Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lí chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan day là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài

liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn làtrung thực và chưa được ai công bồ trong bat kỳ cơng trình nào trước đây.

Cao Bằng, ngày 20 tháng 5 năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Châu

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy hướng dẫn luận văn

<small>của mình, PGS.TS Nguyễn Bá Uân trong việc hướng dn lựa chọn để tài và quá trinhthực hiện luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, thay đã kiên nhẫn hướng dẫn</small>

chỉ tết, hiệu chỉnh và kiểm duyệt tắt cả các nội dung của luận văn. Sự hiểu biết sâu sắcxề khoa học, cũng như kinh nghiệm của thầy chính là tiễn đề giúp tác giả đạt được kết

<small>qua này</small>

‘Trong quá trình thực hiện, tác giả cũng nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều

<small>đồng nghiệp trong và ngồi đơn vị cơng tác. Trong đó có chú Hợp, chú Lộc, cơ Hà với</small>

hơn 30 năm kinh ng hững thông tin, kỉnh nghiệm thực ế quá

<small>trình DTXD các CTTL ở Cao Bằng. Trong đó có bạn Nơng Văn Thuật ở xã Nam Tuần</small>

đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong việc đi thực tế và khai thác các

45 có chủ Truyền, chú Quy ở Chỉ cục thủy lợi Cao Bằng, anh Tường, bạn Hà ở Công

<small>đã giúp tác giả v</small>

nguồn số liệu. Trong

<small>ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng đã giúp tác gi iếp cận, khai thác thông tin v8</small>

hiện trang các CTTL ở Cao Bằng; về nguyên nhân những tồn ti. hạn chế: về những

<small>định hướng phát tiển thủy lợi và lịch sử quá tình lập quy hoạch thủy lợi của tỉnhở Văn phịng UBND tinh Cao Bằng</small>

thích vỀ một số chủ trương, chính sách, quy trình trong hoạt động đầu tư xây dựng của

<small>n bộ UBND các xã Nam Tuấn (Hòa An), xã Phong</small>

Nam (Trùng Khánh), UBND huyện Bảo Lâm đã cung cắp một số thông tin số iệuTrong dé cổ bạn Hùng, bạn Trig hỗ trợ và giải

Tuy nhiên, để có được kết quả này, ngồi sự nỗ lực cổ gắng của bản thân rong

gắn 2 năm vừa qua, ác gi cũng rit biết ơn lãnh đạo côn ty CPTVXD Thủy lợi

<small>-“Thủy điện Cao Bằng đã ủng hộ và tạo điều kiện v8 thời gian, kin phí trong quá tinh</small>

<small>học tập.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

trong quãng thời gian nhiễu biển động này

<small>Mặc dù vậy, do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên</small>

luận văn khó tránh khỏi những thiểu sót, tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng#ĨP.

<small>Cao Bằng, ngày 20 thắng 5 năm 2014</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

<small>Nguyễn Minh Châu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>CBĐT “Chuẩn bị đầu tưCĐT Chủ đầu tư;</small>

PINT Phát triển nông thôn;

Bảng2. — | Các dự án nâng cấp, sửa chữa các cơng trình hồ chứa cũ

<small>Bảng22 | Các dự án phai, đập dng thủy lợi</small>

Bing 23 | Mộtsố công trình kẻ chống xối lờ bờ, kẻ bảo vệ biên giới

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Số hiệu Nội dụng

<small>Hình 1.1 | Sơ đồ hóa các yếu tổ cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

Hình L.2. | Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án

<small>Hình 2.1. | Bản đồ hành chính tinh Cao Bằng</small>

Hình 2.2. | Cánh đồng lúa huyện Hịa An

Hình 2.3 | Mái hạ lưu hồ Nà Tấu đang được nâng cấp, sửa chữaHình 2.4. | Khu tưới hỗ Bản Viết, huyện Tring Khánh

<small>Hình 2.5. | Kênh tưới chính cơng trình thủy lợi Cị Páo, Trùng Khánh</small>

Hình 2,6. | Tuyển kẻ sơng Hiển chống xói lờ vả tạo cảnh quan đơ thịHình 2.7 | Tuyến kè chống xói lở dọc 2 ba suối Hùng Quốc, Trả Lĩnh

<small>Hình 2.8 | Ruộng thuốc lá và kênh mương nội đồng dự án thủy lợi Nam TuầnHình 29. | Kẻ rợ đá và phai dang thủy lợi xã Vinh Quang sau khơi phụcMình 2.10 | Đập dâng Tổng Lng: Thiết kế ngược vả thi cơng cũng ngược</small>

Hình 2.11 | Kẻ sông Thể Dục khi bị sat lở do xối chân

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Lời cam đoạnLai cảm ơn.</small>

<small>Danh mục từ viết tit và danh mục bảngDanh mục hình</small>

<small>Mục lục</small>

Mo đầu.

“Chương I: Co sở lý luận vẻ chất lượng và quản lý chất lượng dự án đầu,

<small>tự xây dựng cơng trình.1.1. Một số khái niệm.</small>

1.11. Khối niệm về chất lượng và qun lý chất lượng

<small>1.1.2, Sản phẩm xây dựng và chất lượng sin phẩm xây đựng1.2, Quản ý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công tinh</small>

1.2.4. Quyén và rách nhiệm của các chủ thể tham gia quân lý chit

<small>lượng dự ân đầu tư xây dựng cơng trình</small>

1.3. Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chit lượng dự án đầu

<small>sư xây dựng cơng trình</small>

<small>1.3.1. Đồi với các dự ân đầu tơ xây dơng cơng trình ni chung1.32. Đồi với súc đự ân đầu tư xấy dựng cơng tình tùy li</small>

1.4, Tình hình qn lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở.

<small>nước ta trong thời gian vừa qua</small>

<small>2Ị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

“Chương I: Phân tích thực rang cơng tác quản lý chất lượng các dự ấn

<small>ĐTXDCT thủy lợi trên địa bản tình Cao Bằng</small>

<small>2.1, Khái uất v8 điều kiện ự nhiền, kinh</small> xã hội nh Cao Bằng

<small>3.1.1. Điễu kiện tự nhiền</small>

3.12. Điễu kiện dn sinh kính xã hội

2.2. Tình hình đầu tư xây đựng các dự án thuỷ lợi trên đa bản tinh Cao

<small>Bing tong những năm vừa qua</small>

<small>2.2.1, Một vai đặc điểm tự nhiên liên quan đến công tác xây dựngcông trình thủy lợi</small>

2.2.2. Tinh hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi của tinh2.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội của các dự án đã đầu tư.

2.3. Tình hình quản lý chất lượng các dự án ĐTXDCT thuỷ lợi trên địa

<small>bản tinh Cao Bằng trong những năm vừa qua.</small>

<small>2.3.1. Hệ thống tổ chức QLCL dự án ĐTXDCT thủy lợi trên địa</small>

<small>bản tinh Cao Bằng</small>

<small>252627</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>2.4, Đánh giá chung về công tác QLCL các dự án ĐTXDCT thủy lợitrên địa bàn tỉnh Cao Bằng,</small>

<small>24.1. Những kết qui dat được</small>

2⁄42. Những tổn tai hạn chế cần khắc phụcKết luận chương 2

“Chương III: Giải pháp ting cường công tác quản lý chất lượng các dự

<small>án ĐTXDCT thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng3.1. Định hướng phát triển thuỷ lợi trên địa ban tỉnh Cao Bằng.</small>

3.1.1. Bồi cảnh chung của quá trình phát triển

<small>3.1.2, Mục tiêu phát triển một số lĩnh vực kinh tế</small>

<small>3.2. Dự báo một số yếu tổ ảnh hướng đến ĐTXD và quan lý ĐTXD cáccơng trình thuỷ lợi trên địa bản tình Cao Bằng trong thời gian tới3.3. Cơ sở và nguyễn tắc đề xuất các giải pháp tăng cưởng công tác</small>

<small>QLCL cúc dự án ĐTXDCT thủy lợi trên địa bản tỉnh Cao Bằng</small>

33.1. Cơ sở đề xuất các gid pháp3.3.2. Nguyên tắc để xuất các giải pháp

3.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác QLCL các dự án

<small>ĐTXDCT thuỷ lợi trên địa bản tỉnh Cao Bằng</small>

<small>34.1. Cle giả pháp trong giải đoạn chuẩn bị đầu tư3⁄42. Trong giai đoạn thực hiện du tư</small>

<small>3⁄43. Trong giai đoạn quản lý vận hành3.4.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác</small>

Kết luận chương 3Kết luận và kiến nghị

<small>Danh mục tả liệu tham khảo</small>

<small>815ssso9939498</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Tính cấp thiết cđa đề tài

<small>Xây đựng là một ngành kính tế đơng vai trồ quan trọng trong tiến trình pháttriển kinh tế - xã hội của một địa phương cũng như của một dit nước, ĐTXDCT góp</small>

phần tạo hệ thống cơ sở hạ ting, hạ ting kỹ thuật để phục vụ cho các ngành kinh tẾ

<small>khác phát triển</small>

Chit lượng CTXD có ác động rit lớn đến hiệu quả sản xuất và chất lượng cuộcsống, bởi chất lượng CTXD ảnh hướng trực tiếp dé an tin sinh mạng. an toàn tải sản

<small>‘va quyền lợi hợp pháp của các tổ chứ ng đồng va người dan.</small>

<small>“Theo quan niệm hiện đạichất lượng sản phẩm nói chung, chất lượng CTXD.nói riêng không chi là độ bên cơ học, độ an toàn của kết cấu, hay chất lượng, giá trị vật</small>

liệu thành tạo nên sản phẩm, mà chất lượng còn được đo bằng nhiễu tiêu chí khác như:

<small>Tính hiệu quả, tiện ích, an toàn, phù hợp khi sử dụng, giá cả hợp lý; sản phẩm được.</small>

kiểm sốt trong q trình chế tạo, sin xuất, xây đựng bằng một hệ thống QLCL; Sản

<small>phẩm phải được cung cắp đến người sử dụng đúng thời gian mong đợi, đúng cam kết;Sản phẩm phải được bảo hành hậu bán hàng và trong quá rình sử dụng;</small>

'Nhữ vậy, chất lượng sản phẩm không ch là các tập hợp, các thuộc tính bản chất

<small>của sự vật mà còn là mức độ thỏa man các thuộc tinh ấy với những yêu cầu, những</small>

mục tiêu đã xác định và hơn thể là các yêu cầu sử dụng trong những điều kiện cụ th.

