Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 117 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
‘Qua quá ình học tập vì thực hiện luận văn với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ
<small>của thầy cô giáo Trường Dại học Thủy lợi, của cơ quan và đồng nghiệp, đến nay tới đãhoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo TrườngDai học Thủy lợi đã giúp đỡ và go điều kiện cho ác giả hoàn thành luận văn này. Dae</small>
bit, tác giả xin trấn trong cảm ơn PGS.TS, Lê Văn Hùng đã động viên và hướng dẫn
<small>“Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo, các tập thé và các nhân của Công ty cổ</small>Xây đựng Điện | đã tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ te giả trong<small>thực hi</small>
<small>quáluận văn. Đồng thời, ác giả xin chân thành cảm ơn gia định, những;</small>
người thân và bạn bê đã luôn động vi <small>+ quan lâm, giúp đỡ tác giả rong suốt quả trình.học tập và nghiên cứu.</small>
“Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cổ gắng và nỗ tye rất nhiễu nhưng donhững hạn chế về kiến thức, thi gian, kinh nghiệm nên luận văn sẽ còn nhiề thiểusốt. Tác gi rit mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của của các thầy cơ giáo và ding
<small>“Xin trân trọng cảm on!</small>
<small>Ha Nội, ngày thing Š năm 2017</small>
<small>“Tác giả luận vẫn</small>
"Nguyễn Xuân Vĩnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>2. Mye dich của đề ti. 2</small>
4. Kết quả dy kiến dat được 3.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3CHƯƠNG 1 TÔNG QUAN VỀ CHAT LƯỢNG XÂY DUNG CƠNG TRÌNH.
<small>THUY ĐIỆN. s</small>
1.1 KHÁI QUAT VE CƠNG TRINH THỦY BIEN. s
<small>1.11 Khải niệm về cơng trình thy điện s</small>
<small>1.1.2. Đặc điểm thi cơng các cơng tình thủy điện s1.1.3 Hồ so thi ké kỹ huậ công Hình thủy điện 61.14 Tim quan trong eva thy điện 7</small>
1.2 CHAT LƯỢNG MOT SỐ CONG TRÌNH THỦY ĐIỆN TREN THE GIỚI VA
<small>TẠI VIỆT NAM. ụ</small>
1.2.1. Một số cơng trình thủy điện điển hình rên thể giới 1B
<small>1.2.2 Một sốcơng trình thủy điện ở việt Nam. 16</small>
13 MOT SO NHAN XÉT VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG XÂY DỰNG CONGTRINH THỦY ĐIỆN a1.3.1 Cong tác háo sit dia chất a
<small>132 Cong tie t 211.33. Cong tie thi cong 21.34 Cong tée quản lý chấlượng 2B</small>
1.4 MOT SỐ GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH THỦY DIEN.
1.5 VAI TRỊ CUA CHAT LƯỢNG THIET KE. 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG | 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG 2 CO SỞ KHOA HỌC VÀ PHAP LÝ VE CHAT LƯỢNG THIET KECƠNG TRÌNH XÂY DUNG 282.1 QUAN LÝ CHAT LƯỢNG XÂY DUNG 282.1.1 Quan diém về chấlượng xây dụng 22.1.2 Các yên tổ ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng. x02.1.3 Chit luong sin phẩm tư vin thiết kế „
<small>3.144 — Quảnlýchấtlượng cơng tình xây dựng M</small>
<small>2.2.1 Khii niệm sản phẩm we vẫn thiết kế 38</small>
2.3 HE THONG QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THIET KE. 4923:1 Nguytn te ép dang 49
<small>2.3.2 Phương thúc va biện pháp áp dung tiêu chuin xây dụng. so</small>
2.4 MOT SỐ MO HÌNH SAN XUẤT CUA CAC DON VỊ THIẾT KE HIEN NAY 532.4.1 Mé hình tổ chứ trực my, 33
<small>24.2 Cơ cấu tổ chức theo kiéu chức năng 424.3 Cơ cấu tổ chức theo kiểu rực tuyén chức năng “2.44 Cơ cấu tổ chức theo kiễu dự án. .</small>
“CHẤT LƯỢNG THIẾT KE TẠI CÁC CÔNG TY TƯ VAN THIẾT KE. 38
<small>25.1 Các phương pháp quản lý chất lượng 35</small>
2.5.2 Quy trình quản lý chất lượng thiết kế tại các công ty tư vấn thiết kế. ST
KET LUẬN CHUONG 2. 62
CHUONG3 - GIẢI PHAP NÂNG CAO CHAT LƯỢNG THIET KE CÔNG.TRINH THỦY DIEN SONG BUNG 5 63.1 THUC TRẠNG QUY TRINH KIẾM SOÁT CHAT LƯỢNG SAN PHAM TƯVAN THIET KE TẠI PECCI 63
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của PECCI 6</small>
3.1.2 Quy tình kiểm sốt chất lượng thiết kể tại PECC1 theo ISO 9001:2008...663.1.3 Đánh giá chung quy nh kiểm soát chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế tại
34 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHAT LƯỢNG THIET KE s
<small>34.1 Hoàn thiện hệ thống quản ý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008...91</small>
3⁄42. Kiểm soát chit lượng tải liệu, dữ liệu đầu vio phục vụ thi kế. 95
<small>343 Kiểm soát việc áp dụng ác tiêu chun thiết kể công tinh 98344 Tăng cường cong tic tao đổi hông tin nb bộ 100</small>
3.5 Ning cao chit lượng nguồn nhân lực và phân bồ nguồn nhân lực hap If... 1003.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHAC 103
<small>3.5.1, Công te marketing I0</small>
<small>3.5.2 Công tác nghiên cứu khoa họ và phát huy sng kiến cải tế kỹthuậ... 1013.5.3. Hop tác theo nhớm 1043.54 Đối mới ngành nahé kinh doanh 104</small>
KET LUẬN CHƯƠNG 3 105KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 1061 Két in 106
<small>2. Kiếnnghị lợi</small>
TÀI LIỆU THAM KHAO 109
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>DANH MỤC CÁC HINH ANH</small>
<small>Hình 1.1 Đập thủy điện Hoover trên sơng Colorado...6ssecseecce 1#</small>
<small>Hinh1.2 Đập thay điện Sayano Shushenskaya (Nga) 4</small>
<small>Hinh1.3 Hư hỏng của thủy điện Sayano Shushenskaya (Nga) 15Hình! 4 Thủy điện Sơn La (nhìn từ hạ lưu... ¬...</small>
<small>Hình!.5 Vỡ đập la krếi 2 khí dang thi cơng mùa là 2013... 18</small>
<small>Hinhl.6 Vỡ đập Đăk Mek 3, năm 2012. 20</small>
Hình! 7 Sap him thay điện Dg Diing 2015... 252cc 20
HÌnh 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PECL “«Hình 3.2 Quy tình quan lý chất lượng sản phẩm tư vẫn thiết kế theo têuchuẫn ISO
<small>9001:2008 o</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>[Bing 1.2 Tiém năng thủy điện có tinh khả thi tại Việt Nam.</small>
<small>"Bảng 1.3 Một số cơng trình thủy điện tiêu biểu của Việt NamBảng 2.1 Tiêu chí cơ bản của chất lượng thiết kế</small>
Bảng 3.1 Danh mục quy trình của hệ thẳng QLCL của PECC1
<small>Tôn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Tiêu chuin quốc gi Việt Nam</small>
<small>Tiêu chuin cơ sử</small>
<small>Tiêu chuin địa phương</small>
<small>Cửa lấy nước</small>
<small>Tư vấn nly dựng điện 1</small>
<small>Kiếm tra thủy van</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>"Những năm gần đây, công tác xây đựng có bước phát triển mạnh cả về số lượng, chấtlượng, biện pháp và kỹ thuật thi công, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ kỹ thuật xây dựng.</small>
“Chúng ta đã tự thết kể, th cơng nhiễu cơng trình lớn, ky thuật phức tạp mà không cầnsố sự tợ giáp của nước ngoài. Nhà nước đã và dang đầu us mạnh mẽ cho xây dựng
<small>trên các</small> h vực như: Cơ sở hạ ting giao thông (đường bộ, đường sit, hệ thẳng cầu,
<small>cảng biển, cảng sông, cảng hàng không..)¿ Cơ sở phục vụ cho nông nghiệp (công tinhthủy li, các trùng tâm phát triển chăn nuôi rằng trọ); Các công trình cơng nghiệp</small>
<small>mới và phat triển của đất nước,</small>
Sự phát triển nhanh của nỀn kinh tế dẫn đến nhu cầu lớn vỀ năng lượng điện. Trongkhoảng gin hai thập kỹ qua, các nhà đầu tư đồ tập trung nguồn vẫn lớn vào nh vuexây đựng cơng trình thủy điện, nhiệt điện nhằm đáp ứng nhủ cầu năng lượng. Nhiều
<small>công trinh thủy điện lớn và hiện đại đã và đang được xây dựng. Bên cạnh những thành.</small>
cơng cơn khơng ít những tin tại được xã hội t sức quan tim, nhất là chất lượng,
<small>đựng các cơng trình thủy điện</small>
Cơng trình xây dụng khơng bảo đảm chất lượng sẽ nguy hai đến đời sống xã hội.Khơng ít cơng tình do khơng bảo đảm chất lượng như lún nứt, đổ vỡ .. gây mắt anton, ảnh hưởng đến an sinh xã hội, gây thất thoát lăng phí tiễn của của xã hội cũngnhư ảnh hướng xấu đến sự phát win của dit nước.
