Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 83 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM DOAN
<small>“Tôi xin cam đoan dé tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các,</small>
<small>số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn đúng với thực tế và chưa được ai cơng bổ.</small>
trong tt cả cúc cơng tình nào trước diy, Tắt cả các trích dẫn đã được gh rõ nguồn sốc
<small>Phi Yên, ngày thing 10 năm 2015'Tác giả luận van</small>
<small>Phạm Hồng Trí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">DANH MỤC CÁC TỪ VIỆT TAT.
DANH MỤC CÁC BANG BIỂU...s-c5c-seeererrtrerrrrrrrrrrerrerVf
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>Kết quả dự kiến đạt được,</small>
CHUONG 1 TONG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUAN LÝ THỊ CÔNG CÔNG TRÌNHXÂY DỰNG VÀ CHAT LUQNG CƠNG TRÌNH.
1. Quan điểm về chất lượng cơng trình và các yếu tổ ảnh hướng tới chất lượng công
<small>1.1.1 Quan điểm về chất lượng công trình</small>
<small>1.1.2 Các yếu tổ ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.</small>
<small>1.2 Vai trị và tầm quan trọng của giai đoạn thi cơng cơng trình ảnh hưởng đến chất</small>
<small>lượng cơng trình..</small>
1.3 Tổng quan về công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .
<small>1.3.1 Kháiniệm về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
1.3.2 Nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng tình.
<small>1.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý theo từng nội dung của các yếu tổ t</small>
động đến chất lượng cơng trình. wwe 13,1.4 Sự cần thiết của công tác quản lý thi cơng trong vấn đề chất lượng cơng trình
<small>xây dựng 6 Việt Nam hiện nay</small>
<small>1.4.1 Vai ồ của ngành XD trong q trìnhng nghiệp hóa, hiện đại hóa.</small>
<small>1-42 Tình hình chất lượng cơng tình xây dựng nồi chưign nay ở nước ta</small>
1.4.3 Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quán lý chất lượng cơng trình xây dựng.
15 Kết luận chương l:...esssscsesseeeeeeeererererrrrrirrrrrrrorsrrer TẾCHUONG 2 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VE CÔNG TAC QUAN LÝ THI CÔNG CUANHÀ THAU THI CÔNG CHO DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ... a)2.1. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý thi công: 19
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>le điểm và các u cầu kỹ thuật thí cơng cơng trình khu đơ thị mí2.2.1 Đặc điểm khu đồ thị mic.</small>
2.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình khu đơ thị mới:..
<small>2.3 Quy trình và các nội dung của công tác quản lý chất lượng thi công của nhà thầuthi cơng.. +</small>
<small>2.3.1 Mơ hình tổ chức quản lý.2.3.2 Phân ích mơ hình quản lý:</small>
<small>2.33 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trên công trường .</small>
2.4. Đặc điểm của công ty cỗ phần đầu tư địa ốc Hưng phú trong cơng tác quan lýchất lượng thí cơng khu đô thị
<small>24.1 Công tác quản lý nguồn nhân lực</small>
2.4.2 Cơng tác quản lý máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng...e.. 36,
<small>372.4.3 Công tác quản lý th công.</small>
2.5 KẾt luận chương2...Sss2s2csettreetrrrrrrrrerrrrrrrrrrrrrorree 9CHUONG 3 DE XUẤT GIẢI PHÁP QUAN LÝ THỊ CƠNG NHẰM NANG CAO.CHAT LUQNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI
<small>HUNG PHU 403.1 Giới thiệu về dự án „ 40</small>
<small>3.1.2 Quy mô công trình</small>
<small>3.1.3 Các don vị quản lý thi cơng trên cơng trường:3.1.4 Nội dung gối thầu.</small>
<small>3.1.5, Đặc điểm kết cầu công trình</small>
3.1.6, Giải pháp thi cơng chính cho phần him và phần thân... «xe. 403.1.7 Các sự cổ về chit lượng cơng tình có thể gặp phải trong q tình thi cơng, ngun
<small>nhân và biện pháp phịng ngửa...</small>
4.2 ĐỀ xuất giải pháp về nhân sự quản lý kỹ thud
3.2. Giám đốc dự án, Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó...3.2.1 Bộ phận bảo đảm và quản lý chất lượng QA-QC
<small>thi công xây dyn;</small>
<small>3.2.2. Ky thuật giám sát công</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.2.3, Bộ phận Shop.</small>
3.24, Bộ phận kỹ thuật rắc đạc
3.3 ĐỀ xuất giải pháp về quản lý vật trthết bj thi công
3.3.1 Giải pháp quản If chit lượng cho các loại vật tư chủ yếu sử đụng cho cơng tình: 48312 Giải pháp quản lý chất lượng cho các loại thế bi thi cơng chủ YU suman
3⁄4 ĐỀ xuất quy trình quản lý chất lượng kỹ thuật thi công cho công trình.
<small>34.1 Mục dich:</small>
3.42 Hệ thống quản lý chất lượng tạ hiện trường.
35 Đề xuất quy trình xử lý sự khơng phi hợp về chất lượng th công...68
<small>3.5.1 MỤC dich .unmmmmnmnnmnnnnmnnnnnnninnnnnnnnnnnnnmnnnnns 6S3.5.2 Nội dung:</small>
3.6 Kết luận chương 3KET LUẬN = KIÊN NGHỊ2. Kiến nghị
<small>DANH MỤC</small>
<small>ATLD ‘An toàn lao động</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>HSE ‘An tồn - sức khỏe ~ mơi trườngBCH Ban chỉ huy</small>
<small>BIM “Xây dựng mơ hình kỹ thuật cơng trình.BxD Bộ xây dựng</small>
<small>nop Ban giám đốc</small>
CAR Phiếu nhắc nhớ sai phạmcer Chủ đầu te
<small>cv “Cơng nhân viên</small>
<small>CHTICT Chỉhuytrưởngcơng trình</small>
CLCTXD Chấtượngcơngtìnhsây dụng
<small>CBCNV — CínbộcơngnhânviênCBKT Can bp ky thuật</small>
CPXD Cổphẳnxâydụng
<small>CTXD Cơngtìnhxâydụng</small>
<small>GĐDA. Giám đốc dự ános Giám sát</small>
<small>KPH Khơng phù hợp</small>
<small>MMTB Máymóethitbi</small>
DANH MỤC CÁC BANG BIEU
<small>“Thành phần hạt cát</small>
<small>Bảng 3.2: Mô đun độ lớn của cất</small>
<small>Bảng 3.3: Hàm lượng bàn sét và tap chất trong cát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Bang 3.4: Thời gian vận chuyển cho phép của bê tong</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH VEHình 1.1: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo n
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy cơng trình
<small>+t lượng cơng trình xây dựng</small>
<small>Hình 3.1: Đề xuất sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 3.2: D8 xuất lưu đỗ quản lý chất lượng kỹ thuậtHình3.3: Lưu đồ nghiệm thu cơng việc
<small>Hình 3.4: Lưu đồ nghiệm thu giai đoạn.</small>
Hình 3.5: Lưu đồ nghiệm thu hồn thành bàn giao cơng tình
<small>Hình 3.6: Lưu dé xử lý sự không phù hợp về chất lượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan rực tiếp đến an toàn sinh</small>
quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia, Do có vai td quan trọng
<small>như vậy nên luật pháp về xây dựng của các nước trên thé giới đều coi đó là mục đíchhướng tới.</small>
<small>Cée sự cổ về chất lượng cơng tình do sai sót trong quản lý th công trong những năm gin</small>
đây xây ra ở một số hang mục cơng trình lớn trong nước ngày càng gia tăng gây nên sự.
<small>chú ý ngA bức xúc của nhân dân cả nước nói chung và ngành xây đựng nổi</small>
<small>Nâng cao chất lượng cơng trình cần có nhiều giải pháp kết hợp. Bên cạnh các yếu t về</small>
<small>đỗi mới công nghệ, vật liệu và kỹ thuật thi cơng thì yếu tổ con người vẫn mang tính quyếtđịnh. Bộ máy tổ chức quản lý và giám sát thí cơng có vai trị then chốt trong suốt qtrình thực hiện dự án.</small>
<small>“Cạnh tranh là đặc trưng của cơ chế thị trường. Các Tổng công ty và các công ty xây dung</small>
<small>canh tranh khơng chỉ trong nước mà cịn cạnh tranh với cả nước ngồi trong việc đảm bảo.</small>
<small>chất lượng thì cơng xây dựng cơng trình nhất là trong điều kiện phat triển hiện nay của</small>
<small>nước ta</small>
<small>Tại công ty cổ phần đầu te địa de Hưng Phi, hiện nay công tác quản lý chất lượng dang</small>
.được chú trọng nhằm năng cao thương hiệu và cạnh tranh trên thị trường xây đựng. Song'bên cạnh những kết quả đã đạt được vẫn còn những mặt tổn tại, yếu kém, phương pháp tổ.
<small>chức quản lý chất lượng thi công vẫn chưa thực sự hiệu quả</small>
Xuất phát từ thực iễn này, là một cần bộ đang công tác tại Công ty, nhận thức được tằmquan trong của bộ máy tổ chức quản lý giám sát thi công, với những kiến thức đã được.
<small>học tập - nghỉ u và thực thực tế làm việc, tôi đã chọn dé tài "Nghiên cứu đề xuất giải</small>
pháp quản lý chất lượng th cơng cơng tình xây dựng của nhà thầu thi công - công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">cỗ phần đầu ne dia ắc Huong Phú, áp dung cho dự án khu đơ thị mới Hưng Phú ~ TP.
