Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 98 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
dưới sự hướng dẫn của GS.TS Lê Kim Truyền. Các kết quả nghiên cứu và cáckết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép tử bắt kỳ một nguồn nào.và dưới bắt kỹ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thựchiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
<small>Ha Nội, ngày thang I năm 2015'Tác giả luận văn</small>
Nguyễn Huy Chuyên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">CHUONG 1: TONG QUAN VE DA DTXD CONG TRINH VA CONG TACQUAN LÝ, GIAM SÁT, ĐÁNH GIÁ CÁC DA ĐTXD CONG TRINH onsen
<small>1. Mỡ đÀ</small>
<small>1.2. Tổng quan về DA ĐTXD cơng trình . 6</small>
<small>12.1, DA ĐTXD công từnh...eeeeceeeeerreretrrrrrrrrrrrrrerrr1.2.2. QLDA ĐTXD. 12</small>
1.3. Tổng quan về công tác giám sắt, đánh giá DA ĐTXD...21
<small>1.3.1. Khải niệm về công & im sát, đánh giá DA ĐTXD. 21</small>
<small>1.3.2. Mục tiêu của công tác giảm sắt, đánh giá DA ĐTXD. +2</small>
1.3.3, Nội dung của công tác giám sit, đánh giá DA giai đoạn chuẩn bị đầu tr .22
<small>1.3.4. Tình hình giám sát, đánh giá các DA ở nước ta hiện nay 31</small>
CHUONG 2: CONG TAC GIÁM SAT, ĐÁNH GIÁ DA ĐTXD CƠNG TRÌNH
<small>36372.2.1. Khai niệm năng lực giám sát, đánh giá DA. 31</small>
2.2. Khái niệm về năng lực giám sát, dinh giá DA
<small>2.2.2, Năng lực của tổ chức giám sát, đánh giá DA 38</small>
<small>2.2.3. Nang lực của cá nhân tham gia tổ chức giám sát, đánh giá dự án.</small>
<small>4, Những nhân tổ tác động tới năng lực giám sắt, đánh giá DA ĐTXD....40</small>
2.3. Nội dung quản lý, giám sát khi lập DA đầu tư
<small>2.3.1. Xác định tổ chúc giám sát lập DA. 4</small>
<small>2.3.2. Quản lý, giám sắt ké hoạch lập DA. 4</small>
<small>2.3.3. Quản lý, giảm sát nội dung lập DA. 4624, Myc iêu, u chu cđa cơng tác giám sắt, đánh giá DA ĐTXD.</small>
<small>25. Những căn cứ phlý để giám sát, đánh giá lập DA DTXD</small>
2.6. Hệ thống tổ chức giảm sát, đánh giá DA ĐTXD.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.7.1, Nhiệm vụ của tổ chức thực hiện công tác giảm sit, dinh giá DAĐTXDCT s2.7.2. Quyền hạn của tổ chức thực hiện giảm sát, đánh giá DA ĐTXDCT....56.</small>
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NANG LỰC GIAM SÁT VADANH GIA DA DTXD CƠNG TRÌNH DO BAN QLDA DTXD TINH BACGIANG LAM CDT TREN DIA BAN TINH BAC GIANG...Š7
3.1. Giới thiệu tóm tắt v8 BOLDA ĐTXD tinh Bắc Gian3.1.1 VY tí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trích nhiệm,
<small>3.1.2, Thực trạng v cơ cấu tổ chức và quản lý...</small>
<small>3.2. Thực trạng cơng</small>
<small>DTXD cơng trình, sử dụng vốn nhà nước trên địa bản tinh Bắc Giang.</small>
3.2.2, Những mặt còn tồn tại trong công tác quản lý dự án và giám sát, đánh.
<small>giá DA đầu tư xây dụng công tinh, sử dụng vin nhà nước trên địa bản tính</small>
<small>Bắc Giang ... —</small>
<small>3.2.3, Nguyên nhân tồn tại trong công tác QLDA đầu tư xây dựng cơng trình,sử dụng vốn nhà nước trên địa bản tinh Bắc Giang . 7ã</small>
3⁄4, Đề xuất một số giải pháp để nâng cao nghiệp vụ QLDA và giám sát,
<small>đánh giá DA ĐTXD trên địa ban tỉnh Bắc Giang...-‹«-.eexe.7ể</small>
<small>3.3.1, Giải pháp ehung...«e.eeeeeeeeerererrerrerrrirerirrrerrerre- 7E</small>
<small>3.3.2, Nâng cao năng lực cơng tác lập kế hoạch DA. 803.3.3, Ning cao năng lực công tác giám sit, đánh giá giai đoạn lập dự án</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Hình 1.1. Sơ đồ quá trình thực hiện DA ĐTXD. . —
<small>Hình 1.2. Chu trình QLDA...52555555e sonnel</small>
Hình 1.3. So dé quản ly DA theo chức nang 7Hình 1.4. Hình thức CBT trực tiếp quản lý thực hiện DA. 19Hình 1.5. Hình thức CDT thuê tổ chức tu vấn quản lý điều hành DA...20
<small>Hình 1.6. DA đường sắt đơ thị tai Hà Nội bị chậm tiến độ 33</small>
Hình 2.1. Phương pháp chung lập kế hoạch DA. 44Hình 3.1. Mơ hình tổ chức của BQLDA ĐTXD Bắc Giang.. 58
<small>Hình 3.2. Tổ chức theo ma trận trực tuyển, chức năng trong giai đoạn chuẩn</small>
bị đầu tư của một BQLDA. 61Hình 3.3. Sơ đồ điều chỉnh quản lý theo sơ đồ mạng... —...
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Bang 1.1. Hình thức thực hiện chuẩn bịwu tu theo quy mô DA</small>
Bang 1.2. Biểu kế hoạch giám sát DA.
<small>Bảng 2.1. Quy trình đánh giá lập DA đầu tưBảng 2.2. Lập khung lô-gic đánh giá DA</small>
<small>Bang 2.3. Bảng so sánh các phương pháp đánh giá DA đầu tư</small>
Bang 3.1. Tiến độ thực hiện một số DA bị chậm do bước chuẩn bị đầu tư.
<small>Bảng 3.2, TMĐT điều chỉnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Từ viết tắt Noi dung viết tắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">lý một DA DTXD, quyết định tới việc DA có đạt hiệu quả và đúng mục tiêuđầu tư hay không. Việc giám sát và đánh giá DA phải được tiến hành ngay tirbước chuẩn bị đầu tư cho đến khi hoàn thành DA đưa cơng trình vào khai thácsử dụng, đặc biệt là trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư vì giai đoạn này tuy chiếmtỷ lệ thời gian và chỉ phí nhỏ nhưng lại mang tính quyết định đến chất lượng,
<small>én DA,</small>
<small>hiệu qua của tồn bộ q trình thực Ì</small>
Hiện nay, cơ chế chính sách về quản lý ĐTXD của nước ta dang
chuyển dẫn từ "thanh tra" nhằm phát hiện các vấn đề yếu kém sang cơ chế."giám sát" ngăn ngừa không để xảy ra tình trạng yếu kém, thì việc tăng cường.giám sát và đánh giá DA ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư là rất quan trọng,nhằm hạn chế các sai sót có thể xảy ra và đảm bảo DA được thực hiện theo.
<small>đúng kế hoạch, mục tiêu đã định.</small>
<small>Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác giám sát và đánh giá DA</small>
ĐTXD ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, bat cập, nhất là giám sát và đánh giá.DA trong giai đoạn chuẩn bị ĐTXD, như: Thiếu cơ chế chính sách quy định.cụ thể về giám sát và đánh giá DA đầu tư; trình độ chun mơn của cán bộlàm công tác giám sát và đánh giá DA DTXD còn yếu, tổ chức chưa đồng bộ:một số chủ đầu tư, ban quản lý dự án chưa quan tâm và thực hiện đầy đủ các
quy định về công tác giám s lầu tư, nhiễu nơi tùy tiện sử dụng vốn<small>it, đánh gicơng trình này sang cơng trình khác hibớt xén hạng mục... cơng trình làmxong phát huy hiệu quả thấp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">chế, như: Trong quá trình chuẩn bị đầu tư DA, các CDT thường phó mặc cho.