<small>"Để đảm bio chất lượng và làm việc ôn định của các công trình thủy điện thi quá trình.khảo sit, thiết kế, thị công nghiệm thu bản giao đưa vào sử dụng luỡn luôn phải được</small>
quân lý tốt. Nhà nước ta đã quan tâm quản lý xây dựng bảo đảm chất lượng công trình
<small>trên các mặt, đó là: Tăng cưởng quản lý nhà nước về xây dụng, tích cực đầu tư trang,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>bản qui phạm pháp luật ngây cảng được hodn thiện, cụ thể là các luật và văn bản dướiác bộ đơn giá, định mức, hệ thống quy chuẳn, tiều chuẩn. Bộ máy tham mưu giúp,</small>
cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng tương đổi hoàn thiện từtrùng ương đến các địa phương như Cục quản lý chất lượng xây dựng, các rung tâm
<small>kiếm định chit lượng. Pháp lệnh thanh tra, hệ thống thanh tra xây đựng từ Bộ đến cáctư vấn thiết</small>
<small>tỉnh và huyện được kiện todn, Ở các trung tâm và doanh nghiệ</small>
<small>định được đầu tr các phỏng thí nghiệm kiểm định, hệ thống phịng thi nghiệm đạt</small>
<small>chuẩn được Bộ xây dựng cơng nhận (LAS XD...). Công tác đảo tạo bồi dưỡng cán bộ,</small>
<small>phân cấp quản lý đầu te xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề, cải cách thủ tục hành</small>
chính trong xây dựng đã góp phần nâng cao chất lượng của các cơng trình xây dựng.Với mặc đích nghiên cứu tim ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chấtlượng xây dựng cơng trình thủy điện, tie giá đã lựa chọn đỀ ải: “Nghiên cứu đề xuất
Sông Bung 5 làm đỀ tài luận văn tốt nghỉ
<small>mm sốt c</small> 'ÿ thuật cơng trình thủy điện„ với mong muốn đóng góp thiết thự, cho
<small>cơng tác quản lý chất lượng</small>
Mục đích nghiên cứu của dé tai là thông qua nghiên cứu cơng tác quản lý trong qtrình thiết kế kỹ thuật cơng trình thủy điện Sơng Bung 5 rất ra bài học, đề xuất một sốgiải pháp nhằm kiểm sốt cơng tác quản lý ch lượng wong piai đoạn thế kế kỹ thật,tp phần giip đơn vị tư vẫn thiết kế. nàng cao chất lượng trong quá tinh thiết kế các
<small>công trình thủy điện</small>
<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>
"Đối tượng nghiên cứu của d& tải là công tác quản lý chất lượng trong quá trình thiết kế
<small>kỹ thuật cơng trình thủy điện Sơng Bung 5.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào các hoạt động quản lý dự án,</small>
công tá tổ chúc quản ý chấ lượng thiết kể kỳ thuật các dự án thủy điện nói chung vàcơng ác quản ý chất lượng thiết kế kỹ thuật dự ân thủy điện Sông Bung 5 nồi riêng
phương pháp thơng ké, phân tích, so sinh; Phương pháp tổng hợp; và một số phương.pháp kết hợp khác.
<small>He thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>
<small>và cơng tác quản lý</small>
<small>chấLlượng tai các dự án đầu tư xây đựng cơng trình trong giai đoạn</small>
<small>Phan ích thực tang cơng tức quản lý chất lượng tong thiết kế kỹ thuật công tình</small>
thủy điện Sơng Bung ni iếng và cơng tác quản lý chất lượng tong thiết kế kỹ thuậttại các công trình thủy điệ nói chung tại Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dụng Điện 1
<small>"Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tinh khả thi, phù hợp với</small>
thực tiễn công tác quản lý chất lượng trong qua trình thiết kế kỹ thuật cơng trình thủy
<small>điện tại Cơng ty Cơ Phan Tư Vẫn Xây Dựng Điện I.</small>
5.1, Ý nghĩa khoa học của đề tải
18 tai góp phân hệ thing hố và cập nhật những vin đề lý luận cơ bản về cơng táckiếm sốt chất lượng sản phẩm thiết kế xây dựng công tinh, làm rõ nhiệm vụ, vaitrách nhiệm của các chủ thé tong công tác quản lý chất lượng sản phẩm công tìnhxây dg trong gi đoạn thiết kể. Những nghiền cứu này có giá tị làm tả liệu thamXhâo cho cơng te quản lý, tr vấn thiết kế xây dựng công tình thủy điện
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Nghiên cứu của đ tài sẽlà những tài liệu tham khảo có giá tị gợi mở trong việc hoànthiện, tăng cường hơn nữa hiệu quả và chit lượng mồ hình quản lý, kiểm sốt chấtlượng sản phẩm thiết kế các dự án xây dựng thủy điệ tại công ty cỗ phn tư vẫn xây
<small>‘dung điện L</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1-1 KHÁI QT VE CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆNLL Khái niệm vềcơng mình thấy điện
<small>Theo QCVN 03:2012/BXD (1) cơng tình thủy điện là cơng ình thủy lợi có chức</small>
năng khai thác và sử dụng năng lượng của nguồn nước để phát điện. Như vậy, công
<small>nh thủy điện bao gồm nhiễu hạng mục cơng trình như đặp ding, dp tin, cửa nhậnnước, b ép lực, thấp điễu áp, nhà máy thủy điện,</small>
112 _ Đặc diém thi công các công trink thấy điện
<small>1.1.2.1 Khối lượng tom</small>
“Các công tinh thủy điện là tổng hợp của rt nhiễu hang mục như đập ding, đập tri,cửa nhận nước, bể áp lực, thấp điều áp, nhà máy thủy điện...ưong mỗi hạng mục lạchia ra nhiễu công tác nh công te đào, công tc bể tông, eb thép, gia cổ. Ty tùngcơng trình thủy điện mà khối lượng các hang mục này có thé dao động từ hing chụccho tới trăm thậm chí hing tiệu khối bể tơng, dio... ví dụ như cơng tinh thủy điệnSơn La khối lượng bê tông tới 27 triệu khối
1.1.2.2 Yeu cầu chất lượng cao
<small>“Các cơng trình thủy điện có u cầu phải én định, bền Ì"</small>
<small>an tồn tuyệt đối trong qui</small>
<small>in khai thác do đó trong quả trinh làm việc phải đáp ứng các yêu cầuchống lậtchỗng thắm, nứt nẻ, xâm thực ( xây ra đối với qui trình hoạt động tubin), xây lắp vớiđộ chính xác cao như việc lắp đặt cửa van,</small> ip đặt tubin..Do đó việc thi công sẽ phúctạp hơn so với các công trinh khác, Một trong những khâu quan trọng là công tác dẫn.đông thi cơng, Néu tinh tốn khơng chính xác hoặc chọn phương pháp din dịng khơng,đúng sẽ dẫn đến làm cho giá thành cơng trình tăng lên, thậm chi gây mắt én định và sự.
<small>an tồn của cơng trình,</small>
<small>1.1.3.3 Điều kiện thi cơng khó Khăn</small>
<small>Cée cơng trình thủy điện thưởng được xây dựng ở các ving xa dân cư, điều kiện kinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>kí kiện khíthi cơng chật hep và thời gian có hạn. Chịu nhiễu ảnh hưởng củahậu, thời tiết, điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn. Điều kiện thời tiết làm ảnhhưởng gián đoạn quá trình thi cơng, gây khó khăn cho vige tổ chức lực lượng thi cơng.Khó khăn trong việc bổ tí máy móc, nhân lục khơng đều trong một năm. Thưởng mùa</small>
<small>mưa thì nghỉ mà mùa khô lại làm không hết việc, Các máy xây dưng thường phái thién dễ bị hing hóc, đi</small>
cơng ngồi trời kiện thời tiết sấu làm ảnh hướng tới tốc độ thí
<small>“ơng và năng suất của may móc,</small>
<small>1.1.24 Thời gian thi cống dài và chỉ phí lim</small>
<small>Một cơng trinh thủy điện thường tiến hành xây dựng trong thời gian khá lâu, nhiều chỉ</small>
thi công không đúng gây ra ling phi lớn. Các cơng trình thủy điện thường có vốn đầu,tự lớn, từ hàng trầm cho t hing nghĩn ý động
11.3 Ha so thie kd AS thật công tinh thấy điện
‘iy thuộc vio cấp công tin thủy điện mà hồ sơ thiết kế công tinh thủy điện đượcchia thành thành hỗ sơ thiết kể một bước, bai bước hay ba bước, Tuy nhiền, khi thkế cơng trình thủy điện nào cũng đều phải có các tà iệu cơ bản như.