<small>Tay Hịa" đề làm đềi nghiên cứu của mình2. Me đích nghiên cứu</small>
Mục dich nghiên cứu của để ti là đề xuắt một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chấtlượng thi cơng xây dựng cơng tình ti cơng ty cổ phần đầu tư dia ắc Hưng Phú. áp dung
<small>cho dự án khu đơ thị mới Hưng Phú ~ TP.Tuy Hịa</small>
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài3.1. Ý nghĩa khoa học:
ai đã hệ thống đầy đủ những vin dé lý luận có cơ sởkhoa học và biện chứng về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng. Những nghiênNhững kết quả nghiên cứu của
cứu này ở một mức độ nhất định sẽ góp phần nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình.3.2, Ý nghĩa thực tiễn:
Những giải pháp dé xuất nhằm tăng cường và nâng cao quản lý chất lượng thi cơng cơng
<small>trình xây dựng áp dụng cho dự án khu đô thị mới Hưng Phú ~ TP:Tuy Hịa là tài liệu tham.</small>
Khảo hữu ích cho công ty cổ phần đầu tu địa de Hưng Phú nồi riêng cũng như các công ty
<small>thi công xây dựng cơng tinh nói chung4. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>*> Phương pháp nghiên cứu tong quan.>» Phương pháp thu thập phân tích tài liệu</small>
<small>> Phương pháp quan sit trực tiếp</small>
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.5.1. Đối tượng nghiên cứu:
<small>‘Cong tác quản lý chất lượng của nhà thầu thi công.5.2. Phạm vi nghiên cứu:</small>
Pham vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào các hoạt động quản lý chất lượng thi
<small>cơng xây dung cơng trình và các nhân té ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng xây dựng.cơng trình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">6. Kết quả dự kiến đạt được
> Nghiên cứu dé xuất một số giải pháp quán lý chất lượng có cơ s <small>Khoa học, có tính khả</small>
nhằm nâng cao chất lượng cơng tinh xây dựng,
<small>Tuy Hịa.</small>
<small>cdự án khu đơ thị mới Hưng Phú.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">CHUONG 1 TONG QUAN VE CƠNG TÁC QUAN LÝ THỊ CƠNG CƠNG TRÌNHXÂY DỰNG VA CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH.
Quan điểm về chất lượng cơng trình và các yếu tổ ảnh hưởng tới chất lượng cơng
1-1 Quan điễn về chất lượng cơng trình
<small>Trên cơ sở những khái niệm chung về chất lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình xây.</small>
<img có thé được hiểu à sự đảm bảo ốt những yêu cầu về an toàn, bên vững, kỹ thuật và
<small>mỹ thuật của cơng trình nhưng phái phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, cácqui định trong văn bản qui phạm pháp luật có</small>
<small>- Quy phạm PL.</small>
<small>- Hợp đồng.</small>
ấu tổ cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây đựng[hin vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng công trinh được mô tà trên hình (Hình 1.1),
<small>chất lượng cơng trình xây đựng không chỉ đảm bảo sự an toản về mặt kỹ thuật mà cỏn.</small>
phải thỏa man các yêu cầu vé an tồn sử dụng có chứa dựng yếu tổ xã hội và kinh tế, Vi
<small>dy: một cơng trình q an tồn, quá chắc chin nhưng không phủ hợp với quy hoạch, kiến</small>
trúc, gây những ảnh hưởng bắt lợi cho công đồng (an nin, an tồn mơi trường..., khơng
<small>kinh tế thi cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình.</small>
1.1.2 Các yếu tổ ảnh hưởng tối chất lrpng cơng trình.
‘Chat lượng cơng trình được hình thành xun suốt các giai đoạn bắt đầu ý tưởng đến quá.
<small>trình thực hiện dự án đầu tư xây đựng. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình có</small>
<small>thể phân thành 2 nhóm sau đây:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1.2.1 Nhóm nhân tổ khách quan.</small>
<small>~ Trình độ tiễn bộ khoa học cơng nghệ: Trình độ chất lượng của sản phẩm xây dựng</small>
không thể vượt quá giới hạn khả năng của trình dộ tiền bộ khoa học - công nghệ của một
độ kỹ thuật va cơng nghệ dé tạo ra nó, Đây là giới hạn cao nhất mà chất lượng sản phẩm
<small>xây dung có thé đạt được, Tiến bộ Khoa họcng nghệ cao tao ra khái niệm khongngừng nâng cao chất lượng xây dựng. Tác động của tién bộ khoa học cơng nghệ là khơng.có giới han, nhờ đó mà sản phẩm xây dựng ngày càng hồn thiện và năng cao hơn. Tiến</small>
<small>bộ khoa học - công nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu khoa học chính xác hơn,</small>
trang bị những phương tiện do luimg, dự báo, thí nghiệm, tiết kế tốt hơn, hiện đại hơn,Cong nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong thiết kế và tỉ công giúp nâng cao các chỉ tiêu
im xuất.kinh tế - kỳ thuật của cơng trình xây dựng. Nhờ tiến bộ khoa học - công ngt
<small>hiện các nguồn nguyên liệu mới tốt hơn, rẻ hơn nguồn nguyên liệu sinó. Khoa học quản</small>
lý phát tiển hình thành những phương pháp quản lý tiên tiền hiện đại góp phần nắm bắt
<small>nhanh hơn, chỉnh xác hơn các ồi ro về chất lượng công tinh, giảm chỉ phí sản xuất, từ</small>
<small>4 nâng cao chất lượng sản phẩm xây đụng</small>
<small>= Cơ chế chính sách quản lý cđa nhà nước: Cơ chễ chính sich của nhà nước cỗ ÿ nghĩadt quan trọng trong quá trình thúc day cải tiến, nang cao chất lượng của cơng trình xây.</small>
<small>dựngmột doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh doanh.nhất định, trong đó mơi tường pháp lý với những chính sách và cơ chế quản lý có tác</small>
động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng cơng trì <small>dựng, pháp.ché hón quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia đầu tr xây dựng cơng tình. Né cũngtạo ra sức ép thúc day các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng cơng trình thơng qua cơ</small>
chế khuyến khích cạnh tranh, bắt buộc các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ sing
<small>tạo trong cải tiến chất lượng.</small>
<small>kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ đến việc bảo quản và nâng,</small>
<small>sao chất lượng sản phẩm xây dựng, đặc biệt là đội với những nước có khí hậu nhiệt đối</small>
nóng âm mưa nhiễu như Việt Nam. Khí hật như: gi,
<small>mưa, bão, sét... ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng thi công xây dung, các nguyên vật liệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">cự trữ ai các kho bãi. Dng thời, nó cũng ảnh hướng tới hiệu quả vận hành các thit bị,
<small>máy móc, đặc biệt đối với các thiết bị, máy móc hoạt động ngồi tri.</small>
<small>~ Tình hình thị trường: Noi dén thị trường là đề cập tới các yếu tổ: Cung, cầu, gid cả, quy.mô thị trường, cạnh tranh... Chất lượng sản phẩm xây dựng cũng gắn liễn với sự vận động,</small>
<small>và biến đổi của thị trường, đặc biệt là nhu cầu thị trường, tác động trực tiếp đến chất</small>
<small>lượng sản phẩm. Trên cơ sở nghiên cứu thị trường doanh nghiệp xác định được khách.hing của minh lả đối tượng nào? Quy mô ra sao? và tiêu thụ ở mức như thé nào? Từ đó</small>
doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược đầu tư xây đựng để có thể đưa ra những sảnphẩm với mức chất lượng phù hợp, giá cả hợp lý với nhu cầu và khả năng tiêu thụ ởnhững thời điểm nhất định. Thông thường, khi mức sống xã hội còn thấp, người ta quan.
<small>tâm nhiều tới gid thành sản phẩm. Nhưng khi đời sống xã hội ting lên thì đỏi hỏi về chấtlượng cũng tăng theo. Đôi khi họ chấp nhận mua sản phẩm với giá cao tới rit cao để có</small>
thể thoả man nhu cẩu cá nhân của mình.
<small>1.1.2.2 Nhóm nhân tổ chủ quan</small>
<small>Là nhóm các nhân tổ thuộc môi trường bên trong các doanh nghiệp tham gia hoạt động.</small>
xây dựng, mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt được. Nó gắn liễn với điều kiện của doanh.nghiệp như: lao động, thết bị, công nghệ, nguyên vặt liều, <small>tình độ quản lý... Các nhân 15</small>
Con người là nhân tổ rực tiếp tạo ra và quyết
<small>này ảnh hưởng trực tiếp tối chất lượng sân phim của doanh</small>
<small>= Trình độ lao động của doanh nghỉ</small>
<small>định đến chất lượng sin phẩm. Cùng với công nghệ, con người giúp doanh nghiệp đạt</small>
chất lượng cao trên cơ sở giảm chỉ phí. Chất lượng phụ thuộc lớn vào trình độ chun
<small>mơn, tay nghé, kinh nghiệm, ý thức trích nhiệm và tỉnh thin hợp tác phối hợp giữa mọi</small>
<small>thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp, Năng lực và tỉnh thin của đội ngũ lao động,</small>
lu sắc tồn.
<small>những giát chính sách nhân sự đặt ra trong mỗi doanh nghiệp cổ tác động</small>
<small>diện đến hình thành chất lượng sin phẩm tạo ra. Chit lượng khơng chỉ thỏa mãn nhu cầu</small>
của khách hàng bên ngồi mà còn phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bên trong doanhnghiệp. Hình thành và phát tiển nguồn nhân lực đáp ứng được những yêu cầu về thực
<small>hiện mục tiêu chất lượng là một trong những nội dung cơ bản của quán lý chất lượng.</small>
<small>trong giai đoạn hiện nay.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Mỗi doanh
<small>= Khả. năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ. hiện có của doanh nghỉ</small>
<small>nghiệp tiến hành hoạt động trong những dibu kiện xác định về cơng nghệ. Trinh độ hiện</small>
đại máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến chất
<small>lượng xây dựng. Trong nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu công nghệ đưa ra những giải</small>
<small>pháp thiết kế và thi công quyết định đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Cơng nghệ lạc hậu</small>
Khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, phù hợp các chỉ tiêu kinh t= kỹ thuật. Sửdụng tết kiệm só hiệu quả máy móc thếtbị hiện có, kết hop giãn cơng nghệ hiện có với
<small>mới để nâng cao chất lượng cơng trình là một rong những. hướng quan trọng nângcao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp.</small>
Nguyên vật liệu và hệ thẳng cung sng nguyên vật liệu của doanh nghiệp: Một trongnhững yếu tổ đầu vào tham gia cấu thành sản phẩm và hình thành các thuộc tính chất
<small>lượng là ngun vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nịyen vật liệu ảnh hưởng trực</small>
tấp dé chit lượng cơng tình xây dựng. Mỗi lại nguyên liga khác nhau sẽ hình hành
<small>những đặc tính chất lượng khác nhau,</small> đồng nhất và tiêu chuẩn hóa của nguyên liệulà cơ sở quan trong cho én định chất lượng sản phẩm. Để thực hiện các mục tiêu chấtlượng đặt ra cin tổ chức tốt hệ thống cung img, đảm bảo nguyễn liệu cho quá tình sửa
<small>chữa. Tổ chức tốt hệ thống cung ứng khơng chỉ là đảm bảo đúng ching loi, chất lượng,</small>
số lượng nguy <small>n vật liệu ma côn đảm bảo đúng về mặt thời gian. Một ệ thông cung ứng</small>
tốt là hệ thống có sự phối hợp hiệp tác chặt che đồng bộ giữa bên cung ứng và doanhnghiệp sản xuất. Trong môi trường kinh doanh hiện nay, tạo ra mỗi quan hệ tin tưởng énđịnh với một số nhà cung ứng là biện pháp quan trong đảm bảo chất lượng sản phẩm của
<small>doanh nghiệp.</small>
<small>~ Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp: Cáctổ sản xuất như nguyên vật</small>
liệu, máy móc thiết bị, lao động... dd có ở trình độ cao song không được tổ chức một cách.
