Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 91 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>BẢN CAM KET</small>
<small>“Tơi xin camđể tài nghiên cứu là cơng trình của cả nhân tơi. Các số liệu trích"rong luận văn là trung thực,</small>
<small>Ha Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2013</small>
<small>Tác giả của luận văn</small>
<small>Vũ Thị Hồng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1. Tính cấp thiết của dé tài 1
<small>I. Mục dich của tải 2ILL Đồi tượng và phương pháp nghiên cứu. 2</small>
IV, Các kết quả dự kiến đạt được 2V. Kết cấu luận văn 3Chương 1: Tổng quan về chi phí sản xuất và quản lý chỉ phí sản xuất 4
<small>kinh doanh xây dựng</small>
<small>1.1 Chỉ phi sin xuất kinh doanh 41.1.1 Khái niệm va phân loại chỉ phí 41.1.1.1 Khái niệm 4</small>
1.1.1.2 Phân loại chí phí sản xuất 4
<small>1.1.2 Giá thành sản phẩm 71.1.2.1 Khái niệm 11.1.2.2 Phân loi giá thành 71.1.2.3 Phương pháp tinh giá thành xây dựng trong doanh nghiệp 8</small>
1.1.3 Các yếu tổ ảnh hưởng đến chỉ phi sản xuất kinh doanh 1s
<small>1.1.3.1 Tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ 15</small>
1.1.3.2 Tổ chức sản xuất và sử dụng con người 161.1.3.3 Tổ chức quan lý sản xuất va tai chính W
<small>1.2 Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh 17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.2.1 Nội dung quan lý chỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp1.2.2 Sự cần thiết của quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh
<small>1.2.2.1, Yêu cầu quản lý đối với chỉ phí san xuất kinh doanh va giá thànhsản phẩm</small>
1.2.2.2. Vai trở của công tác quan lý chi phi sản xuất kinh doanh và gid
2.1.2.2 Một số <small>ng trình tiêu biểu2.1.3 Bộ máy tổ chúc của Cơng ty</small>
2.1.4 Cơng nghệ và máy móc thiết bị của Cơng ty
<small>3.15 Tinh hình lao động của Cơng ty</small>
<small>2.2 Tinh hình sản xuất kính doanh của Cơng ty trong giai đoạn 2009 ~ 2012</small>
2.2.1 Tinh hình sin suất kinh doanh của Công ty
<small>2.2.2 KẾt quả hoạt động kính doanh của Cơng ty</small>
<small>2.3, Dinh giá hoại động sản xuất kính đoanh của Cơng ty ronggiải đoạn 2009 ~2012</small>
<small>2.3.1 Đánh giá hoạt động sản xuất</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.3.2.2 Đánh giá hoạt động sử dụng vn cổ định2.3.3 Dánh giá hoạt động sử dụng vốn lưu động2.3.31 Khái niệm và phân loi vốn lưu động2.3.3.2 Đánh giá hoạt động sử dụng vốn lưu động2.3.4 Dinh giá hoạt động sử dụng lao động.2.3.5 Đánh giá khả năng sinh lời</small>
2.4. Thực trạng quản lý chỉ phí sản xuất của Cơng ty trong giai đoạn.
<small>2.4.1 Thực trạng về quản lý chi phí sản xuất.</small>
<small>2.4.2 Những ư điểm trong công tác quản lý chỉ phí sin x</small>
<small>2.4.3 Những tồn tại trong cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất và nguyên nhân</small>
2.5. Những nhân tổ ảnh hướng đến công tác quản lý chỉ phí cia Cơng tyKết luận chương 2
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phisân xuất tại Công ty cỗ phần đầu tư và phát triển Bình Minh
<small>3.1 Định hướng phát triển của Cơng ty trong thời gian 2010 — 20153.1.1 Mục</small>
<small>3.12 Phương hướng thực hiện mục tiêu</small>
<small>3.2 Các giả pháp chủ yêu hoàn thiện cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất</small>
hạ giá thành xây dựng tai Công ty cổ phần đầu tr và phát triển Binh Minh
<small>3.2.1 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chỉ phí nguyên vật liệu trong</small>
<small>67</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>“q trình thi cơng,</small>
<small>3.2.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thếtbị thi công trên công trường3.2.3 Giải phip hồn thiện cơng tá tổ chúc vận chun trên công trường3.2.4 Giải pháp tăng năng suất lao động.</small>
3.2.5 Giải phip hồn thiện cơng tác quản lý tến độ thi công
<small>Kết luận chương 3</small>
<small>Kuận và</small> nghị
<small>“Tài liệu tham khảo.</small>
<small>1679808</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bang 2.1 Danh sách thiết bị văn phòng, 31
<small>Bảng 22 Danh sách thiết bị chủ yếu phục vu thi cơng (thiết bị gia cơng ma</small>
‘co khí, thiết bị vận chuyển, thiết bị thi công xây lắp, thiết bị thí nghiệm).
<small>Bảng 23 Bảng phân loại lao động tại Cơng ty 3Bảng 2.4 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty “trong giai đoạn 2009 ~ 2012</small>
<small>Bảng 2 Bảng tổng hợp doanh thu $6Bảng 26 Bảng tổng hợp chỉ phí 37</small>
Bảng 2.7 Bảng tinh hiệu suất sử dung chi pl 38Bang 2.8 Bảng tinh lợi nhuận trước thuế 38Bảng 2.9 Bảng ting hop ải sin cổ định dị
<small>Bảng 2.10 Bảng tính hiệu suất sử dụng vốn cổ định theo DT 2Bảng 2.11. Hiệu suất sie dụng VCD theo lợi nhuận 4Bảng 2.12 Sức sản xuất của vin lưu động 49</small>
Bang 2.13 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động. 49
<small>Bảng 2.14 Múc sinh lồi cia vốn lưu động 50Bang 2.15 Bang phân loại lao động trong Công ty 51Bảng 2.16 Bang tinh năng suit lao động bình quản 33Bảng 2.17 Bang tinh doanh lợi tiêu thụ 35Bảng 2.18 Bang tinh doanh lợi ti sin 56Bảng 2.19 Doanh lợi vẫn chủ sở hữu 37</small>
Bang 2.20 Bảng phân loại chi phí theo yếu tố 58
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">‘TSCD: Tài sin cổ định
<small>CP: Chỉ phí</small>
<small>§XKD: Sản xuất kinh doanh</small>
CPSX: Chi phí sin xuất
<small>TNHH: Trách nhiệm hữu hạnĐH: Dại học</small>
<small>CĐ: Cao đẳng</small>
TC: Trung cấp
VND: Việt Nam Đẳng
<small>DT: Doanh thuDV: Dich vuHB: Hãng bán</small>
LST: Lợi nhuận sau thuế
<small>LNTT: Lợi nhuận trước thuếTS: Tài sản</small>
<small>VCSH: Vốn cổ địnhVT: Vật tự</small>
<small>CT: Cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>MO ĐẦU</small>
1. Tính cấp thiết của để tài
“Trong những năm gần diy, kinh tế của toàn thé giới nói chung và của ViệtNam nó riêng gặp rt nhiều khó khăn, din tới hàng loạt doanh nghiệp phải phá sinSau những đợt kinh doanh suy thoái trên thị trường, các doanh nghiệp lớn nhỏ đều
<small>dang tìm kiếm những cách thức kinh doanh khác nhau để tồn tại và phát triển. Việc</small>
<small>doanh ny có báo đảm bù</small>có tên tại hay không phụ thuộc vào việc doanh mị
<small>đắp được chủ phí bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh hay khơng. Điều đó có</small>
nghĩa là doanh nghiệp phải tính tốn hợp lý chỉ phí sản xuất và thực hiện q trình.
<small>sản xuất theo đúng sự tinh tốn Ấy. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trong phản</small>
<small>ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chỉ phí sản xuất thấp hay cao,</small>
giảm hay tăng phân ánh kết quả của việc quan lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn.
