Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Đầm Hà - Tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 96 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

LÊ HỊNG THANH

NGHIÊN CỨU DE XUẤT MOT SO GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG

QUAN LY VON ĐẦU TƯ XÂY DUNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN ĐÀM HÀ - TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

Mã So : 60 — 58 - 03 - 02

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Phú

HÀ NỘI - 2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CÁM ON

<small>"Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được</small>

sự hướng dẫn tận tinh của PGS.TS NGI 'YÊN XUÂN PHÚ và những ý kiến về

chuyên môn quý báu của các thầy cơ giáo trong khoa Cơng trình, khoa Kinh tế

<small>và Quan lý - Trường Đại học Thủy lợi</small>

"Tác giả xin chân thành cảm ơn các thay cô trong Trường Đại học Thủylợi đã chỉ bảo và hướng dẫn khoa học, cảm ơn các cơ quan cung cấp số liệu<small>trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thảnh luận văn này.</small>

<small>Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chếnên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được</small>

những ý kiến đóng góp của quý độc giả.

<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>

<small>Ha Nội ngày. thắng nim 2013Tác giả luận văn</small>

ê Hing Thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và.chưa được ai công bố trước đây. Tắt cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn.

<small>Hà Nội, ngày tháng năm 2013</small>

<small>Tác giả luận văn</small>

Lê Hồng Thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI MỞ DAU1. Tính cấp thiết cia luận văn

"Đầu tr xây dmg cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cũng quan trọng, tạo ra hệthống cơ sở hạ ting phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản đẻ.

<small>thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Quan lý đầu tu xây dựng cơ bản.</small>

<small>là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn biến động nhất là trong</small>

điều kiện môi trường pháp lý các cơ chế chính sich quan lý kinh tế

<small>chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ở nước ta hiện nay,</small>

Dim Hà là huyện thuộc tính Quảng Ninh - một tính cơng nghiệp, có truyền

<small>thống cách mạng. Đồng góp vio sự nghiệp dBi mới nền kinh tế Quảng Ninh nói</small>

<small>chung và thay đổi bộ mặt của Dam Hà nói riêng phải kế đến tài vai trị của các cơng.</small>

cụ chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp ý các ngu lực và vai tr của các giải

<small>phip kinh tế ti chính, góp phần tng cường quản lý vén đầu tr xây đựng cơ bản từ</small>

Ngân sách nhà nước trên địa bản huyền Bim Hà

“Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn đầu tw XDCB từ NSNN của HuyệnDim Hà cũng được chú trọng. Các cắp chnh quyền huyện trên địa bản đã có nhiều.

<small>nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình,</small>

<small>thủ tục cắp phát và quản lý sử dung, tăng cường công tác thanh tra, kiém tra, Những</small>

nỗ lực khơng mệt mỗi đó đã gép phần quan trong vào việc sử dụng nguồn vốn này

<small>đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chỉ</small>

<small>tư XDCB sai mục dich, sai nguyên túc, vi phạm quy trình, sai định mức chỉtiêu... gốp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu từ XDCB</small>

<small>từ NSNN theo nhiệm vụ được giao. Tuy vậy, cũng như tình hình chung trong cả</small>

nước, cơng tie quản lý vốn đầu tơ XDCB từ nguồn NSNN của huyện Đằm Hà cônnhiều bat cập trong nhiều nội dung và ở tắt cả các khâu: cấp phát, sử dụng va thanh.toán vốn đầu tư. Vi vậy, hiệu quả sử dụng vin đầu tư XDCB từ NSNN còn hạn chế

<small>Tinh trang thất thốt, lang phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều. Trong</small>

điều kiện cả nước đang diy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi iêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>xúc. Việ tikiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN</small>

là vấn đề rất cấp thiết, Vì vậy, tác giả luận văn chọn đề tài: “Nghiên cứu dé xuất

<small>đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách</small>

<small>nha nước tại huyện Đầm Hà ~ tỉnh Quảng Ninh”</small>

<small>2. Mục đích của luận văn</small>

<small>= Khái quất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung nhất thuộc lĩnh vực hoạt</small>

động đầu tư và quản lý vin đầu tơ

<small>- Đánh giả những thinh công, những hạn chế và nguyễn nhân của những hạn</small>

chế trong hoạt động đầu tư và quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn2007 - 2012 trên địa bin huyện Dim Hà

<small>= BE xuất các giải pháp cụ thể, thiết thục góp phần tăng cường quan lý vốn đầu</small>

tư từ ngân sich nhà nước trên địa bản huyện Đầm Hà giai đoạn 2013 - 2017.

<small>3. Đối tượng, phạm vĩ nghiên cứu và nội dung luận văn</small>

~ Đổi tượng nghiên cứu: Là hoạt động đầu tư và quản lý vén đầu tư xây dựng cơ

<small>bản từ ngân sách nhà nước.</small>

~ Pham vi nghiên cứu: Nghiên cứu sử đụng vỗn từ ngân sich nhà nước vào đầutu xây dg cơ bản tạ địa bản huyện Dm Hà ~ tỉnh Quảng Ninh

<small>4. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Phương pháp nghiên cứu sử đụng trong luận văn là</small>

<small>- Phương pháp thing kê</small>

~ Phương pip điều tra khảo sit hye

<small>= Phương pháp phân tích so sánh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

5, Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài5.1. Ÿ nghĩ Khoa học của đề tài

<small>Luận văn góp phần hệ thơng hóa những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu</small>

tự xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, ý nghĩa và tằm quan trong của việc đánh.

<small>giá hiệu quả của công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà</small>

5.2. nghĩa thực tiễn của để tải

Luận văn chỉ ra được những tồn tại và đã đỀ xuất một số gi pháp tăng cườngcông ác quân lý vốn đầu tư xây đựng cơ bản từ ngân sich nhà nước ại huyện Dim

<small>Hà - tỉnh Quảng Ninh.</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được.

<small>- Hệ thống hóa cổ sở lý luận và thực tiễn về việc phân tích hiệu qua sử dungnguồn vốn ngân sách nhà nước vào đầu tư xây dung cơ bản.</small>

<small>= Đánh giá thực trạng sử dụng iu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhànước trên địa bản huyện Đầm Hà từ năm 2007 - 2012.</small>

~ Dé xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu qua sử dung vốn đầu tư xâydụng cơ bản từ ngân sich nhà nước trên địa bản huyện Bim Hà

<small>7. Nội dung nghiên cứu của luận văn</small>

“Nội đụng luận văn: Luận văn gồm 3 chương:

<small>“Chương 1: Một số vấn đề chung về vốn đầu tư xây dụng cơ bản tr ngân sách</small>

<small>nhà nước.</small>

<small>Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tr xây dựng cơ bản từ ngân sich nhà</small>

nước trên địa bàn huyện Dim Ha giai đoạn 2007 - 2012.

“Chương 3: ĐỀ xuất những giải pháp chủ yéu nhằm tăng cường quản ý vin đầutư xây dựng cơ bản từ ngân sách nha nước trên địa bàn huyện Dam Hà giai đoạn.

<small>2013 -2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.1. Khái niệm đầu tư và đặc điểm của hoạt động đầu tr1,1,1. Khái niệm đầu tw

Hoạt động đầu tr (go tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài

<small>chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp</small>

thuật của nền kính tế. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dung của các kết quả đầuhoặc gián tip tới sản xuất giản đơn và ti sin xuất mở rộng các cơ sở vật

<small>tự, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư,</small>

<small>Đầu tr theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tai dé tién hành các,</small>

hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tươnglại lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đỏ. Nguồn lực có thể

<small>tiễn, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có</small>

<small>thể a sự tăng thêm các ải sn thi chính, ti sin vật chất ti sản trí tuệ và nguồn lực</small>

<small>"Đầu te theo nghĩa hep chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực &</small>

hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn

<small>hơn các nguồn lực da sir dụng để đạt được các kết quả đó.</small>

Từ đây, ta có khái niệm về đầu tư như sau: Dau tư là hoạt động sử dụng cácneudn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ dé sin xuất

<small>kinh doanh trong một thời gian tương đổi dài nhằm thu vẻ lợi nhuận và lợi ích kinh</small>

<small>tế xã hội</small>

1.1.2. Phân loại đầu ne

C6 nhiều cách phân loại đầu tư. Để phục vụ cho việc lập và thẩm định dự ánđầu tư có các loại đầu tư sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1.1.2.1. Theo chức năng quản lý vẫn đầu ue</small>

~ Datu te trực tiếp: La phương thức đầu tư trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham gia

<small>‘quan lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tư trực tiếp, người bỏ vốn và người quản lý sử dụng</small>

<small>vốn là một chủ thể. Dau tư trực tiếp có thé là đầu tư trong nước hoặc đầu tư của</small>

<small>nước ngoài tại Việt Nam</small>

<small>Đặc điểm của loại đầu tư này là chủ thể đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về</small>

<small>Kết quả đầu tư. Chủ thể đầu tư có thể là Nhà nước thông qua các cơ quan doanhnghiệp nhà nước, tư nhân thông qua công ty te nhân, công ty cổ phn, cơng ty tríchnhiệm hữu hạn.</small>

<small>"ĐẦU ne giản tiếp: Là phương thức đầu tư trong 46 chủ đầu tư khơng trực tiếp</small>

tham gia quan lý vốn đã bị ra. Trong đầu tư giản tiếp người bỏ vốn và người quảnlý sử dụng vốn không phải là một chủ thể. Loại đầu tư này côn được gọi là đầu tr

<small>tải chính như cổ phiếu, chứng khốn,</small>

Đặc điểm của loại đầu te này là người bộ vốn ln có lợi nhuận trong mọi tìnhhuồng về kết quả đầu t, chỉ có nhà quản lý sử dụng vén là pháp nhân chịu tríchnhiệm vẻ kết quả đầu tư

<small>~ Cho vay (Gin dụng): Đây là hình thức dui dang cho vay kiểm lời qua lãi suất</small>

tiễn cho vay,

ai te nước ngoài tai Việt Nam Đầu tư trụ tgp của nước ngoài ti Việt Nam

(dưới đây gọi tắt là đầu tư nước ngoài) là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt

Nam vốn bằng tiền hoặc bắt kỳ tài sản nào khác dé tến hành các hoạt động dẫu tw

<small>theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1.1.2.3. Theo tính chất đầu ne</small>

Đầu tư chiểu rộng (dau te mới): Đầu tư mới là đầu tư để xây dựng mới các

<small>cơng trình, nhà máy, thành lập mới các Công ty, mở các cửa hàng mới, dich vụ mới"Đặc điểm của đầu tư mới là không phải trên cơ sở những cái hiện có phát triển lên.</small>

Loại đầu tư này địi hỏi nhiều vốn đầu tư, tình độ công nghệ và quân lý mới. Thời

<small>in thực hiện đầu tư và thời gia cần hoạt động để tha hồi đã vốn lân, độ mạo hiểm</small>

<small>Đầu tư chiều sâu: Đây là loại đầu tư nhằm khôi phục,ải tạo, nâng cấp, wang bị</small>

<small>lại, đồng bộ hố, hiện đại hóa, mở rộng các đối tượng hiện có. Là phương thức đầu.</small>

tw rong độ chủ đầu tư trực tip tham gia quản tị vốn đã bỏ ra, đơi hồi ít vẫn, thời

<small>gian thu hồi vốn nhanh</small>

1.1.24. Theo thời gian sử đụng: Có đầu tư ngẫn hạn, đầu tư trung hạn và đầu tư đãi

1.1.2.5. Theo lĩnh vực hoạt động: Có đầu tư cho sản xuất kinh doanh, đầu tư chonghiên cứu khoa học, đầu tư cho quản lý

1.1.26. Theo tinh chất sử dụng vẫn đầu te

Đầu te phát triển: Là phương thức đầu tự trực tiếp, trong đổ việc bò vốn nhằm

<small>sia tăng giá tr tài sản. Đây là phương thức căn bản để ái sản xuất mở rộng</small>

Đầu tr chuyển dịch: Là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đồ việc bỏvốn nhằm chuyển dich quyển sở hữu giá tỷ tài sản (mua cổ phigu tri phiến...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hầm xây dụng các cơng tình cơng nghiệp

<small>Đầu te phát triển cơng nghiệp: N</small>

Đầu tự phát triển dich vụ: Nhằm xây dựng các cơng trình dich vụ.1.1.3 Đặc diễn hoạt động đầu te

Thứ nhất: Đầu tư được coi là yéu tổ khởi đầu cơ bản cho sự phát triển và sinhlời. Tuy nhiên có nhiều yéu tổ tao nên sự ting trưởng và sinh li, trong đó có

<small>đầu tự. Để bắt đầu một quá trinh sản xuất, tái sản xuất mở rộng, trước hết phải có</small>

vốn đầu tư. Nhờ sự chuyển hóa vốn đầu tư thành vốn kinh doanh kết hợp với các

<small>yếu tổ khác, các tổ chức kinh doanh tiễn hành hoạt động, từ đó tạo ra tăng trưởng và</small>

<small>sinh lợi. Vốn đầu tư được coi là một trong những yếu tổ cơ bản nhất. Đặc điểm này</small>

<small>không chỉ nồi lên vai trở quan trong của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế ma</small>

còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lợi.Thứ hai: Đầu tư đồi hỏi mật khối lượng vẫn lớn. Khối lượng vốn đầu tư lớn lãyếu tổ khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và ky thuật en thiết đảmbio cho yếu tổ tăng trường và phát triển như: Xây dựng một hệ thống kết cấu hạ

<small>ting (KCHT), xây dựng các cơ sở khu công nghiệp, cụm công nghiệp, chế biển.</small>

Đầu tư cho các lĩnh vực đó địi hỏi lượng vốn đầu tư bỏ ra rắt lớn, vi vậy nếu khơng.sử dụng vốn có hiệu quả sẽ gây nhiu tác hại đến sự phát iển kinh t xã hội

Thứ ba: Quả tình đầu tư xây đựng cơ bản phải được trải qua mộ thời gian laođộng rất đài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do đó thời gian hồn vốn

<small>kéo dài vì sin phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tinh đặc biệt và tổng hợp, sản</small>

xuất không theo một dây truyền hàng loạt mà mỗi cơng trình, mỗi dự ân có kiểu

<small>cách, tinh chit khác nhau, Cụ thé như sau:</small>

~ Sản phẩm xây dựng thường cổ định. Dé là cơng trình gắn liên với đất.

<small>- Sản phẩm xây đựng e6 quy mơ lớn, kết cfu phức tạp, có tinh chất tổng hợp về</small>

<small>kinh tế, chính tị, kỹ thuật, nghệ thug... Thời gian hồn thành một q trình xây</small>

<small>dựng thường dai, phụ thuộc vào quy mô tinh chất của sản phẩm.</small>

<small>~ Quả trình thi cơng xây dựng chịu ảnh hưởng lớn của yếu tổ tự nhiên: Nẵng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>cơng xây dựng phải có kế hoạch tổ chức, phân cơng hợp lý nhằm tận dụng triệt để</small>

máy móc thiết bị, vật tư lao động....hạn chế tối đa những thay đổi khơng hợp lý và

<small>có biện pháp tổ chức lao động một cách khoa học,</small>

<small>~ Sản phẩm xây dựng được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thé: Để xây dựng,</small>

được một cơng trình phải dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký giữa các bên liên

~ Cơ cấu quá trình sản xuất xây dựng rit phức tạp. Trong q trình thi cơng xây

<small>dựng thường có nhiều đơn vị tham gia xây dựng, mặt bằng thi công chật hep, u</small>

cầu thí cơng đồi hỏi rit nghiêm ngặt về trình độ kỹ thuật. Quá tình đầu tư thường

<small>bao gồm 3 giai đoạn: Xây dựng dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án. Giai</small>

<small>đoạn xây dựng dự án và giai đoạn thực hiện dự án là bai giai đoạn tắt yếu của quá</small>

trình đầu tư, thời gian kéo dai mã khơng tạo ra sin phẩm. Vì vậy, một số nhà kinh tếcho rằng đầu tư là quá trình làm bất động hỏa một số vốn nhằm thu lợi nhuận trongnhiều thời kỳ nồi tiếp sau này, cho nên muồn nâng cao hiệu quả sứ dụng vốn đầu tưcần chủ ÿ các diễu kiện đầu tư có trọng điểm nhằm đưa nhanh dự án vào khai thác,

<small>sir dụng và phát huy hiệu qua vốn đầu tư bỏ ra</small>

<small>Khi xét hiệu quả đầu tr cần quan tâm xem xét tồn bộ ba giai đoạn của quả</small>

<small>trình đầu tư, tránh tỉnh trạng thiên lệch chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án.</small>

<small>mà không chủ ý vào thồi gian khai thắc dự ấn</small>

Do chu ky sản xuất xây dựng kéo dai nên việc hoàn vẫn được các nhà đầu tưđặc biệt quan tâm, đó là phải lựa chọn trình tự bỏ vốn thích hợp dé giảm đến mức.

<small>tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở sản phẩm dỡ dang. Việc coi trọng hiệu quả kinh té</small>

do đầu tư mang lại là rit cằn thiết nên phải có phương án lựa chọn tối wu, đảm biotrình tự xây dựng cơ bản. Thai gian hoàn vốn là một chỉ tiêu rt quan trong trong

<small>việc đo lường, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.</small>

Thứ tí: Đầu tứ là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Ri ro trong lĩnh vực đầu tư xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>dung cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tw kéo dai, Trong thời gian</small>

này các kinh tế, chính tri va cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất

<small>thoát lãng phi, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tw không lường được hết</small>

khi lập dự án. Các yếu tổ bão, lục, động đất, chiến tranh.... có thé tản phá các cơng,

<small>trình đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như: Thay đổi chính sách.</small>

<small>thuế, thay đổi mức lãi xuất, thay đổi nguồn nhiền liệu, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm</small>

cũng có thé gây nên thiệt hại cho nhà đầu te. Tuy nhiễn, những nhà đầu tư đámmạnh dan đầu tư thì họ cũng phải lưa chọn những biện pháp nhắm tránh hoặc hạnchế được rủi ro, khi đó họ sẽ thu được những món lời lớn, và đây là niềm hy vọng.kích thích các nha đầu tư.

"Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây là cơ sở khoa học giúp cho việc

<small>để xuất những biện pháp quản lý vẫn đầu tr thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng caohiệu quả kinh tế - xã hội của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.</small>

1.1, Viti vi trồ của đầu te db với phát tiễn của nén kink tỄ

<small>~ Đầu tư cơ bản la yếu 6 quyết định đến tình độ kinh tế của mỗi nước</small>

Đầu tu tạo ra ải sản cổ định, đẫu ne khoa học công nghệ để có sự thay đổi vềchủng loại và chất lượng sản phẩm.

Trình độ phát triển kinh tế của mỗi nước chủ yếu được đánh giá thông qua haichỉ tiêu: Thu nhập bình quân đầu người và mức độ tng tướng kinh tế hàng năm,

<small>Để đạt được hai yếu tố này không còn con đường nào khác là phải tiến hành đầu tư</small>

<small>vào tai sản cổ định, lầu tự vào nghiên cứu khoa học, kỷ thuật công nghệ để không</small>

ngừng nâng cao năng lực sản xuất xã hội, từ đó tạo cơ sở cho sự phát trién kinh tếngày cảng mạnh hơn. Có thể nói “Dau tư cho hiện tại quyết định thành cơng về phát

dn kinh tế cho tương Ì <small>"Đầu tư phát tiễn là động lực phi</small>

hiệu qua đầu tr quyết định đến sự phát triển kinh tế của mỗi doanh nghiệp, mỗiquốc gia

<small>~ Đầu tư cơ bản cải biến cơ cấu nền kinh tế và góp phần tạo ra cơ cấu kinh tế</small>

<small>hợp lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>*) Cơ cấu nh té: La sự phân chia các ngành nghề, các lĩnh vực trong nền kính</small>

tế về mặt tỷ trọng. Trong từng thời kỳ, căn cứ vào mục tiêu phát tiễn kinh tế của

<small>mỗi nước, căn cứ vào tình hình thực tế và căn cứ vào khả năng tích lũy vốn cho đầu.</small>

tự, nhà nước sẽ đặt ra chiến lược đầu tư cụ thể cho các ngành, các địa phương các,

<small>lĩnh vực. Cụ thé là ngành nà, lĩnh vực nào, dia phương nào sẽ được đầu tr bao</small>

<small>nhiêu, sẽ wu tiên cho dự án nảo, cắt giảm dự án nào. Việc làm này sẽ làm cho số</small>

lượng, chất lượng tài sản cổ định của ngành đó ưu tiên ting lên. Trong khi đó,ngành khác bi cất giảm thì xu hướng sản xuất sẽ giảm di, Thông qua công cụ đầu tưlàm thay đổi cơ cẩu kinh tế, chuyển dich cơ cầu kinh tế. Như vậy, đầu tư sẽ trực tiếp.điều chỉnh oo cấu kinh tế trên bình diện quốc gia và ở từng địa phương.