<small>11.3.1 Tài liệu địa hình</small>
"ải liệu địa hình cin hit khi thiết kể và hi cơng trạm, ác tà liễu cần đó là: bản đồ
<small>địa hình khu vực, bản đồ địa hình trong phạm vĩ cơng trình, mặt cắt đọc sơng, đo vũng</small>
ngập của hỗ chứa, mặt cất ngang lông sing chỗ tuyển dip, mặt cắt <small>tụ hạ lưu nhà</small>
1.1.3.2 Tàiliêu địa chất cơng trình và địa ch thủy văn
<small>Sự phân bổ, thành phần, tính chất của dit đá và các bign động địa chất Tai liệu địa</small>
chất thủy văn gdm các tà lig liền quan đến thành phần hóa học, tính chất vit lý, quy
<small>luật vận động và sự phân bổ nước dưới đắc Những tả liệu này được dùng để tính tốnđiễu kiện ơn định của cơng trình, năng lực chị ải ong của nỀn, khả năng sụt lún, độ</small>
de cho phép của mái công inh, điều kiện tiêu nước hỗ móng, lượng ngẫm dưới nên,
<small>tính xâm thực của nước ngẫm, ảnh hưởng có thé xây ra khí nâng cao mực nước ngẫm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.1.3.3 Tài liệu din cư vùng lồng hỗ
Điều tra tỉnh bình din cư rong ving hồ, điều kiện sinh hoạt, phong tục tập quản
<small>"Những tài liệu này nhằm giúp đơn vị thiết kế có biện pháp đi dân ái định cư thích hợp</small>
<small>11.34 Tài liệu về các cơng trình đã có trên ding sơng</small>
<small>“Trong thiết kế xây dựng công tỉnh mới cẩn phải xét đến sự quan hệ với cơng trình đã</small>
xây dựng: những vấn để phát sinh và ngun nhân phát sinh khi cơng trình đã vận.
<small>"hành trong bậc thang, ý kiến phản ánh của nhân dân.</small>
Ld Tâm quan trong của thấy điện
<small>1.1.4.1 Lịch sử phát triển thấy điện trên thé giỏi</small>
Vike si dung năng lượng nước được thực hiển từ xa xưa, nhưng đến năm 1800 cáctuabin thủy lục là các mẫu được phát minh đầu tiên. Đến năm 1870 việc sửa dụng
<small>năng lượng nước để phát điện đã được sử dụng lần đầu tiên tại ngoại 6 Paris và ngay.sau đồ là các nhà máy thủy điện cũng xuất hiện tại Mỹ. Khi đỏ công ty WillametteFalls Electric đã lấp đặt nhà máy điện xoay chigu đầu tiên (máy phát một pha 400V,225KW) được chế tạo bởi công ty Westinghouse Electric. Ngay sau đồ hàng loại các</small>
nhà máy thủy điện có quy mỗ lớn đã được xây dụng tại các dịng sơng lớn, nơi có tiềm,năng lo lớn về hủy điện trên khắp thể giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Bảng 1.1 Một số nha máy thủy điện lớn trên thé giới
Cơng suất đặt
<small>Tên cơng trình — | Nước om Nam</small>
<small>Beauhamois Canada 1.652 1932Hoover My 2452 1936Grand Coulee |Mỹ 6494 1942</small>
1.142 Tiền năng phát tri thủy điện ai Viet Nam
"Nếu khảo sát trên 2200 con sơng có chiều đài hơn 10km thi tổng tiểm năng về thủy,
<small>iở nước ta theo lý thuyết đạt được khoảng 300 ty KWhnăm và tổng tiém năng vềthủy điện có tinh khả thi cũng đạt khoảng 80-100 tỷ kowhinam với tỷ lệ công suất là</small>
<small>18,000-20,000 MW.</small>
1g thing sông ngôi tigw biểu của vùng Bắc Bộ nơi có tiém năng về thủy điện được đạiđiện bởi hệ thống các sông: Sông Lô, Sông Gâm, Sông Chiy và Sông Dã các sôngnày hợp nhất và thành Sông Hồng và chảy vào vịnh <small>ic Bộ. Các sông ngồi tiêu biểu ở</small>
Bắc Trung Bộ là Sông Mã và Sông Cả. Ở vùng ven biển miễn Trung có sơng Vu
<small>Gia-‘Thu Bồn ở Quảng Nam, Sơng Trả Khúc ở Quảng Ngãi và Sông Ba ở Phú yên. C6Sông Sẽ San chạy dọc biên giới giữa Campuchia và vùng Nam Trung Bộ. Hệ thôngsông ngồi tiêu biểu cho vũng Nam Bộ là Sông Đông Nai.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Bảng 1.2 Tiềm năng thủy din có tính kh tỉ ti Vit Nam
ow) tỷ KWH) ny
<small>Sông Đà 1345 31.196 aus</small>
<small>Song Mã 582 2.026 aSong Cả 398 1.555 22Song Huong 282 LIT 16Sông Vu Gia- Thu Bồn, L9 4299 63</small>
<small>Sông Trả Khúc 135 0.4025 os</small>
<small>Song Ba T09 3.095 40</small>
Bảng 1.3 Một số cơng trình thủy điện iêu biểu của Việt Nam
Tên cơng tình | Kha vue Công suất lắp máy. | Năm
<small>Thúc Bà Miễn Bic 120 MW 1971Hòa Binh Mitn Bắc 1920 MW 1988Sơn La Mitn Bắc 2400 MW 2012Bản Chất Mitn Bắc 220 MW 2013</small>
<small>Vĩnh Sơn Miễn Trung oo MW 1994Bin Ve Mit Trung 320MW 2010Thắc Mơ Miền Nam 150 Mw 1995</small>
<small>TrAn Miễn Nam 4oomw 1988Hàm Thuận Miễn Nam 300 MW 2001DaMi Min Nam 175. Mw 2001</small>
<small>1.1.4.3. điễm của công trình thủy điệna). Thúc diy các khả năng kinh tế</small>
“Các cơng trình thủy điện là các cơng tình có vẫn đầu tr lớn, thời gian xây dựng kéodồi, song hiệu quả cao và có tuổi thọ lâu có thé >100 năm, VỀ âu đài mã nói th hiểm
<small>c cơng nghệ năng lượng nào rẻ bằng thủy điện. Các chỉ phi vận hình và bảo dưỡng,hàng năm thấp so với vin đầu tự và thấp hơn nhiều so với các nhà mây điện Khác (như</small>
<small>nhà máy nhiệt điện hay điện hạt nhân)</small>
“Các dự án thủy điện với công uất nhỏ đồng vai trồ quan trọng trong chương tình điệnkh hóa nơng thơn trên khắp thể giới
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>(Qua trình phát triển thay điện mang lại nguồ lợi lớn cho địa phương và cả nước.</small>
Thông qua vige phát iển thủy điện thi kết ấu hạ ting khu vực cũng sẽ được đầu wexây dung đồng bộ và hiện đại với tốc độrất nhanh.