<small>Việc phn đấu tiết kiệm chỉ phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm là mục tiêu</small>
<small>quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà gdm là vấn d& quan tâm của toànxã hội. Khi bắt tay vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh có một diễu vơcùng quan trọng ma khơng một cơng ty nảo được phép bỏ qua là phải tinh đến việc.</small>
các chỉ phí sẽ được quản lý và sử dụng như thể nào, xem các đồng vốn bỏ ra hiệu
<small>quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả hay khơng? Vì vậy, cơng tác quản lý</small>
chỉ phí sin xuất là một khâu quan trong đảm bảo cung cấp thơng tin kip thỏi chínhxác về kết quả hoạt động sản xuất, ip ứng nhu cầu rong việc ra quyết định quản
<small>W là đảm bảo sự tổn tại và phát tiến của doanh nghiệp nói riềng, tăng</small>
trường và phát tiển nỀn kinh tẾ nồi chung,
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bình Minh là một cơng ty hoạt động.trong lĩnh vực xây đựng với quy mô vừa, nguồn vốn khơng lớn. Vì vậy việc tiết
<small>kiệm vốn và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý là yếu tổ hết súc quan trọng, liên</small>
quan chặt chẽ tới việc tồn tại va phát triển của Công ty.
<small>Nhận thức được thm quan trọng của cơng tác quản lý chỉ phí si suất đối với</small>
“Nghiên cứu đề xuất một sổ <small>i pháp hồn thiện cơng tác quản.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>dat đã được và những hạn ch trong công tác quản lý chỉ phí của Cơng ty, từ đó đưa</small>
ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất của Công ty.TL Mục dich của để tai
<small>Đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất giảm giáthành xây dựng tại Cơng ty cổ phẫn đầu tr vả phát tri Bình Minh.</small>
<small>IL, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>a. Đối tượng</small>
Đồi tượng nghiên cứu của luân văn là các vẫn đề về chỉ phi sin xuất giá
<small>thành xây dựng trong kinh doanh xây dựng,Phạm ví nghiên cứu:</small>
<small>+ Khơng gian: Các vẫn đề vỀ chỉ phi sản xuất và giá thảnh xây dụng của</small>
<small>Bình Minh.</small>
Cơng ty cổ phần đầu tư và phát tid
<small>+ Thời gia: Giai đoạn từ năm 2009 - 2012b, Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>- Điều tra tha thập</small>
<small>~ Phương pháp phân tích đánh giá và tổng kết kinh nghiệm, phương pháp hệ</small>
thống hồa
<small>IV. Các kết quả dự kiến đạt được</small>
a Kết quá
<small>Làm rõ được các nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực đến cơng tác quản lý chỉ</small>
<small>b. ¥ nghĩa khoa học và thực tiễn của 4 ti nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>~ Ý nghĩa khoa học: ĐỀ tải hệ thống hóa lý luận về chỉ phí sản xuất, giá thành</small>
xây đựng, cơng tie quản lý chỉ phí sản xuất, làm rõ thm quan trọng của cơng t
<small>quản lý chi phí sản xuất, góp phần hồn thiện hệ thông lý luận làm cơ sở tổng hop,</small>
phân tích, đánh giá về cơng tác quan lý chi phí sản xuất, hạ giá thành xây dựng tại
<small>doanh nghiệp kinh doanh xây dựng.</small>
<small>`Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra nột số giải pháp hạn chế những tồn tai trong công</small>
tác quản lý chỉ phí sin xuất, họ giả thành xây dựng tại Cơng ty cổ phẫn đẫu tư và
<small>phát triển Bình Minh góp phần thực hiện kế hoạch ch én lược phát triển của Công tytrong kinh doanh xây dựng.</small>
V. Kết cầu luận vănMo đầu
<small>Chương 1: Tổng quan về chỉ phi sin xuất và quản lý chỉ phi sản xuất kinh doanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.1 Chỉ phí sản xuất kinh doanh
<small>và phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh:1.1.1.1 Khái niệm</small>
<small>(Qué tinh sản xuất là quá trình kết hợp của ba yếu tổ: Tw liệu lao động, đối</small>
tượng lao động và lao động sống, nó cũng chính là q tình tiêu hao cia chính bảnthân các yếu ổ trên. Để tiến hành sản xuất, người sin xuất phải bộ chỉ phí về thilao lao động, về tu liệu lao động và đổi tượng lao động. Vị thành nên<sub>vay, sự</sub>
<small>án xuất là tắt u khách quan khơng phụ thuộc vào ¥ chi chủ quan củacác chỉ p</small>
<small>người sản xuất,</small>
Chi phi sản xuất la biểu hiện bằng tiễn của toàn bộ hao phí về lao động sống
<small>và lao động vật hố edn thiết cho quá trình hoạt động san xuất kinh doanh mà doanh.</small>
<small>nghiệp phải chỉ ra trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).</small>
Chỉ phí sản xuất bao gồm
= Chi phi về lao động sống: La các chỉ phí về tiền lương và các khoản trích theo
<small>lương được tinh vào chi phí. Khoản nay bao hàm yếu tố lao động sống - một trong</small>
ba yếu tố bất kỳ của nền sản xuất xã hội nào,
<small>= Chi phi vềlao động vật hoi: Bao gồm chỉ phi khẩu hao, chỉ phi v8 nguyên vật</small>
liệu... Như vậy, rong chi phí về lao độngvật hố bao hàm hai yếu tổ cơ bản cịn lạilà tự liệu lao động và đổi tượng lao động của nén sản xuất xã hội
<small>1.1.1.2 Phân loại chi phi sản suất</small>
Chỉ phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về
<small>nội dung, tinh chất, công dụng, vai ro, vit“Trong quá trình kinh doanh, để thuậnlợi cho cơng tác quản lý và hạch tốn, cin tién hành phân loại chi phí sản xuất. Xuất</small>
hít tr các mục dich và yêu cầu khác nhau của quản lý chỉ phi sản xuất cũng được
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Phân loại chỉ phí sin xuất la vige sắp xếp chỉphí sản xuất vào từng loại, từng nhém khác nhau theo những đặc trưng nhét định.
<small>“Thông thưởng chỉ phi sản xuất của doanh nghiệp dược phân loại như sau:</small>
4) Phân loại chi phí sản xuất theo yéu tổ (nội dung kin tế của chỉ phí):
“Theo cách phân loại này thi chỉ phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dưng kinh tếđược sắp xếp vào một yếu tố, bat ké nó phát sinh ở bộ phận nao.
- Chi phí nguyên liệu, vậtiệu: bao gim tồn bộ giá tị ngun, vật liệu chính, vật
<small>liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thé, công cụ, dụng cụ...mả doanh nghiệp đã sửdung cho hoạt động sản xuất — kinh doanh trong kỳ (loại trừ giá trị vật liệu dùng</small>
không hết nhập lại kho và phé liệu thu hồi). Loại này có thể chia thành hai yếu tổ là
<small>chỉ phí nguyên, vật liệu và chỉ phí nhiên;u động lực,</small>
- Chỉ phí nhân cơng: bao gồm tồn bộ số tễn lương, phụ cắp và các khoản trch
<small>theo lương. Loại này có thé chia thành bai yêu tố: Chỉ phí tiền lương và chỉ phí bảo</small>
hiển xã hội, bảo hiểm y tế, kính phí cơng đồn.
<small>- Chỉ phí khẩu hao tải sin cổ định (TSCĐ): Phản ảnh tổng số khẩu hao TSCĐ phải</small>
<small>trích trong ky của tất cả TSCD sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.</small>
<small>- Chi phí dich vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chỉ phí dich vụ mua ngồi dùng vào.</small>
sản xuất kinh doanh.