*%) Cơ cấu kinh tế hợp lý: Là cơ cấu được đảm bảo sự phân chia trong các

ngành, các lĩnh vực của nén kinh tế sao cho phát huy tt nhất, khai thi tiệt để nhất

<small>mọi tiểm năng về tài nguyên, về vốn, vẻ lao động cũng như thé mạnh các ngành. Co</small>

cầu kinh té hop lý còn tạo ra các điều kiện thuận lợi cho quả trình phát hiển kinh tếtrong gai đoạn tiếp the

“Thơng qua nhiễu công cụ khắc nhau như: Công cụ về tả chính (th suit), tiên18 (ai suit) và cơng cụ về đầu tư, nhà nước trong từng thời kỳ có thể ru tiên dànhvốn đầu tư cho những ngành quan trọng, những ngành ma nhà nước có thé mạnh có.khả năng đồng góp lớn vào nhịp độ tăng trường của nén kinh tế, từ đó tạo a đượccơ cầu kinh tế hợp lý

<small>tue ca bản tạo điều kiện mở rộng quan hệ hop tác qué</small>

Mỗi nước có tải nguyên và tiềm lực về lao động khác nhau, nhưng không tự

<small>khai thác được do thiếu vốn. Ngược lại có những nước khơng có tài ngun nhưng,</small>

có vốn lớn, có tiềm năng về khoa họ kỹ thật, <small>inh độ khoa học kỹ thuật tiên tiến,</small>

dẫn đến tìm miền đất mới dé đầu tư, nhằm tìm kiếm lợi nhuận, hai bên củng hợp tác.

<small>và cing cổ lợi</small>

<small>Đầu tw là nhịp cầu nỗi liền giữa các quốc gia trên thể giới về các lĩnh vục tài</small>

<small>nguyên, lao động, khoa học công nghệ, hợp tác lién danh với nhau để cũng nhau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thúc đẩy nền kinh tế mỗi nước phát triển mở rộng sự hợp tác đầu tr quốc tế. Xuhướng kết hợp hợp tác đầu tư quốc tế có tỉnh chit toàn cầu.

<small>‘Tom lại, mỗi quốc gia, mỗi khu vực trên thé giới có sức mạnh riêng về tài</small>

<small>nguyên, vốn, kỹ thuật, công nghệ, lao động,vv... Sự phân bố các tài nguyên này.</small>

thường là không đều. Các nước cổ vẫn kỹ thuật công nghệ lại cổ thể thiểu lao động

<small>(hoặc chỉ phí lao động cao), thiểu nguồn nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ bão</small>

hòa, mức độ cạnh tranh ngày càng gay git. Trong khi đó, một số nước khác có tình.

<small>trạng ngược lại. Vi vậy, để khai thác được thé mạnh mỗi bên, các nước tắt yếu phải</small>

phối hợp với nhau trong hoạt động đầu te quốc tế. Kết quả là những cơng trình, dựán có sự tham gia của một hay nhiễu bén thông qua hợp đồng đầu tơ. Các nước pháttriển có được nguồn nguyên vật liệu mới, có nơi sử dụng đồng vốn đầu tư có khả.

<small>năng sinh lợi cao, có được thi trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, cịn có thể bin</small>

<small>được cơng nghệ kỹ thuật bắt đầu lỗi thời. Ngược lạ, các nước chậm phát triển sẽ</small>

<small>khai thác được tải ngun của mình góp phần phát triển nền kinh tế tạo ra nhiềuviệc làm. Qua đó thuật mới và các kinhcịn học tập được thêm các công nghệ</small>

nghiệm quan lý tién tiến từ các nước phát triển. Việt Nam là một trong những nước

<small>châm phát triển, đồi hỏi sự phát triển nhanh và mạnh trong thời gian ngắn thì mới</small>

có thể đuổi kịp được các nước phát triển. Tích lũy vốn của nước ta còn rét hạn chế,

<small>Vi vậy</small> Vit Nam cin mổ rộng vige gọi vốn và hop tic đầu tr quốc tế, đây là nguồn

<small>lực quan trong để phát triển nÊn kính tế nước ta trong thời gian hiện tại và trong</small>

những năm tiếp theo. Việt Nam có một số ấn đầu tư nước ngồi

<small>Đó là</small>

<small>tạnh để gọi</small>

~ Vị trí địa lý kinh tế thuận lợi nằm ở trung tâm phát triển kinh tế thé giới (Đơng

<small>Nam A, các nước Asean), có bờ biển dai thuận lợi cho việc giao (hương bằng hải, là</small>

<small>cửa ngõ của các quốc gia nằm tong lục địa</small>

= Việt Nam có ngudn tải ngun thiên nhiên khống sẵn tương đối phong phú.

<small>= Có lực lượng lao động dồi dào (chi phí thấp) rất thuận lợi cho các ngảnh sit</small>

dụng nhiều lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

định, an ninh tốt:

<small>lật Nam có một chính sách xã hội tương đối</small>

"Những yếu 6 trên là tiễn đề kêu gọi vốn hợp tác đầu tr quốc tế, Trên thực ễ,trong các năm qua lượng vốn diu tu nước ngoài vào Việt Nam ngày cảng nhiều

1.2. Vấn đầu tư xây đựng cơ bản từ ngân sách nhà nước1.2.1. Khái niệm, vi trồ và đặc diém của ngân sách nhà mước

<small>1.2.1.1. Khái niệm</small>

<small>Ngân s</small> fh nh nước là hệ thống các mỗi quan hệ kinh tế phát sinh giữa Nhà

<small>ib thành, phânnước và các chủ thể khác trong nén kinh tế thông qua quả trin bi</small>

phối và sử dụng quỹ tiễn tệ tập trung quan trọng nhất của nhà nước nhằm đáp ứng.

<small>cho vige thực hiện các chúc năng, nhiệm vụ của nhà nước vỀ mọi mặt</small>

<small>1.2.1.2. Vai tr của ngôn sách nhà nước</small>

- Ngân sich nhà nước là công cụ huy động nguồn lực tải chính đảm bảo cho

<small>nhu clu chỉ tiêu của nhà nước. Những công cụ thường gặp như: thuế, lệ phí, viện.trợ khơng hồn lại, thanh lý ti sin công</small>

<small>~ Ngân sich nhà nước là công cụ để diễu tiết vĩ mô nền kinh tế.</small>

~ Ngân sách nhà nước là công cụ điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh tếvà các tng lớp dân cư nhằm đảm bảo công bằng cho xã hội

<small>~ Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh giữa các doanh.</small>

nghiệp nhằm đạt được loi nhuận tôi đa. Các yêu tổ cơ bản của thị trường như: Cung

<small>cầu, giá cả thường xuyên tác động Kin nhau và chỉ phối hoạt động của thị trường:</small>

Thị trường sẽ có nhiều bất ôn do sự mắt cân đối của cung cầu. Do vậy, ngân sáchnhà nước sẽ giáp bình ổn thị trường, diễu tết gi cả cũng như kiềm ch lam phát:Đồng thời ngân sách nhà nước cũng là công cụ giúp định hướng, hình thành cơ cầu

<small>kinh tế mới, kích</small> hát tiển sản xuất, kinh doanh vi chống độc quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.2.1.3. Đặc điểm của ngân sách nhà nước</small>

~ Hoạt động thu chỉ ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế

<small>chính tị của nhà nước va việc thục biện các chức năng của nhà nước, được nhà</small>

nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định.

= Hoạt động thu chỉ ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lạ các nguồn

<small>tài chính. Nó thể hiện ở hai lãnh vực thu và chỉ của nhà nước,</small>

<small>- Ngân sách nhà nước luôn gin chặt với sở hữu nhà nước, ln chứa đựng.những lợi ích chung, lợi ích cơng cơng.</small>

= Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét

<small>khác biệt của ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà</small>

nước là: Nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chỉ

<small>dùng cho những mục đích đã định.</small>

<small>~ Hoạt động thu chỉ ngân sách nhà nước được thực hiện chủ yếu theo ngun.</small>

tắc khơng hồn trả trực tip.

1.2.2, Vin đầu xây dựng cơ bản

<small>12.1. Khái niệm</small>

Vấn đầu tư xây đựng cơ bản là toàn bộ những chỉ phí dé đạt được mục đích dầu

<small>tư bao gồm chỉ phí cho vige khảo sit thiết kế và xây dung, mua sim, lắp đặt mấy</small>

<small>mốc thiết bị và ác chỉ phí khác được ghỉ trong tổng dự tốn.</small>

<small>1.2.2.2. Ngn hình thành vốn đâu tư xây dựng cơ ban</small>

*) Ngn trong mước:

"Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn có vai rô quyết định tới sự phát triển kinhtế của đắt nước, Nó gồm các nguồn sau:

<small>~ Vốn ngân sich nhà nước: Gm ngân sich TW và ngân sách dia phương được</small>

<small>hình thành tự sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn.</small>

<small>khác dinh cho đầu tr xây dựng co bản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>va các ting lớp dân cư</small>

~ Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, địch vụ thuộc các thành phan kinh tế.+) Nguồn vốn nước ngoài:

<small>= Vốn viện rợ của ác tổ chức quốc té như: WB, ADB, các tổ chức phi chính</small>

<small>phủ như JBIC (OECF ), vốn ODA.</small>

~ Vốn đầu tr trực tiếp tir nước ngồi hơng qua hình hức 100% vốn nước ngồi,liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

1.2.2.3. Nội dụng của win đầu tư xây dụng cơ bản

Nội dung của vốn đầu tư xây dựng co bản bao gồm các khoản chỉ phí gắn liềnvới hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Nội dung này bao gồm

<small>*) Vốn cho xây dựng và lắp đặt</small>

~ Vốn cho hoạt động chu bị xây đựng. chun bị mặt bằng.