<small>b)_ Bảo tồn ede hệ sinh thái</small>
<small>“Thủy điện dùng năng lượng của dòng nước để phát điện mà không làm cạn kiệt các</small>
nguồn tải nguyên thiên nhiên, cũng không làm biển đổi các đặc tỉnh của nước sau khi
<small>chảy qua tude bin.©) Linh hoạt</small>
Thủy điện là nguồn cung cấp linh hoạt, bởi khả năng dễ diễu chính cơng suit. Qua đó.tối ưu hơn biểu đồ phụ tải chạy nền bởi các nguồn kém linh hoạt hơn như nhiệt điện
<small>hay điện hat nhân.</small>
"Nhà máy thủy điền tích năng lim việc như một de quy trữ không lồ bằng cách tch và
<small>xã năng lượng theo nhưhệ thống điện</small>
Ngoài ra một đặc điểm nỗi tội của các cơng tình thủy điện là có thể khỏi động đến
<small>cơng suấtda chỉ trong vịng vài phút, trong khi đó. các cơngh nhiệt diphải</small>
anit dén bảng giờ hay mắt dn vai giờ đổi với trường hợp điện nguyên tử. Do đồ trongsar đồ phụ ti của hệ thông điện nước ta hiện nay thủy điện thương ding để đáp ứngphần định củ biểu đồ phụ tải
<small>nhiệm vụ quan trong không kém của thiy điện đỏ là điều tiết lũ để an tồn cho hạ du.</small>
©). Sử dụng nguồn năng lượng sạch
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>So với các nguồn điện khác, thủy điện cung cấp một nguồn năng lượng sạch hẳu nhưkhơng phá sinh khí thi gây hiệu ứng nhà kính.</small>
<small>1) Sử đụng nguồn nước da mục tiêu</small>
Các cơng tinh thủy điện có nhiệm vụ phát điện và cung cắp nước sạch cho sản xuất
<small>nông nghiệp, sinh hoạt, ải thiện điều kiện nuôi trồng thủy sản và vận tả thủy.</small>
<small>1.1.4.4. Nhược điểm và các tác đồng bắt lợi của cơng trình thủy điện</small>
“Theo các chuyên gia, để tạo ra Khoảng TMW công sult thủy điện, phải mắt từ 10-30 harũng và để có 1,000 ha hỗ chứa nước cũng cần san phẳng giải phơng từ 1.000 đến
<small>2.000 ha đất phíathượng nguồn.</small>
Như vậy mỗi một dự án thủy điện khi được tiễn hành xây dựng cũng sẽ lấy đi một
<small>lượng lớn rùng đầu nguồn gây nguy hại tới môi trường sinh thái rừng. Thay đổi môi</small>
trường sống của cúc động thực vật nằm tong khu vực lơng hồ
<small>>) Dang chấy cạn kiệ</small>
V8 phía ha lưu, vào mùa kiệt nước được tích vào trong hd chứa gây hiện tượng xâmthực. Nước biển dng cao ảnh hưởng tiê cực đến in xuất và đời sng
<small>©) Thay đồi đồng chiy</small>
“Tác động trước tiên của các dự án thủy điện là làm biến đổi số lượng và chế độ dng
<small>chảy của sông, ảnh hưởng không tốt đến hệ sinh thái thủy sinh trong sông ở hạ lưucông tình.</small>
"Nhiều cơng trình thủy điện ding đường ống áp lục để dẫn nước từ hồ chứa đến nhà
<small>máy thủy điện, để tạo cột nước lớinâng cao hiệu quả phát điện, nên đoạn sơng từ đập«én nhà máy khơng có nước trở thành một đoạn sơng chết có chiều đài tử vải km đến.hàng chục km ngay sau tuyển đập chính. Vi dụ, sau tuyến đập của hd sông Ba Hạ đoạnsông chết dã tới Skm,</small>
.đ)_ Hạn chế cấp nước cho các mục tiêu khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Trong mùa kiệt, nước được tích trong hỗ chứa, ưu tiến cho việc phát điện din đến phíahg lưu khơng có nước, gây tình tạng hạn hán, khơ kiệt gây ảnh hưởng xấu cho sảnuất nơng nghiệp và các ngành ding nước khác,
<small>©). Chỉ phí đầu triển</small>
<small>‘Chi phí ban đầu cho một dự án thủy điện thường lớn hơn nhiều so với các nhà máy.</small>
nhiệt điện, thời gian xây dựng kéo dài. Suất đầu tư cho thủy điện thường gấp từ 1.2đến 15 lần so với nhà mây nhiệt điện hiện nay suất đầu tr cho IMW thủy điện daođộng wong khoảng từ 30-40 tý đồng). Chỉ phí này khơng chỉ đầu tư vào cơng tìnhchính mà chủ yếu là giành cho vige giái phóng mặt bằng, didn ái định cu cho người
1.2 CHAT LƯỢNG MỘT.VÀ TẠI VIỆT NAM.
G TRÌNH THỦY ĐIỆN TREN THE
1.2.1 Một ố cơng tình thiy điện điễn hình trên thé giới
<small>211Mhà máy thủy điện Hoover</small>
<small>Khai công ngày 20/4/1931 được xây dựng tong 5 năm. Năm 1936 cơng trình hồn</small>
thành và được đưa vào sử đụng. Các thông số chỉnh: nền đập dây 201m, cao 221m,BE rộng mặt đập là 15m, Số lượng bề tông ding là 3.33 gu m’, Công sắt nhà máy,
<small>thủy điện là 2.452 MW.</small>
<small>+ Được đánh giá là cơng trình có đập cao nhất (221m),</small>
<small>+ Nhà máy thủy điện có cơngTim nhất thờiiy gid (1936)</small>
+ Cơng trình thủy lợi tốn kém nhất: Có tắt cả 21.000 cơng nhân làm việc, trung bình.
mỗi ngày 3.500 người, khi cao điểm lên tới 5.218 người. Chỉ phí xây đựng hết 165 Tr
“Trong q trình thi cơng hai để quai không lỗ được xây đựng trong năm 1932, Đếntháng 6/1933, nền mới được xử lý xong, hơn một tiệu m’ đá được lấy đi bằng súc,công nhân và nỗ min thủ công. Công trinh dẫn dong li 4 đường him (tuynen). Chu vi
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Hình 1.1Đập thủy điện Hoover trên sông Colorado</small>
<small>1.2.1.2. Nhà máy thiy điện Sayano Shushenskaya (Nga)</small>
Đập cao 242m là cơng trình chính của nhà máy thủy điện lớn nhất nước Nga, hoànthành vào năm 1989 với công suit lắp máy 6.400 MW. HỖ chứa nước có diện tích2.000 km, súc chứa 73.3 km” nước, dài 388m và nơi rộng nhất là 18lem, hd có độ sâu
<small>105m gần chân đập.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>“Cơng trình thủy điện Sayano Shushenkaya được đảnh giá là cơng trình trình thủy điện</small>
lớn nhất nước Nga 6.400 MW, Tuy nhiên đến ngày 17/8/2009 đã xây ra sự cổ nghiệmtrạng lâm chết 75 người, phá hủy Âu như toàn bộ các tổ máy và một phần cơng trình
<small>Hình!.3 Hư hỏng của thủy điện Sayano Shushenskaya (Nga)</small>
"Nguyên nhân dẫn đến sự cổ nghiềm trọng này
+ Tình trang các bu lơng nắp Turbine: các bu lơng đã mắt gần hồn tồn khả năng chịu,
+ Chế độ đồng cánh hướng nước: có hai loại điều tốc được sử đụng tại nhà máy
<small>Sayano Shushenskaya đều không có cơấu đồng cánh hướng nước khi mắt điện tựding, Chỉ duy nhất có tổ may số 5 là đồng được cảnh hướng nước khi chưa mắt điệntự dùng</small>
<small>+ Không có bộ phận bảo vệ độ rung và độ đảo tác động dùng máy,Những bài học rút ra</small>
VỀ mặt kỹ thuật
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">+ Kiễm ta bu lông nắp tubine
<small>+ Thi nghiệm đường đặc tinh vận hành tổ may</small>
+ Tiến hành kiểm tra tổng thể
1.2.2 Mptsé công inh thy điện 6 vigt Nam
<small>1.22.1 Cơng trình thủy điện Sơn La 2006 ~ 2013</small>
<small>Hình! 4 Thủy điện Sơn La (nhìn từ hạ lưu)</small>
Chủ đầu tr: Tập đoàn điện lực Việt Nam, đại điện là ban quân lý dự án NMTD Sơn La
<small>“Tư vin thiết kế chính: Cơng ty cổ phần tư vẫn xây dựng điện 1Các thơng số chính:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">+ Cấp cơng tỉnh: cắp đặc biệt
+ Diện tích lưu vực: 43.760 km?+ Dung tích hỗ chứa: 9.26 tỷ m*<small>++ Mu nước ding bình thường: 215m++ Mye nước gia cường: 217.83 m</small>
<small>+ Mực nước chất: 175m</small>
<small>+ Công suất lắp máy: 2.400 MW, Dự kiến hing năm cung cắp 10246 tý kwh</small>
+ Kết cấu đập: dip bể Ong trọng lực cao 138.Im, chiều đãi đính đập 961.6m, cơng
<small>trình có 12 khoang xã su, 6 khoang xã mặt, Nhà may thủy điện kiểu hở, bổ trí sauđập</small>
V8 mặt khảo sit: Đã tiền hành khảo sát tồn tuyển cơng trình, Tránh được những vùngcó địa chất xấu. Tiến hình cơng tic khảo sắt thì nghiệm vật liệu đất đá, các chỉ tiêu kỹ
<small>thuật</small> được tiền hành ti mỉ nhằm cung cắp số iệu đẫu vào tốt nhất cho công táchide xd
‘VE mặt thiết kế: cơng trình được thiết kế với bộ tiêu chuẩn riêng dành cho cơng trình
<small>trọng điểm cấp quốc gia. Các chỉ tiêu thiết kế đều được tính với mức an toàn cao nhất,</small>
4p dụng các phương pháp và phần mém tính nước ngồi. Thủy điện Sơn La cũng là dự.án đầu tiên thực hiện đập bé tông dim lan RCC với cơng nghệ dầu, vữa khơng có.tưởng bé tơng thượng ha lưu. hổi lượng bê tông RCC lớn nhất lê ti 2,7 tiện mồ
<small>Ap dung công nghệ mới giúp thi cơng nhanh hơn, rẻ, tit kiệm chí phí, thời gian so với</small>
<small>công nghệ đổ bê tông thường.</small>
VE mặt thi cơng: Việc kiểm sốt q trình đổ bê tơng ở tắt cả các khâu đều được tuân
<small>thủ theo đúng quy tình rất nghiêm ngặt và Khit khe, đồi hỏi các bước thục hiện phải</small>
tiến hành ign tục tong điều kiện khó khăn về thời tiết rên cơng trường, Tuần thì theodling các điều kiên, iêu chuẳn quy chuẫn nhà nước vé thi cơng cơng trình thủy điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">VỀ mặt quân lý Sự chỉ đạo giám sát có hiệu quả của Chính Phủ mà trực tiếp là ban chỉđạo nhà nước. Cơ quan tự vin có trình độ và năng lực cũng đội ngũ quản lý cơng trình
<small>là những người giảu kinh nghiệm trong công tác quan lý thi cơng các cơng trình thủy</small>
Kết quả: Cơng trình thủy điện Sơn La hoàn thành sớm 3 năm so với kế hoạch đặt ra.