đơn vị tư vấn lập DA; khơng có kế hoạch để thường xuyên kiểm tra, giám sát
<small>‘qué trình thực hiện lập DA; khi DA được lập xong công tác đánh giá, nghiệm</small>
thu chất lượng của CĐT cịn mang tính thủ tục, chưa thực sự phân tích, đánhgiá kỹ lưỡng DA trước khi trình duyệt dẫn đến trong bước triển khai, thựchiện các DA còn hay phải điều chỉnh làm tăng TMDT; thiết kế phải thay đổi
<small>nhiều trong q trình thi cơng; thời gian thực hiện dự án thường bị kéo dài so</small>
với kế hoạch; một số DA khi đưa vào khai thác sử dụng có chất lượng cơng
trình thấp, khơng đạt u cầu theo thiết kế... đã làm giảm hiệu quả đầu tư, anhhưởng đến sự phát triển KT-XH của địa phương và chưa đáp ứng được yêucầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay. Những
tổn tại rên phần lớn là do các thiểu sót trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư DA.Để góp phần giải quyết được các vẫn dé nêu trên đòi hỏi cần phải cónhững giải pháp đổi mới trong cơng tác quản lý, giám sắt và đánh giá DA đầutư xây dựng của các CDT trong giai đoạn lập DA ĐTXD. Xuất phát từ nhucầu thực tế đó đề tài: "Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao nănglực giám sát và đánh giá dự án ĐTXD trên địa ban tinh Bắc Giang" là thựcsự cần thiết
2, Mục đích của đề tài
<small>Phân tích hiện trạng cơng tác giám sát, đánh giá DA BTXD tại Ban</small>
QLDA ĐTXD tỉnh Bắc Giang, những tồn tại, hạn chế và tìm hiểu ngun
Từ đó dé xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực.giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng giai đoạn chuẩn bị đầu tư DA củaBan QLDA ĐTXD tinh Bắc Giang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>cơng trình dân dụng và công nghiệp.</small>
Pham vi nghiên cứu giới hạn đối với các DA trên địa ban tinh Bắc Giang doBan QLDA ĐTXD tỉnh Bắc Giang làm CDT trong giai đoạn chuan bị đầu tư.
<small>4, Phương pháp nghiên cứu.</small>
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yêu sau đây:~ Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
<small>- Phương pháp thông kê những kết quả diễn biển từ thực tế để tổng</small>
'Nghiên cứu tổng quan về lý thuyết có liên quan đến cơng tác giám sát
và đánh giá DA dau tư dé nâng cao trình độ chuyên môn cho bản thân cán bộ.lim công tác giám sát và đánh giá DA, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác.
<small>sau nầy.</small>
<small>Phân tích hiện trạng cơng tác giám sát và đánh giá DA đầu tư xây dựng</small>
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của CDT trên dia ban tinh Bắc<small>e Giang hi</small>
<small>nay, tác giả</small>
<small>DTXD nói chung và cho Ban QLDA trên địa bàn tinh Bắc</small>
<small>xuất một số giải pháp nhảnâng cao năng lực cho Ban QLDA.</small>
6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần Mé đầu và Kết luận, kết cấu cia luận văn gồm 03 chương:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chương 2: Công tác giám sát, đánh giá DA DTXD cơng trình.Chương 3: Một s</small>
đầu tư xây dựng cơng trình do BQLDA ĐTXD tỉnh Bắc Giang làm CBT trên
<small>giải pháp nâng cao năng lực giám sát và đánh giá dự án</small>
địa ban tinh Bắc Giang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">DA ĐTXD CƠNG TRINH1.1. Mỡ đầu.
<small>“Trong lịch sử phát triển, lồi người đã quản lý và thực hiện thành công,</small>
nhiều DA, cơng trình có quy mơ lớn như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường.
thành Trung Quốc... Từ những năm 1950 của thé ky XX, ở các nước pháttriển phương Tây đã nhận thức được một hệ thống phương pháp luận độc lập.về QLDA, bắt đầu từ lĩnh vực quân sự, công nghiệp, dần dần QLDA được
<small>ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực KT-XH khác trong đó có ngành xây</small>
dựng [12]. Ngày nay, ở tắt cả các nước phát triểt <small>QLDA xây dựng được côngnhận là một hệ thống phương pháp luận của hoạt động ĐTXD, trong đó giámsát, đánh giá là nội dung quan trọng của công tác QLDA DTXD.</small>
Những năm gần đây, ngành công nghiệp xây dựng của nước ta đã có sự.tăng trường và phát triển nhanh chóng do yêu cầu về cơ sở hạ ting cho pháttriển KT-XH, đồng thời nguồn vốn đầu tư cho xây dựng được huy động từnhiều thành phần kinh tế. Các lĩnh vực về khoa học, kỹ thuật, QLDA không.
<small>ngừng phát triển, trong đó cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình hiện nay đãđược nhiều người quan tâm, nghiên cứu. Nhà nước cũng đã ban hành nhiềuvăn bản pháp quy về QLDA ĐTXD. Tuy nhiên, cơ chế quản lý ĐTXD ở nướcgu quả ĐTXD thấp, thất thoát</small>
vốn đầu tư... do năng lực của các CBT, tư vin QLDA còn nhiễu hạn chế, quyta vẫn bộc lộ một số hạn chế, bat cập dan tới hig
định về QLDA xây dựng chưa quan tâm đúng mức đến công tác quản lý,
<small>giám sát và đánh giá DA trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư DA.</small>
Hiện nay, theo tỉnh thin của các Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công và Luật
<small>Xây dựng mới được Quốc hội thơng qua năm 2014 |8], [9], [10] đã có nhiều</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>giám sát và đánh giá DA ĐTXD giai đoạn nay giúp chúng ta tim ra trình tự,</small>
cách thức quản lý, thực hiện công việc hợp lý và hiệu quả nhằm rút ngắn thờigian trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, tránh các rồi ro có thé xảy ra, đây cũng làmột vấn đề rí
<small>1.2. Tổng quan về DA ĐTXD cơng trình1.2.1. DA ĐTXD cơng trình</small>
<small>ấp thiết của ngành xây dựng hiện nay.</small>
1.2.1.1. Khái niệm về DA ĐTXD cơng trình
DA là một q trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối
<small>hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tién hành dé đạt được.</small>
mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm các rằng buộc về thờigian, chỉ phí và nguồn lực
Dự án đâu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sitdụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng đẻ xây dựng mới, mở rộng hoặccải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy tr, nângcao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chỉ
<small>phi xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị DA DTXD, DA được thể hiện thông quaBáo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXDhoặc BC KTKT ĐTXD [10].</small>
<small>"Như vậy sản phẩm đặc trưng của DA ĐTXD là công trình xây dựng,</small>
mới, cải tạo, sửa chữa hoặc nâng cấp, mở rộng cơng trình cũ.
Ví dụ: Trong xây dựng cơng trình thủy lợi, đối với một DA DTXD hồi
<small>chứa xây dựng mới được khởi động kể từ khâu lập quy hoạch, tủy theo quymơ cơng trình mà tiến hành các công việc: lập báo cáo nghiên cứu khả thi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>1.2.1.2. Đặc trưng cơ bản của DA ĐTXD.</small>
<small>- Dự án đầu tư xây dựng có những đặc trưng cơ bản sau;</small>
+ Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mỗiliên hệ nội tại chịu sự quản lý thống nhất trong quá trình đầu tư xây dựng. Vídụ: Trong một DA xây dung hỗ chứa gồm có nhiều cơng trình như: đập đắt,sống lấy nước, tràn xả lũ, hệ thống kênh mương...tạo thành một DA đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi hồn chính, đồng bộ.
+ Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện rằng
buộc nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư vàvề hiệu quả đầu tư. Một DA DTXD không thể kéo dài mãi mãi, ma nó phải cóđiểm kết thúc đồng thời bị hạn chế trong khuôn khổ về nhân công, thiết bị thi
<small>công, vật tư, vật liệu, vốn xây dựng... đồi hỏi tổ chức QLDA phải linh hoạt để</small>
dura DA hoàn thành đúng thời điểm, đảm bảo về chất lượng, hiệu quả đầu tư.
+ Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cân thiết từ lúc đưa ra ý tưởng
đến khi cơng trình hồn thành đưa vio sử dụng. DA không phải là nhiệm vụcông việc lặp đi lặp lại và cũng không phải là công việc khơng có kết thúc,tủy theo điều kiện riêng, quy mơ của DA mà phải tiến hành theo một trình tự,giai đoạn cu thể từ phác thảo ý tưởng, lập DA, đến thiết kế, thi cơng xây
<small>dựng, đưa cơng trình vào sử dụng... Ví dụ, việc xây dựng một nhà máy sảnxuất xi măng là một DA đầu tư xây dựng nhưng quá trình sản xuất ra sảnphẩm xi măng hàng ngày lại không được coi là một DA.</small>
+ Mọi công việc chỉ thực hiện một lần: đầu tư một lan, địa điểm xâydựng cổ định một lan, thiết kế và thi cơng đơn nhất. Cơng trình xây dựngthường có quy mô lớn, gắn lién trên mặt đất, mặt nước và địi hỏi nguồn lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>- Trình tự thực hiện của một DA đầu tư xây dựng bao gồm 3 giai đoạn:</small>
‘Chuan bị đầu tư; Thực hiện dau tư; Kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào
<small>khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện DA đầu tư có thé mơ tả theo hình 1.1</small>
<small>1g | Nghiệm thu</small>
<small>Lip Báo cáo Thitkế ĐiuHầu Thi dngh Lập Dự án đầu tự</small>
<small>đầu tr</small>
<small>Đối với DA quan tong quốc gia</small>
<small>Lập báo cáo Kinh t- kỹ thật</small>
<small>“Chuẩn bị đầu tư “Thực hiện đầu tư Kếthúc</small>
<small>dư án đầu tr</small>
Hinh vẽ 1.1. Sơ đồ quá trình thực hiện DA DTXD
+ Nội dung của giai đoạn chuẩn bị DA, gầm các công việc: Tô chức
lập, thâm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm
<small>định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc lập BC KTKT DTXD để</small>
xem xét, quyết định ĐTXD và thực hiện các công việc cần thiết khác liênquan đến chuẩn bị DA.
+ Nội dung của giai đoạn thực hiện dự án, gém các công việc: Thựchiện việc giao đất hoặc thuê đắt (nêu có): chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rd phábom min (nếu có); khảo sát xây dựng: lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự
toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phái
có giấy phép xây dựng); t6 chức lựa chọn nhà thầu va ký kết hợp đồng xây.dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoản thành; nghiệm thu cơng trình xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">+ Mỗi dung cia giai đoạn kể thức xây dựng đưa công tinh của dự án
vào khai thác sử dung gôm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng,
<small>bảo hành cơng trình xây dựng.1.2.1.3. Phân loại DA ĐTXD [3]</small>
- Theo quy mơ, tính chat, loại cơng trình chính của DA gồm:
+ Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ
trương đầu tư (gồm: DA sử dụng vốn đầu tư cơng có TMĐT từ 10,000 tỷđồng trở lên; DA, cơng trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm an
khả năng ảnh hưởng nghiêm trong đến mơi trường như: Nhả máy điện hạtrừng phịng hộ đầu nguồn,nhân, DA quy mô lớn sử dụng đất vườn quốc gỉ
đất trồng lúa nước từ 2 vụ trở lên có quy mơ 500 ha trở lên, di dân tái định curlớn, DA đồi hỏi áp dụng cơ chế chính sách đặc biệt cin được Quốc hội quyết
<small>+ Các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí</small>
quy định của pháp luật về đầu tư cơng. Trong đó: Nhóm A lả nhóm DA, cơngtrình có ảnh hưởng đến di tích quốc gia đặc biệt; có ảnh hưởng đặc biệt quantrọng đến quốc gia về quốc phòng, an ninh; DA bảo vệ quốc phỏng, an ninh.có tính chất bảo mật quốc gia; DA sản xuất chất độc hại, chất nd và DA hạtầng khu công nghiệp, khu chế xuất; các DA thuộc các lĩnh vực giao thông,
công nghiệp, thủy lợi, ha ting kỹ thuật, din dung theo quy mô TMĐT tir 800tỷ đồng trở lên (tùy theo loại cơng trình). Nhóm B là các DA có quy mơ
“TMĐT từ 45 đến 2.300 tỷ jong (tủy từng loại cơng trình); nhóm C là các DAcó quy mô TMĐT nhỏ từ dưới 45 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng (tủy từng loại.
<small>cơng trình).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- DA DTXD cơng trình chi can u cầu lập BC KTKT ĐTXD gồm:
<small>Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo và cơng trình xây dựng</small>
mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có TMĐT dưới 15 tỷ đồng (khơng bao gồm
<small>- Ngồi ra cịn một số cách phân loại DA khác như: theo hình thức đầu</small>
<small>tư (DA tự đầu tư, DA liên doanh,DA PPP, BOT, BTO, BT...); theo loại dự án</small>
theo công năng sử dụng công trinh (gồm có DA cơng trình giao thơng, thủylợi, dân dụng, công nghiệp, hạ ting kỹ thuật).
Việc phân loại DA ĐTXD phụ thuộc vào mục đích, phạm vi, yêu cầu
<small>nghiên cứu dé áp dung trong quản lý các hoạt động ĐTXD như: phân hạng</small>
năng lực của các chủ thé tham gia hoạt động xây dựng, phân cấp thẳm quyền,
trách nhiệm thẩm định dự án, thiết kế xây dựng, quản lý chỉ phí DTXD và
hợp đồng xây dựng, lựa chọn hình thức QLDA...;
1.2.1.4. Những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của ĐA xây dựng
Sản phẩm của DA xây dựng với tư cách là các cơng trình xây dựng
<small>hồn chỉnh thường có đặc điểm kinh tế- kỹ thuật sau:</small>
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, da dang về cơng dụng, cấu tạo và
cả về phương pháp chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào
thủy văn, địa hình, thủy van khí tượng...mà mỗi địa điểm xây dựng có đặcđiểm khác nhau. Nhất là đối với cơng trình thủy lợi đặc điểm này rất quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">trọng vì khơng thể áp dụng máy móc điều kiện tự nhiên của cơng trình nảy
<small>sang cơng trình khác được mà phải căn cứ điều kiện cụ thể để lập dự án và</small>
thiết kế kỹ thuật
<small>- Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn</small>
đầu tư xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dai, Do đókhi tiến hành xây dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chon địa điểm xâydựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp lý,
<small>tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ</small>
<small>ig tình.</small>
~ Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng.
loại vật tư, thiết bị xe máy thi cơng và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình.cũng rất khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành.sản phẩm rất phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳgây khó khăn cho cơng tác khống chế giá thành cơng trình xây dựng.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương điện cung cấp.các yêu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng
<small>cơng trình, bắt kể ngành nghé nảo cũng đều có những cơng trình xây dựng dé</small>
phục vụ cho hoạt động của ngành nghề đó.
~ Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tựnhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địaphương nơi đặt cơng trình, do đó vấn đề
<small>đặc bi</small>
<small>ệ sinh và bảo vệ môi trường đượcquan tâm trong xây dựng công trình.</small>
Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa
-nghệ thuật và quốc phỏng: chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tổ thượng tầng.kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">của dân cư... Có thể nói sản phẩm xây dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa
<small>học- kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn phát triển một dit nước,1.2.2. QLDA BTXD</small>
1.2.2.1. Khái niệm về QLDA xây dựng
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tácđộng có hướng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện vàhoạt động của dự án nhằm đạt tới mục tiêu đã xác định trong những điều kiện.nguồn lực xác định và môi trường tự nhiên xác định.
Cu thể hơn, Quản lý dự án xây đựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối
<small>thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bao</small>
cho dự án hoàn thành đúng thời hạn; trong phạm vi nguồn vin được duyệt;đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng; đảm bảo an tồn laođộng, vệ sinh mơi trường bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho.
<small>phép [H1]</small>
‘Quan lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu: Đó là việc lập kế hoạch, điều.
phối thực hiện (mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chỉ phí) và thực.
hiện giám sát các cơng việc dự án nhằm dat được những mục tiêu xác định.+ Lập kể hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc,dự tính nguồn lực cẩn thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế.hoạch hành động thơng nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng cácsơ đồ tống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
+ Điều phối thực hiện: Đây là quá tình phân phối nguồn lực bao gồmtiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiễn
<small>độ thời gian. Giai đoạn nay chỉ tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng,</small>
việc và tồn bộ dự án (khi nảo bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trítiền vốn, nhân lực và thiết bị phủ hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>+ Giám sat: Là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích</small>
tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những
<small>vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sắt, công tác</small>
đánh giá dự án giữa kỳ cuối và cudi kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rútkinh nghiệm, kiến nghị các công việc sau của dự án. Nội dung giám sắt baogồm: Giám sát kế hoạch tiến độ thực hiện; giám sát việc bố trí nhân lực, thiếtbị thực hiện dự án; giám sát chat lượng cơng trình; giám sát cắp phát vốn;
<small>giảm sắt môi trường.</small>
<small>'Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng</small>
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản
hơi cho việc tai lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình 1.2:
<small>LẬP KE HOẠCH.</small>
<small>= Thiết lập mục te</small>
<small>+ Dự tinh nguồn lựcy dựng kế hoạch</small>
<small>M DIEU PHÓI THỰC HIỆN</small>
<small>Đo lưỡng kết phối tiễn độ thời gianSo sinh với mục tiêu - Phân phổi các nguồn lực</small>
<small>Bio cáo "Phối hợp các nỗ lực</small>
<small>Giải quyết các vẫn để Khuyến khích và động viên</small>
<small>“Hình 1.2. Chu trình QLDA1.2.2.2. Mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng</small>
Mục tiêu cuối cùng của QLDA xây dựng là để đảm bảo đạt được mục.
đích đầu tư, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư. Tiêu chuẩn đánh giá
<small>việc QLDA có thành cơng hay khơng thường được xem xét dựa trên các mụctiêu cơ bản sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">~ Hoàn thành DA trong thời gian quy định: Tiến độ của DA được đảm
bio hoặc rút ngắn.
<small>- Hồn thành DA trong kinh phí cho phép: Các khoản chỉ phí DA khong,vượt hoặc thấp hơn mức cho phép.</small>
~ Đạt được thành quả mong muốn (phạm vi DA): Tức là lợi ích của các
<small>bên tham gia dự án được đảm bảo hải hòa.</small>
- Đạt được hiệu quả của DA: Đầu ra của DA đạt chất lượng dự kiến, sự
<small>hai lòng của khách hang.</small>
- Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu qua, tiết kiệm: Bao gồmvật tự nhân lực, tiền vốn và xe may.
Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tư, QLDA nhằm đặt
<small>được mục tiêu cụ thể khác nhau, ví dụ: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải dimbảo lập ra một DA có các giải pháp kinh tế-kỹ thuật mang tính khả thị, giaiđoạn thực hiện DA đảm bảo tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ thuật</small>
đúng thiết kế.
‘Dong thời ngồi các tiêu chí cơ bản của dự án nêu trên, các chủ thé tham.gia vào DA ĐTXD cơng trình cịn phải đạt được các mục tiêu khác về anninh, an toàn lao động; về vệ sinh và bảo vệ môi trường.
<small>12.</small> "Những nguyên tắc cơ bản của QLDA xây dựng
'Việc QLDA DTXD cơng trình phải dim bảo các nguyên tắc cơ bản sauđây [3]
<small>loạch, chủ.</small>
<small>- Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo</small>
trương đầu tư, đáp ứng các yêu cả
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>+ Phù hop với quy hoạch tổng thé phát triển kinh tế- xã hội, quy hoạch</small>
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại
<small>địa phương nơi có DA ĐTXD.</small>
<small>+ Có phương án công nghệ và phương án thiết kể xây dựng phù hợp;</small>
đảm bảo chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác sử dụng.
<small>cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.</small>
+ Dam bảo cap đủ vốn đúng tiến độ của DA, hiệu quả KT-XH của DA;
<small>phù hợp với các quy định khác của pháp luật có liên quan.</small>
<small>~ Quy định rõ trách nhiệm, quyển hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của</small>
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư va các tô chức, cá nhân có liên quan đếnthực hiện các hoạt động dau tu xây dựng của dự án.
~ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nha nước được quản lý.chặt chẽ, tồn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chấtlượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chỉ phí và đạt được hiệu quả dự án.
<small>- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý</small>
mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi
trường, an toản cộng đồng vả quốc phịng, an ninh.
- Quan lý đối với các hoạt động đầu tw xây dựng của dự án theo cácnguyên tắc: bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, sử
<small>dụng hợp lý nguồn lực, tải nguyên tại khu vực có dự án, tuân thủ các quy</small>
chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu.
<small>1.2.24. Nội dung cơ bản của công tác LDA xây dung</small>
Nội dung cơ bản của công tác quán lý DA DTXD gồm quan lý về phạm.
vi, kế hoạch công việc: Khối lượng công việc; chất lượng xây đựng; <small>liền độthực hiện; chi phí ĐTXD; an tồn trong thi cơng xây dung; bảo vệ môi trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp ding xây dung: quản lý rủi ro; quản
ý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cin thiết khác theo quy định
<small>của pháp luật [I0]</small>
Quân lý dự án là việc lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều phối, giám sitđối với các giai đoạn trong quá trình thực hiện dự án xây dựng. Do đó trong
mỗi một giai đoạn DA, có những cách thức quản lý khác nhau, dựa trên nội
<small>dung cơng việc, chức năng và q trình tiến hành DA:</small>
a) Quản lý dự án theo các lĩnh vực (Nguôn luc).
Là sự vận dụng các nguyên lý quản lý các nguồn lực có sẵn, kết hợp.
<small>chúng với nhau trong q trình thực hiện DA ĐTXD để dat mục tiêu của dự.</small>
án đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách với chất lượng thiếtvực, nguồn lực cụ thể cần quản lý gồm:
<small>- Quản trị ngân sách cho dự án;</small>
<small>- Quản trị nguồn nhân lực tham gia dự án:</small>
~ Quản lý các thiết bị và các nguồn lực vật chất khác được sử dụng để
<small>thực hiện DA</small>
<small>Uu điểm của hình thức QLDA này là bản thân tổ chức và các cá nhân.</small>
tham gia QLDA mang tính chất chuyên nghiệp cao, chuyên sâu trong từnglĩnh vực. Đây là phương pháp khi có kế hoạch tiến độ và nguồn vốn cung cấp.
<small>khoa học, chặt chẽ thì sử dụng phương pháp này mang lại hiệu quả cao (do</small>
tính chun nghiệp cao), nhưng khi có một cơng việc (chất lượng nguồn lực
đáp ứng) không tốt sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ dự án.
