Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 96 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bắt kỳ một</small>
chương trình cấp bing cao học nào cũng như bắt kỳ một chương trình cấp bing nào
<small>khác. Và cơng trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tơi, khơng sao chép từ bắt cit</small>
<small>cơng trình nghiên cứu nào khác.</small>
<small>‘Tac gid luận văn</small>
<small>Hoàng Thị Ninh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tà: ” Nông cao năng lực
<small>quản lý các đệ ân đầu t xây đụng tại huyện Sơn Động, tnh Bắc Giang” được hoàn</small>
thành với sự giúp đỡ của Khoa Cơng tình - Trường Dai học Thủy lợi, cùng các thầycô giáo, bạn bẻ, đồng nghiệp và gia định
Học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND huyện Sơn Động - Tinh BắcGiang cùng các thấy cô trường Đại học Thuỷ lợi đã hốt long giúp đỡ cho học viên
<small>hoàn thành luận văn.</small>
Đặc biệt học viên xin cử lới cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỉnh Thể Mạnh và TS. Duong
"Đức Toàn dã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận nh cho học viên trong q
<small>hiện luận văn này.</small>
<small>'Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiểu sét.</small>
“Tác giả rat mong tiếp tục nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô
<small>giáo và đồng nghiệp.</small>
<small>Xin chân thành cảm on,</small>
<small>Ha Nội ngày — tháng năm 2017</small>
TÁC GIÁ LUẬN VĂN
<small>Hoàng Thị Ninh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH ANDANH MỤC BANG BIÊU..
<small>DANH MỤC CÁC TỪ VIVÀ GIẢI THÍCH THUA</small>
-TƠNG QUAN Vi: CÔNG TÁC QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY
1.1 Khái quát chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 3
<small>1.2 Tinh hình chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam 7</small>
<small>1.2.1 Công tác quản lý chất lượng cơng trình. 7</small>
<small>1.2.2 Cơng tác quản I ti độ ớ</small>
1.2.3 Cơng tác quản lý khối lượng th cơng cơng trình 1b
<small>1.2.4 Cơng tác quản lý an tồn lao động “1.2.5 Công tie quản lý môi trường trong xây dựng 18</small>
1.3 Tinh hình chung vé cơng tác quản lý các dự án 30a ở Việt Nam, 19
<small>Kết luận chương 1 4</small>
CHƯƠNG2... CƠ SỞ KHOA HỌC VA PHAP LÝ VE NANG LUC QUAN LÝCÁC DỰÁN ĐẦU TU XÂY DỰNG
<small>2.1 Quy định của pháp luật về công tác quản lý dự án 25</small>
<small>2.2.Cie mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 29</small>
<small>2.2.1 Mơ hình quản lý dự án xây dựng căn cứ vào trách nhiệm va quyển hạn về quan lý</small>
<small>2.2.2 Mơ hình quan lý dự án xây dựng căn cứ vào vai trò và trách nhiệm của ngườilãnh đạo dự án 322.3 Vai trò, trách nhiệm của các cơ quan trong công tác quản lý dự án 30a 392.3.1 Vai trỏ, trích nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về xâydựng 3o</small>
lịnh đầu tư
<small>442.3.3 Vai tỏ, trách nhiệm của cơ quan chuyên môn trực thuộc người qu</small>
<small>2.3.4 Vai trỏ, trách nhiệm của đơn vị tư vẫn lập, quản lý dự án đầu tư xây dựng...45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.3.5 Vai tr, trách nhiệm cia nhà thầu thì cơng xây dụng. 45
<small>2.3.6 Vai trở, trách n</small> êm của cơ quan, tổ chức thm định thế kế, dự tốn đầu tư xây<small>dựng cơng trình. 47</small>2.4 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án 30a 48
<small>2.4.1 Nguồn nhân lực cho quan lý dy án đầu tư xây dựng. 48</small>
2.4.2 Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến quản lý dự ân đầu tư xây dựng...49
<small>2.43 Sự phối hop giữa các Ban, ngành và địa phương có liên quan đến quân lý dự án</small>
<small>2.44 Các yêu tổ điều kiện tự nhiên môi trường kinh t = xã hội 52</small>
Kết luận chương 2 53CHUONG 3 THYC TRẠNG VÀ GIẢI PHAP NANG CAO NANG LỰC QUANLÝ CÁC DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRINH 30a TẠI HUYỆN SONDONG, TINH BAC GIANG. “
<small>3.1 Giới thiệu chung về Chương trình 30a tại huyện Sơn Động. sa</small>
3.2 Thực trạng về năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình 30a của
<small>huyện Sơn Động sĩ</small>
3.2.1 Công tác quản lý chất lượng. ST
<small>3.2.2.Céng tác quản lý tiền độ, s93.2.3 Công tác quản lý khối lượng thi cơng. 613.2.4 Cơng tác quan lý an tồn lao động 64</small>
<small>3.2.5 Công tác quan lý môi trường xây dựng 6S</small>
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng.
<small>trình 30a, 6</small>
<small>3.3.1 Đặc điểm các cơng trình xây dựng thuộc dự án 30a ở huyện Sơn Động. 65</small>
<small>3.3.2 Đề xuất cá giả pháp nhằm ning cao năng lực quản ý các dự ấn 30s 66Kết luận chương 3 85</small>
KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ 6TÀI LIEU THAM KHẢO...s<5Sssssseeseerrsrrrrrrrrroo.tf
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
<small>Hình 1.1. Ving đời của dự án. 5Hình 1.2. Vụ sập giản giáo tai Formusa Hà Tinh 2015. 16Hình 1.3. Trường THPT Củ Huy Cận. huyện Vũ Quang, tính Hà Tĩnh [23] 20Hình L4. Thỉ cơng đường bê ơng ở Nghệ An 20Hình 2.1. Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án [19] 30</small>
Hình 2.2. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án (19) 31
<small>Hình 2.3. Mơ hình chia khóa trao tay [20] 32</small>
Hình 24. Mơ hình Ban quản lý dự án tổ chúc quân lý dự án theo các bộ phân chức
<small>năng [19], 33</small>
Hình 2.5. Mơ hình Ban quản lý dự ân tổ chức quản lý dự án theo kết cầu ổ chức dạng<small>dự án [20]. 35</small>Hình 26. Mơ hình Ban QLDA tổ chức quản lý dự án theo kết ấu tổ chức dạng ma
<small>trận [21] 37</small>
Hình 2.7. Mỗi quan hệ giữa các chủ thé tham gia dự án tư xây dựng [19] SI
<small>Hình 3.1. Cơng tác thi cơng kênh dẫn Huyện Sơn Động. %</small>
Hình 3.2. Cong tác giải phơng mặt bằng thi cơng kênh dẫn tại Huyện Sơn Động...60.
<small>Hình 3.3.. Đầu tr xây đựng cơng trình thủy lợi từ Chương trình 30a của Chính phủ.trên địa bàn Huyện từ năm 2011-2015, 61</small>
<small>Hình 3.4. Cần bộ Ban kiểm tra khối lượng thi cơng nhà văn hóa thơn Thanh Tra, xã LỆViễn, huyện Sơn Động “</small>
<small>Hình 3.5. Thi cơng cơng trình đân dụng trên địa bản Huyện Sơn Động. 64</small>
<small>Hình 3.6. Cơ cấu bộ máy tổ chức để xuất của Ban quản lý dự án đầu tư xây đựng cơng</small>
<small>trình 30a huyện Sơn Động. Mì</small>
<small>Hình 3.7. Quy trình giám át để quản lý khối lượng thi cơng cơng trình. nHình 3.8. Quy trình quan lý an tồn lao động trên cơng trường 75Hình 3.9. Quy trình quản lý mơi trường trong xây dựng. 81</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BANG BIẾU.
Bing 1.1. Mục tiêu cụ thé của Chương trình giảm nghéo theo Nghị quyết 30a [5J.... 2!