<small>1.2.2.2 Cơng trình thủy điện la Krel 2</small>
+ Cấp cơng trình là cơng tinh thuộc cấp II. Chủ đầu t là Công ty cổ phần công
<small>nghiệp vi thủy điện Bảo Long Gia Lai làm chủ đầu tự.</small>
+ Diện tích lưu vực: 236 km”
<small>+ Mực nước đăng bình thường: 203m,+ Mute nước chết: 202 m,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">+ Laại đập đất động chất, chiều cao lớn nhất 27m, Đập trăn tự do, ni tiếp hạ lưu đốc„ mũi phun. Cao độ ngưỡng trần 203m, Công suất lắp máy 55 MW, 2 tổ máy,
<small>dụng ích hồ chứa 8.99 triệu m3, Chiều đi đnh đập 255m, chiễu rộng định đập 6m,</small>
<small>+ Thing 6 /2013 Cơng trình đang thi cơng dang dỡ thi xảy ra sự cổ vỡ đập tại vị trí</small>
cổng dẫn ding ngun nhân: do cơng trình dang thi cơng dé nhưng chủ đầu tư nútcống, chặn dịng dé thi công hoản thiện hai tường cánh thượng hạ lưu nên gây vỡ đập.
<small>"Đông thời, đơn vị thi công, đơn vị tư vẫn giảm sắt chưa tuân thủ nghiêm ngặt các quy.định về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chit lượng cơng trình, chưa bắm sắt các,nội dung dự án đã phê duyệt, thiểu kiểm tra va giám sắt thường xun trong q trình.</small>
<small>xây dựng</small>
<small>1.2.2.3 Cơng tình thiy điện Dak Mek 3</small>
CCơng tình thủy điện Bak Mek 3 khỏi công thing 3/2009 với công suit 7.5 MW, dungtích hổ chứa 1.7 wigu m3, vốn đầu tw hơn 200 tỷ đẳng. Chủ đầu tư là công ty. thủydiện Hồng Phit Dak Mek 3, Cơng trình do cơng ty CP thiết kế Nam Việt tết kế, đơnvị thi công là công t thi công cơ giới Hồng Phát. Cơng trình dang thi cơng đượckhoảng 80% khối lượng và chưa tích nước đập trăn. Chiễu 2211/2012 đập ngăn nước
<small>một đoạn đập bê tông đài 60m, cao 20m, dây 1.5m đồ sập</small>
Nguyễn nhân: nguyên nhân ban đầu được xác định là do chủ đầu tr thi công sai so vớihd sơ thiết kể cơ sở đã được sở công thương tham gia ý kién. Cụ thé lõi đập phải là be
<small>tổng dé hộc, bơm vữa xi măng, đổ be ông liên tục với mắc MISO nhưng thực tại</small>
hiện trường là đt, cát đá hóa bê tơng. Về vin đề hồ sơ thiết kể của cơng trình vẫnchưa được chủ đầu tư hoàn thiện winh Sở xây dung. Tập hỗ sơ thiết kế xây dụng, th
<small>cơng cơng trình chưa được đánh giá thẳm tra đã đưa vào thi công xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Hình! ,6 Vo đập Dak Mek 3, năm 2012</small>
<small>1.2.24 Cổng tình thủy điện Ba Dang</small>
VỀ Khảo sit: Đoạn him đi qua ving có dia chất yéu tuy nhiên do khảo sắt chưa hi,‘in đến dio him đến đoạn có địa chất xiu thì ngay lập tức gặp sự cổ
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">9 khảo sắt đưa vio không đúng đối với một số vùng địa chất
n không có biện pháp thiết kế gia cổ kỉ him qua khu vực địa chất
<small>Về thi công: Gia cổ him, thi cơng him qua vùng địa chất yếu khơng có biện pháp thi</small>
cơng đảm bảo an tồn dẫn đến him bị sập sau nhiều ngây mưa.
<small>‘Vé quản lý: Công tác giám sát chất lượng thi cơng chưa đảm bảo, cơng trình chạy theo</small>
tiến độ những chưa đảm bảo vin 4 anton trong thi cơng
Ngồi ra nhiễu sự cố đập hoặc đường him nha máy thủy điện như: Sự cỗ vỡ đập Hồ.Hơ trên sơng Ngàn Sâu, gặp sự có cống xả lũ khiến cho nhiều chục nhà dân phía dướihg du phải ấp tốc sơ tin trước nguy cơ trà bờ gây vỡ đặp thủy điện; Sự cổ rô rỉ nướcthủy điện Sông Tranh; Sự cổ tường cánh tràn xả lũ của đập Yang Kang Thượng (x3
Yang Kang, huyện Krông Bông, Daklak) bị vỡ, de doa đến sự an toàn của đập
1.3 MOT SỐ NHAN XÉT VỆ QUAN LÝ CHAT LƯỢNG XÂY DỰNG CONG“TRÌNH THỦY ĐIỆN
<small>13.1 Cơng tác khảo sit dia chất</small>
“Công tác khảo sắt địa chất phải đưa ra ác chỉ tiêu khối đắt đá, mục nước ngằm, khảnăng mắt nước của khối đá, các chỉ tiêu của mỏ vật liệu nhằm phục vụ q trình thicơng. Một số cơng tình cơng tác khảo ắt địa chất khơng tốt, khơng đánh giá hết tínhphức tạp của địa chất. Nhiễu đơn vị khảo sát ính chuyên nghiệp kém, thiểu các cần bộsố kinh nghiệm dẫn đến nhiều sai sót rong đánh giá bản chit, din giá các chi tiêu cơlý của vit igu lâm cơng trình. Trình độ kỹ thuật của cần bộ khảo sắt nhiều đơn vị cônkém cần được nâng cao và cũng ef.