<small>Chất lượng sin phẩm via có tinh chủ quan, vừa có tính khách quan, Một cách tổng</small>

qt có thể coi chất lượng là sự phi hợp với yêu cầu vẻ: Khả năng sử dụng: Giá cả

<small>thỏa mãn mong đợi: Đúng thời điểm</small>

Quin lý chất lượng dự án là tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý, làmột quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa man tốt nhất các yêu cầu và mục tiêu đểra, Quản lý chất lượng dy án bao gồm việc xác định các chính sách chất lượng, mục.tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng không qua các hoạt động: lập kế hoạch chatlượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống. Ba nội dung lập kế hoạch,

<small>đảm bảo chất lượng và kiểm sốt chất lượng có mỗi quan hệ chặt chẽ, tương tắc nhau.Mỗi nội dung xuất hiện ít nhất một lần trong mỗi pha của chu kỳ dự án, mỗi nội dung</small>

đều là kết quả do hai nội dung kia đem li, và cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến kết

<small>cquả thực hiện hai nội dung kia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>nay toàn tinh đã xây dựng được 2.968 cơng trình thuỷ lợi lớn nhỏ, trong đó có 1.513cơng trình có quy mơ tưới trên 2ha [19]</small>

sóp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, dam bảo an ninh lương thực, gốpphin giữ vũng an ninh biên giới của địa phương. Tuy vậy, cũng cịn rất nhiều vấn đề

<small>tơn tại trong cơng tác quan lý các dự án ĐTXDCT thủy lợi trên địa bản tỉnh, đặc biệt là</small>

<small>ác cơng trình này thực sự đã có những đồng</small>

trong cơng tác QLCL đầu tư xây dựng của các dự án. Những tồn tại này đã dẫn đến.

<small>các vin đề v8 chất lượng sử dụng, tính an tồn, hiệu quả... của các dự án trong quảtrình sử dụng. Vin để tăng cường công tác QLCL các dự án ĐTXD nổi chung, các dự</small>

din ĐTXDCT thủy lợi nói riêng dang là vin đề hết sức cắp thiết ở Cao Bằng.

“rước những vẫn đề do thực iễn đt rủ tác giá đã lựa chọn đỀ ti luận văn tốt

<small>nghiệp với tên gọi</small> `Một số giải pháp tang cường công tic quản lý chất lượng các dyeân DIXDCT thuỷ lợi trên dja bản tỉnh Cao Bằng” nhằm gp phhn tăng cường honnữa công tác QLCL các dự ân đầu tư sử dụng vén ngân sich cia địa phương nơi tác

<small>giả cơng tác,</small>

2. Mục đích nghiên cứu cin a

‘Tit việc hệ thống hóa va Lim rõ những vấn đề lý luận cơ bản về QLCL các dựán ĐTXDCT nói chung, các dự án ĐTXDCT thủy lợi nói riêng và các nhân tố ảnhhưởng đến công tác này, đồng thời căn cứ vào thực trạng công tác QLCL các dự án

<small>ĐĐTXD trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, luận văn đề xuất</small>

<small>cường công tác QLCL các dự án ĐTXD thuỷ lợi trên địa ban tinh trong thời gian tới</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu4. Đỗi tượng nghiên cứu

Đối tượng ng!

<small>một số giải pháp nhằm tăng</small>

<small>n cứu của đềlà công ác QLCL các dự án ĐTXDCT thủy lợi</small>

sử dụng vốn ngân sich và các nhân tổ ảnh hung đến công tác này trên địa bản tỉnh

<small>Cáo Bằng</small>

<small>8, Phạm ví nghiên cứu</small>

<small>Phạm vi nội dung: Nghiên công tác QLCL c</small>

<small>ĐTXD thủy lợi, những mặt thuận lợi, mặt khó khăn chủ quan và khách quan liên quan</small>

<small>dự án</small>

<small>lẾn hiệu quả QLCL các dự án;</small>

<small>Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác QLCL các dự án ĐTXD thủy lợi trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

lợi tiên địa bản tỉnh Cao Bằng từ năm 2008 đến năm 2012

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Để hoàn thành được mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cửu, luận văn sử dungcác phương pháp nghiên cứu sau:</small>

<small>~ Phương pháp điều tra, khảo sit áp dụng khi thu thập thơng titài liệu của các</small>

cơng trình thye tế đã thực hiện, sử dụng phương pháp chọn mẫu để chọn mẫu điều tra

<small>đối với các đối tượng nghiên cứu;</small>

Phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích so sinh; Phương pháp đối chiều với

<small>hệ thống van bản pháp quy sử dụng tong phân tích đánh giá thục trạng cơng tácQLCL các dự ân ĐTXDCT thủy lợi tại Cao Bằng;</small>

<small>- Phương pháp chuyên gia và Phương pháp hệ thống hóa được sử dụng trong</small>

phân tích và đánh giá để để xuất các giái pháp của đề tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

<small>đẩy đủ về khái niệm chất lượng sản phẩm thì thật khơng hề đơn giản. Bởi đây là</small>

chất lượng và quản lý chất lượngle diễn của chất lượng

<small>một phạm tra phức tap phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kỉnh tế và xã hội</small>

Tiy theo đối tượng sử dụng từ "chất lượng” sẽ có ý nghĩa khác nhau, Ngườisin xuất oi chất lượng là điều họ phải làm để dp ứng các quy định và các yêu cầu

<small>do khách hàng đặt ra và để được khách hàng elnhận. Chất lượng được so sánh.</small>

với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và di kèm theo các chỉ phi, gi cả. Do conngười và nền văn hỏa ở các nơi trên thể giới là khác nhau, nên cch hiểu của ho vỀ

<small>chit lượng cũng khác nhau.</small>

Nối như vậy nhưng không phải chất lượng là một khải niệm quả trừu lượng

<small>khái niệm này sẽ cịn ln ln thay đổi.</small>

‘Theo TCVN 5814:1994: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thựcthể có liên quan đến khả năng của thực thé dé thỏa man những nhu cau đã nêu ra

mứ <6 một cách diễn giải trong đổi thống nhất, mặc di<small>c người ta không</small>

và nụ cầu về tiềm Ấn

<small>Theo tiêu chuẩn của Trung Quốc (GB/T 10300.1-88): “Chất lượng là tổnghoa đặc trưng, đặc tính của sản phẩm, quá tình hoặc dịch vụ théa man quy định</small>

hoặc dip ứng yêu cầu (nhu cd)”

“Tổ chức Châu Âu về kiểm soát chất lượng định nghĩa như sau: “Chết lượngHà mức phù hợp của sản phẩm đổi với yêu cầu của người tiêu đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu edu Nếu một sản phẩm vi lý do</small>

<small>hải bị coi</small>

<small>nào đó ma khơng thỏa mãn được nhu cầucó chất lượng kém, cho</small>

<i trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đồ có th rit hiện dại

<small>= Do chit lượng được do bởi sự thỏa min như edu, mã như cầu luôn luôn</small>

biển động nên chit lượng cũng luôn luôn biển động theo thồï gian, không gian và

<small>điều kiện sử dụng</small>

= Khi đánh giá chất lượng của một đổi tượng nào đó, ta phải xét và chỉ xétđến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể,

<small>“Các nhu cầu này khơng chỉ từ phía khách hàng mà cịn từ các bên liên quan, ví dy</small>

<small>như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.</small>

<small>- Nhu cầu có thể được công bổ rõ rằng dưới dang các quy định, iều chuẩnnhưng cũng có nhu cầu khơng thể migu tả rõ ràng, người sử đụng chỉ có thể cảmnhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được chúng trong q trình sử dụng</small>

<small>- Chit lượng khơng chỉ là thuộc tính của sin phẩm, hàng hóa thơng dụng mà</small>

ta vẫn sử dụng hing ngây. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thơng, một q

<small>trình thực hiện một sin phẩm, một dich vụ.</small>

"Như vậy, những định nghĩa và quan niệm trên cho thấy chất lượng của sẵn phẩm,nh chủ quan, vữa 6 tính khách quan. Một cách tng quất có th coi chấ lượng

<small>18 sự phù hợp với nhu cầu. Ngoài nhu cầu của khách hàng, của người sử dụng sản</small>

phẩm, còn cần quan tâm đến nhu cầu của xã hội, thể hiện ở sự tuân thủ luật pháp và ý

<small>nguyện của cộng đồng. Sự phủ hợp này thể hiện trên cả ba phương diện đó là= Khả năng sử dụng;</small>

<small>- Giá cả thỏa man mong đợi;</small>

<small>- Đúng thời điểm</small>

<small>Nhu vậy chất lượng không phải là một giá tri tuyệt đối, nó có những đặc tính.</small>

có thé quan sát thấy và đo lượng được dé định lượng giá tri, nhưng cũng có những,

<small>.đặc tính chỉ có thé cảm nhận thấy mà không thé đo lường được.</small>

2. Quam lý chất lượng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

mà khách hàng đặt ra, Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng ni chung baozim các công việc như lập chỉnh sách chất lượng, mục tiêu chất lượng. hoạch địnhchit lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cãi tin chất lượng.

«4 Phương châm chit lương và mục tu chất lượng

~ Phương châm chất lượng (Quality Polie) là sự thể hiệ tên chỉ và phươnghướng chất lượng chung của tổ chức do người đớng đầu tổ chức khởi xướng vàkhông chế và quyết định,

<small>~ Mục tiêu chất lượng (Quality Objective) là sự cụ thể hỏa phương châm chất</small>

lượng theo các yếu tổ chất lượng mắu chốt, như tinh công năng sử đụng, tinh phù

<small>hợp, độ an toàn, độ tin cậy, sự thỏa mãn,.1b. Quản bj chất lượng và hệ thẳng chất lượng</small>

<small>- Quản lý chit lượng (Quality Management là toàn bộ hoạt động của chức</small>

năng quản lý để lập và thực thi phương châm chất lượng, bao gồm việc xác địnhchính sách chit lượng, mục iêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện phápnhư lập kế hoạch chất lượng. kiểm soát chất lượng, bảo đảm chit lượng và cải tiếnchit lượng trong khuôn khổ của hệ thông QLCL,

- Hệ thống chit lượng (Quality System): Đ thực hiện QLCL, một số tổ chứclượng, bao gồm cơ cầu ổ chức, thủ tục, quả

<small>trình và nguồn lực can thiết, trong đỏ cơ cấu tô chức là những quy định trách nhiệm..</small>

quyền hạn và mối quan hệ lẫn nhau của các bộ phận trong tổ chức. Hệ thống chất

lượng được thiết kế chủ yếu nhằm thỏa mãn nhu cẩu quản lý nội bộ của tổ chức.Kẻ hoạch chất lượng

<small>KẾ hoạch chất lượng (Quality Plan): hay còn gọi là phương án chất lượng, làtài liệu nêu biện pháp thực hiện, nguồn lực và trình tự hoạt động gắn liền với chấtlượng cho một sản phẩm, hợp đồng hay một dự án cụ thé,</small>

4. Đảm bảo chất lượng

‘Bim bảo chất lượng (Quality Assurance) là toàn bộ hoạt động có kế hoạch,6 hệ thắng, có phương pháp, có quy tình chất lượng nhằm duy tỉ chất lượng sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Kiẫn soát chất lượng