<small>= Những chỉ phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, nhà xưởng, văn</small>

<small>phịng làm việc, nhà kho,.</small>

<small>- Chỉ phi cho cơng tác lắp đặt~ Chỉ phí để hồn thiện cơng trình.</small>

*) Vốn mua sắm my mốc thiết bị

<small>Đó là tồn bộ các chỉ phi cho cơng tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy.</small>

móc, thếtbị được lắp vào cơng trình

<small>*) Các vốn khác.</small>

~ Chỉ phí tư vấn đầu tư, đền bù, chi phí quản lý dự án, bảo hiém,,~ Chi phí mua sắm nguyên vt liệu, cơng cụ chỉ phí đo tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng co ban từ ngân sách nhà nước</small>

1.3.1 Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ băm

<small>3.1.1. Chủ thể quản lý và đốt tượng quản lý</small>

*) Chủ thể quan lý: Là tổng thể các cơ quan quản lý sử dụng vốn đầu tr XDCB.

của nhà nước với cơ cầu ổ chức nhất định

<small>*) Đối tượng quản lý: Chính là vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước (Xét</small>

<small>về mặt hiện vad) là các cơ quan quản lý và sử dụng vốn đầu te xây dựng cơ bản cấpdưới (xét về cấp quản lý)</small>

1.3.1.2. Quân lệ nguồn vin đầu tự xây dng cơ bản từ ngôn sách nhà nước

<small>‘Theo nguyên tắc, nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được nhà nước quản lý</small>

chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch cho đến khi đầu tư. Do vậy, nguồn vốn đầu tr xây

<small>dựng cơ bản cũng được quản lý chặt chế:</small>

*) Công tác lập kế hoạch đâu tw: Bộ kẻ hoạch đầu tư tông hợp kế hoạch von

<small>in kinh tế để dy báo,</small>

<small>hướng dẫn các ngành, lĩnh vue cin tip trung đầu tơ, những cơ chế ấp dụng trong ky</small>

tư từ ngân sách của tắt củ các thành phần kinh tẾ trong

<small>kế hoạch. Sở kế hoạch đầu tư phải xác định cụ thể danh mục đầu tư và kế hoạch vốn.</small>

<small>đầu tư của các dự án sự dụng nguồn vẫn ngân sách nhà nước. Nhà nước quan lý</small>

chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, cơ cauvùng. Với các cơng trình, dự ân quan trọng Quốc gia trong ké hoạch hing năm và

<small>từng thời kỳ phát triển thì do Quốc hội quyết định. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt9, tong mức trí kế hoạch cho các bộ, các địa phương thực.hiện.</small>

*®) Giải đoạn chuẩn bị đầu tre: Nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua báo cáo.

đầu tr đụ ân đầu tr và thâm duyệt dự án đầu tr, chim định các báo cáo nghiên cứu

<small>khả thi, báo cáo thiết kế kỳ thuật và quyết định đầu tư,</small>

9) Giải đoạn thực hiện đầu ñ <small>+ Nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua việc phê</small>

<small>duyệt quyết định đầu thầu, kết qua du thầu, giám sit quá trình thực hiện đầu tư,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

phê duyệt quyết toán đầu tư

*) Giai đoạn kết thúc đầu t

giao cơng tinh (cơng trình hồn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu

<small>+ Nhà nước quản lý thông qua việc nghiệm thu bin</small>

cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng).

[Nha nước quản lý chat ché vẫn đầu tr từ ngân sich nhà nước trên cơ sở tinh

<small>toán tổng mức thu, mức chỉ ngân sách xác định chỉ vào mục dich đầu tw xây dựng</small>

cơ bản, Khối lượng vốn đầu tr thuộc ngân sách nhà nước gồm: Vin trong nước,

<small>vốn nước ngoài được phân bổ cho các bộ, các ngành và các địa phương theo các</small>

mục tiêu cụ thể, Nguồn vốn này thuộc nguồn vốn nhả nước được nhà nước trực tiếpchỉ phối theo kể hoạch vi vậy cổ khả năng theo đối, nắm bắt được ừ khâu giao kếhoạch cho đến khi thực hiện qua các bộ, ngành, địa phương; qua hệ thống ngành.đọc thống kể: gua hệ thơng cấp phất ải chính

1.4 Tình hình hoạt động đầu tư trong ngành xây dựng trong những năm.

<small>`Với tốc độ phát triển kinh tế hơn 89% mỗi năm, Việt Nam trở thành một trong</small>

những nước có nền kinh tế năng động bậc nhất trong khu vực châu Á. Tuy nhiên,

<small>mức độ đơ thị hóa vẫn còn thấp (chỉ cổ khoảng 30% dân ssống ở thành phổ), hin</small>

chung về cơ sở hạ ting hiện nay, đặc biệt cơ sở hạ ting giao thông chưa đáp ứng.

<small>được nhủ cầu của người dân. Trước tinh hinh đó, nhiều đự án cơ sở hạ ting và đồthí hónđã được thực hiện tong những năm gin đây</small>

<small>1-4. Bit động săn</small>

Sự náo nhiệt của thị trường bắt động sản đã diy mạnh quá trình xây dụngnhững dự án bắt động sản mới (chung cư, khu dân cư,...). Theo công ty bat động.

<small>sản Việt Nam CB Richard Ellis (CBRE) miễn bắc đã cổ khoảng hơn 5.000 khu</small>

chung cư và villa mới đưa vào sử dụng, miền Trung có 1.085 villa và 510 chung cư.và 5100 villa ở miền Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>"Những dự án mới này không thé che lắp sự tăng trưởng hợp lý của nguồn cung.</small>

với nhu cầu thực tế bởi những lý do đầu cơ. Những nhà đầu tư tư nhân trong lĩnh

<small>vực này chạy đua nhau đầu tư vio những dự án căn hộ cao cấp hoặc khách sạn,</small>

trong khi đó nhu cầu cắp thiết hiện nay là phục vụ cho hộ gia đình bình thường và

<small>học sinh ~ sinh viên (các ký túc xá dinh cho sinh viên chỉ dip ứng được 20-30%</small>

<small>nhụ cầu thực tổ)</small>

<small>Tir năm 2008 thị trường</small> Ít đơng sin (BĐS) đã sụt giảm, thị trường bắt động

<small>sản đã bị đồng bing trong một thời gian dài. Nhiễu dự án xây dựng khu chung ew</small>

<small>.được triển khai khắp trên các thành phổ lớn như:</small>

<small>- Tại Hà Nội: Dự án PISD Tower do Công ty CP Dau tư và Phát triển dich vụ</small>

Dẫu khí làm chủ đầu tư

Tại TP Hồ Chi Minh: Dự ân The EverRich chủ đầu tư là tập đoàn Phát Đạt.

<small>Rắt nhiều cơng ty phá sản, gặp khó khăn khi đã đầu tư quá nhiều vốn vào bất</small>

động sản. Chỉnh phủ đã làm rất tốt vai trò kiềm chế lạm phát và ổn định tin tệĐiều này thể hiện ở lãi xuất vay hấp dẫn hơn và GDP ting trường ổn định với tốcđộ 5% mỗi năm, Rất nhiều công ty đã chủ động "cắt lỗ" bằng việc hạ giá bán nhằm,

<small>giảm bét lượng căn hộ tổn kho. Tuy nhí, do khoảng cách giữa thị trường va nu</small>

<small>và các dự án lớn khác đang được triển khai ngày càng góp phần vào sự phát triểnchung của đất nước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Sự phát rin mạnh mẽ này liên quan đến một số chính sich chung của quốc giaNoting dự án xây dựng được thực hiện phụ thuộc rit nhiều vào nguồn vốn cung cấp

<small>bởi các nhà ải trợ trên thé giới. Tuy nhiên, những ngun vốn này ngày cảng đi và</small>

din thay thé vào đó là những đối tác tư nhân và nhà nước.+) Đự án bến cũng:

<small>Mặc đù hệ thống giao thông đường biển giữ vai trỏ quan trọng đổi với sự phát</small>

tiển của Việt Nam nhưng cơ sở hạ ting của hệ thống này đã xuống cấp trim trọng

<small>Nhiều tỉnh ven biển đã phát triển các dự án cảng biển cạnh tranh bắt chấp những ý</small>

Kiến phản hồi từ các chuyên gia, Việc & ạt đầu tr xây đựng bén cảng khi chưanghiên cứu tính khả thi đã làm that thoát nhiều tỷ đồng. Vi dự:

~ Cảng quốc tế Phú Hữu (Khu pho 4, phường Phú Hữu, quận 9, TP Hồ ChiMinh) giai đoạn 1 được xây dựng từ năm 2007 do công ty TNHH MTV cảng Bên

<small>Nghề (thuộc tổng công ty Sameo) làm chủ đầu tư với số vốn 367 tỷ đồng. Tuy nhiên</small>

<small>cảng Phú Hữu hiện vắng tanh, không cỏ chiếc thuyén nào cập bến vi tl</small>

dẫn. Mỗi năm chủ đầu tr phải chỉ gin 40 tỷ đồng cho cảng này

~ Cảng Văn Phong (tinh Khánh Hồn), cảng Văn Phong là cảng trung chuyển đầu

<small>tiên của Việt Nam, do Vinalines lim chủ đầu tr hơn 3,6 tỷ USD, Dự án đã khối</small>

công cuối tháng 10/2009, nhưng đã dừng dự án lại để tìm nhà đầu tư mới.

