Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng tại dự án di chuyển, nâng cấp trạm bơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.2 MB, 109 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lậpcủa cá nhân tác giả. Các sô liệu, kêt quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa

từng được ai công bô trong bat kỳ công trình nao.

Tác giả luận văn

Nguyễn Cơng Hồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LOI CAM ON

Với tat cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới các

thầy cô trường Đại học Thuỷ Lợi đã truyền đạt cho em kiến thức trong suốt quátrình học cao học tại nhà trường. Ngoài ra tác giả cảm ơn lãnh đạo Ban quản lý dựán thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Nội đã tạo điều kiệngiúp đỡ tác giả tìm hiểu số liệu phục vụ cho việc làm đề tài luận văn.

Đặc biệt, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo GS.TS Vũ

Thanh Te, thầy giáo đã hướng dẫn cho tác giả nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu

và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

Thời gian làm luận văn 4 tháng chưa phải là nhiều, bản thân kinh nghiệm củatác giả còn hạn chế nên chắc hăn luận văn khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tác giả rấtmong nhận được sự góp ý và chỉ bao của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Do là sựgiúp đỡ quý bau dé tác giả cố gắng hoàn thiện hơn nữa trong q trình nghiên cứu

và cơng tác sau này.

Tác giả chân thành cảm ơn Ban cán sự lớp và các bạn học viên trong lớp đãtạo điều kiện, đóng góp ý kiến giúp đỡ để tác giả hoàn thành đề tài luận văn này.

Tran trọng cảm on !

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠNMỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt... -..-c c2 102121221112 111 11131115111 E11 tt xét

2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của Cn 2

5. Kết quả dat được của luận văn...- - - ¿c1 1112111211 1111 11811118111 81 8g Hết 26. Kết cấu của luận văn... .- -:- St E111 EE121115111111111111171111E11111E1E11EExtEcrrrkt 3

CHƯƠNG 1 : TONG QUAN VE DỰ ÁN VÀ QUA TRÌNH THỰC HIỆN

1.1.1 Giới thiệu chung về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình...4

1.3.1. Lập tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình sau khi trúng thầu... 11

1.4. Những phát sinh thường xảy ra trong quá trình thực hiện quản lý tiến độ... 23

1.5.1. Phương pháp đường tích phân...---cc<cŸ s2 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.5.2. Phương pháp đường phan trăm... . --cc c2 27-22211222 22 2£ sxe 26

CHUONG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BAN VE LẬP TIEN ĐỘ THI CONG..29

2.1. Tổng quan về tiến độ thi CONG ...---2- 22 £+5£+SE+EE£EEtEEE+ErErEkerxerkrrrrres 292.1.1. Khái niệm tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình...-.---¿¿ 5 x>xe>s¿292.1.2. Y nghĩa và tam quan trọng của của tiễn độ thi công xây dựng công trinh...29

2.1.3. Phân loại tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình...----‹--- =- 30

2.1.4. Cơ sở lập tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình...--...--- 5231

2.1.5. Tinh tất yếu của quá trình lập kế hoạch tiến độ thi công... - 33

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quan lý tiến độ thi công... 34

2.2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch tiến độ thi công... 34

2.2.2. Yếu tô ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây lắp ...--:-- -:<- 352.2.3. Yếu tố đảm bảo tiến độ thi công xây dựng...-‹--.-cc c5 2 362.2.4. Quản lý rủi ro đảm bảo tiến độ thi công xây dựng...-.--- - 40

2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng29i130i5ii:0101177. ..-..L)ˆ:.13... 44

2.3.1. Đối với một dự AM... eecccccsccsssessessssssesssssessecsecsusssecsscsecsessussusssessessessessusesessecses 442.3.2. Đối với hoạt động của đơn vị khi quản lý nhiều dự án...--. 45

2.4.Giới thiệu một số bài toán trong điều khiến tiến độ...--- -45

2.4.1. Bài toán điều chỉnh sơ đồ mang theo thời gian và nhân lực... 46

2.4.2. Bài tốn tối ưu hóa sơ đồ mạng theo chỉ tiêu thời gian- chi phí... 48

2.4.3. Bài tốn phân phối và sử dụng tài ngun tơi ưu trong lập kế hoạch và chi dao8 2... HH... 53

2.5. Lập tiễn độ thi công dự án theo so đồ mang bằng phần mềm Microsoft Project

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.6. Tổng kết những vấn đề bất cập của việc lập và quản lý thực hiện tiễn độ thicông hiỆn nay... ch nh n TH trà 612.6.1. Bất cập trong giai đoạn chuẩn bị thi công của chủ đầu tư tác động đến quá

2.6.2. Bat cập trong việc lập kế hoạch tiến độ của nhà thầu xây lắp... 622.6.3. Bất cập trong quản lý thực hiện tiến độ của nhà thầu xây lắp... 632.6.4. Tổng kết các nguyên nhân dẫn đến phá vỡ tiễn độ cơ sở...-. -. 64

2.7. Ly luận cơ bản về tim phương án tối ưu về giá thành và thời gian khi lựa chon

tiến độ trong trường hợp bị chặn trên thời gian phải hoàn thành... 66

CHUONG 3 : PHAN TÍCH NHÂN TO ANH HƯỚNG VÀ ĐÈ XUẤT KE

HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH TRẠM BƠMDAN HỒI, HUYỆN DAN PHƯỢNG, THÀNH PHO HÀ NỘI... 69

3.1 Giới thiệu về cơng trình di chun, nâng cấp trạm bơm Đan Hoài, huyện ĐanPhượng, thành phố Hà Nội... . --L- 7E E122 2E 11111125125121 111111122 seg 69

3.1.3. Điều kiện tự nhiên của khu vực thi công dự án... 773.2 Phân tích các nhân tơ ảnh hưởng tới điều kiện tiến độ thi công xây dựng côngCHINN. cece cence eee L4... 78

3.2.1. Thuận lot... 2... cece cece cece ence e nent eee e neta ST eaten TK He khe 78

3.3. Xây dựng phương án thi công của công trình...----‹- 79

3.3.2. Giai đoạn thi cơng chính...-..-- ca 803.3.3. Giai đoạn hoàn tẤt...c HS SH s TS TH Tn HH kho 813.4 Lap tiến độ thi cơng của cơng trình và kiểm tra tính hiệu quả... 81

3.4.1 So đồ tiến độ theo phương đường thang ...--- 81

3.4.2. Kiém tra sơ đồ ngang theo tiễn độ ban dau... cece cece esse s52 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.4.3. Lập tiến độ thi công theo phương án 2...---+2+c 222cc ss2 88

3.5.1. Ve thoi giant... 0.00. ccee ee ccceeeccececeeeeeecceceeseueeeceeseeuuaeeeseeeeeaeneeeneaees 95

3.5.2. Về biểu đồ nhân lực... --- c1 222222111111 2311111111225 xx se 95

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Ngun nghĩaBan quản lý dự án

Chủ đầu tư

Cơng trình xây dựngDự án đầu tư

Xây dựng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bang 2.1

Bang 3.1

Bang 3.2Bang 3.3

Bang 3.4

DANH MUC CAC BANGNội dung

Thống kê các trục trac thường gặp và nguyên nhân

Bảng tiễn độ thi cơng cơng trình trạm bơm Đan Hồi, huyện

Đan Phượng

Bảng tính tốn thiệt hại do ứ đọng vốn của cơng trình

Bảng tiễn độ cơng việc trạm bơm Đan Hồi theo phươngán 2

Bảng tính tốn giá trị thiệt hại do ứ đọng vốn theo phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 1.1

Hình 1.2

Hình 1.3

Hình 1.4Hình 1.5Hình 2.1

Hình 3.1Hình 3.2

Hình 3.3

Hình 3.4

DANH MỤC CÁC HÌNH VENội dung

Mơ hình kế hoạch tiến độ ngang

Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thé hiện tiến độKiểm tra tiến độ bằng đường phân tích

Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trămBiểu đồ nhật ký công việc

Mối quan hệ giữa chi phí và thời gian thi cơngBiểu đồ phân bồ vốn dau tư vào cơng trình

Biểu đồ vốn tích lũy vào cơng trình

Biểu đồ phân bồ vốn theo phương án 2

Biểu đồ tích lũy vốn theo phương án 2

93

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ ĐÀU1. Lý do chọn đề tài

Trạm bơm Đan Hoài nằm tại xã Liên Hà, huyện Đan Phượng, thành phố HàNội. Cơng trình trạm bơm Đan Hoài nằm trong dự án “ Di chuyển, nâng cấp trạmbơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội” do UBND thành phô HàNội phê duyệt dự án và giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nộilàm chủ đầu tư thực hiện mục tiêu chủ động cung cấp nước cho 7.076 ha diện tích

đất canh tác của huyện Đan Phượng và huyện Hoài Đức, một phần diện tích đất của

huyện Từ Liêm. Hỗ trợ tiếp nước cho sông Day, sông Nhuệ phục vụ cho việc pháttriển dân sinh kinh tế và cải tạo môi trường.