<small>Kiểm soát chất lượng (Quality Control) là các hoạt động và kỹ thuật tác</small>

nghiệp nhằm theo đối một quả trình theo một kế hoạch đã được định trước, đồng

<small>thời loại trir những nguyên nhân làm hoạt động khơng thỏa man ở mọi giai đoạn của.</small>

vịng trên QLCL để dat hiệu quả kinh tẾ£ Khẳng chế chất lượng

Không chế chất lượng (Quality Domination) là việc sử dụng các công cụ vàbiện pháp kỹ thuật hữu hiệu để đạt u cầu chất lượng. Mục đích của nó là để khơng.ghế các quả tinh và trình tự cơng việc trong quả tinh hình thành chất lượng, thực

<small>hiện phương châm "ấy dự phịng làm chính” nhằm đạt u cầu chất lượng quyđịnh, ning cao hiệu quả kinh tế</small>

3. Một số phương pháp quán lý chất lược

<small>a. Kim tra chất lượng (Quality Inspection)</small>

Diy là phương pháp kiểm tra chất lượng bing cách phân loi, sing lọc các

<small>chiếu với cácsản phẩm đã được chế tạo bằng các biện pháp do đạc, kiểm định, đi</small>

tiêu chuẩn, chusin mực vé chit lượng. Đặc điểm của phương pháp này là nhiều khỉ

<small>phải xử lý "việc đã rồi",</small>

b. Kiễn soát chất lượng (Quality Control)

Là phương pháp kiểm sốt tồn bộ mọi u tổ ảnh hưởng trực tiếp dé

<small>do dé gây lãng phí, khó sửa chữa.</small>

trình hình thành chất lượng thơng qua các hoạt động kỹ thuật và tác nghiệp thích.hợp để đạt được một chuẩn mực chất lượng, bao gồm kiểm soát các yếu tổ: con.người, phương pháp va quá trình sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào, quản lý và sử.

<small>đụng mây móc thết bị, mơi trường và mặt bằng sản xuất. Mục đích chính của hoạtđộng kiểm sốtlà đảm bảo làm đúng, âm tốt ngay từ đầu của mọi quả tình.</small>

<small>c Baim bảo chất lượng (Quality Assurance)</small>

‘Bim bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, cổ tổ chức tronghệ thông chất lượng nhằm đáp ứng các yêu cằu dat ra về chất lượng sin phẩm, bao

<small>_gim dim bảo chất lượng nội bộ và đảm bao chất lượng bên ngoài</small>

4. Kim sot chất lương toàn điện (Total Quality Control

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>= Nỗ lực hợp tác ở tắt cả các khâu, các bộ phận.</small>

<small>~ Cũng nhau hướng vào duy tì và củi ign chất lượng,</small>

- Tiết kiệm chỉ phí, thỏa man mong đợi của khich hằng.

Quin lý chất lượng toin điện là cách tiếp cận kigu mới về QLCL. Đỏ là quản

<small>trị đồng bộ một công cuộc kinh doanh hoặc hoạt động của một tổ chức nhằm dim</small>

bảo chit lượng dịch vụ và thôn mãn diy đủ nhu cầu của khách ở mọi công đoạn1.1.2. Sản phẩm xây dựng và chất lượng sản phẩm xây dựng

<small>1. Khái niệm sản phim xây đựng</small>

<small>Sản phẩm xây dựng là các CTXD đã hồn chính, là kết quả tổng hợp và kết</small>

<small>tinh sản phẩm của nhiều ngành sản xuất. Theo Điều 3 khoản 2 của Luật Xây dựng:Cơng tình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lo động của cơn người,vat liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vi với đt, có</small>

thé bao gm phần dưới mặt dắt, phần trên mặt đắc, phần dưới mặt nước và phần trên

<small>mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm: Cơng trìnhxây dựng dân dung, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy loi, năng lượng và cáccơng tình khác”</small>

<small>2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây đựnga. Chỗlượng cơng trình xây dựng</small>

“Chất lượng của CTXD cũng có những đặc tính chit lượng của sản phẩm nói

<small>chung đã được nêu ở tiên.</small>

Qua những định nghĩa, những quan niệm vẻ chất lượng đều thấy thể hiện rõ

<small>những điểm chung vé chất lượng sản phẩm. Đó là sự tổng hịa của đặc trưng (thé</small>

<small>hiện bé ngồi) và đặc tính (thể hiện tính nội tại, tính bên trong) của một sự vật (như.một sản phim) hay sự việc (như sự phục vụ. dich vụ) thỏa mãn quy định (như đòihỏi của quy chuẩn, tiêu chuẳn của pháp luge) hoặc đáp ứng yêu cầu (của xã hội, củangười tiêu dùng)</small>

Nh vậy, có thể nhận thấy "chất lượng sản phẩm” bao gồm hai nội dung

<small>chính, đó là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Chất lượng là sự thỏa mãn như cầu của khách hang theo hợp đồng đãký kết và đâm bảo đem lại li nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.

“Theo nhận thức phổ biển, CTXD chính là sản phẩm xây dựng. Chit lượng

<small>được biểu hiện qua các đặc tính sau:</small>

<small>= Tính cơng năng được thể hiện ở mức độ thích dụng, đỏ là sự bổ cục khơng</small>

<small>sian hợp lý, thuận lợi trong sử dụng, thích ứng c</small>

<small>~ Cấu tạo kết cấu được thể hiện ở sự thuận lợi trong th cơng, trong cơng tácc hồn cảnh,</small>

<small>kiểm tr, sửa chữa và ải ạo nâng cấp san này:</small>

- Tiêu chuẫn mỹ quan được thể hiện ở hình khối kiến trú, màu sắc, tính phù

<small>hợp với cảnh quan chung;</small>

<small>- Các tiêu chuẩn vật lý kiến trúc như chiếu sáng, thông gió, cách âm, nhiệt,- Tuổi tho cơng trình được thể hiện ở niên hạn sử dụng và chu kỳ đại tu</small>

<small>- Độ tin cây được thể hiện ở cường độ chịu lực, tính én định, khả năng chịu gió>. động đắt, chống xâm thực, phá hủy của hóa chất và mỗi trường xung quanh:</small>

<small>+ Tính an tồn được thể hiện ở mức độ ảnh hưởng đến môi trường, mức độđảm bảo an toàn sức khỏe con người trong sử dụng và mức độ nghiêm trong khi xây</small>

Tả sự cố:

inh kinh tế được thé hiện ở chi phí nguyên vật liệu chủ yếu, thời gian vàhiệu quả đầu tư; chỉ phí sử dụng thường xuyên, chỉ phí duy tu bảo dường.

1.2. Quần lý chất lượng dự án DTXDCT.

1.2.1. Chất lượng dự án DTXDCT và quản lý chất lượng dự án ĐTXDCT.

<small>chlượng gắn liên với sự thỏa mãn nhu cầu của khách hing, vì vậy nếu sảnphẩm hay dịch vụ nào khơng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng th sẽ bị coi làkém chit lượng cho dù tỉnh độ công nghệ sản xuất hay sin phẩm có thể rất hiện</small>

đại. Như vậy, chất lượng dy án DTXDCT có thể hiễ là việc một dự án DTXDCT

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đối với một dự án ĐTXDCT trong một phạm vi nhất định cũng có thể được

<small>coi i một CTXD, vi vậy khái niệm về chất lượng dự án ĐTXDCT cũng được hiểunhư khái niệm chất lượng CTXD đã được trình bảy ở Mục 1.1.2</small>

Khái niệm về chất lượng cơng trình xây đụng c6 thé mơ tả thơng qua sơ đỏ

<small>trình bảy ở Hình 1.1</small>

<small>Dam bio Phù heph An tồn uy chuẩn</small>

Chất lượng oy

<small>CTXD khơng chỉ đảm bảo sự an tồn v mặt kỹ thuật ma cịn phải thơn mãn các u</small>

cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng u 6 xã hội và kinh

Chit lượng CTXD chịu ảnh hướng bởi nhiều yÊu tổ, trong đó có yếu tổ cơbản và quan trọng nhất là năng lực quản lý (của các cơ quan QLNN, của CBT) và

<small>năng lực của các nhà thầu tham gia các quả trình hình thành sản phẩm xây dựng.</small>

Quản lý chất lượng dự án ĐTXDCT là sự áp dụng các kiến thức, kỹ ning,kỹ thuật và công cụ chất lượng của

<small>dự án ĐTXDCT để thỏa mãn cá</small>

2. Những nguyên tắc trong quân lý chất lượng xây dựng cơng trình

<small>Quản lý chất lượng CTXD phải tn thủ theo những nguyên tắc sau đây:</small>

<small>~ Quản lý chất lượng XDCT phải được thực hiện theo đúng quy chuẩn kỹ</small>

<small>thuật, quy trình cơng nghệ ở các giai đoạn, các nội dung và trong từng quá trình,dy dựng vào các hoạt động có liên quan đ</small>

âu về chất lượng đồ <small>với dự án.</small>

<small>từng giai đoạn của dự án;</small>

<small>- Trong quá trình XDCT các đơn vị vừa phải chịu sự quản lý nội bộ, vừa phải</small>

<small>chịu sự quản lý của các bên tham gia theo quy định của pháp luật,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>dũng vị trí các kết cầu, chỉ tiết kết cầu theo bản vẽ thiết kế được duyệt việc thực</small>

hiện đối với từng kết cầu và của công trinh phải được giảm sắt chặt chẽ của các bên

<small>tham gis</small>

<small>~ Yêu cầu về chất lượng phụ thuộc riêng vào tỉnh chất của từng cơng trình vàđiều kiện, chỉ phí cho phép nhưng không được vi phạm quy chuỗn xây dưng:</small>

<small>~ Quan diér</small>

khâu kỹ thuật. Nếu mắc sai phạm thì phải được sửa chữa đúng cách do người có.

