Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 117 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
NGÔ NGỌC THANH
(AHP) DE LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ THỊ CÔNG XÂY.DỰNG, ÁP DỤNG CHO CONG TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO.
DANG NGHE CÔNG NGHIỆP THANH HOA
<small>Chuyên ngành: — Quảnlý xây dựng</small>
Mã số: .60-58-03-02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GS.TS, VŨ THANH TE
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Sau một thời gian thu thập ú liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay</small>
<small>luận văn thạc sĩ: "Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP)để lựa chọn phương án công nghệ thi công xây dung, ấp dụng cho cơng trình.xây dựng trường cao đẳng nghề cơng nghiệp Thanh Hóa" đã hồn thành và</small>
đảm bao đầy đủ các yêu cầu đặt ra trong bản dé cương đã được Trường Đại hoc
<small>“Thủy Lợi phê duyệt.</small>
“Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Thủy lợi là nơi đã
<small>dio tạo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và hồnthành luận văn này.</small>
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS. Vũ Thanh
<small>Te và PGS.TS.yng Kim Hạnh đã tận tỉnh hướng dị „ giúp đỡ tơi hồn thành</small>
<small>luận văn ni</small>
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo trong Khoa
<small>Cơng trình, Bộ môn công nghệ và quản lý xây dung đã trực tiếp giảng daychuyên môn và giúp đỡ trong suốt thời gian học tập để tơi có kiến thức hồn</small>
<small>thành luận văn kết thúc khóa học.</small>
“Trong q trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, tuy đã hết sức cố
ging nhưng do thời lượng của luận văn cũng như kính nghiệm ben chế
nghiên cứu khoa học nên chắc chắn không tránh khỏi những thiểu sót nhất
định. Tơi rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến, hướng dẫn bổ sung
của các thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp.
<small>Tôi xin chân thành cảm on!</small>
<small>Hà Ningày 23 tháng 05 năm 2016Tác giả</small>
<small>Ngô Ngọc Thanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">LOICAM DOAN
<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do chính tơi</small>
thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được aicông bé trong bat kỳ cơng trình nào khác.
<small>Hà Nội, ngày 23 thing 05năm 2016Tác giả</small>
<small>Ngô Ngọc Thanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC HÌNH VE. ix
<small>DANH MỤC CAC BANG xi</small>
<small>MỞ DAU :</small>
1. Tính cấp thiết của đề tài:
<small>2. Mục đích nghiên cứu của dé tài:</small>
<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:</small>
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cũa đề6. Kết quả nghiên cứu:
<small>7. Nội dung của luận văn:</small>
CHUONG 1, CÁC PHƯƠNG AN TO CHỨC THỊ CÔNG VÀ LẬP KEHOẠCH TIEN ĐỘ THI CƠNG XÂY DỤNG CƠNG TRÌNH. C.
<small>NGUN NHÂN ANH HUONG KE HOẠCH TIEN ĐỘ THƯỜNG GAP</small>
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3<small>4</small>
<small>1.1. Tình hình xây dựng nói chung và trong khu vực nghiên cứu. 7</small>
1.2. Các phương án tổ chức thi cơng... ¬.. 91.2.1. Tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự. 9
<small>1.2.2. Tổ chức thi công theo phương pháp song song. 10</small>
1.2.3. TỔ chức thi công theo phương pháp dây chuyễn... 11.3. Các phương án lập kế hoạch tiến độ thi cong 13
<small>1.3.1. Phương pháp sơ đồ ngang (Gantt) 13</small>
1.3.2. Phương pháp sơ đồ xiên (Cylogram) 141.3.3. Phương pháp sơ đồ mạng. 14
<small>1.4. Thời gian hồn thành cơng việc. 15</small>
1.4.1. KỈ (êm về cơng việc 15
<small>1.4.2, Xác định thời gian hồn thành cơng việc l5</small>
1.5. Các nguyên nhân ảnh hưởng kế hoạch tiến độ thường gặp. 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>1.5.1. Lựa chọn Phương án công nghệ và tổ chức thi công 18</small>
1.5.2. Công tác lập kế hoạch tiền đội I8
5.3. Công tác điều hành bản kế hoạch tiễn độ... sold1.5.4. Công tác cắp phát vấn đầu tư và kế hoạch sử dung vốn 20
<small>1.5.5. Các sự cổ cơng trình phát sinh trong q trình thi cơng 24</small>
1.5.6. Cơng tác quản lý kỹ thuật va chất lượng cơng trình —.
<small>1.6. Thực trạng cơng tác lựa chọn công nghệ thi công hiện nay. 2</small>
<small>1.7. Xác lập nhiệm vụ nghiên cứu 24</small>
KET LUẬN CHUONG 1 26CHUONG 2. PHƯƠNG PHAP PHAN TÍCH THỨ BẬC (AHP) DE LỰA.
<small>CHON PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ VA TO CHỨC THI CÔNG...27</small>
2.1. Các nhân tổ ảnh hưởng đến quá trình thực hiện tiền độ xây dựng
2.2.2. Đánh giá về việc sử dung vin dau tw 39
2.2.3. Đánh giá về việc sit dung vật tu, trang thiét bj, con người 42
<small>2.3. Nội dung phương pháp phân tích thứ </small>
bậc...-.-2.3.1. Giới thiệu về phương pháp phân tích thứ bậc 42.3.2. Trình tự tiễn hành một phân tích thứ bậc dé lựa chọn phương án ...45
<small>2.4. Giải pháp áp dụng phương pháp AHP dé lựa chọn phương án côngnghệ và 492.4.1. Khái niệm về công nghệ... —- _-2.4.2. Giải pháp áp dung phương pháp AHP. 49KET LUAN CHUONG 2. 54</small>
(CHUONG 3. SO SÁNH, LỰA CHON PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ VA.TO CHỨC THI CONG; LAP KE HOẠCH TIEN DO THI CÔNG HANG
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỤC CAU QUA SƠNG NHÀ LÊ NĨI KHU B-C, CONG TRÌNH
TRUONG CAO DANG NGHE CƠNG NGHIỆP THANH HĨA, THUQCDỰ ÁN PHÁT TRIEN TOÀN DIEN KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHOTHANH HOA 5s
3.4, Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công dầm bản 73.4.1. Thi công đúc dằm bản BTCT dự ứng lực căng kéo trước 733.4.2. Công tác lao lắp dầm BTCT. 1
<small>3.5. Xác định các công việc va thời gian thực hiện tiến độ thi công hang</small>
<small>mục cầu qua sông nhà Lê nối khu B-C... semen TB</small>
3.6. Xác định điều kiện ràng buộc khi lập tiến độ. 79
<small>3.6.1 Thiết lập quan hệ phụ thuộc giữa các công tác 79</small>
<small>3.6.2. Các ràng buộc của cơng tác, _ ¬—.</small>
3.7. Ung dụng phần mềm Microsoft Project 2013 để lập kế hoạch tiến độ
<small>thi công hạng mục Cầu qua sông nhà Lê nối khu B - C. 84</small>
3.7.1. Giới thiệu phần mm Microsoft Project 2013 (MS Project 2013). 84
<small>3.7.2. Các bước thực hiện 85</small>
3.7.3. Nhận xát, đánh giá bản kế hoạch tién độ.... ¬..KET LUẬN CHƯƠNG 3. 87
KET LUẬN VA KIEN NGHỊ 88
TÀI LIỆU THAM KHAO... " " 92PHY LUC TÍNH TỐN 96
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">DANH MỤC CÁC HÌNH VE
<small>Hình 1.1. Phương pháp t6 chức thi cơng tuần tự 9</small>
<small>Hình 1.2. Phương pháp tổ chức thi cơng song song... 10Hình 1.3. Phương pháp tổ chức thi cơng day chun "</small>
Hình 2.1. Đường tích phân von đầu tư vào cơng trình. „41
<small>Hình 2.2. Đặc tính biểu dé nhân lực 4</small>
Hình 2.3. Sơ đồ mơ tả bài tốn phân tích thứ bậc 45
<small>Hình 24, Quy trình áp dung phương pháp AHP dé lựa chon phương án tổchức thi công. 5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">DANH MỤC CAC BANGBang 2.1. Ma trận cắp n ứng với n tiêu chí.