Đã nhiều năm qua do mực nước sông Hồng xuống thấp, tuổi thọ cơng trình đãcao, hệ thống kênh mương u kém nên tình trạng khơ hạn vẫn thường xun xảy rahàng năm, ảnh hưởng trực tiếp đến mùa vụ và đời song các hộ dân tại khu vực.Năm 2008, UBND tỉnh Hà Tây quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng

trình Di chun, nâng cấp trạm bơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây(nay là Hà Nội) và năm 2010 UBND thành phố Hà Nội quyết định phê duyệt điềuchỉnh dự án đầu tư xây dựng cơng trình Di chun, nâng cấp trạm bơm Đan Hoài,huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội. Hiện nay các nhà thầu đã và đang tập trungnhân lực, phương tiện máy móc kỹ thuật, thiết bị, vật liệu thi cơng dự án. Tuy nhiênqua thời gian triển khai, cơng trình vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp có thélà nguyên nhân dẫn đến việc chậm tiến độ của dự án.Trong những năm gan đây, vanđề tiến độ trở thành van đề nỗi cộm trong xây dựng. Việc đây nhanh được tiến độ

thi cơng sẽ góp phần giảm thiểu giá thành cơng trình rất nhiều.

Hiện nay đã có rất nhiều đề tài dự án, chương trình khoa học và các phần mềmtính tốn hỗ trợ việc thực hiện và quản lý tiễn độ thi cơng xây dựng nói chung vàcơng trình thủy lợi nói riêng. Tuy nhiên các kết quả mới chỉ dùng ở lại ở góc độ vĩmơ chưa ổi sâu vào từng đặc thù cơng trình riêng biệt. Do đó việc “Nghiên cứuđánh giá cơng tác quan lý tiến độ xây dựng tai dự án di chuyển, nâng cấp trạm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

bơm Đan Hoài - Huyện Đan Phượng - Thành phố Hà Nội” là rất quan trọng vàcần thiết.

2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Các mục đích và mục tiêu của đề tài nghiên cứu hướng tới chủ yếu là:

+ Làm rõ cơ sở lý luận về tiễn độ và công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án nóichung.

+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tiến độ xây dựng cho cơng trình trạm bơmĐan Hồi, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

+ Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ xây dựng tại dự án di

chuyên, nâng cấp trạm bơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Đối tượng nghiên cứu: Đôi tượng nghiên cứu là tiến độ thi công xây dựng trambơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

+ Pham vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu là công tác quản lý tiến độ thi công xâydựng trạm bơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội do Ban QLDAthuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Nội quản lý.

+ Phạm vi thời gian nghiên cứu: từ khi phê duyệt dự án xây dựng trạm bơm đến nay4. Các tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

+ Các tiếp cận: tiếp cận các cơ sở lý thuyết về tiến độ và quản lý tiến độ thi cơngxây dựng cơng trình và các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước về công tácquản lý tiến độ cơng trình xây dựng.

+ Phương pháp nghiên cứu: trong quá trình nghiên cứu đề tài tác giả luận văn có sử

dụng tổng hợp các phương pháp sau đây: phương pháp tổng hợp, phân tích hệ

thống, phân tích định tính và định lượng, phương pháp so sánh, các phương phápthống kê kết hợp với khảo sát thực tế...

5. Kết quả đạt được của luận văn

+ Luận văn đã làm rõ được cơ sở lý luận về tiễn độ và công tác quản lý tiến độ thực

hiện dự án nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Đề tài đã phân tích được các nhân tô ảnh hưởng tới tiến độ xây dựng cho cơngtrình trạm bơm Đan Hồi, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.

+ Đề tài luận văn đã đề xuất được các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ

xây dựng tại dự án di chuyền, nâng cấp trạm bơm Đan Hoài, huyện Đan Phượng,

thành phố Hà Nội.

6. Kết cấu của luận văn

Kết cấu của luận văn ngoải phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham

khảo, gồm có các chương như sau:

CHƯƠNG 1 : TONG QUAN VE DỰ ÁN VA QUÁ TRÌNH THUC HIỆNQUAN LY TIEN ĐỘ XÂY DUNG CƠNG TRÌNH

CHUONG 2 : NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BAN VE LAP TIEN ĐỘ THI CÔNG

CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH NHÂN TĨ ẢNH HƯỚNG VÀ ĐÈ XUẤT KÉ

HOẠCH TIEN ĐỘ XÂY DỰNG HOP LY CHO CONG TRÌNH TRAM BOM

DAN HOAI, HUYEN DAN PHUONG, THANH PHO HA NOI

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1

TONG QUAN VE DỰ ÁN VÀ Q TRÌNH THỰC HIỆNQUAN LÝ TIEN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.1.Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình.

1.1.1 Giới thiệu chung về dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư

Có khá nhiều định nghĩa về dự án đầu tư được nêu lên trong các tài liệu nghiêncứu hoặc các văn bản pháp lý.

Có ý kiến cho rằng “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một tập hợp những

đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất địnhnhăm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiễn hoặc nâng cao chất lượng của

sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.”

Trong tài liệu khác thì dự án đầu tư xây dựng lại được coi như là “ tập hợp các

dé xuất về bỏ vốn trung và dài hạn dé tién hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ

thé, trong khoảng thời gian xác định”.

Như vậy có thê nói rằng: Dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng đầu tư hay cáchoạt động bỏ vốn được hình thành và thực hiện theo kế hoạch cụ thể, với các điềukiện ràng buộc để đạt được các mục đích nhất định, cụ thể là các lợi ích, trongkhoảng thời gian xác định. [3]

1.1.1.2 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Dự án đầu tư xây dựng là một trường hợp đặc biệt của dự án đầu tư, trong đó

có hoạt động xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác với các dự án kháclà dự án đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tông vốn đầutư của phần xây dựng chiếm rất nhỏ.

Nói một cách khoa học "Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đềxuất có liên quan đến việc bỏ vốn dé xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nhữngcơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Nội dung của dự án đầu

tư xây dựng được thé hiện trong tai liệu gọi là hồ sơ dự án. Mà theo quy mơ, tính

chất của cơng trình của dự án, có thể là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo

nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật”. [2]1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Theo nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ thidự án DTXD cơng trình được phan ra nhiều loại theo một số tiêu chuẩn như sau:

a. Theo quy mô và tính chất.

Theo dấu hiệu này dự án DTXD cơng trình được phân biệt thành dự án quantrọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C.

Các dự án quan trọng quốc gia do Quốc Hội xem xét quy định về chủ trươngđầu tư.

Các dự án nhóm A bao gồm phần lớn các dự án có mức đầu tư cao. Tuy nhiênmức san của TMĐT được quy định tùy theo loại hình cơng trình xây dựng cơngnghiệp, dân dụng, giao thơng, văn hóa,. v.v, với mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên.

Các nhóm B, C cũng được quy định tương tự, tức là tùy theo loại cơng trình màcó mức đầu tư khác nhau. [2]

b. Theo nguon vốn dau tư.

Căn cứ theo nguồn vốn, dự án được phân thành các nguồn như sau:

Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (bao gồm các dự án kết cấu kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnhvực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và thực hiện các quy

-hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thé, quy -hoạch xây dựng đô thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

c. Theo các tiêu chí khác.

Ngồi cách phân loại trên, các dự án ĐTXD còn được phân loại theo một số dấuhiệu khác như loại hình cơng trình, mục đích sử dụng, hình thức dau tu,.v.v.

- Theo loại hình cơng trình xây dung.

Cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơngtrình an ninh-quốc phịng, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và pháttriển nơng thơn.

- Theo mục đích sử dụng.

+ Dự án có mục đích kinh doanh.

+ Dự án khơng có mục đích kinh doanh.- Theo hình thức đầu tư.

+ Dự án đầu tư xây dựng mới.

+ Dự án đầu tư lại (cai tao, sửa chữa...)- Theo tiêu chí có yếu tổ nước ngồi.

+ Dự án có u tơ nước ngồi.

+ Dự án khơng có yếu tổ nước ngoài. [2]

1.1.3 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trìnhDự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:

- Dự án có tính thay đôi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định,hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiềunguyên nhân, chăng han các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,các hoạt động sản xuất... và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tẾ, cơng nghệ,

kỹ thuật ... và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.

- Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thựchiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian vàmôi trường luôn thay đồi.

- Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầuvà kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồnthành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự

án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q

trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở dé phân bồ các nguồn lực sao cho hợp lý và cóhiệu quả nhất. Sự thành cơng của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giábằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay khơng?

- Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là mộtqua trình thực hiện một chuỗi các đề xuất dé thực hiện các mục đích cu thé nhất

định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực

khác nhau, việc kết hợp hài hoa các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một

trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.[4]1.2.Các phương pháp, hình thức lập tiến độ thi công

Ở dạng sơ đồ, kế hoạch tiễn độ được thể hiện dưới ba hình thức sau đây:a/ Sơ đồ ngang:

Mơ hình kế hoạch tiến độ ngang do nhà khoa học Gantt đề xướng năm 1917,là kỹ thuật quản tri tiễn trình và thời gian thực hiện cơng việc của dự án, trên đó

cơng việc được biểu diễn bằng những đoạn thắng nằm ngang, có độ dài nhất định,chỉ thời điểm bắt đầu, thời gian thực hiện, thời điểm kết thúc cơng việc khi tổ chức

các cơng việc theo trình tự cơng nghệ nhất định. Hình 1.1 dưới đây là một vi dụ vềthê hiện tiến độ theo sơ đồ ngang.

Ưu điểm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Dễ thiết lập, làm cho người đọc dé nhận biết công việc va thời gian thực hiện các

công tác;

+ Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc.

Nhược điểm:

+ Không thé hiện được mối liên hệ giữa các công tác, không phan ánh rõ quy trình

cơng nghệ. Trong dự án có nhiều cơng tác thì nhược điểm này thể hiện rất rõ.

Tuy vậy, sơ đồ ngang được ứng dụng nhiều trong xây dựng dé thé hiện tiến độthực hiện dự án, tiến độ thực hiện từng công việc, tổng tiến độ thi công công trình

với dự án có quy mơ nhỏ, khơng phức tạp. [7]b/ Sơ đồ xiên

Sơ đồ xiên là kỹ thuật quản trị tiến trình và thời gian các hoạt động (cơngviệc) của dự án trên trục tọa độ hai chiều trong đó trục hồnh biểu diễn thời gianthực hiện cơng việc, trục tung biểu diễn không gian tiến hành công việc, các khoảng

khơng gian này chính là các bộ phận nhỏ của đối tượng xây lắp (khu vực, đợi, phân

đoạn công tác ...) công việc được biểu diễn bằng một đường xiên riêng biệt.

Hình dạng các đường xiên có thể khác nhau, phụ thuộc vào tính chất cơng

việc và sơ đơ tô chức thi công. Về nguyên tac các đường xiên không được cat nhau,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

trừ trường hợp là các công việc độc lập với nhau về công nghệ và khơng gian thực

hiện. Hình 1.2 là một ví dụ thé hiện tiến độ theo sơ đỗ xiên.Ưu điểm:

+ Thể hiện được diễn biến công việc cả trong không gian và thời gian nên có tính

+ Sơ đồ xiên được ứng dụng phan lớn là cho các qua trình được chun mơn hóa và

tổ chức theo dây chuyền. Dạng khuyếch đại của SPX (gọi là dây chuyền liên hợp)được dùng khi lập tiễn độ thực hiện dự án trong thành phần hồ sơ dự án. [7]

c/ Sơ đồ mạng

Mô hình mạng lưới là một đồ thị có hướng biểu diễn trình tự thực hiện tat cacác cơng việc, mối quan hệ và sự phụ thuộc giữa chúng, nó phản ánh tính quy luậtcủa cơng nghệ sản xuất và các giải pháp được sử dụng dé thực hiện chương trìnhnhằm mục tiêu đề ra.

Một quá trình sản xuất xây dựng gồm nhiều q trình thành phần hay cơngviệc xây lắp. Do tính chất cơng nghệ hoặc do u cầu tổ chức mà các cơng việc nàycó liên quan mật thiết tới nhau, phan ánh qua các mối liên hệ giữa các thời điểm bắt

đầu hoặc kết thúc của chúng. Nếu liên kết chung đúng với mối quan hệ vốn có đó

của chúng thì cả q trình thi cơng sẽ được biểu diễn bằng một mơ hình có dạngnhư mạng lưới, trong đó gồm có nhiều cơng việc, liên kết với nhau, có hướng pháttriển được biểu diễn bằng mũi tên theo chiều đi từ sự kiện bắt đầu đến sự kiện kếtthúc. Đó là một đồ thị có hướng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Sơ dé mang lưới dùng trong xây dựng được phân thành nhiều loại căn cứ vào.</small>

nhiều dấu hiệu khác nhau như:

“Theo in hệ với tục thôi gian, người ta phân biệt sơ đồ mạng lưới theo ỷ lệ

<small>thời gian va sơ đỗ mạng lưới tự do.</small>

<small>So đồ mạng lưới theo tỷ lệ thời gian lä loại sơ đỗ trong đó thời hạn bắt đầu vàKết thúc của các cơng việc được xác định một cách chính xác trên trục thi gian</small>

<small>Nhu vậy trong dạng cô điển, độ dai mũi tên biểu thị công việc nao sẽ bằng số đơn vị</small>

thơi gian thực hiện cơng việc đó, mã số thôi gian này được xác định trên trực thời

<small>gian được lấy làm căn cứ dé thiết lập sơ đồ mạng.</small>

<small>Sơ,mạng lưới tự đo la loại sơ đổ được vẽ một cách tự do, độ dải các mũi tên</small>

<small>thể hiện công việc không bị gồ ép bởi mộ ty lệ nào cả, miễn là cho thấy một mạng</small>

<small>rõ rằng dễ đọc, dễ thể hiện quá trình sản xuất đúng các quy trình kỹ thuật vàchức,</small>

Theo đổi tượng thể hiện hay sản phẩm của quá trình sản xuất, phân biệt sơ đồ

<small>mạng lưới một mục tiêu và sơ đồ mang lưới đa mục tiêu</small>

<small>Sơ đồ mạng lưới một mục tiêu là loại sơ đỗ thể hiện tiến độ thi công mà kết</small>

<small>quả cuỗi cũng là một sản phẩm được bin giao một lẫn tron ven. Đây li loại thường</small>

dũng, thường lập nhất trong thi cơng xây dựng. Nó có thể thủ dược khi lập tiến độ

<small>thi cơng một bộ phận cơng trình hay tổng tiễn độ thi cơng một cơng trình.</small>

<small>Sơ đỗ mạng lưới da mục tiêu có nhiều sản phẩm được bin giao vào các thời kỳ</small>

<small>khác nhau tong quá trình thi công. Loại sơ đồ mạng lưới này được thiết lập cho</small>

<small>trường hợp thi công liên hợp nhà và công trình có chia làm nhiều đợt xây đựng vàbàn giao đưa vào sử dụng,</small>

Sơ đồ mạng lưới mỗi tên công việc, là loi sơ đỗ trong đó người ta dũng mũi

<small>tên để thể hiện công việc, tai các điểm đầu và điểm cuối mãi tn thì biểu diễn bằngvịng trịn thể hiện sự bắt đầu vả kết thúc công việc.</small>

‘Theo tính chất số iệu ban đầu để phân biệt 2 loại là mạng tiễn định và mang

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Sơ đồ mạng lưới tiễn định là loại mạng lưới trong đó thời gian hồn thànhtừng cơng việc được coi như cổ định và được tính tốn trước. Cịn sơ đồ mạng lưới

<small>ngẫu nhiên la loại mạng cổ thời hạn thực hiện từng công việc được coi là những đạilượng ngẫu nhiên, có giá trị trung bình và phương sai nhất định</small>

Mang liền định được sử dụng ngay từ lúc khỏi thủy của phương pháp sơ đồ

<small>mạng lưới, có tên gọi là phương pháp đường găng, viết là CPM (viết tắt của từ tiếng</small>

<small>Anh là Critical Parth Method) thuật toán được tác nghiệp trên mạng mũi tên công.</small>

việc. Cũng vi vậy mã nhiều khi loại mạng mũi tên, công việc còn được gọi là mạng

Mang ngẫu nhiên gắn với một phương pháp tinh đặc trưng cổ tên gọi là ky

<small>thuật ước lượng và đánh giá chương trình, vit tắt là PERT (ng Anh là Program</small>

<small>Evaluation Review Technic). Vì vậy các mạng ngẫu nhiên thường được gọi là mạngPERT và ngược lại khi nói đến PERT được hiểu là mạng ngẫu nhién [8]</small>

1.3. Quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình.

(Quin lý tiến độ thi cơng là tổ hợp các host động nhằm dim bảo quá trình sin

<small>xuất được thực hiện đúng kế hoạch về trinh tự và thời gian</small>

Các hoại động đó bao gm lập tién độ, tổ chức q trình sin xuất tho tiến độvà kiểm sốt tiến độ thực hiện các qué tình sản xuất.