<small>Bảng 2.1. Các văn bản quy định v xây dựng cơng trình zr6</small>
Đăng 3.1. Nhu cầu số lượng cán bộ tập hun trong các năm 2020)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
<small>'Từ viết tắtBQLDA.</small>
<small>Thiết kế bản vẽ thì công</small>
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
<small>Ủy bạn nhân din</small>
<small>Đặc biệt khó khăn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">MO DAU
1. Tính cấp thiết của ĐỀ tài
<small>Sơn Động là 1 trong 62 huyện nghèo của cả nước, trong những năm vừa qua Đẳng,“Chính phù ta đã có nhiễu chỗ trương, cơ chế, chính sich đặc thi cho huyện nhằm thúcđây phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương: đặc biệt là Chương trinh hỗ trợ giảm</small>
<small>nghẻo nhanh và bền vig theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, đây là</small>
<small>một chương trình phát triển kinh tế: xã hội của Chinh phủ Việt Nam nhằm tạo ra sựchuyển biển nhanh về đời sống vật chất và tinh thin cho các hộ nghèo, các dân tộc</small>
thiểu số ở 2 huyện nghề trong cả nước, sao cho đến năm 2020 có thé ngang bằng với
<small>các huyện khác trong khu vực,</small>
"Từ năm 2008 đến nay bằng nguồn vốn 30a huyện Sơn Động đã đầu tư được 101 dự án
<small>sông tinh, nhưng dự án chưa phát huy được hiệu quả vì trong 101 dự án cơng tinh</small>
này có 07 cơng trình chậm tiến độ, 03 cơng trình xuống cấp hư bỏng nặng, 05 cơngtrình khơng phát huy hết công năng sử dung như trong hồ sơ thết kế
Vi vậy, việc nghiên cứu để để ra các giải pháp về việc tổ chức thực hiện, nhằm phát
<small>"huy hiệu qua của các dự án đầu tư xây dựng là một công tác quan trọng và</small>
thiết đối với huyện Sơn Động“Xuất phát từ các vấn dé đó et
<small>“Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tỉnh của thầy TS. Dinh Thế Mạnh, TS</small>
<small>1g với sự đồng ý của khoa Cơng trình trường đại học</small>
<small>Dương Đức Tồn tác giả đã lựa chọn luận văn: “Nang cao năng lực quản lý các dự ám</small>
đu xây dụng tại huyện Som Động, th Bắc Giang” làm đề ti nghiền cứu luận văn
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
“Tổng kết và đánh giá thực trạng vé cơng tác quản lý dự án các cơng trình xây dựng vàcơng trình 30a ở Việt Nam để đề xuất các giải pháp kỹ thuật và tổ chức thực hiện đểtăng cường hiệu quả cia công tác quản lý dự án đầu tư xây đựng công trinh 30a trên
<small>địa ban huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">3. Đổi tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>Đổi tượng nghiên cứu: Luận văn nghiễn cứu vỀ giải pháp nâng cao năng lực quản lýcác dự án đầu tư xây dựng tại huyện Son Động, tinh Bắc Giang.</small>
<small>Pham vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự</small>
<small>án đầu tư xây đựng cơng trình 30a tại huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang</small>
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu4.1. Cách tấp cận
<small>"Tiếp cận từ tổng thể đến chỉ tiết: Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về công tác quản</small>
<small>ý dự án đầu tw xây dựng cơng trình và các quy định của Pháp luật trong công tác quản</small>
<small>lý dự án.</small>
Tiếp cận toàn diện, đa ngành đa lĩnh vực; xem xét các yêu tổ phát triển khi nghiên cứuđề tải gồm các lĩnh vực kinh tế xã hội, mỗi trường, sinh thải
<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu</small>
“Thụ thập, phân tích các tả iệ én quan đến công tác quản lý dự ân ác loi cơng
<small>trình xây dựng nói chung và cơng trình 30a nói riêng ở Việt Nam;</small>
Phuong pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinhnghiệm nhằm đinh giá và đưa ra giải php phù hợp nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LY Dy’ ÁN DAU TƯ:XAY DUNG CONG TRINH
1.1 Khái quát chung về công tác quân lý dự án đầu tr xây dựng cơng trình
<small>(Quan lý dự án (QLDA) được hiểu là qua trình lập kế hoạch, điều plthời gian, nguồn.xát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành.</small>
<small>lực và gi</small>
<small>ịnh về</small>
“đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt vả đạt được các yêu cả
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dich vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốtnhất cho phép [1]
<small>(Quan lý dự án bao gằm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thựchiện ma nội dung chủ yêu là quản lý tiến độ thời gian, chỉ phí và thực hiện giám sắt</small>
cit công việc dự ân nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
<small>Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tinh nguồnlực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động.thống nhất, theo trình tự logic, có thé biểu hiện dưới dạng các sơ đổ hệ thông hoặc</small>
theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện dự án, Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiễn vốn. lao
<small>động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai</small>
đoạn này chỉ it hỏa thời gian, lập trin lịch cho từng cơng việc và tồn bộ dự án (khinào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bổ tí tiền vin, nhân lực và thiết bị phù
<small>“Giám sắt là quá trình theo dõi kiểm tra tiễn trình dự án, phân tích tỉnh hình thực hiện,</small>
"báo cáo hiện trang và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trìnhkỳcăng được thực hiện nhằm tổng kết rất kính nghiệm, kiến nghị các pha sau củ dự ân
<small>thực biện. Cũng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và ot</small>
VỀ vai trở của công tác QLDA, tác giả Lê Văn Thịnh cho rằng quản lý dự án đầu tơ
<small>xây dựng cơng tình có ba vai trồ quan trọng xuyên suất vòng đời của dự ấm (1) </small>
<small>-“Thơng qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những cơng trình lớn,,</small>phúc tap: (2) - Ap dung các phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">hệ thống mục tiga dự âm, (3) - Quản lý dự án thúc dy sự trường thành nhanh chong
<small>của các nhân tài chuyên ngành. Ngoài ra, tắc giả này cũng cho biết vòng đời của dự án(Project life eyele) gồm 4 giai đoạn: hình thành, phát triển, thực hiện ~ quản lý và kếtthúc dự án.</small>
<small>Giai đoạn hình thành dự án có các cơng việc chính như: Xây dựng ý tưởng ban đầu,xác định quy mô vi mục tiêu, đảnh giá các kha năng, tinh khả thi của dự án, xác địnhcác nhân tổ và cơ sở thực hiện dự án;</small>
Giai đoạn phát triển: Xây đựng dự án, ké hoạch thực hiện và chuẩn bi nguồn nhân lực,kế hoạch ải chính và khả năng kêu gọi đầu tư, xác định yêu cầu chất lượng, phê duyệt
Giai đoạn thực hiện (hay giai đoạn triển khai): Thông tin huyền truyền, thiết kế quy
<small>hoạch và kiến trúc, phê duyệt các phương án thiết kế, đấu thầu xây dựng và tổ chức thisơng xây đụng, quản lý và kiễm sốt</small>
Giai đoạn kết thúc: Hồn thành cơng việc xây dựng, các hồ sơ hồn cơng, vận hành<small>thir cơng trình, giải thé nhân viên, kiểm toán và tất toán.</small>
<small>Các thành phần tham gia dự án là các cá nhân hoặc tổ chức có liên quan, hoặc là</small>
những người được hưởng lợi hay bị xâm hại khi dự án thành công, bao gồm: Chủ đầu
<small>tu, Nhà tai trợ hoặc người cung cấp tải chính. Ban quản lý dự án, Khách bảng. Nhàthầu chính và các nhà thấu phụ, Các nhà cung ứng, Cơ quan quản lý nhà nước, Nhândân địa phương, Nhà bảo hiểm..</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Hình 1.1. Vịng đời của dự án</small>
VỆ nội dung của công tác QLDA, nghiên cứu của TS. Từ Quang Phương [19] đã chỉ ratầng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải thực hiện thực hiện bảy
<small>nội dung cơ bản. Một là quản lý kế hoạch dự án, quản lý mục tiêu, tinh khả thi của dự.</small>
<small>ấn, các tác động tích cục và tiêu cực của dự án, lập dự án, xây dựng quy trình xin phê</small>cduyệt thực hiện các quy trình thiết kế, đấu thằu, lựa chọn các nhà thẫu tư vấn, thi cơng... Hai là quan lý chi phí và nguồn lực bao gồm công việc quan lý nguồn tải chính chocảự án, loại chỉ phí, thời gian cin sử dung, gid tr, các phương án chỉ phí, số vẫn lưuđộng, thời gian trả lãi... đồng thời quan lý nhân sự, máy móc, cơng nghệ, thơng tin, cácđối tác hỗ trợ... Ba là quan lý tiến độ như cơ cầu tổ chúc, quản lý, cơ chế QLDA, chế
<small>độ lương, thưởng, phat, tiễn độ theo kế hoạch. Bén là quản lý hợp đồng bao gồm quản.</small>
lý phương thức và nội dung hợp đồng, đàm phán, ký kết hợp đồng. tinh chất và các.tinh huỗng xảy ra, phương thức thanh toán. Năm là quản lý thi công xây lấp bao gồm:quản lý chất lượng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi cơng xây dựng,
<small>‘quan lý an tồn lao động, quản lý tác động môi trường. Sáu là quản lý rủi ro của dự án</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">bao gém: Phân tích độ nhạy cảm và Khả năng rủ ro, nh điểm hòa vẫn, các yếu tổ tác
<small>động đến điểm hòa vốn, tinh giá trị kỳ von,ap danh sich các phương dn lựa chon khicó rủi rõ. Bảy là quản lý vận hành dự án bao gồm: Phương thức quản lý, cơ cấu quảný, chỉ phí vận hành, quản lý, bao hảnh, bảo tr, các công nghệ vận hành mới.</small>
<small>‘Vé nhiệm vụ của công tác quản lý dự án, TS.Ngun Tắn Bình [16] cho ring để dự ánthành cơng và hiệu quả, công tác QLDA phải thực hiện hai nhiệm vụ quan trọng lànhiệm vụ quan lý về phía Nhà nước và nhiệm vụ quản lý của các đơn vị cơ sở.</small>
<small>Đối với nhiệm vụ quản lý về phía Nhà nước: (1) Xây dụng các chiến lược phát ti</small>