<small>thảm quyền phê duyệt, khơng được sửa chữa bằng cách hin gắn, chip va cho xong.</small>

1.2.3. Nội dung của quản lý chất lượng dự án ĐTXDCT.

<small>“Cùng với quản lý chi phí và quản lý tiền độ, quản lý chất lượng là 1 trong 3phòng ngừa sai phạm phải được quán triệt ở mọi giai đoạn, ở mọi</small>

<small>thành phần quan trong va thiết yếu của một dự án ĐTXDCT</small>

<small>Do vậy, ngay từ khi Luật Xây dựng được ban hành và có hiệu lục, Chính phủ</small>

Việt Nam cũng đã ban hành riêng các Nghị dinh vỀ Quản lý chit lượng côn:

<small>xây đụng, Nghị định mới nhất hiện đang có hiệu lực là Nghị định số CCP ban hành ngày 6 thắng 2 năm 2013</small>

<small>15/2013/NĐ-“Theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP th nội dung của QLCL dự án ĐTXDCT là</small>

các quy định về quản lý có hệ thống theo tùng giải đoạn tong việc thực hiện dự ánnhằm đảm bảo chit lượng theo yêu cầu và làm cơ sở để thỏa mãn tối đa các yêu cầukhác về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Công tác QLCL được ti

đoạn khảo sát, giai đoạn thiết kể, giai đoạn thi công đến giai đoạn thanh quyết tốn

<small>và bảo hành cơng trình.</small>

<small>Các nội dung QLCL cơng trình có thé được phân chia như sau:</small>

<small>chia theo đổi tượng quản lý</small>

<small>~ Quản lý công tắc lập và lưu trữ hồ sơ hồn thành cơng trình,</small>

<small>2. Phân chia theo giai đoạn quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>= Giai đoạn khai thác vận hành;</small>

<small>1.2.4. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia QLCL dự án DTXDCT</small>

ĐĐTXD của một dự án cổ sự tham gia của nhiễu chủ thé

<small>Qua trình quản</small>

<small>khác nhau. Có thể khái quit mơ hình các chủ thé tham gia quản lý dự ân đầu tư nhưHình L2</small>

1. Các chủ thể tham gia quản lý chất lượng dự án ĐTXDCT.

“Các chủ thé tham gia quản lý chất lượng dự án ĐTXDCT, gốm có,

<small>1) Cơ quan QLNN về xây đựng: Tùy theo từng lĩnh vực cơng trình, các đơn.</small>

<small>vị này có thể là cơ quan thẳm định, kiểm định, chính quyền địa phương, thanh tranhà nước và thanh tra chuyên ngành.</small>

<small>Co quan quản lý nhà nước.</small>

<small>Hình 1.2. Sơ đỗ các chủ thể tham gia quản lý dự án.</small>

2) Chủ đầu tư cơng trình;

3) Các nhà thầu tr vẫn (về các công việc khảo st thiết kế, thí nghiệm, kiểm

<small>định, quản lý dự án, giám sit thi sông);</small>

<small>4) Nhà thầu thi công xây dựng công trình;5) Nhà thầu bảo hiểm cơng tình:</small>

<small>“Trong cơ chế điều hành, quan lý dự án đầu tr và xây đựng nêu trên, mỗi cơquan, tổ chức có nhiệm vu, quyền bạn và trích nhiệm được quy định cụ thể rongLuật xây dựng số 16/2003/QH11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể trong QLCL dự án ĐTXDCT [6]

“QuyỂn và trích nhiệm của các chủ thể trong việc QLCL dự an BTXDCT

<small>.được tôm lược như sau:</small>

4. Bi với cúc cơ quan quản lý nhà nước về xây dung

<small>- Thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra công tác QLCL xây đựng của các tổchức, cá nhân tham gia HĐXD, mang tinh chất vi mô và định hướng;</small>

- Thực hiện công việc thầm tra thẳm định hồ sơ dyn theo đề nghị của CDT;

<small>- Chính qu</small>

quan quyết định đầu tư, đến CDT để đảm bảo yi

~ Các cơ quan thanh tra thực hiện công việc thanh tra, kiểm tra về CLCT theo

<small>định kỳ hoặc đột xuấttheo yêu cầu</small>

~ Các cơ quan QLNN chịu trích nhiệm về tình hình chất lượng CTXD trên địa

<small>địa phương có thể gửi các ý kid</small>

<small>~ Xác định nội dung, nhiệm vụ của dự án ĐTXDCT,</small>

~ Thực hiện việc lựa chọn, đàm phán, ky kết, giám sát, đình chi hoặc chấm.dứt thực hiện hợp đồng, triển khai đúng hợp đồng đối với nha thầu tư van;

<small>- Được quyền yêu cầu và phải cung cấp thông tin, ti liệu đối với các tổ chứccó liên quan phục vụ cho các công việc về CLCT;</small>

<small>- Tổ chức nghiệm thu, thắm định, phê duyệt đự án DTXDCT theo thắm</small>

quyền hoặc trình cắp có thâm quyền thắm định, phê dụ

<small>- Lm tữ hồ sơ dự án ĐTXDCT,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Các quyền khác và nghĩa vụ khác về QLCL cơng trình theo quy định của</small>

<small>pháp luật</small>

* Trong giai đoạn thực hiện đầu tr (khảo sắt, tiết kế và thí cơng XDCT)

<small>+ Thực hiện việc dim phản. ký kế, giám sát dinh chỉ hoặc chim dứt thực hiện</small>

hợp đồng, triển khai đúng hợp đồng đối với các nhà thầu tư vấn, nhà thé thi công:

<small>+ Xác định và phê duyệt nhiệm vụ thiết kế:</small>

~ Điều chỉnh (nếu edn) và phê duyệt nhiệm vụ khảo sat;thiết kế, nhà thầu thi công;

khảo sắt, thiết= Lựa chọn nhà thầu khảo s

<small>cho vi</small>

= Cung cấp thông tin, t thi công;~ Yêu cầu sửa đổi, bỏ sung thiết kế;

<small>- Bản giao mặt bằng thi công "sạch" và đúng thời hạn;</small>

' thể tạm dừng thi công khi nhà thầu thi công vi phạm các quy định về

<small>cquản lý chất lượng;</small>

<small>~ Khơng thanh tốn gi trì khối lượng không đảm bảo chất lượng:- Tổ chức kiểm tra và giám sit thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

<small>- Tổ chức kiểm định cllượng cơng trình khi c</small>

+ Chiu trich nhiệm về việc đảm bảo cơng trình thi cơng đúng chất lượng:- Tổ chức nghiệm thu, thắm định, phê duyệt thiết kỂ, quyết ton công trinhtheo thẩm quyển hoặc trình cắp có thim quyển thẩm định, phê duyệt;

<small>= Lưu trữ hỗ sơ khảo sắt, thiết kế, hổ sơ hoàn công theo quy định:</small>

<small>- Các quyền và nghĩa vụ khác về QLCL cơng trình theo quy định của pháp luật</small>

* Trong giai đoạn kết thúc đâu tư (nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết tốn)= Chủ đầu tư XDCT có trích nhiệm 16 chức nghiệm thu, tiếp nhận CTXD.

<small>“Các hạng mục đã hoàn thành của CTXD và toàn bộ CTXD đã hoàn thành chỉ được</small>

<small>phép đưa vào sử dụng sau khi được CBT nghiệm thu</small>

<small>= Người tham gia nghiệm thu, bản giao cơng trình phải chịu trách nhiệm cá nhân.</small>

<small>về sản phẩm donh xác nhận trong quả trình thi cơng XDCT và bàn giao CTXD.“Tuy theo đặc diễm cụ thé của dự án, CDT có thể uỷ quyền cho Ban QLDA.thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của minh,</small>

.e. Đối với các nhà thầu tư vấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Xét về tổng thé, các nhà thầu tư vấn chỉ cổ cúc quyén và phải chịu tráchnhiệm về những quy định pháp lý và những điều khoản đã nêu trong hợp đồng, đặc

<small>biệt là các quy định về chất lượng sản phẩm và thôi gian thực hiện cén phải đảmbảo chit chẽ, đúng quy định.</small>

* Đối với nhà thầu vẫn khảo sát

= Được quyển yêu cầu CDT cung cấp thông tn, tả liệu liên quan dn công

<small>việc khảo sit phục vụ lập dự ân ĐTXDCT hoặc thiết kế cơng trình:</small>

<small>“Ti</small> thực hiện các u cầu trái pháp luật của CDT, các yêu edu khác

<small>ngoài nhiệm vụ khảo sát đã phê duyệt;</small>

<small>~ Chỉ được khảo sắt công trình phù hợp với năng lực hoạt động khảo sát xây</small>

dựng đã được cấp phép đối với tổ chức, cá nhân;

<small>~ Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký kết, đảm bảo chất lượng;fe</small>

<small>- Để xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sit khi phốt hiện các yêu tổ ảnh hưởngiu tách nhiệm về chất lượng hỗ sơ khảo sát xây dựng do</small>

<small>trực tgp đến giải pháp thiết kế.</small>

* Đối với nhà thầu vẫn tide kế

~ Được quyền yêu cầu CDT cung cắp thông tin, tả iệu liên quan đến việclập dự án ĐTXDCT hoặc thiết kể cơng trình:

- Từ chỗi thực hiện các yêu cầu tái pháp hụt của CDT, các yêu cầu khác

<small>ngoài nhiệm vụ thiết kế đã phê duyệt;~ Chỉ được lập dự án DTXDCT, thi</small>

<small>đã được cấp phép đối với tô chức, cá nhân:</small>

~ Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ky kết, đảm bảo chất lượng;~ Chịu trích nhiệm về chất lượng hỗ sơ dự án di, hồ sơ thiết kế XDCT do

<small>mình lập:</small>

<small>XDCT phủ hợp với năng lực HDXD.</small>

<small>- Quyển tác giả đội với thiết kế cơng tình, thực hiện giám sắt tác giả trong“q trình thi cơng xây đựng:</small>

<small>= Lập nhiệm vụ khảo sit xây dụng (nếu có) phục vụ cho công tác thế kế phù</small>

<small>hợp với yêu cầu của từng bước thiết kế,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>- Đảm bio sin phẩm được thực hiện theo đúng nội dung các bước thiết kế đã</small>

<small>quy định; phi hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây đựng được áp dụng và</small>

nhiệm vụ thiết ế, hợp đồng giao nhận thầu tiết kế với CBT.

