Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 97 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
<small>Sau một thời gian thu thập tải liệu, nghiên cứu và thực hiện, n nay tác giả đã hoàn</small>
thành luận văn thạc sĩ với đ ti luận văn: “Một số giải pháp quản If chỉ phí rong
<small>xây dựng cơng trình thấy lợi tỉnh Tun Quang”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.</small>
“Tác giả xin trần trong cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế và TS Hoàng BắcAn đã trực tiếp hướng dẫn, tận tỉnh giúp đờ tác giả để hoản thành luận văn.
“ắc gia cũng xin trân trọng cảm om Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi, các Thầy,
<small>Cổ phòng đảo tạo đại học và sau đại học, các Cô phụ trách thư viện, Khoa Công nh,</small>
Khoa Kinh tế <small>a Quin lý đã ạo diéu kiện, nhiệt tinh giúp đồ cho tác giả trong quátrình làm luận văn.</small>
"Với tắt cả sự cố gắng, nhiệt tinh cũng như năng lực của ban thân, tuy nhiên khơng thé
<small>tránh khỏi những thiết sót, hạn chế về kinh ngiệm, kiến thức, thời gian, và các tả liệu</small>
<small>tham khảo. Vì vậy, tác giárắt mong nhận được sự gp ý, chỉ bảo của quý thy cô và đồng</small>
c giả mong muỗn nhất để số gắng hồn thiện
<small>nghiệp, 46 chính là sự giúp đỡ quý báu ma</small>
<small>hơn trong quá trình nghiên cứu và công tắc sau này.</small>
Cuối cing, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bềđồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt quả trinh hoc tập và hoàn thành
<small>luận văn.</small>
<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>ôi, ngày. 28 tháng 04 năm 2017</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC BANG BIEU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT.MỞ ĐẦU...
1. TINH CAP THIET CUA DE TÀI...
<small>2. Mục đích nghiên cứu của dé tai: — ¬ —</small>
<small>3. Đối tượng và phạm vĩ nghiên cứu 1</small>
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu...<small>4.1. Cách tiếp cận</small>
<small>4.2. Phương pháp nghi:</small>
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đ tài
'CHƯƠNG I: TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LY CHI PHÍ CONGTRINH
<small>1.1. Khái qt về cơng tác quản lý chi phí trong xây đựng cơng trình... 4</small>1.2. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi.. 6<small>1.2.1. Tình hình đầu te xây dựng các cơng trình thủy lợi 61.2.2. Những bai học lớn về công tác quản bi chỉ phi cơng trình so A</small>1.3 Vấn để cịn tồn tai trong quản lý chi phí xây dựng cơng trình... .17<small>1.3.1 Trong giai đoan chuẩn bị dự án 17</small>
<small>1.3.2 Trong giai đoạn thực hiện dự án... os 18</small>
1.3.3 Trong giai đoạn kết thúc dự án... 18<small>1.4 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan. 19</small>
KET LUẬN CHƯƠNG | : : 20'CHƯƠNG II: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIEN TRONG QUAN LÝ XÂYDỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI. 2
<small>2.1 Co sở pháp lý trong quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình và q trình hìnhthành và phát triển.... 212.1.1 Luật Xây dựng mới số 50/QH13/2014 ngày 18/6/2014 ~---22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>-22</small>2.1.3 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý<small>chỉ phí đầu tư xây đựng, 4</small>2.1.2 Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
3.1.4 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chỉ tiét thi hành
<small>2.1.5 Nghị định sổ 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phú về quản lý</small>die án đầu tư xây dựng. — - oe 252.1.6 Thang te 04/2010/TT-BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chỉ phí đầu<small>tue xây dựng cơng trình. 25</small>
<small>2.1.7 Thông tự xố 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dựng hướng</small>dẫn xác định đơn giá nhân cong
2.2 Áp dung cơ sở pháp lý trong quản lý chi phí xây dung. 263.2.1 Chỉ phi daw te xây dụng cơng trình... : 26<small>2.2.2 u edu của cơng tác quản lý chỉ phí đầu tự xây đựng, 22.3 Yêu cầu của công tác quản lý chỉ phí... : 30</small>
<small>2.3.1 Quản lý chỉ phi trong giai đoạn chuẩn bị dự án oo 32</small>
<small>2.3.2 Quản lý chỉ phi trong giai đoạn thực hiện ded 33</small>2.3.3 Quản lý chi phí trong giai đoạn kết thúc đầu ne : 352.4 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình.. 35
<small>2.4.1 Nhân tổ xã hội...</small>3.4.2 Nhân tổ chỉnh trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.3.5 Xử lý biển động giá, chi phí xây dung cơng trình... 402.5.6 Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dung, đưa cơng trình vào khaithác sử dụng 41</small>KET LUẬN CHƯƠNG 2...
'CHƯƠNG IIL: THỰC TRẠNG VÀ MOT SO GIẢI PHÁP NÂNG CAO.
QUAN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TUN QUANG... 433.1. Thực trang về quản lý chi phí cơng trình thủy lợi của tỉnh Tuyên Quang... 43<small>seve AD</small>
3.1.1 Giới thiệu chung vẻ Ban quản lý khai thác cơng trình thủy lợi Tun
3.2.3 Khó khan vướng mắc... . - 53ai pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chỉ phí cơng trình<small>thủy lợi của tỉnh Tuyên Quang, : oe .53</small>
3.3.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cẩu tổ ch 533.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng nguén nhân lực, tang cường cơ sở vật<small>chất cho Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang... ....59)</small>
3.3.3 Giải pháp quản lý tổng mức đầu tr xây dựng, 6
<small>3.3.4 Tăng cưởng cơng tắc quản lý cơng tác thanh quyết tốn cơng trình ... 61</small>3.4 Ap dụng cho cơng trình đập Tân Tiền, xã Tân Tiến và tram bơm điện tại xóm 2,<small>xã Tân Long, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. 683.4.1 Giới thiệu chung về cơng trình... - 68</small>3.42 Điều chỉnh ting mức dit.
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊTÀI LIỆU THAM KHẢO...
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH ANH
Hình 1.1. Hồ Yên Lập ~ Quảng Ninh 7Hình 1.2, Hồ Cửa Đạt ~ Thanh Hóa.
Hình 1.3. Hồ Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh "`Hình 1.4: Đường sắt đơ thị Hà Nội đang thi cơng - Nguồn vtc.vn. 15
<small>Hình 1.5 Đường vận chun quặng Q Xa - Tầng Loỏng... 7</small>
Hình 3.1. Mơ hình tổ chức Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang dé xuất 54Hình 3.2: Vị tí Đập Tân Tiến, xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang... 70
<small>(ft toa độ xác định từ vệ tính. 21°5245.617N, 105°15'39.86"E) 70</small>
Hình 3.3: Hiện trang tường cánh hạ lưu đập Tân Tiến. 70(Mai đập bằng đá xây bị bong xô sụt lún). hese sess 10Hình 3.4: Hiện trang bể tiêu hạ lưu đập Tân Tiến. 7!
<small>Hình 3.5: Hiện trạng kênh hạ lưu đập Tân Tiến. : nm(Kênh đá xây kích thước nhỏ, âm sâu thường xuyên bị vii lắp, khơng đủ khảnăng chuyển tải nước)..</small>
<small>Hình 36: Vị trí Đập Tân Long, xã Tân Long, huyện Yên Son, tinh Tuyên Quang,(Vi toa độ xác định từ vệ tinh 21°52156°8, 105°15'40"E) T2</small>
<small>Td</small>Hinh 3.7: Hiện trang tram bơm truyền giã chiến.
Hình 3.8: Mi quan hệ giữa Nha thầu xây lắp chính với CDT, Don vị giám sát,Đơn vị thiết kế trong công tác giám sát chất lượng 82
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BANG BIÊU
Bảng 3.1. Các dự án sử dụng kinh phí khắc phục hạn hán và nguồn vấn hỗ trợkhác từ năm 2013 đến may
<small>Bảng 3.2. Các dự án sử dụng kinh phí cắp bù thủy lợi phí từ năm 2013 đến nay 50</small>
Bảng 3.3. Bing ting hợp chứng chỉ nghiệp vụ cia Ban q
Bảng 3.5. Các công tình vượt tổng mức trong giai đoạn thi kỂ..
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT
<small>Ban vẽ thi cơng</small>
Chủ đầu tr
<small>Cong trình thủy lợi</small>
Đầu tu xây dựng.
<small>Giao thơng vận tải</small>
Hồ sơ mời thầu
<small>‘Tu vẫn giám sátTư vấn thiết kế.Ủy bạn nhân dân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỞ DAU
1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI.
Việt Nam là một trong những quốc gia trên thé giới chịu ảnh. hưởng nặng n về biến
<small>dồitậu. Đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi để phàng tránh và khắc phục hậu</small>
in đổi khí hậu toàn ci
<small>quả của cũng là một trong những biện pháp không chỉ ViệtNam mà các quốc gia trên thé giới dang sử dung.</small>
“Tuyên Quang là tỉnh miễn núi có địa hình bị chia cắt bởi nhiều đổi núi nên số cơng trình
<small>thuỷ lợi nh1, hơn 2.800 cơng trình nhưng đa số là cơng trình có quy mơ tưới nhỏ, xây.cdựng từ lâu đã xuống cấp nhiều bang mục,</small>
Hàng năm thực hiện kể hoạch tu sửa nẵng cắp các công trình thủy lợi bằng ngu cắp bithủy lợi phí và các nguồn vốn khác như khắc phục hạn hin, khắc phục lũ It đo Trungương hỗ trợ, Ban quan lý khai thác cơng trình thủy lợi Tun Quang đã thực hiện nhiệm.