+ Chỉ phí khác bằng tiềm: Phin ánh tồn bộ chỉ phí khác bằng tiễn chưa phản ảnh ởcác yếu tổ trên dùng vào hoại động sản xuất kinh doanh trong kỷ:
Phin loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yêu tổ cổ tác dụng giáp ta biết được
<small>những chỉ phí đã dùng vio sản xuất và tỷ trọng của từng loại chỉ phí đó là baonhiêu, là cơ sở dé phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất, làm cơ sở.</small>
cho việc xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vén, huy động và sử dung lao
<small>động, xây dựng kế hoạch khẩu hao T§CĐ.</small>
1) Phân loi chỉ phí sẵn xuất theo khoăn mục chỉ phi trong giá thành sẵn phim.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>= Chỉ phí ngun, vật liệu trực tiếp: Phản ảnh tồn bộ chỉ phínguyên vật liệuchỉnh, phụ, nhiên liệu... tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm haythực hiện lao vụ, dịch vụ.</small>
- Chỉ phí nhân cơng trự tiếp: Gồm tin lương, phụ cắp lương và cúc khoản tríchcho các quỹ bảo hiểm xã hội, bào hiểm y t, kinh phí cơng đồn theo ỷ ệ với iền
<small>lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất</small>
<small>~ Chỉ phi sản xuất chung: Là những chỉ phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sin</small>
<small>xuất (từ chỉ phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp). Ví dụ: chỉ phí nhân viên phânxưởng, chi phí nguyên, vật liệu, khẩu hao TSCĐ, chỉ phi dich vụ mua ngồi... dùngcho phân xưởng,</small>
©) Phân loại chỉ phí sin xuất theo hach tốn chỉ phi trong giả thành xây dựng
<small>~ Chỉ phí xây dựng trực tip: Tồn bộ chỉ phí trự tiếp đề hồn thành cơng trình,</small>
hang mục cơng trình, bộ phận, phan việc, cơng tác của cơng trình, hang mục cơngtrinh đối với cơng tình chính, cơng tinh phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi công,nhà tạm để ở và điều hành thi cơng
“Chỉ phí xây dựng trực tiếp bao gồm: chỉ phi trực tip, chỉ phí trụ tiếp khác, chỉ
<small>phí phục vụ cơng nhân, chỉ phí phục vụ thi cơng tại cơng trường.</small>
<small>đặt vào cơng trình: Chỉ phí thiết bị được tính cho cơng trình,</small>
hạng mục cơng tinh bao gồm: chỉ phí mua sắm thit bi cơng nghệ (kể cả thiết bị cơng
<small>nghệ can sản xuất, gia cơng); chỉ phí đảo tạo và chuyến giao cơng nghệ; chỉ phí lắp.</small>
445 và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bj và các chỉ phí khác có liên quan. Chỉ phí mua
<small>sắm thế bị bao gồm: giá mua (kể cả chỉ phí thiết kế và giám sắt chế to), chi phí vận</small>
chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến cơng tình, chỉ phí lưu kho, lưu Đi, lưu container
<small>tại cảng Việt Nam (đối vicác thiết bị nhập khẩu), chỉ phí bảo quản, bảo dưỡng tại</small>
kho bãi ở biện trường, thué và phí bảo hiễm thiết bị cơng tinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>~ Chỉ phí quản lý: Chỉ phí quản ý của doanh nghiệp,chỉ phí điền hành sin xắt ticơng trường,</small>
<small>~ Chỉ phí Marketing: Chỉ p</small>
cho cơng tác nghiên cứu thị trường, thiết kể tổ chức thi công, xây dựng giá thầu, lập
<small>‘ho công tác marketing của doanh nghiệp như: chỉ phí</small>
hồ sơ thầu, đâu thầu, khỏi cơng, bản giao cơng trình
<small>~ Chỉ phí tài chính: Chỉ phí thiệt hại đo ứ đọng vốn trong thời gian xây dựng.~ Chi phi khác: Cúc chỉ phí khác chưa tính vio các thành phần chỉ phí nêu trên</small>
<small>Các cách phân loại nêu trên giúp ta tính và thể hiện được giá thành sản phẩmtheo khoản mục chi phí và phân tích tình bình thực hiện mục tiêu giảm từng mục.chỉ phí trong giá thành sản phẩm.</small>
<small>Ngồi cách phân loại trên, chỉ phí sản xuất kinh doanh cịn được phân loại</small>
<small>theo nhiều cách khác nhau như: phân theo quan hệ chỉ phí với khối lượng cơng việchồn thin, phần theo quan hệ của chỉ phí với quá tỉnh sản xuất</small>
1.L2 Gi thành sản phẩm
<small>1.121 Khái niện</small>
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiễn của tồn bộ các chỉ phí về lao động sống
<small>và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tắc, sản phẩm, lao vụ đã hồn.thành</small>
<small>Giá thành xây đựng là tồn bộ chỉ phí cin thiết để hoàn thành một sản phẩm xâyding hoàn chỉnh.</small>
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết qua sử dụng vật tư, tàisản, tiễn vốn và lao động trong quá tình hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời
doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sin phẩm,
<small>hạ giá thành, ting lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó, giá thành là căn cứ đính giá</small>
chất lượng và hiệu quả của doanh nghiệp
<small>1.1.2.2 Phân loại giá thành</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Giá thành kế hoạch La giá thành được xác định trước khi bắt đầu sin xuất của kỳ</small>
kế hoạch dựa trên cơ sở các định mức, các dự toán chỉ phí của kỳ kế hoạch và giá
<small>thành thực,</small> c trước. Giá thành kế hoạch được coi la mục tiêu ma doanh nghép
<small>phải cố gắng hoàn thành để thực hiện các mye tiêu chung của toàn doanh nghiệp.</small>
<small>- Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chỉ phíbiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được</small>
xem là căn cứ để kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tổkhác nhau phit sinh rong quá nh sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức cũng
được xác định trước khí bắt đầu quá trình sản xuất.