<small>- Đồ án thit kế chỉ được thực hiện khi chủ nhiệm đồ án thiết kế và các chủ</small>

tr thiết kế có đủ năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng. Người chủ nhiệm đồ ánthiết kế và các chủ ri thiết kể phải chịu trich nhiệm cá nhân vé chất lượng sảnphẩm do mình thực hiện

<small>~ Tổ chức tr vấn thshai có hệ thơng QLCL sản phẩm thi</small>

soát chất lượng sản phẩm thiết kế

~ Tổ chức tư vấn lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công phải

<small>thực biện giám sắt tác giả trong q trình th cơng xây lắp theo quy định</small>

<small>- Tổ chức tư vin thiết kế không được giao thầu lạ tồn bộ hợp đồng hoặcphần chính của nội dung hợp đồng cho một tổ chức tư vấn thiết kế khác</small>

<small>- Việc nghiệm thu sản phẩm thiết kế phải lập biên bản theo mẫu quy định,trong đồ có nêu rỡ những sai xót (nêu có), thời gian khắc phục, bổ sung và kết luận</small>

<small>* Đối với nhà thầu ue vẫn giám sắt</small>

- Nghiệm tha xác nhận khi cơng tình đã thi công bảo đảm ding thiết kế,

<small>theo quy chun, gu chuẩn xây dụng và bảo dim chit lượng:</small>

<small>-Yêuju nhà thầu thi công xây đựng thực hiện theo đúng hợp a</small>

<small>- Thực hiện giám sát cơng trình theo đúng hợp đồng;</small>

<small>- Khơng nghiệm thu khối lượng không đảm bảo chất lượng, không đạt y</small>

‘edu kỹ thuật theo tiêu chuẩn thiết kế:

~ Từ chối nghiệm thu khi cơng trình khơng đạt u cầu chất lượng;

<small>ý về thiết kế để kịp</small>

<small>- Đề xuất với CDT xây dựng cơng trình những bắt hợp,</small>

<small>thời sửa đổi</small>

<small>- Không được thông đồng với nhà thầu thi công xây dựng, với CBT xây</small>

mg cơng tình và cổ các hành vi vỉ phạm khác làm sai lệch kết quả giám sắt,

<small>4. Bb: với các nhà thầu thi công</small>

<small>- Đề xuất sửa đổi thiết kế cho phủ hợp với thực tế để bao đảm chất lượng và</small>

<small>hiệu quả cơng trình;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Đừng thi cơng xây dựng cơng tình nếu bên giao thầu không thực hiện đúng</small>

cam kết rong hợp đồng đã kỹ kết gây trở ngại và thiệt hại cho nha thé;

<small>- Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kế:</small>

<small>- Thi công xây dựng theo đúng thiết k* tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất</small>

lượng, tiến độ, an tồn và vệ sinh mơi trường:

<small>~ C6 nhật kỷ thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

~ Kiểm định vậtiệu, sin phẩm xây đựng;

<small>~ Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự,</small>

không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh:

<small>~ Lập bản vẽ hoản cơng, tham gia nghiệm thu cơng trình;</small>

<small>- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng</small>

chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng, gây 6 nhiễm môi trường và các

<small>hành vi vi phạm kháe gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;</small>

<small>~ Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công XDCT do minh đảm nhận;</small>

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác QLCL dự án DTXDCT

<small>“rong quả trình thực hiện một dự án ĐTXDCT có thcó tắt nhiều yếu tnguyên nhân trực tgp, gin tp lâm ảnh hưởng đến CLCT cũng như cơng tác</small>

QLCL cơng tình. Cúc ngun nhân này có thé xdy ra trong tt các các giai đoạn và

<small>e6 mồi quan hệ nhân quả với nhau theo trục thời gian. Tổng hop lại ta có thể chia</small>

thành 2 nhóm là nhóm nhân tổ chủ quan và nhóm nhân

<small>1.3.1. Đi với các dự án ĐTXDCT nói chung1-.Nhân tổ chủ quan</small>

Liên quan đến vẫn để con người và việc xây dựng, ban hành các cơ chế, chính.

<small>sách, tiêu chuẩn,... áp dụng trong hoạt động QLCL dy án ĐTXDCT.</small>

<small>Nhân tổ này với các vcấu thành như con người thực hiện, các văn bảnpháp quy được áp dụng,... giữ vai trở then chốt trong cơng tác QLCLL cơng trình vảxun suốt trong cả qua tinh thực hiện của một dự án ĐTXDCT, Có thé thấy được</small>

vai trị của nhân tổ <small>dy trong các giải đoạn thực hiện như sauá. Trong giai đoạn khảo sắt ây dung</small>

Trong giủ đoạn khảo sit xây dựng, để có được sin phẩm khảo sit 6, chínhxác, phân ánh đồng thục tẾ hiện trang, đặc điểm cia cơng trình và cổ cơ sử dara

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>48 xuất dự báo hợp lý thi việc lựa chọn được phương án kỹ thuật khảo sắt tối wu làđiều kiện tiên quyết, đồng thời việc tuân thủ chặt chế các quy định, quy trình, quyphạm trong quả trình thực hiện cơng việc cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng. Thực</small>

hiện đúng, đủ các điều này sẽ là điều kiện cần để sản phẩm khảo sắt khi hồn thànhthơa mãn yêu cầu chất lượng;

<small>6 day, chúng ta thấy việc lựa chọn phương án kỹ thuật khảo sát và thực hiện</small>

phương án kỹ thuật khảo sát theo ding quy định là do con người, quyết định đăng

<small>kể</small> chất lượng sản phẩm khảo sát, mặc dù vậy nếu hệ thống văn bản pháp qu„ thiểu đồng bộ thìsẽ để din đến những thiểu sót, sai tim, kết quả sẽ phan ánh khơng đúng thực tếcác quy trình, quy chuẩn để thực hiện mà không diy đủ, chặt cl

<small>khách quan và từ đó đưa ra các dự báo khơng chính xác, đó có thể là nguyên nhân.</small>

<small>gây ra những hậu quả làm ảnh hưởng đến CLCT ở những giai đoạn thực hiện tiếptheo. Biểu hiện của yếu tổ này trong thực tẾ như sau:</small>

<small>= Nhiều CDT chưa thật sự quan tâm cũng như chưa kiểm soát được việc lựa</small>

chọn nhà thầu khảo sắt phù hợp với cấp, hạng cơng trình: chưa kiém soát được chit

<small>lượng của các phương án kỹ thuật khảo sắt của cơng trình.</small>

<small>- Các phương án kỹ thuật khảo sát được lập đôi khi chưa tốt, không hợp lý</small>

(đặc biệt là rong khảo sát địa chất, địa chất thủy văn) vi kh riển khai trong thực tẾthường không đầy đủ theo ding tiêu chuẩn, quy tình

<small>~ Cơng tác QLCL khảo sit xây đựng ngồi hiện trường cơn</small>

<small>rit nhiều cơng trình khơng thực hiện giám xát khảo sát, (đặc biệt là các CTXD &vũng sâu, vùng xa, vùng hải đảo), chỉ thực hiện kiểm tra trên giấy tờ, số sác]</small>

nhưng cũng thiên vé kiểm tra số lượng,

~ Vige thanh tra, kiểm tra của cơ quan QLNN đối với các tổ chức, cá nhân về

<small>điều kiện hành nghề khảo sát thiết kế cịn mang tinh hình thức, thiếu đồng bộ,</small>

<small>~ Các đơn vị tự vin thực hiện công tác khảo sắt, thiết kế nhìn chung edn rấtnhiều đơn vị năng lực hạn chế, lực lượng chưa được chuẩn hóa phủ hợp, rit it đơnvị có hệ thị9g quản ý, kiểm sốt chất lượng nội bộ.</small>

b, Trang giai đạn thất kd xy dựng

<small>“Trong giai đoạn này, ý tưởng, mục tiêu xây dựng và các yêu cầu có liên quan.</small>

(a8 bài của CDT cũng như vai tr của người những người tham gia thiết kể 15 hỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

sức quan trọng, đặc biệt là người chủ nhiệm thiết Ế, có liên quan một tết đến chất

<small>lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, hg thing văn bản pháp lý về QLCL xây dựng, các</small>

tiêu chuẫn, quy chuẩn cũng phi liền tục được cập nhập, điều chin, bộ sung, diễn

<small>giải kip thời để dp ứng va phi hợp với các vẫn để môi này sinh trong thực tiễn</small>

Thực tế <small>n nay th</small>

~ Có một số CDT đổi khi cn chưa iu dy đủ về vai trổ của mình, trong đó6 một nhiệm vụ quan trọng là ra đ bài (nhiệm vụ thiết kd), công việc này cơn phómặc cho đơn vị tư vẫn thiết kế tự thực hiện (thưởng hay xảy ra đối với cơng trình có.

Nha nước và ở cấp huyện, cắp xã).nguồn vốn đầu tư từ ngân s

- RẤt nhiễu đơn vị tự vấn thiết kế rên thực tế không đủ năng lục theo quy

<small>định (chỉ dù trên giấy tờ) và kinh nghiệm trong công tác thit kế côn it, nhận việclàm vượt khả năng, nhận trần lan; các phương án thiết kế đưa ra cịn nghềo ý tưởng,dập khn máy móc, không phủ hợp, hồ sơ thiết kể thưởng bi ép theo tiền độ</small>

<small>= Mội số các cơ quan chức năng thẳm định các hỗ sơ khảo sắt, thiết kế nang</small>

<small>lực cịn hạn chế, chun mơn khơng phủ hop, làm việc kiêm nhiệm, đơi khi cịn</small>

chịu sự chỉ phi dẫn đến chất lượng thẳm định khơng cao

<small>~ Rat it cơng tình khi thết kế có sự tham gia góp ý, tư vẫn, phân biện của các</small>

Hội nghề nghiệp hay của người dân hưởng lợi. Mặt khác các quy định v việc góp ý,

<small>tư vấn, phản biện, giám định đối với các dự án ĐTXD vẫn côn thiểu, chưa đồng bộ,chưa</small>

<small>~ Một số cơng trình lớn, đặc thủ khi xây dựng vịcác tiêu chuẩn kỹ</small>

<small>thuật phù hợp hoặc vừa kim vừa xây dựng tiêu chuẩn (vi dụ như đập thủy. Sơn</small>

<small>La). Đặc biệt cịn có trường hợp cơng trình khi xây dựng xong rồi, kiểm tra áp dụng</small>

‘ing tiêu chuẩn, quy chuẩn mà cơng trình vẫn chưa thỏa mãn u cầu chất lượng(i dụ như cơng trình thủy điện Sơng Tranh 2) [L5].

<small>© Trong giai đoạn thi cơng cơng trình.</small>

<small>Trên thực t thi đây thường là giai đoạn đễ xây ra sai sót và khó kiểm sốtnhất về CLCT, có rất nhiều yếu tổ làm ảnh hưởng đến công tác QLCL công trình‘tong giai đoạn này, tổng hợp lại có thể kể ra một số nguyên nhân chính như sau:</small>

* Nguyên nhân trực tệp ừ phia nhà thd tí cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

ếu kinh nghiệm,

<small>- Nhiều nhà thầu thi cơng có năng lực kém: thiểu vốn, th</small>

nguồn lực con người hạn chế, không đáp ứng được với quy luật thị trường nhưng vẫn

<small>thường bị bị qua hoặc khơng thực hiện</small>

= Tinh trạng in danh, iên kết trong thi công xây dựng nhưng năm gin đâyrit phổ biến, tuy nhiên vấn đề QLCL của cơng trình của liên danh ít khi được dé cập.trong hợp đồng liên danh, mà chủ yêu là vấn để khối lượng và kinh phi

<small>~ Trong thực tế phát sinh rit nhiều khoản chỉ phí ngồi giá trúng thầu nên đểđâm bảo lợi nhuận, duy trì cơng vig tì nhiều nha thầu buộc phải giảm bớt quy trình,</small>

<small>~ Nguồn nhân lye tại chỗ cũng là một vin đề làm hạn chế đến công tác QLCL.</small>

<small>công trinh của nhà thầu thì cơng (đặc biệtlà các CTXD ở vùng sâu, ving xa)* Nguyên nhân không phải do nhà thầu thi cơng</small>