1.3.1. Lập tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình sau khi tráng thầu

<small>1.3.1.1. Các nguyên ắc lập tiến độ</small>

<small>Tin độ được lập trên nguyên tắc sau</small>

Tiên tiễn về khoa học: Cần áp dụng những b <small>pháp kỹ thuật tiên tiến, cácphương pháp tổ chức lao động khoa học, tổ chức thi công theo đây chuyển</small>

Kỹ thuật, chất lượng: Nội dung tiễn độ thi công phải bao quất được các yêu

<small>cầu về kỹ thuật thi công, công việc và trinh tự thực hiện chúng phải được xác định</small>

<small>theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, lao động, vật liệu xây dựng và xe máy để</small>

<small>thực hiện các quá trình phải được bổ tí, cung cấp một cách kip thời, đảm bảo về</small>

<small>yêu cầu công nghệ - kỹ thuật thi công cũng như về điều kiện yêu cầu kiểm tra và</small>

<small>nghiệm thu,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Chính xác và khả thi: Các cơng việc được bóc tách diy đủ chính xác các đặc</small>

trung như khối lượng và nhu cầu về các loại nguồn lực. Các định mức kỹ thuật phải

<small>thực</small> Ê có tinh khả thì và phũ hợp với điều kiện thi cơng cụ thé, ding tin cậy:

<small>Hiệu quả kính tế: Tiến độ phải mang lại hiệu qua tài chính cụ thể cho nhà thầu</small>

thi công nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, phân chia và phối hợp tốt các q trình

<small>An tồn: Tiến độ lập ra phải đảm bảo an toàn trong q trình thi cơng.</small>

Sơ đồ lap ra phải lỉnh động. rõ răng. dễ hiểu, dễ tác nghiệp: Sơ đỗ phải mạch

<small>le nội dụng tiến độ, hình thức đơn giản thuận iện cho người thi công dễ theo đối</small>

<small>và thực hiện</small>

<small>Sử dụng tải ngun thí cơng điều hơn</small>

“Căn cứ lập kế hoạch tiễn độKế hoạch iến độ được lập da trên:

~ Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật ~ thi công, thiết kế bản vé thi công, sô liệu về khảo.

<small>- Tiến độ thi công theo hợp đồng đã ký;</small>

- Hỗ sơ dự thẫu và kế hoạch tiến độ tham gia dự thầu, kế hoạch phối hợp cña

<small>các đơn vị tham gia thi cơng và cung ứng vật tu, máy móc, thiết bị cho cơng trình;</small>

ù đầu tư~ Hợp đồng xây dựng và các điều kiện cam kết giữa nhà thầu và

hoặc với thầu chính;

<small>~ Tiên lượng, dự tốn thi cơng, tổng dự tốn thi cơng đã duyệt (hay giá hop</small>

đồng thi công);

<small>~ Thời hạn th công đã được không chế: Quy định thời gian khối cơng và hồn</small>

<small>~ Các nguồn cung cấp và khả năng cung cấp, điều kiện sử dụng nguồn lực,</small>

phương án thi công các công tác chủ yếu của nhà th

<small>~ Các quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn, chế độ, định mức, năng lực của donvị xây dựng;</small>

~ Năng lực của chính nhà thầu và các thầu phụ (nêu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.3.1.3. Mơ hình lập và thể hiện kế hoạch tiễn đội

Mơ hình kế hoạc tiến độ là một biểu kế hoạch trong đó quy định trình tự và

<small>thời gian thực hiện các cơng việc, các q trình hoặc hạng mục cơng trình cùng,</small>

<small>những u cầu về các nguồn tài nguyên và thứ tự đùng chúng đề thực hiện các</small>

<small>+ Phin 2: Dùng các con số để chỉ sự phân bổ vốn tải ngu</small>

sắc hạng mục theo thời gian. Phần này quy ức từ sổ là tổng giá trị đầu tư các hạngmục, mẫu là phần giá trị xây dựng.

+ Phin 3: Tổng hợp vốn đầu tư cho các khoảng thời gian và toàn bộ kế hoạch

<small>~ Sơ đồ ngang: Dùng các đường thẳng nằm ngang để mơ tả tiến trình thực hiện các</small>

Phin trên là thang thôi gian được đánh số tuẫn tự kh chưa biết thời điểm khởi

<small>công hoặc đánh số theo lịch khi biết rõ thời điểm khởi công.</small>

Phan dưới thang thời gian trình bày đồ thị Gantt: Mỗi cơng việc được thé hiện

<small>1g một đoạn thẳng nằm ngang, có thể lién tục hay gdp khúc qua mỗi đoạn công</small>

tác để thể hiện tinh không gian. Dé thể hiện những công việc có liên quan đến nhau.

<small>về mặt tổ chức sử dạng đường ni, để thén sự di chuyển liên tục của một tổ độisử dụng mũi tên liên hệ, Trên đường thể hiện cơng việc có thể đưa nhiều thơng số</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>khác nhau: Nhân lực, vật iệu, may, ca cơng tie. ngồi ra cơn thể hiện tiến tình</small>

thi công thực tế.

+ Phin 3: Tổng hợp các như cầu if nguyên, vật tư, nhân lực, ti chính, Tỉnhbay cụ thể số lượng, quy cách vật tư, thiết bị, các loại thợ....Các tiến độ đảm bao

<small>cung ứng cho xây dựng.</small>

<small>- Sơ đồ xiên: Được thể hiện trên Hệ trục tọa độ vng góc, là dạng sơ đồ khơng</small>

những diễn tả tiễn trình cơng việc theo thời gian, mà cịn thé hiện mỗi quan hệ giữa

<small>các công việc theo không gian.</small>

<small>+ Trục tung thé hiện danh mục đối tượng thi công.</small>

<small>+ Trục hoành thé hiện thời gian</small>

<small>+ Các đường kể xiên mơ tả các cơng việc theo q trình cơng nghệ</small>

+ Sơ đỗ xiên dùng khi I độ tổ chức theo phương pháp day chuyền+ Sơ đồ mạng: Sơ đồ mạng được xây dựng dựa trên mơ hình tốn học hiện đi, đồ là

<small>lý thuyết đồ thị với hai yếu tố: Công việc và sự kiện. Sơ đồ mạng là mạng lưới bao</small>

gốm các cung và nút, thể hiên mỗi quan hộ quy wie hoặc logic giữa các cơng

<small>13.</small> Trình tự lập kế hoạch iễn độ và phê duyệt

<small>Tin độ thi cơng cơng tình được tht lập heo trình tự các bước như sa</small>

~ Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình: Căn cứ vào bản vẽ thiết kể, yêu.

<small>thuật, kinh nghiệm của ngành cũng như của cá nhân và năng lực của đơnvị thi công để xác định công nghệ thi công cho từng công tác và giái pháp tổ chứcthi cơng cho tồn bộ cơng trình</small>

<small>“Cơng nghệ thi cơng sẽ là cơ sở để xác định quy trình ky thuật, danh mục công.việc và thứ tự thực hiện chúng. Công nghệ thi công là căn cứ để lựa chọn giải pháptổ chức thi cơng thích hợp và phương án thiết bị thi cơng có hiệu quả (Thí dụ thi</small>

cơng cọc để gia cổ nên đất có thể bằng các công nghệ khác nhau: Hạ cọc bằng búa

<small>sẵn hoặc cọc khoan nhồi. Mỗi</small>

đồng hoặc bằng mấy ép: ding cọc bê tông đủ

<small>phương án công nghệ trên đều gắn liền với thiết bị đặc trưng cách tổ chức và quy</small>

<small>trình riêng đặc tha),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Xác định các phương pháp tổ chức thi công các công tác xây lắp</small>

Qué trình xây lắp có thé thực hiện theo phương pháp tuần tự, phương pháp.song song, phương pháp gỗi iếp, phương phip dây chuyền. Khi áp dụng phương

<small>pháp gối tiếp hoặc phương pháp dây chuyển để thi cơng một q trình xây lắp việc</small>

<small>thiế, Mặtkhác q trình tổng hợp thi cơng kết cấu, bộ phận cơng trình cũng được phân chiaphân chia đổi tượng thiing thành các phân đoạn, đợt thi cơng là</small>

<small>thành các q trình bộ phận sau đó tổ chức cho chúng thực hiện công việc trên các.</small>

hân đoạn khác nhau một cách điều hòa v liga tục,

<small>~ Lập danh mục công việc</small>

<small>Co sở của việc lập danh mục công việc là kết quả của bước rên tức là côngnghệ thi công cho các công ác xây lip cộng với phương pháp tb chức qu trình thi</small>

Khi lập danh mục công việc điều cin chủ ý 1a công việc phải trong thích vớidanh mục cơng việc trong định mức xây dựng. Công việc nên được sắp xếp theo sự.tiến triển của quả trình thi cơng cơng trình.