<small>hop lý. phối hợp đồng bnhịp nhàng giữa các khâu sản xuất thi cũng khơ có thể tạo ra</small>
những sin phẩm có chất lượng. Khơ <small>những thé, nhiều khi nó cịn gây thất thốt, langphí nhiên li„ ngun vật iệu.. của doanh nghiệp, Do đó, ơng tá tổ chức sản xuất vàlựa chọn phương pháp tổ chức sin xuất rong doanh nghiệp đóng một vá tròn hit sức</small>
<small>quan trọng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">nh và phương pháp tổ chức sản xuất được hoạt động có hiệu quả thì
<small>sẵn phải có năng lực quản lý. Trình độ quản ý nói chung và quản lý chit lượng nói riêng</small>
một tong những nhân tổ cơ bản góp phẫn cải tin, hoàn thiện chất lượng sản phẩm củadoanh nghiệp. Điều này gắn liều với trình độ nhận thức, hiểu biết của cần bộ quản lý về
<small>chất lượng, chính sách chất lượng, chương trình và kế hoạch chất lượng nhằm xác định</small>
<small>cđược mục tiêu một cách chính xá rõ ring, làm cơ sử cho việc hoàn thiện, cải tiến.</small>
1.2 Vai trò và tầm quan trọng của giai đoạn thi cơng cơng trình ảnh hưởng đến chất
<small>lượng cơng trình.</small>
“Trong q tình thực hiện dự án đầu tư thì giai đoạn thi cơng có vai trd quyết định đến
<small>chất lượng cơng trình vì các lý đo sau:</small>
-# Giai đoạn thiết kế kỹ thuật ngày nay đã được ứng dụng công nghệ tin học trong quan lýchất lượng, có chương trinh tính toán và thiết kế vừa đảm bảo yêu cầu các chỉ tiêu kỹthuật trong xây dựng vừa mang tính thẩm mỹ rit cao. Các loại vật liệu và thiết bị đượctính tốn và chọn lựa chi động trên cơ sở đảm bảo chất lượng, tiêu chí kĩ thuật và phù
<small>hop với từng cơng trình xây dựng</small>
-# Nhưng trong giai đoạn thi cơng, hẳu như miy móc thiết bị chi giải phóng một phn các
<small>cơng việc nặng nhọc, cịn những cơng việc liên quan mật thiết đến chất lượng vẫn là yến</small>
Ổ cơn người quyết định tt cả
<small>+ Quá trình thi cơng xây lắp từ khi khỏi cơng đến khi hồn thành cơng trình bản giao đưavào sử dung thường kéo dải, Q trình thi cơng thường chia nhiễu giải đoạn, mỗi giảđoạn được chia thành nhiễu công việc khác nhau, các cơng việc này thường xun diễn ra</small>
ngồi trời nên chịu sự tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão.
<small>-‡ Hàng hóa, vit liệu xây dụng lưu thông trên thi trường hiện nay chưa được kiém soát</small>
chặt chẽ về mặt chủng loại và chất lượng. Sản phẩm vật liệu xây dựng chưa có tính ơn.
<small>định và hợp chu cao. Chất lượng vật liệu xây dụng nếu khơng kiểm sốt chặt chế sẽ ảnhit lượng cơng trình xây dựng</small>
<small>1 kiểm định nguyên.</small>
<small>vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện các bước.</small>
công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong.
<small>«q trình thực hiện các hoạt động xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">-# Công tác kiểm tra, kiểm định. giám sit chit lượng cấu kiện và cơng tình xây dưngđồng vai trị quan trọng. Vì vậy, chủ đầu tư tích cục, chủ động tổ chức thực hiện nhằm
<small>ảnh, Tuy</small>
mục đích đánh giá chất lượng và kiểm định khả năng chịu lực của kết cau công
nhiên các công tác trên vẫn chưa có tính dự báo vi ngăn ngừa các sự cổ hoặc xác định
<small>nguyên nhân dẫn đến tình trang xuống cấp về chất lượng cơng trình xây dựng, trong đó</small>
chưa để xuất giải pháp khắc phục hiệu quả một cách cụ thể, chỉ tết
4 Việc quản lý chất lượng vẫn cịn coi trong tinh hành chính, trong khi đồ, chủ đầu tư
Ie tư vin yêu kém làm giảm sút chất lượng cơng trình
-# Nhiều cơng trình xây dụng trên nén đất được san lấp đã cổ kết một phần. Kết cấu
<small>móng hạng mục cơng trình chính thường là phương án móng sâu nên gin như kiểm sốt</small>
được cơng tác chuyển vị hin, Tuy nhiên các hạng mục phụ trợ như bé ngằm, nén hạ tang
<small>xang quanh đặt trên dit tự nhiên và nu khơng có biện pháp xử lý nỀn móng đúng din sẽ</small>
dẫn đến các hiện tượng như: Hư hỏng liên kết giữa hạng mục cơng trình chí <small>h với cácquá trình</small>
hạng mục phụ trợ do nền dat bên dưới các cơng trình phụ trợ chưa hồn tắkết nên theo thời gian sẽ tạo khoảng trồng gây sụt lún và nứt thắm ở các bể này.1-3 Tông quan vỀ công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình1.3.1 Khải niệm vỀ qn lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
<small>“Quản lý chit lượng thì cơng xây dựng cơng tình là q tình kiểm sốt, giám sit ổttắt cả</small>
các hoạt động diễn ra trên công trường xây dụng nhằm đảm bảo tuân thù bản vẽ thiết kể
<small>các tiêu chí kỹ thuật và các tiêu chuẩn thi công xây dựng áp dung cho dự án</small>
1.3.2 Nội dung cơ bản của hoạt động quản Ij chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
<small>Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là tổng hợp do nhiều yếu tổ hợp thành, do đó để</small>
được các nhân ổ ảnh hưởng đến chit lượng công trinh trong giai đoạn này, bao gồm; Conngười, vật tr, mấy móc thếtbịvà giải php ~ cơng nghệ thi công. Cụ thể các yêu tổ như
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.32.1 VỀ con người
Để quản lý chất lượng cơng trình tốt thì nhân tổ con người là hết sức quan trọng, ảnh.
<small>hưởng trực tiếp đến chit lượng cơng tình. Cán bộ phả là những kỹ sư chuyên ngành có</small>
nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao.Cong nhân phải có tay nghề cao, có chuyên ngành, có sức khỏe tốt <small>có ý thức trách</small>
<small>nhiệm cao. Nếu kiểm soát tốt chất lượng cán bộ, cơng nhân thì sẽ kiểm sốt được chất</small>
lượng cơng trình. Nội dung của quản lý nguồn nhân lực gồm có:
<small>-# Nguồn nhân lực phải có năng lực đựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo có kỹ ning vàkinh nghiệm thích hợp.</small>
-# Đảm bảo sắp xếp cơng việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cần bộ. công
<small>nhân để phát huy tôi đa năng lực của ho</small>
<small>+ Lip bio cáoinh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, công nhân hing năm thông quakết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việ sắp xếp iệc phù hợp với</small>
năng lục từng người. Đẳng thi đó sẽ là cơ sở để xem xết vi <small>c tăng lương, thing chức chosắn bộ cơng nhân</small>
<small>4 Lưu giữ hồ sơ thích hợp v8 trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn, hiệu quả làmcủa mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào 46 để xem xét lựa chọn người được cử4i học chuyên tu nâng cao chun mơn, tay nghề.</small>
© Cơng ty cả
<small>khích họ làm việc hãng say có trách nhiệm trong cơng việc. Việc khuyến khích phải tuân</small>
inh sách đãi ngộ hợp lý cho cán bộ, cơng nhân để có thé khuyến.