<small>‘wy của CDT đối với các cơng trình thủy lợi tu sửa nâng c+ xây đựng môi với nguẫn kinh</small>
phí cắp bù hủy li phí để tụ sửa cơng nh thiết yếu, khắc phục bạn hán, khắc phục lũ
Vi vậy, nhằm đạt được chất lượng xây đựng cơng trình thủy lợi đạt hiệu quả cao cin
<small>phải có những cơng tác kiêm sốt chặt chẽ. Cơng tác quản lý chỉ phí xây dựng các.</small>
sơng trình thủy lợi là một cơng tác quan trọng nhằm quản lý chit lượng công nh.
<small>tiến độ đưa cơng trình vào phục vụ kip thời, nâng cao hiệu quả của cơng trình thủy lợi"Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tai “Một số giải pháp qn lý chỉ phí trong"xây dựng cơng trình thủy lợi của tỉnh Tuyên Quang”.</small>
3. Mye đích nghiên cứu của đề tải
ất một số giái pháp nâng cao chất lượng quản lý chỉ phí trong xây dựng các cơng.
<small>trình thủy lợi của tinh Tuyên Quang</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>3) Đối tượng nghiên cứu: Chỉ phí xây dựng các cơng tình thủy lợi</small>
<small>b) Phạm vi nghiên cứu: Pham vi nghiên cứu của d công tác quân lý chỉ các dự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>án tại Ban quan lý khai thắc cơng trình thủy lợi Tu)Quảng</small>
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu4.1. Cách tiếp cận
= Tiếp cận lý thuyết, tim hiểu các ta liệu đã được nghiên cứu;
<small>- Tiếp cận thực tế ở Việt Nam,</small>
<small>~ Các văn bản quy phạm, pháp luật đã được nhà nước ban hành vã ấp đụng:</small>
<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phủ hợp với đối tượng và nội dungnghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là</small>
<small>- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chun đề nghiên cứu đã đượccơng nhận.</small>
<small>- Phương pháp thống kẻ: Phân tích dnh gi sb liệu thu thập,</small>
~ Phương pháp điều tra: Quan sát thực tế, điều tra hiện trường.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của cúc thầy cô hoặc một số chuyên gia
<small>só kinh nghiệm trong lĩnh vực~ Một số phương pháp kết hợp khác,</small>
<small>5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của dé tài</small>
Luận văn sẽ hệ thơng hóa một cách ngắn gon lý thuyết về các vin đỀ cơ bản trong
<small>chỉ phí cơng trình thủy lợi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">6. Kết quả đạt được
<small>Phân tích thực trung cơng tac quản lý chỉ phi hiện nay, qua 46 đánh giá những kếtquả đạt được, những mặt côn ôn tại từ đồ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ</small>
sử khoa học, có tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm nâng cao chất
<small>lượng quản lý chỉ phí cơng trình thủy lợi tại Ban quản lý khai thác cơng trình thủy lợi“Tun Quang.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">CHƯƠNG I: TONG QUAN VE CƠNG TÁC QUAN LY CHI PHÍ CƠNGTRINH
<small>1.1. Khái qt về cơng tác quản lý chi phí trong xây đựng cơng trình.</small>
<small>(Qua tình phát triển xã bội của loài người đã tải qua hing ngân năm, tong mỗi thờikỳ ị</small>
<small>văn min của thời kỹ đó. Do vậy nhu cầu vé xdy dụng là nhu cầu thưởng xuyên và</small>
tại của con người luôn gắn liền với các công trình kiến trúc để chứng tỏ sựngây cảng tăng lên cing với sự phát tiển kính ổ ã hội của mỗi quốc gia
Ngày nay, sản xuất cảng phát triển, phân cơng lao động ngày cảng sâu sắc thì vai trịcủa ngành xây dụng trong nền kinh tế quốc din ngày cảng được khẳng định. Néu nhưtrong điều kiện kinh tế chưa phát triển, hoạt động xây dựng chỉ phục vụ cho các cơng.tình nhỏ với hình thức đơn giản và kỹ thuật thô sơ. Khi nền kinh tẾ phát triển, xâydựng trở thành một ngành sản xuất vật chất quan trọng phục vụ cho nền kinh té, Hàng
<small>năm, giá trị sản phẩm xây. dựng chiếtỷ trọng lớn trong tổng giá trị sản phẩm quốcgia. Tổng kết năm 2016, Tổng cục Thống kê Việt Nam[1] cho biết, năm 2016 giá trị</small>
sản xuất xây dựng đã tăng hơn 10% so với năm trước đó, ước tính đạt 1.089,3 tỷ đồng.
<small>Theo báo cáo của Tổng cục Thống kẻ, giá tri sản xuất xây dựng năm 2016 so với năm</small>
<small>2015 trong từng khu vực như sau:</small>
<small>= Khu vực Nhà nước dat 83,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 7,7%, tăng 1,7% so với 2015</small>
<small>- Khu vực ngồi Nhà nước 952,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 87.4%, tăng 12,5 % so với2015,</small>
~ Khu vực có vốn đầu tr nước ngồi 55,6 nghìn tý đồng, chiếm 4.9%, giảm 10.9% so
<small>với 2015</small>
<small>“Theo giá so sánh 2010,</small>
<small>năm 2015, bao gdm: Khu vực Nhà nước tăng 1,7%; khu vực ngoài Nhà nước tăngi tr sản xuất xây dựng năm 2016 tớc tinh tăng 10,1% so với</small>
13.594: khu vực có vốn đầu tơ nước ngồi giảm 10.9% do một số dự ân có vốn đầu tr
<small>lớn da kết thúc giai đoạn xây đựng hoặc hoàn thành đi vào hoạt động sản xuất như cáccơng trình ở khu cơng nghiệp Formosa Hà Tĩnh, Cơng ty Điện tử Samsung Vina Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nguyên. Trong tổng giá tri sản xuất, giá tr sản xuất xây dựng cơng trình nhà ở tăng
<small>13,6%; cơng tình nhà khơng để ở giảm 2.5%: cơng trình kỹ thuật dân dụng tăng</small>
<small>13,1%; hoạt động xây đựng chuyên dụng tăng I 1,8%.</small>
<small>“Các doanh nghiệp xây dựng cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Khi nénkinhchưa phát triển, các doanh nghiệp xây dựng với số lượng lao động ít, trình đội</small>
thấp, trang thiết bị kỹ thuật thơ sơ, chủ yẾđộng dồi đào,
<small>xây dựng thủ công. Ngày nay với số laofh độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, sử dung các thiết</small>
<small>bị thi cơng tiên tiễn, áp dụng c c thành tựu Khoa học vào xây dựng các cơng tình</small>
“Xuất ph ừ thực tế, hầu hé các doanh nghiệp xây dựng hiện nay da đủ sức đảm nhận
<small>thi cơng các cơng trình có quy mơ lớn và kỹ thuật phức tạp trong và ngoài nước, ve</small>
int tổ chức quản lý sản xuất, các doanh nghiệp ngày cing thay đổi để phù hợp với nhưcầu xã hội
Bing nỗ lực tiếp cân công nghệ mới và ning cao chit lượng nguồn nhân lục, cácdoanh nghiệp xây đụng Việt Nam đã tự đảm đương được hoặc nhận thiu hầu hết các
<small>cơng trình xây dựng quan trọng của quốc ginhiều cơng trình của các dự ấn đầu trnước ngồi tai Việt Nam hoặc của Việt Nam đầu tư mạ nước ngồi. Có th kể đến các</small>
<small>cơng trình lớn như nhà máy thủy điện Sơn La, nhà máy lọc dầu Dung Quit, dự án</small>
nhiệt điện Cả Mau, thủy điện Buôn Lép, cầu Thủ Thiêm
<small>Trong những năm gin diy, do ảnh hưởng của nên kinh tế thé giới, nên kính tế Việt</small>
[Nam cũng rơi vio tinh trạng khủng hong. Nhà nước ta đã thực hiện chính sich thấtchặt tiễn tệ, kiểm soát lạm phát, cắt giảm vấn đầu tư cho xây dụng cơ bản, gây ritnhiều khé khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng.