<small>13.2 Công tác thiết kế</small>
1.25.1 Công trình thấy cơng: Cơng tinh thủy cơng bao gồm nhiều hạng mục như: đập
<small>thắm, thoát nước ở nền dap, bổ t khoan thoáthành lang để khoan phun chốngnước trong nền và đặp ngoài ra đồng vai xd kiểm tra quan rắc tong q tình thí cơngvà vận bình đập, để giao thơng và vận chuyển thiết bị vào hành lang đập và đảm bảo</small>
thơng gié wong hành lang đập, Bổ tí khe nhiệt, khoan tiêu nước ip đặt bệ thốngpezomet quan trie áp lye thắm, đo nhiệt độ bê tông Đối vớ trần có cửa van phái tínhtodn khả năng xã của trăn khi có 10 kiểm tra nhằm đảm bảo đập lâm việt a tồn ổn
định. Cổng dẫn dịng thi cơng phải đảm bảo dẫn dong được lượng nước theo thiết kế
dẫn dong. Cửa lay nước phải xác định được cao trình ngưỡng vào, số cửa, số khoan
<small>kích thước lưới chin rác, kiểu kết cấu CLN, chiều cao cửa lấy nước, lưu lượng thiếtkế, Nhà máy thủy điện: xác định kiểu nhà máy, công suất lip máy, số tổ máy, loạitubin, các kích thước nhà máy, cao trình lắp máy, các mye nước hạ lưu trong quá trìnhvận hành nhàváy. Kênh xả nhà máy phải xác định được chiều di kênh xa, chiềuring, độ dốc day kênh, cao độ day kênh, lưu lượng thiết kể.</small>
<small>1.3.5.2. Lưu chon thiét bj : Phải dim bao kha năng làm việc tin cậy với các thơng sốtheo thiết k16d bin cao trong điều kiện khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ và độ ẩm cao),thuận tiện rong vận hành với mức độ điều khiễn cơ giới và tự động hỏa cao, phù hợpvới trình độ phát triển công nghệ hiện nay.</small>
<small>Sử dụng các loại vật liệu mới, có độ bin cao dưới tác động của mỗi trưởng áp dụng</small>
công nghệ tiên tiến trong gia công và hàn
<small>Cho phép dy nhanh được qué trinh lắp đạt tại hiện trường bằng các liên kết lắp đơn</small>
giản và tin cậy, với các khối được chế tạo hoản chỉnh tại nhà máy ché tạo
“Trong một vài trường hợp do việc lựa chọn tiết bị không ăn khớp với bản về thiết kếphần xây dung dẫn tới quá tình lấp đt hit bị không phù hợp dẫn tối việc ph thay
<small>đội thiết kế chế tạo thiết bị hoặc thay đổi thiết kế bẽ tông. Điễu nảy ảnh hưởng trựctiếp tới giá thành1 cơng trình ci 1g như điều kiện làm việc của cơng trình,</small>
<small>13.3 Cơng tác thi cơng</small>
<small>Cơng tác thi cơng phải đảm bảo đúng tiến độ, tuân theo diy đủ các tiêu chun, quychuẩn hiện hành. Chit lượng bê tông, cốt thép chit lượng của các khối đắt đá đắp phải</small>
‘dam bảo đúng theo thiết kế và có tiến hành thí nghiệm kiểm tra, Trong q trình thi
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">sông luôn luôn phải đảm bảo đến yéu tổ an tồn lao động trên cơng trường. Tuy nhiềnhiện nay trong một số công trường thủy điện yéu tổ an tồn lao động bị xem ab. Mộtsố cơng trình thủy điện phải thi công đường him khá dai , công tác an tồn cho ngườicơng nhân trong quả trình ra vào đường him còn s si, nhiều đơn vi thi công không,shuyên nghiệp, không biéu rõ được thm quan tong của từng chỉ sb được quy địnhtrong hit kế dẫn đến hậu quả là thỉ công si, khác với d
<small>1.3.4... Công tác quân lý chất lượng,</small>
“Công tác quản lý chất lượng trên các cơng trình thủy điện thường khả phúc tap, Thơng
<small>thường cơng trình thủy điện trải dai trên một khu vực khả lớn, việc dip ứng các yêucầu chất lượng trên từng khu vực doi hỏi can bộ kỹ thuật, giảm sat phải có mặt thường.xuyên. Tuy nhiên các ban quan lý dự an thiểu các cán bộ chuyên mơn có kinh nghiệm,tính chun nghiệp của các ban quản lý không cao. Một vẫn đề nữa là khi lựa chọn nhà</small>
thầu chỉ thường nghiêng về giá bo thầu nên khơng chọn được các nhà thầu có đủ và
<small>đúng năng lực.</small>
"Ngồi ra cơn hàng loạt các cơng trình thủy lợi, thủy điện đang có dầu hiệu xuống cấp,
<small>4 cơn dang trong thời gian bảo hành. Hay đang th công...TẾt cả những sự cổ của các</small>
<small>sơng tình tên tuy khơng thiểu ngun nhân Khách quan nhưng trong đó ln tổn tinhững nguyên nhân chủ quan như việc quản lý chất lượng ngay tử khâu thiết kế chưa.được sat sao, quá trình thi công vi phạm quy chuẩn kỹ thuật.</small>
Rà sốt, hồn thiện khung chính sách nhằm tăng cường thể chế và cơng tác quản lý
<small>chất lượng theo hướng mình bach, thing nhất và chịu trích nhiệm. Thất chặt khâu</small>
thấm định, thẩm ta đối với các cơng tình thủy điện nhỏ. Sin sing gat bo các cơng
<small>trình khơng dam bảo an tồn.</small>
“Có kế hoạch xây dụng, bỗ sung các hướng dẫn, tiêu chuẳn, quy trình, quy phạm thiếtkế thi cơng cịn thiểu, nhất là đối với các loại kết edu, công nghệ mới.
<small>"Nâng cao năng lực các chủ thể tham gia thực hiện dự án (Chủ đầu tư, Tự vin giảm stự vấn thiết kế, nhà thầu) bằng cách tăng cường tính chịu trách nhiệm của các chủ thể</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">theo các chế ải tạo điều kiến tong hợp tác quốc tễ để năng cao trình độ quản lý cũng
<small>như tự vẫn của dự án,</small>
<small>XXây dựng chiến lược, kể hoạch phát triển đổi với doanh nghiệp Tư vẫn dựa trên cácnguyên tắc cơ bản (Tự thân phát triển; Hợp tác phát triển: Hồn thiện các chế độ.chính sách trong việc sir dụng và dai ngộ; Xây dựng mơ hình tổ chức Tư vấn, mơ hình</small>
quản lý và thực hiện dự án...)
Nghiên cứu đề xuất cúc phương thúc hợp tie để tăng cường ngu lực cho phít tiễn
<small>xây dựng thủy lợi</small>
<small>[Nang cao năng lực của Nhà thầu xây lắp, xác định trách nhiệm của các nhà thầu xây,</small>
lip về chất lượng xây dựng do mình đảm nhận chú trong cơng tác an toàn lao động vàvề sinh mỗi trường trong quá trình lập, thẳm định, thực hiện dự án đầu tư xây dựng
<small>cơng trình, thực hiện theo (2) ngày 3/12/2010 của Bộ Xây dựng.</small>
<small>“Tăng cường tuyên truyển giáo dục để công tác lao động và vệ sinh môi trường thực sự.</small>
i vào ý thức người lao động. Có chế tải xử lý đối với nhà thầu vĩ phạm các quy định.