<small>thủ (heo nguyên ắc</small>
+ Gắn quyển lợ với trách nhiệm công việc, ấy chấ lượng làm tiêu chuẩn đính giá trong
<small>Việc trả lương, thưởng và các quyển lợi khác.</small>
++ Kết hop gia khuyỂn khích vật chất và khuyỂn khích nh thần. Thiên lệch v8 một phía
<small>thì sẽ gây ra tắc động ngược lại</small>
<small>~ Ngồi ra, cơng ty cin lập kế hoạch cụ thé cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo</small>
sb lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trang thừa lao động nhưng lạilao động tay nghỉ hoạch tu ién hành hằng năm hoặc 5 năm<small>dụng có 1một lần tùy theo nhu cầu của cơng ty và tính chất cơng việc.</small>
<small>Việc tuyển dụng cin được tuyển dụng như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">+ Lập hỗ sơ chức năng: Nêu rõ những u cầu, tính chit cơng việc cần tuyển dụng
<small>+ Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá tuyén chọn</small>
13.2.2 Về vật tư
Vật tự bao gồm vậtiệu xây đụng, cầu kiện, bín thành phẩm, linh kiện...được đưa vàoquế tình xây lấp tạo ra ác cơng tình hồn thiện, Vật tư cổ vai trồ quan trọng, là diễn
<small>kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chit lượng cơng tình, Quản lý và sử dung đúng các</small>
<small>chủng loại vật liệu, đảm bảo chất lượng và xổ lượng các loại vật tư sẽ góp phin ni</small>
chất lượng cơng trình xây dựng. Để làm được điễu 46 thì cin phải thực hiện quản ý tồnbộ qu tình ừ khi âm kiểm, Khai thác nguồn cung cấp vật tư cho dn khi đưa vật tự vào
<small>sản xuất và thi công,</small>
Lập tiến độ cung ứng vật tư, tổng mặt bằng thi cơng (trong đó thể hiện phương án quản lý:
<small>vat liệu). Kiểm tra quy trình quản lý chất lượng vật liệu tại cơng trình như: Kho tảng, hệthống sổ sách, chứng từ phản ánh nguồic chất lượng, phẩm cấp vật tư, biên bảnnghiệm thu,</small>
<small>Ban chỉ huy công trường là đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý và sử dụng vật từ tại</small>
công trường, chịu trách nhiệm trực tiếp về kiểm tra chit lượng, chủng loại vật từ đưa vào.cơng trình. Có nhiệm vy, lập tổng mặt bằng thi công, tiền độ thi công. tiền độ cung ứng
<small>vat tự tién độ cắp vốn, tim nguồn cung ứng vật tư đáp ứng yêu cầu về chất lượng và số</small>
<small>tra vật tư trước khí đưa vào</small>
lượng, phù hợp điều kiện thi công tại khu vực, tién hành kids
<small>thi công (chi đưa vào sử dụng các vật tư, cấu kiện bán thành phẩm có chứng chi xác nhận</small>
<small>lượng sản phim), Tổ chức lưu mẫu các lô vật tư nhập v8, tổ chức lưu giữ.</small>
nhập, chứng chỉ xuất xưởng, kết qua thí nghiệm vật tr biện bản nghiệm
<small>thu... theo đúng các quy định hiện hành,</small>
1.3.23 VỀ máy móc thất bị
Máy móc thiết bị. dây chuyén sin xuất à yếu tổ quan trong trong q tình th cơng. quy
<small>định đến tiền độ và chất lượng công tr bị,h xây dựng. Nội dung quản lý chất lượng thiđây chuyển san xuất của công ty gồm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>4 Xây dung</small>
Ê hoạch đầu tr các máy móc thiết bị, phương tiện và dây chuyển sin xuất
<small>n, phù hợp với trình độ hiện tại của cơng nhân</small>
<small>s# Xây dựng hệ thống danh mục, trình độ cơng nghệ của máy móc thiết bị sao cho phù</small>
hợp với tiêu chun chất lượng do Nhà nước quy định
<small>-# Định kỳ tiến hành các hoạt động bảo te, bảo dưỡng các thiết bị phương tiện theo đúng</small>
<small>“quy định của ngành</small>
<small>-# Xây dựng và quản lý hỗ sơ của từng máy móc thiết bị, phương tiện, dây chuyển sản</small>
xuất theo từng năm. Tiến hành ghi số nhật ký tình hình sử dụng, sửa chữa, bảo đường các
<small>máy móc thiết bị và đánh giá định kỳ hàng năm.</small>
<small>'# Quản lý định mức, đơn giá máy thi công, ban hành các quy trình, quy phạm sử dụng</small>
<small>+ Bên cạnh đó cn tiến hành phân cấp quản lý cho từng bộ phận, các đơn vị thành vi</small>
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ tổng hợp xây dựng kế hoạch đầu tr thiết bị,phương tiện Công ty hing năm và dự báo. nhu cầu đầu tư may móc thiết bị trung và dihan. Thực hiện việc quản lý thông kê, đánh giá năng lực máy theo định kỳ, đề xuất việcdiều phối phương tiện, thiết bị giữa các xí nghiệp thành viên.
<small>+ Các phòng chức năng khác tuỷ thực hiện nhiệm vụ tương ứng với chức năng của mình+ Ban chỉ huy công trường là đơn vị chịu trách nhiệm trước giám đốc Cong ty về việc biotoàn, khai thác hiệu qua máy móc thiết bị</small>
1.3.2.4 Về giải pháp thi cơng
Trinh độ quan lý nói chung và trinh độ quản lý chất lượng n <small>ự là một rong nhữngnh</small>
nhân tổ cơ bản góp phần diy mạnh tốc độ ci tiền, hồn thiện chất lượng cơngTrong đó quản lý thi cơng cơng trình là một khâu quan trọng trong qn lý chất
<small>cơng tình. iải pháp cơng nghệ thích hợp, hiện đại, vi tình độ tổ chức quản ý</small>
<small>điều kiện tốt cho việc nâng cao chất lượng sản phim</small>
<small>‘Quan lý thi công công trình là tổng hợp các hoạt động tir xây dựng hình thức tổ chức thicơng thể hiện tính khoa học và kinh tế đến quản lý quy phạm, quy trình kỹ thuật, định</small>
mức khỏi lượng... quán lý hệ thông h sơ cơng trình theo quy định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quân lý theo từng nội dưng của các yấu tổ ác
<small>động dén chất lượng cơng trình.</small>
<small>tiêu đánh giá về quan lý con người</small>
<small>cần bộ quanthuật có trình độ chun mơn so với tổng số lao động trong.công ty.</small>
Nếu tỷ lệ này nhỏ thì chứng tơ cơng ty đã tuyển dụng khơng tốt, trình độ của cán bộ quản
<small>lý, kỹ thuật thấp ứ</small>
<small>"hưởng tới chất lượng cơng trình.</small>
s# Tỷ lệ số cán bộ quản lý, kỹ thuật làm việc không đúng với chuyên ngành được học so.
<small>với tổng số cần bộ trong công ty</small>
Nó cho biết hiệu quả cơng tác quản lý nguồn nhân lực trong công ty. Nếu các cán bộ quản.lý, kỹ thuật được phân công làm việc đồng với chuyên ngành học của họ thì chắc chắn
<small>hiệu quả cơng việc sẽ cao hơn</small>
4 Tỷ lệ cán bộ quan lý kỹ thuật so với số lượng cơng trình thi cơng phải hợp lý để dim
<small>bảo chất lượng cơng trình.</small>
<small>Do khả năng quan lý của con người có hạn, vì vậy tỷ lệ cán bộ quản lý kỹ thuật so vilượng các cơng trình cần quản lý ít nhiễu sẽ ảnh hưởng tới hiện quản công tác quản lý</small>
chất lượng, Digu này đặc biệt quan trọng khi mà công tác kiểm tra chất lượng trong xây
<small>lắp đồi hỏi cán bộ kinào năng lực của</small>
<small>#Tý lệ i</small>
<small>cao trình độ chun mơn hàng năm so với tổng số cán bộ quản lý kỹ thuật, cơng nhân kytra phải có mặt tại cơng trường. Tỷ lệ này cũng phản ánh phẩn.in bộ quản lý kỹ thuật</small>
<small>cần bộ quan lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật được cử đi học</small>
<small>thuật trong Công ty.</small>
Chỉ tiêu này cho thấy cơng tác đảo tạo có được chú trọng hay khơng. Tỷ lệ <small>ng cao thì</small>
<small>chứng tỏ công tác đảo tạo được tổ chức thực hiện rắt tốt, điều này cho thấy chất lượng cán</small>
<small>bộ, công nhân trong Cơng ty ln được đảm bảo, nó sẽ giúp nâng cao hiệu quả công việc</small>
<small>lên rit nhiều.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.3.3.2 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý vật tư</small>
‘Ty lệ vi phạm chất lượng vật tư (Kvpel)
Kypel = (Số lần phát hiện vi phạm / tổng số lần nhập vật tư về cơng tình) x 100.
Chi tiêu này trực tiếp phản ánh hiệu quả công tác quản lý chất lượng nguyên vật liệu đầuvào tốt hay không
ing thấp thì hiệu quả quản lý vật tư cảng lớn.