<small>- Giá thành thự tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản chỉ phí thực tế</small>
<small>trong kỳ để thực hiện q trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế xác định saw</small>
khi đã xác định được kết quả sẵn xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để kiểm.tra, đánh giá tỉnh hình tết kiệm chỉ phí, hạ thấp giá thành và xác định kết qua kinh
<small>'b) Xét theo phạm vi phát sinh chi phí giá thành được chia làm 2 log</small>
<small>~ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉêu phản ánh tit cả những chỉphí phát sinh lin quan đến việc sin xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân</small>
xưởng, bộ phận sản xuất bao gồm: Chỉ phi ngun, vật iệutrự tiếp, nhân cơng
<small>và chỉ phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá víbán hàng và lợi nhuận gộp trong kỳ của doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ.~ Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chỉ phí phát sinh liên.</small>
quan đến việc sản xuất, tiêu thy sản phẩm (chỉ ph sản xut, bản hàng và quản lý)
<small>Do vậy. Giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành dy đủ hay giá thành tiêu thụ của sinphẩm</small>
<small>1.1.2.3 Phương pháp tính giá thành xây dựng trong doanh nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Dy vào cơng tác hạch tốn chí phí sản uất để tính giá thành sản phẩm</small>
Bước 1: Hach tốn chỉ phí sin xuất
<small>Các phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất* Phương pháp kê khai thường xun:</small>
<small>~ Hach tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp</small>
<small>Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng hạch.</small>
tốn chỉ phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản
<small>phẩm, lao vụ...) thì hạch tốn rực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất</small>
dùng có liên quan đến nhiều đổi tượng hạch tốn chỉ phí, khơng thể tổ chức hạch
<small>tốn riêng được thì phải áp dung phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chỉ phí</small>
cho các đối tượng liên quan. Cơng thức phân bổ như sau:
<small>Chỉ phí vật liệu phân bd “Tổng tiêu thức phân bổ h</small>
<small>“Tổng tiêu thức phân b của tt cd các đối tượng</small>
<small>Để theo đôi các khoản chi phi nguyên, vật liệu trực tiếp, kế toán sử đụng tài khoản.</small>
621. Tải khoản này được mở chỉ tết theo tùng đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất
<small>én Na: Tập hợp chỉ phí nguyên vật liệu xuất ding trực iếp cho chế tao sản</small>
<small>phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.</small>
<small>Bén Cũ: + Giá tr vật liệu xuất dùng khơng hết</small>
<small>+ Kết chuyển chỉ phí vật liệu trực tiếp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Chi phi nhân công trực tiếp à những khoản thù lo phải tả cho công nhân trực tiếp</small>
sản xuất sản phẩm, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn do chủ sử
<small>Bén có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.</small>
Hach tốn chỉ phí sin xuất chung
<small>Chi phi sản xuất chung là những chỉ phi cin thiết côn lại dé sản xuất sản phẩm. Đây</small>
<small>là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của</small>
doanh nghiệp. Để theo dồi, kế toán sử dụng tải khoản 627 ~ mỡ chỉ tết theo từng
<small>phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.</small>
<small>Bén ng: Chi phí sin xuẫt chúng thực t phát sin trong kỳBén có: + Các khoản ghi giảm chỉ phí sản xuất chung.</small>
<small>+ Kết chuyển chi phi sản xuất chung vào chi phí sản phẩm, lao vụ,</small>
<small>doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ.</small>
Bén Nợ: Tập hợp các chỉ phsi sin xuất trong kỳ
<small>Bén Cú: + Các khoản ghỉ giảm chi phí sản xuất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">+ Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chỉ phí thực tẾ của sản phẩm,
<small>lao vụ, dich vụ đã hoàn thành</small>
<small>“SỐ due Nợ: Chỉ phi thực tễ của sản phẩm, lao vụ, dich vụ dở dang, chưa hồn.thành.</small>
<small>& Kiểu kê và tính giá thành sản phẩm đỡ dụng</small>
<small>Phương pháp 1: Xác định giá tị sản phẩm d6 dang theo sản lượng ước tính tươngđương</small>
<small>Chiphí sản phẩm _ __ Chỉphínguyên vậiệu sản</small>
đỡ dang cuối kỳ phẩm dé dang cuối kỳ phẩm dở dang cudi kỳ:
<small>Trong đó</small>
<small>CP ngun vật CPngunvậtliệu chính đầu + liệu chínhphát</small>
<small>CP nguyên vật kỳ sinh trong ky SốMEngsinliệu sin phẩm x phim đỡ dang</small>
<small>phẩmhoản + phẩm dé dang</small>
thành cuối kỹ thực tẾCPchếbiến _. CPchếbiếnphấ
<small>sinphẩmđỡ = vn dạ Sốwợngsn X Phim do dangdang cuối ky cuối ky quy đổi</small>
<small>phẩm hoản + phẩm dở dangthành cuối kỳ quy đổi</small>
Phương pháp 2: Xác định giá trị sản phẩm dé dang theo 50% chỉ phí chế biến
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Phương pháp 3: Xác định gid tri sản phẩm dỡ dang theo CP nguyên vật liệu trực</small>
tiếp hoặc CP nguyên vật liệu chính
“Theo phương pháp này, giá trị nguyên vật liu đỡ dang chỉ bao gồm chỉ phí nguyên
<small>vật liệu trực tiếp hoặc chỉ phí ngun vật liêu chính mà khơng tính đến các loại chỉ</small>
<small>‘© Hach tốn chỉ phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm, lao vụ của hoại động sản</small>
xuất kinh daanh phụ
“Thường hợp 1: Các bộ phận sản xuất kinh doanh phụ Khơng có quan hệ cung cấp,
<small>sản phẩm, lao vụ cho nhau,</small>
<small>Các đối tượng sử đụng sản phẩm, lao vụ của sản xuất kinh đoanh phụ được tính.</small>
theo giá thành thực tẾ. Sau đó xác định mức phân bổ chỉ phí sản xuất kinh doanh
<small>phụ cho từng đối tượng sử dụng.</small>
Thưởng hợp 2: Các bộ phận sản xuất kinh doanh phụ cố quan hệ cung cấp sản
<small>phẩm, lao vụ cho nhau</small>
+ Sản phẩm, lao vụ của SXKD phụ cung sả các đối tượng kế cả
<small>cung cắp lẫn cho nhau đều tính theo gid thành thực tế: Để xác định được giá thành</small>
<small>thực tế của sản phẩm, lao vụ cần phải đặt hệ phương trình mà giá thành thực tế làdon vị của từng loại sản phẩm, lao vụ là ẩn số cần tim.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>+ Sản phẩm, lao vụ của SXKD phụ cung cấp lẫn nhau được tinh theo gi</small>
thành kế hoạch không điều chỉnh, còn các đổi tượng khác sit dung sản phẩm, lao vụcủa SXKD phụ phải tính theo giá thành thực tế. Giá thành thực tế tỉnh như sau:
<small>ce cr Giúmjsản — Git sinCPSX : h</small>
<small>Giảm SXKD JjỤ SKB phẩmhov phmhovetyes = deđ SXKD -</small>
<small>dang dang khỏc cung cho SXKD</small>
<small>phẩm, = iu ky cubi ky cấp phụ kháclao vụ</small> lượng sin phẩm Số lượng sin phim, lao vụ cúng cấp cho
<small>lao vụ hoàn thành SXKD phụ khác</small>
+ Sản phim, lao vụ cũa SXKD phụ cung cấp lẫn nhau được tỉnh theo giá
<small>thành ban đầu, còn các đổi tượng khác sử dụng sin phim, lao vụ của SXKD phụ</small>
<small>phải tin theo giá thành thực tế</small>
+ Lần đầu tính giá thành thực té (giá thành ban đầu) trên eo sở chưa hạchtoán phin giá trị sin phim, lao vụ cung cắp lẫn nhau, từ đó xée định giá trị phục vụ
<small>cung cắp ẫn nhau</small>
<small>+ Lần sau tính giá thành thực tế (giá thành thực té mới) trên cơ sở dn hạch</small>
ân giá tr sản phẩm, lao vụ cung cấp lẫn nhau dé phân bổ cho các đổi tượng
