Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lí chất lượng công trình xây dựng tại công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 107 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BẢN CAM KÉT

Tên tôi là: Nguyễn Tiến Độ, Sinh ngày: 08/3/1987

Là học viên cao học lớp 21QLXD21, chuyên ngành Quan lý xây dựng - Trường đại

học Thủy lợi Hà Nội.

Xin cam đoan:

1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầygiáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế.

2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tạiViệt Nam.

3. Các số liệu và thơng tin trong luận van là hồn tồn chính xác, trung thực va

khách quan.

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội ngày thang năm 2017

Người viết cam kết

Nguyễn Tiến Độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Tôi cũng xi chân thành cảm ơn các cô ch, anh chị ti Công ty TNHH MTV khái</small>

thác cơng tình thủy lợi Bắc Duống đã tạo điều kiện giúp đờ và hướng dẫn nhiệt

<small>tỉnh, diy đô tong quá rình thu thập tư iệu cũng như những ý ign sữa chữa phù</small>

hợp với yêu clu thực tế nhằm phục vụ cho để tài này

'Cuỗi cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình tới các thay cô là giảng viên

<small>chuyên ngành Quản lý xây dựng ~ Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội vì những daybảo của các thấy, cô trong trong suốt quá tinh học tập và hồn thiện các kiến thứcchun mơn của tơi tạ lớp 21QLXD21</small>

<small>“Tôi xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà nội, ngày ... tháng ...năm 2017Hạc viên</small>

Nguyễn Tiền Độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LUC</small>

1.Tính cắp thiết của đề tài 12. Mục dich của dé tài 2

<small>3. Phương pháp nghiên cứu. 2</small>

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH...31-1 Chất lượng sản phẩm và quản lý chất lượng sin phẩm 31.1.1 Chất lượng sản phẩm 3

<small>1.1.2 Quản lý chất lượng sản phẩm. 5</small>

<small>1.2. Phân tích các hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. 7</small>

<small>1.2.1 Cơng tinh xây dựng và chất lượng cơng tình xây dựng 71.2.2 Dự án và dự án đầu tư 10</small>

1.2.3 Tình hình hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta...111.3. Những bắt cập tồn tại trong công tác quản lý CLCTXD “

<small>1.3.1 Trong cơng tác Khảo ít, thiết kể cơng trình 41.3.2 Trong cơng tá tổ chức lựa chon nhà thầu 151.33 Trong công tác giám sit chất lượng xây dựng. 161.3.4 Công tác quản ý chit lượng công tinh của cơ quan quân lý nhà mG... 161.4 Những yêu 6 ảnh hưởng đến công tác quan lý CLOTXD 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.2 Các tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thẩm tra, thẳm định và nghiệm thucơng trình thủy lợi 23</small>

<small>2.1.3 Vai trị và ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. 28</small>

22. Quản lý chit lượng cơng tình xây dựng đối với cơng tình thủy lợi 29

<small>2.2.1 Đặc điềm của cơng nh thủy lợi ”2.22. Các phương pháp quản lý CLCTXD công trình thủy lợi 312.3 Quan lý chit lượng CTXD theo các giai đoạn của dự án đầu tư 32</small>

2.3.1 Quin lý chit lượng giai đoạn lập kế hoạch, xin phê duyệt chủ trương đầu tư 322.3.2 Quản lý chất lượng giai đoạn khảo sit xây dựng, 332.3.3 Quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng. 362.3.4 Quản lý chất lượng thi cơng xây dung cơng trình, 38

<small>3.4 Sử dụng Công cụ triển khai chất lượng dé xác định ma trận mục iêu trong côngtác quản lý CLCTXD. 22.4.1 Xác định thuộc tinh của khách hàng +“2.4.2 Xác định đặc tính kỹ thuật 4224.3 Liên kết thuộc tinh của khách hàng với đặc tính kỹ thuật của thiết kể... 43</small>

2.4.4 Liên hệ giữa các thuộc tính khách hàng và thiết kế 45

<small>3.4.5. Thêm đánh gia thị trường & và các điểm chính khác 462.4.6. Đánh giá các thuộc tính thiết kế của các sản phẩm cạnh tranh & đặt các mye</small>

tiêu 46

<small>3.4.7. Xác định đặc tính thiết kế để triển khai trong các Quá tinh, 4</small>

CHUONG 3:THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHAP NANG CAO CÔNG TAC QUAN

<small>LÝ CLCTXD TẠI CÔNG TY TNHH MTV KTCTTL BAC DUONG. s03.1. Thực trang công tác quản lý CLCTXD tại Công ty TNHH MTV KTCTTL BắcĐuểng 50</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.11, Lịch sử hình thành và phát tein của Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc

thời. 76

3.2.5 Cơng tic giải phóng mặt bing chậm. n3.3 ĐỀ xuất mơ hình quản lý CLCTXD với cơng trình do Cơng ty làm chủ đầu tr 773.3.1 Mơ hình quản lý chất lượng của Chủ đầu tư. TT

<small>3432 Bộ máy quản lý chất lượng của đơn vị tư vấn giám sắt si</small>

3.3.3. Quản lý bộ máy quản lý chất lượng của nhà thầu thi công. 85

<small>3.4 Đề xuất một số giải pháp ning cao công tác quản lý CLCTXD: 893.4.1 Tang cường công tác bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên 89</small>

3⁄42 Ting cường quản lý chit lượng trong công tác lựa chọn nhà tiẫu 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

34.3 Giải pháp năng cao chit lượng kiếm tr, thim ta hồ so thi

<small>3.4.4 Giải pháp nâng cao CLCTXD trong giải đoạn thi công xây dựng. 93</small>

34.5 Tang cường sự giám st, chỉ đạo của chủ đầu tư với các nhà thầu 95

<small>KIÊN NGHỊ °7DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHAO 98</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VEHình 1.1 Sập nhịp dẫn cầu Cin Thơ năm 2007

Hình 1.2 Sự cổ nước chảy qua thin đập chính thủy điện Sơng Tranh 2

<small>Hình 1.3 Khối bê tong gây ngang rơi xuống suối Dak MekHình 2.1 Sơ đồ các yêu 6 cơ bản tạo nên CLCTXD</small>

Hình 2.2 Quy trình quản lý chất lượng giai đoạn lập kế hoạch.Hình 2.3 Quy trình quản lý chất lượng kháo sát xây dựngHình 2.4 Quy trình quản lý chất lượng thiết kế xây dựng.

<small>Hình 2.5 Quy trình giám sát thi cơng xây dựng.</small>

Hình 2.6 Ảnh hướng lẫn nhau của các đặc tính thiết kể

<small>Hình 27 Ln hệ giữa các thuộc tính khách hàng và thết kếHình 2/& Xác định đặc tính để triển khi rong các qua tình</small>

Hình 3.1 Bản đồ hệ thông thủy nông Bắc Đuống,

<small>Hinh 3.2: cơ cầu lao động của Cơng ty tính đến 31/12/2016.</small>

<small>Hình 3.3: Sơ đỗ bộ máy tổ chức của Cơng ty</small>

<small>Hình 3.4 Mơ hình quản lý ti Ban quản lý cơng tình - Cơng tyHình 3.5 Mơ hình quản lý của Ban quản lý dự án</small>

Hình 3.6: Bộ máy quan lý chất lượng các dự án đầu tự.

<small>Hình 3.7: Mơ hình QLCL tại các Xí nghiệp KTCTTL.</small>

Hình 3.8 Biểu đồ tỷ lệ giữ gói thầu xây lắp và tư van trong 3 năm( 201Hình 3.9 Mơ hình quan lý chất lượng thi cơng xây dựng của Chủ đầu tư.Hình 3.10 Mơ hình Ban quản lý dự ấn của Chủ dẫu tư

<small>Hình 3.11 Quan hg giữa kỹ str giám sit với các bên trong q trình thi cơng XDCT</small>

Hình 3.12 Sơ đồ bộ máy quản lý của nhà thầu thi công

<small>8486</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>DANH MỤC BANG BIEUBảng 2.1 Các thuộc tính của khách hàng</small>

<small>Bang 2.2 Tổng hợp kết qua điều tra</small>

Bảng 2.3 chọn các thuộc tinh thiết kế

<small>Bảng 2.4 Các đặc tính kỹ thuật của thiết kế</small>

Bảng 3.1 Thing <small>sang mục cơng tình từ năm 2013-2016</small>

Bảng 32 Thống kế số lượng các tồn tại ong giai đoạn lập dự ấn.

Bảng 33 Thing ế số gói thầu thực hiện trong 3 năm (2014; 2015; 2016)

<small>Bảng 3.4 Yêu cầu về năng lực của Ban quản lý cơng trình ~ Cơng ty</small>

Bang 3.5 u cầu về năng lực của Đội khảo sát thiết kế - Công ty)

<small>90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>Chit lượngfinh xây dựng“Chất lượng sản phẩm</small>

<small>“Cơng trình thủy lợiHoạt động xây dựng</small>

<small>Khai thác cơng trình thủy lợitống đánh giá chất lượng.</small>

<small>Khảo sắt xây dựngQuan lý dự</small>

<small>Quản lý nha nước</small>

<small>“Trách nhiệm hữu hạn một thành viênTư vấn thiết kế</small>

<small>Tư vẫn thẳm traTự vấn giám sátXây dựng cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHAN MỞ DAU1-Tính cấp thiết của để tài

<small>“Trong những năm qua, hòa chung với xu thé đổi mới và phát triển của nén kinh.</small>

tế, công tác xây dựng cơ bản có bước phát triển cả về số lượng và chất lượng

<small>trên tắt cả các lĩnh vực như: Cơ sở hạ tang giao thông; Cơ sở phục vụ cho nơng,nghiệp; Các cơng trình lớn phục vụ cho phát ucơng nghiệp; Các khu cụmcông nghiệp trọng điểm, hàng trăm khu đô thị, khu đân cư mới được xây dựng</small>

với những cơng tình cao tang kỹ thuật phúc tạp. Điễu đó làm cho điện mạo đắt

<small>nước nói chung và các địa phương nói riêng ngày cảng đổi mời, đời sống kinh tế</small>

được nâng cao, từng bước hội nhập với nền kinh tế của khu vực và trên thể giới.