“rong điều kiện nước ta hiện nay cần phần du nhằm giảm tỷ lệ này xuống dưới 39%,1.3.3.3 Chi tiêu đánh giá về quản lý chất lượng máy móc, thất bị
<small>s# Tỷ lệ</small>
<small>+ Tỷ lệ số lần bảo đường máy móc thiết bj so với kế hoạch đặt ra</small>
<small>lẫn sửa chữa máy móc thiết bị so với kế hoạch đặt ra</small>
<small>1.3.3.4 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý thi công,</small>
<small>++ Kiểm tra cơng tie định vị cơng trình: Kiểm tra kết quả thí nghiêm tại hiện trường, khả</small>
năng chịu ải của cọc, kết gu quan trắc lớn
<small>+ Kiểm tra chất lượng vật lig, cầu kiện và chất lượng thị công kết cần cơng trình</small>
++ Kiểm tra phần kết cầu cơng kình như bộ phận móng (cọc và các loại móng khác), cột,dim, sản, tường chịu lực
+ Chất lượng cơng tác hồn thiện bé mặt cơng tình, nội thất cơng tình, si đảm bảo VE
<small>ình trạng vật liệu gỗ, kính, sơn, khố cửa</small>
<small>‘kha năng chống thắm, cách nhiệt, cách âm.</small>
<small>+ Qua dé sẽ đánh giá được về : Số cơng trình thi cơng đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn.</small>
nghiệm thu cơng trình ; Số cơng tình sau khi đưa vào sử dung mới phát hiện thấy các vẫn48 về nay sinh về sấu tạo lầm ảnh hưởng đến mỹ quan cơng trình. Các vẫn đề đó như làtrần nhà bị thắm nước, tường nhà bị nút nhưng khơng nhiều, cổng thốt nước khơng
<small>4 VỆ an tồn lao động và vị</small> <sub>nh mơi trưởng:</sub>
<small>+ Đánh giá số cơng trình xây ra tai nạn lao động / tổng số cơng trình dang thi cơng trong</small>
<small>+ Đánh giá tỉnh hình điều kiện ăn ở đảm bảo an tồn vệ sinh cho cơng nhân.</small>
1-4 Sự cần thiết cđa công tác quản lý thi công trong vấn đề chất lượng cơng trình xây
<small>dựng 6 Việt Nam hiện nay</small>
<small>1.4.1 Vai trị của ngành XD trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa</small>
<small>Xây đựng cơ bản có thể coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra cơ sở</small>
hạ tổng thiết yếu phục vụ cho sin xuất, đời sống, y ổ, quốc phòng, giáo dục và các cơng
<small>trình dân dụng khác.</small>
<small>“Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đắt nước, hoạt động xây dựng cơ bản góp.</small>
phần to lớn vào việc tạo ra cơ sở hạ ting cho các ngành khác, Nhin vào cơ sở hạ <small>1g của</small>
<small>sắc ngành dé tacó thể thấy dược trình độ phát iển, hiện đại của ngành đồ như thể nào</small>
Nhờ có việc thi cơng các cơng tinh xây dụng đơ thị hóa nơng thơn mã nó đã gp phần
<small>vào việc cải thiện khoảng giữa thành thị và nông thôn, nang cao trình độ văn hóa và điều</small>
ống cho những người dân vùng nơng thơn, từ đồ góp phần đổi mối đt nước
<small>Ngồi ra, ngành xây dựng cịn đóng góp rắt lớn vào tổng GDP của cả nước. Sự phát triển</small>
của ngành cho thấy sự lớn mạnh về nén kinh tế dat nước. Các cơ sở hạ ting, kiến trúc đô.thi cing hiện đại càng chứng t6 đỏ là một đắt nước có nn kinh tế phát tin, có nền khoa
<small>học công nghệ tiên tién và mức sống của người dân nơi d</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">14.2 Tình hình chất lượng cơng trình xây đựng nói chung hiện nay ở nước ta
<small>1.4.2.1 Những mặt đã đạt được trong công tác nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng 6</small>
<small>lượng cơng trình ngày cảng được hồn thiện hon, điển hình là việc ban hành nghỉ định số46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo hưởng tăng cường vaitrồ kiểm tra, giám sit của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong quản lý chất lượng xây</small>
img, đấp ứng yêu cầu thực tiễn. góp phn giải quyết những bắt cập, vướng mắc trong
<small>công tác quản lý, nâng cao hiệu lực và</small>
in thơ dang thi công; vỡ 5Om đập chính dang thi cơng của cơng trình hỗ chứa nước
<small>tgười và tài sản. Điễn hình là các sự cí</small>
cửa dat; sụp toàn bộ try sở viện Khoa học xã hội miễn nam do tác động của việc thi công.ic tai TP Hỗ Chí Minh, sập sàn kho bê tong ct thép trong lúc đổ bêting him cao ốc Pa
<small>tông tại Nhà máy Giấy Hậu Giang; sập đổ hoàn toàn hệ dim sản mái khi đang đỗ bê tơng,</small>
cơng tình huyện ủy Đơng Hịa tinh Phú n; vỡ đặp tràn Thủy diện Đắk Mek 3, vỡ đập
<small>“Thủy điện la Krel 2 (Gia Lai; sập đồ thấp anten Trung tâm Kỹ thuật Phí thanh tuyền</small>
"hình tinh Nam Định, tháp antenna phát sóng của VOV tại TP Ding Hới (Quang Bình).
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>sut, bong trúc mặt đường Đại</small>
Bén cạnh đó, một số cơng tình mới đưa vào sử dụng đã bộc lộ khiế
<small>lượng gây bức xúc trong dư luận xã hội như tỉnh trạng tr</small>
lộ Đông Tây, mặt cầu Thăng Long, đường cao tốc TP.HCM - Trung Lương,
Chit lượng nhà ở ái định cư côn cổ quá nhiều bắt cập, hạn chế. Nhiều người dân khu tái
<small>định cư quốc lộ TA đoạn qua huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên lâu nay vin bức xúc vì tình</small>
trang xuống cắp nhanh chồng cũa khu nhà này, Chưa diy 3 năm sau khỉ đưa vào sử dụng,hệ thống thoát nước, diện chiếu sáng, via hè... noi đây đã bị xuống cấp, hư hong nặngCon nhớ cách đầy vài năm, người din ở khu tới định cư ni nhạn thành phổ Tuy Hịa
<small>cũng phát hồng vìin nhà bong tróc cứ tự nhiên "rơi tự do"</small>
Tắt cả các sự cổ sly ra nêu trên có một phẫn khơng nhỏ là do sa sót trong q trình thisông xây dựng. Các nhà thầu thi công đã không thực hiện đúng các quy tình, quy phạm
<small>kỹ thuật, Vi phạm phổ bién của các nhà thầu là hạ cấp chất lượng vật liệu xây dụng,</small>
Không kiểm tra chất lượng. quy cách vật liga trước khi thi công, không thực hiện ding
<small>trình tự các bước thì cơng, vi phạm các quy định về tổ chức, quản lý kỹ thuật thi công</small>
14.3 Ý nghia của việc nâng cao công tic quin l chất lượng cơng trình xây dựng
<small>Cơng trình xây đựng là một sản phẩm hang hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các yêu.</small>
sầu của đồi sống con người. Hing năm vốn đầu tư từ ngân sich nhà nước, của doanh
<small>nghiệp của người dân đành cho xây dựng là rất lớn, chiếm từ 25 — 30 GDP. Vì vậy, chất</small>
<small>lượng cơng tình xây dựng là</small>
đến sự phát iễn bền vũng, hiệu qua kinh
Nếu ta quân lý CLCTXD tốt thì sẽ khơng có chuy
<small>các bên đã tham 6 rút ruột nguyên vật liệu hoặc néu không đổ ngay thi tuổi thọ cơng trình.ên cơng trình chưa xây xong đã đồ do</small>
cũng khơng được đảm bảo như u cầu. Vì vậy việc nâng cao công tác quản lý CLCTXDKhông chỉ là nâng cao chất lượng cơng trình mà cịn góp phần chủ động chống tham
<small>những chủ động ngăn ngừa tham những, ngăn ngừa thất thốt trong xây dụng. Theo kết</small>
«qua thực tẾ cho thấy, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của nhã nước vỀ quản lýchất lượng cơng tình thì ở đó chất lượng cơng tình tắc
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Cơng trình xây dựng khác với sin phẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng trình xây.dụng được thực biện trong một thi gian dài do nhiễu người làm, do nhiều vật lệu tạo nêm</small>
<small>chịu tác động của tự nhiên rat phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao công tác quản lý CLCTXD.</small>
1a tất cần thi bởi nếu xảy ra sự cổ thì sẽ gây ra tơn tht ắt lớn vỀ người và cũa, đồng
<small>thời cũng rắt khó khắc phục hậu qua</small>
Nâng cao cơng tác quản lý CLCTXD là góp phần ning cao chất lượng <small>1g cho con</small>
sẽ tiếtngười. Vì một kh CLCTXD được đảm bảo, khơng xảy m những sự cổ đán tig th
kiệm được rất nhiều cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ được dùng vào công tác đầu tư.
<small>cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân, hoặc đùng cho cơng tác</small>
<small>xóa đói giảm nghèo.13 Kết luận chương 1:</small>
“Chương một của luận văn đã khái quất những vẫn để cơ bản về chất lượng cơng trình xâyding, nên được những nhân sổ ảnh hưởng đến chit lượng cơng tình, vai tr, tim quantrọng của giai đoạn thi công cũng như đề cấp đến nội dung và vai trị của cơng tác quản lý
<small>thi cơng xây dựng ảnh hướng đến chất lượng cơng trình, làm cơ sở lý luận cho các</small>
“hương tiếp theo của luận văn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">CHUONG 2 CƠ SỞ NGHIÊN COU VE CÔNG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG
<small>‘THI CÔNG CUA NHÀ THAU THI CÔNG CHO DỰ ÁN KHU DO THỊ</small>
2.1. Cơ sử pháp lý v8 công tae quản lý chất lượng thi công:
‘Theo điều 23,24,25 thuộc nghị định 46/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12/5/2015 có hiệulực ngày 1/7/2015 của chính ph: VỀ cơng tác quản lý chất lượng và bảo tr cơng tình
<small>xây dựng</small>
<small>Điều 23. Trình tự qn lý chất lượng thi cơng xây dụng</small>
<small>“Chất lượng thi công xây dựng công tinh phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm, sản</small>
xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị được sử dụng
<small>ào cơng tình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thử và nghiệm thu đưa hạngmục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Tỉnh tự và trách nhiệm thực hiện củacác chủ thể được quy định như sau</small>
<small>1. Quan Ig chất lượng đối với vậtliệu, sin phẩm, cầu kiện, thiết bị sử dụng cho công tinh</small>
<small>xây dụng</small>
2. Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q tình thi cơng xây đựng cơng tình.
3. Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công.
