đầu tư,</small>
sắc đơn vị tư vin và nhà thầu thi công về việc tuân thủ các qui định của nhà nước về
<small>đầu tư xây đựng, bảo vệ môi trường cũng như đảm bảo chất lượng công trnh, tiến độthực hiện dự án... chưa được triển khai thường xuyên và day đủ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">CHƯƠNG2. CƠ SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN VE QUY HOẠCH VÀ
2.1, Những lý luận cơ bản về quy hoạch xây dựng thủy điện
<small>2.1.1. Hệ thẳng văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch3.1.1.1. Khái niệm về thủy điện</small>
~ Thuỷ điện la nguồn điện có được từ năng lượng nước. Đa số năng lượng thuỷ điện cóđược rirthé năngcủa nước được tích tại ci dip nude kim quay mộtuốc binnước và máy phát điện. Kiễu it được biết đến hơn là sử dụng năng lượng động lực của
<small>nước hay các nguồn nước không bị tích bằng các đập nước như năng lượng thuỷ tiểu</small>
‘Thuy điện là nguồn năng lượng có thể hồi phục.
<small>“Thủy điện vừa và nhỏ là các thủy điện được xây dựng trên lưu vực các sông subinhằm tận dụng sức nước ở đây. Phân loại thuỷ điện vừa và nhỏ là một khái niệm tương,</small>
<small>ty theo điều kiện từng nước,</small>
+6 nước ta, các nguồn thủy điện có cơng su
<small>điện nhỏ</small>
<small>+ Theo tổ chức thuỷ điện nhỏ của Liên hiệp quốc (Small Hydropower UNIDO), thuỷ30MW thì được phân loại là thuỷ</small>
<small>diện nhỏ có cơng suất từ 200 KW - 10,000 kW, thuỷ điện vừa có cơng suất từ 10000</small>
<small>KW - 100.000 kW, dưới 200 KW là mini hydropower</small>
Phát triển thuỷ điện vừa và nhỏ là một lợi thể về kinh tế của tỉnh nhằm tang doanhthu hang năm, mặt khác năng lượng điện phát triển tạo điều kiện cho các ngành kinh tế.
<small>Khác trong tinh phát triển hơn.</small>
2.1.1.2. Khải niệm về quy hoạch trong Luột xây dims
Luật xây đựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, có hiệu lực ngày 01/01/2015, thay
<small>thể Luật xây đựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2008</small>
- Điều 14 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày I8/62014, yêu cầu đổi với quyhoạch xây dựng nằm: Phi hợp với mục tiêu của chiến lược, quy hoạch tổng thể pháttriển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, tạo động lực phát triển kinh tế - xãhội bin vững: thống nhất với quy hoạch phát triển ngành: công khq, minh bạch, kết
<small>hợp hài hòa giữa lợi ich quốc gia, cộng đồng và cá nhân; Tổ chức, sắp xếp không gian</small>
lãnh thổ trên cơ sở khai thác và sử dụng hợp lý tải nguyên thiên nhiên, đất đai, di tích
<small>lịch sứ, di sản văn hóa và nguồn lục phù hợp với điều kiện tự nhiền, kinh tế « xã hội</small>
<small>Ea</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>đặc điểm lịch sử, văn hóa, trình độ khoa học và công nghệ theo từng giai đoạn pháttriển; Đáp ứng nhu cầu sử dụng hệ thống cơng trình ha ting kỹ thuật; bảo đảm sự kết</small>
nối, thing nhất cơng trình hạ ting kỹ thuật khu vực, vùng, quốc gia và quốc té Bảo vềmơi trường, phịng, chống thiên tai và ứng pho với biển đổi khi hậu, giảm thiểu tác
<small>động bit lợi đến cộng đồng, bảo tổn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích lịch sử, đi</small>
sản văn hỏa, tin ngưỡng. tôn gio: bảo dim đồng bộ về không gian kiển trúc, hệ thẳng