Bí đề được cả

canh những kết quả to lớn đó, một trong những vi lội quan

<small>tâm đó là chất lượng các cơng trinh xây dựng. vì chất lượng cơng trình xây dựng</small>

nh về mặtlà yếu tổ quan trong trong xây dựng, thể <small>su dip ứng của công</small>

công năng, cũng như tuổi thọ công tinh, Cơng trình khơng đảm bảo chất lượng,trước hết sẽ ánh hưởng trực tiếp đến. <small>nh mạng con người và các cơng trình xung:quanh, khiến dư luận xã hội lo lắng bức xúc. Do đỏ chất lượng cơng tình, sảnphẩm xây dung cin tiếp tục được quan tâm, diy mạnh trong mọi khâu của qtrình đầu tư Cơng tỉnh xây dựng.</small>

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống là đơn vị quản lý và sử dụng hệthống cơng trình thủy lợi Bắc Dng, bao gồm các cơng trình: kênh dẫn, rambom; cầu máng; cổng luỗn; cổng qua dé... phụ trách tưới tiêu phục vụ sản xuấtnông nghiệp và phi nông nghiệp cho thành phố Bắc Ninh; thị xã Từ Sơn; cáchuyện: Tiên Du, Yên Phong, Qué Võ. Do ảnh hưởng của biển đổi khí hậu ngày

<small>càng phức tạp, khó lường trước được cùng với các cơng trình đã bị xuống cắp,</small>

nên các cơng trình thủy lợi trên hệ thống đang được các cấp chính quyển đầu tự

<small>cải tạo, nâng cấp và xây mới dé phù hợp với năng lực phục vụ của cơng tình</small>

Xuất phát từ thực tế trên, bằng kiến thức vé chuyên nghành quản lý xây dựngAuge tích lũy trong thi gian học tap và nghiên cứu tại trường, tôi đã chọn đề tài

<small>* Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng</small>

trình xây dung tụi Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống” làm đề tài

<small>nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>"Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, ác giá luận văn sử dung các phương pháp nghiên</small>

cửu phit hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của để tải rong điều kiện Việt

<small>Nam hiện nay, đồ là:</small>

<small>~ Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thơng tin;</small>

<small>- Phương pháp phân tích so sinh;</small>

<small>~ Phương phi kế thừa:</small>

‘Va một số phương pháp kết hợp khác4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu4. Đi tượng nghiên cứu

<small>Đối tượng nghiên cứu của đề tả là vẫn đề quản lý chit lượng thi cơng cơng tình</small>

xây đựng và các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng cơng trình xâydmg ti Cơng ty TNHH-MTV Khai thác cơng tình thủy lợi Bắc Đuồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH1.1 Chất lượng sim phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm

<small>+ Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu clu, Nếu một sản phẩm vi lý do nào đó</small>

mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi à có chit lượng kém, cho di trìnhđộ cơng nghệ để ch tạo ra sản phẩm đó có thể rắt hiện dại. Đây là một kết luận thenchốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh

<small>+ Do chất lượng được do bởi sự thỏa mãn nhu cằu, mà nhu cầu luôn luôn biển động.nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sirdụng.</small>

+ Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc tinhcia đối tượng có liên quan dén sự thỏa mãn những nhu cằu cụ th. Các nhủ cầu nàykhơng chỉ từ phía kbách hàng mà cịn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu.mang tính pháp chế, nhu cầu của ng đồng xã hội

<small>+ Nhu cầu có thể được cơng bố rõ rằng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưngcũng có những nhulu khơng thể miêu tả rõ rằng, người sử dụng chỉ có thể cảm.nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá tình sử dụng.</small>

<small>+ Chất lượng không phi chỉ là (huộc tinh của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu</small>

hùng ngày. Chất lượng có thé áp đụng cho một hệ thống, một quá nh.

Khái niệm chất lượng trên đây được gọi là chất lượng theo nghĩa hẹp. Rõ ràng khinói đến chất lượng chúng ta không thể bỏ qua các yếu tổ giá cả và dich vụ sat khỉ

<small>bán, vin đề giao hang đúng Wie, đúng thời hạn đó là những yêu tổ mà khách hàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nào ci họ định mua thỏa mãn nhu cầu của

<small>lý quan tâm sau khi thấy sản phim</small>

Phân loi chit lượng sin phẩm: CLSP được phân ra 6 loại như sau

<small>- Chất lượng thế kếtắt lượng chuẳn</small>

= Chất lượng thực

<small>= Chit lượng cho phép</small>

- Chất lượng tơi ưu

<small>+ Chất lượng tồn phần: Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: CLSP bị</small>

ảnh hưởng bởi nhiễu yếu tố nhưng có thé chia thành hai nhóm yếu tổ chủ yếu bên

<small>ngồi và nhóm yếu tổ bên trong.</small>

* Nhóm yếu tố bên ngồi:

<small>- Ảnh hưởng của nhu cầu nén kinh t Ở bắt cử tình độ nào và mục đích sử đụng</small>

khác nhau, CLSP ln bị chỉ phối, rằng buộc bởi hồn cảnh, điễu kiện nhắt định củanên kinh tẾ và được thể hiện ở các mặt

<small>+ Nhu cầu của thị trường: là xuất phát điểm của quá tình QLCL;</small>

+ Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất+ Chính sách kinh tế

<small>- Ảnh hưởng của sự phát triển của khoa học - kỹ thuật. Xu hướng chính của việc ấp</small>

<small>đụng các kỹ thuật tiền bộnay là</small>

<small>+ Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật liệu thay thế,</small>

<small>+ Cải tiến hay đổi mới công nghệ:</small>

<small>+ Cải tịsản cũ và chế thử sản phẩm mới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Ảnh hướng cia hiệu lực của cơ chỉ ới khả năng cải tiến, ningsao CLSP của mỗi tổ chức phụ thuộc rit nhiều vào cơ chế quản lý. Hiệu lực QLNN

<small>là đòn bay quan trọng trong việc QLCL sản phẩm, đảm bảo cho sự phát triển ôn.</small>

định của sản xuất. dim bảo uy tín và quyỄn lợi của nhà sản xuất và người tiêu ding.

<small>Mặt khác,cịn góp phần tạo tinh tự chủ, độc lập, sáng tạo trong cải tiến CLSPcủa các ổ chức, hình thành mơi trường thun lợi cho việc huy động các nguồn lực,các công nghệ mới, tiếp thu ứng dụng những phương pháp QLCL hiện đại.</small>

<small>1 rong tổ chức: trong phạm vi một tổ chức có 4 yếu tổ cơ bản ảnhhưởng đến CLSP (theo tiếng Anh được biểu thị bằng quy tắc 4M), đỏ a</small>

+ Con người (men): đây là lực lượng lao động trong tổ chức, bao gồm tắt cả thành.viên trong tổ chức, từ cán bộ lãnh đạo đến người thực hiện. Nang lực, phẩm chất

<small>ccủa mỗi người và mỗi liên kết giữa các thành viên có ảnh hưởng trực tiếp đến chấtlượng</small>

<small>+ Phương pháp (methods): phương pháp công nghệ, inh độ tổ chức quản lý và tổ</small>

chức sản xuất của tơ chức. Với phương pháp cơng nghệ thích hợp, trình độ quản lý.và tổ chức sản xuất tt sẽ tạo điều kiện cho tổ chức có thể khai thác cao nhất khả

<small>năng nguồn lực hiện có, góp phần nâng cao SLSP.</small>

<small>+ Máy móc thiết bj (machines): đó là khả năng về cơng nghệ, máy móc thiết bị củatổ chức. Trình độ cơng nghệ, máy móc thiết bj có tắc động rit lớn trong vi ening</small>

‘cao những tính năng kỹ thuật của sản phẩm và nâng cao năng sui <small>lao động.</small>

+ Nguyên vật liệu (materials): vật tự, nguyên nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm,

<small>"bảo vật tư, nguyên nhiên liệu của tổ chức. Nguồn vật tư, nguyên nhiên liệu được</small>

đảm bảo những yêu cầu chất lượng và được cung cắp đúng số lượng, đúng thời hạn

<small>sẽ tạo điều kiện đàm bảo và nâng cao chất lượng sản phim,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- Sự phá</small> tiễn của hoạt động quân lý chất lượng đã ti qua 4 giai đoạn chính, từkiểm tr chất lượng, kiễm sot chất lượng, đảm bảo chất lượng, đến quan lý chit

<small>lượng toàn điện (TQM).</small>

+ Kiểm tra chất lượng là hot động do một đội ngũ nhân viên chuyên trích dim

<small>nhận nhằm so sánh sản phẩm được sản xuất ra với sản phẩm tiêu chuỗn. Mục dich</small>

của hoạt động này là phát hiện những sản phẩm không đạt các yêu cầu chất lượng

<small>đã được xác định bởi cơ quan, tổ chức hay cơng ty.</small>

+ Kiểm sốt chất lượng là giả đoạn “tiến hoá” tgp theo cia quản lý chất lượng, phổbiển trong thời kỳ Chiến tranh thể giới Lin Il. Việc kiểm soát chất lượng tập trangvào cơng đoạn thiết lập các quy trình sản xuất, các thủ tục liên quan cho mỗi quy.tình, sử dụng các phương pháp thing ké, và đ lường chit lượng sin phẩm. Các

<small>hoạt động được thực hiện để kịp thời phát hiện sai sót trong các quy trình sản xuất,</small>

đảm bảo sin phẩm kém chất lượng sẽ không được phần phối ra thi trường

<small>+ Đảm bảo chất lượng là hình thức phát triỂn cao hơn, đi từ chất lượng sản phẩm</small>

lên chất lượng hệ thông. Hệ thống này bao gồm việc xây dựng cảm nang chat

<small>lượng, lập kế hoạch về chất lượng, áp dung các tiêu chuẩn chất lượng, và xây dung</small>

uy trình đảm bảo chất lượng.