<small>Một số cơng trình do khơng tha xếp được nguồn vẫn hoặc thiểu vốn phải tạm dừng thi</small>
công, dẫn đến các doanh nghiệp thi cơng xây dựng cơng trình bị chậm thanh tốn khốilượng xây lắp hồn thảnh, gây tồn đọng lớn giá trị xây dựng dỡ dang, phát sinh thêm
<small>nhiều khoản chỉ phí đặc biệt là chỉ phí chính</small>
Để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh trong bối cảnh khổ khăn của nén kinh tế,sắc doanh nghiệp bằng nhiễu hình thức cất giảm chỉ phí sản xuất kinh doanh để hạ giáthành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có những doanh nghiệp cắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>giảm số lượng lao động, giảm lương, cân đối giữa việc tăng lương dé tăng năng suấtlao động so với giảm số lượng lao động, thực hiện các chính sách tiết kiệm chống lãng</small>
phí từ các chỉ phí nhỏ như văn phỏng phẩm, điện nước sinh hoạt, điện thoại, hội nghị,tiếp khách... cho đến các chi phí lớn như nguyên vật liệu đầu vào của hoạt động sin
<small>xuất kinh doanh. Cũng có khơng ít doanh nghiệp khơng tồn tại được buộc phải phá</small>
1.2. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi
<small>1.2.1. Tình hình dau tư xây dựng các cơng trình thủy lợi1.2.1.1 Khái quất chung Kết quả đạt được</small>
Sau kháng chiến năm 1954, khi miễn Bắc bude vào giai đoạn khôi phục, phát triển vàcải tạo kinh tế, tiến hành cuộc cách mang chủ nại <small>thủy lợi trở thành lĩnh vực được.</small>
Đăng và nhà nước hết sức quan tâm. Trong điệu kiện hét súc khỏ khăn, thiểu thốn
<small>nghiêm trọng nhân lực, vật lực và thiết bị, nhưng bằng lồng tin vào Đảng và chínhquyết, đồng tâm hiệp lực quyết tâm làm lại đập, nhân dân đã khôi phục nhanh chóngsắc hệ thống thủy lợi bị chiến tranh tàn phá, đẩy mạnh xây dựng các cơng trình thùy</small>
lợi từ nhỏ đến lớn nhằm kịp thời phục vụ sản xuất nơng nghiệp va dân sinh. Các cơngtrình thủy lợi iểu biểu được xây dựng rong giai đoạn này có thể kể đến như: Đập thủy
<small>lợi Bái thượng, Đập thủy lợi Đô Lương, Đập thủy lợi Thác Huống, hồ thủy lợi Pa</small>
<small>SơnKhoang, hỗ thủy lợi Suối Hai, hồ thủy lợi</small>
<small>Sau năm 1975, do đã có quy hoạch phát iển thủy lợi gin 20 năm, nên trong tỉnh hình</small>
tồn Ngành tập trung nhân vật lực cho phát triển thủy lợi Miễn Nam, ở Bắc Bộ và
<small>Thanh- Nghệ: Tỉnh chỉ khởi công một số cơng tình tưới tiêu quan trong, đã được</small>
<small>chuẩn bị kỹ từ trước. Thanh Hóa đã huy động đội thủy lợi 202 và dân công lên tới</small>
30,000 người, làm hệ thống tiều king sơng Lý (1975-1990), sơng Hồng (1978-1990),
<small>trong ba thing đã đào dip hơn 10 triệu mết khối đất. Việc xây cổng Quảng Châu và</small>
<small>Ngọc Giáp đã hình thành khu tiêu ang, ngăn mặn cho 25.544 hecta thuộc các huyện‘Tho Xuân, Triệu Sơn, Nông Cổng, Đông Thiệu và Quảng Xương. Đặc biệt, thời gian</small>
<small>này, Thanh Hóa đã khởi cơng hd Sơng Mực (1977-1990), dung tích 106 triệu mét</small>
khối, tưới cho 16.745 hecta thuộc các huyện Tinh Gia, Nông Cổng, Như Xuân: hồ Yên
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Mỹ (1978-1990) dung1987) tưới 2.500 hecta</small>
<small>62 triệu mét khối, tưới 5.840 heota, hỗ Dai Mai </small>
(1985-"Nhiều hồ đập thủy lợi lớn đã được xây dựng, trong đó có những đập cao như: CắmSơn cao 40,5 m chứa 338 triệu m’, Kẻ GỖ cao 40 m chứa 425 triệu mÌ, Cửa Đạt cao.
<small>117,64 m chứa 1,450 tỷ m’, Di</small> Tiếng cao 30 m chứa 1,45 ty m’,,
<small>Hình 1.1. Hỗ Yên Lập ~ Quảng NinhVị trí dự án: Sơng: Mip, suối Vạn Nho - Quảng Ninh</small>
<small>“Thời gian xây dựng: 1979</small>
<small>Chit nhiệm dự án: LCKTKT+TKKT: Đảo Tùng</small>
(Cae thông số kỹ thuật chủ yếu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hình 1.2, Hồ Cửa Đạt ~ Thanh Hóa.</small>
= Cơng trình thủy lợi - thủy điện : Cấp 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Diện tích lưu vục: 223 Km2</small>
Cap cơng trình: II
Mực nước chất 14.7 m
<small>Mize nước dâng bình thường: 32.5m</small>
<small>Mực nước gia cường (khong trần sự cổ ) 35m</small>
<small>“Cơng tình thuỷ điện Tuyên Quang được xây dựng trên sông Gm thuộc địa bàn huyện</small>
<small>Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đập của cơng trình là dip đá đổ dim nén bán mặt bê</small>
tổng cốt thép được xây dựng đầu tiên ở Việt Nam. Đập cao gần 100m. Nhà mắy thiyđiện Tuyên Quang một trong những cơng trình trọng điểm của đắt nước được thi công
tại huyền Na Hang tinh Tuyên Quang với tổng vỗn đầu tư 7.500 tỷ đồng
“Cơng trình này do Tổng công ty Điện Lực Việt Nam (EVN) làm chủ đầu tr, Tổng côngty Sông Đà thực hiện thi công. Cơng trình được xây dựng dưới hình thức tổng thi EPC(đơn vị tring thầu vừa thiết kế, vừa tỉ công và mua sắm, lắp đặt trang thiết bị)
Day là nhà máy thuỷ điện có cơng suất lớn thứ Ba của mién Bắc sau nhà máy thuỷ
<small>điện Sơn La và Hoà Bình,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Sau khí hồn thành, dung tích hồ chứa nước từ 1.000 triệu để
<small>để phòng chống li cho thị xã Tuyên Quang và tham gia vào giảm lũ đồng bằng sông</small>
Hồng, tạo nguồn cấp nước mùa kiệt cho đồng bằng sông Hồng; nha may cung cấp cholưới điện quốc gia với công suất lắp dat 342 MW, sin lượng điện trung bình hing năm,
<small>1295 KWh</small>
<small>+ Hình thức đập: đập đã đổ, bản mặt bằng bé tông cốt thp,+ Chiều di đập theo định : 717,9 m</small>
<small>+ Lắp đặtthiết bị 15.103 tấn</small>
Tổng vin đầu tr 7500 tỷ đồng
<small>1.2.1.2. Tình hình quản lý chỉ phí đầu te xây dựng cơng trình</small>
Các cơng rình thủy lợi phin nhiều mang tinh chất lợi dung tổng hop nguồn nước như
<small>phương tiện vận tải, ni tơm, cá, tuổi v.v... Mỗi cơng trình thì có nhiều cơng trìnhđơn vị như trạm bơm, đập, trần, cơng, kênh mương, ...Mỗi cơng tinh đơn vị lai có</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">nhiều loại, nhiễu kiểu làm bing các vậtliệu khác nhau như đất, đã ng, gỗ sắt
<small>thép.... với tổng khối lượng lớn có khi hàng</small> ăm ngân, triệu m’, Nên những vn đề cỏthể siy ra khi thu hội đất để thực hiện các dự án là rất lớn, vẫn đểdi dân tái định cư đôihỏi sự phối hợp rất chặt ché gita các cắp quản lý với chỉnh quyỄn địa phương, chỉ phícho các cuộc hop triển khai thực hiện rất tốn kém, đơi khi cịn khơng thực hiện được
<small>do khơng giải phóng được mặt bằng</small>
<small>“Cơng trình thủy lợi là tổng hợp và kết tính sản phẩm của nhiễu ngành sản xuất như</small>
<small>ngành chế tạo mái„ ngành cơng nghiệp, vật liệu xây dựng, ngành năng lượng, hóa</small>
<small>chất, luyện kim vi vậy khi lập dự tốn cơng trình doi hỏi phải định giá tốt mới có thé</small>
tiết kiệm được chỉ phí thục hiện dự án.
Điều kiện thì cơng khô khán, công te thi công công trinh thủy lợi có khối lượng lớn,
<small>phạm vi xây dựng rộng lại tiễn hành trên lịng sơng suối, địa hình chật hep, mắp mộ,</small>
địa chất xấu và chịu ảnh hướng của nước mưa, nước ngim, thắm do đó thi cơng rit
<small>khó khăn, xa dân cư, điều kiện kinh té chưa phát trién nên phải sử dụng lực lượng lao</small>
động rất to lớn trong thời gian thi công dai. Điều nay dẫn đến vốn hay bj ứ đọng hay
<small>tấp rủi ro trong qua trình thi cơng.</small>
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội,
<small>nghệ thuật và quốc phịng. Đặc điểm nảy đơi hỏi phải có sự đồng bộ giữa các khâu từ</small>
khi chuẩn bị đầu tư, chuẩn bj x: <small>dựng cũng như quá trình thi công, từ công tác thẳm</small>
tra, thắm định dự án, đấu thầu xây lắp, mua sắm thiết bị, kiếm tra chất lượng, kết cầu.