<small>công tinh hating xã hội, hạng kỹ thuật, Xác lập cơ sở cho công tác kế hoạch, quản</small>
lý đầu tự và thu hột đầu tơ xây đụng, quân lý, Kha thác và sử đụng các công tinh xây
<small>dụng trong vùng, khu chức năng đặc thủ, khu vực nông thô</small>
- Hệ thống quy hoạch xây dựng hiện nay gồm: Quy hoạch vùng; Quy hoạch đô thi;
<small>Quy hoạch khu chức năng đặc thủ; Quy hoạch nông thôn.21.13. Đặc thì của quỹ hoạch thy điện vữa và nhỏ</small>
Thong tu số: 43/2012/TT-BCT, ngủy 27/12/2012 của Bộ Công thương, về quản lý quy
<small>hoạch,lu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác cơng trình thủy điện,u</small>
<small>= Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng, tài nguyênnước, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng và các quy định khác có liên quan;- Đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh txã hội, quy hoạch tài nguyênnước, quy hoạch ngành thủy lợi, quy hoạch phát triển điện lực và các chiến lược, quyhoạch khác có liên quan đã được cắp có thắm quyển phê duyệt;</small>
<small>= Quy hoạch thủy điện nhỏ phải đảm bảo phi hợp với quy hoạch bậc thang thủy điện</small>
<small>và quy hoạch thủy điện ích năng đã được phê duyệt,</small>
<small>- Quy hoạch thủy điện tích năng phải đảm bảo phủ hợp với quy hoạch bậc thang thủyđiện đã được phê duyệt</small>
- Quy hoạch (hủy điện bao gồm quy hoạch bậc thang thily điện, quy hoạch thủy điện
<small>tích năng và quy hoạch thủy điện nhỏ:</small>
chia cất theo địa giới hành chính. Dối với các lưu vực sơng đã phê duyệt quy hoạch
<small>bậc thang thủy điện trên dịng sơng chính, cho phép lập quy hoạch bậc thang thủy điệntrên các dong sông nhánh nhưng phải đảm báo phù hợp với quy hoạch bậc thang thủyđiện trên dịng sơng chính.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">+ Quy hoạch thủy điện ích năng được lập cho phạm vỉ toàn quốc ho <small>theo từng vùng,miền của hệ thống điện quốc gia</small>
<small>+ Quy hoạch thủy điện nhỏ được lập theo địa bản từng tỉnh, thành phd trực thuộc“Trung wong.</small>
của Luật Điện lực. Đổi với quy hoạch phát trién thủy điện nhỏ, Bộ Công nghiệp phê
<small>ddayét Quy hoạch phát trithuỷ điện nhỏ toàn quốc, Uy ban nhân dan tỉnh phê duyệtQuy hoạch phát triển thuỷ điện nhỏ của tỉnh sau khi có thoả thuận của Bộ Cơng“Thương</small>
<small>+ Sau khi Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ được duyệt, Uy ban nhân dân tỉnh công bổ</small>
<small>án điện độc lập và đăng ky tham gia đầu tr của các tổ chức, cả nhân trong và ngoài</small>
nước, tổ chúc đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư phát triển dự án và trình duyệt theo quy
<small>Nghi định 72/2007/NĐ-CP, ngày 0/5/2007, của Chính phủ quy định "về quản lý antoàn đập”, yêu cầu</small>
+ Nguyên tắc quản lý an toàn đập
<small>Bảo đảm an toàn đập là wu tiên cao nhất trong xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ</small>
hồ chứa nước.
<small>‘Céng tác quản lý an toàn đập phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong quá</small>
trình xây dung và quản lý khai thắc hỗ chứa nước
<small>Bảo đảm tính chủ động trong quản lý an toàn đập.</small>
“Xúc định rõ trách nhiệm của chủ đập, của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp;8 cao ý thức của cộng đồng trong công tác quản lý an toàn đập.