- Cảng quốc tế Năm Căn (Cả Mau) hiện nay dang được tin dụng lâm bến xe,

<small>nơi bốc dỡ vật liệu xây dựng,</small>

<small>3) Đự án sân bay.</small>

Hiện nay, Việt Nam có khoảng 35 sân bay. Trong đó 4 sin bay quốc 18, 20 sân

<small>bay nội địa và 11 sản bay quân sự. Trong thời gian qua, nhiều dự án khôi phục hoặcxây dựng s</small>

(thành phổ Hồ Chi Minh), cát Bi (Hải Phịng), Ba Ning, Phú Bài, Cam Ranh. Chính

<small>phủ Việt Nam đã phải đối mặt với những vẫn đề ngân sách để phục vụ cho việc xây</small>

<small>in bay lớn đã được triển khai, Sân bay lớn tập trung ở Long Thành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>dung cơ sở hạ ting và đã quan tâm tới việc chuyển giao ra bên ngoài cho các tổ</small>

<small>chức ngồi chính phủ. Điễn hình là ký kết hợp tác với tập đoàn Changi Airports</small>

<small>International (Singapor) phụ trách toàn bộ các hoạt động nang cắp xây sin bay Phú.</small>

Bài (Huế)

<small>*) Dự án đường sắt.</small>

<small>Bị lin lướt về tim vóc bởi vận chuyển đường thủy, nén việc hiện đại hóa đường</small>

sit của Việt Nam chưa được chính phir quan tim hợp lý. Sự xuống cấp tằm trọngcủa cơ sở hạ ting hiện nay khiến các cơ quan chức năng phải suy nghĩ nghiêm túcvề vấn để này, Một dự án mà trong nhiều năm qua luôn được nhắc tới đồ là tuyểnđường sắt cao the nỗi liền Hà Nội đến thành phố Hỗ Chi Minh. Nhưng dự án nàytam hỗn vì khơng nhận được sự ủng hộ của Quốc hội. Nguyên nhân của sự từ chối

<small>là do liên quan đến chỉ phí tóc tính của dự án lên tới 56 tỷ USD (chiếm 60% PIBcủa Việt Nam năm 2009),</small>

<small>*) Đường cao tí</small>

“heo kế hoạch quản lý đơ thị trong những năm qua và phương hướng hoạt độngđến năm 2020, việc xây dựng hệ thing đường cao the Việt Nam cần đầu tư một

<small>khoảng chỉ phí rất lớn (khoảng 16-18 tỷ USD). Việt Nam đã xây đựng hệ thống</small>

đường cao tốc, khôi phục các tuyến đường thuộc hành lang Đông Tây và các tuyếnđường nỗi iền các vũng ven biển của khu vực miễn Trung. Để thực hiện tốt những

<small>diy án xây dựng mang tim vóc quốc gia này, chính phủ ViệtNam đã phải dựa vào</small>

nhiều nguồn tải chính khác nhau. Các nhà đầu tư tài chính đã hỗ trợ tơi đa cho nỗ

<small>lực thay đổi này, điễn bình như: Ngân hàng phát triển châu A đã cho Việt Nam vay</small>

hơn 1,2 tỷ USD để xây dựng tuyến đường cao tốc Hà Nội ~ Lào Cai, Những dự ánnày cũng cổ thé dua vio sự phát triển của các nguồn vốn tư nhân, những dự án BOT(Bui Oerate and Transfer) cũng đã cho phép nhận được nguồn tài chính hơn 500

<small>triệu USD trong năm 2009,</small>

3) Những nhà thầu chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Những “tác nhân” tằm vóc của ngành xây dựng và bất động sản được "kiểmsoát” chủ yếu bởi c <small>doanh nghiệp nhà nước như: Vinaconex, Sông Đà, Cofico.</small>

<small>Nhung chính những doanh nghiệp tư nhân lại có những phát triển nhanh chồng và</small>

giữ vị trí quan trong như: Him Lam, Bitexeo.... Những doanh nghiệp nước ngoài

<small>cũng ngày cảng được biết đến tạ thị trường Việt Nam, nhất là những doanh nghiệp</small>

<small>Pháp như: Colas, Vinei,...Đặc biệt là Vinci đã ký hợp đồng thành công tổng trị giá</small>

<small>460 trCả</small>

a Euro cho việ thiết kế và xây dựng cơ sở hạng ting đường bộ vượt đèo1.5. Các nhân tổ ảnh hướng đến

chưa được đưa vào sử dụng và vốn đầu tư chỉ ra nhằm tạo nên kết quả ấy, Do đó,

<small>các nhân tổ này tồn tại theo suốt thời gian của quả tình đầu tưtừ khi có chủ trương</small>

đầu tu, cũng như trong quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng đến quá trình khai thác,sử dụng các đối tượng dầu tw hoàn thành. Một số nhân tổ chủ yêu ảnh hưởng trực

+ quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đó là:

<small>1.5.1. Cơng nghiệp hóa</small>

<small>m vụ trong tâm trong suốt thời kỳ xây dựng nền sản xuất lớn hiện“Chiến lược công nghiệp hỏa ảnh hưởng đến chiến lược và chính sich kinh tế khác.</small>

Lựa chọn chiến lược cơng nghiệp hóa đúng sẽ tạo cho việc lựa chọn các chiến lược

<small>chính sich Khác đúng đắn. Đó là điều kiện cực kỳ quan trọng, quyết định sự thành</small>

cơng của sự nghiệp cơng nghiệp hóa — biện đại hóa tạo điều kiện cho nền kinh tế

phát triển bén vững: Tạo nhiều việc làm, đảm bảo nâng cao me sống của dẫn cư và

thiết lip một xã hội, cộng đồng văn mình

<small>Để đạt được mục tiêu của đại hội Đảng đã đề ra, yêu cầu đặt ra là nguồn vốn.</small>

tư lấy từ đâu? Vốn đầu tư của ngân sich nhà nước được lấy từ nguồn thu tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>trung vào ngân sách nhà nước. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của nước ta khá ổn định.</small>

“Trong những năm tới vin đầu tư vào một số nh we chủ yêu then chốt như sau:

<small>= Tiếp tye tập trùng dẫu tu các công nh phục vụ sản xuắt nông nghiệp</small>

~ Diu tư các ngành công nghiệp, nhất là các ngành mũi nhọn như công nghiệp

<small>chế biển,</small>

<small>- Đầu tư các ngành khoa học công nghệ và giáo dục đào wo.</small>

<small>~ Đầu tư các ngành khác như: Công cộng, cắp thốt nước,</small>

<small>1.5.2. Vé cơng tác lập các dự án đầu ue</small>

Các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước được lập hang năm phảiđảm bảo đúng đổi tượng dẫu tư và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự ánđầu tư được lập với chất lượng cao sẽ góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư xây

<small>dạng cơ bản từ ngân sich nhà nước.</small>

<small>“Chất lượng công tác lập dự án đầu tư được thể hiện ngay từ chủ trương đầu tư,</small>

n đầu tư, quy mô đầu tư heo đúng quy hoạch ngành. vùng, lãnh

tốt công tie thẳm định dự án trước khỉ ra quyết định đầu tr không những đem lạinguồn lợi lớn cho xã hội mà cịn giúp cho cơng tác quy hoạch, hoạch định chiếnlược đầu tư ngày cảng được ning cao về chit lượng

dau te1.53. Về quyắt định du ue va ké hoạch vi

Quyét định đều tr và kế hoạch vốn đầu tr là công cụ quản ý nhà nước đối với

<small>vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Nó là một bộ phận quan trọng trong dự toán chỉ ngân.</small>

sich nhà nước hing năm. Đối với các dự án sử dụng vẫn ngân sách nhà nước,hoạch với đầu tr hing năm là điều kiện tiên quyết để được thanh toán vẫn, đồngthời là mức vốn tối đa mà chủ đầu tư được phép thanh toán cho dự án trong niên độ.năm kế hoạch. Vì vậy. quyết định đầu tư chuẩn xác và thực hiện tốt công tắc xâyđụng thông báo ké hoạch vin đầu tư điễu đó đồng nghĩa với việc quyết định đầu tr

<small>và bé tri vốn đầu tr cho từng dự án hàng năm ph hợp với quy hoạch phát triểnngành, lãnh thé được duyệt và đảm bảo được tiến độ theo quy định giúp cho quá</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

trnh giải ngân nhanh gon, từng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sich nhà nước.

<small>Cu thể như sau:</small>

- Bồ tri tập trung danh mục các dự én đầu tư vào kế hoạch đầu tư hàng năm,

<small>luôn đảm bảo sát tiến độ thi công của dự án được phê duyệt.</small>

<small>- Khơng bổkiện thanh tốn.</small>

i vin cho các dự án chưa đủ điều kiện đầu tr hay chưa đủ điềué hoạch luôn theo sit mục tiêu định hướng của kế hoạch phat trién KT-XH

<small>của địa phương.</small>

15.4. VỀ công tic du thầu, chọn thầu và nghiệm thu cơng trình

<small>“Trong thực t, thời gian qua, nước ta đã áp dụng hai hình thức chọn thầu là: Chỉ</small>

đình thầu và đầu thầu xây dựng. Hình thức chỉ định thầu áp dụng có rắt nhiều mặthạn chế vỉ thiểu tinh cạnh tranh. Cịn hình thức đầu thẫu là hình thức tiền bộ trong

<small>lựa chọn nhà thầu. Thực tế đã và dang diễn ra nhiều tiêu cục gây thất thốt lăng</small>

phí.Vi vay thực hiện nghiêm túc luật đầu thầu sẽ lam giảm bốt thất thoát, ling phí

<small>trong xây đựng cơ bản góp phn nâng cao cơng tắc quản ý vốn đầu tr</small>

Nghiệm thu cơng trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khí làm xong,khối lượng cơng tình, những kết cấu chịu lực, những bộ phận hay hạng mục cơng

<small>trình hoặc toan bộ cơng trình. Việc nghiệm thu từng phan và toản bộ cơng trình xây.</small>

dạng do chủ đầu tư tỔ chức thực hiện với sự tham gia của các tổ tr vấn, thiết kế,

<small>xây lắp, cung img thiết bị va cơ quan giám định chất lượng theo phân cấp.</small>

(Các cơ quan chức năng liên quan đến công tác quán lý và nghiệm thu chất

<small>lượng cơng trình phải thực biện nghiêm túc theo hướng dẫn của Bộ xây dựng. Công</small>

tác nghiệm thu được coi trọng đúng mức và thực hiện đúng quy trình sẽ góp phầnnâng cao chất lượng cơng trình, đâm bảo cho đồng vốn đầu tư bo ra mang lại hiệu

<small>quả cao trong suốt thời gian sử dụng</small>

1.5.5. VỀ công tác thanh tốn vin đầu te

<small>Can cứ vào quy định của chính phủ, của Bộ tải chính, các cơ quan chức năng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tiến hành hướng dẫn quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tr cụ thể, quy định vềđổi tượng được tam ứng, điều kiện được tạm ứng, mức vốn tạm ứng, quy trình kiểmsốt tạm ứng vốn, thanh tốn khơi lượng xây lắp, thiết bị, chỉ phí khác và quy trình.kiểm sốt thanh tốn khối lượng hồn thành.