<small>cơng trình, .. đến khi nghiệm thu từng phần, tổng nghiệm thu và quyết tốn dự án</small>
hồn thảnh đưa vào khai thác sử dụng để kiểm soát chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình.Việc sản xuất xây dựng luôn luôn biến động, thiếu én định theo thời gian và đặc điểm,
<small>Đặc điểm này xuất phát từ tính chất của sản phẩm xây dựng là cổ định. Điều này gây</small>
<small>khó khăn cho vibị</small>
<small>chức thi cơng xây dựng cơng trình, q trình thi cơng thường hayđoạn. Đơi hỏi trong cơng tắc quản lý phải lựa chọn hình thức tổ chức linh hoạt,</small>
sử dụng tối đa lực lượng xây dựng tại nơi cơng trình xây dựng đặc biệt <small>là lao động phổ</small>
<small>thơng dé tiết kiệm chi phí nhân cơng. Mặt khác có những địa điểm lại rit khó khăn choin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">việc cũng ứng vật in gly tổn thất chỉ phi cho việc<small>su nên phải chuyển từ nơi khácxây dựng.</small>
<small>- Các đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng tình thủy lợi như trên có ảnh</small>
hưởng rất lớn đến công tác quản lý dự án, đặc biệt vẫn đề về quản lý chỉ phí của cácdự án. Các dự án của Việt Nam nói chung thì việc quản chi phí vẫn chưa được tốt dẫntới chỉ phí vượt tổng mức đầu tư hoặc cơng tác kiểm soat chưa tốt din đến lăng phívốn đầu tư của nhà nước, làm tiền độ chậm lại
- Công tá tự vẫn khảo sát thiết kế còn nhiễu hạn chế, nhất là bước lập dự án và thiết
<small>kế sơ sở chưa đảm bảo chit lượng, nên đến giai đoạn khảo sắt thiết kế ky thuật phải</small>
<small>điều chỉnh, bổ sung, nhiều trường hợp phải điều chinh qui md, giải pháp kỹ thuật, kéo</small>
<small>dài thời gian thực hiện. Việc áp dụng các iêu chuẩn thi</small>
<small>nghệ chưa đảm bảo sự lựa chọn tối ưu về kinh tế kỹ thuật và phù hợp với điều kiện</small>
<small>cụ thể của tử</small> 1g dự ấn. Khi đưa ra quy mơ dự ấn, Tư vin cịn lệ thuộc quá nhiều vào ýchi của các co quan quan lý mà khơng chủ động theo tính tốn đề xuất cia mình, dẫnđến khi lập thiết kế kỹ thuật phải điều chỉnh lại thiết kế cơ sở. Nhiều dự án được lậpchưa quan tâm đến khai há hiệu quả đa mục tiêu vì vậy, hiệu quả đầu tr chưa cao~ Ở bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng: Cơng tác khảo sát địa chất, địahình. (hủy văn cịn thigu chính xác. Cúc giải pháp thiết kể đưa ra ở một số dự ấn Không
<small>phù hợp, các cơng trình dang thì cơng dờ dang phải thay đổi giải pháp kỹ thuật, phải tam</small>
dừng để điều chỉnh thiết kế hoặc thiết kể bị <small>sung, dẫn đến tăng chỉ phí của dự án.</small>
<small>+ Sự quá tải của các cơ quan Thim định ngoài yếu tố thiểu nhân lực cũng còn do cách</small>
thức làm việc. Các cơ quan Thắm định khơng thé có thời gian và sức lực xem ky hỗ sơthiết kế đẫn đến nh trang chất lượng hỗ sơ kém chất lượng
~ Chưa áp dung đầy đủ quy định của nha nước trong quản lý chỉ phí dự án dẫn đến làmkéo dài thời gian thực hiện các tủ tục dầu tư, CBT của các dự án không chủ động
<small>được trong q trình thực hiện, khơng thể chủ động để dy nhanh tiến độ thực hiện dựấn khi</small>
<small>= Cơng tác bổvốn vẫn cịn tinh trạng dàn trải, lượng nợ đọng vốn xây dựng cơ bản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">từ nguồn vốn ngân sách cịn lớn, nhiễu cơng trình hồn thành nhưng chưa có khả năngthanh tốn và thiếu khả năng cân đối. Vốn đầu tư dàn trải dẫn đến nhiều dự án phải
<small>kéo đài thời gian thực hiện, cơng trình chậm được đưa vào khai thác sử dụng, mục tiêu.</small>
đầu tư của dự án châm được phát huy, ting vốn đầu tr của các dự án. Cơ ch
<small>sách trong việc huy động vốn đầu tư chưa được định hướng rõ ràng, cụ thể. Chưa đặt</small>
ra được những định hướng mang tính cốt lõi đ giải quyết vẫn đề vốn đầu tr cho đợtán. Các dự án đều để nghị và chờ được đầu tư từ ng <small>sách Trung ương dẫn đến thời</small>
<small>nhiều biến động về giá vật liệu xây dựng cơng trình và chế độ chính thường xun.</small>
<small>thay đối theo xu hướng tăng;</small>
Nang lực cia một số CBT, Ban quản lý dự án chưa dip ứng yêu cầu: chưa có ky
<small>năng và tính chun nghiệp nên khơng đáp ứng được yêu cầu khi được giao làm CBTsắc dự ấn có qui mơ lớn, có u cầu kỹ thuật cao, đã giao phổ tồn bộ cơng tác qn lý</small>
chit lượng cho t vin giám sit, mà Tổ chức TVGS còn nhiễu tồn tại cần phải chấn
<small>chỉnh. Các Ban quản lý đự án kiệm nhiệm, cán bộ không chuyên sâu, chưa đáp ứng.được yêu cầu rong công tác quản lý dự án dẫn đến những sai sốt trong quá tình thực</small>
<small>hiện, cán bộ kiêm nhiệm nên chưa có điều kiện phát huy hết khả năng trong công tắc,tinh thần trách nhiệm không cao;</small>
<small>= Công tác lựa chọn nhà thầu xây lắp chưa hiệu quả: vẫn còn những nhà thầu chưa đảmbảo chất lượng, năng lực kém được lựa chọn để ti công xây dựng công tinh dẫn đến</small>
<small>chất lượng công trình khơng dat u cầu, tiền độ thi cơng bị kéo đi, làm tang vốn đầutự dự ấn.</small>
<small>Công tác tuyên truyền vận động người din nâng trong công tác GPMB chưa được</small>
quan tâm đúng mức, chưa có chương trình cụ thể. Do vậy din đến việc chậm giải
<small>phóng mặt bằng, tăng chỉ phí giải phóng mặt bằng, chậm tiền độ dự án;</small>
<small>~ Việc quản lý thực hiện hợp đồng còn lỏng Iéo dẫn đến những vi phạm cam kết tonghop đồng vẫn cịn siy ra, khơng kích thích được việc tuân thủ hợp đồng;</small>
<small>- Việc áp dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý dự án chưa được quan tâm.</small>
đúng mức, hẳu hết các CDT; ban quản lý dự án chưa trang bị các phần mềm như: về
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">cơng tác quản lý, nh tốn dự tốn, tính tốn Kiện kiểm ra kế quả
<small>của tư vấn,</small>
= Năng lực của cần bộ tham giam gia quân lý dự án còn những hạn chế nhất định, chưa
<small>dap ứng được u cầu cơng việc. Chưa có chính sách quản trị nguồn nhân lực trong</small>
<small>cquản lý đự án. Chính sách phát triển lâu dài mang tính bền vững chưa được đề cập;</small>
= Cơng tác quản át chit lượng cơng tình xây dụng cia CBT, Ban QLDA,
<small>Giám sắt xây dụng, Giám sát tác giả của te vin thết kể... còn nhiễu điểm yếu, thiếu</small>
<small>tính chuyên nghiệp. Đội ngũ TVGS chưa dip ứng yêu cầu trong công tác quản lý chấtlượng trên cơng trình, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm về chất lượng, khối lượng,</small>
<small>lượng cơng trình của một số dự án vẫn còn những tồn tại nhất định, xây ra do</small>
<small>lượng của tư vn giảm sit, năng lực ea cần bộ quân lý:</small>
it cộng đồng của người din cũng là một nhân tổ góp phần nâng cao.
<small>Cơng tác giám</small>
<small>chất lượng cơng tình, góp phần nâng cao trách nhiệm ơi trường, an ninh trậttự, trong q trình thi cơng nhưng công tác nảy chưa được các CDT quan tâm.</small>
~ Các CDT chưa chấp hành đúng theo chế độ quy định vé cơng tác quyết tốn, cịn tình
<small>trạng các cơng trình đưa vào sử dụng nhưng chưa.hành nghiệm thu bàn giao; các</small>
cơng trình bao giao đưa vào sử dụng q lâu nhưng CDT vẫn không thực hiện việc lậpbáo cáo quyết tốn theo quy định.