<small>bộ SXKD phụ.</small>
<small>tốn pl</small>
<small>khác khơng phải trong n«</small>
* Phương pháp kiểm kê định kỳ
<small>~ Mạch tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp.</small>
Sử dụng tải khoản 621, không ghi theo chứng từ xuất dùng nguyên vật liệu mà ghỉmột lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khỉ tiến hành kiểm kế và xắc định được giá trịnguyên vật liêu tồn kho và đang đi đường,
<small>Bén Nợ: Giá trị vật liệu đã xuất dùng cho các hoạt động SXKD trong kỳBén Cú: Kết chuyển chỉ phí vật liệu vào giá thành sản phim, dich vụ, lao vụ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>~ Hach tốn chi phí nhận cơng trực tiếp</small>
Giống phương pháp kê khai thường xun
<small>~ Hach tốn chỉ phí sẵn xuất chung</small>
Giống phương pháp kê khai thường xuyên
<small>~ Ting hop chỉ phi sin xuất, kiêm kê, tịnh giá thành sin phẩm dở dangSử dụng tải khoản 631</small>
“Bên Nor Giá rị sân phẩm dỡ dang đầu kỳ và CPSX phất sinh rong kỳ liênquan tới chế ạo sản phẩm bay thực hiện lao vụ dich vụ
Ben Có: + Kết chuyển giá tr sản phẩm đỡ dang cuối kỳ vào ti khoản 154
<small>+ Tổng giá thành sin phẩm, lao vụ, địch vụ hoàn thành</small>
<small>Việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang được tiền hảnh tương tự như phương.</small>
<small>pháp kê khai thường xun.</small>
<small>Bước 2: Tính giá than</small> sản phim
<small>.® Phương pháp giản đơn</small>
<small>“Tổng giá thành sản CPSX dỡ. Tổng CPSX phát Chi phi SXKD</small>
“Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
<small>Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn than = ——————————————Số lượng sản phẩm hồn thành‘© Phuong pháp tổng cộng chỉ phí</small>
Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chỉ phí sản xuất của các bộ
<small>phận, chi tết sản phẩm hay tổng chỉ phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sinxuất tạo nên thành phẩm.</small>
<small>.® Phương pháp hệ số</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Tôyddmdimgắe > (- Sổhmtimglnisn HỆ số quy</small>
<small>hoàn thành trong kỳ phẩm hoàn thinh trong kỳ ` đổitừngloại</small>
<small>Tổng giá thành sản xuắteis — CPSXKDdờ _— TổngCPSXphẩt — CPSXKDdờ</small>
<small>các loi sản phẩm hoãn thành dang diu ky” — sinh tong ky dang cub ky</small>
<small>“Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phim</small>
1.1.3 Các yếu tổ ảnh hưởng dén chỉ phí sản xuất kinh doanh
<small>1.1.3.1 Tin bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ</small>
<small>Việc áp dụng những thảnh tựu khoa học và cơng nghệ nhanh chóng và rộng rai vào.hạ</small>
sản xuất 1é yếu tố cực kỳ quan trọng cho các doanh nghiệp giảm được chỉ pl
<small>thấp giá thành sin phẩm và thành công trong kinh doanh,</small>
Khoa học công nghệ tập trừng vào đáp ứng yêu cẫu nâng cao năng suất, chất lượng
<small>sản phẩm, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh, bảo vệ môi trường và bảo</small>
đảm an ninh quốc phỏng, coi trong phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin,
<small>sông nghệ sinh học, công nghệ vật iệu mới, công nghệ tự động hia.</small>
Sau cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, eit nhiều thành tựu mới ra đồi, Đặc biệt,việc đưa may móc vào sin xuất hing hoá là một bước ngoặt lớn. Rồi công cụ laođộng bằng tay din din được thay thé bằng máy móc. Máy móc hiện đại dẫn dần
<small>lao động nặng nhọc hay những công vithay thé sức người trong những cơng vi</small>
<small>đồi hoi sự tỉnh vi chính xác từ đó làm thay đổi điều kiện của q trình sản xuất. Ví</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">diy: Một edi máy xúc hay máy dio có thé thay thé được rit nhiều cơng nhân làm
<small>việc Máy móc được tự động hố, các tư liệu lao động cũng thay đổi ngảy cảng tiên</small>
tiến theo hướng giảm chỉ phí sản xuất nhưng chất lượng thi ngày cảng tốt hơn. Việccập nhập và áp dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ vào hoạt động sản xuất như việc
<small>trang bị máy móc thiết bị hiện đại phù hợp với lực lượng sin xuất sẽ làm cho năng</small>
<small>suất ngày cảng ting cao</small>
Ap dụng những máy mốc hiện đại hay tiền bộ khoa học kỹ thuật và các cơng nghệ
<small>mới thì sẽ hạ thấp được chỉ phín lương, mức tiêu hao nguyên vật liệu để sản xuấtra sản phẩm. Nhiễu loại vật liệu mới ra đời vời tính năng tác dụng hơn, chỉ phí thấphơn làm cho chỉ phí ngun vật liệu hạ thấp.</small>
<small>Tóm lại, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ giúp cho doanh nghiệp ting</small>
năng suất lao động, giảm bao tốn nguyên vit liệu, giảm chi phí nhân cơng ..gớp
<small>phin mạnh mẽ vào giảm gi thin sản phẩm,</small>
1.1.3.2 Tổ chức sản xuất và sử dụng con người
<small>“Tổ chức sản xuất và sử dụng con người hợp lý quan trọng đối với mọi doanh</small>
nghiệp, đặc biệt với những doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động. Có cơng tác tổ
<small>lao động một cách khoa học sẽ trinh được hiện tượng dư</small>
thửa biên chế, lao động khơng cần thiết, lãng phí giờ máy, tận dụng được hết tínhnăng kỹ thuật cơng suit của máy móc thiết bị và con người. Một đội ngũ cản bộbiết cách ổ chúcsản xuất theo cơ chế thích hợp như: cách thức kết hợp các bộ phậnsin xuất với người ao động. người lao động với công cụ lao động, sử dụng thời
<small>sim lao động phù hợp, tổ chức quá tình cơng nghệ, q tỉnh sản xuất cích tổchức và phục vụ tại nơi làm việc... Khi những nhân tố đó hợp lý sẽ làm cho người.</small>
lao động thoải mái và đồng nghĩa với đó là năng suất ao động sẽ tăng
<small>Khoa học công nghệ ngày cing phát triển, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào</small>
sản xuất đôi hỏi lực lượng sản xuất phải thay đổi cho phủ hợp, Điễu đó có nghĩa là
<small>phải có sự phân cơng lao động một cách hợp lý, giảm lao động giản đơn, lao động,</small>
cơ bấp mà phải thơng qua lao động trí làm cho<small>c. Sự thay đổi về tư liệu sản xu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>lực lượng sản xuất phải phủ hợp tương ứng mới có hiệu quả cao, Q trình phâncơng lao động phủ hợp sẽ làm cho việc sản xuất có hiệu quả hơn, năng suất laođộng tăng cao hơn.</small>
<small>Kế cả với các doanh nghiệp sử dụng lao động nhiều hay ít thì việc tổ chúc sin xuấtvà sử dụng con người tốt sẽ mang Iai lợi ích én định.</small>
1.1.3.3 Tổ chức quản lý sản xuất và tài chính
Trinh độ tổ chức quán lý cao giúp doanh nghiệp xác định được mức sản xuất tối ưu
<small>và phương thức sản xuất tối wu, Đơng thời nó giảm sự lãng phí ngun liệu, giảm tỷlệ sản phẩm hỏng,</small>
<small>Chỉ phí sản xuất kinh đoanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao</small>
động vật hóa. Qua đó ta thấy để sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có một
<small>lượng vốn tin tế nhất định, qua qu trình sản xuất lượng vốn này sẽ bị tiêu hao nên</small>
<small>việc quản lý sử dụng chúng tốt là một trong những hoạt động tài chính chủ yếu của</small>
doanh nghiệp. Quản tị tài chỉnh và phát tiễn vn để đáp ứng lượng vốn cin thiếtđầu tư cho sản xuất kinh doanh kịp thời trắnh được những tổn thất do ngừng sảnxuất. Quản trị tải chính với việc huy động sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệpmột cách cổ hiệu qua tiết kiệm tan dụng tối đa các nguồn vẫn chính là cơ sở quan