+ TOM hiện được coi à hình thức “ti hố” cao nhất của quản lý chit lượng, được

<small>định nghĩa như là những hoạt động quản lý có sự tham gia tích cực của tắt cả các</small>

<small>nhân viên của một cơ quan hay tổ chức trong các hoạt động của cơ quan, t6 chức đó.</small>

nhằm dat được chất lượng với chỉ phí thip nhất. Trong giai đoạn phát triển này, chitlượng cần được không ngừng cải tiền, nâng cao dựa trên những nguyên tắc cơ bản.như định hướng khách hàng, hudn huyện nhân viên vỀ quản lý chất lượng, khả năng

<small>lãnh đạo của người quản ý, xây dưng kế hoạch chiến lược, quản lý quy tinh hoạtđộng, và đánh giá chất lượng hoạt động.</small>

tguyên tắc quản lý chất lượng

<small>+ Hướng vào khách hàng: Trọng tâm chính của quản lý chất lượng là đáp ứng yêucầu của khách hing và phần đầu để vượt quá mong đợi của họ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>+ Sự lãnh đạo: Trọng,</small> chỉnh của quản lý chất lượng là đáp ứng yêu cầu của

<small>khách hàng và phấn đầu để vượt quá mong đợi của họ</small>

+ Sự tham gia của mọi người: Mọi người có khả năng, được giao quyền và được

<small>tham gia ở mọi cấp trong toàn tổ chức là thiết yếu để nâng cao năng lực của tổ chức.</small>

<small>trong việc tạo ra và mang lại giá trị</small>

+ Tiếp cận quá tình ;Các kết quả sẽ đạt được hi <small>lye và hiệu quả hơn khi các hoạtđộng được thấu hiểu va quản lý như các q trình có liền quan với nhau như các,</small>

chức năng trong một hệ thống chặt chế

++ Cai Tin: Một tổ chức thành công luôn đặt trọng tâm vào ải tiến

+ Quyết định đựa trên sự ki ết định dựa trên những phân tích và đánh giá<small>Các gucác dữ liệu</small> thơng tn có nhiều khả nang tạo ra kết quả mong muốn

+ Quan lý méi quan hệ: Để thành công bền vững, tổ chức quản lý các mỗi quan hệ

<small>‘cia mình với các bên liên quan, chẳng hạn như các nhà cung cấp.</small>

1.2. Phân tích các hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng,12.1 Cơng trình xây dựng và chất lượng cơng trình xây dựng.

<small>Cơng trình xay dựng [2] là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con</small>

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công được liên kết định vị vớiđất, có thé bao phin trên mặt đắt, phần dưới mặt nước và<small>ìm phần dưới mặtphần trên mật nước, được xây dựng theo thiết kế</small>

Cong tình xây dụng là sản phẩm của công nghệ xây lip được tạo thành bằng vật

<small>ligu xây dụng, hie bị công nghệ và lao động. Các cơng tinh xây dụng có hình thù</small>

thường rit lớn, phải xây dựng trong thời gian dài.

Sản phim đầu ne xây đựng là các cơng tình xây dựng đã hồn thành, dựa tên sựkết tinh của các thành quả khoa học cơng nghệ và tổ sản xuất của tồn xã hội.

<small>Sản phẩm xây dựng có một số đặc điểm đặc thủ như sau:</small>

<small>~ Sản phẩm xây kip là những công tình xây dung, vật kiến trúc... có quy mơ đa</small>

dang kết sầu phức tạp mang tinh đơn chiếc, thời gian sản xuất sin phẩm xây lắp lâu

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ai, Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và bạch toán sin phẩm xây lắp nhấtthiết phải lập dự tốn (dự tốn thiết kế, dự tốn thì cơng). Q trình sản xuất xây lắpphải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro.phải mua bảo hiểm cho công tình xây lắp

~ Sản phẩm xây lắp được tiêu thy theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủđầu tư (giá đầu thầu), do đồ tính chất hàng hố của sin phẩm xây lắp khơng thể

<small>10 (vì đã quy định giá cả, ngườ mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xâydựng thơng qua hợp đồng xây dựng nhận thầu)</small>

<small>- Sản phẩm xây lắp cổ định tại nơi sin xu, côn các diều kiện để sản xuất phải dichuyển theo địa điểm đặt sản phẩm,</small>

<small>- Sản phẩm xây lip từ khi khởi cơng đến khi hồn thảnh công trinh bin giao đưa</small>

<small>vào sử dụng thưởng kéo dài. Quá trinh thi công được chia thành nhiễu giai đoạn,mỗi giai đoạn được chia thành nhiễu công việc khác nhau, ác cơng việc này thường</small>

diễn ra ngồi tri nên chịu tác động lớn của nhân tổ mỗi trường như nắng, mưa,

<small>bão. Đặc điểm này đòi hỏi việc tố chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo.</small>

chit lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn. Các nhà thầu có trách nhiệm bảohành cơng trình (chủ đầu tư giữ lại tỉ lệ nhất định trên gi trì cơng tình, khi hết thờihạn bảo hành cơng tinh mới r lại cho đơn vị xây ắp)

<small>“Chất lượng cơng trình xây dựng: Theo quan niệm hiện đại, CLCT xây dựng, xét từ</small>

sóc độ bản thân sản phẩm xây dựng, CLCT xây dựng được đánh giá bởi các đặc

<small>tính cơ bản như: công năng, tuân thủ cácsu chuẩn kỹ thuật, độ bén vững, tính</small>

thấm mỹ, an tồn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục

<small>vụ của cơng trình. Theo cách nhìn rộng hơn, CLCT xây dựng được hiểu không chỉtừ gốc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng màbao gồm cá quá trình hình thành sin phẩm xây dựng cùng với các liên quankhác. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến CLCT xây dựng là</small>

<small>+ CLCT xây dựng cần được quan tâm ngay ừ khi nh thành ý tưởng về XDCT, từkhâu quy hoạch, Kip dự án, đến khảo sắt tết kế hi công... cho đến giai đoạn khai</small>

thác, sử dụng và di bo cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCT xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ở chất lượng quy hoạch xây dựng. chit lượng dự án đầu tư XDCT, chitlượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế,

+ CLCT tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cáchất lượng của công việc xây dụng ring lề, của các bộ phận, họng mục công nh+ Các tiêu chuẩn kỳ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm.

<small>định nguyên vật„ cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vio cơng trình ma cịn ở qtrình hình thành và thực biện các bước cơng nghệ thì cơng, chất lượng các cơng việccủa đội ngũ cơng nhân, kỹ sử lao động trong q trình thực hiện các HĐXD.</small>

+ Chất lượng luôn gắn với vẫn đỀ an tồn cơng tinh. An tồn khơng chỉ là rong

<small>“khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an tồn trong giai đoạn thi cơng xây dựng</small>

<small>với bản thânng trình, với đội ngũ cơng nhân kỹ sư cùng các thiết bi xây dựngvà khu vực cơng trình.</small>

<small>+ Tính thời gian trong xây dựng không chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành tồn bộcơng trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiền độ</small>

cquy định đối với từng hạng mục cơng trình.

<small>+</small> kinh tế khơng chi thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải chỉ trả

<small>mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà thầu tham gia thựchiện dự án như lập dự án, khảothiết kể, thi công xây dựng</small>

<small>“Tom lại: CLCT xây đựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện nhấtđịnh Nó</small>

<small>thi cơng, vận hành theo ti</small>

<small>hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết kế,thấm mỹ 10 và hiệu quảchuẩn quy định, có tính xã hi</small>

đầu tư cao, thể hiện tinh đồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ.