<small>1.3.2. Những bài học lớn vỀ cơng tác quản lý chỉ phí cơng trình</small>
<small>1.2.2.1. Bài học về cơng tác quan lộ chỉ phí dự án Đường sắt đồ thị Hà Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hình 1.4: Đường sit đỏ thị Ha Nội đang thi công ~ Nguồn vte.vn</small>
<small>“Trong q trình thực hiện đã có nhiều ngun nhân tác động đến tổng mức đầu tư của</small>
cđự án. trong đồ hàng lost hạng mục điều chỉnh, bổ sung phát sinh so với thiết kế cơ sở“Các chiều chỉnh gồm: thay đổi phương án nhà ga 2 ting thành 3 ting làm chỉ phí xâycưng ting: bổ sung hang mục xử lý nén đắt yếu khu Depot; bd sung hạng mục đường
<small>l5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">tránh quốc lộ 6; điều chỉnh vật <small>vỏ tàu tử thép chịu khí hậu sang thép inox, thay đổi</small>
Vị bãi đúc dầm do giải phóng mặt bằng khu Depot chậm.
Trong hơn 315 triệu USD tăng thêm cỏ 250,62 triệu USD thuộc phần vốn vay ODATrung Quốc (ning tổng vốn vay Trung Quốc từ 419 triệu USD lên 669.62 triệu USD);vn đối ứng của Việt Nam tăng thêm 64,56 triệu USD (lăng từ 133,86 triệu USD lên
<small>198,42 triệu USD).</small>
<small>Đến thời điểm tháng 10 năm 2015, dự án đã thực hiện được khối lượng cơng việc ước</small>
tính đạt 5.900 tỉ đồng (bằng 66% giá trị tổng mức đầu tư ban đầu), giải ngân đạt 5.700.
<small>tỉ đồng (bing 62% giá tri mức đầu tu).</small>
1.2.2.2 Bài học vẻ công tác quản lý chỉ phí cơng trình đường vận chuyển quặng sắt
<small>Quy Xa - Tầng Long ở tinh Lào Cai</small>
<small>(Nguồn hftp:/Avww.nhandan.com.vn/)[3]</small>
<small>Ngày 10-6-2014, UBND tỉnh Lào Cai có Quyết định số 155/QĐ-UBND phê duyệt dự</small>
án xây dựng đường vận chuyển quặng Quý Xa - Ting Loông, với chiều dai 32,5 km,đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 miễn núi, tổng mức đầu tư là 729 tỷ đồng, trong đồ ngânsich Trung ương hỗ trợ 350 tỷ đồng, còn lạ là ngân sich địa phương. Dự án được
<small>UBND tinh giao Sở Giao thông vận tải (GTVT) Lao Cai làm CBT. Theo kế hoạch,</small>
<small>con đường sẽ được hoàn thành, đưa vào sử dụng từ tháng 4-2017, nhưng đến nay, mới</small>
thi công đạt khoảng 50% khối lượng. Đến nay, hủ đầu tư đang xin bổ sung thêm 113 tỷ
<small>tăng mức đầu tư đường vận chuyển quặng Quý Xa - Ting Loông lên 842 tỷ</small>
+ Lý do thứ nhất. Hội đồng GPM tự ý hỗ rợ hai iệu đồng cho tắt cả các hộ nghèo bịảnh hướng do GPMB mà không phải di chuyển chỗ ở là trái quy định. Bên cạnh đó,
<small>cơn phê đuyệt hi trợ đảo tạo, chuyển đổi nghề tùy</small>
hỗ trợ 100%, có hộ thì được 50%, có hộ được 30%.
gn, khơng thống nhất, có hộ được
- Thứ hai: Don vị tr vẫn khảo sắt, thiết kế địa chất.Khảo sắt tuyển, xắc định địa hình,
<small>địa mạo, địa chất kiến trúc chưa chuẩn x:cho nên trong quả trình thi cơng đã phảiđiều chỉnh, xử lý kỹ thuật một số hạng mục như: nền đường, cơng trình thốt nước,</small>
cơng trình phịng hộ, khối lượng đảo dip đất dá.... cho phù hợp với thực tẾ hiện
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>57.8 tỷ đồng so với dự toán đã được pl</small>
<small>trường. Từ đó, làm tăng kinh phí tbạn đầu</small>
~ Thứ 3 CDT buông lỏng quản lý dẫn đến sai phạm trong đánh giá hồ sơ dự thầu,
<small>‘khong phát hiện ra đơn giá nhà thầu lập bắt hợp lý để kịp thời điều chỉnh, xác định don</small>
<small>giá chính xác,</small>
1.3.1 Trong giai đoạn chuẩn bị dự ám
<small>Tổng mức đầu tư xây đụng là khoản chỉ phí mà khách hàng có thể chỉ trả theo dự định,</small>
tính tốn ban đầu. Nhưng tong quá trinh thục hiện dy án do biển động của giả cả thị
<small>trường din đến chỉ phí nhân cơng ngiy một cao hơn, Chi phí mua, thuê nguyên vật</small>
liệu thiết bị máy móc biển động trong q trình thực hiện dự án.
Ngồi ra cịn có những tác động ni ro như tác động của yếu tổ môi trường, yếu tổ con
<small>người và những thiên tai bắt thường dẫn đến tổng mức đầu tư cũng thay đổi. Do vậy</small>
trong qué trình thực hiện dự án nhiều dự án phải thực hign công tác điều chỉnh tổng
<small>mức đầu tự,</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>1.3.2 Trong giai đoạn thực hiện dự án</small>
<small>Cong tác lập dự tốn cơng trình: Phải được tinh đúng, tinh đủ các. khoản chỉ phí theo</small>
<small>luật định, được CBT thẩm định và phê duyệt dự toán hoặc thuê các tổ chức, cá nhân có</small>
đủ năng lực, kin nghiệm chun mơn để thẳm tra dự tốn thì kết quả thẩm tra như nội
<small>dung thẩm định của CBT.</small>
<small>Để dim bảo cho công tác lập dự tốn được tinh đúng, ính đủ thì người lập dự toán,</small>
<small>kiếm tr dự toán, thắm tra dự toán và phê duyệt dự toán phối áp dụng đúng định mức</small>
nhà nước, phải căn cứ vào thực tế thị trường và nguồn vật liệu cung cắp của từng dia
<small>chỉ phí hợp lý mà có hiệu quả, trinh áp dụng các định mức không phủ hợp hoặc các</small>
<small>nguồn vật iệu phải tim kiếm ở một điều kiện khó khăn trong khi vật ligu địa phường</small>
<small>6 thé áp dung được</small>
<small>Thời gian thực hiện dự án: Thời gian kéo dai khơng đúng quy trình làm tăng chỉ phí</small>
<small>nhân lực, vật lực phụ vụ dự án, đặc biệt các cơng trình thủy lợi thì q trình thi cơng</small>
<small>lại phụ thuộc vào mùa vụ và q trình tưới, tiêu canh tác của nhân dẫn, ngồi ra cịn</small>
<small>thời gian thi cơng thích hợp sẽ kim tăng hiệu quả công việc và chất lượng sản phin,</small>
<small>tiết kiệm được chỉ phí nhân hve, vật lực</small>
<small>Quả trình thi cơng thực hiện dự án phái được các cơ quan chức năng kiểm tra giám sit</small>
thường xuyên, trong q trình thi cơng nếu thiy có sự khơng hợp lý bit thường,khơng thuận lợi trong q trình khai thác sử dụng thi cằn phải có điều chính kịp thời,mặt khác nhiều khi do nha thầu thiết kế yếu nên khơng phản ánh hết được những điểm
<small>thuận lợi, khó khăn trong quá trình khai thác sử dụng nên ban vẽ thiết kế khi thi công</small>
xong lại thấy bắt hop lý cin digu chỉnh làm ảnh hưởng đến chất lượng cơng tình và
<small>thời gin thi cơng hồn thành cơng tình.</small>
1.3.3 Trong giai đoạn kết thắc dự ân
nguồn vốn khơng‘Thanh tốn, quyết tốn đầu tư xây dựng cơng trình chậm hoặc bố.
hop lý cho tùng giai đoạn thực hiện dự án dẫn đến thanh quyết toán vốn chậm làm ảnh
<small>hưởng tới q trình thi cơng và nguồn vốn cho thực hiện các cơng việc tiếp theo, điển</small>
<small>1s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>hình nh</small> ng tình do khơng bổ trí được nguồn vốn cho cơng tình nên khi nhà thấuthi cơng được một giai đoạn công việc nào dé lại nhi đừng lại do năng lực yếu hoặcnhà thầu khơng bổ trí được nguồn vốn kịp thời dẫn đến cơng trình phải tạm dựng hoặckéo di lâm ảnh hưởng tới các khoản chỉ phí tếp theo thực hiện dự án.