kế hoạch định hướng: cung cấp thông tin, dự bảo để hướng din đầu tư. Xây dụng kếhoạch định hướng cho các địa phương làm cơ sở hướng dẫn đầu tư cho các nhà đầu tư.(2) Xây cimg luật php: quy chế và các chỉnh sách quản lý đầu tư như luật xây dựng,
<small>luật thuế, luật đầu tư, luật báo vệ môi trường, luật dat đai, luật đầu thầu... (3) Tạo môitrưởng kinh tễ thuận lợi và quy định khuôn khổ pháp lý cho hoạt động đầu tw thôngqua các kế hoạch định hướng, dự bảo thông tin, luật pháp và chính sách đầu tư. (4)Điề</small> hồ thu nhập giữa chủ đầu tư, chủ thầu xây dựng. người lao động và các
<small>lực lượng dich vụ, tư vin thiết kể... phục vụ đầu tư. Có chính sách đãi ngộ thoả đáng</small>
đối với người lao động trong lĩnh vực thực hiện đầu tư. Tổ chức các doanh nghiệp Nhànước để tham gia điều tiết thị trường và thực hiện đầu tư vào lĩnh vực chỉ có Nhà nước
<small>mới đảm nhiệm. Xây dựng chính sách cán bộ lĩnh vực đầu tư, quy định chức danh vàđề cán bộ thuộctiêu chun cần bộ quy hoạch đảo tạo bồi đường cần bộ và xử lý vị</small>
thắm quyền Nhà nước. (5) Thực hiện sự kiểm soát của Nhà nước đối với ton bộ hoạt<small>động đầu tư, chống các hiện tượng tiêu cực trong đầu tư. (6) Dam bảo đáp ứng đòi hỏi</small>phát iển cin dit nước theo đường lỗi mã các Dai hội Ding đã vạch ra, chuyển biển
<small>nền kinh tế Việt Nam sang nền kinh tế thị trường theo định hưởng xã hội chủ nghĩamột cách hợp lý. (7) Vận dụng kinh nghiệm của các nước vào hoàn cảnh Việt Nam đểxây dựng luật lệ, thé chế và phương thức quản lý đầu tư phù hợp với yêu edu của quảnlý nén kinh tế nói chung và mở rộng quan hệ với các nước khốc trong lĩnh vực đầu tư.</small>
(8) Đề ra các giải pháp quản lý sử dụng vốn cấp phát cho đã
xác định chủ trương đầu tư, phân phối vốn, quy hoạch, thiết kế và thi cơng xây lắp
<small>cơng trình. (9) Quản lý việc sử dụng các nguồn vốn khác để cỏ các biện pháp thích</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>ra các biện pháp</small>
hợp nhằm đảm bảo sự cân đối tng thể toàn bộ nn kinh tế. (10) Để
<small>nhằm đảm bảo chất lượng các công trình xây dụng. đảm bảo quyén loi của người tiêu</small>
dùng và an toàn cho xã hội. (11) Quản lý đồng bộ hoạt động đầu tư từ khi bỏ vốn đếnkhi thanh lý các ải sản do đầu t tạo rõ
Đối với nhiệm vụ quản lý của các đơn vị cơ sở: (1) Tổ chức thực hiện từng công cuộc.đầu cụ thể của đơn vị theo dự ân đã được duyệt thông qua các hợp đồng ký kết với<small>đầu</small>
<small>các đơn vị có liên quan theo pháp luật hiện hảnh. (2) Quản lý sử dụng nguồn vị</small>
<small>tự từ khi lập dự án, thực hiện đầu tư và vận hành cị cầu để rac kết quả đầu tư theo</small>
trong dự án được duyệt. (3) Quản lý chit lượng, tiễn độ và chỉ phí của hoạt động đầu<small>tư ở từng giai đoạn khác nhau, từng hoạt động khác nhau của dy án và toàn bộ dự án.</small>(4) Quản lý đầu tư về phía Nhà nước và về phía các cơ sở sản xuất kinh doanh dich vụ<small>cần được phân biệt cho rõ nhằm tránh tình trạng Nhà nước vừa là trọng tài vừa là</small>
<small>người thực hiện</small>
Nhu vậy, để nâng cao năng lực QLDA đầu tư xây dựng cơng trình (XDCT), các cơ
Cụ thể cơng tác qn lý chất lượng, công tc quản lý tiến độ công tác quan lý khối<small>lượng thi cơng cơng trình, cơng tác quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây.</small>
<small>dmg và cơng tae qn lý mơi trường xây dmg</small>
1.2 Tình hình chung vé công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam
<small>1.2.1 Công tác quân lý chất lượng cơng trình:</small>
<small>Theo Bộ Xây dụng, hiện nay, tỉnh trạng thất thoát, lang phi trong đầu tư xây dựng vẫn</small>
khá phô biển nhưng chậm được khắc phục. Chất lượng một số cơng trình xây dựng.sịn thip, hoặc cổ sự cổ vé chất lượng. Tinh trạng vi phạm trật tự xây dựng tại một sốđịa phương vẫn còn cao. Tinh trạng đầu tư dan trải, chậm tiến độ, nợ đọng kéo dàitrong xây dựng cơ bản, làm giảm hiệu qua sử dung vn đầu tư vẫn dang là
<small>nhiều bức xúc trong xã hội</small>
Mặc dù hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật, dự toán xây dụng tuy đã cơ bản phủ kínsắc hoạt động xây đựng nhưng vin ồn tại một số vẫn đề lạc hậu so với công nghệ,
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>biện pháp thi công mới mà chưa được sửa đổi, bổ sung kịp thời, ảnh hưởng đến việcthanh quyết tốn vốn đầu tư</small>
Ngồi ra, Bộ Xây dựng còn tập trung tăng cường quản lý chất lượng các cơng trình
<small>trong điểm, cơng trinh hỗ đập thủy lợi, thủy diện. cơng trinh có quy mơ lớn, phức tạp</small>
ánh hưởng lớn đến an tồn cộng đồng; tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí xây dựng.ky
<small>thu Bg Đi đổy mn anh, kiên rà duyên i xy dụng Kip dời phicông trình, tích cực rà sốt, sửa đổi, bỗ sung, hồn thiện các định mức kinh tế</small>
lượng cơng trình theo quy định tai Nghị định số 15/2013/ND-CP đã góp phần tích cục
<small>nâng cao chất lượng cơng trình và phịng chống thất thốt, lãng phí trong đầu tư xâydạng</small>
<small>Tỷ lệ cất giảm chỉ phí sau thẩm tra vào khoảng 8,2% trong năm 2015 và khoảng5.39% trong năm 2016, trong đó có những cơng trình tỷ lệ agiảm chỉ phí lên</small>
trên 20%; tỷ lệ hỒ sơ phải sửa đổi, bổ sung thiết kế vào khoảng 25% trong năm 2015
<small>và khoảng 43,8% trong năm 2014, qua đó đã phỏng ngừa được nhiễu sai phạm, rùi ro</small>
về chit lượng cơng trình. Tỷ lệ sự cổ chất lượng công trinh xây dựng năm 2016 cũngđã giảm so với 2015, Theo báo cio của các địa phương. năm 2016 cả nước có 47 sự cổ
<small>sơng trinh xây đựng, chiếm khoảng 0,1% tổng số công tỉnh xây dung, giảm 23 cơngtrình so với năm 2015 [5].</small>
<small>‘Thong qua việc kiểm tra công tác nglthu trước khi đưa côngvào khai thácsử dung, cơ quan chuyên môn về xây dựng đã phát hiện một số tổn tại, sai sót trong</small>
cơng tác khảo sát, thiết kế, quan lý chất lượng, giám sát thi công xây dựng và yêu cầuchủ đầu tự ce nhủ thầu chấn chỉnh kịp thời
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">"Hình 1.1. Cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng công trình
Cong tắc quản lý chất lượng cơng trình ln được chủ đầu tư quan tâm. Hình 1.1 chốn bộ giám sat của chủ đầu tư đi kiểm tra chất lượng thi cơng cơng trình tịa nhà“Quốc Hội. Việc kiểm tra cần kiểm tra kỹ vả chỉ tiết, cán bộ giám sắt luôn bám sát hiện
Bộ cũng đã hướng dẫn các địa phương tổ chức việc xác định và công bổ chi số giá xây
<small>dung, xây dựng chi số giá xây dựng quốc gia để công bổ kể từ năm 2012, Đến nay, 55địa phương đã công bố chỉ số giá xây dựng và Bộ Xây dựng đã xác định chỉ số giá xây</small>
dạng quốc gia chuyển Tổng cục Thống kế cô <small>1g bố theo quy định. 13]</small>
<small>“rong hai năm 2015 và 2016, Thanh tra Bộ Xây đựng đã thanh tra, kiểm tra chuyên</small>
ngành xây dựng phát hiện ra nhiều sai phạm; đồng thời, kiến nghị điều chỉnh thanhtoán, xuất toán, thu hồi hàng ngàn tỷ đồng chỉ sai nguyên ắc, ai khối lượng, xử phạtvi phạm hành chính hang tỷ đồng, kiến nghị xử lý trách nhiệm của nhiều tổ chức, cá.nhân cổ sai phạm theo quy định của pháp luật, Đồng thời, Bộ đã nghiên cứu, tình
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định về thanh tra chuyên ngành xây dựng và xử
<small>phat vi phạm hành chính trong ngành xây dựng,</small>
Bên cạnh những kết quả đạt được, chất lượng một số cơng trình xây dựng cơn thấp:
<small>tinh trạng thất thốt, lang phí, chim tiến độ thi công, nợ đọng tong xây dựng cơ bản</small>
vẫn còn là vấn dé gây nhiều bức xúc; việc rà sốt, sửa đơi, bổ sung một số định mứckinh tẾ kỹ thuật trong lĩnh vực xây đựng còn chim, chưa dip ứng với u cầu thực
ất lượng cơng trình xây dựng là vấn để hết sức quan trọng, nó có tác động trực.đến hiệu qua kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bén vững. Đặc biệt ởnước ta vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng.rit lớn trong thu nhập quốc dân, cả nước là một công tinh xây dựng. Vì vậy để tăngcưởng quản lý dự án, chất lượng cơng trình xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước ở
<small>Trang wong và dia phương đã</small>
<small>Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tự, các tiêu chấn, quy</small>
phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện quản lý
<small>chất lượng công tinh xây dụng</small>
Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện dy
<small>mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đảo tạo cán bộ, công</small>
sản xuất vật liệu
nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng nói chung và
Tang cường quan lý chất lượng thông qua ác tổ chức chuyên lo về cl
<small>quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nó</small>
<small>lượng tai các</small>
Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phịng giám định.
<small>C6 chính sách khuyển khích các đơn vị, tổ chúc thực hiện theo tiêu chuẳn ISO 9001 </small>
<small>-2000, tuyên dương các đơn vị đăng ký và đạt công trinh huy chương vàng chất lượng</small>cao của ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành
<small>Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp.</small>
quản lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xâydmg. Chi cin cúc ổ chức từ cơ quan cắp trên chủ đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý, cácnhà thầu (khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đẩy đủ các chức năng.