Cơng tá thanh tốn vốn đầu tr XDCB phải ln đảm bảo thực hiện đăng quy

<small>trình và quy định về quản lý vốn đầu tư XDCB. Cơng tác kiểm sốt vốn đầu tư</small>

XDCB từ ngân sich nhà nước được thực hiện theo thông tư số 27/2007/TT-BTCngày 03/04/2007 của Bộ tải chính về quy trình kiểm sốt thanh tốn vén đầu tư củu

<small>hệ thống Kho bạc nhà nước. Trên cơ sở hỗ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ, đúng định.</small>

mức và đơn giá do nhà nước quy định đảm bảo diều kiện cắp phát thanh tn; thựchiện tốt quy trình kiểm sốt, thanh tốn đảm bảo đúng trình tự, đúng nội dung và

<small>quy định cụ thể trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong việc kiểm soát</small>

thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Công tác thanh tốn vốn đầu tư thực hiện

<small>đúng quy trình sẽ tránh được tinh trang ách tắc trong quá trình giải ngân làm cho</small>

khối lượng vốn đầu tư được chu chuyển nhanh và sớm phát huy được hiệu quả1.5.6, VỀ công tác bio cáo quyết toán, thanh tra

"Đây là một trong những nhân tổ ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý vin đầu tưxây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Khi dự án đầu tư hon thành sẽ đượcnghiệm tha, quyết tốn vốn đầu tư hồn thành để giao cho đơn vị sử dụng quản lý

<small>nhằm bảo toàn von và phát huy hiệu quả vốn đầu tư.</small>

Do vậy, toàn bộ vốn đầu tư xây dựng dự ân tử khâu chun bị đầu tư đến khi dựán hoàn thành được nghiệm thu và báo cáo quyết toán được thẳm tra và phê duyệtKết quả của khâu thẩm tra chính xác trước khi phê duyệt có tác dụng ngăn chặn thấtthốt lãng phí vốn đầu tr, Cơng tác quyết tốn, thẩm tra phê duyệt quyết tốn thựchiện khơng tốt sẽ tạo cơ sở cho việc lãng phí, thất thốt vốn đầu tư. Cơng tác quyếttốn vốn đầu tr xây dựng cơ bản một dự án, một cơng trình được tổng hợp đảnh giá

<small>phân tích từ các khoản chỉ lập dự án cơng trình, ghi ké hoạch, chuẩn bị đầu tư đến</small>

ghi đoạn kế thúc đưa dự ấn đi vào sử dung và phải dim bảo thực hiện đồng quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>đình tại Thơng tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 thing 04 năm 2007 của Bộ tai chính</small>

về hướng dẫn giải quyết vốn đầu tư dự án hồn thành và thơng tư số

<small>98/2007/TT-BTC sửa đội bổ sung một số điểm của thông tư 33/2007/TT-98/2007/TT-BTC.</small>

Công tác thảm định báo cáo quyết tốn là khâu quyết định cuối cùng trước khi

<small>din hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Nó cổ tác dung phản ảnh chỉnh xác, kipthời, đầy đủ giá tỉ thực của một tài sản hữu hình thuộc sở hữu nhà nước. Nó đánh</small>

giá được chất lượng của dự án và là cơ sở tinh toán tổng vốn đầu tư từ ngân sich

<small>nhà nước bỏ trong một thời gian đài của quá trình xây dựng.</small>

“Thanh ra, kiếm tra qué trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh.

<small>vựe vơ cùng khó khăn và phúc tạp, cần bộ phải kiểm tra, kiểm soát tit cả các giai</small>

<small>đoạn của quá trình đầu tư một dự án, phát hiện và sử lý kịp thời các hiện tượng gây</small>

thất thoát lãng phi trong tt cả các khâu của quá trình du tư như: Loại bỏ những

<small>khối lượng phát sinh chưa được duyệt sai chế độ quy định, sai đơn giá định mức;</small>

<small>không đúng ching loại vật liệu, danh mục thiết bị đã được duyệt... Vậy để hạn chế</small>

tối da tht host lng phí rong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản thi cúc cơ quan chứcnăng có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện công tác này. Công tác.

<small>thanh tra kiểm tra vốn đầu tw xây dựng cơ bản ngày cảng được nâng cao về chit</small>

lượng, đội ngũ cán bộ thanh tra được đảo tạo chuyên sâu, cơ bản trong lĩnh vực đầu.tư và xây dựng cơ bản, Do đó đã phát hiện được hầu hét các gian lin, th thoát

<small>trong lĩnh vực này, Tuy nhiên trong tương hái, cũng cin có những giải pháp mang</small>

tinh chiến lược, đột phá trong Tinh vực này nhằm hạn <small>Ý tới mức thấp nhất lăng phí</small>

trong lĩnh vực đầu tr xây dụng cơ bản.

“Công tác lập và quản lý dự tốn cơng trình thực chất là quản lý gid trong hoạt

<small>động đầu tơ, Vi vậy đây là một trong những khâu “nhạy cảm” nhất của hoạt động</small>

đầu tư. Tỷ lệ giữa mức vốn thực hiện so với dự toán được duyệt khơng có sự thay.đổi q lớn hoặc tăng đột biển. Nhưng trong thực tế, nhiều trường hợp phải điều

<small>chỉnh dy tốn nhiều lần trong q tinh thi cơng như: Thiết kế sai dẫn đến phải phá</small>

bỏ khối lượng đã làm để làm lại theo thiết kế điều chính hoặc bổ sung, tính tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

khối lượng sai quy phạm, quy chuẩn, hay sử dụng sai định mức kinh tế kỹ thuật của

<small>nhà nước ban hành cho từng cơng trinh theo quy phạm và quy trình; áp sai giá cả</small>

<small>theo từng loại vật tr thiết bị đã được Sở tải chính thơng báo theo thực tế tại thời</small>

.điểm tính tốn, nghiệm thu thanh tốn: áp dụng sai hoặc do tính tốn sai về khối

<small>lượng định mức giá cả dẫn đến tính tốn sai về các loại chỉ phi trích theo định</small>

mức,... Do vậy, dự tốn ln phải điều chỉnh cho phủ hợp với mức vốn thực hiệnthực tế,

<small>1.5.7. Các nhân tổ về cơ chế chính sách:</small>

“Các chỉnh sách kinh tế là nhóm nhân tổ tác động mạnh mẽ đến cơng tác qn lývốn đầu tu, Các chính sách nảy gồm chính sách định hướng phát triển kính tế như:

<small>Chínhich cơng nghiệp, chính sách thương mại, chính sách đầu ty... và các chính</small>

<small>sách làm cơng cụ điều tiết kinh tế vĩ mơ hoặc vi mơ,</small>

<small>“Các chính sách kinh tế tác động đến việc quản lý vốn đầu tư góp phần tạo ra</small>

một cơ cầu kinh t hợp lý, tao điều kiện cho nên kinh ễ phát triển theo chiều hướngtích cực hay tiêu cục, vẫn dầu tr được sử dụng có hiệu quả cao hay thấp... Cácchính sich kinh tế ác động vào lĩnh vực đầu tư góp phần tạo ra một số cơ cu đitư nhất định, là eơ sở để hình thành cơ edu kinh tế hợp lý hay không cũng như tácđộng làm giảm hoặc tăng thất thốt vốn đầu tư. Theo đó vốn đầu tư được sử dụng.

<small>6 hiệu quả hoặc kém hiệu quả.</small>

1.6. Kết luận chương 1

Khải niệm đầu tự vốn đầu tr xây cng cơ bản từ ngân sich nhà cc nhân tổ ảnhhưởng đến việc quản lý vin đầu tr XDCB từ ngân sich nhà nước và tỉnh hình đầu

<small>tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam trong thời gian qua. Tác giả đã nghiên cứu các vấn.</small>

<small>để ở chương 1 làm tiền dé để chỉ ra những uu điểm và hạn chế trong công tác quản</small>

lý vốn đầu tr XDCB tại huyện Bim Hà ~ tỉnh Quang Ninh tong chương 2 của luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHUONG II: THUC TRANG CONG TAC QUAN LY VON ĐẦU TƯ XÂYDUNG CƠ BAN TỬ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TREN DIA BAN HUYỆN DAM

<small>107°27'56'' đến 107941'31"' Kinh độ đơi</small>

<small>Phía Bắc giáp huyện Bình Liêu;— Phía Đơng giáp huyện Hai Hà;</small>

<small>— Phía Nam giáp huyện Vân Đồn;</small>

<small>Phía Tây giáp huyện Tiên n.</small>

Huyện có thị trần Baim Hà là trung tâm kinh té, chính tị, văn ha của huyện và9 xã trực thuộc, có Quốc lộ 18* chạy qua và 2Ikm bờ biển. Đồng thoi vị trí địa lýtrục kinh tế Đơng Bắc-ĐBSH với hành lang

<small>QLI8* là khu vực phát triển kinh tế-sinh théi-du lịch. Hệ thống giao thông đa dang,</small>

và lợi thé đặc biệt quan trọng ứ

có cơ sở hạ tang kỹ thuật tương đối phát triển; đặc biệt lả vùng nằm trong “Hai hành.lang đã Quảng Tây-Vân Nam (Trung Quốc) và vành dai kinh tế Vịnh Bắc Bộ"Những yếu tố đó có tác dụng thúc đây Đầm Ha phát triển thành một khu vực kinh tếquan trong phía Đơng của tính, là căn cứ chiến lược cho phát triển vành dai kinh tế