<small>vé an tồn, để xây ra tai nạn. Có hệ thống kiểm sốt lưu trữ thơng tin về các nhà thầudé xây ra tai nạn lao động và sử dụng như một điều kiện tong quá trình xét thầu</small>
<small>Nhà nước, các bộ, ngành ban hành các quy định về xây dựng ma các chữ thể tham gia</small>
“quá trình xây dụng phái tuần thủ như Luật xây dựng 50/2014/QH13 (3), Nghị định số39/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu ws xây đợng (4), nghỉ định số 46/2015/NĐ-CP
<small>18 quản lý chất lượng và bảo tr cơng ình xây dựng (5), Nghĩ định 32/2015/ND-CP</small>
<small>về quan lý chỉ phí đtư xây đựng (6)</small>
Như vậy có thể thấy rằng để xây dụng, quân lý vận hành một công win thủy điện phảiphụ thuộc vào rất nhiễu yêu tổ và lĩnh vực bao gồm các vin để từ địa chất cơng trình,
<small>Khảo sit thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, các thông số thủy năng thủy văn cho ti khâu</small>
thiết kế, tinh toán Iya chọn phương dn tối ưu và cuỗi cũng là quá tinh vận hành nhàmáy thủy điện, Trong đó vai trị quản lý chit lượng thiết kế đồng một vai trồ quan
<small>trọng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">18 VAI TRÒ CUA CHAT LƯỢNG THIẾT KE
“Chất lượng thiết kế có vai rd quan trọng, quyết định chit lượng và chỉ phí cơng tinh
<small>xây dựng. Tùy tùng giai đoạn của dự án mã thiết kế tương ứng có vai tr riêng,</small>
“rong giai đoạn thất kế sơ bộ, Hp dự án đầu tư thì ne vn thiết kế đồng vai trỏ định"hướng, bước đầu hit Kip ra quy mơ kích thước cơng tình, từ đồ sơ bộ tính tốn rnh ding cơng trình, khối lượng cũng như bước đầu thit kể kết cầu cơng trình. Tronggiải đoạn này, tư vin thiết kế 1a cơ si tiến hành khảo sắt khu vực bổ tí cơng tình,
Sơ bộ lên khối lượng, đơn giá để chủ đầu tư quyết định đầu tr cũng như đánh giá hiệuqua kinh ế của dự án. Đây là giải đoạn bước ngoặi. Đánh dẫu vai rồ của đơn vị tr vẫnthiết kế rong việ lựa chọn tuyển, vị tí, q mơ và kích thước cơng tình, nhằm phục
<small>vụ cho chủ đầu tự trong quá trink lập báo cáo, hỗ sơ trình các cắp có thắm quyền và</small>
<small>tiến hành vay vốn ngân hàng hay xin chủ trương đầu tư nếu dự án có hig</small> quả kinh tế
“rong giai đoạn thiết kế kỹ thuật tự vin thiết kế ding vai trỏ à người rye ip ảnhthưởng tới chất lượng công tinh. Thy theo từng vùng và từng cắp mà tư vấn thiết kếdua vào đó thiết kế sự ổn đình, <small>ing nb</small> h tốn kết cầu cơng tỉnh. Từ đó tính tốn
<small>khối lượng, don giá xây dựng cơng trình, lên dự tốn để chủ đầu tư căn cứ vào đó tinh</small>
<small>tốn đầu tự vốn và các chỉ phí rong q tình xây dựng cơng trình</small>
Hiện nay với sự phát tein cửa may vi tính, cũng bảng loạt pin mm ứng dụng chophép các nhà thiết kế có th tính tốn nhanh chóng cũng như md phóng chính xác hệthơng các hang mục tong cơng tình, Từ đồ mà tiền hình tính tốn ơn định, đưa radạng kết cầu phù hợp với điều kiện cơng tình. Tuy abi, việc lựa chọn phần mềm,tính như thé nào để phù hợp với tiêu chun, quy phạm và hiện trạng lại đang là một bài
<small>tốn khơ khăn với các nhà tư vẫn, Do vậy vie lựa chọn phương pháp tính, tiêu chun</small>
duy phạm nào của tr vin thit kế là nguyên nhân ảnh hưởng chính đến chất lượng
<small>TBên cạnh đó kinh nghiệm và các môn khoa học ứng dụng cũng đồng góp khơng nhỏ</small>
tang giải đoạn thiết kế chỉ . Vai trồ chuyên gia ảnh hưởng không nhỏ tới chấtlượng của cơng trình, phin nào làm giảm khối lượng tính tốn, cũng như các chỉ phi
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">khác như: chi phí khảo sắt (đây vốn là một tong các chỉ phí khá lớn khi <small>hin xây,dựng các cơng trình thủy điện), chỉ phí xây dụng lin trại, khu phụ trợ.</small>
<small>Vai trỏ của tư vẫn thiết kế trong giai đoạn này cịn được đặc biệt chú trọng bởi tínhtốn ra chỉ tiêu đất đá, tí in tốn khối lượng đắt da, xác định mỏ đá, mỏ đắt phục vụ</small>
quá trình thi cơng cơng trình. Xác định bãi thải bãi trũ, cũng như các vẫn đề về đường
<small>4i,t6 chức mat bằng thi cơng, di dân tái đình cư</small>
“Tắt cả những vin để trên không chi ảnh hưởng tới chất lượng công trình mà cịn ảnhhưởng tới vẫn để dân sinh xã hội. mà đơn vị tư vin thiết k đều phải có phương án
<small>giải quyết</small>
Trong gai đoạnthỉ cơng vai trị của đơn vịt vẫn thiết kể đó là chính xá và cụ thé chỉtiết tiễn khai thiết kể kĩ thuật (TKKT), tính tốn phân chia khổi lượng, giai đoạn thicơng cho hợp lý, trong một số trường hợp, phải tính tốn xác định lại mo vật liệu nếuphát hiện thấy chỉ tiêu cơ lý không tốt hoc thay đổi phương én thi công mà TKKT đã
<small>nêu nhưng chưa phù hợp với thời điểm thực hiện, Điễu chỉnh phương án thi công</small>
nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thi công của nhà shi và tiết kiệm nhất cho chủđầu tr mã vẫn đảm bảo chỉ tiêu v kỹ thuật, chit lượng sin phẩm của công tinh để
<small>đưa vào sử dụng,</small>
Trong giai đoạn vận hành, đơn vị tư van thiết ké có vai trị lập qui trình vận hành khaithác (theo hợp đồng với chủ đầu tw hoặc chủ cơng trình), tiến hành xử ý khắc phục sựcổ nếu xây ra. Phối hợp với chủ đầu tư tin hành thanh quyết toán cơng tình, giải trìnhtrước thanh tr các bộ ngành nếu xảy ra sự cổ cũng như hỏng hóc trong quá tỉnh sử
<small>C6 thể nói tong bắt kỳ một sản phẩm xây dựng nào thi vai trd của don vị tư vẫn thiếtkế là vô cùng quan trọng cùng với chất lượng sản phẩm thiết kế cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">KETL <small>|AN CHƯƠNG 1</small>
<small>“rong chương I của Luận vin tác giả đã tổng quan về chất lượng: cơng tình thủyđiện. Bước đầu phân tích vai trị, ngun nhân những sự co ảnh hưởng den công tác.</small>
nên sự cỗ trong công tác xây dựng vận hành cơng trình thủy điện. Tác giả đã đưa ravấn để mà nội dung luận vin đang hướng tối đ vai ud sự quan trọng cin thiết phảikiêm soát hoàn thiện chất lượng thiết kế
<small>‘Tay nhiền chương tắc giả mới chỉ phân ích các yế tổ nh hưởng tới cơng trình thy</small>
<small>vẻ công tác quản lý chất lượng các công trình thủy lợi thủy điện trong những nam qua.</small>
Bước đầu tiếp cận công tác quản lý chất lượng thiết kế theo quy định nhà nước. Baycũng là vấn dé nghiên cứu chính va cũng là nội dung trọng tâm của luận văn. Chương.1 mới chỉ nghiên cứu ở mức độ tổng quan và liên hệ vớ thục tế ở mức độ chungchung, để hiểu rõ, hiểu sâu hơn về quy winh kiểm sốt chất lượng sản phẩm ta cầnphân tích rồ các bước để thực hiện quy tỉnh kiểm soát chất lượng, những tiêu chuẩn,quy chuẩn ong và ngoài nước ấp dụng tong hoạt động thiết kế xây dựng công trình,
<small>"Đây cũng là những nội dung chính mà tá giả sẽ di nghiên cầu ở chương 2 của Luận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">2.1 QUAN LY CHAT LƯỢNG XÂY DỰNG2L1 Quan điễm về chất lượng xây đựng
“Chất lượng cơng trình xây dựng là những u edu về an toàn, bền ving, kỹ thật và
<small>mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh</small>
<small>“Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an toản vé mặt kỹ thuật ma còn.</small>
phải thoa man các u cầu vé an tồn sử dụng có chứa đụng yếu tổ xã hội va kính t“Chất lượng cơng tình xây dựng phụ thuộc nhiều yu ổ, trong đỏ yê tổ cơ bản nh là
<small>ning lực quan ly (của chính quyền, của chủ đầu tư) và năng lực của các nhà thầu tham,«sia các qui trình hình thành sản phẩm xây đựng</small>
Từ góc độ ban thin sản phẩm xây dụng và người thụ hưởng sin phẩm xây dụng, chất
<small>lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tinh cơ bản như: công năng, độtiện dụng, twin thủ các tigu chuẫn kỹ thuật, độ bén vững, tn cây, tính thắm mỹ, an</small>
tod trong khai thúc, sử dụng, tinh kinh tẾ và đảm bảo về tính thời gian (hồi gian phụcvw của cơng tình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cơn có thể và cần được
<small>hiểu khơng chỉ từ gốc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thy sản phẩm xâyng mà còn cả trong qu ình bình thành sản phẩm xây dựng đồ,</small>
Một số vẫn để cơ bản trong đó là
<small>xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoael</small>
thiết kể,
<small>lượng công trinh xây đựng cần được quan tâm ngay tử khí hình thành ý tưởng về</small>
lap dy án, chất lượng khảo sắt, chất lượng
“Chất lượng cơng tình tổng thé phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vậtliệu, cẩu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
<small>cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">CCác tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thi nghiệm, kiểm định"nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cơn ở qu tình hình thành và thực hiệncác bước công nghệ th công, chất lượng các công việc của đội ngữ công nhân, kỹ sư
<small>lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dung.</small>
<small>Vin để an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đỗi với người thy hưởngcơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dụng đối với đội ngữ công nhân,kỹ sử xây dựng</small>
<small>‘Tinh thời gian không chỉ thể biện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ màcơn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử đụng.</small>
Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng tình chủ đầu tư phái chỉ trả
<small>mà cơn thé h</small> mở góc độ dam bảo lợi nhuận cho các nhà thẫu thực hiện các hoạt động
<small>và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sắt, thiết kể, thí cơng xây dựng.</small>
<small>Vấn đề mơi trường: cần chủ ý khơng chi từ góc độ tác động của dự án tới các yêu tổmôi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tổmơi trường tới q trình hình thành dự án.</small>
“rên cơ sở những khái niệm chung về chit lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình xâydưng cổ thé được hig là sự đảm bảo tối những yêu cầu về an toàn, ben vũng, kỹ thuật
<small>và mỹ thuật của cơng trình nhưng phái phủ hợp với qui chuẳn và tiều chuẩn xây dựng,</small>
sắc qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kin tế“Có thể sơ để hóa ác yếu ổ của chit lượng cơng trình xây dựng như sau:
<small>-An tồn Quy chuẩn</small>
<small>5 Binvins „ -Tianghuẩn</small>—¬ä:- ~ Quy phạm PL
<small>~ Hợp đồng</small>
<small>Hình 2.1 Các yéu tổ cơ bản cầu thành chất lượng công trình xây đựng</small>
Như vậy chất lượng cơng trình xây dụng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn vỀ mặt kỳ
<small>thuật mà còn phải thỏa man các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng u tổ xã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>hvà kinh</small>
sy những ảnh hường bit lợi cho cơng đồng (an ninh, an tồn mơi rường..),
<small>Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chẩn nhưng khơng phủ hợp với quyhoạch, kiến trúc không kinh tế thi cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơngtrình,</small>