Bảng 2.2. Bang xép hạng các mức độ so sánh cặp.
<small>“Bảng 2.3. Đảnh giá các tiêu chi theo cặp dựa vào mite độ wu tin...</small>
Bang 2.4. Tinh toán trọng số cho các tiêu chí.
Bang 2.5. Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số tiêu chí lựa chọn được xem xét.
<small>Bảng 3.2. So sánh cấp các tiêu chí</small>
Bảng 3.3. Trọng số các tiêu cht khi so sánh cặp...
Bảng 3.4. Ma trận mức độ wu tiên của các phương án đối với tiêu chí C¡
<small>Bảng 3.5. Trọng số các phương án theo tiêu chí Cy</small>
<small>Being 3.6. Ma trận mức độ wu tiên của các phương án đối với tiêu chí C;</small>
Bảng 3.7. Trong số các phương án theo tiêu chi C;
Bang 3.8. Ma trận mức độ wu tiên của các phương án đối với tiêu chí Cy
<small>Bảng 3.9. Trọng sốphương án theo tiêu chí Cs</small>
<small>Bảng 3.10. Ma trận mite độ wu tiên của các phương án đối với tiêu chí Cụ</small>
Bảng 3.11. Trọng số các phương án theo tiêu chi CyBảng 3.12. Tổng hợp kết quả tính tốn.
Bảng 3.13. Ma trận mức độ wu tiên của các phương dn đối với tiêu chí Cy
Bảng 3.14. Trọng số các phương án theo tiêu chí Cụ.
Bang 3.15. Ma trận mức độ wu tiên của các phương án đối với tiêu chí CBang 3.16. Trọng số các phương án theo tiêu chi C›.
<small>Bảng 3.17. Ma trận mức độ tu tiên của các phương án đối với tiêu chí Cs</small>
Bảng 3.18. Trọng số các phương án theo tiêu chi Cy
<small>Bảng 3.19. Ma trận mức độ wu tiên của các phương án đối với tiêu chí Cụ</small>
Bảng 3.20. Trọng số các phương án theo tiêu chi Cụ.
Bang 3.21. Tổng hợp kết quả tính tốn.
<small>Bảng 3.22. Liệt ké cơng việc và thời gian hồn thành.</small>
<small>Bảng 3.23. Các loại quan hệ giữu các công tắc</small>
<small>7982</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CSEDP: Dy án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Trong những năm vừa qua, nước ta đã có nhiều có gắng và thu được,
nhiều thành công trong việc đầu tr xây dựng cơ sở hạ ting kỹ thuật, góp phinquan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế của dat nước. Bên cạnh nhữngkết quả đạt được chúng ta còn nhiều vấn dé tồn tại như nhiều cơng trình xây.dựng khơng đảm bảo tiến độ xây dựng gây lãng phí lớn, hiệu quả đầu tư thấp.
“Thực tế hiện nay ở nước ta nói chung và trên dia bàn tỉnh Thanh Hóa
nói riêng cịn tổn tại nhiều dự án, cơng trình xây dựng chậm tiễn độ. Mỗi dự.án có những vướng mắc nhất định ảnh hưởng đến tiến độ triển khai. Ví dụ, dự
án Đường sắt đơ thị Hà Nội, tuyến Cát Linh - Hà Đông chậm tiễn độ do thiếu.vốn, năng lực của tổng thâu EPC và Tư van giám sát không đáp ứng được yêu.cầu nhưng Bộ giao thông vận tải khơng thể thay thế được vì bị ràng buộc bởiđiều kiện của bên tài trợ vốn: chủ đầu tư và Ban quản lý dự án thiếu kinh
<small>nghiệm trong quản lý hợp đồng EPC; khó khăn trong giải phóng mặt bằng;</small>
phải tiền hành các thủ tục điều chỉnh tổng mức đầu tư và điều chỉnh dự án.
Do quy mô, đặc điểm và tính chất của dự án mà có những nguyên nhângây chậm trễ tiền độ khác nhau. Một trong số nhiều nguyên nhân ảnh hưởng.xấu đến tiến độ thi cơng đó là sự hạn chế về năng lực của nhà thầu trong việc.lựa chọn công nghệ thi công từ đó dẫn đến cơng tác tổ chức và lập kế hoạchtiến độ thí cơng khơng hiệu quả. Nhiều nhà thầu có khuynh hướng coi trọngsản xuất xem thường quản lý; coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả:
<small>quan tâm tới tiến độ, giá rẻ bỏ mặc</small>
những nhà thầu đã cổ tinh lựa chọn công nghệ thi công lạc
hoặc xây dựng kế hoạch tiến độ thi công với thời gian càng ngắn càng tốt màkhơng hoặc ít chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng tác động như năng lực về nhân.sự, tài chính và máy móc thiết bị... nên nhiều công việc, hạng mục không
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">móc, nguyên vật liệu... ảnh hưởng xấu đến hiệu qua đầu tư cơng trình.
Mặt khác, những năm gin đây ngành xây dựng đã không ngừng pháttriển về mặt công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng lực sản
xuất, giảm thiểu chỉ phí và thời gian thực hiện cơng trình. “Theo TS. Nguyễn
<small>Ngọc Long, Phó chủ tịch Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường Việt Nam,</small>
khoảng thời gian từ năm 1995 đến nay là giai đoạn thăng hoa nhất của việc áp
<small>dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực Giao thơng vận tải. Trong đó, cơng.</small>
nghệ xây dựng cầu có những thành tựu nỗi bat” '”, Tuy nhiên, để vi
<small>dung công nghệ luôn đạt hiệu quả cao tromỗi cơng trình cụ thé, đồi hỏi</small>
người quản lý dự án cần phân tích lựa chọn cơng nghệ phù hợp đồng thời đảm
<small>bảo thuận lợi trong quá trình chuyển giao thực hiện.</small>
Từ lý những do trên, học viên chọn dé tài "Nghiên cứm áp dụng
phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) dé lựa chon phương án cơng nghệthì cơng xây dựng, áp dung cho công trinh xây dựng trường cao đẳng nghề
<small>cơng nghiệp Thanh Hóa” làm Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành</small>
<small>Quản lý xây dựng tại Trường Đại học Thủy Lợi.</small>
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Mục đích của dé tài là góp phan cung cấp cho các nhà quản lý xây dựng.