<small>= Xúc định khối lượng công việc</small>

Khối lượng công việc được xác định đưa và kích (hước hình học cửa <small>kiệntrong cơng trình. Đơn vị được sử dụng để tính khối lượng phải là đơn vị đã được.</small>

<small>dùng để tính định mức máy, định mức lao động (ví dụ đơn vị khối xây là m3, đơn vi</small>

<small>mặt trat là m2, của thép là tấn....).</small>

<small>- Tính hao phí ca máy và lao động cho thi công</small>

+ Nhu cầu về ca máy cho 1 công tác cỏ thể được xác định bằng 2 cách

<small>ean Vin</small>

<small>Thứ nhất: Tom =" (ca máy) Cd</small>

T1 Nem iy) (LD)

<small>“rong đó: Ty số ca máy en hid</small>

Ver Khối lượng công việc mà máy phải thực hiện

<small>Noạc Nẵng suca của may</small>

<small>Hoặc xác định bằng cơng thức: Trm=Vm.Km(ca máy) (1.2)“Trong đó: Toy</small> ố ca máy cần thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Vou Khối lượng công việc mà máy phải thực hiện</small>

<small>'Kạ- Dịnh mức ca máy cho một đơn vị khối lượng</small>

<small>+ Tính hao phí lao động hay như cầu vỀ ngây cơng được tính theo công thức‘One =V.Din (ngày công) a3)</small>

<small>‘rong dé: Q, - Nhu cầu v8 ngày cơng dé hồn thành cơng việc</small>

<small>V- Khối lượng cơng việc</small>

<small>Dm- Dinh mức bao phí lao động cho một đơn vi cơng việc</small>

<small>- Tính thời gian thực hiện tim,ông vide</small>

‘Can cứ vào yêu cầu kỹ thuật, không gian thi công va khả năng của đơn vị thi côngdir kiến số lượng từng loi nguồn lực ( máy và cơng nhân) cho phủ hợp, su đó xác

<small>định thời gian thực hiện từng qua trình cơng việc theo cơng thức:</small>

+ Đối với công việ lim bằng may

Tom (úy máy), d4)

“rong đổ: Tạ Sé giờ máy cần thết để th công công việc

<small>Teas SỐ ca máy để thực hiện xong công việc</small>

<small>Nụ số lượng máy được dùng để thi công công việcN.- số ca lâm việc trong ngây.</small>

<small>+ Đắi với công việc được làm bằng thủ công</small>

<small>= 2% (Giờ công)</small>

<small>Tee= (Giữ công) — (15)</small>

Trong dé: Tạ. Số giờ công lao động để hồn thành cơng việc

<small>Qu- Số ngày cơng để thực hiện xong công việc</small>

<small>[N+ Số người tham gia thực hiện công việcNe-Sé ca làm việc trong ngày</small>

~ Dự kiến trình tự thực hiện các cơng việc và mỗi liên hệ giữa chúng

Những quá tình bộ phận của quả tình tổng hợp kh tổ chức theo phương pháp

<small>dây chuyển thì phải tuân thủ theo nguyên tắc của dây chuyển. Vấn để còn lại là xác</small>

<small>định mỗi quan hệ giữa các quá trình tổng hợp với nhau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Thứ tự thực hiện các công việc cũng như mỗi liên hệ giữa chúng được xác</small>

<small>định căn cứ vào:</small>

<small>+ Yeu cầu theo quy trinh kỹ thuật được quy định theo guy chuin và tiêu</small>

<small>chuẩn, đặc biệt là các tiêu chuẳn kỹ thuật thí cơng và nghiệm thu cơng tác xây lấp.</small>

(i dụ tháo vẫn khuôn đầm sin phải tuân thủ 2 ting ruời": cơng tác hồn thiện phải

<small>theo trật tự trất: láng: latsom.)</small>

<small>+ Công tác tổ chức triển khai các quá trình từ đỏ xác định các cơng việc song.</small>

song, số ấp hay nổi tiếp v.v

<small>+ Kinh nghiệm của đội ngũ quản ý tiền độ thi công. Chẳng hạn lắp đặt thiết bị</small>

<small>trước hay l</small>

<small>+ Yêu cầu cụ thể của công trình qua đó xác định lắp đặt bộ phận não trước, bộphận nào sau cho thơng thống và thuận tiện thí cơng</small>

<small>= Lựa chọn hình thức thể hiện và thé hiện tiền độ thi công lên sơ đồ</small>

<small>Tay theo yêu cầu cụ thể của từng cơng trình và mức độ phức tạp của các q</small>

<small>trình thi cơng mã xác định hình thức thể hiện tiến độ thi cơng cơng trình.</small>

+ Cơng trình đơn giản có thể áp dụng sơ đồ ngang

+ Cơng trình nhiều ting hoặc dang dải và đặc biệt kh tổ chức thi công theophương pháp dây chuyển thi chọn sơ đồ xiên,

<small>+ Các cơng tình phức tạp, cơng trình nhiều hang mục thi nên ấp dụng sơ đổ</small>

<small>mạng lưới</small>

<small>Tiển độ thi công được thể hiện ở một trong ba dạng nói trên, ở bước này mới</small>

chi li mơ hình ban đầu, mơ hình xuất phát dự kiến của người lập. Tuy nhiên, sơ đồ

<small>lập 1a đó có thể chưa đảm bảo được yêu cdu hay chưa thỏa mãn mong đợi của các</small>

chủ thể tham gia vào qué trình. Trong những trường hợp này phải ti ru héa tiến độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>++ Thai gian theo tiến độ lập ma phải nhỏ hơn thời gian yêu cầu</small>

<small>+ Nhân lực ở thời điểm nhiều nhất phải không được vượt quá khả năng của</small>

nhà thầu thi công đồng thời mức sử dung nhân lực phải điều hỏa (không cỏ thời

<small>điểm nào q cao, khơng có thời điểm qua thấp)</small>

+ Dang tién bỏ vào cơng tình phải cỏ dang tối ru

<small>Khi ác chỉ tiêu này không thỏa mãn tiến độ thi cơng phải được diều chính lại</small>

Q trình điều chinh tiến độ có phan phức tạp có thé phải lặp lại nhiều lẫn việc tinh

<small>tốn một chỉ tiêu nào đó,i vậy công việc này cần dồi hỏi người thục hiện phải cótrình độ nhất định</small>

<small>- Lập các biểu đỗ nhu cầu tải ngun theo iễn độ thi cơng chính thúc</small>

<small>“Theo lý thuyết tổ chúc thi công xây dụng các biễu đổ cẳn phải lp là biểu đổ</small>

<small>lực, biểu đồ cung ứng vật li„ và biểu đổ phân bỗ vốn (chi phi)</small>

“Tổ chức thi công xây lắp theo tiến độ

Tổ chức sản xuất theo tiến độ là việc bố trí nhân lụ <small>thiết bị, vật liệu để thí</small>

cơng xây dựng sao cho hồn thành cơng việc theo tiền độ đã lập, Qui tinh sản xuất

<small>xây dựng bao gồm các giai đoạn13.“Chuẩn bị thi công xây dựng</small>

CCéng tác chuẩn bị cho thd ki trước khi khỏi cơng và thời kì trước khi bắt tay

<small>vio xây lip</small>

<small>~ Trước khi khỏi công xây dựng cơng trình</small>

“Các cơng việc cần làm bao gồm:

++ Nghiên cứu hd sơ, tả iệu có liên quan đến cơng trình

<small>+ Các thành phần của hỗ sơ thiết kế như bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thé</small>

cơng trình; mặt bằng, mặt cắt công nh chỉ iết các ed kiện v.v.

<small>+ Sơ đồ tổng tiến độ thi công</small>

* Các biện pháp tổ chức và <small>thuật thi cơng các cơng tác chính+ Điều kiện mặt bằng khu đắt xây dựng</small>

<small>+ Dự kiến nhân lực, máy móc và vật liệu cho q trình thi công</small>

+ Xác định loại thợ số lượng, nguồn cũng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Xác định nguồn cung và s <small>lượng vật liệu</small>

+ Kiểm tra nhu cầu xe máy và xác định nguồn.+ Chuẩn bị cơ sở hạ ting kỹ thuật

<small>Thủ tụ xin phép sử đụng vỉa he, xe chạy điện, nước,</small>

<small>Triển kh</small> thing cung cấp dịch vụ bạ ting

<small>+ Xây đựng nin ti</small>

+ Chuẩn bị mặt bằng thi công.