<small>+ Nội dung quân lý nhà nước về an toàn đập gdm:</small>
<small>“Xây dựng, ban hành và kiém tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật vềquan lý an toàn đập, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về quản lý an toàn đập;</small>
<small>»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Thực hiện kiểm trụ (hanh ta giảm định về an toàn độ<small>át việc kidCQuyết ịnh việc nghiệm th, bản gia dip,</small>
Phê duyệt quy trình điều iết nước hỗ chứa, phương án bảo vệ đập, phương án phịngchống It bão bảo dm antồn đập, phương án phịng chẳng lũ, lụt vũng hạ du đập;
<small>CQuyết din biện pháp xử lý, huy động lự lượng, vật t, phương iện để xử lý sự cổ</small>
TỔ chức thực hin việc <sub>hợp tác quốc rong inh vục quản lý an toàn </sub>địp
<small>= Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27/11/2013 của Quốc hội v tăng cường công tác</small>
quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác cơng trình thủy điện
<small>+ TiẾp tục tổ chức rà soát, dinh giš quy hoạch thủy điện, kể cả các dự én tạm đồng cổithời hạn, các cơng trình thủy điện đang vận hành khai thác, bảo đảm sử dụng ti</small>
nguyên nước hợp lý, bảo vệ đa dang sinh học; kién quyết loại bỏ, dừng các dy án,
<small>cơng trình thủy điện khơng hiệu quả, khơng bảo đảm an tồn, có ảnh hưởng xấu tới</small>
chế độ dịng chây, mỗi trường và đời sống người dân. Nang cao chất lượng lập, thẳmđịnh, phê duyét và quản lý thực hiện quy hoạch. Tổ chúc thực hiện thống nhất, đồng
<small>bộ quy hoạch thủy điện trong tổng thể quy hoạch phân ngành năng lượng;</small>
+ Tổ chức đánh giá tổng thé các đập, hồ chứa thủy lợi và thủy điện trong cả nước; cókế hoạch, giải pháp và bổ trí đủ kinh phí sửa chữa, nâng cấp các đập, hỗ chứa có nguycơ gây mắt an toàn; phẩn đầu hoàn thành việc ban hành quy trinh vận hành liên hỗ
<small>chứa trên các lưu vực sơng cịn lại; quy định cụ thé trách nhiệm của các bô, ngành, địaphương, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quan lý, bảo đảm an toànhồ</small>
đập, hỗ chứa và vùng hạ du. Tang cường kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn độ
<small>chứa. Hoàn chỉnh hệ thống tiêu chuẳn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các cơng trình đập,</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">hỗ chứa, đặc biệt là về kháng chấn động đất xây dựng và ban hình tiêu chun đối với
<small>một số công nghệ mới, tiên tiến để áp dụng phù hợp với điều kiện thực 8 của nước ta</small>
Bao đảm bồ trí đủ quỹ đắt và thực hiện nghiêm túc việc trồng rừng thay thé, đặc biệt làrig đầu nguồn lưu vie sơng của ci cơng trình thủy điện. Kiên quyết ngăn chặn, xử
<small>lý nghiêm hành vi lại dụng hạ ting kỹ thuật cơng trình thủy điện để chặt, phá rừng,Khai thi nguyên thiên nhiề trái phép. Thực hiện nghiêm túc chính sich, pháp luậtv8 dich vụ mỗi trường rồng:</small>
<small>+ Tập trung rà sốt, điều chỉnh, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự</small>
án thủy điện và việc ban hành chính sich dn định đời sing và sin xuất cho người dânsau tải định cư. Day nhanh tiến độ xây dựng, triển khai các đẻ án ôn định dân cư, phát
<small>triển kinh tế - xã hội vũng tái định cư dự án thủy đi</small>
<small>+ Tăng cường năng lực quan lý lưu vực sông, điều phối, giám sát việc tuân thủ quy</small>
<small>trình vận hành liên hỗ chứa, đặc biệt là các hỗ chứa bậc thang, bảo đảm không để xảyra tinh trang vận hành hồ chứa gây lũ kép; giải quyết các vin đề liên ngảnh, liên địa</small>
phương trong khai thác, sử dụng tải nguyên nước. Nâng cao chất lượng đánh giá môi
<small>trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường đối với quy hoạch, dự án, cơng trình</small>
<small>thủy điện và kiểm tr, gm sắt chất chế việc thực hiện. Sóm ban hành hướng din cụ</small>
<small>thé quy định dong chảy tối thiểu sau các đập thủy điệ</small>
<small>Đẩy mạnh đầu ne xây dựng, khai thác có hiệu qua hệ thông thông ta, cơ sở dữ liệu về</small>
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn; mơ hình tính tốn, dự báo lưu lượng nước đến hồ
<small>trong mùa lũ và mia cạn; hệ thống vin thông, quan trắc, giám sát, cảnh báo, dự báo</small>
tài nguyên nước trên các hệ thống sông lớn. Xây dựng đầy đủ phương án phòng chống1a, lạt cho ving ha du và cơ chế giám sát của cộng đồng đối với việc xã lũ của các hồ
<small>+ Quy định rõ trích nhiệm của các bộ, ngảnh, địa phương, tổ chức vả cá nhân rong</small>
quá trình chỉ đạo, điều hành; nâng cao chất lượng công tác tham mưu, phục vụ, cingcố lực lượng cán bộ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý nha nước. Kiểm tra, giám.sắt, lim rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm vi phạm trong công tác quy hoạch, da
<small>cdựng, quản lý, vận hành khai thúc cơng trình thủy điện.</small>
<small>4L</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>21</small> Hệ thing các tiêu chuân kỹ thuật Quy chuân kỹ thuật quắc gia về quy hoạch
~ Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng.