<small>- Có sự bng lỏng cơng tác QLCL cơng trình của CDT và các đơn vị liên«qa, đặc bit à của đơn v tư vấn giám st thi ông:</small>

- Đối với một số dự án, các quy tỉnh QLCL và các quy phạm phíp luật trongử lý vi phạm CLCT còn thiểu, bắt cập, chưa được chỉnh lý, bổ sung kịp thời:

<small>~ Q trình thi cơng của dự án xây dựng thường kéo dài, chịu ảnh hưởng nhiều,</small>

vêu tố tác động kho kiểm soát (mưa, nắng, chế độ, chỉnh sách, giá cả đầu vào...):

<small>in độ trong quả tình thi cơng được tạo ra bởi một si</small>

<small>nhân như GPMB chậm, đến hạn gidi ngân, điều chỉnh thiết kể,... cũng làm cho việc:= Bức ép ví un</small>

<small>QLCL cơng trình bịtác động và ảnh hưởng3 Nhân tổ khách quan</small>

<small>han tổ khách quan là những nhân ổ liên quan đến các yếu tổ tự nhiên, mỗitrường tác nghiệp trong hoạt động QLCL dự án ĐTXDCT.</small>

Nhân tổ này với các yếu tổ cấu thành như cúc diều kiện tự nhiên (địa hình,

<small>khí hậu, thờithủy văn) và các độ dân tí,</small>kiện về văn hóa, xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nơi XDCT có tằm ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng khác nhau đến công tác QLCL

<small>sông tình theo từng giai đoạn, tuy nhiên về eo bản chúng ta vẫn có thể kiểm sốtduge các hoạt động này, trừ một số trường hợp cấp bách.</small>

<small>Đối với các yếu tổ tự nhiên:</small>

<small>'Nếu địa hình nơi XDCT xa các trung tâm hành chinh, di lại khó khăn, rong,</small>

rừng rim hay khu vực ấy lội... sẽ làm cho việc QLCL khảo sắt, quản lý chất lượng

<small>thi cơng cơng trình trở nên phúc tạp và tn kém; điều kiện địa chất, thủy văn của</small>

cơng trình mà phức tạp, bất thường, nhiều dữ liệu liên quan dé <small>cơng trình phải</small>

thơng qua tinh toán hay dự bát thải rực tiếp xử lý tại hiện trường cũng sẽlâm cho cơng tác QLCL cơng trình trở nên phức tạp và khó khăn hơn nhiều; khi

<small>thực hiện ngồi hiện trường các u tổ thời tiết khơng thuận lợi như mưa, nắng,thậm el</small>

<small>sương mi... cũng làm cho việc QLCL trở nên khó khăn và khó kiểm sốt,</small>

<small>Đối với các yêu tổ kinh tế - xã hội: Điễu kiện cơ sở hạ ting kỹ thuật, nguồnnhân lực sẵn có tại địa bàn XDCT, thái độ cộng tác, sự quan tâm của cộng đồng đến</small>

'CTXD là những yếu 6 quan trong giúp cho việc tăng cường chit lượng XDCT.

<small>1.3.2. Đối với các dự án ĐTXDCT thủy lợi1. Nhân tổ chủ quan</small>

<small>ca, Trong giai đoạn khảo sắt xây đựng.</small>

Nhin chung công tác khảo sit xây dựng các dự ăn thy lợi được đánh giá rắtphức tp và cổ th nó là khó nhất so với khả st xây dmg cúc loi

<small>khác, do vị</small>

<small>cơng trình</small>

việc QLCL khảo sit cũng rit khó khăn và khó kiểm sốt, thể hiện qua

<small>các nội dung sau:</small>

~ Hầu hết các dự án ĐTXDCT thủy lợi đều phải khảo sát đầy đủ vả có chiều.sâu các nội dung của cơng tác khảo sát như: địa hình, địa chat, thủy văn, khảo sát,

<small>inh giá hiện trạng:</small>

<small>Vi xây đựng các CTTL thường không thuận lợi, nim ở ving su, vùng xa,</small>

<small>thưa din cứ, có địa hình hiểm tr, phúc tạp (đặc biệt là đối với các dự án hỗ chứa);</small>

<small>+ Các yếu tổ khảo sit của CTTL có vai tr quan trọng và quyết định đến</small>

<small>việc ĐTXD dự án, ảnh hưởng đến quy mô đầu tr, TMĐTT hay các giải pháp kỹ thuật</small>

và biện pháp th công; trong cả giai đoạn thiết kế cũng như thi cơng cơng trình, điều

<small>này làm cho việc QLCL khảo sit các dự ân thủy lợi phải chặt chế và phức tạp hơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

b, Trong giai đoạn thế kế

<small>Đặc điểm của các dự án ĐTXDCT thủy loi hiện nay thường là cơng tình đa</small>

mục tiêu, mang tính chất lign ngành, phục vụ tổng hợp các ngành kinh tế như: cắp

<small>nước, cấp điện, phịng lũ, ni trồng thủy sản, giao thơng thủy, bảo vệ mỗi</small>

trường... đôi hỏi bộ máy nghiên cứu, đề xuất ý tưởng phải có tằm nhìn, đưa ra các

<small>giải pháp thực hiện khả thi, phủ hợp với điều kiện thực tế</small>

<small>Đôi lượng hưởng lợi của các dự án ĐTXDCT thủy lợi thưởng lớn, da dạng</small>

thành phin kinh t

‘Yeu cầu về mặt kỹ thuật cơng tình ngày càng cao, phức tạp trước sự thayđội của thiên nhiên, môi trường

<small>. Trong giải đoạn th công,</small>

“Các nhân tố chỉ phối chất lượng trong q trình thi cơng CTTL rat nhiều, rất

<small>phức tạp và bất định</small>

<small>Mức độ dao động chit lượng khá lớn do thiết bị thi cơng cịn lạc hậu, cơngte giám sát côn lông leo.</small>

<small>Không thể tháo ri các bộ phận, các chỉ tết để kiểm tra, chưa có phương án</small>

hữu hiệu để đánh gi chit lượng của các cơng trình đặc iệtlà các kết cấu ngằm.

<small>Phương pháp, phương tin kiểm tra chất lượng thường chưa hoàn thiện</small>

Việc kiểm tr đánh giá chất lượng phúc tạp, nhiều nhân tổ ác động không ổn

<small>định làm cho độ chỉnh xée không cao.</small>

Quy mô cơng trình lớn, địa bản thi cơng trải rộng qua những khu vực có các.

yếu tổ địa bình, địa chất thay đổi, thời gian th công thường kéo dài, nhiều cơng

trình có thời gian thi cơng kéo dai hơn 10 năm (Vi dụ: cơng trình Hỗ Núi Cốc thicơng 10 năm, Hồ Hỏa Binh 15 năm,...). Dé theo ddi và QLCL cơng trình là vơ cùng

<small>khó khăn, phức tạp</small>

-3 Nhân tổ khách quan

<small>Nhân tổ pháp lý, chính sách</small>

Các nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tác QLCL cơng trình thủy lợi trước hết phải

<small>kể đến nguyên nhân do các quy định, pháp lệnh. các luật và nghỉ định quy định vềsông tác QLCL cơng tình xây dụng cịn chưa thống nhất giữa các văn bản luật vànghị định. Các văn bản quy định giữa Trung ương và địa phương cịn có nhiều điểm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

chưa thống nhất gây khó khan trong việc áp dung cúc quy định vào trong cơng tắc

<small>QLCL cơng trình</small>

<small>8. Nhân tổ chất lượng ngn nhân lực</small>

<small>“Trong thực tiễn, các CTTL thường được xây dựng ở những vùng có điều kiệnkhó khăn, vũng sâu, vũng xa, việc tuyển dụng nguồn nhân lực đáp ứng được cácyêu cầu chuyên môn cho các đơn vi như ban QLDA, nha thấu xây dựng và các đơn</small>

vi tự vẫn đặc biệt là tư vẫn khảo sắt thiết kể, tư vẫn giám sit... là một việc hết sứkhó khăn. Chính vì lẽ đó, ở hầu hết các dự án thủy lợi lực lượng cán bộ có chuyên.và chưa đáp ứng được yêu cầu QLCL.môn về kỹ thuật, juan lý luôn luôn t

<small>xây đựng cơng trình được đặt ra.</small>

<small>6 Nhân tổ hoa hoe công nghệ</small>

<small>Việc áp dung khoa học công nghệ vào trong XDCT là một trong những giải</small>

<small>pháp quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ cơng trình, làm giảm chỉ phí,nhân lực lao động trong thi cơng. Giúp con người sử dụng máy móc thiết bị vật liệumới một cách nhẹ nhàng và chính xác cao, giảm được thời gian, nhân lự, chỉ phí,</small>

nâng cao chất lượng. kỹ thuạt công tác khảo sát, thiết kể và XDCT.

<small>Hiện nay việc áp dụng khoa học công nghệ vio trong công túc xây dựng ngày</small>

cảng được áp dung rộng rive sử dung các phn mềm trong thiết kể, vật liệu mới

<small>có chất lượng cao chỉ phí thấp ln là sự lựa chọn. Khoa học cơng nghệ, máy móclượng</small>

thiết bị áp dung vào xây dựng nhằm diy nhanh tiến độ thí cơng năng cao

<small>=n chất lượng CTXD.</small>

Đổi với xây dưng thủy lợi, 90% tư vấn và nhà thầu xây đựng cho rằng phương

<small>pháp và công nghệ thi công lạc hậu hơn so với các lĩnh vực xây dựng khác như giao.</small>

thông, dân dụng. Điều này anh hưởng rit nhiều đến tiến độ và chất lượng các dự án.