<small>một công cụ mới trong việc phân tích lựa chọn cơng nghệ và phương pháp tổ</small>
chức thi cơng. từ đó nâng cao hiệu quả của việc đầu tư, giảm thiểu những lãng
<small>phí khơng đáng có trong hoạt động quản lý dự án, thi công xây dựng công</small>
<small>3. Cách</small>
<small>a. Cách tiếp cận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>b, Phương pháp nghiên cứu.</small>
Để giải quyết các vẫn đề của luận văn, học viên đã tiến hành tham khảo.nhiều tài liệu có liên quan đồng thời áp dụng các phương pháp nghiên cứu<small>sau:</small>
- Phương pháp thu thập. tổng hợp. phân tích, kế thừa các nghiên cứu
<small>trước đây;</small>
<small>- Phương pháp nghiên cứu lí luận;</small>
<small>- Phương pháp nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn;</small>
<small>- Phương pháp phân tích so sánh;</small>
~ Phương pháp phân tích tổng hợp;
<small>- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia</small>
4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
<small>4, Đối tượng nghiên cứu</small>
<small>Đổi tượng nghn cứu của đề tài là việc ứng dụng phương pháp phân</small>
<small>tích thứ bậc (AHP) trong cơng tác lựa chọn phương án công nghệ và tổ chức</small>
thi công nhằm xây dựng một bản kế hoạch tiến độ phù hợp với trình độ vànăng lực quân lý của nhà thầu nói chung và đổi với cơng trinh Trường Cao
<small>đẳng nghề cơng nghiệp Thanh Hóa nói riêng.b. Pham vi nghiên cứu.</small>
<small>Pham vi nghịén cứu về nội dung và không gian: Nội dung nghiên cứu.của dé tài là phương pháp phân tích thứ bậc (AHP),ic phương án cơng nghệvà tổ chức thí cơng, các cơng tác quản lý và lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây</small>
dựng cơng trình nhằm đảm bảo hồn thành đúng tiến độ cơng trình TrườngCao đẳng nghề cơng nghiệp Thanh Hóa thuộc dự án Phát triển kinh tế xã hộithành phố Thanh Hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">các cơng tình xây dựng cũng như tim quan trọng của việc lựa chọn phương.
án công nghệ và tổ chức thi công trong công tác lập va quan lý tiến độ thi
<small>cơng xây dựng cơng trình.</small>
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:a. Ý nghĩa khoa học
<small>Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đóng góp thêm vào kho ting tàiliệu nghiên cứu trong hoại động xây dựng. Những nghiên cứu của luận văn cóthể trở thành tài liệu tham khảo học tập, giảng dạy cho các đối tượng là cánhân hoặc tổ chức tham gia giảng dạy hoặc hoạt động trong công tác quản lý</small>
dự án đầu tư xây dựng nói riêng, ngành nghề xây dựng nói chung.b. Ý nghĩa thực tién.
<small>Việc nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựachọn phương án công nghệ và tổ chức thi công xây dựng là một cơng cụ hữch có giá trị tham khảo ứng dụng thực tiễn cho việc lựa chọn phương án cơng.</small>
nghệ tổ chức thí cơng, đảm bảo kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình, từ đónâng cao hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.
6. Kết quả nghiên cứu:
Những kết quả mà dé tài nhằm đạt được gồm 2 vấn dé sau:
<small>- Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựa</small>
chọn phương án cơng nghệ và tổ chức thi cơng xây dựng có hiệu quả tối ưu.
<small>- Trên cơ sở phương ấn công nghệ và tổ chức thi công được lựa chọn,</small>
lip kế hoạch tiến độ cơng trình Trường cao đẳng nghề cơng nghiệp Thanh
Hóa, thuộc Dự án phát triển tồn diện kinh tế xã hội thành phố Thanh Hóa.
<small>7. Nội dung của luận văn:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">của luận văn gồm có 3 chương cụ thé như sau:
~ Chương 1. Các phương án công nghệ tổ chức thi công và lập kế hoạchtiến độ thi cơng xây dựng cơng trình. Các ngun nhân ảnh hưởng kếhoạch tiến độ thường gặp.
<small>- Chương 2. Phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để lựa chọn phương,án công nghệ và tổ chức thi công</small>
<small>= Chương 3. So sánh, lựa chọn phương án công nghệ và tổ chức thi</small>
công; lập kế hoạch tién độ thi công hạng mục cầu qua sông nhà Lê nổikhu B - C, công trình Trường cao đẳng nghề cơng nghiệp Thanh Hóa,
thuộc Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội thành phố Thanh Hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">NGUYEN NHÂN ANH HUONG KE HOẠCH TIEN ĐỘ THƯỜNG GẠP.
<small>1.1. Tình hình xây dựng nói chung và trong khu vực nghiên cứu</small>
‘Theo số liệu của Bộ Kế hoạch va Đầu tu, tính đến hết năm 2014 cả nước.có 39.173 dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên đang thực hiện đầu tư,trong đó có 17.638 dự án khởi cơng mới, chiếm 45,03% (Số liệu thống kêtrong các năm 2011, 2012 và 2013 tương ứng Lin lượt là 36,82%, 33,34% và
<small>36.63). Các dự án khởi cơng mới chủ yếu là dự án nhóm C (16.750 dự án,</small>
chiếm 95%) và 14.419 dự án kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng trong kỳ chiếm.
<small>36,81% (năm 2013 tỷ lệ này là 37.3%, năm 2012 là 42,01%, năm 2011 là</small>
Mặc dù Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã có những chỉ đạo quyết liệt,song nhiều dự án vẫn còn chậm tiến độ. Cụ thể, năm 2014 ghỉ nhận thấy có.2.869 dự án chậm tiến độ, chiếm 7,32% số dự án thực hiện trong kỳ (ty lệ này.
<small>của năm 2013 là 9,59%, năm 2012 là 11,77%). C c ngun nhân chậm tiến độ</small>
do: cơng tác giải phóng mặt bằng (1.063 dự án, chiếm 2.71%); do bồ trí vốnkhông kịp thời (659 dự án, chiếm 1,686): do năng lực của chủ đầu tư, banquản lý dự án và các nhà thầu (248 dự án, chiếm 0,63%); do thủ tục đầu tư.(304 dự án, chiếm 078%) va do các nguyên nhân khác (557 dự án, chiếm.1,42%). Các địa phương có số dự án và tỷ lệ số dự án chậm tiến độ lớn là: HảiPhong (215 dự án/404 dự án thực hiện đầu tư trong kỳ, chiếm 53,22%); Bình.
<small>Định (59/146 dự án, chiếm 40.41%); Bình Phước (38/146 dự án, chiếm</small>
26,03%), Bến Tre (54/295 dự án, chiếm 18,31%), Bạc Liêu (60/180 dự án,
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">~ xã hội của tỉnh, nâng cao đời sống nhân dan, Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều cơngtrình xây dựng chậm tiến độ, nhưng chủ đầu tư và các đơn vị có liên quanchưa có biện pháp giải quyết hiệu quả. Nguyên nhân chủ yếu do vướng mictrong cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng, khó khăn về vốn và năng lực.