<small>b) Quản lý dự án theo chức năng:</small>
<small>La sự vận dụng các nguyên lý của chức nang của quản lý vào thực hiệnQLDA DTXD, theo 4 chức năng cơ bản sau:</small>
<small>- Chức năng lập kế hoạch.- Chức năng tổ chức.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>- Chức năng lãnh đạo - điều hành- chỉ huy.</small>
<small>= Chức năng kiểm tra, giám s</small>
Các chức nang quản lý được gắn bó, tác động lẫn nhau, tạo thành sựđồng bộ, thống nhất trong quản lý. Với sự phối hợp các bộ phận sẽ tạo nênsản phẩm đồng bộ hơn, đỏi hỏi bộ phân Lãnh đạo chỉ huy phải luôn năng
<small>động, bám sát q trình thực hiện, tính chun nghiệp cao của cán bộ QLDA.</small>
trong các bộ phận... Sơ đồ quản lý dự án theo chức năng được thể hiện theo
<small>hình 1.3</small>
Hinh 1.3. Sơ dé quản I DA theo chúc năng.
<small>©) Quản lý dự án theo quá trình:~ Quản lý trong giai đoạn lập dự án.</small>
~ Quản lý trong giai đoạn tổ chức thực hiện.~ Quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc dự án.
<small>Đây là phương pháp QLDA tổng hợp của hai phương pháp trên, ápdụng đối với các DA có quy mô tương đối lớn, tổ chức QLDA chuyên nghiệp,</small>
với việc phân chia rõ các giai đoạn của DA, sẽ rạch ròi về mục tiêu của từng.giai đoạn dự án, về trách nhiệm của các chủ thể tham gia dự án trong các giaiđoạn. Uu điểm của phương pháp nảy phủ hợp cho hình thức CDT trực tiếpquan lý, điều hành dự án trong giai đoạn lập dự án. Vi CDT có trách nhiệm.lập DA nhưng người thực hiện trực tiếp là đơn vị tư vấn được ký hợp đồng.
<small>với CBT. Trong giai đoạn này, CDT thường coi nhẹ việc giám sát, QLDA ma</small>
chủ yếu là lo chạy các thủ tục như nghiệm thu, trình cơ quan nhà nước thẩm
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">định dự án (trách nhiệm thường phó mặc cho tư vấn và cơ quan thẩm định).
Nên việc CDT trực tiếp quản ly, giám sát và đánh giá chặt chẽ DA trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư sẽ góp phần nâng cao chất lượng DA, giảm tải cho cơquan thâm định và đảm bảo hiệu quả đầu tư dự án.
<small>1Cac hình thức tổ chức QLDA xây dựng</small>
<small>Căn cứ quy mô, tinh chỉ</small> nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện
<small>DA, người qu</small>
<small>chức QLDA sau [I0]</small>
<small>t định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ</small>
<small>- Ban QLDA DTXD chuyên ngành, Ban QLDA DTXD khu vực áp</small>
dụng đối với DA sử dụng vốn NSNN, DA theo chuyên ngành sử dụng vốn
<small>nha nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh t8, tổng cơng ty nha nước đượcsiao nhiệm vụ làm CDT va trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện DA (ngoải ra</small>
có thé làm tư vin QLDA cho các CDT khác khi đủ điều kiện năng lực).
- Ban QLDA DTXD một DA đối với DA sử dụng vốn nha nước quymơ nhóm A có cơng trình cấp <small>biệu, có áp dụng cơng nghệ cao được Bộ</small>
tưởng Bộ KH&CN xác nhận bằng văn bản; DA về quốc phịng, an ninh có.
- Thuê tư vin QLDA đổi với DA sử dụng vốn nhà nước ngoài ngânsách, vốn khác va DA có tính chất đặc thù, đơn lẻ. Tỏ chức tư vấn QLDA
<small>được lựa chọn phải thành lập văn phòng QLDA tại khu vực thực hiện DA,thực hiện theo nội dung hợp đồng ký với CĐT.</small>
- CDT sử dung bộ máy chuyên môn trực thuộc để trực tiếp quản lý đốivới DA cải tạo, sửa chữa, nâng cấp quy mô nhỏ có TMĐT dưới 5 tỷ đồng,
tỷ đồng do UBND.DA có sự tham gia của cơng đồng và DA có TMĐT dưới
cấp xã làm CĐT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">~ Ngoài ra cịn có hình thức QLDA của tổng thầu xây dựng EPC tham.
gia cùng với CDT quản lý một phần hoặc toàn bộ DA theo thỏa thuận hợp
<small>đồng với CDT.</small>
Hiện nay, việc phân định giữa QLDA có sử dụng vốn nhà nước va von
<small>khác đã rit rõ rằng, theo hướng nhà nước quản lý chat chẽ DA có sử dụng vốn</small>
nhà nước, với vốn khác do CBT quyết định. Tuy nhiên, dù là hình thức tổchức QLDA nào thì CĐT cũng phải chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về
<small>quá trình thực hiện dự án kể từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện DA, đkhi nghiệm thu bin giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng đảm bảo hiệuquả và tuân thủ các quy định của pháp luật. Về bản chất có hai hình thức tổchức QLDA xây dựng chính như sau:</small>
<small>4) CBT trực tiệp quản lý thực hiện dự án:</small>
Trong trường hợp này CDT trực tiếp (nếu CDT là BQLDA DTXD
<small>chuyên ngành, khu vực) hoặc thành lập BQLDA trực thuộc để giúp CĐT làm</small>
<small>nhiệm vụ QLDA</small>
đầu mỗi QLDA, BQLDA phải có năng lực tổ chức thực hi
theo yêu cầu của CDT, trường hợp BQLDA không có đủ điều kiện, năng lựcđể thực hiện một số cơng việc QLDA thì được th tổ chức, cá nhân tư vấn cóđủ điều kiện năng lực để thực hiện.
<small>CHỦ ĐẦU TƯ</small>
<small>Giám sátHop đồng Thue hiện</small>
Đối với hình thức tổ chức QLDA trên, BQLDA phải chuyên nghiệp
<small>đồng thời trực thuộc, gắn bó trực tiếp trách nhiệm với CĐT nên việc tổ chức,</small>
quản lý thực hiện DA sẽ dam báo được triển khai nhanh, hiệu qua; việc chỉ
<small>đạo công việc một cách trực tiếp từ CDT tới chủ thể thực hiện, không thông.</small>
qua bên thứ ba nên phù hợp với quản lý DA có vốn nha nước, nhằm tránh tiêucực và gắn trách nhiệm BQLDA với CBT trước pháp luật, nên phải phân địnhrõ các quyền, trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng CDT va bộ phận
<small>thực hiện chức năng QI.DA.</small>
1b) CBT thuê tổ chức tw vẫn quản lý điều hành dự án
“Trong trường hợp này, tô chức tư van phải có đủ điều kiện năng lực tổchức quản lý phù hợp với quy mơ, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyểnhạn của tư vấn quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữahai bên. Tơ chức tư vấn QLDA phải thành lập văn phịng QLDA tai khu vựcthực hiện dự án và phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền han của.người đại diện và bộ máy trực tiếp QLDA gửi CĐT và các nhà thầu liên quan.
CDT có trách nhiệm giám sit việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự.
<small>án trong quá trình thực hiện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Đối với hình thức QLDA này, địi hỏi tổ chức tư vấn QLDA phải có.
<small>năng lực tt, tính chun nghiệp cao và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật</small>
và với CĐT về những nội dung cam kết trong hợp đồng. Trong hình thức này
CDT phải cử bộ phận chun mơn của minh dé đôn đốc, theo dõi việc thựchiện hợp đồng của tư van QLDA, do đó trách nhiệm của tư vấn QLDA chưagắn bó chặt chẽ với CĐT, có khả năng xảy ra tiêu cực, nên phù hợp cho.