<small>trọng để kiểm sốt được chỉ phí và hạ giá thành sản phẩm.</small>
1.2 Quân lý chỉ phí sản xuất kinh doanh.
1.2.1 Nội dung quản lý chỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
<small>Khi xây dung các chiến lược sin xuất kinh doanh, một điều v6 cùng quan trong là</small>
phải tính đến việc các chỉ phí sẽ được quản lý và sử dụng như thé nào, xem cáccđồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như mong muốnban đầu hay không. Quản lý chỉ phí và một yÊu tổ thiết yếu trong đầu tr và kinh
<small>doanh. Chi phí cảng được quản lý chặt chẽ tì giá thành sin phẩm sẽ cảng thấp, lợi</small>
nhuận của doanh nghiệp tu vỀ cảng cao. Đối với cơng ty xây dựng quản lý chỉ phi
<small>cũng có nghĩa là phải quản lý dự án xây đựng của mình để đảm bảo dự án đó tiết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">kiệm chỉ phí nhất. Quin lý một dự án là giám sit, chỉ đạo, đi phối, chức, áp
<small>dụng biện pháp nhằm báo đảm thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêuthành, mục tiêu hôi gian, mục tiêu chất lượng. Quân lý dự ân bao gầm:</small>
* Quản lý phạm vĩ
“Tiến hành khống chế quả trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án, nhằm
<small>thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vỉ, quy hoạch phạm viđiều chỉnh phạm vi dự án</small>
<small>* Quản lý thời gian</small>
<small>chin hoàn thành dự án theo đúng thời gian đỀ ra, Nó bao gồm các cơng việc như</small>
<small>xác định hoạt động cụ thé, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế</small>
<small>thời gian vi tiến độ dự án* Quản lý chỉ phí dự án:</small>
Quan lý chỉ phí dự án là quản lý chỉ phí, giá thành dự án nhằm dim bảo hồn thànhdin chỉ phí khơng vượt quả múc tr bị ban đầu. Nó bao gdm việ bổ trí nguồn lực,dự tinh giá thành vả khống chế chi phi
<small>* Quản lý chất lượng</small>
<small>Là quá trình quan lý có hệ thng việc thực hiện dự án nhẳm đảm bảo đáp ứng được</small>
quy hoạch chất
<small>yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm ví</small>
lượng và đảm bảo chất lượng
<small>* Quin lý nguồn nhân lực</small>
Quan ý nguồn nhân lục la phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
nó một cách hiệu quả nhất, Né bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng
<small>đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án* Quản lÿ việc trao đổi thông tin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tổ rủi ro mà chúng ta không lường
<small>trước được. Quân lýrủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng</small>
tối đa những nhân tổ có lợi khơng xác định và giảm thiu tối da những nhân tổ bắt
<small>lợi không xác định cho dự án. Bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nl</small>
tinh tốn rủi ro, xây dựng chính sich và khổng chế rủi ro.
<small>* Quản ý việc mua bán</small>
Quan lý việc mua bản của dự án là biện phấp quản lý mang tính bệ théng nh sử
<small>dụng hing héa, nguyên vật iệu thu mua từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự én. Bao</small>
<small>sằm việc: lên kế hoạch thu mua, lựa chọn thu mua và trưng thu các nguồn nguyên</small>
<small>vật liệu</small>
<small>* Quin lý việc giao nhận dự án</small>
Một số dự án sau khi hoàn thành khách hàng lập tức dử dụng kết quả dự án này vào.việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn đầu vận hành sản xuất nên
<small>khách hing có thể thiểu nhân tài quản lý kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tinh</small>
<small>năng, kỹ thuật của dự án. Vi thé cén có sự giúp đỡ của đơn vị thi công dự án giúp,đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vin đề này. Quản lý việc giao nhân dự án cin có</small>
sur thâm gia của đơn vi thi công dự án và đơn vị tiếp nhận dự án để trình nh rạng
<small>dian tốtnhưng hoạt động không hiệu quả, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp.</small>
“Một số phương hướng biện pháp chủ yéu dé quân lý hiệu quả chỉ phí sản xuất
<small>inh doanh</small>
<small>~ Lập kế hoạch chỉ phí sin xuất kính doanh</small>
Lip kế hoạch chi phi là việc xác định toàn bộ mọi chỉ phí doanh nghiệp chiara để
<small>sản xuất và</small> thy sin phẩm của kỳ kế hoạch. Thông qua việc lập kế hoạch, doanh
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>nghiệp có thé kiểm tra tinh hình sử dụng chỉ phí, phát hiện khả năng tiết kiệm chỉ</small>
phí để thúc diy cái tiến biện pháp quản lý kinh doanh. Lập kế hoạch chỉ phí sinxuất kinh doanh phục vụ đắc lực cho việc hoàn thành nhiệm vụ tiết kiệm chỉ phí củadoanh nghiệp. Vi lập kế hoạch chỉ phí nghĩa là đã xây dựng cho doanh nghiệp mộtmục tiêu để phin đấu. Khi sản xuất kinh doanh, mục tiêu nảy luôn được doanh
<small>nghiệp cổ gắng thực hiện và đồng thoi cũng được doanh nghiệp tìm tưi khai thác</small>
tiềm năng hạ thấp chỉ phí vi giá thành sản phẩm,
<small>- Tổ chức cắp phát và quản lý sử dụng vật liệu trong sản xuất</small>
ất vật tự trên công trường diễn ra thườngĐổi với công ty xây dựng, việc nhập - x
<small>xun, vi vậy cần có cơng tác quản lý vật tư chặt chẽ, chính xác. Việc nay phải</small>
được thực hiện tốt ngay từ khâu mua bán tránh tình trạng mua với giá cao, vật tưkhơng đảm bảo chất lượng tới khâu xuất kho đưa vào sin xuất
<small>+ Quan lý việc sử dụng thiết bị máy móc cơng nghệ của doanh nghiệp.</small>
Doanh nghiệp phải ln theo dõi tình trạng máy móc thết bị, dây chuyển kỹ thuậtĐối mới máy móc, di đơi với tết kiệm ngun vật liệu, tit kiệm diện năng, nângcao năng suất lao động... dẫn tới giảm chỉ phi hạ giả thành. Tuy vậy doanh nghiệp.phải cần xem sét một cách chiến lược hiệu quả của sự đầu tư mang lạ.
<small>= Quân lý và sử dụng lao động hiệu quả.</small>
Muốn giảm chỉ phí tiền lương và tiền công cần tăng năng suất lao động cải tiến tổ
<small>chức lao động, đo tạo nâng cao trình độ tay nghề, hoàn thiện định mức lao độn</small>
tăng cường ký luật lao động. Dang thời áp dụng các hình thức thưởng phạt vật chit
<small>để người lao động gin bs và có trách nhiệm với cơng việc.</small>
<small>Đặc biệt, dé xem xét chi phí tiền lương có hợp lý tiết kiệm hay khơng doanh nghiệp.</small>
cần nắm vững tỉnh hình tăng năng suit lao động, mỗi quan hệ giữa ting năng suit
<small>lao động và tốc độ tăng tiền lương bình quân, sự tác động của hình thức trả lương,</small>
với việc tăng năng suất lao động,
<small>= TỔ chue bố trí các khâu sản xuất kính doanh hop ý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Nha quản lý cin tổ chức các khâu trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh từ</small>
khâu sin xuất đến lưu thông iêu thụ sản phẩm một cách nhịp nhàng ăn khớp, Limnhư vậy nhằm tiết chỉ phí gián tiếp, hạn ché các chỉ phí phát sinh khơng cần thiết,sử dụng mỗi đồng vốn bỏ ra một cách tiết kiệm và đạt hiệu quả cao nhất
<small>- Tăng cường phát huy vai td của tải chỉnh trong quản lý chi phí sản xuất kinhdoanh và hạ giá thành sản phim.</small>
Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh hiệu quả đôi hỏi sự quan tâm chủ ý vào tắt cácác khâu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp ở khâu sản xuất, cin đặc biệtchủ ý tới chỉ phí nguyên vật liệu, chỉ phí nhân cơng vi bộ phận này chiém ty trọng.cao trong giá thành sản phẩm. Ở khâu tiêu thụ cằn xem xét hiệu quả mang lại dođầu tư vào việc quảng cáo tiếp thị sản phẩm quán lý chỉ phí, quản lý doanh nghiệt
<small>cẩn tập trung kiểm tra đánh giá việc thực hiện định mức dự toán cho từng yếu tổ chỉphí để ra trong kế hoạch</small>
~ Ứng dung khoa học kỳ thuật
<small>Ngày nay, khoa học kỹ thuật luôn phát trién khơng ngừng. Nó khơng chỉ được áp</small>
dụng đơn thuần vào công việc sản xuất ra sản phẩm mà cỏn rat hiệu quả trong côngtác quản lý. Ứng dụng công nghệ tin học vào quan lý sẽ giúp các nhà quản lý tết
<small>kiệm thời gian, chỉ phi và đặc biệt là ắt chính xác, Vì vậy, muốn quản lý chỉ phí đạt</small>
<small>hiệu quả cao, các nhà quản lý phải ln luôn tim hiểu và áp dụng công nghệ tin học.vào công tác quản lý,</small>
xuất kinh doanh1.2.2 Sự cần thiết của quản lý chỉ phí
1.1221. Yêu cầu quân lý đổi với chỉ phí sản suất kính doanh và gi thành sản phẩm,“Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, có nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất mộtloại mặt hing trên cùng một dia bản hoạt động nên để chiếm lĩnh được thị trường
<small>các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau về giá cả, chất lượng và mẫu mã sản</small>
phim trong và ngoài nước. Bai sin phẩm chỉ được khách hing chấp nhận khi chitlượng đảm bio, gi bản hợp lý. Do đó vẫn đề đặ ra cho các doanh nghiệp la phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">giảm tối đa các khoản chỉ phí để họ giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanhnghiệp mà vẫn đảm bảo chất lượng cao, từ đó tạo cơ sở cho doanh nghiệp tồn tại và
<small>đứng vững trên thương trường.</small>
<small>Thực tế cho thấy doanh nghiệp nước ta hiện nay cịn tình trạng theo đuổi những</small>
„ những host động bé nỗi mà chưa đặt ra một chiến lược lâu đi
<small>vững chắc. Cụ thể như: để giới thiệu một loại sản phẩm hoặc tạo uy tín trên thị</small>
trường các doanh ng chiến dich quảng co rằm rộ, tiếp thị<small>thường mở ckhuyến mại sản phẩm làm tăng chỉ phí tiêu thụ nhưng thường khơng tìm cách cải</small>
tiến chất lượng sản phẩm bing cách áp dụng công nghệ mới. Như vậy để hoạt động.