<small>- Quản lý chất lượng công trình xây dụng là hoạt động quan lý của các chủ thể</small>

<small>tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật</small>

khác có liên quan trong quá tình chuẩn bi hue hiện đầu tr xây dựng cơng tình vàkhai thác, sử dụng cơng tình nhằm đảm bảo các yêu cầu vé chất lượng và an tồn

<small>của cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một</small>

khoảng thời gia có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn ti

<small>chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu</small>

cầu cia đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chit, Dự án là tổng thể những chính

<small>xách, hoạt động và chi phí lin quan với nhau được thit kế nhằm đạt được những</small>

mục tiêu nhất định trong một thi gian nhất định

<small>Dự án đầu tư xây dựng [2] là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốna</small> én hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xâydựng nhằm phát triển, duy ti, nâng cao chất lượng cơng tình hoặc sản phẩm, dịch

<small>vụ trong thai hạn và chỉ phí xác định. Ở gai đoạn chuẳn bị dự án đầu tr xây đựng,</small>

dự ân được thé hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tr xây dựng,

<small>Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh - ky thuật đầu tư</small>

<small>xây dựng</small>

Đặc điểm của dự án dầu tư XDCT: Sản phẩm của dự án đầu tr XDCT thườngđơn chiếc, được xây dựng và sử dụng ạ chỗ, vẫn đầu tư lớn, tồi gian

<small>mang ú</small>

<small>xây dựng và thơi gian sử dụng lâu di kích thước và khối lượng cơng tình lớn, cấu</small>

tạo phức tạp. Những đặc điểm của dự án đầu tư XDCT, cho thấy việ tạo ra sinphim cơng trình đảm bảo chất lượng có sự khác biệt so với việc sin xuất tạo ra sản

<small>phẩm của các ngành công nghiệp khác.</small>

(Quin lý dự án đầu tư xây dưng công tinh: Theo Luật Xây dụng, QLDA xây dựng

<small>là quá tinh lập kế hoạch, diều phối thời gian, nguồn lực và giám sắt quá tình phát</small>

triển của dự án nhằm đảm bảo cho cơng trình dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong.phạm vĩ ngân sách được duyệt, đạt được các yêu cầu đã định vỀ kỹ thuật, chất

<small>lượng; đảm bảo an toàn lao động</small>

điều kiện tốt nhất cho phép, Theo Viện QLDA Quốc tế PMI 2007: QLDA chính làấp dung các hiểu biết, khả năng công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp rộng lớn

<small>vệ sinh môi trường bằng những phương pháp và</small>

<small>các hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể</small>

‘Tom lạ: QLDA XDCT là tổ chức, điều hình phân phối các nguồn lực hợp ý để đạt

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

được mục tiêu dé ra, trong sự rang buộc bởi điều kiện không gian, thời gian, quy mơkết cấu cơng tình và những quy định bit buộc, Bản chit của QLDA đầu tư xây

<small>cdựng là môn khoa học cần có những kiến thức về quản lý, chuyên môn và các kiếnthức hỗ tro (pháp luật, tổ chức nhân sự, kỹ thuật, mỗi trường...)</small>

<small>1.3.3 Tình hình hoạt động quan ý chất lượng cơng trình xây dung ở nước ta‘Tir khi Đảng, Nhà nước ta thực biện đường lối đổi mới, ngành xây dụng có cơ hội</small>

u kiện

<small>ng thuận lợi cho ngành xây dựng vươn lên, đầu tu nâng cao năng lực, vừa phát</small>

triển vừa tự hồn thiện mình do đỏ nó đã đóng góp rat lớn vào việc tăng trưởng kinhtẾ của đất nước.

<small>= Về cơ chế, chính sh pháp luật có liên quan</small>

Hệ thống các vin bản pháp lý v8 QLCL CTXD đến nay đã cơ bản được hoàn thiện.

<small>dy đủ để 16 chức quan lý, kiểm soát xây dựng, đã tách bạch, phân định rạch rồitrách nhiệm đối với việc đảm bảo CLCT giữa CQQLNN ở các cấp, CDT và các nhà.thầu tham gia. Điều kiện năng lực của các chủ thể tham gia HBXD, nội dung, trìnhtự trong cơng tác QLCL cũng được quy định cụ thé, lim co sở cho công tác kiểm.</small>

tra của CQQLNN các cấp, tạo hành lang pháp lý tăng cường hiệu lực, hiệu quả

<small>QUNN về CLCT xây dựng, Các tiêu chư1 quy chuẩn kỹ thuật cũng được hoànthiện, tuy chưa thật hoàn chỉnh nhưng đã tạo</small> khung pháp lý về QLCL, giúp các

<small>chủ thể tham gia thực hiện công việc một cách khoa học và thống nhất góp phầnđảm bảo và nâng cao CLCT xây dựng.</small>

<small>- Công tác QLCL dần hồn thiện</small>

<small>Cơng tác QLCL từ TW đến các Bộ, Ngành và các địa phương đã được xây dựng và</small>

dang tiếp tục hoàn thiện. Tại phần lớn các tỉnh, thành phố đã lập các phòng QLCL

<small>.CTXD ~ đầu mỗi QLCL CTXD trên địa bàn, Trung tâm kiểm định chất lượng xâycưng trực thuộc các sở Xây dưng cũng được hình thành. phát tiễn. hoạt động ngày</small>

một hiệu quả, đóng vai tr là công cụ đắc lực cho các CQQLNN về QLCL CTXDtrên phạm vi cả nước: Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện các hạng mục như:khảo sát thiết kế, tí cơng, kiểm dịnh chất lượng và chứng nhận sự phù hợp của

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cơng tình đã tn thi các quy định của Luật Xây dựng, Luật Đầu thẫu và Nghị địnhsố 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chỉ tết thi hành một số diều của luậtđấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

rong q tình thi cơng, chủ đầu tr, TVGS thường xuyên kiểm tra đổi chiếu các đểxuất kỹ thuật trong hỗ sơ dự thầu với quá tình tiển khai, về biện pháp tổ chức tỉén độ thi công, kiểm tra sự phù hợp <small>huy động nhân sự, máy móc giữathực tế hiện trường và với hd sơ dự thầu, dé xuất giải pháp xử lý kịp thời đối cácNha thầu vi phạm về QLCL và năng lực theo qui định hợp đồng: Ngoài việc tự</small>

giám sát CLCT của nhà thần, của chủ đầu tư và TVGS, ở hẫu ht dự án cơn có

<small>Son La, thủy điện Hỏa Bình, Lai Châu... Các đơ thi mới khang trang hiện đại đã vàđang mọc lên bằng chính ban tay, khối óc con người Việt Nam như KeangnamHanoi Landmark Tower, Bitexco Financial Tower, VíinBank Tower, time City,Royal City.... Qua thử thách, nhiều doanh nghiệp xây dựng nhanh chóng trưởng.</small>

thành, khẳng định được vị thể của chính mình.

<small>~ Chất lượng cơng tinh có xu hướng ngày cảng được nàng cao. Hầu hết các cơng tình,</small>

hạng mục cơng trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp ứng được yeucầu về chất lượng, phát huy diy đủ công năng sử dụng tho thiết ki, dim bảo an toàn

<small>trong vận hình và đang phát huy thiệu qui đầu tr</small>

Mặc dù Nhà nước đã cố gắng trong việc đảm bảo, nâng cao, kiểm sốt chất

<small>cơng trình và cũng đã đạt được một số thành tích đáng kể. Tuy nhiên thực.</small>

nay, số lượng cơng tình kém chất lượng hoặc vi phạm vé chit lượng vẫn cịn khí

<small>nhiều, gây ra bức xúc cho xã hội. Ví dụ như:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

~ Sự cổ sập nhịp dẫn cầu Cin Thơ là một trong những thảm họa cu đường và ti

<small>nạn xây dụng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngây 26 thing 9 năm2007, tại xã Mỹ Hòa, huyện.</small> Minh tỉnh Vĩnh Long. Hai nhịp cầu dẫn cao

<small>khoảng 30 mết giữa ba trụ cầu dang được xây dựng thì bị đỗ sụp, kéo theo giản giáocùng nhiều công nhân, kỹ sư đang làm việc xuống dat.</small>

<small>1: mmm i a ENE -.</small>

Hình L2 Sự cỗ nước chảy qua thân đặp chính thủy điện Sông Tranh 2

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>= Dip bê tông đài 60 m, cao khoảng 20 m của thủy điện Dak Mck 3 bị đỗ sập. hàng</small>

tram khối di, b tơng rơi xuống subi Dak Mek.

<small>OF ZO PF</small>

Hình 1.3 Khối bê lông gây ngang rơi xuống suối Dak Mek

Các bắt cập về CLCT cần duge nghiên cứu khắc phục thể hiện thơng qua các sự cổ, huhỏng cơng tình cũng như những khoảng tring về pháp hột i

thuật...Trong giai đoạn tiếp theo việc triển khai thực hiện tốt ND 46/2015/NĐ-CP là.