<small>xây dựng thủy lợi</small>

<small>c4 Nhân tổ đặc điềm tự nhiên và điều kiện thi công công trình xây đựngXDCT và có ảnh hưởng quan trọng,</small>

<small>“Đặc điểm chính của thi cơng cơng các CTTL là kết cấu cơng trình phức tạp,Các</small>

thường nằm phần lớn trong mơi trường nước và móng nằm sâu trong

<small>CTTL thường được xây dựng ở những vũng địa hình phức tạp, khó khăn, mặt bằngthi công chật hẹp và không tập trung, ở cả 2 bên bờ sơng suối, địa hình dốc, dẫn đếnviệc thực hiện thi công và vận chuyển vật tư vat liệu, máy móc thiết bị vơ cùng khó.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>khăn chính vì vậy việ thực hiện các biện pháp thi công xây dụng rất phức tạp gây</small>

ảnh hưởng rất nhiều đến việc đâm bảo chất lượng của CTXD,

<small>“Các CTTL có khối lượng lớn và thường phải thực hiện theo mia và phải sắp</small>

rit để ạt tiến độ tranh bị ảnh hưởng bởi điều kiện thiên nhiên trong mùa mưa lũ

<small>“Chính những đặc điểm thi cơng cin phải chạy đua với thi gian, thi công cả 3 ca</small>

liên tục là những nhân tổ ảnh hưởng rit lớn đến việc thi cơng, giảm sit, kiểm sốt

<small>u cầu kỹ thuật phức tạp và yêu cầu về chất lượng bằng nội lực của chính mình.</small>

Sự tiến bộ trong việc xây dựng và hoàn thiện thể chế về quản ly ĐTXD đặc

<small>biệt trong đồ có việc xây dựng và hồn thiện nhiều văn bản quy phạm pháp luật về‘quan lý chất lượng CTXD. Nam 2004, lần đầu tiên, Chính phủ đã ban hành một Nghỉđịnh riêng về QLCL cơng trình xây dựng và sau dé đến năm 2013 có Nghị định15/2013/NĐ-CP, Có thể nói Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghịđịnh 15/2013/NĐ-CP ngây 6/2/2013 là một bước tiến đải và quan trọng trong việc</small>

hoàn thiện thé ;ẻ quán lý chất lượng CTXD. Với Nghị định 15/2013/NĐ-CP mớiđược ban hành, đã tăng cường mạnh mẽ hơn vai trỏ của QLNN về chất lượng CTXDliên kiểm" va bước đầu rõ hơn về nội dung quản lý theo các nguồn von

<small>ngay từ khâu.</small>

<small>Khác nhan</small>

<small>Su tiến bộ trong áp dụng khoa học, công nghệ vào thi công như công nghệ mớivề xử lý nền đất yếu bằng phương pháp cổ kết chân không, công nghệ th công cọc‘ng thép bằng bia rung, bê tông dim lăn, công nghệ thi công sin ứng lực trước,‘én nay chúng ta đã có khả năng xây dựng được nhưng cơng trình có tằm cỡ lớn</small>

1.4.2, Những van đề tồn tại trong công tác quản lý chất lượng CTXD

<small>Bên cạnh các ưu điểm kể trên phải thừa nhận một thực tế là vẫn còn một số</small>

tổn tại về CLCT, Các bit cập về CLCT cần được nghiên cứu khắc phục thể hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>thông qua các sự cố, hư hông cơng tình cũng như những khoảng trồng về php lụtiêu chuẩn, quy chuẳn kỹ thuật... Trong giai doan tối việc tiển khai thực hiện ốtNghị định 15/2013/NĐ-CP là một trong những nhiệm vụ trong tâm của ngành xây</small>

amg trong việc đảm bảo và nâng cao hơn nữa v chất lượng CTXD và quản lý chit

<small>lượng CTXD.</small>

<small>“Mật là, khuôn khổ pháp luật quản lý dự án, nhất là các dự ân sử đụng vốn từ</small>

ngân sich nhà nước còn bit cập. Mặc dù, hiện ti đã cô những văn bản điều chỉnh

<small>sông tác quân lý dự án, như: Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/03/2009 về quản</small>

<small>lý dự án ĐTXDCT; Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013</small>

lượng cơng trình xây dựng;... nhưng, nhìn chung hệ thống văn bản quy phạm pháp.

<small>luật về BTXD còn chưa diy đủ, chưa đồng bộ ngay từ hệ thống các luật và văn bảnquản lý chất</small>

cđưới luật, Việc ban bành các nghị định hướng dẫn luật, thông tư hướng dẫn các nghị

<small>định cịn châm, chưa kip thời, tính én định thấp, phải bổ sung, thay đổi thườngxun, Cịn có sự mâu thuẫn giữa các giữa văn bản luật với các nghị định, giữa nghị</small>

định với thông tư hướng dẫn. Bên cạnh đó, cơ chế quản lý các dự ấn ngồi ngân

<small>sich (như dự án PPP, BOT, BT,...) còn thihạn giao cho các CBT, ban QLDA, nhưng chức n</small>

<small>Hai là, công tác quân lý dự án ĐTXD còn lòng lẻo, dẫn đến tinh trạng sai</small>

và nhiều bắt cập. Trách nhiệm, quyền

<small>1 nhiệm vụ khơng rõ rằng</small>

phạm, thất thốt tiền ngân sich nhà nước lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Nguyên nhân

<small>kém của chủ dự an và ban QLDA; CDT từ Nha nước.các bộ, ngành và chính quy</small>

<small>là do: Trinh độ năng lực y</small>

<small>thanh tra, kiểm tra, giám sit thực hiện không đầy đủ và chưa nghiêm túc, l lỗi làm</small>

việc trong nhiều dự án thiểu khoa học; Cơ chế phân công, phân cấp, phơi hợp chồng.

<small>chéo, trích nhiệm khơng được quy định rõ rằng, tạo môi trường thuận lợi cho sự</small>

<small>phát sinh tình trạng cục bộ, bản vị và khép kín, Hệ thống văn bản pháp luật từ quyhoạch, quản ly ĐTXD cơ bản đến đầu thầu, GPMB, nghiệm thu, quyết tốn,.. thiểuđầy đủ, nội dung khơng phù hợp với thực tế, thiếu cụ thể, không đồng bộ, hay thayđổi và thiếu chế tải nghiêm minh.</small>

<small>Ba là, công tác quản lý tài chính trong các dự án xây dựng chưa tốt, vi vaphát sinh nhiều chi phi gây vượt TMĐT. Chi phí phát sinh thường xảy ra đổi với</small>

sắc dự ân xây đựng kết cầu hạ ng, công nghệ, Thường là do một số nguyễn nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Việc lập dự tốn đã khơng dự tính được đầy đủ các chỉ phí, có thé do năng lực củangười lập dự tốn hoặc do khơng có đủ cơ sở dữ liệu cho iệc tính tốn; Chỉ phí đầu</small>

vào gia tăng, có thé do nhà cung cấp tăng giá bán hoặc do tinh hình lạm phát, mắtgiá đồng tit: Thiết kế dự án bị thay đổi: Có những cơng việc mới phát sinh khơng

<small>được lường trước trong dự tốn;</small>

“Bắn là, cơng tác quản lý én độ đự ân chưa được thực hiện nghiềm túc din

<small>én đầu tư din tải, dự án kéo dai: Dự án bị kéo dai có thể ở khâu xây dựng hoặc</small>

khâu thực hiện, hoặc cả hai. Các nguyên nhân dẫn đến việc kéo dài dự án do nhiều.nguyên nhân như: nhà thầu thiểu sự đốc thúc, giám sát chặt chẽ ngay tại cơng trình;một số CDT chưa cương quyết xử lý các nhà thầu thực hiện chậm tiến độ phải thay

<small>‘ip phát vốn không</small>

đổi thiết kế dự án; Thiết kế dự án đưa ra thời hạn thiểu thực tế;

<small>theo kế hoạch; Nguồn nguyên liệu đầu vào thiếu; Sơ suất trong thi công; Trao đôithông tn giữa các bén liên quan Không thông suố; Công việc mới phát sinh; Thiềulao động có tay nghề,</small>

<small>“Năm là,hiệu quả quản lý</small>

<small>ảnh trạng tham nhũng vẫn còn rit phổ biển ở các dự án làm giảmtư từ ngân sich nha nước của các dự án trên 2 phươngdiện, đó là: (1) Lâm giảm hiệu quả phân bổ trong quan lý vốn dầu tư từ ngân sichnhà nước, chuyển nguồn lực tir các khu vực có lợi sang những khu vực khơng có</small>

lợi, qua đó làm giảm hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sich nhà nước và tổng vốn đầu trsả nước; (2) Gây tng chỉ phi đầu t tham những thường gin với sắc khoản

khi các khoản này được tính vào chỉ phí đầu tư nó sẽ làm tăng giá thành.

vực và trên thé giới

‘Tinh hình quân lý chất lượng dự án ĐTXDCT ở một số nước trong khu

<small>15.1. Ở Singapore</small>

6 Singapore, nhà nước quân lý rất chặt chế việc thục hiện các dự án xây

<small>dựng. Ngay từ khi lập dự án phải đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch tổng thể, antồn, phịng chống chảy nd, giao thơng, mơi trường... thi mới được các cơ quan</small>

“quản lý có thẳm quyền phê đuyệt. Trước khi triển khai th công, các bản vẽ kỹ thuật

<small>thíng phải được các kỹ sư của đơn vị tư vấn giám sắt thẩm tra và xác nhận làthiết kế đúng, dim bảo chất lượng. Một cơng trình chi được nhà nước cho phép khởi.</small>

cơng nếu có đủ ba điều kiện su:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>- Dặ án phải được cấp có thẩm quyển phê duyệt,</small>

<small>~ Bản vẽ thi cơng đã được Cục kiểm sốt phê chun;</small>

<small>- Chủ đầu tư đã chon được kỹ sử tư vẫn giám sắt hiện trường và phải được</small>

Cục kiểm soát chấp nhận

“Trong quả tình thi cơng, chính quyỂn khơng lúễm tra hiện trường ma kiểmtra Gnh hình thơng qua báo cáo của CDT. Cục giám sắt có quyền kiếm ira nhà hầu

<small>và kỹ sự tư vẫn giám sắt hiện trường. Sau khi cơng trình xây dụng xong, Cục kiểm</small>

<small>sốt xây dựng sẽ kiểm tra sự phủ hợp vdcắc yêu cầu quy định của pháp luật như</small>

Cơng trình đã được nghiệm thu; Các u cầu về an tồn đã được phê chun... khiđó Cục kiếm soát sẽ cấp giấy phép cho sử dụng cơng trình. Chính quyển sẽ quản lý

<small>cơng tình trong suốt quá trình khai thác sir dụng và kiểm tra định kỳ công tắc đảm</small>

bảo chit lượng của chi sở hữu. Đối với cúc cơng trình thường thời gian kiểm tra

<small>định kỷ là 5 năm mộtlằn</small>

1.52. OTrung Quấc

Ngành xây dụng của Trung Quốc phát triển rất nhanh, và đã xây dựng được

<small>rất nhiều CTXD làm thay đổi bộ mặt của đắt nước, nhưng trong công tác quản lýcác dự án ĐTXD ở đắt nước này cũng bộc lộ những mặt tri của nỀn kinh tế thịtrường, Các bên tham gia trong lĩnh vực xây dụng cổ tư tưởng coi thường quân lý,</small>

chỉ quan tâm chạy theo khối lượng dé lấy thành tích, pin độ, chia nhỏ cơng trnh

<small>n CLCT,Xây dựng đã</small>

hi định thằu, những hành vi này đã lâm ảnh hướng xấu

<small>sy sự cổ hư hỏng, gây thiệt bại vé mặt kinh</small>

urge soạn thảo rất chặt chế các điều khoản, các mục để quản lý các HDXD bằng

pháp luật, trong đỏ đặc biệt nhắn mạnh các điều đảm bảo chất lượng, an toàn cho

các CTXD va được ban hinh vào năm 1997, Từ năm 1998, Trung Quốc đã bắt đầu.