<small>kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp phải so sánh giữa chi phi bỏ ra với kết quả đạt</small>
được, phải tự bù dip chi phí bằng chính khoản thu nhập của mình đảm bảo có lợi
<small>nhuận tăng tích luỹ, mở rộng quy mơ kinh đoanh,</small>
<small>Chính vì vậy, u edu quản lý đối với chỉ phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản</small>
phẩm là cấp thiết tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp hot động trong nền kinh tế thị
<small>12</small> 3. Vai tr của công tác quân lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản
<small>= Quin lý chỉ phí là hợp lý hố các khoản chi phí trong q trình hoạt động của</small>
doanh nghiệp. Chỉ phí của doanh nghiệp phát sinh khách quan nhằm đảm bảo hoạt
<small>‘dng sản xuất kinh doanh được thường xuyên liên tye. Như vậy quản lý chỉ phí giúp</small>
tăng cường hiệu quả mỗi đồng chỉ phí bo ra hay chính là việc nẵng cao hiệu quả sử
<small>dụng vốn.</small>
~ Quản lý chỉ phí là chìa khố quan trọng dé doanh nghiệp giảm được hao phí cábiệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. sim kiếm lợi nhuận siêu ngạch. Bai muốn
<small>tỔn tai trong môi trường cạnh tranh của thị trường, doanh nghiệp phải phần đầu có</small>
mức chỉ phí cá biệt thấp hơn hoặc bing mức hao phí xã hội. Đ làm được điễu này,
<small>doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác quản lý chỉ phí.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>~ Quin lý chỉ phí giúp doanh nghiệp tn tại và đứng vững trong mỗi trường của nẫn</small>
kinh tế hàng hoá. Cạnh tranh bằng chỉ phí là một chiến lược cạnh tranh cơ bản của
<small>doanh nghiệp, với chỉ phí thấp, giá bán ha va chit lượng tương đương doanh nghiệp</small>
sẽ có đủ sức mạnh để chiến thắng,
“Trong cơng tác quản lý, doanh nghiệp có thể thơng qua tỉnh hình thực hiện kể hoạch
<small>giá thành, kế hoạch chỉ phí để biết được tinh hình sản xuất kinh doanh, biết được tác</small>
<small>động và hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng.‘Tir đó kip thời đề ra các quyết định phủ hợp với sự phát triển kinh doanh nhằm mục</small>
tiêu cuỗi cùng là đạt được lợi nhuận cao nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Kết luận chương 1</small>
Chi phí sin xuất là yếu tổ quan trong tác động trực tiếp đến sự tổn ti và phát triển
<small>của mỗi doanh nghiệp. Vi vậy cơng tác quản lý chỉ phí sản xuất và giá thành sin</small>
phẩm ln ln địi hỏi sự quan tâm đặc biệt của những nhà quản lý doanh nghiệp.Quản lý chip để giảm chỉ phí, hạ giá thành thứ nhất là đ doanh nghiệp
<small>tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ đảm bao sự tổn tại của mình, thứ bai là tăng lợi</small>
<small>nhuận và đưa doanh nghiệp ngày cảng phát triển</small>
Đối với mỗi doanh nghiệp, việc tìm phương pháp quản lý chỉ phí sản xuất tối ưu
<small>hay quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Do dé cơng tquản lý chỉ phí sản xuất</small>
cần phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quan lý ngày cảng cao.BE có thể đạt được mục tiêu nà i
<small>của doanh nghiệ doanh nghiệp cin phải nắm.</small>
<small>được những yêu tổ liên quan đến chỉ phí sản xuất, giá thành sản phẩm và tác động</small>
<small>đến công tác quản lý chỉ phí để tim ra một gii pháp phù hợp với doanh nghiệpmình,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">PHƯƠNG HỰC TRANG VE CƠNG TAC QUAN LY CHI PHÍ SANXUẤT TAI CONG TY CO PHAN DAU TU VÀ PHÁT TRIEN BÌNH MINH21 Giới thiệu về Cong ty
<small>2.1.1 Quả trình hình thành và phát triển</small>
“Tên Công ty: Công ty cỗ phần đầu tư và phát triển Bình Minh
<small>Đại chỉ: Nhà NĨ6, khu nhà ở mở rộng, xã Trung Văn, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội</small>
Công ty được thinh lập ngày 20/08/2003. Trong những năm đầu thinh lập, hoạtđộng sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty là thi công xây lắp các cơng trìnhđường dây tải điện hạ thể, trung thế và cao thể. Ba năm sau khi thành lập, Công tybắt dầu kinh doanh thêm lĩnh vực xây dựng các hạng mục thuộc nhà may thủy điệnvới tư cách là nhà thầu thi cơng. Trong q trình đó, Cơng ty khơng ngừng tích lũykinh nghiệm về thi cơng cơng trình thủy điện. Đến năm 2009, Công ty đầu tr xây
<small>dụng một nhà máy thủy điện tại tỉnh Son La với cơng suất I0MW đến thing 9 năm</small>
<small>2012, cơng trình này chính thức phát điện. Tuy diy khơng phải là một cơng trìnhthủy điện lớn, nhưng nó cũng tạo động lục cho Công ty tiếp tục phát triển ngành</small>
nghề xây dựng nhả máy thủy điện. Hiện tại Cơng ty đang hồn tắt thủ tục xin xây
<small>dmg một nhà máy thủy điện ti Lai Châu.Các thành viên thuộc Công ty</small>
1. Công Cổ phần Đầu tr Xây dựng Tay Bắc
Địa chi: Số 3, tổ 6, phường Quyết Thắng, thị xã Sơn La, nh Sơn La
<small>2. Cơng ty TNHH điện cơng nghiệp Bình Minh</small>
<small>Đại chỉ: Cum công nghiệp Cầu Nồi, xã Vân Canh, huyện Hồi Đức, Hà Nội</small>
3. Cơng ty Cổ phần D&G Binh Minh
Địa chữ Khu 6, thị rắn Nơng trường Thai Bình, huyện Dinh Lập,Binh Minh Bắc Kan
<small>inh Lang Son4. Công ty Cổ phan Điện và</small>
Địa chi: Nhà 206,68, phường Phùng Chi Kiên, Thị xã Đắc Kạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>5. Chỉ nhánh Công ty Cổ phần Đâu tư và Phat triển Bình Minh</small>
Dia chí: Số 2, 18 6, phường Quyết Thing, thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La
<small>2.12 Hoạt động kinh doanh của Công ty2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh:</small>
<small>- Xây đựng các cơng trình thay điện vừa và nhỏ</small>
<small>= Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp</small>
= Thi cơng xây lắp điện và trạm biến áp đến 500kV và các công trình điện chiều
<small>sing, điện động lực</small>
~ Xây dựng các cơng trình hạ tng kỹ thuật khu đơ thị vi khu cơng nghiệp.