3.1.2. Cúc yếu tổ ảnh uưởng đến chất lượng xây dựng.
Chất lượng cơng tinh được bình thành xun suốt các giai đoạn bắt đầu ¥ tưởng đến‘q tình thực hiện dự án đầu tr xây đụng. Các yêu tổ ảnh hưởng tới chit lượng cơng
<small>trình có thể phân chia thành 2 nhóm là nhóm các nhân tổ chủ quan và nlm các nhân</small>
<small>doanh nhất định, trong đó mơi trường pháp lý với những chính sán lý</small>
Điều kiện tự min: Điễu kiện tự nhiễn cỏ tác động mạnh mỹ đến việc bảo quân và
<small>nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng, đặc biệt là đvới những nước có khí hậuđối, nồng ẩm mưa nhiều như Ví thời úNam. Khí hậu,i, các hiện tượng tựnhư: gi, mưa, bão, sết... ảnh hưởng trụ tiếp tới chất lượng thi công xây dựng,</small>
<small>“các nguyên vật liệu dự tt tại các kho bãi. Đồng thời, nó cũng ảnh hưởng tới hiệu quảvận hành các thiết bị, máy móc, đặc biệt đồi với các thiết bị, may móc hoạt động ngồitrồi.</small>
Tình hình thị trường: Nói đến thị trường là đề cập ti các yếu tố: Cung, cầu, giá cá,
<small>quy mô thị trường, cạnh ranh... Chất lượng sản phẩm xây dựng cũng gắn liền với sự</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">‘vn động và biển đổi của thị trường, đặc biệt là nhủ cầ thị ting, tác động trực iếpđến chất lượng sin phẩm. Trên cơ sở nghiên cứu thị tường doanh nghiệp xác định
<small>được khách hing của mình là đối tượng nào? Quy mỗ ra sao? và tiêu thy ở mức như</small>
thể nào?!
<small>Từ đó doanh nghiệp cỏ thể xây dựng chiến lược đầu ur xây dụng để có thé đưa ra</small>
những sản phẩm với mức chất lượng phủ hợp, giá cả hợp lý với nhu cầu va khả năng.
<small>tiêu thụ ở những thời điểm nhất định. Thông thường, khi mức sống xã hội còn thấp,</small>
người ta quan tâm nhiều tới giá thảnh sản phẩm. Nhưng khi đời song xã hội tăng lênthì đơi hội về chất lượng cũng tăng theo, Đơi kh họ chấp nhận mua sin phẩm với gidao tối rất cao để có thể thoả mãn nhu cầu cá nhân của mình.
<small>2.2.2 Nhỏ nhân tổ chỉ quan</small>
Là nhóm các nhân tổ thuộc môi tường bên tong các doanh nghiệp tham gia hot độngxây dựng, mà đoanh nghiệp có thể kiểm sốt được, Nó gin lin với điều kiện củadoanh nghiệp như: lao động, thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệ, trình độ quản lý“Các nhân tổ này ảnh hướng trực tgp tới chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Trinh độ lao động của doanh nghiệp: Con người là nhân tổ trực tgp tạo m và quyếtđịnh đến chit lượng sản phim, Cùng với công nghệ, con người giúp doanh nghiệp đạt
<small>chất lượng cao rên cơ sở giảm chỉ phi. Chất lượng phụ thuộc lớn vào tinh độ chuyên,</small>
“môn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tỉnh thẫn hợp tác phối hợp gila“mọi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp. Nang lực va ti thin eda đội ngũ lao
động, những giá tị chính sich nhân sy đặt ra tong mỗi doanh nghiệp cổ tắc động sâu
sắc toin điện đến ình thành chất lượng sin phẩm to ra, Chất lượng không ch thôn
<small>mãn nhụ cầu của khách hing bên ngồi ma cơn phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng,</small>
u cầu về thực hiện mục tiêu chất lượng li một trong những nội dung cơ bản của«quan lý chất lượng trong giai đoạn hiện nay.
Khả năng về mấy móc thiết bi, cơng nghệ hiện có của doanh nghiệp: Mỗi doanh
<small>“nghiệp tiến hành hoạt động trong những điều kiện xác định về công nghệ, Trinh độ</small>
hiện đại máy móc thế bị và quy tình công nghệ của doanh nghiệp ảnh hướng lớn đến
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">chất lượng xây dung. Trong nhiều trường hợp, tình độ và cơ cầu cơng nghệ đưa ranhững giải pháp thế kế va thi công quyết định đến chất lượng sản phẩm ạo ra. Cơngnghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, phủ hợp các chỉ tiê kinh ếkỹ thuật Sử dụng tiết kiện có hiệu quả mây móc thiết bị hiện có, kết hợp giữa cơngnghệ hign có với đỗi mới đ năng cao chất lượng cơng trình là một trong những hướngquan trong ning cao chit lượng hoạt động của doanh nghiệp
<small>Nguyên vật liệu vả hệ thông cung ứng nguyên vật liệu của doanh nghiệp: Một trong.</small>
những yéu tổ đầu vào tham gia cấu thành sin phẩm và hình thành các thuộc tính chấtlượng là ngun vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởngtrực tiếp đến chất lượng cơng trình xây dụng. Mỗi loi ngun liệu khác nhau sẽ hìnhthành những đặc tính chất lượng khác nhau. Tinh đồng nhất vi tiêu chun hóa cđangun liệu là cơ sở quan trọng cho én định chit lượng sản phim. Để thực hiện các
<small>mục tiêu chất lượng đặt ra cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo nguyên liệu</small>
cho quá trình sửa chữa. Tổ chức tốt hệ thống cung ứng không chỉ lã dim bảo đúngchúng loại, chất lượng, số lượng nguyễn vật liệu mà còn đảm bảo ding về mặt thờigian. Một hệ thống cung ứng tốt là hệ thống có sự phối hợp hiệp tác chặt chẽ đồng bộgiữa bên cung ứng và doanh nghiệp sin xuất. Trong môi trường kinh doanh hiện nay,
<small>tạo ra mỗi quan bệ tin tưởng én định với một số nhà cung ứng là biện pháp quan trọng‘dam bảo chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp,</small>
Trình độ tổ chức và quản lý của đoanh nghiệp: Các yếu tổ sản xuất như nguyễn vật
<small>liệu, máy móc thiết bị, lao động... dù có ở trình độ cao song khơng được tổ chức một</small>
sinh hợp lý, phố hợp đồng bộ, nip nhàng giữa các khâu sân xuất tỉ cũng khơ có thểtạo ra những sin phẩm cổ chấ lượng. Không những th, nhiễu khỉ nó cịn gây tất
<small>thốt, lăng phí nhiên liệu, ngun vật liệu... của doanh nghiệp. Do đó, cơng tác tổ chức</small>
<small>sản xuất và lựa chọn phương pháp tổ chức sản xuắt trong doanh nghiệp đóng một vai</small>
<small>Tuy sign, để mơ hình và phương pháp tổ chức sản xuất được hoạt động có hiệu quả</small>
thi cần phải có năng lực quản lý. Trình độ quản lý nối chung và quan lý chấ lượng nóiFiéng một trong những nhân tổ eơ bản góp phin cải tiến, hồn thiện chất lượng sản
<small>phim của đonnh nghiệp. Điều này gin liều với tình đồ nhận hức, hig biết cũ cứ bộ</small>
</div>