<small>của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thucơng trình xây dựng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">‘Tuy nhiên trong quá trình áp dung các văn bản pháp quy vào thực té còn nhiều vin để
<small>cẳn thiết phải sửa đổi bổ sung nhẳm tăng cường côiác quản lý chất lượng công tìnhxây dụng, đồ là</small>
Những quy định về việc dim bảo chất lượng cơng tình xây dụng trong Luật Đầu thicin thiểu cụ thể và chưa cân đối giữa yê tổ chất lượng và giá dy thu, Đồ là nhữngquy định có liên quan đến đánh giá năng lục nhà thẫ, quy định về <small>lượng cơngtrình hồ sơ mời thầu. Đặc biệt là quy định việc lựa chọn đơn vị trúng thầu chủ yếu lại</small>
căn cứ vào giá dự tầu thấp nhất mà chưa tính một cách diy đủ đến yếu tổ đảm bảo chất
<small>lượng đến hiệu quả đầu tư cả vòng đời dự án.</small>
<small>"Những quy định cl ý, phân rõ trách nhiệm của các tỗ chức cá nhatrong quân</small>
lý chất lượng cồn thiểu cụ th. Chế tài chưa đã mạnh dé ăn de phòng ngừa:
<small>Đối với giai đoạn lập dự án, thiết kế, khảo sát đó là những quy định chế tài đổi với chủ</small>
đầu tư khi vi phạm tinh tự, thủ tục đầu tr xây dựng. đối với các nhà thầu khảo sắt,
<small>thm định là những quy định ch tài khi họ vi phạm các quy định về quản lý</small>
<small>đoạn xây dựng đó là những diều quy định chế tài đối với các chủ thể vềlượng trong quá trình đầu thịxây dựng bảo hành, bảo tì</small>
Can có chế tài cụ thể vi phạm điều nào. điểm nào thi xử lý thế nào? Phat bao nhiêu
<small>tiễn, bao nhiêu %4 trị hợp đồng, đưa vào danh sách “den”, cắm có thi hạn, vi phạmthể nào thi thu hồi giấy phép kinh doanh, gây hậu qua mức nào thi truy cứu tráchnhiệm hình sự.</small>
<small>“Các hoạt động về xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp đến con người, môi trường,nisản. Các doanh nghiệp hoạt động xây dụng phải là các doanh nghiệp kinh doanh có</small>
điều kiện. Vì vậy cần phải ban hành các quy định về năng lực của tổ chức này với các«aay định trong giấy phép kinh doanh phù hợp với tùng cấp cơng trình
<small>Về cơng tác đào tao cịn mắt cân đối giữa thầy và thơ, đặc biệt là đội ngũ đốc công, thợsả. Công tác dio tạo cần bộ quản lý dụ án, chủ đầu tư chưa được coi trọng. nhiều chủ</small>
đầu ta, ban quản lý dự án làm trái ngành trái nghề, khơng đủ tình độ năng lực lại
<small>Không được đảo tạo kiến thức quản lý dự án</small>
<small>Cong tá thanh tra, kiểm tra xây dựng, quản lý chất lượng xây đựng còn chư được coi</small>
trọng đúng mức và hoạt động còn hạn chế, thiếu một mạng lưới kiểm định chất lượng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">iy đơng trong phạm vi cả nước, đặc biệt là nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức này cịn
<small>hạn chế,</small>
<small>12.2. Cơng tác quản lý tiến độ</small>
<small>"Việc quản lý tiến độ thi công xây dung cơng trình ở nước ta hinay chưa hợp lý chặt</small>
chẽ, tùy thuộc vào nhà thầu và chưa được các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
<small>quan tâm đúng mức. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh hướng coi trọng sản xxem thường quản lý, coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả, quan tâm tới tiền</small>
độ, giá rẻ bó mặc chất lượng. Các doanh nghiệp để có thể thắng thầu, đã cổ tinh lập kếhoạch tin độ thi cơng xây dựng cơng tình có thời gian cảng ngắn cảng tốt mà khônghoặc it chi ý đến các yếu tổ ảnh hưởng tác động như năng lục về ti chính, về máymốc thiết bị và về tiền vốn, về công nghệ xây dưng. Những hành vĩ này ảnh hưởng
<small>nghiêm trọng đến chất lượng của hỗ sơ thiết kế tổ chức thi công, đến chất lượng của</small>
hồ sơ dự thầu.
<small>"Những cơng trình có chuẩn bị cũng chi có tiền độ thi cơng và một số bản vẽ trình bay</small>
một vai biện pháp thi công nhưng rat sơ sài và chi có tác dụng tượng trưng, trong qtrình thi công hầu như không sử dụng đến. Các quyết định về công nghệ hẳu như phỏ
<small>mặt cho cán bộ thi cơng phụ trách cơng trình, cần bộ thi cơng này cing lúc làm hainhiệm vụ vấn là người hit kể công nghệ, văn là người tổ chức sản xuất, Đổi vớinhững cơng trình quy mơ lớn và phức tạp thì ngay cả những cần bộ giàu kinh nghiệm</small>
và năng lực cũng khơng thé làm trịn cả hai nhiệm vụ đó, công việc xây dựng sẽ tiến
<small>hành một cách tự phát khơng có ý đồ tồn cục, do đó dễ xây ra những lãng phi lớn về</small>
sức lao động, về hiệu suất sử dụng thiết bị, kéo dài thời gian thi cơng, tăng chỉ phí một
<small>cách vơ lý.</small>
<small>'Về cơng nghệ xây dựng thi quy trình tùy tiện và chất lượng khơng én định, sai đâu sửa</small>
đó. V8 ổ chức thi cơng, vi giá nhân công rẻ mal, nên công tie thiết kế tổ chức thi công
<small>hời hg, bổ tri sắp xếp lộn xôn, không khoa học gây ma tỉnh tring công nhân phải làm</small>
<small>thêm giờ, năng suất thấp, chất lượng không đều do đỏ tiễn độ thực hiện thường bị</small>
<small>chậm, công tác quản lý kém và giá thành xây dựng tăng cao. Ngồi ra, cơng tác đánh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">giá và phê đuyệt các phương án tiến độ xây dựng côn ủy tiện, theo chủ quan của nhà
<small>thầu và ca cơ quan đầu tự, cơ quan cắp vốn</small>
“Thực ế trong thời gian qua cho thấy trong cả nước đã có rit nhiều dự án châm tiến độthực hiện gây thệt hại lớn đối với nền kinh tế đắt nước. Trong năm 2015 Bộ Xây dựngđã rà soát hàng loạt dự án trọng điểm quốc gia trên địa bàn thủ đô như cao tốc Nội Bai
<small>Nhật Tân - sân bay- Lio Cai, Hà Nội - Thấi Nguyễn, cầu Nhật Tân, đường dẫn cả</small>
<small>Nội Bài vẫn chưa đạt kết quả thống nhất rong cơng tác giải phóng mặt bằng. Đây làngun nhân chính gây châm tiễn độ dự án. Các dự án chậm tiến độ do Bộ Giao thôngân tả lâm chủ đầu tr đã phải đền bù cho nhà thầu nước ngoài. Cụ thể, với dự án cầu</small>
Nhật Tân, nhà thầu Toky đã địi tiền đền bù (sơ sơ tính khoảng 200 ti đồng) do chậm
<small>tiến độ 1,5 năm mà nguyên nhân chính là chậm tr trong cơng tác giải phóng mặt</small>
<small>“Các công việc nếu không được thực hiện theo quy trình kỹ thuật hợp lý và khơng tnthủ nghiêm ngặt thời gian bất đầu và thời gian hồn thành thì khơng thể kiểm sốt</small>
ù đầu tư khơng ¢
<small>được, từ đó người qn lý, Jt được chính xắc thồi hạn hồnthành dự án Việc chậm tr trong q trình thi cơng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chỉ phi</small>
Phin lớn các dự án bị chậm tiến độ đều làm chi phí tăng, thậm chí tăng đến 20% - 30%
<small>tổng giá tri. Chim bản giao đưa cơng trình vào vận hành cơn có nghĩa là vốn đầu te biứ động, quay vịng chậm gây ra thiệt hại cho nhà thầu, chủ đầu tư, Nhà nước và xã hội</small>
“Trong chừng mực nhất định. khơng đảm bảo đúng tiến độ cịn có nghĩa là chất lượngcủa một số phn việc không đảm báo
<small>1.2.1. Công tắc quản lý khối lượng thi cơng cơng trình</small>
<small>“Trong những năm qua công tác đầu tư xây dựng trong lĩnh vực nông nghiệp vaphát triển nông thôn đã được Đảng, Nhà nước đặc biệt quan tâm, ưu tiên cho đầu</small>
turxiy dựng mỗi năm hàng chục nghin tỷ đồng bằng các nguồn vốn như: Trảiphiếu Chính phi, ngân sách tập trung trong nước và các nguồn vốn tin dụng của cáctổ chức ngân hing quốc tế (ADB, WB, JICA,...). nhằm ting cường cơ sở hạ ting,
<small>phát triển nông nghiệp theo hướng bén vững; xây dựng nông thôn mới; hạn chế,</small>
chiến lược phát triển kinh té xã hội của đất nước. Nhờ đó hàng loạt các cơng nh
<small>được triển khai xây đựng, trong tâm là xây dựng các cơng trình Thuỷ lợi phục vụ damục tiêu với các giải pháp cơng trình và cơng nghệ tiên tiễn được áp dụng đã hồn.thành đúng tiễn độ, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu sản xuất và phục vụ đời</small>
sống của nhân dân, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, ổn định sảnxuÍt tăng cường năng lục cạnh tranh và hội nhập quốc tế, Cụ thé như: Hỗ chứa nước
<small>Định Bình, nh Bình Binh; Hỗ chứa nước IaMlar, tinh Gia Lai; Cổng Thảo Long, tinh</small>
“Thừa Thiên - Huế: +ống Cái Hóp, tỉnh Trà Vinh
<small>Tuy nhiên, cũng cơn có nhiều cơng trình xảy ra sự cổ do sai sót trong quản lý thí</small>
Trầu — Khánh Hóa, ngu)
hep khơng cơn chỗ dé người dim đứng dim đất ở mang cổng, Dit dip không đượccông như: vỡ đập Su sn nhân do đào hỗ móng cơng q
<small>chọn lọc, nhiều nơi chỉ đạt dung trọng khô gk = 1,4T/m3, đổ đất các lớp quá dày,hia dưới nỗi lớp không được dim chit, giám sát thì cơng khơng chit ché, nhất là</small>
những chỗ quan trọng như mang cống, các phần tiếp giáp giữa đất và bê tông,<small>không kiểm tra dung trọng đầy đủ; Vỡ đập Am Chúa ở Khánh Hồ do thỉ cơng</small>
<small>khơng dim bảo chit lượng, đầm dit không đạt dung trong nên khi hồ bit đầu chứa</small>
nước, đất không được cỗ kết chặt, gặp nước thi tan rã; Đập Cà Giây ở Bình Thuậnđã thi công gin đến định đập, nước trong hồ đã đăng lên gin đến cao tình thiết kế
<small>thì xuất hiện nhiều lỗ rò xuyên qua thân đập phá hoại toàn bộ thiết bị tiêu nước</small>
<small>trong thân đập làm đập bị sụt xuống suýt vỡ, nguyên nhân chủ yếu là do thi công</small>
<small>iếp không tốt, hai khối lún không đều.hai khối đập cách nhau quá xa, xử lý nổi</small>
xuất hiện vết nút giữa hai khối. Còn rit nhiều sự cổ trong nhiều năm qua mà chưa có.