<small>+ Xây đưng các cơng trình giao thơng thuỷ lợi, bưu chính viễn thơng~ Chế tạo, lắp ráp các kết cầu cơng trình</small>
<small>- Lắp đặt hệ thống nước cứu hod tự động và hệ thống phòng chống cháy nỗ- Thiết kế cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp,</small>
<small>= Tư vẫn thiết kế, thắm định thiết kể đường đây ti điện và tram biển áp đến 500kVcối với cơng trình điện năng.</small>
~ Khảo sát xây dựng, khảo sát địa hình, địa chat, đánh giá tác động mơi trường các.cơng trình đường đây tải điện và tram biến áp đến 500kV, các cơng trình xây dựngdân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, cắp thốt nước.
= Lập bảo cáo nghiên cứu khả thí, bảo cáo đầu tư, thấm định dự toán, lập hỗ sơ mỗithầu xây lắp và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp, hỗ sơ mời thầu mua sắmthiết bị và phân ích đánh giá hỗ sơ dự thầu mua sim thiết bị, giám sắt thi công xây
<small>dmg giám sát lắp đặt thiết bị các cơng trình đường dây ti điện và trạm biển áp đến500kV, các cơng trình xây dựng dan dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, cấp.thốt nước.</small>
<small>- Đầu tư các dự án thuỷ điện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>- Đầu tr, kinh doanh phát triển nhà</small>
<small>- Đầu tư các dự án tring rừng, chăm sóc và khai thắc các sản phẩm từ trồng rừng.- Khai thác, chế biến cây nguyên liệu giấy</small>
- Đầu tư các dự án theo bình thức hợp đồng: BC <small>, BOT, BTO và BT</small>
- San xuất, buôn bản vật liệu xây dựng, thiết bi dung cu hé thống điện, thiết bị cấp
- Sản xuất tổng ông cổng
<small>Sản xuất bê tông Asphalt</small>
~ San xuất và kinh doanh nước sạch.3.1.2.2 Một số <small>tơng trình tiêu biểu</small>
a) Xây lắp đường dây điện
<small>- Cấp điện cho khu công nghiệp vita và nhỏ huyện Tit Liêm ~ Giai đoạn II (2004)</small>
<small>- Cấp điện th công giai đoạn LA phục vụ xây dựng cơng trình thủy điện Sơn La</small>
<small>- Cấp điện khu tai định cư Cà Nang, Son La (2006)</small>
<small>~ Xây lắp lưới điện xã Tả Xin Thing, Huyện Tha Chia, Tinh Điện Biên (2007)</small>
- Khảo sắt, thiết kể, mua sim vật tự, thiết bị và thi công xây lắp TBA ~ Đẫu tư mở
<small>rộng nhà máy xi mang Lam Thạch, tỉnh Quảng Ninh (2008)</small>
sp điện khu tái định ew Chiéng Lao, Sơn La (2009)
- Hệ thống điện 35kV từ Pé Uôn đến Cả Nàng huyện Quỳnh Nhai ~ Sơn La (2009)- Thi công xây lắp hệ thống cấp điện khu A Khu đồ thị mới Lê Trọng Tin -
<small>Geleximeo (2010)</small>
<small>~ Cấp điện xã Mường Cơi ~ Sơn La (2010)</small>
~ Cang cắp điện lưới Quốc gia cho đồng bảo các dn tộc tỉnh Sơn La (2010)
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>~ Cung cấp vật tr thiết</small>
Mường Léo + Mường Và + Sốp Cập (2011)
<small>u và thi công xây lắp C¡điện xã Mường Lan +</small>
~ Củng cắp vật tư thết bị, vật liệu và thi công xây lắp Cap điện xã Chiéng Sơ, huyền
<small>* Thuỷ điện Nậm Chanh - Năm 2008</small>
<small>Cơng trình Thuỷ điện Nam Chanh có cơng suất lắp máy 2,IMW trên suối >Chanh được xây đụng tại địa phận Thị xã Sơn La tinh Sơn La.</small>
* Thuỷ điện Chiềng Ngàm Thượng - 2009
Công trình thuỷ điện Chiéng Ngim Thượng với cơng suất lắp máy 1OMW nằm rênsuối Muội. Cụm cơng trình đầu mối thuộc khu vực hành chính xã Tong Co, huyện.“Thuận Châu, khu vục nhà máy thuộc địa bản xã Ching Ngâm, huyện Thuận Châu,
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>= Sơ đồ cơ cầu tổ chức Cơng ty</small>
<small>HỘI ĐƠNG QUẦN TRỊ</small>
<small>Bắc Kan Minh</small>
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>= Chức năng nhiệm vy cia từng bộ phận phòng ban:</small>
- Hội đồng quan ti: La cơ quan quản lý cao nhất Công ty, quyết định mọi vin đểliên quan đến mục dich, quyển lợi của Công ty như: Quyết định dw thầu các cơngtrình lớn, giá trị cao; phê duyệt kết quá đầu thầu.
- Tổng Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Công ty, do Hội đồng quản trị
<small>bổ nhiệm và miễn nhiệm. Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động</small>
hàng ngiy thông qua việc đưa ra mệnh lệnh cho nhân viên cắp dưới, thay mặt cho
<small>Công ty ký kết các hợp đồng, hồ sơ dự thầu.</small>
= Phó Tổng giám đốc: Giúp Tổng giám đốc theo sự phân công và ủy quyền của.“Tổng giám đốc, âm việc trực tiếp với các trưởng phịng: kỹ thuật, hin chính, kế
<small>tốn và các đơn vị thành viên, báo cáo với Tổng giám đốc tỉnh hình hoạt động củaCông ty hàng ngày</small>
<small>+ Quin lý các dự án thi công: Chất lượng, tiến độ, biện pháp thi cơng bao gồm cả</small>
<small>biện pháp an tồn, vệ sinh.</small>
<small>= Phỏng hành chính nhân sự: Quan lý nhân sự, tính tốn ngày cơng và bảng lương.</small>
<small>sau đ trình lên cắp trên</small>
<small>- Phịng kế tốn: Thực hienj các nhiệm vụ liền quan đến tinh hình tải chính củaCơng ty</small>
<small>= Các Cơng ty thành viên: Tham gia thi cơng các cơng trình theo sự chỉ đạo của Phó.</small>
<small>Tổng giám đốc</small>
<small>2.1.4 Cơng nghệ và máy méc thiết bị của Công `</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Để phù hợp với ngành nghề hoạt động của mình, Cơng ty trang bi diy di các chủngloại mấy móc phục vụ quả trình sin xuất bao gồm: Thiết bị văn phịng, thiết bị giasơng cơ khí, thiết bị thi công xây ấp, thiết bị vận chuyển, dung cụ thi cơng.
Bang 2.1. Danh sách thiết bj văn phịng.
<small>Dam vị: Cái</small>
STT Loại máy móc Số lượng
<small>1 | May tint ban 242 | May pho øI3 | Miyin 094 | May fax o45 | May scan 16 |Điệnthoại in</small>
Baing 2.2 Danh sách thết bị chỉ yêu phục vụ thi công (it bị gia công cơ Hi, thiếtbị vận chuyén, thế bị tỉ công xây lắp. thiết bị thi nghiện)
<small>Don vị: Cái</small>
STT Loại máy móc Số lượng.
<small>1 |Máyphátđiện 032 | May khoan 03 | May han 12</small>
</div>