<small>của nhà thầu trong công tác lựa chọn phương án công nghệ và giải pháp thi</small>
công dẫn đến không tập trung xe, máy, thiết bị, nhân lực cần thiết để thi
<small>cong. Mot số dự án trọng điểm dang trong tinh trang chậm tiến độ như:</small>
Dy án tuyển đường vành dai Đông - Tây TP Thanh Hóa với chiều dài
8km, có tổng nguồn vốn đầu tư 30,7 triệu USD (tương đương khoảng gần687,8 tỷ đồng, vay từ chính phủ Hàn Quốc) vẫn cịn dang dé, nhếch nhác, mộtsố hạng mục chậm tiền độ, có dấu hiệu xuống cap, hư hỏng.
Dy án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 15C (đường Hỏi Xuân - Tén Tản), từkm 63 đến km 111,3 qua địa bàn huyện Mường Lat được triển khai thi công.
từ năm 2010, tổng vốn đầu tư 673 tỷ đồng bằng nguồn vốn Trái phiếu Chínhphủ. Theo kế hoạch, dự án hồn thành vào năm 2012. Sau nhiều lần điều.
chỉnh thời gian thi công, nhưng đến nay giá trị dự án mới đạt 95%. Theo chỉ
<small>đạo của UBND tỉnh Thanh Hóa, dự án phải hồn thành trong tháng 11 - 2015.</small>
“Thế nhưng hiện công tác bồi thường GPMB vẫn chưa hoàn thành để bàn giao.cho nhà thầu thi công. Tương tự, dự án đường vành dai phía Tây TP Thanh
<small>Hóa (giai đoạn 1 từ km 6200 - Km 14+632) được triển khai thi công từ thing</small>
12 - 2014, thời gian hoàn thành sau 27 tháng. Đến nay dự án đang có nguy cochậm tiến độ do khó khăn, vướng mắc về mặt bằng; một số hộ dân phải di dời
nhưng UBND thành phố Thanh Hóa và huyện Đơng Sơn chưa hồn thành
<small>cơng tắc tái định cư.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">nguồn vốn khơng được quay vịng kịp thời. bị "chơn" vốn, lãi suất vẫn phảitrả, thiếu cơng trình cho xã hội, cho người đân... Đặc biệt, lãng phí về tàinguyên đất đai khó có thé đo đếm hết.
1.2. Các phương án tổ chức thi công,
1.2.1. Tổ chức thi công theo phương pháp tuan tục
Q trình thi cơng được tiến hành lần lượt từ đối tượng này sang đối
<small>tượng khác theo một trật tự đã được quy định.</small>
Hình 1.1. Phương pháp tổ chức thi công tudn te
<small>1, Thai gian thực hiện công việc</small>
<small>T: Thời gian hồn thành tồn bộ q trình thi cơng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Ưu điểm: Với phương pháp tô chức thi công tuần tự, công tác tổ chức
sản xuất và quản lý chất lượng được thực hiện dễ dàng, chế độ sử dụng tàinguyên thấp và ôn định
<small>Nhược điểm: Thời gian thi cơng xây dựng kéo dài, tính chun mơnhóa thấp, giá thành cao.</small>
<small>Pham vi áp dụng của phương pháp tổ chức thi cơng này phù hợp với</small>
cơng trình có điều kiện tài nguyên khó huy động và thời gian xây dung cơngtrình khơng hạn chế.
<small>1.2.2. Té chức thi cơng theo phương pháp song song</small>
Nguyên tắc tổ chức thi công theo phương pháp này là các sản phẩm xây
dựng được bắt đầu thi công cùng một thời điểm và kết thúc sau một khoảng.
<small>thời gian như nhau.</small>
<small>"Tên công vi“Thời gian thi cơng2</small>
<small>Hình 1.2. Phương pháp tổ chức thí cơng song song</small>
<small>0, Thời gian thực hiện cơng việc</small>
<small>T: Thời gian hồn thành tồn bộ q trình thi cơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Uu điểm: Với phương pháp tổ chức thi công song song, thời gian xây</small>
dựng tồn bộ cơng trình là ngắn nhất, giảm ứ đọng vốn sản xuất của nhà
<small>thi công</small>
Nhược điểm: Do có nhiều cơng việc thi cơng trong cùng khoảng thờigian nên đòi hoi sự tập trung sản xuất cao, nhu cầu tài nguyên lớn, dé gây rasai phạm hàng loạt rit lãng phí.
<small>Pham vi áp dung: Phương pháp t6 chức thi công này được áp dụng khi</small>
cần rút ngắn thời gian thi công va tài nguyên huy động không hạn chế trong
điền kiện mặt bằng thi công cho phép.
1.2.3. TỔ chức thi công theo phương pháp day chuyền
Là sự kết hợp một cách logic phương pháp tuần tự và song song, khắcphục những nhược điểm và phát huy ưu điểm, người ta đưa phương pháp xâydựng dây chuyển.
<small>"Tên công việc "Thời gian thi congi 1] u|miw</small>
<small>Hinh 1.3. Phương pháp tổ chức thi công day chuyển</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Để thi công theo phương pháp xây dựng dây chuyền, người ta chia q</small>
trình kỹ thuật thi cơng một sản phẩm xây dựng thành n quá trình thành phần
<small>và quy định thời hạn tiến hành các q trình đó cho một sản phẩm là như.</small>
nhau, đồng thời phối hợp các quá trình này một cách nhịp nhàng về thời gianvà không gian theo nguyên tắc:
~ Thực hiện tuần tự các quá trình thành phần cùng loại từ sản phẩm này
<small>sang sản phẩm khác.</small>
<small>- Thực hiện song song các quá trình thành phần khác loại trên các sản</small>phẩm
<small>khác nhau</small>
Đối tượng của phương pháp dây chuyển có thể là một q trình phức
<small>hợp, một hang mục hay tồn bộ cơng trình,</small>
Sản xuất dây chuyền nói chung là một phương pháp tổ chức tiên tiến
nhất có được do kết quả của sự phân cơng lao động hợp lý. chun mơn hóa.
<small>thao tác và hợp tác hóa trong sản xuất. Đặc trưng của nó là sự chun mơn</small>
hóa cao các khu vực và vị trí cơng tác, hạn chế các danh mục sản phẩm cầnchế tạo, sự cần đối của năng lực sản xuất và tính nhịp nhàng song song liên
<small>tục của các quá trình.</small>
Kết qua là cùng một năng lực sản xuất như nhau, người ta sản xuất
<small>nhanh hơn, sản phẩm nhiều hơn, chỉ phí lao độivà giá thành thấp hơn, như</small>
cầu về nguyên vật liệu và lao động điều hòa liên tục. Sản xuất dây chuyển
<small>trong xây dựng có 2 đặc điểm cơ bản sau:</small>
~ Do sản phẩm xây dựng gắn liền với đắt đai và có kích thước lớn nên
<small>để thực hiện các cơng việc theo một trình tự cơng nghệ phải di chuyển các tổ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">thợ với các trang thiết bị kèm theo trong không gian công trình tir bộ phận này
bộ phận khác, từ cơng trình nảy sang cơng trình khác. Điều này khác với dây
chuyển công nghiệp: Người công nhân và công cụ đứng yên cịn sản phẩm diđộng, do đó tổ chức đây chuyển trong xây dựng khó hơn.