<small>tình khai thác s</small>
<small>Qđụng nhận thấy dự án khi hồn thành khơng đáp ứng được nhủ</small>
âu mong môi của người sử dụng, trong quá trình sử dụng gặp nhiề <small>khó khăn trongvận hành, chỉ phí dé duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tăng cao, khơng cập nhật với tính</small>
năng và nhu cầu phát triển của thời đại. Như vậy hiệu quả sau quá trình khai thác sử
<small>‘dung lâm khơng cao.</small>
<small>1.4 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan.</small>
<small>ThS. Nguyễn Hong Thái{S] đã thực hiện đề tải luận văn năm 2016 với tên Giải</small>
pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng công<small>h tại Ban quản lý dự án Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái</small>
Nguyên. Dựa trên việc nghiên cứu cơ sử lý luận về quản lý chỉ phí dự án đầu tư,
<small>quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng và phân tích thực trạng những điểm mạnh.dị</small> n yếu trong công tác quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự ánCong ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thai Nguyên. Từ đó đỀ xuất cácgiải pháp quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình của các dự án này một cách.hiệu quả, giảm thiểu các thất thốt, lãng phí
ThS. Hồng Văn Duy[6] đã thực hiện dé tài luận văn năm 2015 với tên Đề xuất
<small>giải pháp quân lý chỉ phí xiy dung hiệu quả trong giai đoạn thực hiện đầu tu củaBan quản lý dự án ving phân lũ Hữu Béy. Luận văn đã tp trung nghiên cứu giải</small>
<small>động quản Lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án vùng phân lũHữu Day trong giai đoạn thực hiện dự án.</small>
‘Ths. Hoàng Anh Tuắn|7] đã thực hiện đề tải luận văn năm 2013 với tên ĐỀ xuất giải
<small>pháp tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí các dự ấn đầu tư xây dựng cơng trình thủy,lợi rên địa bản tỉnh Hưng Yên. Trên cơ sở tim hiểu, phân tích nguyên nhân của những,</small>
mặt hạn chế, tồn tại trong cơng tác quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng cơng tình thủy lợi
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">trên địa bản tinh Hưng Yên, luận văn nghiền cứu để xuất các giỏi pháp để tăng cườnghơn nữa công tác này, nhằm góp phần sử dụng một cách it kiệm, hiệu quả nguồn vốncủa nha nước cho việc đầu tư xây dựng trên địa bàn.
<small>KEUẬN CHUONG 1</small>
<small>Quin lý chỉ phí ĐTXDCT trong hoạt động xây dựng có vai trỏ. ÿ nghĩa quan</small>
<small>trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình, đầu tư xây dựng hiệu</small>
<small>quả, tiết kiện, tránh lãng phí các nguồn lực, chủ động phịng chẳng tham những,</small>
ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng. ngăn chặn được các sự cố đáng tiếc có thé
<small>xây ra, Vi vậy, Tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí ĐTXD cơng trình trong giai</small>
<small>đoạn thực hiện dự án là một trong những nhiệm vụ hàng dầu của các cấp, các ban</small>
<small>ngành và của các nhà đầu tư.</small>
Tuy nhiên. trên thực tế, do thiểu sót về trình độ, kiến thức và kinh nghiệm vỀ quảnlý dự án, hệ thống van bản pháp quy chưa thống nhất, đồng bộ, phẩm chất cán bộlàm công tác quản lý dự án còn yếu , nên vẫn cịn xảy ra những bắt cập va tiêu
<small>cực trong cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng nói chung, quản lý chỉ phí</small>
dự án nói riêng. Cần phải có nhận thức day đủ, đánh giá một cách khách quan
<small>thực trang và đưa ra những giải pháp hữu hiệu, khả thi để nâng cao hiệu quả công</small>
<small>tác quan lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">'CHƯƠNG II: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIEN TRONG QUAN LÝ XÂY:DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
<small>2.1 Cơ sở pháp lý trong quản lý cthành và phát triển.</small>
<small>hi xây dựng cơng trình và q trình hình.</small>
Luật xây dựng số 502014/Q1113 ngày 18/6/2014;
<small>~ Luật dau thầu số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;</small>
<small>~ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 Quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng cơngtrình,</small>
<small>~ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2009, Quản lý dự án đầu tr xây dựng cơngtrình;</small>
- Nghị định số 83/2009/ND-CP ngày 15/10/2009, Sửa đổi bổ sung một số điều Nghịdinh số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
<small>= Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015, Quản lý chất lượng công tinh xây</small>
‘Thang tự số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân
<small>công trong quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng</small>
= Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
<small>định đơn giá nhân cơng trong quản lý chi phí đầu tw xây dựng.</small>
~ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hưởng dẫn xácđịnh và quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng
<small>= Thông tự 08/2016 - BTC ngày 18/01/2016 về quản lý thanh toán vốn đầu tr sử</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.</small>
<small>- Thông tư 09/2016 - BTC ngảy 18/01/2016 Quy định về quyết toán dự án hoàn</small>
thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
<small>- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 Công bố định mức các hao phí xác</small>
<small>định giá ca máy và thiết bị thi cơng xây dựng;</small>
- Công văn 1716 /BXD-VP, ngày 16 thing 0 năm 2007, cơng bổ Định mức dự tốn
<small>xây dựng cơng trình - Phin xây dựng</small>
= Cơng văn 1777/BXD-VP, ngày 16 thing 8 năm 2007. Cơng bổ định mức dự tốn
<small>xây dựng công tinh ~ Philắp đặt hệ thống điện trong cơng trình ; Ống và phụ tùng,</small>
ống ; bảo ơn đường ông, phụ tùng và thiết bị ; khai thác nước ngằm.
<small>- Công văn 1778 /BXD-VP, ngày 16 thing 08 năm 2001, VE việc cơng bổ định mức</small>
<small>đự tn sửa cha công tỉnh xây dụng</small>
- Công văn 1779 /BXD-VP, ngày 16 thing E năm 2007, Công bổ Binh mắc dự tốn
<small>xây dụng cơng tình ~ Phin Khảo sát Xây dụng</small>
25-1 Luật Xây dựng mới số SO/QH1822014 ngày 18/6/2014
Luật xây dựng [11] ra đời thể hiện quyết tâm đổi mới của Đảng và Nhà nước ViệtNam trong xu thể hội nhập kinh tế thé giới và khu vực. Luật xây dựng đã tạo ra
<small>hành lang pháp lý rõ rang đổi với các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư và</small>
xây dụng. Luật mang tinh én định cao, qua đó các chủ thể tham gia phát huy tối
<small>đa quyền hạn trách nhiệm của mình. Tuy nhiên nó lại mang tinh chất bao quất, vĩ</small>
mơ, do vậy cần phải có các văn bản Luật hướng dẫn thực hiện. Trên thực tế các
<small>văn bản hướng dẫn đưới Luật ra đời lại chậm, thường xuyên thay đổi, tinh cụ thể</small>
chưa cao, do đó gây nhiều khó khăn cho CDT cũng như các chủ thé tham gia và
<small>công tác đầu tư xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện.</small>
2.1.2 Luật Daw t (3/2013/QH13 ngày 26/11/2013
<small>Luật Đầu thầu [12] quy định quản lý nhà nước về đầu thầu; trách nhiệm của các bên</small>
có liên quan và các hoạt động đâu thầu, bao gồm
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">~ Lựa chọn nhà thầu cung cắp dich vụ tr vẫn, dich vụ phi tr vẫn, hàng hóa, xây lá
<small>đối với</small>
<small>+ Dự án đầu tư phát triển sử đụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tỗ chức</small>
chính tr, t6 chức chính tri - xã hội, ổ chức chính xã hội - nghé nghiệp, tổ chức
<small>xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, don</small>
<small>vị sự nghiệp công lập:</small>
<small>+ Dự án đầu tự phát triển của đoanh nghiệp nhà nước;</small>
<small>+ Dự ántur phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có</small>
sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc đưới30% nhưng trên 500 ty đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
+ Mua sim sử dung vốn nhà nước nhằm duy tì hoạt động thường xuyên của cơ
<small>quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội~ nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượngvil trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập:</small>
+ Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cắp sản phẩm, dịch vụ công;
<small>+ Mua hing dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước;</small>
<small>+ Mua thuốc, vật tự ý ế sử đụng vẫn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y lễ nguồn</small>
thu tr địch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp phấp khác của cơ sở y 18
<small>công lập;</small>
<small>+ Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cắp dich vụ tư vấn, dich vụ phi tư vấn, hàng</small>
<small>hóa trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án</small> lu tr trực tiếp ra nước ngoài củadoanh nghiệp Việt Nam ma dự án đó sử dụng vốn nha nước từ 30% trở lên hoặccưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
<small>+ Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP),</small>
dy án đầu tư có sử dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ih vực dầu khí, rit việc lựa chọn nhà thầu cung cấp+ Lựa chon nhà thầu trong
dịch vụ dầu khí liên quan trụ tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm đồ, phát triển mỏivà khai thác diu khí theo quy định của pháp luật về dầu khi
<small>2.1.3 Nghị dinh số 33/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quân lý chỉhi dẫu tr xây đựng</small>
<small>-Nghị định 32/2015/NĐ-CP [4] có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/5/2015 và thay(ghi định số 112/2009/ND-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chỉ</small>
<small>tư xây dựng cơng trình</small>
<small>-Nghi định này quy định rõ về giá xây dựng công trinh bao gồm đơn giá xây đựng</small>
chỉ tiết của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp, được xác định cụ thể theo yêu.cầu kỹ thuật, điều kiện, biện pháp thi cơng cơng trình và các hướng dẫn của Bộ
<small>Xây dựng. Trong đó, đơn giá xây dựng chỉ tiết của công tinh được xác định từ</small>
<small>định mức xây dựng của cơng trình, giá vật tư, vật liệu, cấu kiện xây dựng, giá</small>
nhân công, giá ca mắy, thiết bị thi cơng và các yếu tổ chỉ phí cằn thiết khác phủ
<small>hợp với mặt bằng giá thị trường và các quy định khác có liên quan; giá xây dựng.</small>
tổng hợp được xắc định trên cơ sở tổng hợp từ các dom giá xây dựng chỉ tiết cũa
<small>cơng trình.</small>
-VỀ chi phí đầu ne xây đựng phải được tính ding, inh dis cho ting dự án, cơng
<small>trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kể, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện</small>
xây đựng, mặt bằng giá trị thường tại thời điểm xác định chỉ phí và khu vực xây
<small>dựng cơng trình,</small>
2-4 Nghị định số 63/2014/ND-CP ngày 26/06/2014 quy định chỉ dắt thi hành một
<small>SỐ điều cia Luật đâu thầu</small>
<small>"Nghị định số 63/2014/NĐ-CP [3] ban hành ngày 26/6/2014 quy định chỉ tiết một</small>
sổ điều của luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu Nội dung Nghĩ định số
<small>63/2014/NĐ- CP đã nêu cụ thể, chỉ tết về trinh tự, thủ tục và các nội dưng edn</small>
thiết trong việc mời thầu, tổ chức đầu thầu và lựa chọn nhà thầu của CDT.