<small>một tổng kết đầy đủ, song thường là những cơng trình nhỏ, cơng tác quản lý chấtlượng thường không được quan tâm một cách đầy đủ [14]</small>
<small>1.24. Cơng tác quản lý an tồn lao động.</small>
<small>Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật quy định về cơng tác An tồn lao</small>
động (ATLD) trong lĩnh vực xây dựng đã được ban hành và dần đi vào cuộc sông như:
<small>Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Nghị định số 46/2015/NĐ.CP, Nghị định số</small>
<small>59/2015/NĐ-CP... quy định các nội dung quản lý về an toàn lao động, trách nhiệm của</small>
<small>các chủ thể tham gia thi công xây đựng cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Nghị định số 32/2015/NĐ-CP Quy định vé quản lý chỉ phí trong đầu tr xây dmg,
<small>trong đó có nội dung quy định chỉ phí an tồn lao động</small>
“Thơng tr số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 là Thơng tư đầu iên về ATLD của Bộ
<small>“Xây dựng. Can cứ vào các quy định tại Thông tư, Thanh tra lao động, Thanh tra xâycdựng đã xử phạt vi phạm hanh chính về ATLĐ; Cơ quan quản lý nhà nước, các cơ«quan chun mơn về xây dựng kiểm tra, hướng dẫn thục hiện công tác ATLD trongphạm vi quân lý của mình theo quy định của pháp luật</small>
H én quan đến ATLD đã được ban bành,ống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật c
<small>tuy nhiên, nhiều quy chuẩn, tiêu chun được ban hành đã lau và khơng cịn phù hợp:</small>
<small>với quy định của pháp luật như quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng.</small>
<small>số QCVN 18:2014/BXD; TCXDVN 296:2004 - Giản giáo các yêu cầu về an toàn</small>
cần được rà soát dé sửa đổi, bổ sung.
Bên cạnh đỏ, hàng năm Bộ Xây dựng đều ban hành các Chỉ thị nhằm chin
<small>chỉnh và tăng cường công tác đảm bảo ATLD trong thi công xây dựng. Năm 2015 Bộ</small>
Xây đựng đã ban hành Chỉ tị số O1/CT-BXD ngày 02/11/2015,
<small>toàn trong thi công xây đựng</small>
<small>ge đảm bảo an</small>
<small>Mặc dù công tác ATLD là một chính sách lớn được Đảng và Nhà nước quan tâm, các.</small>
<small>văn bản quy phạm quy phạm pháp luật về cơng tác ATLD đã góp phần tích cực vào.việc quản lý ATLĐ, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động và điều chỉnh ýthức của người sử dụng lao động, người lao động, tuy nhiên, trong quá trình triển khaithực tế vẫn cơn một</small>
<small>Việc hudn luyện, phổ biển pháp luật vẻ lĩnh vực ATLĐ chưa đầy đủ, hoặc có tổ chứcthì chi mang tinh hình thức, nội dung huấn luyện còn chung chung, chưa đi sâu vào.</small>
<small>đề tôn tại như:</small>
lĩnh vực lao động đặc thù, nhất là người lao động làm cơng việc có u cầu nghiêm.
<small>ngặt về an tồn lao độn</small>
¥ thức chấp hình pháp luật v8 ATLD của người lao động cịn thấp, khơng tn thủ các<small>biện pháp bảo đảm an toản lao động, không sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân;</small>
<small>May, thết bị có yêu cầu nghiệm ngặt về ATSVLB, như thiết bị nâng, cu trục, cần cầu</small>
<small>tháp không được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng vả kiểm định định kỳ trong quá.</small>trình vận bình, khai thác. Chất lượng kiểm định của một số tổ chức kiểm định cònchưa đáp ứng yêu cầu theo quy định;
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Công tác thanh tra, kiểm tra về ATVSLĐ cũng như chế ải xử phạt chưa đù mạnh để
<small>thay đội hành vĩ của người lao động và người sử dụng lao động.</small>
<small>Điều kiện vả môi trưởng lao động đa dạng, phức tạp, nhiều cơng việc đặc biệt khó.khăn nguy hiểm dé xảy ra tai nạn lao động trong khi các nhà thầu với kỹ thuật, côngnghệ hạn chế, công tác giám sát thi công chưa được coi trọng đúng mức là một trong</small>
số nguyên nhân dẫn đến mắt ATLĐ.
<small>Về tỉnh hình tai nạn lao động (TNL) trong xây dựng, các địa phương để xây ra nhiều</small>
TNLD nhất trong năm 2016 là: TP, Hỗ Chí Minh. Quảng Ninh, Bình Dương, TP. Hà
<small>Nội, Đồng Nai, Hải Dương, Hà Tinh, Long An, Thi Nguyên, Thanh Hỏa. Trên toàn</small>
người: 629 vụ (tăng 6.2% sơ với năm 2014); Số người chết: 666 người (tang 5.7% so
<small>với năm 2014); Số người bị thương nặng: 1.704 người (tăng 10,4% so với năm 2014)</small>
Nguyên nhân chủ yếu để xây ra TNLĐ chất người: Do người sử dung lao động chiếmtố chấn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Hình 1.2 là hình ảnh vé vụ sập giản giáo ti Formasa Hà Tinh năm 2015, Theo báo cáo
<small>ban đầu, nguyễn nhân sơ bộ là do hệ thông má phanh thủy lực của giản giáo bị true</small>
trặc dẫn đến việc giàn giáo bị sập đỏ. Hệ thống giàn giáo có chiều cao 20 mét, dai 40
<small>mét và rộng 35 mét. Trong quá trình hạ giản giáo để chuẩn bị đổ bê tơng mới thì hệthống giản giáo bị sập đổ, khi đó có khoảng 50 người dang làm việc ở đó.</small>
V8 cơng tác hướng dẫn, kiểm tr cơng tác ATLD của Bộ Xây dựng, năm 2016, Bộ
<small>hợp với các cơXây dựng giao Cục Quan lý hoạt động xây dựng, Cục Giám định phí</small>
«quan có liên quan hướng dẫn, kim tra ATLĐ trong thi cơng xây đụng ti các cơng
<small>trình xây dựng do Tổng công ty Licogi và TCT Xây dựng Hà Nội thi cơng và các cơng</small>
<small>trình trọng điểm thuộc Danh mục do Hội đồng nghiệm thu nhà nước các cơng trình</small>
<small>xây dựng kiểm tra, nghiệm thu như: Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2, Dự án Đườngsit én cao Cát Linh ~ Hà Đông, Thủy điện Trong Sơn, Him Đèo Cả, Đường Cao tốcĐã Ning ~ Quảng Ngũi, Đường sit Nin ~ Ga Hà Nội, Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân3 Vĩnh Tân 4, Cầu Cao Lãnh ~ Đồng Tháp</small>
t quả điều tra của Cục Giám định
<small>ng tác quản lý ATLD tại các địa phương,</small>
<small>năm 2016 về công tác quản lý ATL trong xây đựng theo bio cáo gửi vé của 36 dia</small>
<small>xây dumg: 32 Sở Xây đựng chưa c6 cần bộ chuyên trách v8 ATLD, số cần bộ được cậphuấn về ATVSLĐ hàng năm đạt hơn 50%. Công tác thanh ta, kiểm tra ATLĐ trong</small>
thi công xây dựng tại một số địa phương chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sa,ban ngành; công tắc thanh tra, kiểm tra ATVSLĐ còn ching cho; tiy từng dia
<small>VỀ việc triển khai thực hiện công tác ATLĐ của các doanh nghiệp, qua kiểm tra,</small>
hướng dẫn công tác ATLD trong xây dựng tại các Tổng cơng ty, cơng trình, dự ánlớn, nhin chung các chủ thể có liên quan ý thức được tim quan trong của <small>ng tácATLD, có tổ chức, thực hiện công tác ATLD, kiểm định các máy, thiết bị, vật tư, các</small>
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động, có lập biện pháp đảm bảo ATLD
<small>trong thiết kế biện pháp thi cơng. Tuy nhiên vẫn cịn một số doanh nghiệp (đặc biệt là</small>
các doanh nghiệp vừa và nhỏ) chưa tuân thủ diy đủ và đúng quy định về ATLĐ; viphạm chủ yếu là về huấn luyện ATL, lập biện pháp dim bảo ATLD, kiểm tra, giám
<small>sit ATLĐ, Theo báo cáo kết quả điều tra, khảo sát về ATLĐ trong xây dựng tại 36 địa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">phương năm 2015: Gin 40% doanh nghiệp chưa tổ chức hun luyện ATLĐ theo quy
<small>định; Hơn 15% số công trình đang thì cơng xây dựng chưa lập biện pháp đảm bảoATLĐ,</small>
<small>‘VE công tác quản lý máy, thiết bị, vật tự, chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn trongthi cơng xây dựng, Cục Giám định đã tích cực tham gia xây dựng văn bản pháp luật về</small>
ATLĐ và đề xuất 20 danh mục các máy, tiết bị, ật tự cht có u cầu nghiệm ngặt
<small>về an tồn, vệ sinh lao động sử dụng trong thi công xây dựng thuộc phạm vi quản lýnhà nước của Bộ. Năm 2016, trên toàn q</small>
động (Bộ LĐTBXH) cấp giá
<small>56 đơn vị đã được Cục An toàn laochứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật</small>
an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
<small>ao động. Dự kiến từ cuối năm 2016 các đơn vị này sẽ được xét cắp giấy chúng nhậnđủ điều kiện kiểm định các máy, thiết bị, vật tư, chất có u cầu nghiêm ngặt về antồn, vệ sinh lao động sử dụng trong thi công xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhànước của các Bộ theo pl</small>
<small>1.2.5 Công tác quản lý môi trường trong xây dựng</small>
<small>Quin lý mỗi trường trong xây đụng là một trong những nội dung rắt quan trọng trong</small>
cơng tác QLDA, góp phần tích cực trong việc phát triển bên vững ngành xây đựng. DE
<small>thực hiện ốt công tie quản lý môi trường trong xây dựng, việc xây dựng văn bản quyphạm pháp luật và công tác bảo vệ môi trường (BVMT) phải được dé cập tng công</small>
tác QLDA đầu tư xây dựng cơng trình.