<small>việc xây dựng tong q tình thi cơng xây dụng cơng trình</small>
4. Giám sát tác giả của nhà thẳu thiết ké ong thi cơng xây dựng cơng tình
<small>5. Thí nghệ</small>
<small>cơng xây dựng cơng trình.</small>
<small>n đối chứng, thí nghiệm thử ti và kiểm định xây dựng trong quá trình thi</small>
6, Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng (nếu
<small>7. Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành dé đưa vào khai thác, sử đụng.</small>
<small>8. Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẳm.quyền</small>
9. Lập hồ sơ hồn thành cơng tình xây đựng, lưu trừ hỗ sơ của cơng tinh và bin giao
<small>cơng trình xây dựng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">bid 24, Quan lý chit lượng đối với vật liêu. sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử đụng cho
<small>cơng trình xây dựng.</small>
<small>1. Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng,</small>
<small>hóa trên thị trưởng:</small>
) Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao thẫu (bên
<small>mua sản phẩm xây đựng) các chứng chi, chứng nhận, các thơng tin, tà liệu có liên quantới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật khác có liên quan;</small>
<small>b) Kiểm ta chất lượng, số lượng. chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu của hợpđồng xây đựng trước khi bin giao cho bên giao thầu;</small>
©) Thơng báo cho bên giao thiu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sin phẩm
<small>xây dụng;</small>
-) Thực hiện sửa chữa, đỗi sản phẩm không đạt yêu cầu về chit lượng theo cam kết bảo
<small>hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng</small>
2. Trách nhiệm của nhà thầu ché to, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thết bị sửcdụng cho cơng tình xây dựng theo u cầu riêng của thiết kể
<small>4) Trình bên giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, kiểm sốt chất lượng trong q trình.</small>
sin xuất, chế tạo và quy trình thí nghiệm, thir nghiệm theo yêu cầu của thết kế,
by Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệ <small>+ thử nghiệm theo quy trình đã được bên giao</small>
` giao thiu tong việc kiếm
<small>"nhsốt c</small>
thầu chấp thuận: tự lượng và phối hợp v
soát chit lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại cơng©) Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu:
4) Vận chuyên, bàn giao cho bên giao thầu theo quy định của hợp đồng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">4) Củng cắp cho bên giao thiu các chứng nhận. chứng chỉ, hông tn, tài
theo quy định cia hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật vé cl <small>it lượng sản phim,"hàng hóa và của pháp luật khác có liên quan.</small>
<small>3. Bên giao thầu có trách nhiệm như sau:</small>
a) Quy định số lượng, chủng loại, các <small>eu cầu kỹ thuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,</small>
thiết bị trong hợp đồng với nhà thấu cung ding; nhà thẫu sin xuất, chế tạo phù hợp với yêu
<small>chu của thiết kể, chỉ dẫn kỹ thuật áp dung cho cơng tình,</small>
by Kiểm tras lượng, chủng loại, các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu, sin phẩm. cầu kiện,thiết bị theo quy định tong hợp đồng; yêu cầu các nhà thầu cung ứng, in xuất ch tạo
<small>thực hiện tráchnhiệm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này trước khi nghiệm thu, cho.phép đưa vật liệu, sin phẩm, cầu kiện, thiết bị vào sử dụng cho cơng trình:</small>
<small>e) Thực hiện kiểm sốt chất lượng trong q trình chế tạo, sản xuất theo quy trình đã</small>
<small>thống nhất với nhà thầu.</small>
<small>4. Nhà thầu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm về chất lượng vậtliêu, sản phim, cấu kiện, thiết bị do mình ung ứng, chế o, sân xuấcViệc nghiệm thụ</small>
<small>của bên giao thầu không làm giảm trách nhiệm nêu trên của nhà thầu.</small>
Điều 25. Quản lý chất lượng của nhà thẩu thi công xây dựng cơng trình.
1. Nhà thầu thi cơng cơng tình xây dựng có trích nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng
<small>xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình</small>
<small>2. Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có.</small> n quan hệ thống quản lý chất
<small>lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống</small>
«gun lý chất lượng cơng trình của nhà thấu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong đó
<small>nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với cơng tác quản lý</small>
chất lượng cơng trình của nhà thầu.
3. Trinh chi đầu tư chấp thuận các nội dụng sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">và ki
3) KẾ hoạch tổ chúc thí nghig định chit lượng, quan trắc, đo đạc các thơng số
<small>kỹ thuật của</small> ng tình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật
b) Biện pháp kiểm tr, kim soát chất lượng vật liệu, sin phim, cầu kiện, thiết bị được sửdụng cho công nh thiết kế biện pháp thi công, trong đồ uy định cụ th các biện pháp‘bao đảm an toàn cho người, máy, thiết bị va cơng trình;
©) Ké hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi cơng xây
<small>dưng hoặc bộ phân (hạng mục) cơng tình xây dụng, nghiệm thu hồn thành hạng mụcsơng tình, cơng tình xây đựng;</small>
44) Các nội dung cần thiết khác theo yêu clu của chủ dẫu tư và quy định của hợp đồng,4, Bồ tr nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của
<small>pháp luật có liên quan,</small>
5. Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, s <small>n xuất vậtliệu, sản phẩm, cấu kí|. hit bị được sử đụng cho cơng tình theo quy định tại Điễu 24</small>
Nghỉ định này và quy định của hợp dồng xây dựng
<small>6. Thực hiện các cơng tác thí nghiệm kiểm tra vậtu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiếtbị công,</small>
<small>hợp đồng xây dựng.</small>
<small>nh, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy định của.</small>
7. Thi công xây dựng theo ding hợp đồng xây dung. giấy phép xây dựng, thiết kế xây
<small>‘dung công tinh, Kip thời thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết kế,</small>
hỗ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự kiếm sốtchất lượng thì sơng xây đụng theo u cầu của tt kế và quy định cia hợp đồng xâydựng. HỖ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập theo quy định.và phù hợp với thôi gian thực hiện thực i ta công trường
8. Kiểm sốt chất lượng cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi cơng xâycăng cơng trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
<small>hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>9. Xử</small> Khắc phục các si sốt. khiếm khuyết về chất lượng tong q trình thi cơng xây
<small>dựng (nếu có).</small>
10, Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng nh theo yêu cầu thiết kể, Thực hiện thí nghiệm,
<small>kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo ké hoạch trước khi dé nghị nghiệm,</small>
<small>11. Lập nhật ky thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định.12. Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định.</small>
3, u cầu chủ đầu tư thực hiện nghiêm thu công việc chuyển bước thi công. nghiệm thu
<small>giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành.hạng mục,ng trình, cơng trình xây dựng.</small>
14, Báo cáo chủ đầu tr về tiên độ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động và vệ sinh
<small>mỗi trường thi cơng xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dung và yêu clu đột xuất</small>
của chủ đầu tư.
<small>15. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tr, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của</small>
<small>mình ra khỏi cơng trường sau khi công tinh đã được nghiệm thu, bin giao. trừ trường</small>
<small>hợp tong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác</small>
2.2 Đặc điểm và các yêu cầu kỹ thuật thi công cơng trình khu đơ thị mới2.2.1 Đặc điễm khu đ thị mới:
<small>Khu đô thị mới là các khu ở hay các khu đa chức năng được xây dựng mới hoàn chỉnh</small>
đồng bộ về hạ ting ky thuật và hạ ting xã hội được xây dựng nối tiếp với đô thị hiện có
<small>hình thành một khu đơ thị tách biệt có ranh giới và chức năng phù hợp với quy hoạch xây.</small>
cdựng duge cấp có thắm quyền phê duyệt
3.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi cơng cơng trình khu đơ thị mới:
<small>Quy hoạch xây dựng khu đô thị mới trong thời gian qua đều được lập mà trong đó đã thể</small>
hiện rõ các nguyên tắc, quy hoạch xây dựng được chia thành các khu vực có quy mơ và
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ồng bộ, đáp ứng È vận hành, liên thông, cung cấp và phải đáp ứng
<small>các yêu cầu vềquy hoạch</small>
<small>nước, thốt nước và thơng tin liên lạc. Nhìn chung các đô thị trên đã</small>
<small>được xây dựng và quan lý theo quy hoạch. Trong những năm qua chúng ta đã xây dựng.</small>
nhiễu khu đô thị mới tại các thành phổ lớn như Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Hải Phong, Hải
<small>Dương. bước đầu đã khẳng định sự đầu tr này là đúng hướng, có hiệu quả nhanh góp.</small>
<small>phin to lớn trong việc thay đổi điện mạo kiến trúc đô thị,</small>
<small>Ở các khu đô thị mới như Linh Bam, Định Công, Trung Hịa - Nhân Chính, Phú Mỹ.</small>
Hung... cho thấy có sự đầu tư và phát triển đồng bộ giữa quy hoạch, thiết ké và xây dựng.
<small>hệ thống cơng trình hạ Ling kỹ thuật đô thi, từng bước thỏa mãn như cầu cuộc sống của</small>
<small>người dân,</small>
thể thấy rõ nét tg các khu đơ thị này đỏ à hệ thống giao thông được quy hoạch rộng ri
<small>hơn, tỷ lệ đắt dành cho giao thông hợp lý, các cơng tinh cấp, thốt nước, cấp di</small>