<small>- Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ các cơng trình kỹ thuật, cơng</small>
trình quốc phịng, di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường= Phù hợp với đặc điểm của địa phương vé
<small>+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, địa chất thủy văn, đắt dai, nguồn nước, mơi</small>
<small>trường, khí hậu, tải nguyên, cảnh quan:+ Kinh ổ: hiện trạng và tiềm năng phát triển;</small>
<small>+ Xã hội: dân số, phong tục, tập quán, tín ngưỡng.</small>
<small>= Dim bảo việc xây dựng mới, ải tao các đô tị, khu dân cư, khu công nghiệp và dat</small>
hiệu quả về mat:
+ Bảo đảm các điều kiện an toàn, vé sinh, tiện nghỉ cho những người làm việc và sinh
<small>sống trong khu vực hoặc cơng trình cãi tạo</small>
<small>+ Bảo vệ lợi ich của toàn bộ xã hội, bao gồm: Bảo vệ môi trường sống, cảnh quan và</small>
<small>các di ích lịch sử, văn hóa, giữ gìn và phát iển bản ắc văn hóa dân tộc; Phù hợp với</small>
xu thé phát triển kinh tế, chính trị, xã hội; Bao vệ cơng trình xây dựng và tải sản bêntrong cơng tình: Đảm bảo các u cầu về quốc phịng, an ninh: Đảm bảo phát triểnbền vững
~ Sử dụng hợp lý vốn đầu t, dt đai và tài nguyên;
<small>Sử dụng bên vững ải nguyên mỗi trường,</small>
Yêu cầu đối với quy hoạch xây đựng vùng
<small>Phải có chức năng tổng hợp hoặc chuyên ngành thực hiện theo mục tiêu và nhiệm va</small>
do cấp có thắm quyền phê duyét
- Tay theo đặc điểm, quy mô của từng vùng, quy hoạch cần đáp ứng được
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>+ Xác định được tim nhìn, viễn cảnh phát triển của toàn ving:</small>
<small>+ Xác định mục tiêu phát triển chiến lược cho toàn vùng;</small>
<small>+ Dinh hướng vai trò, chức năng của các tiểu vùng động lực, các đô thị hạt nhân của</small>
<small>các tiểu vùng va các tiểu vùng nơng thơn chính trong vũng;</small>
<small>+ Xác định được mơ hi ih liên kết, quan hệ giữa các dé thị và tiểu vùng dân cư nông,thôn:</small>
<small>+ Định hướng được các tiểu vùng tập trung phát triển các chức năng chính trong vùngnhư công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch:</small>
<small>+ Dự báo được nhủ edu sử dụng cơ sở hạ ting trong vùng; định hướng được chiến lược</small>
coung cấp hạ ting kỹ thuật trong ving, xée định các cơng trình đâu mỗi, mạng lưới vị
<small>trí va quy mơ hạ ting kỹ thuật mang tính chất vũng hoặc liên ving:</small>
<small>+ Bé xuất được các chiến lược và nguồn lự thực hiện:</small>
+ Dinh giá mỗi trường chiến lược và để xuất các biện pháp kiểm sốt mơi trường
<small>2.2. Nội dung cơ bản trong công tác quy hoạch khai thác thuỷ điện trên địa bàn.tình Hà Giang</small>
<small>2.2.1. Nội dung của quy hoạch xây dựng thủy điện vita và nhỏ</small>
<small>Tại Thông tư số: 43/2012/TT-BCT, ngày 27/12/2012 của Bộ Công thương, về quản lý</small>
suy hoạch, đầu tư xây dung dự án thủy điện và vận hành khs thắc cơng tình thiy
<small>điện, quy định</small>
<small>2.2.11. Công tác lập quy hoạch</small>