+ Hãng rào bảo về, hệ thing đèn điện

<small>+ San, don khu san xuất thi công, khu chứa rác xây dựng,- Trước khi thực hiện công tác xây lắp</small>

<small>Trước khi bắt tay vào từng công tác xây lắp các công việc cin được thực hiện</small>

<small>ngay là</small>

+ Tập kết và kiêm ta máy móc, hit bj đến vị làm việc

+ Tập trung nhân lực, đồng thời bố trị ví trí cơng tác cho từng cá nhân, từng tổ.

<small>+ Tập kết và kiểm tra vật liệu: Phải chuẩn bị và kiểm tra số lượng, chất lượng</small>

các loại vậ liệu rước mỗi công ác xây lắp+ Lắp đặt giản giáo, sàn thao tác

+ Đánh giá v8 mơi trường và các điều kiện khác: Nhìn nhận chung về điềukiện làm việc ( về thời tiết, về địa điểm tr th công, ..)

<small>+ Cải thiện điều kiện ban đầu nếu cần thiết: Nếu thấy các điều kiện ban đầu.</small>

<small>như đường cắp điện, nước đường si phục vụ thi công không đảm bảo cho thi côngcần phải sửa chữa, xây dip hạ</small>

<small>1.3.2.2. Thì cơng xây lắp</small>

“Tác nghiệp xây lắp chính: Kỹ thuật thực hiện các thao tác trong quá trình tạo

<small>nên sản phẩm.</small>

<small>+ Xác định</small> im xuất phát và hướng phát triển là tim vị trí để bit đầu cơng

<small>việc từ đó phát triển cơng việc đến kết thúc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>~ Thực hiện các thao tác kỹ thuật phù hợp với từng cơng việc: Đó là những</small>

thao tác bắt buộc để tạo ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu theo quy phạm và tiêu

<small>chuẩn thi công các công tác.</small>

1.3.2.3. Tổ chức cung ứng nguyên vật liệu, máy thi công, nhân lực, vốn

Nguyên vt liệu, mấy thi công, nhân lục và vẫn là <small>ác tải nguyền căn bản vàkhông thể thiểu cấu thành lên sản phẩm xây dựng. Tổ chức cung ứng các tả nguyên</small>

trên là vấn để thường xuyên liên tục trong suốt thời gian triển khai th công trêncông trường cũng như trên các mốc thời gian của tiễn độ cho tới khi hồn thành bản

<small>giao cơng trình dé đưa vào sử dụng.</small>

<small>Tổ chức cung ứng nguyễn vật liga, máy thi công, nhân lực và vẫn phải được</small>

<small>tính toin lập biểu đồ cung ứng bm sit theo tiến độthỉ công nhằm đáp ứng nhu cầu</small>

<small>của công trường để tinh ảnh hướng tới tiền độ thi công</small>

<small>Việc cung ứng nguyên vit liệu, máy thi cơng, nhân lục và vốn phải được nhà</small>

thầu tính tốn va dự trù, dy kiến từ trước, bắt đầu cung ứng ngay tir khi chuẩn bị thicông. Nguyên vật liệu và máy mốc cho một công việc, một hạng mục phải tập kết

<small>về bãi trước khi triển khai công việc, hạng mục đó. Ví dụ những thết bị phải nhậpkhẩu ở nước ngoài cần thời gian dự kiến rất lớn đ đưa về công trưởng.</small>

Nha thầu cin lưu ý dự tr, chuẩn bị nguồn vốn để chỉ tả cho hoạt động xâydựng tại cơng trường và sử dụng nó một cách hiệu quả. Bao gồm tiền chỉ trả mua

<small>sim nguyên vật liệu, trang thiết bị, mua sim hoặc thuê máy, iền nhân công và tiềnlương cho bộ máy quản lý:</small>

"Nguyên vật liệu, máy móc, nhân cơng phải được chọn l tốt đập ứng yêu cầu

<small>kỹ thuật. Vi dụ nguyên vật liệu phải có nguồn gốc xuất xứ, có chứng chỉ vật liệu,đảm bảo tinh năng kỹ thuật. Máy móc phải có kiểm định vẻ an tồn va tính chính.</small>

xác và phù hợp. Nhân công ty nghề tt, được tổ chức chuyên nghiệp vv

<small>1.324, Ban giao nghiệm thu</small>

<small>Kétthông việc hoặc kết thúc ngày làm việc đều pha</small>

<small>+ Ghi chép về điều kiện thi công: Ghi chép về thời tiết nắng, mưa; vị trí khu</small>

<small>vực thi cơng trong nhà, ngồi trời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Ghi chép về xử lý của dom vị thi cơng: Tên cúc lỗi, khu vực, vi trí

<small>được xử lý</small>

+ Thời gian lâm việc: Đó là thời gian bất đầu cho đến kết thúc cơng việc

<small>+ Hồn chính nhật ký cơng trình: Tổng kết cơng tic trong ngày, đơn vị thicông kỷ và đưa lư vẫn giám sát ký xác nhận</small>

1.3.3. Quản lý điều phối tiến độ thi công.

1.3.3.1. Lip tiến độ thi công theo tuén, thing, uy

+ Việc lập kế hoạch tác nghiệp thing thường được tin hành từ ngày 20 đến ngày

<small>25 của thing trước đó</small>

<small>+ Khi thiết khoạch tác nghiệp thing, cần căn cứu vào ti liệu số lệ sau đây:</small>

<small>-Ké hoạch tiến độ ban đầu của cơng trình.</small>

<small>-KẾ hoạch tác nghiệp của tháng trướkhối lượng công tác thực hiện và dựkiến khỗi lượng công tác có thể thực hiện trong tuần cuỗi của thắng</small>

-Các yêu cầu, các điều kiện đặt ra của tháng tới, trong đó cần làm rõ nguyên.nhân làm châm tiễn độ đối với các cơng việ có địa vị chủ yếu

<small>* Trình tự và nội dung soạn thảo kế hoạch tác nghiệp tháng:</small>

+ Căn cử vào kế hoạch tiến độ thi cơng cơng ình đã duyệt ban đầu, lập ra danh

<small>sách các công việc cần thực hiện trong tháng, Cụ thé là</small>

“dng việc cần thực hiện trong tháng theo thứ tự cơng nghệ.-Sip xếp e

<small>-Lim rõ các cơng việc có thể bit đầu ngay từ đầu tháng, các cơng việc có thể</small>

<small>bắt đầu và kết thúc trong tháng.</small>

<small>-Các công vi c đang thực hiện dỡ dang từ tháng trước,</small>

<small>“Cúc công việc bị châm tiến độ hoặc vượt trước iến độ.</small>

<small>-Các công việc phát sinh ngoài dự kiến.+T hoạch tiến độ tác nghiệp tháng.</small>

“Trên cơ sở những số liệu đã được chuẩn bị trên đây và những phương pháp tổ

<small>chức thi công, lập kế hoạch tién độ thi cơng. Có thé lập ra kế hoạch tiền độ tháng có.cơ sở khoa học và khả thi. Trong tiến độ thing, cin làm rõ những công việc then</small>

chốt, các công việc nằm trên đường găng cần không ché chặt tr thời gia thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Có giải pháp kỹ thuật và tổ chúc để tăng nhanh tốc độ thực hiện đối với công việc</small>

đã bị chậm tiến độ. Để đảm bảo cho kế hoạch xây lắp trong tháng được thực hiệnnhư dự kiến, cd phối làm tốt công tác cung cấp vật liệu, xe mây bổ tí mặt bằng thi

<small>cơng và các công việc liên quan khác,+ Thiết ké kế hoạch tiễn độ tác nghiệp tuân.</small>

<small>Kế hoạch tiến độ tháng được chỉ tiét hóa và phân bổ cơng việc cho 10 ngày</small>

hay từng tuân lễ gọi là kế hoạch tác nghiệp tuẫn. Tử ké hoạch tuần, có thé lập ra cácphiểu cơng nghệ hay phiéu giao nhiệm vụ trong tuần (thậm chí trong từng ngây) cho

<small>các tổ đội cơng nhân, đó là cơ sở để theo đõi và kiểm tra công nhân thực thí nhiệm</small>

vụ xây lip hing ngây, hing tuẫn. La căn cứ để xác định kết quả lao động của từng.