<small>QLDA không sử dung</small>
1.3. Tổng quan vé công tác giám sát, đánh giá DA ĐTXD.
<small>nhà nước.</small>
1.3.1. Khái niệm về công tác giám sát, đánh giá DA ĐTXD.
Đối với một DA đầu tư nói chung [4]:
Giám sát DA dau tte là hoạt động theo dõi thường xuyên, kiểm tra địnhky theo kế hoạch hoặc đột xuất quá trình đầu tư của DA theo các quy định về.quản lý đầu tư nhằm đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của DA.
Đánh giá dự án dau tư là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc độtxuất nhằm xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so vớiquyết định đầu tư dự án hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của nha nước tạimột thời điểm nhất định.
Đối với DA ĐTXD: Giám sát DA ĐTXD là việc kiểm tra, đôn đốc, chỉđạo, đánh giá, chấn chỉnh công việc. nội dung thực hiện của những người
<small>tham gia DA DIXD nhằm đảm bảo cho các mục tiêu, kẻ hoạch của DA đượchồn thành một cách có hiệu quả [1]</small>
<small>Giám sát giúp các nhà quản lý xem xét hiqua của các hoạt động lập</small>
kế hoạch, t6 chức và điều hành. Giám sát DA gồm việc xem xét lại, kiểm tra.
và kiểm soát các công việc dang được tin hành của DA xây dựng, do vậycông tắc giám sát phải được tiền hành trong suốt quá trình ĐTXD từ giai đoạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào.
<small>khai thác, sử dụng,</small>
<small>Đánh giá DA ĐTXD là việc kiểm tra định kỳ tính phù hợp, chất lượng.</small>
<small>hoạt động, hiệu suất và táđịnh kỳ ở đây là</small>
<small>động của ĐA đối với các mục tiêu đã đặt ra. Tinh</small>
lệc danh giá được thực hiện tại một số thời điểm cụ thểtrong chu trình DA: sau khi bắt đầu, vào giữa hay cuối giai đoạn thực hiện
<small>DA, hoặc vài năm sau khi DA đó kết thúc trong trường hợp đánh giá tác</small>
động. Tat cả các dữ liệu về đánh giá DA phải được xây dựng và kiểm soát
<small>thận như bản thân DA.</small>
<small>1.3.2, Mục tiêu của công tác giám sát, đánh giá DA DTXD</small>
Giảm sát, đánh giá DA ĐTXD là chức năng quản lý dựa trên kết quả
quan trọng giúp CDT, BQLDA nâng cao tính hiệu quả trong hỗ trợ phát triển
<small>của mình. Mục tiêu chính của giám sát và đánh giá DA DTXD là để những</small>
người thực hiện DA có thé đưa ra các quyết định, có đầy đủ thơng tin nhằmgiúp họ đạt được các mục tiêu của mình va thể hiện các kết quả đó. Việc giám.sát cung cap cho các nhà quản lý DA đầu tu, các cơ hội dé hiều rõ hơn van déxác định các hỗ trợ DA đầu tư cần thiết và giải quyết các vấn đề của DA đầu.
<small>tur trong quá trình thực hiện [6]</small>
<small>1.3.3. Nội dung của công tác giám sát, đánh giá DA giai đoạn chuẩn bị</small>
đầu tư
1.3.3.1. Nội dung thực hiện DA giai đoạn chuẩn bị đầu tw
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư một dự án là bước chuẩn bị từ khi dự án chỉlà ý tưởng đến khi dự án được hình thành căn bản trên hồ sơ pháp lý và cơ sở.
lý luận để đưa dự án đó ra thực tiễn, tùy theo quy mơ, tính chất giai đoạn.chuẩn bị đầu tr của một DA được thực hiện theo các hình thức sau [3]
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>STT Quy mơ DA. Tình thức thực hiện gi</small>
đoạn chuẩn bị đầu tư
<small>1 [ĐA quan trọng quốc gia, DA, Lập Báo cáo nghiên cứu tiến</small>
<small>nhóm A khả thi (bảo cáo đầu tu)2 | Các DA khác trừ mục 1 và 3 Lập Báo cáo nghiên cứu khả</small>
~ Dự kiến quy mơ đầu tư: cơng suất, tích xây dựng; các hạng mục
cơng trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng cơng trình và nhu cẳu
sử dụng đất;
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điềukiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, ha ting kỹthuật; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của.dự án đối với mơi trường, sinh thái, phịng, chống cl <small>dy nổ, an ninh, quốcphịng;</small>
<small>- Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện</small>
dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của.dự án và phân kỳ đầu tư nếu có.
b) Nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi (DA đâu tu).
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Khi đầu tư xây dựng cơng trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu
<small>tư và trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt. Nội dung dự án bao</small>
zim phần thuyết minh DA và phần thiết kể cơ sở:
* Phần thuyết mình của dự án đầu tr xây dựng cơng trình, gồm:
- Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụsản phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; tính cạnh tranh của sản phẩm;tác động xã hội đối với địa phương, khu vực (nếu có); hình thức đầu tư xâydựng cơng trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp
nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tổ đầu vào như nguồn điện, nước.
= Mơ tả về quy mơ và diện tích xây dung cơng tink, các hạng mục
<small>cơng trình, bao gdm cơng trình chính, cơng trinh phụ: phân tích lựa chọnphương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.</small>
~ Các giải pháp thực hiện bao gồm:
+ Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương ánhỗ trợ xây dựng hạ ting kỹ thuật nếu có;
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với cơng trình trong đơ thị vàcơng trình có u cầu kiến trúc;
<small>+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;</small>
+ Phân đoạn thực hiện, tién độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
<small>- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy</small>
và các yêu cầu về an ninh, quốc phịng:
~ Tơng mức đầu tư của dự án: khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khánăng cấp von theo tiền độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu.
thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội.
<small>của dự án.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">* Nội dung thiết kế cơ sở bao gom thuyết minh TKCS và bản vẽ TKCS:Phan thuyết minh TKCS Phin bản vẽ TKCS
<small>- Tôm tắt nhiệm vụ thiết kế: Giới thiệu‘6m tắt mối liên hệ của cơng trình vớiquy hoạch xây dựng tại khu vực, các số</small>
liệu về điều kiện tự nhiên, ái trọng và tác
<small>động đổi với công tinh, danh mục các</small>
<small>guy chuẩn, tiêu chun được áp dụng.</small>
- Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu
<small>tôm tất phương ấn công nghệ, daybịchuyển công nghệ, danh mục các thicông nghệ với các thông số kỹ thuật chủ</small>
yếu liên quan đến thiết kế xây dựng.
<small>- Thuyết minh xây dựng:</small>
+ Khái quát về tổng mặt bằng: Giớithiệu tom tắt đặc điểm tổng mặt bằng,cao độ va tọa độ xây dựng, hệ thống ha
<small>ting kỹ thuật và các điểm đấu nối, điệntích sử dụng đt, điện tich xây dựng, tỷ</small>
<small>lệ cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử</small>
dụng đất cao độ san nền và các nộidung cần thiết khác.