<small>Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về xây dưng. tài nguyênnước, bảo vệ môi trường, bảo vệ va phát triển rừng va các quy định khác có liên quan.</small>
<small>Đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tổ - xã hội, quy hoạch tải nguyên</small>
<small>nước, quy hoạch ngành thủy lợi, quy hoạch phát triển điện lực và các chiến lược, quy</small>
<small>"hoạch khác có liêquan đã được cap có thâm quyền phê duyệt.</small>
<small>Quy hoạch thủy điện nhỏ phải đảm bảo phủ hợp với quy hoạch bậc thang thủy điệnvà quy hoạch thủy điện tích năng đã được phê duyệt; quy hoạch thủy điện tích năng.phải dim bảo phủ hợp với quy hoạch bậc thang thủy điện đã được phê duyệt</small>
<small>2.2.1.2. Các bước thực hiện quy hoach</small>
<small>“Thực hiện theo phương pháp đánh gid, sing lọc qua từng bước, sau cũng fa xếp hạngcơng trình</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>+ Bước 1: Thu thập tải liệu xem xét thực địa, xây dựng, môi sinh mơitrường... nghiên cứu, phân ích, đánh giá sơ bộ, các tả liệu đang nghiên cứu và các tải</small>
liệu thu thập được ở tinh, kết hợp rà sốt vị trí tiềm năng trên bản đồ 1:50.000 để lapdan sách tiềm năng kỹ thuật cic trạm thủy điện vừa và nhỏ.
+ Bude 2: Lựa chọn một số cơng trình đ tiến hành đi khảo sắt thực địa tuyển+ Bước 3: Tính tốn, thiết kế và lập bảo cáo chính thức.
<small>2.2.13. Quản lý lập quy hoạch thủy điện</small>
~ Quy hoạch thủy điện được lập 01 lần và có thé được điều chinh, bé sung để đảm bảo.
<small>phù hợp với tinh hình phát tiển kinh tế xã hội từng thời kỷ:</small>
<small>định của pháp luật lập</small>
<small>= Thẩm quyén tổ chức lập quy hoạch thủy điện</small>
<small>+ Tổng cục Năng lượng tổ chức lập quy hoạch bậc thang thủy điện và quy hoạch thủyđiện tích năng trong phạm vi cả nước,</small>
+ UBND tỉnh tổ chức lập quy hoạch thủy điện nhỏ trên địa bản. Đối với dự án thủy
<small>điện nhỏ nằm trên địa bản từ 2 tỉnh trở lên, UBND tỉnh nơi dự kiến bổ trí</small>
<small>thủy điện thống nhất với UBND các tỉnh có liên quan để tổ chức lập 4</small>
Trường hợp UBND các tỉnh liên quan không thông nhất, UBND tỉnh nơi dự kiến bổ trnhà máy thủy điện có văn bản báo cdo Bộ Cơng Thương xem xét giải quyết.
2.2.2, Cúc nhân tổ ảnh hưởng tôi uy hoạch xây dựng thủy diện vừu và nhỏ:2.3.2.1. Các yéu tổ vé vị trí địa lý
Hà Giang lả một tinh mién núi biên giới ở cực bắc của Tổ quốc, có vị tí chiến lượcđặc biệt quan trọng. Phía bắc và tiy có đường biên giới giáp với nước Cộng ha Nhân
<small>dân Trung Hoa dai 274 km; phía đơng giáp tỉnh Cao Bằng; phía nam giáp tỉnh Tun</small>
<small>Quang; phía tây và tây nam giấp tinh Lào Cai và n Bái</small>
<small>Hà Giang có diện tích tự nhiên là 7.884, 37 km 2 , trong đó theo đường chim bay, chỗ</small>
bắc của lãnh thổ Hà Giang, cũng là điểm cục bắc của Tổ quốc, cách Lãng Cú chững 3
<small>kem về phía đồng, có vĩ độ 2313100"; điểm cực tây cách Xin Mẫn khoảng 10 km về</small>
phía tây nam, có kinh độ 104”2405"; mom cực đông cách Mèo Vac 16 km về phíađơng - đơng nam có kinh độ 03°3004”.
</div>