<small>Vinh Bắc Bộ,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>sị, địa bình chia cit mạnh tạo thành các thung lũng là các ruộng bậc thang có đội</small>

tới 1.000m, sườn ni đốc có nhiễu cây im rap. in la vũng ni thấp đến đồicao trung bình từ 100 - 400m, độ diy ting dit trung bình, lớp phô thực vật thưa

<small>thớt. Kế tiếp là vùng phủ sa ven biển, được chia làm hai vùng cơ bản:</small>

“Tiểu vùng phù sa cổ chạy doe đường 18* với độ cao trung bình 25m, có nơi cao.trên S0m, địa bình dốc thoải lượng sóng

Tiểu vùng phù sa mới duge bồi tụ ven biển: Bị ngăn cách bởi đổi núi chạy sátbiển, địa hình thấp thoải dẫn ra biển có độ cao từ 1.5 - 3m. Một phần đã được đưa

<small>vào canh tác, phần còn lại là các bãi sứ vet, cồn cát ven biển bị ngập nước thủy.</small>

iều. Những ving đất trong để đã được khai phú củy cấy, nơ co bị rửa tồi bào'Vùng địa hình quần đảo ven biển: Bao gồm một số đảo như đảo Van Đước, ĐáDụng... Độ cao phổ biển khoảng trên dưới 100m, Phin lớn các đảo này đều to tụi

<small>và hình thai địa hình của chúng tương tự các dai đổi trong đắt liễn. Bờ biển khu vực.</small>

<small>này thuộc dang bờ xâm thực bị ngập nước. Chúng bị chia cắt phức tạp và chin boicác hịn đảo có đường phương edu trúc địa chất song song với đường bi Bờ biển bị</small>

lún phức tạp thêm bởi sự xen kể các đoạn bờ nguồn gốc trim tích số vet*) Bia chit:

Ở địa hình núi cao - đồi núi thấp, các loại đá phổ biển là các trằm tích TratPhân bổ ở phía Bắc của huyện chủ yếu là các đá của hệ ting Mẫu Sơn gồm đã cátmẫu xám, đá sét và bột kết màu phớt đó, tím, đơi khi 16m đốm. Phía nam bao gồm.các đá cuội kết, s6i kết, đá cát, bột &i, bột kết chứa than, đã sét. Ngồi ra cịn xuất

<small>hiện đá vôi Pecmi dn tỉnh, mau xám và xám tro có chứa ít sết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

“Các đồng bing hẹp duyên hải nằm gần như ngang với mục nước biễn và là sảnphẩm tích tụ của phù sa biển và phù sa sing. Chúng còn được tiếp te Lin ra ngoài

<small>khơi bởi những bãi phi sa biển rộng lớn. Vật liệu của các bãi phù sử biển gdm có</small>

át thd ở bên dưới, cát min và bùn nhão giàu chất hữu cơ ở phía trên.

Cie dio huyện Bim Hà này được cấu tạo chủ yếu bởi cui kết hạt trung, sối kết

<small>và đá cát có độ hạt khác nhau. Các đá mau đỏ tím tuổi Jura hạ chủ yếu là đá cát,</small>

cuội kết xen các lớp kẹp đã sét

Dia hình địa chất huyện Đầm Ha trơng đối phức tạp, bị chia cắt mạnh đặc biệt

<small>ở vùng núi cao, vùng núi thấp và trung du khỏ khan cho sản xuất nơng nghiệp; vào.</small>

mủa mưa thường có lũ đột ngột gây ảnh hưởng đến sin xuất và đi lại của nhân dân2.1.2, Đặc điễm dân sinh, kinh tế xã hội

<small>21.2.1. Dé</small>

<small>Dan số tồn huyện có 35.533 người (tinh đến tháng 4/2012) với mật độ dân</small>

115 người lamẺ. Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn với 28.966 người (chiếm81.52% tổng din số tồn huyện), khu vue thành thị có 6.567 người (18,884). Dâncu phân bổ không đều tập trung cao ở thị trấn Dam Hà, mật độ dân số khoảng 1.894.người kmỄ (2011). Các xã vũng nông thôn đặc biệt là vũng đổi núi cỏ dân cư thưa

<small>thớt, mật độ trung bình khoảng 94 người/kmi.</small>

<small>31.32 Dân tộc</small>

Hiện tại, trên địa bản huyện có 9 dân tộc anh em cùng sinh sống là: Dân tộcKinh có 25.074 người (72.8894); đồng bio dân tộc thigu số như Dao, Sản Div, Sản

<small>Chi, Tay, Hoa, Ning, Mường, Cao Lan có 10.459 người (27,22%). Các dân tộc sinh</small>

sống với nhiễu ngành nghé và vin hóa ruyễn thing Khác nhau Vì vậy, huyện DimHà có thể đáp ứng các nhủ cầu vé du lịch, văn hóa (hit Then, hát Giao Duyên, hát

<small>Sáng Cọ,..) cho khách tham quan trong nước và Quốc tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>2.1.2.3 Lao động</small>

<small>Dân số trong độ tuổi lao động năm 2011 chiếm tý lệ khá cao với 17.490 người</small>

(chiếm 49% <n số toàn huyện), Trong dd, lao động trong ngành nông lâm thủy sảnchiếm tỷ lệ cao với 13.290 người (chiếm 76% tổng số lao động của huyện); lao.

<small>động trong ngành cơng nghiệp và xây dựng có 1.650 người (9.4%); ngành thương</small>

<small>vẫn chiếm.</small>

<small>mại và dich vụ có 2.550 người (14,6%). Như vậy, do ngành nông nại</small>

tỷ trong cao trong nền kinh t huyện nên lao động trong ngành nông, lâm thủy sinchiếm tỷ trọng rất cao

2.1.2.4. Tin hành linh 16

Giai đoạn 2005 - 2012, tuy chịu ảnh hưởng của nhiều yêu tổ bit lợi nhưng BimHa vẫn đạt được nhiều thành tựu về kinh tế. Tốc độ tăng trưởng GDP bình qnnăm đạt IL60năm. Trong đó, thương mại dịch vụ ting nhanh nhất với

<small>17,1%/năm; nông lâm thuỷ sản tăng trưởng ổn định đạt E,43%6/năm; cơng nghiệp</small>

<small>dung có tốc độ tăng trưởng chậm nhất với 7,1194/năm. Giá trị tăng thêm (giá</small>

CD 1994) năm 2012 đạt 278,3 tỷ đồng gắp 2.16 lần so với năm 2005 (129,09 tỷđồng).

<small>GDP bình quân đầu người năm 2012 dạt 102 iệu đồng người hăm, tăng gắp</small>

<small>hơn 3 lần so với năm 2005 (5,5 triệu đẳng/người/năm).</small>

<small>‘Thu ngân sách trên địa bản giai đoạn 20052012 đạt tốc độ tăng trưởng28,899%4/năm (chi tiêu đặt ra trong Đại hội Đảng bộ XXII là 15%/ndm) vượt chỉ tiêu</small>

\Vén đầu tr toàn xã hội giai đoạn 2005-2012 dat 1.419,84 tỷ đồng. Trong đónguồn vỗn từ ngân sich trung ương và tinh chiếm gin 80% tổng vẫn đầu tư với

<small>1.116 tỷ đồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2005-2012.</small>

<small>Doom vị: tý đồng, tốc độ tầng 9%</small>

STT “Chỉ tiêu TOT2005 | 2006 | 2007 | 2010 | 2011 202 | (81 | GEAR | uy so | ii [ass] 49449 | Sane | tay

a | gi min ATTY roan [sta] S04 | 8606| La | 200

<small>1 | Ningtinuysin [1829621438 20.79 |aisan| cas | erase</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

srr] — Chia wr

2005 | 2006 | 2007 | 2010 | 2011 2012 )

<small>1 [Nhghaugsn [839 Hö2s [20300] 2x780 | Han2 [Công ngiệp xy amg 2531 | 30.8 | 3503 | t0 | 5580 | 30003. | Thương mại dịh vụ | 66,31 | 80/94 | 96,14 |15S50| 188,50 | 22480</small>

<small>1 [ Ning tin auysin | Ni [3643 | Sa | sine | sảm | soi</small>

2 [Genes luan asus | wasn | 1077 | soso | soe

<small>3 [thang akhww | 3725 [389 | soar | 3807 sai</small>

<small>vit | Dân số (1000 người) | 33.38 | 32,77 | 33,21 | 34,70 3638 | 1.87</small>

<small>‘Thu nhập.</small>

<small>Vint BQneetttăm(miệu | Sấ0 | 628 | 749 | Hớ7 | Mới | tiaang)</small>

1x | Yona Teneo |ieta95| 220 | am | ane

<small>Nguẫn: Min giảm cdg kê Đầm Hà</small>

Do ảnh hưởng của khủng hoảng tải chính tồn cẩu, cơ cấu kinh tế huyện trong

<small>giai đoạn vừa qua chuyển dich châm: tỷ trọng nông lim thủy sản tăng từ 48.53%</small>

<small>năm 2005 lên $5,61% năm 2012; tỷ trọng công nghiệp-xây dựng giảm từ 14,22%,</small>

năm 2005 xuống 8.08% năm 2012: ngành thương mại và địch vụ cổ tý trọng én

<small>định trong cơ cấu kinh tế: chiếm 37,25% năm 2005 và 36,31% năm 2012.</small>

3.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản cia huyện Đầm Hà trong giai đoạn

<small>từ năm 2007 đến năm 2012</small>

Huyện Đầm Hà mới được tái lập tir năm 2001 nên việc xây dựng cơ bản được

<small>coi là một trong những khâu quan trọng và được tiển hành rất quyết ligt với vẫn đầu.</small>

<small>tư lớn. Trong thời gian vừa qua, huyện đã tích cực chủ động thực hiện công tic</small>

chuẩn bị đầu tr, nhất là trong việc lập các đự ân để tranh thủ các nguồn vỗn của

<small>Tinh và của các Bộ ngành hỗ trợ để đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản của.</small>