<small>thực hiện giám sát xây dựng. Đặc biệt, từ khi có Luật Xây dựng đã nâng cao nhận.</small>

<small>thức của cộng đồng đối với chất lượng CTXD, tăng cường tính tự giá và tính tíchcute thực hiện giám sát. Sự phat trién của sự nghiệp giám sát xây dựng đã nâng cao</small>

trình độ quản lý dự án xây dựng thêm một bước, với đặc trưng độc lap, công bằngep.Trước khi triển khai dự án Đập Tam Hiệp, Trung Quốc cử hing trăm kỹ sur sang Mỹ

<small>khoa học, phục vụ, đưang tic giám sát xây dựng thành một nghé chuyên ngh</small>

và Canada đỂ học quản lý dự ấn. 6 trong nước có rit nhiều trường Đại học đã đưa

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

môn học quản lý dự án thành môn học bit buộc trong chương trình chính khóa củacae chun ngành kỹ thuật, noi ra cịn mở rất nhiều khóa học đào tạo qn lý dựân và kỹ sử tư vấn giảm sắt xây đựng, Do đó, chỉ trong một thời gin ngắn Trung

<small>“Quốc da có một dngũ đơng đáo các nhà quản lý dự án, kỹ sự tư vẫn giảm sxây</small>

mg và rit nhiều các công ty tư vấn chuyên nghiệp đủ ste quản lý các dự án lớn,

<small>nhanh chống hội nhập với yêu cầu quốc tế153. Ở Cộng Hòa Liên bang Nga</small>

6 Cơng Hịa Liên bang Nga, Uy ban Nhà nước về xây dựng thay mặt Chính.

phủ thơng nhất QLNN về xây dựng, Tổng cục quản lý chất lượng CTXD giúp Bộ

<small>trưởng chủ nhiệm ủy ban thực hiện chức năng QLNN vẻ chất lượng CTXD. Ủy ban.</small>

<small>Nhà nước về Xây dựng đã xây dung mo hình hoạt động với sự tham gia của các</small>

<small>sit, quản lý dự án xây dựng chuyên nghiệp. xây dựng</small>

<small>chương trình đảo tạo kỹ sư tư vấn giám sát, quản lý dự án théng nhất cho toàn Liêndoanh nghiệp tư vấn giá</small>

<small>Bang và cho phép nhiều trường Đại học và Viện nghiên cứu được tổ chức đảo tạođội ngũ cúc cân bộ quản lý dự án và tư vẫn giám sit. Liên bang Nga coi việc xâydmg một đội ngũ cần bộ quản lý dự án, kỹ sử tư vẫn giám sắt chuyên nghiệp là yêu</small>

tổ quyết định của q tình đổi mới cơng nghệ quản lý chất lượng CTXD. Vì vàhọ quản lý rất chặt chẽ trong việc xây đựng. cập nhit các nội dưng, chương trnhđảo ạo đội ngũ này. Các kỹ sư xây dựng muốn hành nghề tư vấn giám sat phải học

<small>thị đỗ thì mới được cấp thể</small>

<small>tụe thì phải sắt hạch hại, kỳ thi</small>

êm túc và khó, nếu thi trượt, người thi có thể được thi lại sau 3 tháng. Nivẫn trugt tiếp thì vĩnh viễn khơng được thi để làm nghé tư vấn giám sát nữa.

<small>154. ỞMỹ</small>

<small>6 Mỹ ding mơ hình 3 bên để QLCL sản pt</small>

<small>Bên thứ nhất là nhà thẳu, người sản xuất tự chứng nhận chất lượng của mình; Bên</small>

“q một khỏa học với một chương trình bắt buộc,có giá trị trong 3 năm, sau đó muốn ti

<small>m XD trong quá trình xây dựng:</small>

<small>thứ hai là sự chứng nhận của khách hing về chit lượng sản phẩm có phù hợp vớitiêu chuẫn và các quy định của công trinh hay không: Bên thứ ba là sự đánh giá độc</small>

lập của một tổ chức nhằm dịnh lượng chính xác vé tiêu chuẩn chất lượng, nhằmme dich bảo hiểm hoặc khi giải quyết tranh chấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hiện nay tắt cả các doanh nghiệp xây dựng ở Mỹ đã áp dụng ISO 9000 vàphương pháp QLCL toàn diện TOM và đã thu được nhiều thing lợi. Có thể nói

<small>ring. hoạt động QLCL các CTXD ở Mỹ nổi chung là tốt và chuẩn mực1.5. Ở Cộng Hòa Pháp</small>

'Ở Cộng Hòa Pháp lại việc QLCL các dự án xây dựng dựa trên việc bảo hiểm

<small>bắt buộc CTXD. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chéi bảo hiểm khi CTXD khơng có đánh.</small>

giá về chit lượng. Có thể thấy tư tường của QLCL ở Cộng hỏa Pháp là theo phươngchâm “ngăn ngửa là chính”. Dùng phương pháp thống ké số học qua thực tiễn quảnlý để tim ra các công việc và các giai đoạn thường có vẫn đề về đảm bảo chất lượng,

qua đó bắt buộc tat cả các dự án phải kiểm tra, để ngăn ngừa các nguy cơ có thể xảy

ra ở các công việc và các giai đoạn dẫn đến chất lượng CTXD kém.

“Các giai đoạn cin kiểm tra là: (1) Giai đoạn thiết kế: phê duyệt thiết kế nếu.

<small>Kinh phí chỉ cho việc kiểm tra CLCT |</small>

<small>"Đối với bảo hành và bảo trì CTXD, Luật xây dựng quy định các chủ thể thami tang giá thành xây dựng.</small>

gia xây dụng phải có trách nhiệm bảo hin và bio t sản phẩm của minh trong thời

<small>chủ thể tham gia XDCT như CBT, tí</small>

tra chất lượng, sản xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sát

<small>gian 10 năm. Tit cả cả thi công, kiểmphải mua bảo hi</small>

buộc, nếu không mua sẽ bị cưỡng chế. Thông qua việc bảo hiểm bắt buộc, các nhà.

<small>bảo hiểm tích cực thực hiện chế độ giám sát, QLCL trọng giai đoạn thi công để bán.bảo hiểm va dé khơng phải gánh chịu các chi phí rủi ro, sửa chữa cơng trình. Quy</small>

định này đã buộc các bên tham gia phải nghiém tie quân lý, giấm sát chất lượng vi

<small>lợi ích của chính mình và cũng là bảo vệ lợi ích hợp pháp của Nhà nước và củakhách hàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

KET LUẬN CHƯƠNG 1“Chất lượng CTXD khơng những có liền quan trực

an tồn cộng đồng, hiệu quả của dự án ĐTXDCT mà còn là yếu tổ quan trọng dimbảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có vai trị quan trọng như vậy nên.luật pháp về xây dựng của các nước trên thé giới đều coi chất lượng CTXD là mục

<small>dich hướng tới. Quản lý chất lượng CTXD là vin để không những giảnh được sựép đến an toàn sinh mang,</small>

quan tâm đặc biệt của mọi quốc gia trên thể giới, mà còn là vin đề đã, dang và sẽđược nhiề <small>nhà khoa học, của nhà quân lý và của tin xã hội quan tâm</small>

thực tiễn cho việc nghiền cứu để xuất các giải pháp trong công tác QLCL các dự ánđầu tư, Chương 1 cũng đã xem xét những kinh nghiệm trong lĩnh vực này ở một

<small>nước trong khu vực có điều kiệ</small>

<small>triển như Liên Bang Nga, Mỹ, Cộng Hòa Pháp.</small>

<small>tương đồng với Việt Nam và một số nước phát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>CHƯƠNG 2</small>

PHAN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNGCAC DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRINH THUY LỢI

TREN DIA BAN TINH CAO BANG

21. Khái quất về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội2.1.1, Điều kiện tự nhiên [5], [12]

Cao Bằng là tinh nằm ở phia Đông Bắc Việt Nam. Hai mặt Bắc và Đông Bắch Cao Bằng.

<small>giấp với tinh Quảng Tây (Trang Quốc), có đường biên giới i trên 332km</small>

<small>Cao Bằng có dig tích đt tự mhign6,707,83km2, là cao nguyễn để vôi xen</small>

lên nú đắt có độ cao trung bình trên 200m, vũng stbin giới có độ cao từ (600

<small>-1.300)m so với mặt nước biển. Núi non trừng điệp, diện tích đất rừng núi chiếm hơn90% diện ch đắt tồn tinh. Từ đó hình thành nên 3 ving rõ rột Vũng miễn Đông6 nin</small> đá vôi, mi Tây Nam phản lớn la đổinúi đất có nhiều rừng ram.

<small>Vé phân chia theo địa giới hành chính, tỉnh Cao Bằng có 12 huyện và 1thành phố với 199 xã, phường, thị trin, Gém có các huyện Bảo Lạc, Bảo Lam, HàQuảng, Thông Nông, Tra Linh, Trùng Khánh, Ngun Bình, Hồ An, Phục Hồ,Quảng Un, Hạ Lang, Thạch An và thành phố Cao Bằng</small>

<small>Tổng dân số toàn tỉnh năm 2012 là: 515.188 người“Tổng diện tích tự nhiên 6.707,85km2, Trong đó:</small>

<small>- Diện tich đất sản xuất nơng nghiệp</small>

<small>- Diện tích đất lâm nghiệp có rừng: — 534/00ha — -chiếm 79,61%:- Con lại hi các loại đất khác: - chiếm 6,34%,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>‘BAN ĐỒ HANH CHÍNH TINH CAO ĐẰNG</small>

Hình 2,1: Ban đồ hành chính tỉnh Cao Bằng [12]1. Đặc diém dja hình, địa mạo.

“Địa hình của tỉnh Cao Bằng là loại địa hình phức tap, được thểthơng qua 3 miễn địa hình chủ yếu

«a. Miễn địa hình Karst

“Chiếm diện tích ở hu hết các huyện miễn Đơng của tỉnh: Trả Lĩnh, TrùngKhánh, Quảng Uyên, Phục Hoà, Ha Quảng, Thơng Nơng.... Địa bình miễn này rấtphức tạp, gồm các hệ thống day núi đá vôi phân cách mãnh liệt với các đính nhọndang tai méo, gồ ghé lờm chởm cao thấp khác nhau, hang hốc tự nhiên nhiều. Cóphường kéo dai chung theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam. Xen kế các diy núi là

thung lũng hẹp với nhiều hình, nhiều vẻ khác nhau,

b, Miền địa hình núi cao

Chủ yếu phân bố ở các huyện miễn Tây của tỉnh: Ngun Bình, Bảo Lạc,“Thạch Anvà một phần điện tích phía nam huyện Hồ An. Đáng chú ý nhất là: Hệthống núi cao Bảo Lạc - Nguyên Bình và Hệ thống núi cao Ngân Sơn - Thạch An"Nhìn chung cả hai hệ thống này đều có phương phát trién theo hướng Tây Bắc -

</div>

×