Vé việc xây dụng văn bản quy phạm pháp luật và tuyén truyỄn năng cao nhận thức về
<small>n công the BVMT titắt cả các dom vị trực thuộc Tang cục để nâng cao ý thức của lãnh đạo các đơn vị cho</small>
bảo vệ môi trường, hing năm, tổ chức đi kiểm tra và tuyên try
việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường. Tổ chúc lớp tập huấn kiến thức về pháp.
<small>luật BVMT va BVMT cho các cán bộ phụ trích cơng tắc mơi trường của các đơn vịtrục thuộc, Có văn ban hướng dẫn kịp thời cho các đơn vi trực thuộc về các chínhxich, quy định mới của Nhà nước về bảo vệ môi trường</small>
<small>VeoWg tác BVMT của các dự án đầu tư xây dựng công trình, cơng tác lập báo cáo</small>
<small>đánh giá tác động mơi trường/bản cam kết bảo vệ môi trường: được đảm bảo thực hiện</small>đồng thời với việ lập dự án đầu tư và trình cấp có thim quyền phê duyệt theo quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>định: Công tác thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường trong giaiđoạn thi cơng: các Ban QLDA và nhà thấu đã có ý thức tuân thủ thực hig n những biện</small>
pháp giảm thiểu tác động bất lợi cho môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhưcam kết ở rong bio cáo đánh giá tác động môi trường bản cam kết BVMT được cơ
<small>trong giai đoạn thi công: đã được thực hiện và báo cáo theo nội dung được phê duyệtcca báo cáo đánh giá tác động mơi trường/bản cam kết bảo vệ mơi trường</small>
13. Tình hình chung về cơng tác quản lý các dự án 30a ở Việt Nam
<small>“Chương trình 30a là chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo nhanh và bền vững,</small>
hiện nay đang được Dang, nhà nước và các cấp quan tâm chỉ đạo thực hiện. Chính vìvay các dy án 30a khi triển khai thực hiện cũng như việc quản lý cũng có một số đặcthù riêng nhất định.
VỀ cơng tác quản lý chất lượng. nhiễu công trinh được quản lý tốt ngay từ khâu lập đự
<small>án và kiểm soát tốt trong quá trình thực hiện dự án nên hiệu quả sử dụng các cơngtrinh được đánh giá cao. Cơng tình Trường THPT Củ Huy Cận, huyện Vũ Quang,tinh Hà Tĩnh là một trong những cơng tình có sử dụng một phần nguồn vốn của</small>
chương trình 30a được đánh giá là cơng trình có chất lượng tốt. Ngồi ra, cịn nhiềusơng trinh 30a ở những địa phương khác công chú trong đến cơng tác quản lý chất
<small>lượng nên các cơng trình đã phát huy được hiệu quá cao khi sử dụng như cơng trình.</small>
đường vào Khu kinh tế Phước Sơn, xã Hương Giang, huyện Hương Khê, tỉnh Hả Tĩnh.
<small>“Chính vì vậy, chương tình 30a ở Hà Tinh được đánh giá là chương trình làm thay đổi</small>
<dign mạo nơng thơn miễn núi Hà Tĩnh [23]
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Hình 1.3. Trường THPT Cit Huy Cận, huyện Vũ Quang, tính Hà Tĩnh [23]</small>
<small>Bên cạnh đó, nhiều địa phương cịn coi nhẹ cơng tác quản lý chất lượng nhất là trong,</small>
gi đoạn thi công nên nhiều cơng hình bị xuống cấp nhanh chúng. Cơng tác giám sắt
<small>lượng vật liệu thiếu trách nhiệm (Hình 1.4)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">ép đỗ vàoHình 1 cho thấy cổ
<small>máy trộn mà không thông qua dụng cụ cân dong theo cắp phối thiết kế,liệu trộn bê tông được công nhân dùng xéng xúc trực</small>
VỀ tinh hình đầu tư theo chương trình 30a, chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
<small>bin vũng đối với 62 huyện nghéo thuộc 20 tinh có số hộ nghéo trên 50% theo Nghịquyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 thing 12 năm 2008. Mục tiêu tổng quit của chương</small>
trình là tao sự chuyển biển nhanh hơn về đời sống vật chất, inh thin của người nghèo,
<small>dng bio dân tộc thiểu số thuộc các huyện nghéo, bảo đảm đến năm 2020 ngang bing</small>
sắc huyện khắc trong khu vực; Hỗ trợ phát triển sin xuất nông, lâm nghiệp bền ving,
theo hướng sin xuất hàng hóa, khai thie tốt các thé mạnh của địa phương; Xây dựngkết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù với đặc điểm của từng huyện; chuyển đổi cơ cấu.
<small>kinh ế và các inh thức tổ chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch: xây dựng xã hội</small>
nông thôn ôn định, giầu bản sắc văn hóa din te; dân tí được nơng cao, nổi trườngsinh hai được bảo vậ bảo đảm vững chắc an minh, quốc phông. Mục iều cụ thé theo
<small>từng giai đoạn của Chương trình này được trình bày trong Bảng dưới đây.</small>
Bảng 1.1. Mục tigu ou thé cia Chương tinh giảm nghèo theo Nghị quyết 30a [5]Đến năm 2010 Đến năm 2015 Đến năm 2020~ Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống |- Giảm ty lệ hộ nghèo - Giảm ty lệ hộ nghèo.dưới 40% (theo chun nghèo /xuống mức ngang bằng xuống mức ngang bằngquy định tại Quyết định số | mức trung bình của tỉnh; mức trung bình của khu
<small>170/2005/QĐ-TTg ngày 8 - Tăng cường năng lực cho. vue:</small>
thing 7 năm 2005): người din và cộng đồng để - Giải quyết cơ bản vin~ Cơ bản khơng cịn hộ dân | phát huy hiệu quả các công để sản xuất, việc làm,
<small>ở nh tam; trinh cơ sở hạ ting thiết thu nhập để nơng cao đồi</small>
= Cơ bản hồn thành vige yếu được đầu tư, từng bước | sống của dân cư ở cácgiao đất giao rime: phát huy lợi thé về địa lý, huyện nghéo gấp 5 ~ 6<small>= Trợ cấp lương thực cho |khai thác hiệu quả tài lần so với hiện nay;</small>
<small>người dân ở những nơi, nguyên thiê nhiên; - Lao động nơng nghiệp</small>
khơng có điều kiện tổ chức |- Bước đầu phát tiễn sản | cn khoảng 50% HOsản xuất, khu vực giáp bién xuất theo hưởng sản xuất động xã hội, tỷ lệ laogiới để bảo dim đời ng: | hing ha quy mô nhỏ và. động nông thôn qua dio
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">sống nhân din trên cơ sở
<small>đẩy mạnh phát triển nôngnghiệp, bảo vệ và phát triểnrimg, diy mạnh một bước</small>
xây dựng kết cấu hạ tầngkinh ế xã hội nông thôn:
<small>- Tăng cường nghiên cứu và</small>
<small>chuyển giao tiến bộ Khoahọc - kỹ thuật tạo bước độtphá trong đảo tạo nhân lực; ~Triển khai một bước chươngtỉnh xây dựng nông thôn</small>
<small>= Tỷ lệ lao động nông thôn</small>
qua dio tạo, tập huấn, huấn
<small>luyện dat trên 25%,</small>
Đến năm 2015vừa, người din tiếp cậnđược các dịch vụ sản xuất
<small>và thị trường tiêu thụ sảnphẩm một cách thuận lợi:- Lao động nơng nghiệpcịn dưới 60% lao động xãhội</small>
<small>- Tỷ lệ lao động nông thôn</small>
<small>luyện đạt trên 40%,</small>
Đến năm 2020Tạo, tập huẫn, huẫn uyện<small>đạt trên 50%;</small>
<small>xã dạt tiên chuẩnnông thôn mới khoảng30%;</small>
<small>= Phát triển đồng bộ kết</small>
<small>sấu hạ tng kính tế - xãhội nơng thơn, trước hết</small>
<small>là hệ thống thủy lợi bao</small>
<small>đảm tưới tiêu chủ độngcho tồn bộ diện tích đấtlúa có th trồng 2 vụ, mờring điện tích tới choru màu, cây cơngnghiệp; bảo đảm giaothông thông suốt 4 mùa.</small>
tối hầu hit các xã và cơ<small>bản có đường 6 tơ tới</small>
<small>sắc thơn, bản đã đượcquy hoạch: cùng cấp</small>
điện sinh hoạt cho hầu.hết din cự; bảo dim cơ
<small>bản điều kiến học đọ;chữa bệnh, sinh hoạt văn</small>
"VỀ những khó khăn, hạn cl <small>trong q trình thực hiđầu tư cơng trình 30a, các</small>
nhiệm vụ của Chương trình chưa được tiển khai đồng bộ Việc bổ trí vốn hing nămcho các địa phương it vả chậm. Cơ chế quản lý, thực hiện thiếu, chậm được ban hành,
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">thiế a đồng bộ, một số nội dung chưa rõ rằng, chưa phủ hợp với điều kiện thực tế đã
<small>gây ra Không it những Khỏ Khan trong quản lý điều hành, hạn chế việc lồng ghép các</small>
chính sách và cân đối nguồn lực Chương trình. Địa bàn thực hiện Chương trình là các
<small>huyện đặc biệt khó khăn nên mặc dù tỷ lệ hộ nghẻo hàng năm giảm nhanh,nhưng thiểu bền vững, tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn khá lớn, Nếu so với mục tiêu.giảm nghèo của Chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị quyết 80/NQ-CP của Chínhphi về giảm nghéo thì chưa đạt được mục tiêu (khoảng 4%4/ndm) và chưa có xã thốt</small>
khỏi diện đ a<small>khó khăn. Tập quản sản xuất của1g bảo chưa được thay đổi căn</small>
bản, phát triển sản xuất và chuyển dich cơ cấu kinh tẾ nông nghiệp theo hướng sản
<small>xuất gắn với thị trường còn chậm. Một bộ phận còn tư tưởng ÿ lại, chờ đợi sự giúp đỡ.</small>