- Do tinh chất đơn chiếc và da dạng của sản phẩm xây dựng nên cácdây chuyển sản xuất hầu hết ngắn hạn, thời gian én định ít hoặc khơng ổn
<small>định, nghĩa là sau một khoảng thời gian không dai lắm người ta phải tổ chứclại để xây dung cơng trình khác.</small>
1.3. Các phương án lập kế hoạch tiến độ thi công.
Để lập kế hoạch và biếu dign tién độ thi công hiện nay các nhà khoa học
<small>đã nghiên cứu ra các phương pháp sau:</small>
1.3.1. Phương pháp sơ dé ngang (Gantt)
Sơ đồ ngang Gantt, còn gọi là Sơ đồ Gantt hay biểu dé Gantt, là một dangthể hiện tiến độ dự án cổ điển nhất, được Henry Gantt phát minh ra vào năm.
<small>1910. Tuy là cổ điển nhưng do tính chất đơn giản đễ hiểu của nó mà hiện nay</small>
sơ đồ ngang Gantt vẫn được dùng pho biến trong quản lý dự án, thậm chí cịn
được cải tiến, dùng trong phần mềm quản lý dự án hiện đại như MicrosoftProject, để chuyển đổi việc thể hiện các dạng tiến độ phức tạp như sơ đồ<small>mạng.</small>
Đặc điểm là mơ hình sử dụng dé thị Gantt trong phần dé thị tiến độ nhiệmvụ, đó là những đoạn thẳng nằm ngang có độ dài nhất định chỉ thời điểm bắt
đầu, thời gian thực hiện, thời điểm kết thúc các cơng việc theo trình tự cơng<small>nghệ nhất định.</small>
'Với một hệ trục tọa độ vng góc, trục tung thé hiện cơng việc, trục hồnh.
thể hiện thời gian, chúng ta có thể biểu diễn được một phương pháp tổ chức
sản xuất, một kế hoạch xây dựng tương đổi đơn giản, rõ rằng. Ưu điểm cơ bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">của sơ dé ngang là dùng được cho nhiều đối tượng, dễ lập, dễ điều chỉnh bô.sung. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là không thé hiện rõ mối
<small>liên hệ logic phức tạp giữa các cơng việc mà nó phải thể hiện; mơ hình điều</small>
hành tĩnh khơng thích hợp tính chất động của sản xuất, cấu tạo cứng nhắc khó.điều chỉnh khi có sửa đơi; hạn chế về khả năng dự kiến diễn biến của công.
Do vậy phương pháp sơ dé ngang chỉ sử dụng hiệu quả đối với các côngviệc đơn giản, số lượng đầu việc không nhiều, mối liên hệ qua lại giữa các
<small>công việc it phúc tạp.</small>
1.3.2. Phương pháp sơ đồ xiên (Cylogram)
La sơ đồ không những diễn tả tiến trình cơng việc theo thời gian, mà cịnthể hiện được những mỗi quan hệ công việc trong không gian. Do vậy, sơ đồ.xiên thích hợp với các cơng trình có nhiều hạng mục giống nhau, mức độ lặp
<small>lại của các cơng việc cao. Đặc biệt thích hợp với các cơng tác có thể tổ chứcthi cơng dưới dang dây chuyền.</small>
Tuy nhiên, sơ đồ xiên cũng như sơ đỏ ngang chỉ là một mơ hình tỉnh, cótinh tốn trước các thông số. Đối với những dự án lớn, phức tạp, sơ đồ xiên
không thể hiện được hết những van để đặt ra, nhất là khi giải quyết những bàitoán tối ưu như rút ngắn thời han <small>\y dựng hoặc những dự án khơng tính</small>
được thời hạn xây dựng theo các phương pháp thông thường, mang nhiều yếu
tổ ngẫu nhiên. Đó cũng là nhược điểm của sơ đỏ này
1.3.3. Phương pháp sơ đồ mạng.
So dé mạng là tên chung của nhiễu phương pháp sử đụng lý thuyết mạng
<small>như: Phương pháp đường găng CMP (Critical Path Method), phương pháp kỹthuật ước lượng và kiểm tra dự án PERT (Program Evaluation and Review</small>
Tecnique), phương pháp sơ đồ mạng công việc MPM (Metra Potential
<small>Method)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Phương pháp sơ đổ mạng được xem là một trong những phương pháp có</small>
hiệu quả cao nhất, do hai nhà khoa học người Mỹ là Ford va Fulkerson déxuất dựa trên các cơ sở về toán học như lý thuyết đỏ thị, tập hợp, xácsuất...Phương pháp sơ 43 mang dùng để lập kế hoạch và điều khiển tắt cả cácloại dự án, từ dự án xây dựng một cơng trình đến dự án sản xuất kinh doanh.hay dự án giải quyết bất kỳ một nhiệm vụ phức tạp nào trong khoa học kỹ:thuật, kinh tế, quân sự...đều có thể sử dụng sơ đồ mạng. Mơ hình mạng làmột đồ thị có hướng biểu diễn trình tự thực hiện tắt cả các công việc, mối
<small>‘quan hệ và sự phụ thuộc giữa chúng, nó phan ánh tính quy luật của công nghệ</small>
sản xuất và các giải pháp được sử dụng đề thực hiện chương trình nhằm vớimục tiêu dé ra,
Sơ đồ mạng là phương pháp lập kế hoạch và điều khiển các chương trìnhmục tiêu để đạt hiệu quả cao nhất. Đây là một trong những phương pháp quan
<small>lý hiện đại, được thực hiện theo các bước: xác định mục tiêu, lập chương trình</small>
hành động, xác định các biện pháp đảm bảo việc thực hiện chương trình đề ra
một cách hiệu quả nhất
<small>1.4. Thời gian hồn thành cơng việc</small>
1.4.1. Khái niệm về công việc
Công việc là danh từ chỉ đối tượng cần phải có thời gian và nguồn lực.thực hiện. Tùy theo loại kế hoạch tién độ là phan việc hay cơng trình đơn vi,hoặc tổng tiến độ thí cơng mà cơng việc được xác định. Căn cứ mỗi loại kế
<small>hoạch tiến độ mà danh từ "công việc” có giá trị khối lượng, thời gian thựchiện, mức độ chi tiết có sự kh:</small>
<small>1.4.2. Xác định thời gian hồn thành công việc</small>
‘Tay theo bản kế hoạch tiến độ thi cơng và mức độ phân chia cơng việc ma
<small>c nhau.</small>
có các cách xác định khác nhau. Đối với lập tổng kế hoạch tiến độ thi cơng thì
<small>thời gian hồn thành cơng việc thường là thời gian hồn thành từng cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">đơn vị. Nó là đường găng của bảng kế hoạch tiến độ hoặc những công việc.