<small>tổ, đội lao động va từng người công nhân.1.3.3.2. Theo đãi tiến dj</small>

<small>‘Theo doi tiễn độ là thu thập, ghỉ nhận và bảo cáo thông tn liên quan đến tắt cả</small>

các khia cạnh của quá trình thực hiện tiến độ cơng trình mà các bên hữu quan quantâm, nhằm cung cắp cho tit cả các thành viên quan tim đến cơng trình nguồn thơng

<small>tin thường xun, liên tục và định ki để kiểm sốt tiến độ cơng trình một cách hữuhiệu. Để có được thơng tin day đủ, chính xác người quản lý phải có mặt trên cơngtrưởng, trực tiếp quan sát, ghỉ nhận kết quả.</small>

1.3.3.2. Kiểm tra tién độ

Kiểm tra là ghi nhận tại mốc kiểm tra (hii điểm nhất định trong tiền độ thi

<small>công) v số iệu sau khi cân, đong, do, đếm các kết quả mà lực lượng sản xuất đã</small>

<small>thực hiện được trên cơng trình thi công. Đây là những sổ liệu cụ hể, hiện vật có khả</small>

năng phản ánh khối lượng, chất lượng và thời gian thực hiện cơng việc

13. độ

<small>Kiểm sốt</small>

Kiểm sốt tiến độ là đối chit so sánh kết quả đã kiểm tra mà lực lượng sảnxuất đã thực hiện được trên công trình thi cơng với kế hoạch tiến độ đã đặt ra.. Từ.

<small>đổ xắc định được sự sai khác giữa tiền độ thực tẾ và tiến độ đã lập là ạt hay không</small>

<small>đạt để làm căn cứ đánh giá va điều chỉnh nếu cần.</small>

13.34. Đánh giá kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

La vige lim cần thiết nhằm xác định mức độ hoàn thành khối lượng và tuânthủ tiến độ của các lực lượng tham gia vào q trình thi cơng. Bằng cách so sánhkết quả thực tế với dự kiến trong tiễn độ thi công để rất ra những kết luận về tỉnh

<small>‘rang và nguyên nhân của các vấn để, Những kết luận này sẽ là cơ sở để nhà quản</small>

<small>trị tìm giải pháp diu chỉnh tiến độ cho phủ hợp. đảm bảo mọi q trình thi cơngtheo đúng kế hoạch</small>

Cơng cụ để phân tích đánh giá kết quả thi cơng trên cơng trình rất đa dạng,trong đó có các phương pháp tốn kinh tế, phương pháp phân tích thống ké và đặcbiệt để có quyết

1.3.3.5. Điều chỉnh tiến độ

<small>định nhanh chóng, người ta vận dụng phương pháp giá trị thu được.</small>

<small>Điều chỉnh tiến độ là n định li thời gian bồn thành từng q trình cơng tác</small>

<small>sao cho cơng trình được hoàn thành trong thời gian quy định,ng nhân và máy</small>

móc đầu làm việc với năng suất tối đa, khơng bị gián đoạn, ngững tệ và s <small>lượng</small>

công nhân chuyên nghiệp, máy móc, thiết bị được thay đổi phù hợp với yêu et <small>sản</small>

<small>xuất và năng lực của doanh nghiệp</small>

<small>Khi điều chính tiến độ có thể xảy ra hai trường hợp là điều chỉnh li thời gian</small>

<small>thực hiện một số công tác hoặc thiết lập lại phan sơ đồ tiền độ phía sau thời điểm.kiếm ưa</small>

4, Dik chỉnh thời gian thực hiện các công tác

Thỏi gian thực hiện công việc cỏ thé được rit ngắn bằng cách ting số ca lâm

<small>việc trong ngày (và cũng là tăng số tổ thợ, tăng số lượng cơng nhân hoặc máy móc</small>

<small>làm việc trong ca) trên cơ sở các công thức I.4 và 1.5, hoc tổ chức lại công tie cầnđiều chỉnh. Việc tổ chức lại được tién hành trên cơ sở phương pháp tổ chức sản xuất</small>

<small>gối tiếp hoặc day chuyển với cách đó thời gian thực hiện cơng việc sẽ được rút</small>

<small>b, Thi lặp lợi tiến độ</small>

<small>Khi không thể thực hiện được phương pháp đơn giản nói ở mục trén, cần phảithiết lập lại đoạn tiễn độ từ sau thời điểm kiểm tra tiến độ. Vận dụng các phương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

pháp ổ chức sản xuất và phân tích diều kiện cũng như yêu cu đối với các quả trìnhở ngay phía sau thời điểm kiểm tra dé lập lại sơ đỏ tiến độ.[7]

<small>1.4. Những phát sinh thường x:ra trong quá trình thực hiện quản lý tiền độ</small>

Theo số liệu của Tổng hội xây dựng Việt Nam thi da phần các dự án, đặc biệt

<small>là những dự án sử dụng vốn Nhà nước chậm tiến độ, các dự án thực hiện đúng hoặc.vượt tiến độ chỉ đạt chưa tới 1%, Sở di xay ra tinh trạng này là do những phát sinh</small>

<small>xây ra trong quá trình thực hiện tiền độ mà trong quả trình lập, phê duyệt tiền độ thi</small>

<small>cơng chưa lường trước, có thé kể tới các phát sinh chính:</small>

<small>Thứ nhắnphải kể tới vẫn đề chậm uŠ trong khâu bản giao mặt bằng cho nhà</small>

thầu thi công, Đa phần các dự ăn hiện nay ti Việt Nam CDT thường bản giao mặt

<small>bằng từng phần cho nhà thầu thí cơng, tuy nhiên do sự châm HỄ trong khâu giải</small>

phóng mặt bằng dẫn ti các mốc bin giao bị thay đổi so với dự kiến. Dây là nguyền

<small>nhân chính dẫn tới tình trạng chậm tiến độ thi công.</small>

Thứ hai, CDT không đáp ứng được việc cấp vốn theo đúng kế hoạch, chậm trễ

<small>trong khâu thanh tốn dẫn tới nhà thầu khơng đủ vốn để thực hiện thi công. Cũngđộ.</small>

độ nhiều

<small>với GPMB, đây là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng chậmThứ ba,</small> bản giao hồ sơ thiết kế chậm hoc phải điều chín ti

<small>Tân ảnh hưởng tới việc triển khai thi công của nhà thầu trên công trường, dẫn tới sự</small>

sai lệch so với tiến độ ban đầu

<small>THứ tự, do năng lực của đơn vị thi công không đáp ứng được các yêu cầu ky</small>

thuật của gói thầu là một trong các nguyên nhân gây chậm tin độ, đặc biệt tại cácối thầu thuộc các dự án lớn ở Việt Nam hiện nay, điễn hình là dy ấn Đường sắt

<small>tiên cao tuyết Cát Linh — Hà Đông</small>

<small>Thứ năm,</small> phát sinh trong quá trinh thi công như phải khảo sắt bỗ sung vàthiết kế lại (đo khi đào móng mới phát hiện ra sự khác biệt giữa kết quả khảo sắt vớiđiều kiện thực tế), các rủi ro do các nguyên nhân ngẫu nhiên như thời tiết, biến động

<small>thi trường, khan hiếm vật tư gây ra; q trình thi cơng xảy ra tai nạn lao động va các</small>

<small>vi phạm khác của đơn vị th công v.v... làm giản đoạn quá trinh thi cơng dẫn tới</small>

<small>tình tang chim tiến độ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>1.5. Các phương pháp kiểm tra tiền độ</small>

<small>.%.1. Phương pháp đường tích phân</small>

‘Theo phương pháp này trục tung thể hiện khối lượng cơng việc, trục hồnh là

<small>thời gian, sau mỗi khoảng thoi gian khối lượng côn việc đã thực hiện đến thời</small>

điểm đó được đưa lên trục tọa độ. Đường thể hiện cơng việc thực hiện đến các

<small>đường tích phân. Để so sánh với tiễn độ ta dùng đường tích phân, kế hoạch cơng</small>

việc tương ứng so sánh hai đường ta biết được tình hình thực t tiền độ:

<small>Phương pháp đường tích phân có wu điểm cho ta biết tinh hình thực hiện tiến</small>

<small>46 hing ngày song có nhược điểm la công việc phải thu thập thường xuyên và mỗi</small>

<small>loại cơng việc phải vẽ một đường tích phân. Vì vậy nó phủ hợp với việc theo dõi</small>

thường xuyên vige thực hiện tiễn độ,

<small>"Người ta áp dung cho những công tác chủ yếu, cần theo dõi chặt chẽ j9]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.5.2. Phương pháp đường phần trăm.

Đây là phương pháp áp dụng kiểm tra nhiều công việc một lúc trên tiến độ thé hiệnbằng sơ đổ ngang. Trên hình tinh bây cách kiểm tra tiên độ bằng đường phần trăm

<small>Cơng việc</small>

"Hình 1.4 Kim tra tiên độ bằng đường phẫn trim

(1)- đường kiểm ta (2) đường phần trăm (công việc A và E không xé?)Phương pháp thực hiện như sau: Trên tiến độ biểu diễn bằng biểu đồ ngang,

<small>mỗi công việc được thểign bằng một đường thing có độ dài 100% khối lượng.</small>

công việc, tại thời điểm t bắt kỳ cần kiểm tra người ta kẻ một đường thắng đứng, đó.