<small>chuẩn, quy chuẩn ky</small>

<small>một tong những nhiệm vụ tong tim của ngành Xây dụng trong việc đảm bảo và ning</small>

cao hơn nữa vé CLCTXD và quản lý CLCTXD

<small>13.</small> Những bắt cập thn tai trong công tác quản lý CLCTXD

<small>1.3.1 Trong cơng tác khảo sát, thiết ké cơng trình.</small>

+ Thiết bị khảo sát lạc hậu, chậm được đổi mới dẫn đến kết quả khảo sát đặc biệt làkhảo sit địa chất vẫn cịn sai sót nhiễu, hâm chí có cơng tình khi mở móng thicơng địa chất sai Khác hồn toàn, phải dimg lại để xử lý, thay đổ toàn bộ kết cấu,phit sinh hàng tram tỷ đồng dẫn đến phải duyệt điều chính lại tồn bộ dự án

<small>+ Thiếu cán bộ có trình độ làm chủ nhiệm các cơng trình lớn có kỹ thuật phúc tạpdo sự dio tạo và chủy</small>

dẫn tới đội ngã lâm công tác tư vấn chủ yu là các bộ tr, tu có tỉ thức, ngoại ngữ,sử dụng công nghệ tin học và các phẩn mém tốt nhưng lại thiếu kinh nghiệm, khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

trưởng thành ti các trường kỹ thuật là im đến những nơi khắc chạy theo đồngthiểu ý ning tên luyện, tíh lu kính nghiệm gắn bó lu di với đơn vị

<small>sản phẩm không đảm bảo chất lượng phải xử lý</small>

<small>lập trong khi đó tình độ hạn el ii nhưng vẫn tim mọi cách,</small>

moi quan hộ để trúng thẫu dẫn

<small>tốn kém, kéo dai thời gian xây dựng thậm trí có thể gây sự cổ cơng trình.</small>

1.3.2 Trang cơng the th chức lợn chọn nhà thd

Hình thức thầu hiện nay chủ yếu hiện nay là chỉ định thầu và đầu thẫu rộng rã đều

<small>có nhiều hạn chế, cịn chạy chọt, quan hệ với cấp trên để được chỉ định thầu, một sốđơn vị được thầu cơng trình năng lực chun mơn, khá năng thi công chưa đáp ứng</small>

yêu cầu do vậy khi thi công lại phải thuê nhà thầu khác vào lam. Khi đầu thầu nhiềudoanh nghiệp thường bỏ giá thấp (thấp hơn giá sản) nhưng biện pháp thực hiện lạikhông bảo đảm, chi cốt sao được tring thầu, khi thi cơng lại tim cách thuyết mình,

<small>chống chế, tìm cách đẻ ra phát sinh để xin bỗ sung phần thiếu hụt như thiết kế thiểu,</small>

thay đổi ching loại vật tu, giá trị nhân công... đã lâm ảnh hướng không nhỏ đến

“Công tá lựa chọn nhà thầu xây lắp chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn những nhà thầu

<small>chưa đảm bảo chất lượng, năng lực kém được lựa chọn dé thi công xây dựng cơng</small>

trình dẫn đến chất lượng cơng trình khơng đạt yêu cầu, tiền độ thi công bị kéo dài,làm tang vốn đầu tư DA. Một số nhà thầu chưa quan tâm đúng mức đến cơng tíc tổ

<small>chức cơng trường, biện pháp thi công, hệ thống quản lý chất lượng nội bộ, khơng bổ.trí đủ cần bộ giám sát nội bộ, thậm chí khốn trắng cho các đội thì cơng. Chất lượng</small>

nhân lực của nhà thiu chưa đáp ứng yêu cầu, thiểu cán bộ có kinh nghiệm quản lý,

<small>đặc biệt thiểu thợ có tay nghề giỏi. Nhiều đơn vị sử dụng lao động thời vụ tại địa</small>

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

phương khơng qua đào tạo để giảm chỉ phí, việc hud

<small>kinh nghiệm thi cơng cơng trình thủy lợi,</small>

Do thid nhân lực, trong một số trường hợp chủ tự không thẩm định kỹ về năngmà chi căn cứ theo hdlực ti chính, máy móc, thiết bị, nhân sự thực tế cũn nhà thì

<small>nhà thâu mặc di thí cơng</small>

sơ dự thầu của nhà thầu để xét. Dẫn đến tình trạng một s

<small>những công trinh khác trên địa bàn không đảm bảo tiễn độ vẫn trúng thầu. Khi triểnsơ, dẫn đến tìnhkhai thi cơng, khơng đáp ứng v nhân sự, máy móc thiết bị trong</small>

trạng thi công kéo dài, chất lượng không đảm bảo;

Việc ổ chức đầu thầu tuyển chọn tư vắn, vin khảo sắt thiết kế đến Tư vẫn giám sit,

<small>Tu vin kiểm định chất lượng vẫn mang nặng tính hình thức, kém tính cạnh tranh,</small>

chit lượng tư vẫn kém anh hưởng đến chit lượng và tén độ thực hiện DA.1.3.3 Trong công tác giấm sắt chất lượng xây đựng

<small>- Công tác giám sát chất lượng của chủ đầu tư:</small>

Nhiễu chủ đầu tr chưa thực sự quan tâm đến chit lượng công trình phó mặc cho

<small>đơn vị tư vấn giám sát. Chạy theo tiến độ, thành tích thậm trí có hiện tượng cá biệt</small>

đồng lõa với nhà thầu để trục lợi cá nhân dẫn đến sự cố cơng trình.

<small>+ Cơng tác giám sát chất lượng của nhà thẫ tư vẫn giám sắc</small>

<small>"Thực ế thấy ring nếu đơn vị giám sát rào nghiêm tức thì chất lượng cơng trinh đảm</small>

bảo chit lượng, mỹ thuật. Tuy vậy. do có nhiều cơng ty tư vẫn giám sát thành lập

<small>mượn danh, kinh nghiệm các cán bộ nơi khác và các cán bộ đã nghỉ hưu để thành</small>

Tập và tham gia đầu thầu, khi triển khai giám sit một thời gian ngắn lại để nghị thay<i nhân sự đưa chủ đầu tư vào việc đã rồi xử lý rất vắt vả. Mặt khác, do vẫn cơng

<small>trình bố trí khơng theo kịp tiến độ dồn đến phải kếo dài thời gian giám sát đơn vị</small>

phải bổ trí nhân sự đi giấm sit cơng trình khác cũng là tác nhân ảnh hưởng đến chất

<small>lượng công tinh</small>

1.3.4 Công tác quân tf chất lượng cơng trình của cơ quan quản If nhà mabe

<small>+ Tiêu chuẩn TCVN về xây dựng chậm được sửa đổi và ban hành tạo khung pháp lýcho thiết kế, thi công và nghiệm thu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Thiếu kiểm tra đơn đơn thim chí cịn né tránh trách nhiệm trong q tình quản lý

<small>chất lượng, phó mặc cho chủ đầu tư.</small>

+ Công tá tổ chức đảo tạo, tập hun, hướng dẫn các chủ đầu tư, các nhà thầu thiếtkỂ thi công về các văn bản quy phạm pháp luật. chuyên môn

+ Công tác thim tra thẳm định hỗ sơ tiết kể chưa được quan tâm đúng mức cồnlông léo, dẫn đến khi tiển khi thi công gặp nhiều khó khăn, phát sinh khối lượng

<small>và thay đội biện pháp thi công</small>

++ Tiêu chỉ đảnh gid chit lượng cia cơng tình xây dụng: Từ trước tới nay, tiêu chíánh giá chất lượng công tinh được đưa vào các tiêu chuẩn về quản lý chit lượngcũng như đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng. Hẳu hết các tiêu chuẩn này chỉđưa ra các tiêu chỉ nhằm phục vụ cho việc nghiệm thu chữ không đưa ra tiêu chi

<small>đánh giá mức độ chất lượng, thí dụ như: Tốt, khá hoặc đạt. Chúng ta gặp nhiều khónhiề</small>

khăn vì phải đánh giá chỉ tiết và thiết chuẩn cho các loại cơng trình xây.

<small>dmg. Chính vì vậy, các chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng không</small>

<small>đánh giá được về mức độ chất lượng cơng tình xây dựng hoặc chính các nhà thầu thi</small>

<small>sơng xây dựng cũng khơng tự đánh giá về mức độ chit lượng cơng tình xây dựng</small>

1.4 Những yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý CLCTXD

<small>“Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tổ, vàsố thé phân loi các nhân tổ đồ theo nhiễu tiêu chỉ khác nhau. Nhưng trong luận vănnày chi đỀ cập tới việc phân loại các yêu tổ ảnh hưởng theo tiêu chí chủ quan vàkhách quan.</small>

<small>1.4.1.Nhiing yếu tổ chú quan:</small>

a) Đơn vị Chủ đầu tư.

Là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc urge tiếp quản lý sử dụng

<small>vốn để thực hiện hoạt động đầu tr xây đựng, là người Chịu trích nhiệm tồn bộ vềchất lượng của công trinh xây dựng thuộc dự án đầu tư do mình quản lý. Do vậy</small>

đơn vị chủ đầu tự có vai rồ quan trọng rong việc quản lý chất lượng cơng tình, lựa

<small>chọn các cá nhân tổ chức đủ năng lực tham gia hoạt động xây dựng đảm bảo cơng</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trình đạt chất lượng tốt. Do đó chủ đầu tr cần phải ý thức được trách nhiệm của

<small>minh để đưa ra các quyết định đúng đắn trong quá tình quản lý dự án từ giai đoạn</small>

chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khaithác sử dụng dm bảo chất lượng cơng tình xây dựng. Sự kiên quyết cia chủ đầu nư

<small>đối với chất lượng công trình là quan trọng nhất nơi nào chủ đầu tr (hoặc giám sắt</small>

của chủ đầu tr) nghiêm túc thực hiện đúng quy chain, iêu chuẩn, chỉ <small>in kỹ thuậttrong quá tinh tổ chức giảm sát thì nơi đồ có sản phẩm cơng tình xây dụng chit</small>

lượng tốc. Thục tế cùng một cơng trình xây dựng tương tự với cùng một nhà thầu

<small>xây dưng vẫn con ngưới đó, diy chuyên thiết bị không thay đội néu Tư vẫn giám sat</small>

là người nước ngồi thi cơng trình đó chất lượng tốt hơn tư van giám sát là người.