của Nhà nước, Các kiến thức, thông tn tiếp cận thị trường. tin dụng hạn chế; nhiều hộđẳng bio khơng có kế hoạch phát triển kinh tế hộ, chỉ tiêu trong gi đình khơng có kếhoạch. Sự tham gia của người dân và công đồng trong kiém tra, giám sit chưa được
<small>phát huy đúng mức; mục tiêu nâng cao thu nhập của người din thơng qua tham gia xây</small>
cưng các cơng trình hạ ting chưa được chủ trọng. Trong công tác quản lý cúc dự én
<small>xây dựng theo chương trinh 30a do đặc thù nơng thơn, kin tẾ chậm phát triển, trình độ</small>
đã rất khó khan mà cơng tác quản lý cũng rit khỏ khăn và phúc tạp. Vấn để này đồihỏi đội ngũ cán bộ quản lý phải có trình độ chun mơn cao, có tỉnh thin trách nhiệm.Do đồ nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ ting kỹ thuật vànăng lực cần bộ quản lý là việc làm then chốt làm nên thành bại của việc quản lý dự án
<small>theo chương trình 30a. Cơng tác quản ý xây đựng cơng trình trong củng mội thời điểm</small>
thường diễn ra nhiều công trinh với nhiều hạng mục khác nhau. Để chống thi<small>lãng pl</small>
<small>cường công tác thanh tra kiểm trụ, giám sit chất lượng và tiễn độ, giải qu</small>
chồng và đứt điểm những thiểu sót và vướng mắc trong q tình triển khai. Khơng đểching chất đến khi Khơng cịn có cách nào khắc phục được nữa mới biết và báosáo Nghiêm chính chấp hành pháp luật và xóa bỏ những tiêu cực trong hoạt động đầu
<small>tư</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Kết luận chương 1
“Thông qua những nội dung trên tí giả đã tổng quan vé cơng tắc quản lý dự án đầu tr<small>xây dựng cơng trình; cụ thé qua vai trà, nội dung, nhiệm vụ cũng như tinh hình chung</small>v8 cơng tác qn lý dự án đầu tư xây dựng cơng trinh nói chung và cơng tie quản lý
<small>các dự án 30a nói riêng. Trong những năm qua cơng tác quản lý dự án đã có nhiều</small>
thành tựu đảng kể, ty nhiên bên cạnh đó vẫn cịn một số tổn tại hạn chế nhất định© nước ta hiện nay việc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình có ý nghĩa hết sức
<small>và ngăn chặn những sự cổ đáng tiếc trong xây dựng tạo nên sự ổn định chính trị, ansinh xã hội và đơng góp vào sự phát triển kinh tế của nước nhà</small>
Công tác quản lý các dự án 30a được Đảng, nhà nước và các cấp quan tim chi đạothực hiện đã tác động tích cực đến mọi mặt của đồi sống nhân dân, đặc biệt là vũngđồng bào dân tộc thiểu số. Song nguồn kinh pI tu hàng năm it, trong khi đó nhu
<small>cầu thự té lại cao. Do đó các dự án 30a chỉ gp phần đảm bảo an sinh xã hội cho nhân</small>
<small>dân chứ chưa dem lại hiệu quả kinh tế cao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">CHƯƠNG2 — CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ NẴNG LỰC QUAN LYCAC DỰ ẤN ĐẦU TƯ XÂY DUNG
21 Quy định của pháp luật vé công tác quản lý dự án
<small>Luật Xây dựng năm 2014 được Quốc hội thơng qua và có hiệu lự từ 1/7 được coi nhưbước ngoặt đánh dấu sự dbi mới kế tiếp về quyền, nghĩa vụ, trích nhiệm của cơ quan,</small>
16 chức, cả nhân và quản ý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.
<small>Để Luật Xây dựng 2014 sớm di vào cuộc sống, Nghị định 59 đã quy định rõ các</small>
nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng. Theo đó, các dự án đầu tư xây
<small>dung sẽ được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp ứng các yêu cầu</small>
<small>theo quy định tại phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan</small>
<small>(Quy định rõ trích nhiệm, qun hạn cửa cơ quan quân Lý nhà nước, của người quyếtđịnh đầu tr, chủ đầu tư và các 16 chức, cá nhân có iên quan đến thực hiện các hoatđộng đầu tư xây dựng của dự ấn</small>
<small>"Nhằm chống thất thốt lãng phí trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước,</small>
Nghị định cũng nêu rỡ các quy định về nguyên tắc quan lý thực hiện các dự án phùhop với loại nguồn vốn sử dung đầu tư xây đụng. Nghĩ định nêu rõ: a) Dự án đầu tr
<small>xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, tồn điện, theo đúng.</small>
trình tự để bao đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tết kiệm chỉ phi và
<small>dat được hiệu quả dự án; b) Dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP (Public </small>
-xây dựng được quản lý như đối v
<small>nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của</small>
sách được Nhà nước quản lý vỀ chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí
<small>thực hiện, các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng, quốc.phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu rách nhiệm quản lý thựchiện dự án theo quy định của Nghị dinh này và các quy định khác của pháp luật có liên</small>
quan; d) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mye
tiêu, quy mô diu tr và các tác động của dy én đến cảnh quan, mỗi trường, an toầncộng đồng và quốc phòng, an ninh. [12]
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Tránh tự đầu tư xây dựng được siết chịt</small>
<small>Thực tế cho thấy, công tác lập, thẩm định, phê duyệt... dự án nếu được quản lý chặt</small>
chẽ ngay từ đầu sẽ han ché được nhiều bắt cập trong công tác quản lý các dự án đầu tư
<small>xây dựng.</small>
<small>Để tránh những hạn chế này, trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại</small>khoản 1, Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 sẽ được quy định cụ thể như sau: a)
<small>Giai đoạn chuẫn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẳm định, phê duyệt Báo</small>
sáo nghiên cứu tiền khả th (nếu c6); lập. thẳm định, phê duyệt Báo cáo nghiền cửu
<small>khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư</small>
xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án; b)Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao dit hoặc thuê đất<small>(nếu e; hun ị mặt bằng xây dụng, rả phí bom min (nu cơ): khảo ít ây dựng;</small>
<small>lập, thẩm định, phê duyệt thiết ké, dự toán xây dựng: cấp giấy phép xây dựng (đối vớicơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và kýXết hợp đồng xây dựng; thí cơng xây đụng cơng trình; giám sit thi cơng xây dung; tạmứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành:</small>
<small>‘ban giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dung; vận hành, chạy thử và thực hiện các</small>công việc cần thiết khác; e) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công tinh của dyin vio
<small>khai thác sử dụng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơngtrình xây dựng.</small>
<small>Nghị định cũng nêu rõ, ủy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dy án, người</small>
<small>cắc hạng mục công việc quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều này. Các bản vẽ</small>
thiết kế đã được thẩm định, đóng dau sẽ được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có.trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật vé lưu tr, Theo đó, chủ đầu tư phải
<small>có trích nhiệm đấp ứng kịp thời cầu của cơ quan chuyên môn về xây dụng khi cần</small>
xem xét hồ sơ đang lưu trữ nảy, cụ thể sẽ nộp tép tin (fi
<small>tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thấm định) về cơ quan chuyên môn theo quy</small>
<small>định tại khoản 13, Điễu 3 Luật Xây đựng năm 2014 để quản lý.</small>
<small>) bản vẽ và dự toán hoặc tệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng đã quy định rô từ công
<small>tắc lập thấm định, phê duyệt dự ấn thực hi cự án, kết thúc xây dụng đưa công trình</small>
<small>của dự án vào khai thác sử dụng cũng như hình thúc và nội dung quản lý dự án đầu tư</small>xây dựng. Những quy định chặt chẽ này sẽ góp phần tăng cường công tác quản lý vin
<small>nhà nước, đảm bảo chất lượng các dự án đầu tư xây dựng, đồng thời tăng cường chức.</small>
năng của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các Sở để phủ hop với thực tế<small>‘cia các địa phương[1]</small>
<small>"Nghị định 59/2015/NĐ.CP sẽ cổ hiệu lực kể tie ngày 05/8/2015 và thay thé Nghị định</small>
sé 12/2009/NĐ.CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tr xây dựngcơng trình... Có thé khẳng định, Nghị định 59 đã có những thay đổi cơ bản về công táclập. thắm định, phê duyệt tổ chức thi công cho đến kết thúc công trinh đưa dự án vào
<small>hai thác sử dụng. Điều này cũng sớm cho thấy tính kh thi sau q hình soạn thảo bổ</small>