<small>là đường kiểm tra. Trên tiến độ các cơng việc rơi vào một trong hai trường hợp,trưởng hợp các công việc đã kết thúc hoặc chưa bắt đầu không cắt đường kiểm tra ta</small>

<small>được tình hình thực hiện tiến độ.</small>

Nếu đường phần trim ở bên phải lắt cất ~ những việc đỏ thực <small>xượt mức</small>

kế hoạch, nếu đường phần trim ở bn tii ~ công việ thực hiện châm tr. Nhữngđiểm ma đường phần trăm trùng với lát cắt ~ công việc thực hiện đúng kế hoạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Đây là phương pháp thường được áp dụng trong kiểm tra đột xuất. Nó giúp</small>

cho lãnh đạo biết được tỉnh hình thực hiện cơng việc tại thời điểm cằn thiết 9]

<small>3. Phương pháp biểu đồ nhật ký</small>

<small>Đây là phương pháp kiểm tra hing ngày của từng công việc, theo kế hoạch mỗi</small>

công tác phải thực hiện một khối lượng nhất định trong từng ngày lâm việc ( phiếu

<small>giao việc)</small>

<small>° 2 4 6 8</small>

Hình 1.5 Biểu đồ nhật lý cơng việc(1) kế hoạch; (2) thực hiện hing ngày.

Chúng được thé hiện bằng một đường kế hoạch. Hàng ngày sau khi kim việc khối.

<small>lượng thực hiện công tác xác định và vẽ vào biểu đỗ, ta được đường thực hiện. Qua</small>

biểu đồ ta biết được nãi <small>t của từng ngày vượt, dat, không dat dé diễu chỉnh cho</small>

<small>các ngày tiếp theo. Phương pháp nảy chính xác kịp thời nhưng tốn thời gian chỉ áp</small>

<small>dụng cho tổ đội chuyên môn hoặc những việc đòi hỏi giám sát sit sao [8]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1</small>

woach tiế

Lập độ trong xây dung là việc làm hết sức quan trong và cần

<small>thiết. Một dự án nếu có kế hoạch tiến độ thi cơng hợp lý sẽ xác định được thời bạn</small>

thành xây dng công tinh tử đồ sẽ giảm được ôi đã các chỉ phí, nơng cao chất

<small>lượng cơng tỉnh, hạ giá thành xây dụng cơng tình. Vì vậy mà cơng tc lập kế</small>

hoạch tién độ can được quan tâm chú trong đúng mức. Hiện nay có nhiều phương.pháp được sử dụng đ lập kế hoạch tiễn độ xây dựng cơng hình, song song với nổcũng có nhiều biện pháp tổ chức xây dụng được sử dụng nén tủy theo tính chất của

<small>tũng cơng trình và yêu cầu kỹ thuật mà lựa chọn phương pháp hợp lý.</small>

<small>Trong thực tế các dự án đều có kế hoạch tiễn độ thi cơng nhưng tính phù hợp.chưa cao. Các kế hoạch tiến độ đưa ra để cho là có đủ thành phần cịn trong qtrình thi cơng xây dựng cơng trình th hầu như à khơng hé sử dụng đến chúng. Hiện</small>

<small>này có rất nhiều dự án thi công chậm tiến độ, thời gian thi công kéo đài khiến chỉ</small>

phí xây dựng tang cao, nhiễu dự án treo làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống

<small>sản xuất của nhân dân trong vùng</small>

Vi vậy bãi ton đặt ra hiện nay là cần nâng cao hiệu quả trong công tác lập kế

<small>hoạch tiến độ xây dựng cho các dự án, bên cạnh đồ giảm chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

ng trình. Trong phạm vi luận văn này, vẫn đề

<small>cơng trình và nâng cao chất lượng</small>

<small>trên sẽ được tác giả nghiên cứu va phân tích trong các chương tiếp theo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>CHUONG 2</small>

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VE LAP TIEN ĐỘ THỊ CÔNG121. Tổng quan về tiên độ thi công

2.1.1. Khái niệm tiền độ thi công xây dựng cơng trình

Tiến độ thi cơng là tài liệu thiết kế được thiết lập trên các cơ sở nhất định vẻ pháp.lý, kỹ thuật kin tẾ và thực tiễn hoạt động của dom vi xây dựng nhằm ấn định

<small>+ Thời gian thực hiện các cơng tác</small>

<small>+ Tình tựtiển hình các cơng tác</small>

<small>+ Quan hệ ring buộc giữa các công tác với nhau+ Thời gian hồn thành tồn bộ cơng trình</small>

<small>+ Nhu cầu v8 các loại nguồn lực cằn thiết cho thi công (như nhân lực, tải he,</small>

<small>vật liệu, xe máy,...) vào những thời gian nhất định.</small>

2.1.2. Ý nghĩa và tim quan trong của của tiền độ thi công xây dựng công trình

<small>4) Ýnghĩa</small>

“Thơng qua tiến độ thi cơng người ta thấy được phương pháp tổ chức các quá

<small>trình sản xuất, tình tự th cơng của Dự án, tình ự thi cơng các cơng việc của các</small>

hạng mục cơng trình xây dựng. Từ đồ bit được cách thức huy động các nguồn lực

<small>để thực hiện.</small>

<small>Can cứ vào Tiến độ thi công người quản lý đưa ra được phương pháp kiểm</small>

tra, kiểm soát quả trình thi cơng, Từ đổ cổ thể giảm sát điều chỉnh và tie động vào

<small>quả trình ti cơng trên công trường nhằm mục dich thực hiện Dự án theo đúng thời</small>

<small>gian đã định.</small>

<small>b) Tần quan trong</small>

Tin độ thi công xây dựng cơng trình có tim quan trọng vơ cùng lớn, nếukhông sác định rõ rằng tiến độ thi công xây dựng thi dẫn tới công trinh sti công

<small>tuỳ tiện tiến độ dự án luôn trong trang thái bị động, chủ đầu tư và nhà thẫu không</small>

<small>thể xác định được các mốc thời điểm thực hiện các công việc tiếp theo,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2.1.3. Phân loại tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>241</small> Phin loại theo đối trợng ập tiến độ

én độ lớn nhấ

<small>“Tổng tiến độ xây dựng: là dang - có độ phức tạp nhất được lậpđể xây đựng một cơng trình có quy mơ lớn hoặc một cụm cơng trình gồm nhiềucơng trình nhỏ.</small>

Tiến độ cơng trinh xây dựng: là dạng tién độ cơ bản, thường gặp trong xây

<small>dựng. Doi tượng của nó là một cơng trình độc lập.</small>

Tiển độ từng phần cơng trình xây dựng: là dạng tiến độ nhỏ, đối trợng của nólà một phần của công trinh xây dựng (hường là hạng mục công tỉnh)

2.1.32. Phân loại theo giai đoạn lập và mức độ chỉ tết

<small>+ Tiến độ dự án+ Tiến độ xây dựng</small>

<small>+ Tim độ thì cơng cơng trình (tổng tiễn độthỉ cơng cơng trình)</small>

<small>+ Tiến độ thi cơng hạng mục cơng trình.</small>

+ Tim độ tác nghiệp và điều hành sin xuất (bang số iệu hay phiếu công việc)

<small>2.1.3.3, Phân loại theo hình thức thể hiệm+ Tim độ thể hiện theo bảng:</small>

<small>+ Tiến độ theo lich;</small>

<small>+ Tiến độ 1</small> <sub>theo sơ đỗ (ngang — Gantt Chart, xiên ~ Cyklogram, mang</sub>

<small>Network Diagram)</small>

Riêng tiến độ theo so d mạng cịn có các dạng như: Mang lưới theo thời gian

<small>và mạng lưới tw do; Mạng lưới một mục tiêu và mạng lưới đa mục tiêu: Mạng mũi</small>

<small>tên công việc và mạng nút công việe: Mạng tiền định và mạng ngẫu nhiên. Có thể</small>

kể tới một số sơ đỗ mạng lưới thường gặp như:

<small>+ Mạng đường găng — CPM (Critical Path Method. phương pháp dường găng) là</small>

phương pháp lập và điều hành tiến độ thi công bằng mũi tên — công việc, các công.

việc được sắp xếp tuần tự. Các thơng số tỉnh tốn trong sơ d này có thể được xác

<small>định một cách trực tiếp trên sơ đồ. Phổ biển hai phương pháp tính trực tiếp là</small>

<small>phương pháp "hình quạt” va phương pháp “thời năng”.</small>

</div>

×