<small>Việt Nam.</small>

<small>b) Nhà thầu th công</small>

Là đơn vị thi công xây dựng trên công trưởng, là người biến sản phẩm xây dựng tir

<small>trên bản vẽ thất kế thành sin phẩm hiện thực. Do vậy đơn vị thi công đồng vai trồ</small>

quyết định trong công tác quản lý chất lượng cơng tình. Nếu lục lượng này

Khơng quan tâm đúng mức chất lượng sản phẩm do mình làm ra chạy theo lợi

<small>nhuận thì sẽ ảnh hưởng khơng tốt tới chất lượng cơng trình</small>

Cơng tác đầu thầu và lưa chọn nhà thầu: Quá tình tổ chức đấu thầu nếu lựa chọn

<small>ý chấtđược nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm tổ chức thi cơng, có hệ thơng quản</small>

<small>lượng thực hiện nghiêm túc theo tiêu chuẩn ISO, hệ quả là sẽ có cơng trình chất</small>

<small>lượng tốt</small>

Do vậy bên cạnh những kỹ năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân đơn vi có được (kỹnăng chun mơn), mỗi cá nhân cũng như toàn đội đều phi được bồi dưỡng, dotạo nhận thúc về chất lượng và tằm quan trong của công tác QLCL cơng tình xâydạng dé họ có ý thứ thực hiện nghiêm chỉnh. Đồng thời hướng mọi hoạt động mà

<small>họ thực hiện đều phải vì mục tiêu chất lượng. Đơn vị thi cơng phải có bộ máy chỉ</small>

huy cơi thống quản lý chit lượng<small>ig trường có trình độ kinh nghiệm cao cùng vớicủa nhà thầu phù hợp với quy mô và loại hình của từng cơng trình.</small>

<small>©) Đơn vị khác ( TVTK; TVTTr; TVGS)Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Don vị khảo sát thi đưa số.<small>đơn vị thẳm trala rit quan trọng trong viliệu đầu vào cho cơng trình (bản vẽ thiết kế), nếu khâu này được thực hiện ding</small>

theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định và được kiểm soát chặt chẽ hạn chế tốithiểu những sai sốt và nhằm lẫn sẽ tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho nhà thầu trong

<small>‘qua tình thi cơng. Đơn vị tư vấn gisit có ý nghĩa rắt quan trong trong việc giám</small>

sit nh thầu hi công đảm bảo ol

<small>quy chuẩn sây đọng được ban hành+9 Chất lượng nguyên vậtliệu</small>

<small>Nguyên vặt liệu à một bộ phận quan trong, một phần hình thành nên cơng tình,</small>

nguyên vật liệu là yếu tổ ede quan trong ảnh hưởng tớ chất lượng cơng tình.

<small>Với nh trang ngun ậtiệu như hiện may chẳng bạn như: xi măng, ít, đã singồi loại ốc ln ln có một lượng lớn khơng đảm bảo hay nói đúng hơn là kémchất lượng, nếu có sử dung loại này sẽ gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng cơng trìnhxây dựng, thậm chí nặng hơn là ảnh hưởng tới tính mạng con người (khi cơng trình.</small>

<small>đã hồn cơng và được đưa vio sử dụng). Do vậy, trong q trình thi cơng cơng</small>

<small>trình, nếu khơng được phát hiện kịp thời, sẽ bị một số công nhân ý thức kém, vì</small>

mục đích trục lợi trộn lẫn vào trong q trình thi cơng. Cũng vậy, đối với sắt, thép.(phn khung cơng tình), bên cạnh những bàng tốt, chất hượng cao, cổ thương hiệu

<small>ni tng, còn ti nổi, tràn ngập tên thị trường khơng ít hàng nhái kém chất</small>

<small>lượng.Và một thực trạng nữa, các mẫu thí nghiệm đưa vào cơng trình, thưởng là</small>

<small>don vị thi cơng giao cho một bộ phận làm, nhưng họ khơng thí nghiệm mà chứng</small>

<small>nhận ln, đo đó khơng đảm bảo.</small>

<small>©) Ý thức của người lao động trực tip trong hoại động xây dựng</small>

Y thức người lao động trực tiếp trong công tác xây dựng rat quan trọng. Vi dụ như

<small>"Người lao động không c sản phẩm do mình làm ra khơngthức, chun mơn ke4p ứng các yêu cầu về chit lượng sẽ dẫn đến những hậu quả khơng lường vỀ tính</small>

mang con người và tài sản vật chất

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

"Những nhân tỗ khách quan

Thời tiết khắc nghiệt, mưa dài, ảnh hưởng chất lượng, tiến độ cơng trình,cơng nhân phải làm việc đối kh đốt chấy giai đoạn, các khoảng dừng kỹ thuậtkhông được như ý muốn (cốp pha cin bao nhiêu ngày, đổ trin bao nhiêu ngày) ảnhhưởng tới chất lượng

<small>Địa chất cơng trình: nêu như địa chat phức tạp,ảnh hưởng tới công tác khảo.</small>

sit nhà thầu, chủ đầu tư, thiết kế pha bàn bạc Ini, mắt thời gian do thay đổi.

<small>xử lý các phương án nền móng cơng trình , ảnh hưởng đến tién độ chung của cơng,</small>

trình. Đối ví các cơng trình u cầu tiến độ thì đây là một điều bắt lợi. Bởi 18 cơng

<small>việc xử lý nén móng phải tồn một thời gian đài.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

“Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã nêu tổng quan về

quản lý chất lượng xây

<img. Trong bối cảnh quá tinh công nghiệp héa hiện đại hóa đất nước đang dig ra

<small>mạnh mẽ, nhiều cơng trình lớn đã được xây đựng thể hiện sự tiễn bộ vượt bậc trong.</small>

<small>nghànhthuật xây dựng của nước ta. Bên cạnh đố, do không thực hiện nghiêm tcác bước trong việc quản lý chất lượng công trinh trong các giai đoạn từ khảo sit,</small>

thiết kế, đến giai đoạn thi công, đã dẫn đến các sự cổ không mong muốn. Chương |của luận văn cũng chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chấtlượng cơng trình từ khách quan dén chủ quan. Trên cơ sở về tổng quan này làm tiênđỀ để ác giã tiễn khai thực hiện chương tiếp theo của luận văn lis phân tch, đánh

<small>giá cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNGII: PHAN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUAN LÝ CLCTXD.2.1. Các quy định hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

<small>2.11 cúc văn bản pháp qui cũa nhà mước:</small>

+ Luật số 50/2014/QH13: Luật xây dựng được ban hành ngày 18/6/2014 của Quốc

<small>+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự ánđẫu tư xây dựng</small>

<small>+ Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ su</small>

một số điễu Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lýdig đầu tư xây dựng công nh.

+ Nghỉ định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi. b sungmột số điều nghị định 59/2015/NĐ.CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý

<small>dự án đầu tư xây dựng.</small>

+ Nghị định s6 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ vé quản lý chỉ phí

<small>+ Quyết định 79/QB-BXD ban hành ngày 15/2/2017 của Bộ Xây Dựng về việc</small>

'Công bố định mức chi phí quản lý dự án va tư van đầu tư xây dựng cơng trình.+ Thơng tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ xây dụng Quy định về

<small>việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong xây dựng.</small>

+ Chỉ thị số 132006/CT-BXD ngày 23/11/2006 của Bộ xây dựng về việc tăng

<small>cường Quản lý chất lượng cơng tình xây dựng của chủ đầu tf tư nhân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ <small>iy dựng Quy định thấmtra, thắm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.</small>

<small>L Thơng tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 cia Bộ xây dựng về việc hướngcủa nghị Nghỉ định số 59/2015/ND-CP ngày 18/6/2015của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.</small>

<small>dẫn thực hiện một số di</small>

<small>+ Thông tư 26/2016/TT-BXD ngà26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chỉ tếtmột số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

<small>+ Thơng tư 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản</small>

lý chất lượng xây dụng và bảo tà nhà ở riêng lẻ

2.12 Cc tiêu chuẩn áp dung trong công tic thẫm tra, thẫm định và nghiệm thu

<small>“ơng trình thủy</small>

<small>+ QCVN 04 ~05: 2012/BNNPTNT: Quy chun kỷ thật quốc gia ~ Cơng tình thủy</small>

loi Các quy định chủ yếu vềthiết kế,

<small>+ QCVN 04 —01: 2010/BNNPTNT về thành phần, nội dung lập Báo cáo đầu tr, Dựán đầu tự và Báo cáo kinh té kỹ thuật các dự án thuỷ lợi:</small>

+ TCVN 8478:2010, Cơng trình thủy lợi ~ Yêu cầu về thành phẳn, khối lượng khảosát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế,

+ TCVN $477:2010, Cơng tình thủy lợi ~ Yeu cầu về thành phn, khổi lượng khâo

<small>sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế,</small>

4 TCVN 4118: 2012 Cơng trình thủy lợi = hệ thơng tưới tiê -yêu cầu thiết kể

<small>+ TCVN 4447: 2012 Công tác đắt — thí cơng và nghiệm thu</small>

<small>Quan lý CLCTXD được thựcbằng các văn bản quy phạm pháp luật của nhànước. Trong thời gian qua, các văn bản quy phạm này đã có nhiều đổi mới theo sự.phát triển của nền kính tẾ đất nước hướng tới tiệm cận chung với thơng lệ của khuve và quốc tế. Nội dung đó đã thể hiện tính pháp lý rõ ring hơn, phân định tráchnhiệm giữa chủ đầu tư với cáechủ thể tham gia các hoạt động xây dung; đồng thời</small>

cũng gắn trích nhiệm của CQQLNN về CLCT vào trong công tác QLCL XDCT.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

HG thống văn bản pháp luật của nhà nước từ luật đến các nghỉ định thông tư, đang

<small>dẫn hồn chỉnh tạo một mơi trường pháp lý, điều chỉnh hành vi và mỗi quan hệ của</small>

<small>các chủ thể tham gia hoạt động xây đựng, hướng tới việc hồn thành cơng trình có.</small>

<small>chất lượng cao thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.</small>

3.2 Chất lượng cơng trình xây đựng và quản lý chất lượng cơng trình xây đựng2.2.1. Chất lượng cơng trình xây đựng

<small>Cơng tinh xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con ngưkết định vị với divật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được Ti 6</small>

thé bao gồm phần dưới mặt đất, phan trên mặt đất, phần dưới mặt nước va phần trênmặt nước, được xây dựng theo thiết kể. Cơng trình xây dựng bao gồm : cơng trình.