<small>trong điểm, Đối với bản kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị thi thời gian hồn</small>
<small>thành cơng việc là thời gian hồn thành khối lượng từng cơng việc đã xác</small>
<small>Thời gian thi công công việc phụ thuộc vào công nghệ và giải pháp thi</small>
công, khối lượng thực hiện, tuyển công tác, mức độ sử dung tài nguyên vàthời hạn xây dựng cơng trình. Để đây nhanh tiến độ xây dựng, nâng cao hiệu
<small>qui cơ giới hóa phải chú trọng đến chế độ làm tăng ca sẽ làm tăng các phụ phínhư chiếu sáng, chi phí bảo hộ, lượng cán bộ cơng nhân viên tại hiện trường.</small>
"Những q tình thi cơng thủ công chỉ áp dụng làm tăng ca khi khối lượng thi
công lớn nhưng tuyến công tác hẹp không thể triển khai thêm công nhân
Khi điều kiện thi công tương đối chuẩn và én định, thời gian thực hiện
<small>công việc được xác định như sau:</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>“Thời gian thực hiện cơng việc i ngày (ngày):</small>
V, = Khải lượng lao động (ngày cơng) hồn thành cơng việc;1n, = Số ca làm việc trong ngày (Chế độ làm việc):
Nj, M,: Số nhân công, số máy thi công biên chế của đội thi công.
<small>Cách xác định các thông số trên như sau:</small>
<small>Dựa trên công thức: V, = Nit, d3)"Trong đó:</small>
<small>~ Vị được xác định dựa trên định mức.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Vi công thức (1.3) là phương trình bậc nhất hai ấn nên ta có thể
<small>chọn Nụ hoặc t, là an số để tinh toán. Việc lựa chọn tùy thuộc vào điều</small>
kiện thực tế của công trường (số nhân công, máy thi công) hoặc mục.
<small>tiêu đặt ra (thời gian hồn thành cơng trình),</small>
<n, mụt SỐ ca làm việc trong ngày thường chọn là 8 giỏ:
Trong thực tế, người ta còn chú ý đến thời gian thi cơng ngắnnhất và dài nhất. Đó là khoảng thời gian giới hạn cho phép người tổ.chức thi công phải biết dé điều chỉnh tiến độ thi công công trình.
“Thời gian thi cơng ngắn nhất T,„„ có được khi sử dụng tối đa khảnăng triển khai công việc trên tuyển và khả năng cung ứng thi nguyên.
“Thời gian thi cơng dài nhất T,„„ cư được khi bé trí lực lượng thicông tối thiểu với nguồn tải nguyên tương ứng mà công việc không bị
<small>đút đoạn</small>
<small>- Cụ: Số ca máy dé hồn thành cơng việc</small>
1.5. Các ngun nhân ảnh hướng kế hoạch tiền độ thường gặp
‘Céng tác lập kế hoạch tiến độ thi công thường được tiễn hành trong giai
đoạn thi cơng xây dựng tại hiện trường. Khi đó, do số lượng công việc lớn kếthợp với những yếu tổ cụ thể về không gian và thời gian cho nên các tổ chứchoặc cá nhân tham gia dự án cần có những kế hoạch thi cơng cụ thể, hịa hợpvới nhau theo mục tiêu chung của dự án xây dựng và u cầu của chủ đầu tư.
<small>Ngồi ra thì thời gian thi công và nguồn nhân lực, vật lực cũng phải đượckiểm soát kỹ c 1g để hạn chế việc chậm tiến độ hay tăng chỉ phí xây dựng</small>
<small>“Trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng. kế hoạch tiến độ thi</small>
công đã được phê duyệt là tài liệu mang tính pháp lệnh 48 chi đạo thi cơngtrên công trường. Tuy nhiên, những sai lệch giữa sản xuất và kế hoạch vẫn.thường xuyên xảy ra. Có rất nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>quan, ở khuôn khổ đề tài này học viên tập trung nghiên cứu tìm hiểu tập hợpđưa ra các nguyên nhân sau:</small>
1.5.1. Lựa chọn Phương én công nghệ và tổ chức thi cong
<small>Lựa chọn phương án công nghệ và tổ chức thì cơng phù hợp đóng vai</small>
trị rit lớn trong q trình quản lý và điều hành thi cơng cơng trình. Việc lậpphương án tổ chúc thi cơng mà điều quan trong là thiết kế phương thức, cáchthức tiến hành từng cơng trình, hạng mục hay tổ hợp cơng trình...à tài liệuchủ yếu chuẩn bị về mặt tổ chức và công nghệ, là công cụ để người chỉ huy
điều hành sản xuất, trong đó người lập đưa vào các giải pháp hợp lý hóa sản.xuất để tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị <small>giảm thời gian xây</small>
dựng và hợp lý hóa về giá thành.
Ở nước ta hiện nay, phần lớn nhà thầu xây dựng chưa quan tâm đúng.đắn đến việc lựa chọn áp dụng phương án công nghệ và tô chức thi công phùhợp với đặc điểm cơng trình cũng như điều kiện năng lực thực có. Nhiễu congtrình xây dựng được tiến hành một cách tự phát khơng có ý đồ tồn cục, để
xảy ra những lãng phí lớn về sức lao động, hiệu suất sir dụng thiết bị, kếo đài<small>thời gian thi công, tăng chi phí một cách vơ lý.</small>
1.5.2. Cơng tác lập kế hoạch tiền độ
Kế hoạch tiến độ thi công được xem như là mơ hình trên giấy của qtrình chi đạo sản xuất và bảo đảm chat lượng của cơng trình xây dựng. Muốn.tổ chức sản xuất cơng trình xây dựng tốt cần thiết phải có bản kế hoạch chỉ
<small>ip xếp cơng việc theo trình tự hợp lý.Tuy nhiên, trong thực tế nhiều bản kế hoạch tiến độ thi công không đáp ứng</small>
được những tiêu chí trên, gây ra sự chậm tré khi thực hiện kế hoạch như sau:
<small>- Xác định công nghệ không hợp lý (VD: khi thi công ở vùng sâu xa ma</small>
vẫn chọn công nghệ cọc khoan nhồi ...) dẫn đến tình trạng khi thực hiện
khơng cung cấp được công nghệ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>- Chọn biện pháp thi cơng khơng ưu tiên cơ giới hóa và khơng tntheo quy tắc “Co giới hóa đồng bộ”. Trong một ca máy, chọn máy dùng cho</small>
công việc chủ đạo hay công việc có khối lượng cơng việc lớn trước, sau đó
<small>chọn các máy cịn lại;</small>
~ Do sự sắp xếp cơng việc không hợp lý (VD: Ngay khi thực hiện công.