+ Đối với cơng trình cổ yêu cầu kiến
<small>trúc: Giới thiệu tôm tắt mỗi liên hệ củacơng trình với quy hoạch xây dựng tạikhu vực và các cơng trình lần cận, ý</small>
<small>tưởng của phương án thiết kế kiến trúc,</small>
thống kỹ thuật, ha ting kỹ thuật chủyếu của công trình, kết nối với hạtổng kỹ thuật của khu vực
<small>- Bản vẽ sơ đồ công nghệ, dây</small>
chuyển công nghệ đối với cơng trình
<small>số u cầu cơng nghệ</small>
- Bản về sơ đồ hệ thống phòng
<small>chống cháy nỗ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>màu sắc cơng trình, các giải pháp thiết</small>
KẾ phủ hợp với điễu kiện khí hậu, mồi
<small>trường văn hỏa, xã hội tai khu vục xâydạng</small>
<small>+ Đổi với cơng tình có u cầu cơngnghệ phái có phương án cơng nghệ, sơ</small>
đồ cơng nghệ và đây chuyển sản xu,
<small>+ Phin kỹ thuật: Giới thiệu tơm tắt đặc</small>
diễm địa chit cơng tình, phương án giasố nền mơng, các kết cấu chịu lực chính,hệ thống kỹ thuật, hạ tng kỹ thuật cia
<small>cơng trình, sự kết nỗi với các cơng trình</small>
hạ ng kỹ huật ngồi hàng rào, san nền,
<small>đảo dip đắc danh mục các phần mềm sử</small>
<small>dụng trong thiết ke,</small>
<small>+ Giới thiệu tơm tắt phương án phịngchống chây nỗ và bảo vệ môi trường,+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chunchủ yêu được áp dụng.</small>
<small>+ Dự tính khối lượng các cơng trình xâythiết bị để lập TMĐT và</small>
<small>xác định thời gian xây dựng cơng trình.</small>
<small>dung, mua</small>
©) Nội dụng lập BC KTKT gồm: Sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêuDTXD cơng trình; địa điểm xây dựng; quy mơ, cơng suất, cấp cơng trình: thờihạn xây dựng; hiệu quả cơng trình; các giải pháp phịng chống chảy nổ, vệsinh môi trường; thiết kế bản vẽ thi công; dự tốn xây dựng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">1.3.3.2. Nội dung giám sát DA giai đoạn chuẩn bị dau tw
<small>Giámát giai đoạn chuẩn bị đầu tư của DA ơ quan cấp trên, bộ</small>
<small>phận chuyên môn được giao nhiệm vụ giám sát, đánh giá của CĐT (hoặc</small>
chỉ đạo, đánh giá, chan chỉnh cơng víkết quả thực hiện của những người tham gia trong giai đoạn lập DA đầu tưnhằm tạo ra hồ sơ DA đảm bảo chất lượng phục vụ cho việc ra quyết định phê
<small>duyệt DA chính xác, hiệu quả</small>
thống giám sát; lập kế
<small>‘Dé tiến hành giám sát DA, cin phải xây dựng hệ</small>
<small>hoạch giám sát cụ thể gắn liễn với kế hoạch lập DA, xác định chi tiêu cụ thểđể có cơ sở cho việc giám sát, đánh giá; thu thập các thơng tin thực hiện, phân</small>
tích có hiệu quả các chỉ tiêu và khuynh hướng thực tế của DA, để giúp cán bộlập DA có biện pháp thực hiện hoặc điều chỉnh cần thiết, dam bảo kế hoạch.Nội dung giám sát giai đoạn chuẩn bị đầu tư cụ thể như sau:
- Kiểm tra, xem xét ké hoạch lập DA, dé cương lập DA ĐTXD: Cúc căn
<small>hực hiện</small>
cứ lập kế hoạch có chính xác khơng, mục tiêu DA, các nhiệm vụ
trong từng giai đoạn của kỳ kế hoạch có phù hợp không, phương án sử dụng.
<small>các nguồn lực (con người, thời gian, kinh phí, máy móc..) để đảm bảo thực</small>
hiện được các mục tiêu, đáp ứng đầy đủ các ràng buộc của dự án. Các yêu canhiệm vụ trong kế hoạch lập DA là căn cứ dé lập kế hoạch giám sát, là cơ sở để.16 chức giám sát, đánh giá quá trình lập DA.
<small>nhiệm vụ DA | đánh giá MườngNhiệm vụ 1</small>
<small>Nhiệm vụ2</small>
Bảng 1.2. Biéu kế hoạch giám sát DA
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">~ Kiểm tra, xem xét lại các căn cứ pháp lý, số liệu khảo sát điều tra về
tự nhiên, KT-XH dé xác định sự cần thiết của DA: Đỗi chiêu lại ví
<small>bản cho phép của cơ quan Nhà nước, các quy hoạch tổng thé phát trcác</small>
vùng và các ngành kinh tế, đường lối phát triển KT-XH dat nước, tư cách.pháp nhân CBT, các van bản pháp quy như Luật Xây dựng, Luật Bit dai,Luật Đầu tư, nhu cầu của thị trường, xã hội.... khẳng định lại các thơng tinvào là chính xác, mang tính khả thi cao để có sự quyết định cho việc có đầu tư.
<small>hay không,</small>
<small>- Kiểm tra, xem xét lại tinh hợp lý trong việc lựa chọn địa điểm đặt DA.Sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả</small>
năng giải phóng mặt bằng; phân tích các luận cứ kinh tế, kỹ thuật (gồm: lựa.
<small>chọn quy mô cơng suất, lựa chọn cơng nghệ, lựa chọn vị trí, lựa chọn giảipháp xây dựng, đánh giá tác động môi trường): phân tích các luận cứ về tàichính, kinh tế (gồm: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội mơi</small>
trường, hiệu quả quốc phịng, an ninh).
<small>- Kiểm tra, xem xét sự phù hợp của việc lựa chọn cơng nghệ, hình thức</small>
xây dựng của DA: Cân nhắc những gì trên thị trường hiện có, cải tiền, chỉnhsửa cho phù hợp với yêu cầu sử dung; hoặc cũng có thé là cơng nghệ sản xuấtmới hồn tồn theo ý tưởng của một phát minh, sáng chế nảo đó. Phải có
<small>chun gia về cơng nghệ tham gia khi quyết định lựa chọn công nghệ choDA. Nhiều DA ở nước ta, do cán bộ lãnh đạo khơng có chun mơn quyếtđịnh nên DA được sản xuất với công nghệ lạc hậu, bị những người gọi là cò</small>
mỗi nhir mà quyết định trang bị, vớ phải cơng nghệ lạc hậu thì DA phá sản là
điều chắc chắn. Xác định việc đầu tư xây mới, sửa chữa, cải tạo, hay đầu tư:mở rộng, nâng cấp, vv...
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>- Kiểm tra, xem xét việc lựa chọn giải pháp cơng trình và đánh giá tácđộng mơi trường:</small>
à cơng trình: Bồ trí kiến trúc cá+ Đánh giá giải pháp tổng mặt bằng
<small>cơng trình trên mảnh đắt dự kiến cụ thể phù hợp vớiĐịa hình, địa chất cơng</small>
trình, địa chất thuỷ văn; giao thơng đi đối ngoại: giải pháp phòng cháy,chữa cháy; tận dụng các yếu tố địa hình, thiên nhiên sẵn có; tận dụng các
đường giao thơng sẵn có, wy...
<small>+ Đánh giá tác động môi trường trong lập dự án đầu tư là cơ sở để phêduyệt dự án đầu tr: Phân tích dự báo các tác động đến môi trường của dự án</small>
đầu tư cụ thé, đưa ra các biện pháp bảo vệ mơi trường khi triển khai dự án đó,báo cáo tác động môi trường của dự án đầu tư phải do cơ quan có thẳm quyền
<small>phê duyệt</small>
<small>- Kiểm tra, xem xót lại việc sơ bộ xác định TMT của DA: Xem xétphương pháp, nội dung xác định các chỉ phí trong TMĐT gồm: Chỉ phí xây</small>
dựng: chỉ phí thiết bị; chỉ phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chỉ
phí QLDA; chi phí tư vin đầu tư xây dựng: chỉ phí khác; chi phí dự phịng;
đủ để thực hiện DA.