<small>xây dựng cơng cộng, nhà ở cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, nănglượng và các cơng trình khác.</small>

<small>“Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sảnphẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:công năng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chusin kỹ thuật, độ ben vững, tin cậy, nh</small>

thắm mỹ, an toàn trong khai thác, sử dung, tinh kinh té và đảm bảo về tinh thôi gian

<small>(hời gian phục vụ của cơng tình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xy đụng cịncó thé và cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng,thy sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đóivới các vấn để liên quan khác,</small>

Một số. <small>in đề cơ bản trong đồ là</small>

<small>- Chất lượng cơng tình xây dụng cần được quan tâm từ khi hình thành ý tưởng vềxây dựng cơng tinh, từ khâu quy hoạch, lập dự án. chất lượng khảo ít, chất lượng</small>

thiết kế,

<small>“cl</small> lượng cơng tình tổng thé phải được hình thin từ chit lượng của nguyên vật

<small>liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạngmục cơng trình.</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chuẩn kỹ thuật khơng chí thé hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định

<small>tyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực.hiện các bước công nghệ thi</small>

<small>kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.</small>

mg, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân,

<small>= An toàn Quy chuẩn</small>

cucrap ] - -Bên v . Quy phạm

<small>-Kỹ thuật Tiêu chuẩn- Mỹ thuật Quy định</small>

Hình 2.1 Sơ đỗ các yéu tổ cơ bản to nên CLCTXD2.1.2. Qn lý chất lượng cơng trình xây dựng

21.2.1. Ngun tắc chung trong quản lý chất lượng [2J

Một là, công. dựng phái được kiểm soát chất lượng theo quy định của các:

<small>văn bản pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực.in đầu tu xây dựng đến quan lý,sử dụng công trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị, cơng tinh vàcác cơng trình lân cận.</small>

<small>Hai là, hang mục cơng trình, cơng tình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào.khai thác, sit dung sau khi được nghiệm thu bao đảm yêu cầu của thịkế xây dựng,</small>

tiêu chun áp dụng, quy chu kỹ thuật cho công tình, các yêu cầu của hợp đồng

<small>xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.</small>

Ba là, nhà thầu khitham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo

<small>‘quy định, phải có biện pháp sự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình</small>

<small>thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng công,việc do nhà thầu phụ thực hiện</small>

<small>Bến</small> chi: đầu tư cỏ trách nhiệm tổ chức quản lý chit lượng cơng tình phù hop

<small>với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự áhình thức giao thẳu, quy mơ và</small>

nguồn vốn đầu tư trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

định của Nghị định này, Chủ đầu tr được quyển tự thực hiện các hoạt động xây

<small>dựng nếu đủ đi kiện năng lực theo quy định của pháp luật</small>

<small>Năm lcơ quan chuyên môn về xây dựng hướng.kiểm tra công tác quán lý</small>

âm định thiếtchất lượng của các tổ chốc, cá nhân tham gia xây dựng cơng tình

<small>ke, kiểm trả cơng tác nghiệm thủ cơng tình xây dựng, tổ chíchi</small>

<small>c thực hiện giám địnhlượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng côngth xây dựng theo quy định của pháp luật.</small>

<small>2.1.2.2. Nội dung quan lý chất lượng XDCT</small>

HDXD bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư XDCT, khảo sát xâydựng, thiết kế XDCT, thi công XDCT, giám sit thi công XDCT, QLDA đầu tr

<small>XDCT, lựa chọn nhà thầu trong HĐXD và các hoạt động khác có liên quan đếnXDCT</small>

<small>QLCL cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tắt cả các chủ thể tham gia vào quátình hình thành nên sản phẩm xây dựng. hoạt động QLCL công trình xây dựng</small>

được thực hiện xun suốt trong các cơng tác từ khảo sá tiết kế đến tỉ công xây

<small>dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dung,</small>

Nếu xem xét cơng tác QLCL cơng tình xây dựng ở một khía cạnh khác, chủ yếu là

<small>cơng tác giám sắt của chủ đầu tư và các chủ thé khác. Nội dung công tác giám sát và</small>

tự giám sit của các chủ thể thay đổi tay theo nội dung của hoạt động xây dựng mà nó

<small>phục vụ.</small>

C6 thể t6m tắt về nội dung và chủ thể giám sắt theo các giai đoạn của dy ấn xây

<small>dựng như sau:</small>

<small>~ Trong công tác khảo sit xây dựng: Công tác khảo sát xây dựng là công việc đầu</small>

tiên xác định các dữ liệu đầu vào, đảnh giả hiện trạng dia hình, dia chit của vùng

<small>xây dựng cơng trình, để từ đó đưa ra các giải pháp thiết ké, biện pháp thi công hợp.lý trong ác cơng việcp theo, Do đó cơng tác nảy cin được quan tâm và giám sátchặt chẽ. Bên cạnh việc bố trí đủ người có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp dé</small>

thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng, nhà thầu khảo sát xây

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

ra chủ đầu.

<small>dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sét cơng tác khảo sit. Ng</small>

ta có trich nhiệm tổ chức giám sát khảo sát xây dựng: Kiểm tra năng lục thực tf củanhà thâu khảo sát; theo đối và kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng.

<small>- Trong công tác thiết kể: Bao gồm các hoạt động giám sít của nhà thầu</small>

<small>dựng; chủ đầu tư; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành. Nhà thầu thiết kế xây</small>

cưng chịu trích nhiệm trước chủ đầu tr và pháp luật lượng thiết kế xâydmg công tinh, Chủ dầu tư nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trích nhiệmtrước người quyết định đầu tư về các quyết định của mình.

<small>- Trong cơng,thi cơng xây dựng cơng trình:. Chất lượng thi cơng xây dựng cơngtrình phải được kiểm sốt từ công đoạn mua sắm, sản xuất,20 các sản phim</small>

xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho

<small>tới cơng đoạn thí công xây dụng, chạy thứ và nghiệm thu đưa hạng mục cơng tinh,sơng tình hồn thành vào sử dụng. Cơng tác QLCL trong giai đoạn thi công xây</small>

dựng bao gồm các hoạt động QLCL. và tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng;

<small>giám sắt thi công xây dựng cơng trình và nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ.</small>

đầu tr; giảm sắt tác giả của nhà thu thiết kế xây dựng

<small>~ Trong cơng tác bảo hành cơng trình: Chủ đầu tư, chủ</small>

<small>‘dung cơng trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiệnsở hữu hoặc chủ quản lý sử</small>

hư hông để yên cầu sửa chữa, thay thé, giám sit và nghiệm th công việc khắc

<small>phục, sửa chữa đó.</small>

<small>Bén cạnh sự giám sit, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai XDCT cịn.</small>

có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các CQQLNN về CLCT xây dựng;

“Tắt cả các hoạt động giám sit nêu trên đều góp phin đảm bảo chất lượng của

<small>CTXD. Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hỗ sơ QLCL, baogồm các văn bản phê duyệt biên bản nghiệm thụ và bản vẽ hồn cơng, nhật ký giámsắt của CDT, nhật ký thi công của nhà thầu, các hông báo, công văn tro đổi, văn</small>

bản thống nhất,

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.13 Val rb và ý ngẫĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

~ Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng: Cơng tác QLCL CTXD có vai

<small>tr to lớn đối với nhã nước, chủ đầu tư và các tổ chức, of nhân tham gia hoạt động</small>

<small>xây dựng, cụ thể như:</small>

+ Đối với nhà nước: Công tác QLCL ti các CTXD được đảm bảo sẽ tạo được sự ôn

<small>định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tr trong và ngoài nướctham gia vào Tinh vực xây dựng. hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho nhữngngười sử dụng CTXD nói riêng và cộng đồng nói chung.</small>

+ Đối với chủ đầu tu: Đảm bảo và nâng cao CLCT sẽ thỏa mãn được các yêu cầucủa chủ đầu tư tết kiệm được vẫn cho nha nước và góp phần ning cao chit lượngcuộc sống xã hội. Ngoài ra, đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo được lòng ti <small>se</small>

ng hộ của các tổ chức xi hi và người hưởng loi đỗi với chủ đẫu tư, gp phần phat

<small>triển mối quan hệ hop tác lâu dài</small>

+ Đối với nhà thầu: Việc dim bảo và nâng cao CLC

<small>vật liệu, nhân cơng máy móc thiết bị, ting năng suất lao động. Nang cao CLCT xây</small>

dựng có ý nghĩa quan trọng tới nâng cao đời sống người lao động, thuận lợi cho.việc áp dụng tiên bộ khoa học công nghệ đối với nhà thằu, CLCT xây đựng gin với

<small>an tồn của thiết bị và nhân cơng nhà thầu trong q tình xây dựng. Ngồi ra,CLCT đảm bảo cho việc duy tri và nâng cao thương hiệu cũng như phát triển bền</small>

vũng của nhà thầu.