sing, cây xanh, vườn hoa, thủ gom, quản lý chốt thi. được đầu tr tương đ
<small>Hu hi</small> ac tuyển đường diy, đường ông kỹ thuật được xây dựng ngằm, nhiễu khu vụcđược lấp trong hào kỹ thuật, góp phần tạo mỹ quan đơ thị và thuận tiện cho duy tu bào.cưỡng. Ngồi ra, hệ hồng này cũng được quàn lý và duy tu bảo dưỡng tương đổi ốt
Công tác quản lý và vận hành đang có gắng đáp ứng được các yêu cầu, cung cắp các dichvụ một cách toàn diện và diy đủ, ôn định, thường xuyên và kip thi. Ap dụng công nghệ
<small>tiênđể khai thác và sử dụng các trang, thiết bị, đảm bảo dan chủ, bình đẳng trong sử‘dung địch vụ, đảm bảo hai hịa lợi ích doanh nghiệp và người sử dụng.</small>
<small>Mặc dù các khu đô thị mới đều duge quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch chung,</small>
nhưng qua một số khu đồ thị vẫn thấy được những tổn tại và hạn chế cần sớm khắc phụcdé la: khơng có các giải pháp về thiết kế đơ thị, các khu đơ thị mới có những nét giốngnhau về cách tổ chúc khơng gian, song cũng lại có những nét riêng Khơng giống ai, Hình‘anh quen thuộc của các khu đô thị mới là các nhà cao ting làm hàng rào quay xung quanhcác khu đất và lọt hôm ở giữa là các nhà thấp ting. Sự chênh lệch về chiều cao quá lớntạo nên sy hụt hing khơng gian cũng như sự rời rae khơng có nhịp điệu của các nhà caotổng trong cùng một dự ấn hoặc của hai dự án hai bên đường. Khu nhà bit thự. nhà liền
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">ha tạp hình thi kiến trúc đủ loại, đa màu sắc và hình như không ai quan lý thiết kế
<small>kiến trúc của các cơng trình này.</small>
Mat độ xây dựng cao và hệ số sử dụng đất lớn, thiếu không gian mỡ, không gian côngsông. Nhiều khu đô thị biển những không gian mở thành những khu dịch vụ. bãi đỗ xe
<small>đạp, xe máy, bé bơi, nhà văn phịng cho th... Các khu đơ thị mới có thể được chia thành</small>
hai khu vực, khu vực kinh doanh bao gồm các cơng tình nhà ở, phục vụ công cộng, dichvụ được xây dựng một cách đồng bộ, khơng gian kiến trú đẹp, khang trang. Cịn khu vựcảnh cho tái định cư đền ba, giải phóng mặt bằng thi ngược lại. Hu hết các khu đồ thị
<small>cđều thiểu các cơng trình hạ tổng xã hội như trường học, nhà trẻ, mẫu gitrạm y tế, bến</small>
bãi đỗ xe... Có thể nói cho đến nay đã có nhiều khu đô thị mới được xây dựng nhưng veco bản chưa có khu nào hồn chỉnh và hồn thiện, tt cả vẫn cịn dang dỡ và đang trong
<small>q tình xây dụng.. (khu đô thị mới Linh Đàm đạt khoảng 80%, Định Công 80%, Nam“Thăng Long 35%, Pháp Vân 32% theo quy hoạch...).</small>
<small>Nhiễu khu đô thị được xây dựng khá đồng bộ, các cơng trình hạ ting kỹ thuật ở bên trong</small>
ranh giới đất được giao, cịn bên ngồi dự ấn nhiều bắt cập, sự khớp nổi giữa các cơngtrình hạ ng bên trong và bên ngồi hing rio chưa có hoặc nếu có cũng khơng được tn
<small>thù nghiêm chỉnh. Tình trang ách the giao thông thường xuyên ti các cửa ra vào khu đô</small>
<small>thị mới như Định Công, Linh Đảm, sự gia tăng đột biển của các phương tiện giao thôngcling như lưu thông các loại xe tai nặng qua khu vực này đã làm hoạt động giao thông bị</small>
xáo trộn. Mặt khác cao độ nên trong khu đô thi cao hơn hoặc thấp hơn khu vực xung
<small>cquanh, trong khi đó khơng có sự khớp nổi hệ thống thốt nước, gây hậu quả ngập ng liễn</small>
kề hoặc ngập ting tại chính khu đơ thị. Do vậy nếu khơng có giải pháp thích hợp dé giải
<small>“quyết vấn đề này thì hệ thống hạ tng kỹ thuật sẽ manh man, độc lập với nhau mà hậu q</small>
<small>trước mắt là ách tắc giao thông, ứng ngập cục bộ, ô nhiễm mỗi trường và nhiều vẫn đề</small>
<small>khác nảy sinh chưa thể lường trước.</small>
<small>“ie khu thị tổ chức giao thông theo kiểu ô cờ, chiều dài mỗi day thiết kế khoảng trên</small>
<small>100m, cóngõ với ngõ, ngõ với đường, nhiễu đoạn rẻ, đường cong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">an tồn giao thơng thường xun xây ra, Sự ùn ắc, thiếu các bãi đỗ xe và lấn chiếm
<small>đường để đỗ xe đã xuất hiện ở nhiều khu đô thị mới. Nhiễu nơi việc cung cấp nước sạch</small>
Không bảo đảm, chất lượng nước cịn có vấn để, hệ thẳng chiếu sáng tại một số khu vựctrong đơ thị cịn thiểu
<small>Nhìn lại quá tình inh thành xây đụng và phát tiễn các khu đô thị mới, cho thầy việc xây</small>
cưng cơ sở hạ ting kỹ thuật ti các khu đô thị đã bắt đầu có bài bàn hơn, từng bước đồng
<small>su chuẩn quy định. Qua đó các khu dé thịbộ và hiện dai, có quy hoạch và tuân thủ các</small>
mới đã bước đầu đáp ứng được nhu cầu vẻ cung cấp địch vụ cơ bản phục vụ cho cuộc
<small>sống ew din và cần phải khẳng định ring sw phát triển các khu 46 thị mới đã đột biến thay</small>
đổi cách nhìn cũng như diện mạo kiến trúc đơ thị của nước ta trong thời gian vừa qua.Tuy nhiên, bắt cập lớn là sự thiểu đồng bộ giữa hạ ting kỹ thuật trong khu đồ thị với hạ
<small>tầng bên ngoài ce khu đỏ thị mà cu th là sụ liên thông và kết nỗi giao thơng, thốt nước,</small>
xử lý nước thai... không đảm báo. Các khu đồ thị mới phát triển khơng có sự gắn kết vớinhau trong một quy hoạch tổng thể chung của đô thị, thiểu trim trọng các cơng tình hạất lượng cơng trình nhiều khu đơ thị cịn thấp, nhất là khu tái
<small>định cư hoặc thậm chí cả những khu dé thi cao cấp. Tốc độ xây dụng các cơng trình hạ</small>
ting xã hội cơ bản. CI
<small>ting cơ sở vẫn còn chậm.</small>
<small>"Để khác phục những hạn chế và thn tại trên, Nhà nước và các cơ quan chức năng cần khi</small>
<small>quy hoạch chỉ tiết xây dựng khu đô thị mới phải được xem xét trong quy hoạch xây dựng</small>
<small>chung, trong đỏ hệ thống hạ ting kỹ thuật là khung cơ bản phải thống nhất, đồng bộ và</small>
liên hoàn. Đảm bio dip ứng yêu cầu hiện ti song thuận tiện cho việc kết nổi thành hệthống trong tương lai. Nâng cao chit lượng quy hoạch xây dựng, để cao thiết kế đô thị
<small>trong các đồ án nhằm khai thác, ph át huy những giá trị của đặc điểm riêng mang tinh dia</small>
phương của mỗi khu vực cin kiểm tra về quy hoạch và thực hiện xây đựng theo quyhoạch đã được phê dut. Các cơng trình hạ ting xã hội cơ bản phãi được xây dựng songsong với iệc xây đựng các khu 6, các cơng trình ha ting kỹ thuật. Kiểm ta cao độ
<small>ig các đường dây, đường,te (cấp, thốtnước, cấp điện..) để có c:giài pháp khắc phục kịp thời. Xây dựng các trạm xử lý nước</small>
thải, bai đỗ xe, điểm đỗ xe buýt... Các nhà đầu tư phải có trách nhiệm thực hiện đẩy đủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">ồ án quyông kết đánh giá việc xây dụng các khuđơ thị mới, qua đó đề xuất sửa đối những cơ chế, ct
hợp (về đất dai, vốn tiêu chuin, guy chuẩn), TiẾp tục tu đãi các nhà đầu hư trong xây
<small>dụng và phát triển khu đô thị mới.</small>
‘Quan lý nhân sự hay quản lý con người trong một tổ chức là cd một quả trình xây dựng và
<small>thực hiện các hành động- những cái tác động đến nhân viên để khơi gợi và sử dụng hiệu</small>
được mục tiêu đề ra , tuy nhiên phải dim bảo rằng lợi ích của từng cá nhân phải hài hòa
<small>với lợi ich của tổ chức.</small>
Bộ may cơ cấu tổ chức ban chỉ huy công trường được thành lập ngay xa khi có quyết
<small>định trúng thầu, đảm bảo hiệu quả nhất việc triển khai và thực hiện hợp đồng thi công.</small>
“Thành phần cơ cấu của ban chỉ huy cơng trường được cụ thể hóa qua sơ dd dưới đây:
<small>2.3.2 Phân tích mơ hình quản lý:</small>
Mơ hình quan lý của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hưng Phú theo kiểu
<small>trực tuyến ~ chức năng, Theo cơ cấu này, Giám đốc dự án được sự giúp sức của tập thể</small>
cán bộ ban chỉ huy bên dưới để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiếm tra việc thực.hiện quyết định đối với cấp dưới. Giám đốc dự án chịu trách nhiệm v mọi lĩnh vực hoạt
<small>động và tồn quyển quyết định trọng phạm vi Cơng trường. Việc truyền lệnh, ra cácquyết định, chỉ thị vẫn theo tuyến đã quy định. Trướng các bộ phận chức năng công</small>
<small>trường (Bộ phận triển khai bản vẽ thi công, bộ phận QA- QC, Bộ phận giám sit thi</small>
công,...) không ra lệnh trực tiếp, không chỉ thị cho các bộ phận khác. Trong một sốtrường hợp nếu khi nhận được sự ủy quyền của Giám đốc dự án hoặc Chỉ Huy Trưởng
<small>thì các bộ phận chức năng này mới có thé trực tiếp đưa ra các quyết định cụ thé</small>
<small>2.3.3 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trên công trường.</small>
4 Giám đốc dự án và Chỉ huy trưởng:
Giảm đắc dự án và Chỉ huy trường: là các kỹ sư nhiều kinh nghiệm trong xây đựng vàquản lý, có đủ thẩm quyền quyết định mọi công vig <sub>quan để đảm bảo thi công đạt</sub>độ, chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, an toàn ao động theo yê cầu của bản về thiết kế
<small>được duyệt và phù hợp với các quy định của Nhà nước.</small>
Giám đắc dự án: báo cáo với Công ty về tồn hộ hoạt động trên cơng trường theo định
<small>kỷ: Cơng ty căn cứ tiền độ để có kế hoạch dự trù vật tư, dp ứng tài chính và các thiết bị</small>
<small>thi công theo từng giai đoạn của công trình.</small>
<small>Chi hay trưởng: là người kiểm sốt vỀ kỹ thuật và tổng tiễn độ th cơng trên tồn cơng</small>
trường. Để kiếm soát được tốt về mặt kỳ thuật, người Chi huy trưởng phải phối hợp cùng.
<small>Bộ phận giám sit thi công dé đỀ ra biện pháp th công ch tết cho từng công việc. Chỉ huy</small>
trường phải tập hợp tất cả các nhu cầu về vật tự, nhân lực .. trên cơng tường từ kỹ sự
<small>giám sit sau đó Chỉ huy trưởng cơng tình và các bộ phận có liên quan thực hiện giải</small>
<small>quyết kịp thai để đảm bảo tiến độ thí cơng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Ban chỉ huy cơng trình: chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty vỀ việc thi cơng cơng.