<small>tác chuẩn bị thi cơng, cin phải kim đường thí cơng sớm để có thể vận chuyểnvật liệu vào cơng trường);</small>
- Xác định thời gian thực hiện công việc không hợp lý dẫn đến thời
<small>gian thi cơng bị kéo đài</small>
~ Xác đình tổng số nhân cơng, số ca máy khơng chính xác sẽ xây ra tình
trạng khơng cung cấp đủ nhân lực, số ca máy và làm kéo dài thời gian thi
<small>công. (VD: công việc này thông thường được xác định từ các định mức ban</small>
hành nhưng thực tế khi tính tốn người lập phải dựa vào kinh nghiệm của
<small>mình kết hợp với định mức để tính tốn cho chính xác từ đó tổ chức số laođộng và ca máy làm việc chính xác, tránh tình trạng thừa, thiểu nhân lực, máy</small>
- Khơng dự báo, tính hết những bắt lợi từ khách quan mang lại như điều
kiện thời tiết khắc nghiệt bat thường: hạn hán hoặc thiên tai lũ lụt.1.5.3. Công tác điều hành bản kế hoạch tiễn độ
Việc điều hành bản kế hoạch tiến độ thi cơng 1a q trình tổ chức thực.hiện các công việc trên công trường sao cho những công việc nảy được bắtđầu hay kết thúc trùng với thời gian trên bản kế hoạch tiến độ, phù hợp với
yêu cầu trình tự trước sau hay quan hệ logic giữa chúng. Như vay, cơng tic
điều hành có ảnh hướng trực tiếp đến kế hoạch tiền độ thi công, nó thường.được biểu hiện bằng những nguyên nhân sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>- Khi tổ chức thực hiện không tập trung, ưu tiên công việc chủ đạo làcông việc găng và đường găng. Một khi các công việc trên đường găng bị sailệch kéo theo sự sai lệch tiền độ cơng trình của cả dự án;</small>
~ Bo sót những cơng việc có khối lượng nhỏ nhưng lại có quan hệ hayảnh hưởng lớn đến việc hồn thành các cơng việc có khối lượng lớn;
- Tổ chức thực hiện các cơng việc không nhịp nhàng dẫn đến việc tranhchap mặt bằng giữa các tô đội:
~ Sắp xếp ca máy làm việc khơng hợp lý dẫn đến tình trạng khi thì hoạt
động khơng hết cơng suất khi thì khơng đủ cơng suất
Nhu vậy, để điều khiển bản kế hoạch tiễn độ chính xác về mặt thời gian
<small>thì mọi hoạt động sản xuất trên cơng trường phải được thực hiện theo lịchtrình đã định trước</small>
1.5.4. Công tác cap phát von đầu tư và kế hoạch sử dụng vốn
Ảnh hưởng của nguyên nhân này đối với việc thực hiện bản kế hoạchtiển độ như sau:
<small>= Do kế hoạch ghi vốn hàng năm của chủ đầu tư không theo kịp tiến độ</small>
kế hoạch thi công và tiến độ thực tế tại công trường đối với các cơng trình sử
dán xuất trong suốt q trình hình thành sản phẩm tương ứng với Khối
lượng mà nhà sản xuất hoàn thành. Do vậy khi chủ đầu tư chậm thanh tốn,nhà thầu thiếu vốn để tiếp tục cơng việc gây châm tiến độ xây dựng công
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>trình. Thơng thường ngun nhân này làm kéo dai thời han hoàn thành dự ánđã đề ra</small>
1.5.5. Các sự cố cơng trình phát sinh trong q trình thi cơng
‘Theo khoản 34 điều 3 Luật xây dựng số 50/2014/QH13, sự cô cơng
<small>trình là hư hơng vượt q giới hạn an tồn cho phép làm cho cơng trình xâydựng hoặc kết cấu phụ trợ thi cơng xây dựng cơng trình có nguy cơ sụp đỏ; đã</small>
sip đồ một phần hoặc toàn bộ trong q trình thi cơng xây dung và khai thác
<small>xử dung. Theo định nghĩa này, sự cố cơng trình có thể được chia thành cácloại như sau:</small>
<small>- Sự cổ sập đỗ: Bộ phận cơng trình hoặc tồn bộ cơng trình.</small>
- Sự cố sai lệch vị trí: Móng sai lệch vị trí, sai sót về hướng, sai lệch vịtrí q lớn của kết cấu hoặc chỉ tiết đặt sẵn phải sửa chữa hoặc thay thé.
- Sự cố về biến dạng: Nền móng bị lún quá lớn, kết cấu bị nghiêng,
<small>văn, võng khơng thể sử dụng bình thường, phải chỉ phí sửa chữa.</small>
- Sự cố về công năng: Thắm dột, cách âm, cách nhiệt, q trình cơng.
lệ khơng đạt u cầu, thẩm mỹ, phản cảm phải sửa chữa thay thé để nâng.<small>cao công năng sử dụng.</small>
<small>“Thực tế trong quá trinh quản lý các cơng trình xây dựng những năm</small>
qua ở nước ta cho thấy phần lớn các sự cổ cơng trình xây dựng xảy ra trong
<small>giai đoạn dang thi công gây ảnh hưởng thiệt hại người và tài sản vật chất, làm</small>
gián đoạn q trình thi cơng, chậm tiến độ hồn thành của dự án.
<small>1.5.6. Công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng cơng trình</small>
Kỹ thuật, chất lượng anh hưởng rit nhiều đến tiến độ thi công của dự.án. Thuật ngữ này thường được sử dung dé migu tả các quá tinh chất lượngvề mặt kỹ thuật được sử dụng nhằm đảm bảo rằng nhiệm vụ kỹ thuật và thiết
kế cho cơng trình tiền hành theo các điều khoản bắt buộc, các tiêu chuẩn hiệnhành hay các yêu cầu pháp lý khác. Do vậy, điều quan trong là nhà thầu thi
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">quản lý chất lượng cơng trình. Mỗi lần muốn sửa chữa sai Lim hay thiểu sótvề mặt kỹ thuật trong xây dựng, chúng ta đều phải trả giá bằng chi phí và thời
gian cộng với những phiền hà khơng đáng có.
<small>Bên cạnh đó, sản phẩm xây dựng là sản phẩm mang tính đặc thù. Khi</small>
địa bàn thi công xây dựng thay đổi, mặt bằng sản xuất thay đổi, máy móc,cơng cụ thi cơng thay đổi... làm cho chất lượng thi công không đồng nhất,
thời gian thi công và chi phí sản xuất cũng khác nhau đáng kể,
Mặt khác, sản phẩm xây dựng rất đa dạng, sản xuất xây lắp chỉ tạo ra
được một sản phẩm cá biệt, đơn chiếc tại một địa điểm cụ thể, đồi hỏi nhàthầu và chủ đầu tư phải xem xét một cách tồn diện để cơng trình được thicơng trong tầm kiểm soát của các bên liên quan với chất lượng, thời gian, chỉphí hợp lý nhất. Sản xuất xây lắp chịu ảnh hưởng rất nặng né do tác động củathời tiết, khí hậu, mơi trường và u tổ may mắn. Sản phẩm có kích thước rit
<small>lớn nên khối lượng cơng việc là rất lớn,</small>
Bởi các đặc điểm kể trên, việc quản lý kỹ thuật và chất lượng cơngtrình là cũng được xem là các yếu tố cần quản lý ảnh hưởng đến tiến độ thi
<small>cơng cơng trình.</small>
<small>1.6. Thực trạng cơng tác lựa chọn công nghệ thi công hiện nay</small>
<small>Việt Nam chúng ta hiện đang có một thị trường xây dựng sơi động và</small>
đầy tiềm năng phát triển. Vấn dé đổi mới công nghệ, nghiên cứu ứng dụng.
<small>các công nghệ tiên tiến trên thé giới vào ngành xây dựng đang được xem là</small>
yêu cầu bức thiết nhằm mục đích giảm giá thành xây dựng, nâng cao chấtlượng cơng trình và đẩy nhanh tiến độ thi cơng, đưa cơng trình vào sử dụng.trong thời gian sớm nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">“Chúng ta đã có nhiều cơng nghệ được áp dụng thành cơng ngay từ lầnđầu tiên và ngày càng không ngừng phát triển vươn cao như công nghệ cầudây văng (cầu Bãi Cháy, cầu Nhật Tân, cầu Mỹ Thuận...), công nghệ ván.