~ Ý nghĩa của việc quản lý chất lượng công tinh xây dựng

Chất lượng công trình xây dựng là một vin dé rét quan trong được Dang, Nha nước

<small>và công đồng hết sức quan tâm. Nếu ta QLCL cơng trình tốt thì sẽ khơng có chuyệncơng trình chưa xây dựng xong đã bị dé sụp hoặc néu xây dựng xong thi cơng mìnhcũng nhanh chóng bị xuống cấp và tuổi thọ cơng trình khơng được đám bảo theoyêu cầu đã đặt ra do tình trạng rút ruột cơng trình như hiện nay. Chính vì vậy việcnâng cao cơng tée quản lý chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ là nâng cao</small>

chất lượng cơng trình mà cịn góp phan chủ động vào việc chồng tham những, ngănngứa tham những, ngăn ngữ thất thoát trong xây dụng. Thực tế đã chỉ ra rằng, ở

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

tuân thi nghiêm ngặt những qui định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơngtrình thi cơng tinh ở đó sẽ có chit lượng tốt. Cơng tình xây dựng khác với sảnphẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng trình xây dựng được thực hi <small>n trong một.</small>

thơi gian dài do nhiễu người làm, do nhiễu vật liệu tạo nên chịu tác động của tự

<small>nh XD là rit cin thiết,rất phức tap. Vì vậy,lệc nâng cao cơng tác quản lý CL</small>

ay ra tổn thất rất lớn về người và của, đồng thời cũng

<small>Xây ra sự cổ thì sbởi</small>

hó khắc phục hậu quả

1g cao công tác quản lý chất lượng cơng tình là góp phin nâng cao chất lượng

<small>sống cho con người. Vì khi chất lượng cơng trình được đảm bảo, không xây ra sự cố</small>

đáng tiếc, tiết kiệm rất nhiều cho ngân sách Quốc gia. Số tiền tiết kiệm đó sẽ đượcđảng vào cơng tác đầu tw cho phát tiễn kinh tế xi hội, nâng cao đời sống cho nhânhoặc ding cho cơng tác xóa đối giảm nghèo, góp phần vào cơng cuộc biện đại

<small>hóa đắt nước</small>

2.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng đối với cơng trình thủy lợi2.2.1 Đặc diém của cơng trình thay lợi:

“Cơng tình Thuỷ lợi là cơng tình thuộc kết cầu hạ ting nhằm khai thác mặt lợi của

<small>nước, phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh</small>

thi, Cơng trình Thủy lợi bao gdm: hồ chữa nước, đập. cổng. trạm bom, ei

<small>đường ông dẫn nước, kênh, cơng trình tên kênh và bat bao các loại</small>

Nhiệm vụ chủ u của cơng tình Thủy lợi là làm thay đổ, ca biến trạng thấ tự

<small>in của đồng chảy để sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường xung quanh tránh khỏi</small>

tác hại của dòng nước gây nên. Đặc điểm của CTTL không đơn thuẳn là kinh tế kỹ

<small>thuật mà cịn mang nặng tính chính trị, xã hội. phục vụ đa mục tiêu, trên phạm vimột ving nhất định</small>

Dự án diu tư ngành Thùy lợi có rất nhiều đặc điểm riêng biệt so với các ngành

<small>khác, có thể được khái quát một số đặc trưng sau:</small>

- Thường có nhiều hang mục bổ trí trong phạm vi lớn nên khối lượng xây lắp và vận

<small>chuyễn lớn như: cơng trình Cửa Đạt ~ Thanh Hóa, thủy điện Sơn La, thủy điện DaiNinh — Bình Thuận, dự án thủy lợi Phước Hịa- Bình Dương, Bình Phước... Có</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

khối lượng khối lượng thi công đất, đá và bê tổng lớn. vi vậy chỉ phí cho cơng tác

<small>vận chuyển chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chỉ phí xây dựng cơng trình;</small>

<small>~ Thời gian thi cơng các cơng trình thường kéo dài, tờ 4 đến 6 năm có khi đến 10</small>

năm. Tiến độ thi công bi khống ché theo từng mùa. từng năm xây dụng; Phạm vi

<small>hoạt động rộng, nhiề đối tượng tham gi thi cơng vào qu tình thi công trên</small>

<small>Chịu sự chỉ phối trực tgp của điễu kiện tự nhiên như: địa hình, địa chất, thủy văn</small>

<small>và khí tượng thủy văn;</small>

- Chịu sự ảnh hưởng của điều kiện dân sinh, kinh «2 xã hội gi khu vực xây đựng

<small>cơng trình;</small>

- Tác dụng của nguồn nước, CTTL ln ln tip xúc hoặc ngâm trong nước nên

<small>chịu tổ hợp tải wong rắt phúc tạp. Trong đồ ấp lục nước đồng một vai ud quan</small>

trong, Ví đụ áp lực thẳm xuất hiện khi nước thắm qua cơng tình và na (áp lực thuỷ

<small>động và áp lực thuỷ tĩnh) tác dụng lên diy công tinh gây nên sự mắt én định. bị</small>

teược Áp lực thuỷ động còn xuất hiện khi vận tốc dịng thim lớn, khi có lực xune

<small>kích lớn. Dong chảy qua đập tràn, qu:1g có thé hình thành áp lực chân không gâyhiện tượng xâm thực bê tông, thép, gỗ... gây tác hại cho cơng tình trong thời i</small>

im thực nền nhất

rất ngắn, Nước còn gây tác hại ly dug trên nén<small>cơng trình x:thạch cao, Cơng trình dưới nước cịn chịu tác động của các sinh vật sống trongnước;</small>

<small>- Những nhân tổ thiên nhiên tác động vào cơng tình rất nhiều do đó người ta cần</small>

chú ý tới các điều kiện: địa hình, địa chắc thuỷ văn để quyết định hiệu suất cơngtình như dụng tích hd chứa nước, cig cao cơng tình, <small>edu của đập và giáthành xây dựng cơng trình;</small>

<small>+ Ảnh hưởng của CTTL đối với vùng lân cận. Khi xây dựng các CTTL nước sẽ</small>

dâng lên làm ngập lạt ving thượng lưu, ahd à vùng lòng hỗ chữa. Dắt bị chuyển từtrang thai khơ sang ngập, Vì vậy việc nâng cao hay hạ thấp mực nước ngằm trước

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>và sau cơng trình sẽ ảnh hưởng tới các vùng lân cận, giao thông dân cư và các vùng,công nghiệp khác;</small>

~ Các CTTL phần nhiều mang tính chit lợi dung tổng hợp nguồn nước như phương

<small>tiện, vận tải, ni cá, tưới... mỗi cơng tình thì có nhìcổng, kênh mương, âu tiu, tram thuỷ điện... mỗi cơng</small>

làm bằng các vậtliệu khác nhau như đất, đá, bể tông. gỗ, sắt thép... với

<small>ý tm ngàn, tiệu m3 „ Ví dụ: CTTL Phú Ninh</small>

sơng the đắtriêng cơng trình dp đắt đầu mỗi V = 2.5 triệu m3 ; CTL Sông Đà đậpdắt đỗ 2T iệu m3 ; CTTL Âu tu Sơng Đã 2.2 triệu ms

<small>tổng khối lượng rất lớn có khi hà</small>

<small>tông. CTTL yêu cầu phải</small>

‘én định, bền lâu, an tồn tuyệt đối trong q trình khai thác. Do đó phải thoả mãn.yêu cầu như chống lt, lún, nút nẻ, chống thắm, chống xâm thực tốt xy lắp với độ

<small>chính xác cao..;</small>

<small>Cơng tác thì cơng CTL tién hành trên lịng sơng subi, địa hình chật hẹp, mip mơ,</small>

dia chất xấu và chịu ảnh hưởng của nước mưa, ngằm, thấm do đó thi cơng rit khóKhăn, xa din cư, điều kiện kính t chưa phát triển:

<small>= CTTL thường phải xây dựng trong lịng dẫn sơng suối ngồi u cầu lợi dụng</small>

tổng hợp nguồn nước cịn phải hồn thành cơng trình trong mùa khơ hay hồn thành.căn bản với chất lượng cao do đỏ thi gian thi công hạn chế

<small>3.3.2. Các phương pháp quản lý CLCTXD cơng trình thủy lợi.</small>

<small>Căn cứ vào hệ thống quy chun, tiêu chun kỹ thuật và văn bản quy phạm pháp luật</small>

ở Việt Nam công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bằng hai phương.hip

<small>~ Phương pháp do lường (định lượng)</small>

Hiện nay trên các công tình xây dựng đều có các phịng thí nghiệm hợp chun của

<small>nhà thầu xây dựng hoặc liên doanh với nhà thiu xây dựng thực hiện cơng tá thí</small>

nghiệm kiém tra đính giá chit lượng

<small>+ Đối với vật tự, vật iệu: dùng phương pháp đo lường và thực hiện các thí nghiệm</small>

<small>đánh giá các chi tiêu của vật tư, vật liệu xứ dụng để đưa vào xây dựng cơng trình</small>

<small>31</small>

</div>

×