<small>-Việc ban hành Nghị định số 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đấu thầuvà lựa chọn nhà thầu xây dựng, công tác dau thầu dần được đưa vào khuôn phép.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">gốp phần nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu, hạn chế các chỉ phí và thủ tục
<small>khơng cần thiết trong quá trình lựa chọn nhà thầu.</small>
2.1.5 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự ám
<small>tin tr xây đựng</small>
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [5] quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng,được chính phủ ban hành, xét theo đề nghị căn Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Nghĩ
<small>đình 59/2015/NĐ-CP áp dụng đổi với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: tổ</small>
chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thé Việt Nam.Nghị định về
năm 2015 và thay thé Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009
<small>quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 05 thắng 8của Chính phủ.</small>
<small>-Đây là một trong những Nghị định quan trong để quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>
<small>cũng như quản lý chỉ phí XDCT và giám sắt XDCT.2.1.6 Thông tw 04/2010/TT-BXD v</small>
<small>_xây dựng cơng trình:</small>
<small>Ze hướng dẫn lập và quan lý chỉ phí đầu te- Thông tư 04/2010/T7-BXDỊ1] hướng dẫn lập và quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng</small>
cơng trình, bao gồm: tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình (gọi tắt là tổng mức đầu
<small>tu), dự tốn xây dựng cơng trình (dự tốn cơng trình), định mức xây dung và giá</small>
<small>xây dựng cơng trình của các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, bao gồm:vốn ngân sich nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tt là vốn ODA), vốn</small>
<small>tin dung đầu tư phát tiễn của nhà nước, vẫn tin dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn</small>
đầu tư khác của nhà nước.
<small>-Đối với dự án sử dụng vẫn ODA, nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viêncó những quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình khác với quy định</small>
của Thông t này thi thực hiện theo các quy định tại điều ước quốc ế đó.
<small>“Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng</small>
sơng nh, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, thanh toán vén đầu tr xây dựng cơng
<small>trình của các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>tổ chức, cá nhân có liên quan lập và quản lý chi phíđầu tư xây đựng cơng tinh của các dự án sử dụng it hơn 30% vốn nhà nước áp</small>
<small>dụng Thông tw này.</small>
<small>2.1.7 Thông ne số 01/2015/TT-BXD ngàn</small>
<small>Xác định đơn giá nhân công</small>
<small>20/03/2015 của Bộ Xây dung hướng dẫn- Thông tư 01/2015/TT-BXD [2] hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản</small>
<small>lý chỉ phí đầu tr xây dựng</small>
<small>-Các cơ quan, 16 chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chỉ phí</small>
<small>của dự án đầu tư xây dựng sử dung vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài</small>
ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh.
<small>- Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây đựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hop</small>
<small>đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP)</small>
<small>do cơ quan quan lý nhà nước quản lý áp dung các quy định của Thơng tư này.</small>
<small>-Khun khích các cơ quan, tổ chức, cả nhân có liên quan đến việc quản lý chỉ phí đầu</small>
tu xây dng sử dụng các nguồn vén khác áp dung các quy định của Thông tư này2.2 Áp dụng cơ sử pháp lý trong quản lý chỉ phí xây dựng.
<small>2.2.1 Chỉ phí đầu tự xây dựng cơng trình:</small>
<small>Chỉ phí</small>
<small>hoặc sửa chữa, cải tạo, mỡ rộng công trinh xây dựng [10]</small>
<small>đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chỉ phí cần thết đễ xây dụng mới</small>
Chỉ phí đầu tw xây đựng cơng trình được lập theo tổng cơng trinh cụ thể, phù hợp,với giai đoạn đầu từ xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định cia
<small>Nhà nước.</small>
<small>Chỉ phí đầu từ xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tr, dự</small>
toán xây dựng cơng trình, giá trị thanh tốn, quyết tốn von đầu tư khi kết thúc
<small>xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng</small>
Tổng mức đầu tư bao gồm: chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bi; chỉ phí bồi thườngur vấn đầu tư xâygiải phông mặt bằng, ti định cư; chỉ phí quản lý dự án: chỉ pt
<small>dựng; chỉ phí khác và chỉ phi dự phịng26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư.dựng cơng trình, được xác định theo tổng cơng trình, hạng mục cơng trình xây</small>
dựng. Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định ở bước thiết kể kỹ thuật đổivới trường hợp thiết kế 3 bước, thiết ké bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết
<small>kế 2 bước và 1 bước. Dự tốn xây dựng cơngh</small>
<small>h là căn cứ để quản lý chỉ phíxây dựng cơng</small>
<small>Dự tốn cơng trình bao gồm chỉ phí xây dựng, chỉ phí thiết bị, chỉ phí quản lý dự án,</small>
chi phí tư vin đầu tư xây dựng, chỉ phí khác và chi phí dự phịng của <small>ng trình,</small>
<small>Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là quản lý các chỉ phí phát sinh để xây</small>
<small>dựng cơng trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu đầu tư và higu</small>
lầu tư vị
quả của dự án một ngân sách nhất định đã xác định trước. CDT xây
<small>dưng cơng trình chịu trách nhiệm tồn điện việc quản lý chỉ phí đầu ne xây đựngcơng trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơngtrình vào khai thác, ir dụng</small>
2.2.2 u cầu cia cơng tác qn l chỉ phí đầu te xây dựng
Nội dung quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình của CDT bao gồm: quản lý.tổng mức đầu tr; qn lý dự tốn cơng tinh; quản lý định mức xây đưng: quản lý
<small>giá xây dựng; quản lý chỉ số giá xây dựng; quản lý đấu thầu; tạm ứng, thanh toán,</small>
quyét toán hợp đồng; quyết toin vốn đầu tư
<small>2.2.2.1 Quản lý tổng mức đầu ne</small>
“Tổng mức đầu tư (TMBT) là tồn bộ chỉ phí đầu tu xây dựng của dự án được xácđịnh phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chỉ phí bồi thường.hỗ trợ và tái định cư (nếu có): chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bị: chỉ phí quản lý dựám: chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dưng: chỉ phi khác và chỉ phí dự phịng cho khối
<small>lượng phát sinh và trượt giá.</small>
‘MDT bao gồm; Chỉ phí xây đựng, chỉ phí thiết bi, chỉ phí bồi thưởng, hỗ trợ vả tái
<small>đình cư; chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dựng, chỉ phí khác và chỉ</small>
phí dự phịng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">TMDT được tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công
<small>TMDT là cơ sở để</small> ĐT lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực <small>ign đầu tư xây dựng</small>
<small>cơng trình</small>
<small>TMDT được tính tốn dựa trên 4 phương pháp:</small>
+ Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cin thiết
<small>khác của dự án</small>
~ Xác định theo suất đầu tự xây dụng công
<small>~ Xác định từ dữ liệu về chỉ phí các cơng trình tương tự đã hoặc đang thực hiện</small>
~ Kết hợp các phương pháp trên.
<small>2.2.2.2 Quản lý dự tồn cơng trình</small>
<small>Dự tốn xây dựng cơng trình được tính tốn và xác định theo cơng trình xây dựngcụ thể và là căn cứ để CĐT quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình.</small>
Die tốn cơng tình bao gồm: Chỉ phí xây đựng, chỉ phí thiết bị, chỉ phí quản lý đự
<small>án, chi phi tư vẫn đầu tr xây đựng, chỉ phí khác, chỉ phí dự phịng của cơng nh,Dự tốn được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng công việc xác định theo thiết kế kỹ</small>
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. Dự tốn cơng trình trước khỉ phê duyệt phải
<small>được thấm trả</small>
<small>2.2.2.3 Quản lý định mức</small>
<small>CDT căn cứ vào phương pháp xây dung định mức theo hướng din của Bộ Xây</small>
dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định mức đã được công bổ nhưng chưaphù hợp với biện pháp, điều kiện thi cơng, u cầu kỹ thuật của cơng trình, xây.