sung, situ đổi khi Luật Xây dưng năm 2014 sẽ được áp dụng và di vio cuộc sống trong
<small>thời gian tới đây. [1]</small>
<small>Bảng 2.1. Các văn bản quy định về xây dựng cơng trình</small>
<small>. .ố...</small>
4 | quy định chỉ tiết một số nội | - Chính phủ 6/5/15 30/6/15
<small>chung về quy hoạch xây đựng</small>
Nghị định số 462019NĐ-CP
<small>về quan lý chất lượng và bảo tử | Chink phi | 12/5/15 ums</small>
<small>cơng trình xây dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>STT“Tên stich yên vấn bản‘Nahi dink số 595015NB-EPVỀ quản lý dự án đầu tư xâydựng</small>
<small>'Cữ quan banhành</small>
quy định giải thưởng về chất
<small>lượng cơng trình xây dụng</small>
<small>xây dựng và bảo ti nhà ở riêng,k</small>
<small>hướng dẫn điều chỉnh giá hợp</small>
<small>đồng xây đựng</small>
<small>“hông tự vỗ 0%5016TT-BXPhướng dẫn một số nội dung vềhợp đồng tr vẫn xây dựng</small>
<small>Thông tr số 09/2016/TT-BXDhướng dẫn hợp đồng thi công</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>'Cø quan ban | Ngày bansit số, trích yến văn bản</small>
<small>hành hànhThơng tư số 102016TT-BXP.</small>
<small>15 | quy định về cắm mốc giới theo | Bộ Xây dụng | ISAA6 | 30416quy hoạch xây dựng,</small>
<small>về việc hướng dẫn mức tạm</small>
<small>17 | ứng đổi với công việc của dự| Bộ Tàichính | 27/7/15 21/1/15</small>
<small>ấn được thực hiện theo hợp</small>
<small>22. Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>
Để phù hợp với sự thay đối của môi trường cạnh tranh, công nghệ và yêu cầu quản lý,những năm gin đây mơ hình tổ chúc quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý dự ân
<small>nói riêng có những thay đổi tích cực theo hướng phát triển nhiễu mơ hình tổ chức mới,</small>
năng động và hiệu quả. Có nhiều mơ hình 6 chức qn lý dự án. Tay thuộc mục dich
<small>nghiên cứu mà phân loại các mơ hình tổ chức dy án cho phủ hợp.</small>
221 Mé hình quản lý dự án xây dựng căn cứ vào trách nhiệm vi quyển han vềquản lý và du bành dự án
<small>2.2.1. Mé hình chủ đầu tr trực tiếp quản lý thực hiện dự dn</small>
Mơ hình này là hình thức tổ chức quản lý mà chủ đầu tr hoc tự thực hiện dự ân (tr
<small>sản xuất, tự xây đựng, tự tổ chức giám sắt và ự chịu rách nhiệm trước php ut) hoặc</small>
chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự án dé quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo
<small>sự ủy quyền [19]</small>
<small>Mơ hình tổ chứchu đầu tư trực tiếp quản lý dự án” trình bảy trong hình sau. Đây là</small>
<small>mơ hình được nhiều Ban quản lý xây dựng NTM lựa chọn. Bởi vì hình thức này</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>thường được ấp dụng cho các dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản và gần với chuyênmôn của chủ đầu tư, đồng thời chủ đầu tư có đủ năng lực chun mơn và kính nghiệm.</small>
để quản lý dự án. Trong trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự ấn để quản lý{hi ban quan lý dự án phải chịu trích nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tr về nhiệm vụ
<small>và quyển hạn được giao. Ban quản lý dự án được đồng thời quản lý nhiều dự án khi đủnăng lực va được quan lý dự án trục thuộc để thực hiện việc quản lý dy án [19].</small>
<small>¬ Chủ đầu tự.</small>
<small>Có bộ máy đủ pmnăng lực</small>
Hình 2.1. Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án [19]2.2.1.2. Mé hình chủ nhiệm điều hành dự án.
<small>Là mơ hình tổ chức quản lý trong đó chủ đầu tr giao cho ban quản lý dự án chuyên</small>
ngành hoặc thuê một tổ chức tư vấn quan lý có đủ điều kiện, năng lực chuyên môn phùhợp với quy mô, tỉnh chất của dự án lâm chủ nhiệm điều hành, quản lý việc thực hiện<small>dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân độc lập, có năng lực, sẽ là người</small>quản lý, điều hành và chịu trích nhiệm trước pháp luật v tồn bộ q tình thực hiệndự án. Mọi quyết định của chủ đầu tư liên quan đến quá trình thực hiện dự án sẽ được.triển khai thông qua tổ chức tư vẫn quản lý (chủ nhiệm điều hành dự án). Mơ hình tổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">chức quản ý này áp dang cho những dự án quy mô lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp.
<small>Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án có dạng như hình sau:</small>
Hình 2.2. Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án [19]
<small>2.2.1.3. Mơ hình chia khố trao tay</small>
<small>Mơ hình này là hình thức tổ chức trong đó ban quản lý dự án khơng chỉ là đại diện</small>toàn quyển của chủ đầu tự = chủ dự án mà côn là * <small>ii” của dự án [20],</small>
<small>Hình thức tổ chức quản lý dự án dạng chia khóa trao tay cho phép tổ chức đấu thầu,</small>
lựa chọn nhà tổng thầu để thực hiện toàn bộ dự án. Khác với hình thức chủ nhiệm điều
<small>hành dự án, giờ đây mọi trách nhiệm thực hiện dự án được giao cho ban quản lý dự én</small>
<small>và họ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc thực hiện dự án. Ngoài ra, là</small>tổng thầu, ban quân lý dự án khơng chỉ được giao tồn quyỂn thực hiện dự án mi cônđược phép thuê thầu phụ để thực hiện từng phần việc trong dự án đã trúng thầu, Trong,
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>trường hợp này bên nhận thầu không phải là một cá nhân mã phải là một tổ chức quảnlý đự án chun nghiệp. Mơ bình tổ chức dự ăn dạng chia khóa trao tay được trình bảytrong hình sau</small>
<small>“Th lại</small>
<small>Hình 2.3. Mơ hình chia khóa trao tay [20]</small>
<small>2.2.2 Mơ hình quản lý dự án xây dựng căn cứ vào vai trỏ và trách nhiệm của</small>
<small>"người lãnh đạo dự ái</small>
<small>2.2.2.1. Mé hình Ban quản lý die án tổ chức quản Ij dự án theo các bộ phận chức năng</small>
Mô hình này là mơ hình trong đó chủ đầu tư không thành lập ra ban quản lý dự án
<small>chuyên trách mã thành viên của ban quản lý dự án là các cán bộ từ các phòng ban chứcnăng lầm việc kiêm nhiệm; Hoặc chức năng quan lý dự án được giao cho một phịng</small>
<small>chức năng nào đó đảm nhiệm. Các bộ phận quản lý trong Ban quản lý dự án được 1</small>
<small>kế dựa trên nhiệm vucia đơn vị công tác nào đồ có cùng tiêu chuẩn như nhau hay</small>
<small>khơng, xem tính chất hoạt động của các nhiệm vụ cơng tác này có tương tự với nhau</small>hay khơng, chức năng lim nhiệm vụ cần thiết cho những cơng tác đó có giống nhau
<small>hay khơng, việc hồn thảnh các nhiệm vụ cơng tác này có phát huy vai trị giống với</small>
thực hiện các mye tiêu khác hay không? Đặc điểm nỗi bật nhất của Ban qun lý dự án
<small>tổ chức quan lý dự án theo các bộ phận chức năng chính là sự phân cắp quản lý khá rõ</small>
ràng. Cán bộ quản lý cấp cao, cắp trung và cấp cơ sở được phân bô lẫn lượt theo cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">độ kết cấu quan lý, diy là một hinh thức tổ chúc tuyén thống phổ biến. Trong Ban
<small>quan lý dự án tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng, mỗi ban ngành đều</small>
<small>có nghĩa vụ và trách nhiệm khác nhau. Nói một cách khái qt thì các phòng trong một</small>
<small>Ban quản lý dự án được quy định chức năng và nhiệm vụ riêng của mình. Chức năng</small>
đặc biệt có nhiệm vụ sắp xếp một hoạt động đặc biệt nào đó, từ đó có được biệu quảđặc biệt tập trung lực lượng của các chuyên ngành khác nhau ví dụ như kỹ su, kiếntrúc su, kể tốn, ..., vì được tập trung lại nên kha năng kỹ thuật chuyên ngành của mỗi"một cá nhân cũng được năng lên rõ rột điều này có lợi cho vige giao lưu và học hỏinhau, đồng thời có thể giải quyết một cách hiệu quả các vấn đề khó khăn về dự in<small>trong lĩnh vực chức năng này [19]</small>
<small>Hình 24. Mơ hình Ban quản lý dự án tổ chúc quản lý dự án theo các bộ phân chúc năng [19]</small>
<small>túi điển của mơ hình dự án này là sự ủng hộ lớn về trí lực và kỷ thuật. Mỗi một bộ</small>
lĩnh vực này, điều này cổ lợi cho việc giao lưu và nghiễn cửu học hỏi giữa họ, là sựủng hộ mạnh mẽ về trí lực và kỹ thuật cho việc giải quyết các vấn đề của dự án. Tínhlinh hoạt trong việc sử dạng nhân viên. Nhân tải v8 chuyên ngành và kỹ thuật trên một
<small>phương tiện ndo đó ma nhóm dự án cẩn có có thể được lựa chọn từ các ban nganh“chức năng tương ứng. Hơn nữa, khi một thành viên nào đỏ có xung đột trong nhiệm vụ</small>
</div>