<small>khuôn tự leo trong thi cơng nhà cao ting (Tịa nhà Keangnam Hà Nội</small>
Bitexco Financial Tower, Lotte Center Hanoi), hệ thống đã giáo di động MSS(cầu Thủ Thiêm), hay việc áp dụng cơng nghệ thi cơng cọc khoan nhồi đường.kính nhỏ trong các cơng trình nhiều ting xây chen đã được thị trường Hà Nộichấp nhận và phát triển mạnh mẽ từ năm 2001 đến nay. Với sự trợ giúp, chỉ
<small>fin ti mi, chuyển giao cơng nghệ tận tình của các chun gia Thụy Sỹ, dự án</small>cầu Phú Lương là cây cầu bê tông dự ứng lực vượt khẩu độ 102m thi công.
bing công nghệ đúc hãng đầu tiên đã được xây dựng thành công ở Việt Namvà đưa vào khai thác vào năm 1994. Đến nay công nghệ thi công đúc hingcầu bê tông dự ứng lực vượt khẩu độ lớn được đội ngũ kỹ sư Việt Nam tiếpnhận, nắm bắt và làm chủ hoàn toàn từ thiết kế, chế tạo thiết bị, đến tổ chức.thi cơng xây dựng cơng trình... Ngồi ra, nhiều kết cấu và cơng nghệ khác như.
du treo dây võng Thuận Phước, hệ hỗn hợp khung dim với vom treo tổ hợp
thép ống ở câu Rồng, cầu dây văng Trần Thị Lý 3 mặt phẳng dây (Đà Nẵng),cầu vịm ống thép nhdi bê tơng trên đường Nguyễn Van Linh (TP. Hỗ ChíMinh), cầu Đơng Tra (Hà Nội)... đều được triển khai áp dụng thành công vàlàm chủ về kỹ thuật, công nghệ
Tuy vậy, thực tế chứng minh không phải tất cả công nghệ mới đượcđưa vào áp dụng cũng thành công như mong đợi. Cuối năm 2009, công nghệ
<small>SMA (Stone Matrix Asphalt) lần đầu tiên được ứng dụng thử nghiệm tại cầu</small>
<small>Thang Long và kết quả cho thấy công nghệ được áp dụng không phù hợp với</small>
thời tiết Việt Nam, gây nhiều tranh cãi và lãng phí thời gian, chi phí. Trướckhi triển khai sửa chữa mặt cầu, Bộ GTVT đã mời các chuyên gia từ Anh,Singapore và các chuyên gia trong nước nghiên cứu về công nghệ, tuy nhiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">việc chỉ định nhà thầu thi công và ấp dụng công nghệ quá mới trong thi cơngsửa chữa cơng trình trên đến nay vẫn được xem là một bài học sâu sắc trong.
<small>quá trình ứng dụng và chuyên giao công nghệ xây dựng của nước nhà.</small>
‘Thanh phơ Hồ Chí Minh, khoảng nam 2007 - 2008, đã xảy ra hàng loạtsự cố gây nút, lún thâm chí sập cơng trình lân cận trong q trình thi cơng cáchang mục cơng trình ngầm, tang him. Ngun nhân chính do q trình tư vankhảo sát thiết kế yếu kém không lựa chọn được giải pháp phù hợp: nhà thầu.
<small>thi công chưa chú trọng đến biện pháp thi công, chưa quan trắc kỹ lường</small>
những thay đổi và biến dạng điều kiện địa chất thủy văn trong đất dé từ đó lựachọn cơng nghệ, ấp dụng biện pháp nhằm giảm thiểu những tác động đến khu
vực xung quanh (Quá trình thi cơng tng him cơng tình Pacific làm sập Viện
<small>khoa học xã hội; sụt nền chung cư 207 lô B Bùi Viện, phường Phạm Ngũ</small>
Lão, quận 1, TP HCM cạnh hố móng cơng trình cao ốc văn phịng cho th số.102 Cơng Quỷnh...).
<small>Tóm lại. trong những năm qua ngành xây dựng đã không ngừng pháttriển về mặt công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng lực sản</small>
xuất, giảm thiểu chỉ phí và thời gian thực hiện cơng trình. Tương ứng với mỗi
<small>lĩnh vực có nhiều những công nghệ mới trong nước ra đời hoặc nghiên cứu</small>
ứng dụng từ sự tiến bộ của công nghệ xây dựng thé giới. Tuy nhiên, dé việc.
ứng dụng công nghệ luôn đạt hiệu quả cao trong mỗi cơng trình cụ thể, đồi
hỏi người quản lý dự án cần phân tích lựa chọn công nghệ phù hợp đồng thời
<small>đảm bảo thuận lợi trong quá trình chuyển giao thực hiện</small>
<small>1.7. Xác lập nhiệm vụ nghiên cứu.</small>
<small>Nhu đã trình bay ở trên, trong việc quan lý và thực hiện các dự án thi</small>
công xây dựng, nhất là ở các dự án phúc tap, ta cần phải thường xuyên sosánh các phương án công nghệ thi cơng xây dựng khác nhau, có thể được đểxuất cho một bộ phận cơng trình, hạng mục, hoặc một giai đoạn thi cơng một
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">cơng trình xây dựng để tìm ra phương án tối ưu nhất. Khi dự án có những ưutiên đặc biệt về khía cạnh nhất định nào đó, ví dụ về thời gian hoặc chỉ phí,người ta có thé lấy tiêu chí đó dé làm căn cứ ra quyết định. Khi dự án khơngcó những tiêu chí đặc biệt ưu tiên, thì thơng thường yếu tổ hiệu quả củaphương án được đưa ra xem xét làm căn cứ. Cụ thể, trong số hai phương án.
<small>đưa vào so sánh (các phương án được đưa vào so sánh phải đảm bảo khả thì</small>
về mặt kỹ thuật cũng như đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, mơi trường.
<small>v.v...) có một phương án có thời gian thi cơng và chi phí nhỏ hơn phương ánkia, thì đương nhiên phương án đó phải được chọn. Nếu có một phương án cóchỉ phí nhỏ hơn nhưng thời gian thi cơng lại lớn hơn, thì người ta có thể sử‘dung chi tiêu “chi phí quy đổi”, trong đó có xem xét đến hiệu quả (hoặc thiệthai) do rút ngắn thời gian (hoặc kéo dài thời gian) của một phương án so với</small>
phương án kia, để ra quyết định.
‘Tuy nhiên, trong thực tế, có rất nhiều tình huống tồn tại nhiều tiêu chiphải xem xét, đánh giá đồng thời khi lựa chọn phương án công nghệ xây
dựng, mà các tiêu chi đó lại rit khó định lượng hoặc chuyén đổi thành chỉ phí
<small>(có thé do khơng đủ thơng tin hoặc không đủ thời gian). Do vậy, tại các</small>
chương tiếp theo của luận van, học viên tiến hành tim hiểu và nghiên cứuphương pháp ứng dụng để giải quyết vấn đề nêu trên. nhằm cung cấp mộtcông cụ khoa học trong việc ra quyết định lựa chọn phương án công nghệ vàtổ chức thi cơng xây dựng phù hợp với hồn cảnh hoặc các tiêu chi dé ra,
</div>