<small>dưng các định mức chưa có trong hệ thống định mức đã được công bố hoặc vận</small>
<small>dụng các định mức xây dựng tương tự đã và đang sử dung ở công trình khác dé</small>
<small>ấp dụng cho cơng trình.</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>2.2.24 Quản lý chỉ số giá xây dung</small>
CDT căn cứ vào tính chat , điều kiện đặc thù của cơng trình và phương pháp lậpđơn giá xây dựng cơng trình đễ xây dựng và quyết định áp dung đơn giá của cơngtrình làm cơ sở xác định dự tốn, quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình.
<small>CDT được thuê các tổ chức tư vấn. cá nhân tư vẫn chun mơn có năng lực,</small>
<small>kinh nghiệm thực hiện các cơng việc, hoặc phần công việc liên quan đến việc.</small>
<small>lập đơn giá xây dưng cơng trình Tổ chức, cá nhân tư vẫn chịu trách nhiệm trướcCDT và pháp luật trong việc bảo đảm tinh hợp lý, chính xác của các đơn giá xây</small>
<small>dựng cơng trình do mình lập.</small>
2.2.2.5 Quản lý chất lượng đấu thầu
CDT can cứ vào tinh chất điều kiện đặc thù của cơng trình và phương pháp,
<small>Đầu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để</small>
<small>thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tinh cạnh tranh, công bằng, minh bạch</small>
<small>và hiệu quả kinh tế. Mụe dich của công tác đầu thầu là chất lượng, giá thành,</small>
<small>49 xây lắp, anh ninh, an tồn,.của cơng trình tương lai. Thơng qua cơng</small>
tác đầu thầu CDT sẽ tìm được nha thầu đáp ứng được các yêu cầu của gối thầuvà có giá thành hợp lý nhất.
2.2.2.6 Quản lý chất lượng công trink
“Chất lượng là tập hợp các đặc tinh cũa một thực thể tạo cho nỗ và có thể thơn
<small>mãn nhu cầu đã được công bố hoặc tiém ấn. Một sản phẩm được coi là có chất</small>
lượng phải đảm bảo các tính năng, chỉ tiêu, thơng số kỹ thuật hay tính năng sirdụng của nó. Q trình quản lý chất lượng dự án phải được liên tue trong suốtchu ky dy án từ giai đoạn hình thành đến khi kết thúc dự án đưa vào quản lý sử
<small>dụng và là trách nhiệm chung của mọi thành viên liên quan từ CDT, nhà thầu</small>
<small>người hưởng lợi</small>
2.2.2.7 Quản lý chất lương giảm sắt
Giim sắt dự ân là quả trình theo dõi, do lường va chấn chỉnh việc thực hiện dự
<small>ấn đảm bảo cho các mục tiêu, kế hoạch của dự án được hồn thành một cáchcó hiệu quả. Trong qua trình thực hiện dự án thi cơng tác giám sát được hình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>thành ngay từ trong giai đoạn đầu của dự án nhưng nó được thé</small>
<small>trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình và được gọi là giám sắt thi cơng</small>
Vai trị của giám sát được thể hiện nhằm mục đích hồn thiện các quyết địnhtrong quản lý dự án, đảm bảo dự án được thực hiện đúng kế hoạch với hiệu
<small>quả kinh té cao</small>
2.2.28 Quản lý tạm ứng, thanh toàn, quyết toán hợp đồng. quyết toán vốn đầu te
<small>CĐT</small> cứ hợp đồng đã kỹ kết với các nhà thầu để tạm ứng, thanh toán và quyétoán cho các nhà thầu khi nhà thầu bản giao khối lượng cơng việc hồn thành đượcnghiệm thu cho CDT và các hỗ sơ yêu cầu tam ứng, thanh toán, quyết toán hợp lệ.Khi dự án hồn thành, CDT phải lập báo cáo quyết tốn. Trong bio cáo phải xácđịnh đầy đủ, chính xác tổng chỉ phí đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốnđầu tu; chi phí đầu tư được phép tinh vào gi trị tải sản hình thành qua
<small>án; giá trị tài sản khơng hình thành qua đầu tư.2.2.2.9 Quản lý thời gian thực hiện dự ám</small>
<small>Môi dự án được đánh giá là thành cơng khi nó dot các tiêu chí sau- Hoàn thành trong thời gian quy định;</small>
<small>- Hoàn thành trong chỉ phí cho phép:</small>
<small>- Đạt được thành quả mong muốn và sử dụng nguồn lực khai thác hiệu quảNhư vậy công tác quản lý thời gian (Tiến độ thực hiện dự án) để cơng trình.</small>
<small>hồn thành đúng tiến độ có vai trò hết sức quan trọng. Để thực hiện được dingđộ chỉ tiết của dự</small>
tiến độ của dự án thi người quan lý dự án phải lập được
<small>án, phân rõ trách nhiệm của từng thành viên thực hiện từng hạng mục công việc.</small>
<small>ou thể,</small>
2.3 Yêu cầu của công tác quản lý chỉ phí
Lập chỉ phí DTXD cơng trình bao gồm: lập tổng mức đầu tư; lập dự tốn cơng trình.xây dung; định mức và giá xây dựng: hợp đồng trong hoạt động xây dựng: thanh
<small>toán, quyết toán vốn đầu tr dự án hồn thành.30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>“Chỉ phí đầu tư xây dựng được quản lý qua 3 giai đoạn.</small>
+ Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tr: Quản lý Tổng mức đầu tr
<small>+ Ở giai đoạn thực hiện. đầu tư: Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình.</small>
+6 giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng: Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhà
<small>nước sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng</small>
<small>thường, hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chỉ phí</small>
<small>chỉ trả cho phân ha ting kỹ thuật đã đầu tư.</small>
<small>+ Chỉ phí xây dựng bao gồm: chỉ phi phá và tháo dỡ các cơng trình xây dựng; chỉ</small>
<small>trình chính; cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng; chỉ phí nhà tạm tại</small>
hiện trường để ở và điều hành thi cơng
+ Chỉ phí thiết bị bao gồm: chỉ phi mua sim thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công
<small>nghệ cần sản xuất, gia cơng): chỉ phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ; chỉ phí lắp</small>
đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chinh thiết bị; chỉ phi vận chuyển, bảo hiểm thiết bị:
<small>thuế, phi và các chỉ phi có liên quan khác,</small>
í cần thiết cho CDT để tổ chức quản lý việc thựchiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến
<small>+ Chi phí quản lý dự án: là chỉ pt</small>
<small>khi hồn thành nghiệm thu bản giao, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bao.</small>
gồm: Chỉ ph tổ chức lập bảo cáo đầu tr, dự ân đầu tr chỉ phí tổ chức thi tuyển,tuyển chọn thiết kế kiến trúc, phương án thi kế kiến trúc <small>; chỉ phí tổ chức thực,</small>
<small>hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tải định cư thuộc trách nhiệm của CDT; chỉ phí</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>tổ chthẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí tổ chức lập,</small>
thẩm định hoặc thm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dựtốn cơng trình; chỉ phí tổ chức lựa chọn nhả thầu, chỉ phí tổ chức nghiệm thu,thanh toần, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết tốn vốn đầu tr xây dựng cơng:
<small>trình; chí phí ổ chức giám si, đánh giá dự án đầu tr xây dựng cơng trình</small>
+ Chi phí tư vẫn đầu tr xây đựng bao gdm: chỉ ph lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
<small>chỉ phí khảo s</small>
<small>kinh tế - kỹ thug</small>
thiết kế xây đựng cơng trình; chỉ phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
<small>xây dựng; chỉ phi lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo.</small>
<small>chỉ phí thẳm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án; chi phí</small>
cơng, chỉ phí thim tra tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cơng trình; chỉ phí lập hỗsơ u cầu, hồ sơ mới sơ tuyễn, hỗ sơ mới thầu và chỉ phí phân tích đánh giá hỗ sơđề xuất, hỗ sơ dự sơ tuyén, hỗ sơ dự thdu để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây
<small>dựng; chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sit lắpđặt thiết bị,</small>
<small>+ Chi phí khác là các chỉ phí cần thiết khơng thuộc các nội dung qui định tại điểm.nói trên nhưng cin thiết để thực hiện dự ân đầu tư xây dưng cơng trình, bao gồm:</small>
<small>CChỉ phí rà phá bom min, vật nỗ; chi phí bảo hiểm cơng trình; chỉ phí di chuyển thiết</small>
<small>bị thi cơng và lực lượng lao động đến cơng trường: chi phí kiểm toán, thấm tra, phêduyệt quyết toán vốn đầu tr; các khoản phí và lệ phí theo quy định.</small>
+ Chỉ phí dự phịng bao gdm: chi phí dự phịng cho yếu tổ khối lượng công việc
<small>phit sinh chưa lường trước được kh lập dự ân và chỉ phí dự phịng cho yếu tổ trượt</small>
gid trong thời gian thực hiện dy án.
<small>2.3.1 Quản lý chỉ phí tong gii đoạn chuẩn bị dự án</small>
<small>(Qua tình kiểm sốt chi phí qua các giai đoạn</small>
<small>+ Ở giai đoạn quản lý Tổng mức đầu tư:</small>
Bước 1: Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư. Căn cứ
<small>trên tính chất kỹ thuật của cơng tình, u cầu cơng nghề, mức độ thé hiện thiết kế</small>
để đánh gid, Báo cáo CDT có ý kiến với tư vấn néu cằn thiết
</div>