<small>trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và an tồn. Giám đốc dự án có đủ thẩm quyền</small>
<small>quyết định đến các công việc liên quan đến sin xuất hàng ngày để đảm bảo công tác thi</small>
công an toàn, nhịp nhàng đạt tiến độ và chất lượng. Ban chỉ huy cơng trình quản lý cơng
<small>vie thơng qua hệ thống các bộ phận hành chính, kỹ thuật, phục vụ và quản lý chất lượng,</small>
<small>4 Các bộ phận trong ban chỉ huy công trường.</small>
BG phận quan lý chất lượng thi công (QA- OC):
<small>Là bộ phận giúp việc trực tiếp cho Ban chỉ huy cơng trình, bộ phận này có trách nhiệt</small>
giám st tồn bộ nh hình thực hiện các nội quy, quy định. quy tình vé dim bảo chất
<small>lượng trong từng khâu của q tình thí cơng, phối hợp với các bộ phận An toà lao động,bộ phận Giám sắt thi cơng trên các hạng mục cơng trình để đảm bảo tủ cơng cơng tìnhan tồn, chất lượng,</small>
Đối với cơng tác dim bảo chit lượng, bộ phận này có trích nhiệm giám sát chặt chẽ tồn
<small>bộ q tình mua sắm, chuẫn bị vật tư, vật liệu, quáchuẩn ISO 9002.</small>
<small>tình thi cơng cơng trình theo tiêu</small>
<small>‘Tham gia nghiệm thu nội bộ các cơng việc, bộ phận, hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng,</small>
<small>trình với bộ phận giám sát thi cơng. Sau đó phát hành phiểu u cầu mời TVGS, Tư vấn</small>
quản lý dự án và Chủ đầu tư nghiệm thu
<small>Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại các hạng mục thi công, lấy các mẫu vật liệu theo qui</small>
định về quản lý chất lượng, làm thí nghiệm xác định chất lượng của vậtiệu và lập các
<small>báo cáo, dé nghị tinh lên Ban Chỉ huy công trường, Công ty, TVGS, Tư vẫn quản lý dự</small>
án và Chủ đầu tư.
<small>BG phận thiết kế biện pháp thi công và bản vẽ thi công (Shopdrawing)</small>
'bản vẽ thiết kế kỹ thuật, tiến độ của Chủđầu t, phố hợp với Ban chỉ huy cơng hình, giám sấ kỹ thuật hiện trường lập các bản vẽ
<small>thi công chỉ</small>
<small>"Nhiệm vụ cụ thé của các kỳ sư là nghiên cứu</small>
<small>ết cho từng cơng việc, tinh tốn dự trù vật tự, vật liệu, nhân cơng, máy móc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">pháp thi cơng chỉ tiết trình lên Giám đốc dự án, TVGS, Tư vin quản lý dự án và Chủ đầu
<small>tur phê duyệt</small>
Cie kỳ sư được phân công nhiệm vụ theo đầu tên công việc (khiết kế bản vẽ thi công; bipháp thi công công tác cốp pha, cốt thép, hoàn thiện, lip đặt điện, nước, ATLD: lập tiện
<small>độ thi công theo tùng gia đoạn tuin, thing, quý, năm...), nhờ đó ma cúc việc thi cơng</small>
ngồi cơng trường sẽ được tổ chức, bổ tí sắp xắp một cách hợp lý, tránh được tình trạng
<small>thi cơng chồng chéo giữa các tổ đội.Bộ phận Giám sát kỹ thuật thi công.</small>
<small>Bộ phận này trực tiếp nhận lệnh thi công từ Ban chỉ huy cơng trình và Chỉ huy trưởng.</small>
cơng trình để chỉ đạo các đội thi công thực hiện tốt các kế hoạch ngày, kế hoạch twin,thing, năm cũng như tổng tiến độ đã để ra
Can cứ theo tiến độ thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt, phối hợp với Bộ phận thiết kế
<small>Ế hoạch thi công cụ thé cho từng công tác, từng hạng mục, lập kế hoạch.cung ứng vật tự, vật liệu, máy móc thiết bị cho từng giai đoạn nhằm đảm bảo các công,</small>
<small>việc sẽ được th công một cách nhanh nhất nhưng tắt sẽ các công việ, các hạng mục vẫn</small>
phải được thi công phối hợp một cách hợp lý theo đúng tình tự cơng nghệ đảm bảo chất
<small>lượng cơng trình,</small>
Giám sắt thi cơng về kỹ thuật, kết cấu, khối lượng, chit lượng và an toàn lao động, vệ
<small>sinh môi trường cho việc thi công tại từng hạng mục cũng như trên tồn bộ cơng trường.Bộ phận an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.</small>
<small>Bộ phận này có trách nhiệm lập biện pháp an tồn chi tiết theo từng công việc, bộ phận,</small>
hạng mục công trình và tồn bộ cơng trình trình duyệt Giám đốc dự án, TVGS, Tư vấn
<small>quân lý dự án và Chủ đầu tư.</small>
Kết hợp với bộ phận quản lý chất lượng, bộ phận giám sát thi công tổ chức thực hiện tồn
<small>bộ cơng tác an tồn lao động, vệ sinh mơi trường trên cơng trình. Đưa ra những nội quy,cảnh báo an tồn lao động cằn thiết trong q trình thi công.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Hàng ngày, bộ phận này sắc hoạt động trong ngày, lập bảo cáo, để xuất an
<small>toàn trình lên Ban Chỉ huy cơng tường để có cơ sở ra các quyết định chỉ đạo đối với các</small>
công việc đang tiến hành và có định hướng chi đạo cho các công việc tiếp theo.
<small>Bộ phận phục vụ thi con</small>
nh chất hỗ trợ cho đội thị
<small>dựng như: Đội công nhân cơ hữu; đội cơ khí, hin; đội vận hành cần trục, vận</small>
<small>Đây là bộ phận quan lý các khu vực, đội, nhóm thi cơng có</small>
<small>cơng xí</small>
<small>thăng; đội lắp đặt điện, nước phục vụ thi công.</small>
<small>Can cử theo yêu cầu của bộ phận giám sát kỹ thuật, bộ phận phục vụ sẽ có các host động</small>
cung ứng các vật tư, vật liều, máy móc thiết bị cho từng cơng vig, từng hạng mục nhằm,
<small>đảm bảo việc thí cơng liên te, khơng gián đoạn</small>
<small>“Bộ phận quản lý hành chính.</small>
<small>Bộ phận hành chính bao gm văn thư, nhân viên ISO, quản lý khối lượng, Kho, cũng ứng</small>
<small>vật tực kế oán, thi quỹ, bảo về... Bộ phận này có trích nhiệm giải quyết các th tục hành</small>
chính và căn cử vào khối lượng (do Chỉ huy trưởng tập hợp) để giải quyết các khoản tamứng, thanh quyết toán với các tổ thợ và với bên Chủ đầu tr (hông qua Công ty). Giữ gìn
<small>‘an ninh chung cho cơng trường thi cơng,</small>
“Cung cắp đầy đủ, kịp thời vật tư cho công nh, không để ảnh hưởng đến tiền độ thi công.
<small>“Công tác cung ứng phải dim bảo cung cấp các vậtliêu xây dựng và thiết bị cin tl</small>
việc thực hiện tiến độ th công đã dé ra sao cho đủ số lượng, đúng chất lượng và kịp thơi
<small>hạn. Nhiệm vụ chính của bộ phận cung ứng là đặt và nhận hàng (như vật liệu xây dựng,</small>
bán thành phẩm, các chỉ tắt, các edu kiện. dụng cu, thiết bi) gdm các phần cụ thể sau+ Phân phổi nguyên vật liệu cho các nơi nhận gia công.
<small>+ Kiểm nhận và quản lý về chất lượng va số lượng.</small>
+ Cit chứa bảo quan và cấp phát hàng cho các tổ đội thi cơng có ghỉ chép tỷ my
<small>+ Cấp phát cho các đơn vị thi công. Đội thi công.</small>
<small>Đảm bảo việc thông tin liên lạc giữa công trường với Chủ đầu tư, với Công ty và với các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>“Thực hiện công tác BHXH, BHYT với Người lao động và t</small>
én khái công tie y tẾ khi eintrình lên Chủ đầu tư, Cong,ty dé lam thi tụ thanh quyết tốn cho các cơng việc đã hồn thành.
<small>“Thực hiện việc tổng hợp khối lượng thi cơng theo từng kỳCác tô đội thi cong.</small>
<small>Bên dưới bộ phân Giám sit kỹ thuật là các đội thi công chuyên ngành, các đội thi cơngnày do các kỹ sự có kinh nghiệm trực iếp chỉ huy. Dưới đội là các ổ trưởng và an toàn</small>
<small>viên làm việc theo khu vực, hạng mục cơng trình được phân cơng. Đội trưởng chịu trách</small>
nhiệm về chit lượng, tiền độ. an toàn rong khu vực của mình và quyết tốn lương của đội
<small>nh tháng</small>
<small>"Đội điện nước phục vụ thi công với 1 tổ thi cơng chun mơn sẽ đảm nhiệm tồn bộ các</small>
sửi cho bộ phận giúp việc để thanh toán lương và khối lượng
<small>sông tác ip đặt các hệ thông điện, nước phục vụ thi công.</small>
<small>Té cơ giới vận hành máy quản lý các máy móc, thiết bị thi cơng hiện đại, phù hợp với yêusầu th công cụ thể của từng công trình để tiền hành các cơng việc đồi hỏi cơng tác cơ giới</small>
hoá cao hoặc hỗ trợ các đội xây dựng trong q trình thi cơng. Bộ phận có chức năng hỗ.trợ tit cả các tổ thi công xây dựng khác, đội sẽ có mặt trong suốt q trình thi sơng cơng
<small>trình, thơng qua chỉ thị của Chỉ huy trưởng và căn cứ theo yêu cầu cụ thể của công việc</small>
<small>của từng khu vực, từng hạng mục để bổí các máy móc thiết bị thi cơng nhằm đáp ứng.</small>
tối đa khả năng thi công cơ giới nhằm diy nhanh tiến độ thi công và nâng cao chất lượng,
<small>hiệu quả công việc</small>
2.4. Đặc điểm của công ty cỗ phần đầu tư địa ốc Hưng phú trong công tác quản lýchất lượng thi công khu đô thị
2.4.1 Công tác quản lý nguén nhân lực
<small>+ Những mặt đã đạt được trong công tác quân lý cán bộ kỹ thuật và công nhân.</small>
<small>Với phương châm con người là nhân tố quyết định đến chất lượng sản phẩm. Cơng ty đã</small>
<small>nh phân cơng rõ trích nhiệm cho từng đơn vị. phòng ban cũng như các cá nhân</small>
<small>đẳng thời áp dụng nhiễu biện pháp khuyến khích người lao động nhằm nâng cao hon nữa</small>
ác sin phẩm xây dựng cia Công ty. Các Giám đốc dự án. chỉ huy trưởng
<small>chất lượng</small>
được bé trí lầm việc căn cứ vào đánh giá năng lục hàng năm và giảm đốc công ty quyết
</div>