Kiểm tra, phân tích tài chỉnh, hiệu qué đầu tư của DA:
én thu,Phan tích dự án nhằm đánh giá tinh kinh tế của DA với dong
chỉ và năm hoàn vốn (trừ các DA sử dụng vốn NSNN khơng có thu hồi vốnsau đầu tư); khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm
cquản lý của chủ đầu tư; khả năng hoàn trả vốn vay;
Xác định hiệu quả đầu tư và khả năng đáp ứng của dự án về mặt
KT-XH: Đáp ứng yêu cầu quy hoạch kiến trúc chung, nâng cao chất lượng hạ tingkỹ thuật, giao thông, vệ sinh môi trường đồng bộ.... nâng cao chất lượng phục
<small>vụ nhân dân, đóng góp vào việc làm cho cảnh quan khu vực, phát huy được</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>động lực to lớn để phát triển KT-XH địa phương. Phương pháp phân tích: Chỉtiêu hiệu số thu chi (NPV) và sử dụng chỉ tisuất thu lợi nội tại (IRR).</small>
<small>- Kiểm tra, xem x</small>ét sự ph hợp của việc xác định thời gian, tiến độ thực
<small>hiện dự án: Xem xét việc lập tiến độ, dự kiến thời gian thực hiện DA có phù</small>
hợp với quy mơ DA, các yếu tổ ảnh hưởng đến tiến độ như bố trí <small>ốn, giải</small>
phóng mặt bằng, cơng nghệ thi cơng.- Kiểm tra về thiết kế cơ sở, gồm:
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chỉ
<small>tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương ántuyến cơng trình được chọn đối với cơng trình xây dựng theo tuyển; sự phùhợp của thiết ké cơ sở với vị trí, quy mơ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạchđã được chấp thuận đối với cơng trình xây dựng tại khu vực chưa có quyhoạch chỉ tiết xây dựng được phê duyệt</small>
+ Sự phù hợp của việc kết nối với hạ ting kỹ thuật của khu vực;
+ Sự hợp lý của phương án cơng nghệ, dây chuyển cơng nghệ đối với
cơng tình có yêu cầu công nghệ:
+ Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, mơi trường,
<small>phịng cháy, chữa cháy;</small>
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực.hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.
1.3.3.3. Nội dung đánh giá DA giai đoạn chuẩn bị đầu tw
<small>- Đánh giá công tác chuẩn bị, tổ chức, huy động các nguồn lực để thực</small>
hiện công tác chuẩn bị đầu tư của DA (công tác lập báo cáo đầu tư, lậ
đầu tư, thấm tra DA),
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">- Đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện do yếu tổ khách.
<small>quan (như mơi trường chính sách, pháp lý thay đổi, phải điều chỉnh mục tiêu</small>
dự án cho phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất
quan (như năng lực, cơ cấu tô chức quản lý thực hiện dự án,
~ Đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh phù
<small>hợp với điều kiện thực tế.</small>
<small>1.3.4. Tình hình giám sát, đánh giá các DA ở nước ta hiện nay1.3.4.1. Tình hình giảm sắt, đánh giá DA ở nước ta</small>
<small>Giám sát, đánh giá giúp nhà quản lý xem xét hiệu quả của các hoạtđộng lập kế hoạch, tổ chức và điều hành dự án. Việc giám sit và đánh giá dự.</small>
án đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng để đồng vốn đầu tư (nhất là đồng vốn.
<small>NSNN) được sử dụng đúng mục tiêu và đảm bảo sự tăng trưởng chung của</small>
nền kinh tế
<small>“Trong thời gian qua, công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư tại Việt</small>
Nam đã đạt được một số kết quả lớn như: hệ thống pháp luật liên quan đến.‘quan lý đầu tư nói chung, quản lý đầu tư cơng nói riêng đang dẫn hoàn thiện;các cơ quan, 16 chức được giao nhiệm vụ tổ chức thẩm định, giám sát, đánhgiá dự án đầu tư đã có sự phân cơng cho các đơn vị chuyên môn thực hiện...
‘Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, Vụ Giám sát và Thamđịnh đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho rằng: "Vấn cịn han chế ảnhhưởng đến hiệu quả của cơng tic này, dé là chất lượng của cơng tác thẩm.
định cịn chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu là bộ lọc nhằm sang lọc, loạibỏ những dự án không khả thi, không đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội.
<small>Nguyén nhân của tình trạng này được chỉ ra là do năng lực của các 16 chứcvà cá nhân liên quan tới việc thẳm định, giám sát, đánh gid dự án đầu tự cơng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">cịn hạn chế, nhất là nguồn nhân lực tại các địa phương không đáp ứng các
“điều kiện quy định của pháp luật hiện hành vẻ đấu thầu, xây dựng..." (5)
Theo Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
<small>đánh giá đầu tư cho thấy: "Đối với các dự án sử dung 30% vốn Nhà nước trởlên, năm 2010 có 33% dự án khơng được giảm sát, năm 2011 có 26% dự án</small>
<small>Số liệu trên cho thấy, số lượng và tỉ lệ các dự án được giám sát, đánh giá cáckhông được giám sắt, và năm 2012 có 30% dự án khơng được giám sái</small>
<small>năm khơng tăng, tình hình thực hicơng tá giám sát, đánh giá đầu tư mặc</small>
dù đã được quan tâm nhưng chưa được cải thiện nhiễu, cần tiếp tục được chắn
<small>chính trong thời gian tới</small>
"Trong khi đó, tại Hội thảo xây dựng định hướng chiến lược về giám sátvà đánh giá đầu tư công thời kỳ 2015-2020 mới được tỏ chức cuối năm 2014,Vụ trưởng Vụ Giám sát và Thắm định đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu trcho biết "Trong số 34.000-36.000 dự án đầu tư công dang thực hiện, chỉkhoảng 60% là có thực hiện báo cáo giám sát" [1]. Ti lệ trên là rit đáng lo
ngại. Nhiều dự án dùng vốn của Nhà nước nhưng không báo cáo mà vẫn thực
hiện bình thường, dù chế tải xử lý đã có.
"Ngồi ra, các dự án đầu tư chậm tiễn độ vẫn còn phổ biển, chiếmkhoảng 10% số dự án thực hiện trong kỳ báo cáo. Năm 2010 có 34,6 nghìn dến đầu tư thì có tới 3.386 dự án chậm tiễn độ. Năm 2011 có 38,4 nghìn dự ânđâu tư thì có 4.436 dự án chậm tiễn độ. Năm 2012 có 34.509 die án đâu tư thì
có 4.063 dự án chậm tiễn độ... Khó khăn trong cơng tác bồi thưởng, giảiphóng mặt bằng là nguyên nhân hàng đầu, bên cạnh đó cũng có nhiêu DA do
phải điều chính nhiều lan là nguyên nhân làm chậm tiền a6.
Châm tiến độ là một trong những nguyên nhân chính làm tăng tổngmức đầu te, làm cho các dự án đầu te giảm hoặc khơng cịn hiệu quả đầu ne
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Việc đẩy nhanh tiên độ thực hiện dự án gép phần giảm đảng kẻ vào việc nâng
cao hiệu quả đầu tư của các dự ái
Hình 1.6. DA đường sắt đô thị tại Hà Nội bị chậm tiễn độ
Một số ngun nhân chính dẫn đến cơng tác giám sát, đánh giá DA đầutư còn yếu, chưa hiệu quả gồm:
<small>“vi ộ chính sách: Chưa có sự thống nhất về co sở pháp lý để các</small>
cơ quan quản lý nha nước tổ chức giám sát, đánh giá toàn bộ hoạt động đầu tư.
<small>heo đúng quy định- Một</small>
sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định. Sự phối hợp giữa các cắp, chủ đầu.
<small>ngành địa phương chưa chú trọng công tác báo cáo giám</small>
tư, ban quản lý dự án chưa đồng bộ.
- Năng lực giám sát, đánh giá DA đầu tư của các chủ thể thực hiện còn
ất lượng cán bộ tư chưa đáp ứng
được nhu cầu thực tế do chưa được đảo tạo nghiệp vụ một cách bài bản, có hệyêu. Số lượng và cl
thống.
</div>