<small>Huyện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

đầu tr xây dụng cơ bản tăng cao chủ yếu do nhụ

<small>Ha Động. Nhì</small>

bản sẽ giảm dần qua các năm do cơ sở hạ th

<small>“Trong giai đoạn vừa qua vi</small>

chung, vốn đầu tư cho xây dựng cơ

<small>cầu xây dựng đập thủy lợi</small>

<small>ự của huyện đã dần hoàn thiện. Trong</small>

<small>7 năm qua, vốn đầu tư xây dựng cơ bản đạt gin 990 tỷ đồng (trong đó, vốn đầu tư.</small>

của trung ương khoảng 600 tỷ đồng, của tỉnh khoảng 390 tỷ đồng): giá trị thực hiện

<small>xây dựng cơ bản đạt bình quân 122,69%/năm. Việc đầu tr đều được tập trung cho</small>

các công trinh phục vụ sản xuất, công vụ và dân sinh, Trong xây đựng cơ bản, các

<small>công trinh đều hồn thành về cơ bản ding tiến độ khơng để xảy ra hiện tượng tiêu</small>

cực trong XDCB, và được dua vào sử dụng an toàn. Việc đầu tư XDCB bằng các

<small>nguồn vốn đều thực hiện đúng các quy trình, quy định do Nhà nước ban hành.</small>

Phat triển đô thị: Trong giai đoạn vừa qua tốc độ đơ thị hóa của huyện diễn ranhanh. Bit 46 thị năm 2012 tăng gấp gin 2.8 lần (221,77ha) so với năm 2005

<small>(124,99ha) đạt 346,76ha. Trong đó, đắt ở đơ thị năm 2012 đạt 53,57ha chiếm 0,17%,</small>

điện tích tự nhiên đạt bình qn 547mŸ/người, vượt quy hoạch đặt ra 152,19%. Hiện

<small>nay, đã có Báo cáo số 01/BC-HĐND của Hội đồng Nhân dân tinh Quảng Ninh về</small>

việc Thẩm tra Để án, Dự thảo Nghị quyết về việc thông qua Dé án công nhận thịtrấn Đầm Hà, huyện Dim Hà, tinh Quảng Ninh là 46 thị loại V. Đến nay huyện

<small>Đầm Hà đã chính thức đạt tiêu chuẩn 46 thị loại V.</small>

<small>2.2.1. Công tác quy hoạch xây:</small>

<small>~ UBND huyện đã chỉ đạo xây dựng quy hoạch nông thôn mới cho cả 9 xã nông,khai thực hiNgay từ đầu năm 2012, huyện đã chủ động triển khai, bổ trí nguồn để thực hiện cácthơn trên địa bàn huyền. ĐỀn nay đã được phê duyệt và dang te</small>

mục tiêu theo lộ trình kế hoạch và đã được tỉnh đánh giá cao. Nguồn lực huy động.vn xây dựng nông thôn mới của huyện năm 2012 dat trên 80 tỷ đồng. Trong đồngân sách của tinh 3721 tỷ đồng, vốn ngân sách của huyện 26.5 tỷ đồng và vẫn dodân tham giá đạt trên lồ tỷ đồng,

<small>~ Đánh giá thực trang hạ ting kinh tổ xã hội nông thôn của 9 xã nông thôn của</small>

huyện Dim Hà theo 19 chỉ iêu nơng thơn mới (Š nhóm với 19 iêu eh) cho kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>chưa có xã nào dat chuẩn nơng thơn mới: mức đạt được trùng bình 39,8% chỉ iêu</small>

<small>xây dựng nông thôn mới</small>

2.2.2. Đầu tư xây dựng đường giao thông

<small>~ Mạng lưới giao thông trên địa bin huyện có các loại hình giao thơng đường bộ.</small>

và đường thuỷ. Bằng các nguồn vốn đầu tw của tỉnh và của huyện, đến nay, 10/10

<small>xã thị trấn có đường nhựa và bê tông vào dén trung tâm xã</small>

- Quốc lộ: Đầm Hà có quốc lộ I8` chạy qua với chiều dài 18km, đã được nâng

<small>mở rộng lòng đường lên 9m (rải nhựu aiphan, đảm bảo 2 làn xe chạy thông</small>

<small>su!) chạy qua địa ban các xã Dye Yên, Dai Bình, Quảng Tân, Tân Binh và thị trắn</small>

<small>Đầm Hà.</small>

fim hầu hết trên các xã, là trục~ During huyện lộ: Với tổng chiều dài 87,8km.

cường chính đã được ning cấp, mở rộng mặt đường từ 3,5 ~ 5.0m, có kết cấu bê

<small>tơng nhựa. Đặc biệt đường liên huyện Đầm Hà-Bình Liêu đang được hoàn thành</small>

(giai đoạn 1) chuẳn bị chuyên sang giai đoạn 2.

<small>~ Đường nội thị: Dài 1,58km, rộng 17,0m với kết cầu mặt bê tông đã dua vào sử</small>

dụng. Đây là tuyến đường chính để phát triển khu dân cư đô thị, cơ sở hạ ting, dịch

<small>vụ thương mại. Ngồi ra cịn có mạng lưới đường trong nội thị (cổng chiều đài</small>

<small>6,74m, rộng 3 — 7m đã được bé tơng hỏa cơ bản đã có hành lang).</small>

- Đường liên xã: Hệ thẳng trục giao thông đến các trung tâm xã và các đường

<small>liên xã đã được đầu tư xây dựng và bé tơng bóa, tạo điều kiện cho giao thơng đi li</small>

<small>thuận li và an tồn</small>

<small>- Đường giao thơng nơng thơn: Tồn huyện cổ 161,10km đường giao thơng</small>

nơng thơn với chiều rộng từ 2,5 - 3,0m, chủ yếu là đường đất và một số ít đã được.nàng cắp với kết cấu bề mặt đường cắp phối. Năm 2011, huyện cũng đã đầu tr 1,9

tỷ đồng để xây mới và nâng cấp đường giao thông nông thôn nhưng chưa đáp ứng.

urge nhu cầu hiện tụi. Hiện nay, bằng nguồn vốn xây dựng nông thôn môi, huyện

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

đđã khảo sắt thiết kế 22 tuyển đường với tổng chiều dài 10km, Dự kiến trong năm

<small>2013 sẽ tiến hành thực hiện thi cơng,</small>

<small>- Cơng trình thuỷ lợi trọng điểm hỗ đập Bim Ha động tại xã Quảng Lợi được</small>

khởi công xây dựng từ đầu năm 2006 đến nay đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng(bain giao thắng 12/2010), cỗ sơng suất thiết kể I5 triệu mì, để phục vụ công

<small>nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt; Hỗ chứa Công Tổnh cũng là tong 2 hồ thủy lợi</small>

quan trọng của huyện. Hỗ chứa nước Tân Binh trữ lượng 600 nghìn m* là nguồn dự.

<small>trữ và cung cắp nước cho hệ thống kênh mương phục vụ tới tiêu của xã Tân Bình,</small>

Hệ thống kênh mương cấp I cấp II và tu bổ hệ thống kênh mương nội đồng về cơ

<small>bản đã được hoàn thiện. Hiện tại huyện đã xây mới được 4 có tram bơm, nước được</small>

cắp chủ yếu từ đập Dim Hà Động, Nhìn chung, hệ thống thuỷ lợi huyện Dim Hà cơbản đã hoàn thiện đáp ứng được như cầu sin xuất và sinh hoạt cho nhân dân

<small>~ Trong tổng số 4 hỗ chứa chỉ có đập thủy lợi Đầm Hà Động đã hoàn thành vài</small>

kiên cổ; 2 hỗ cần được nâng cấp dim bảo an todn và xây dựng mới 1 hd.

<small>~ Trên địa bản huyện đã có 55 đập dng (rong đó có 26 đập kiên cổ chiếm tỷ lệ47.27%), Đập dâng thời vụ có 40 đập phục vụ tưới diện tích khoảng Sha chưa được</small>

<small>cứng hồn,</small>

~ Tổng chiều dài kênh mương cấp 1-3 là 589,03km (đủ kiên có hóa 227,19 Âm,chiếm tý lệ 38,572. Trong đồ, kênh chính đã kiên có hóa 52,6%, kênh cấp I đạt

<small>0,89%, kênh cấp II dat 8Š,5%, kênh cấp III đạt 3%, Các xã được hưởng lợi từ hỗ</small>

Dim Hà Động bao gồm các xã Dye Yên, Quảng Lợi, Đầm Hà, Tân Bình, TT. ĐầmHà các kênh chính, cấp Iva Il đều đã được cứng hóa 100%.

= BE bao có 21,Skm (đã Xiên cổ J2,5 km chiếm ty lệ 58,14%) Trong đó xã Đại

<small>Bình, Tân Lập đã cứng hóa 100%; xã Tân Bình chỉ đạt 58% và xã Đồng Tâm dé đã</small>

xuống cấp cần ưu tiên đầu tư, Huyện đang gấp rút hồn thành xây dựng kẻ sơng.Dam Ha,

<small>= Xây dựng hồn thành các</small>

<small>Lập, Quảng Lâm, Due Yên, Đại Binh,</small>

<small>trường Mam non trên địa bàn các xã : Tân,ân Binh và Quảng Lợi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

C6 thé đảnh giá xây dig cơ bin rong những năm qua có tốc độ. phát tiến

<small>nhanh, kilượng lớn tạo nên diệm mạo của huyện khang trang, đổi mới. Cơng tác</small>

xây dựng quy hoạch, giải phịng mặt bằng đã được quan tâm, dang di vào né nếp.>t-mơi trường có nhiễu tiến bộ, cơ bản đáp ứng được yêu

<small>(Công tác quản lý tài ngu)</small>

<small>cầu quản lý và nhu cầu của nhân dân. Chất lượng môi trường ngày cảng được cảithiện</small>

23. Thực trạng quản lý vén đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

<small>2.3.1. Trong công tắc lập quy hogch</small>

- Thực hiện công tác quy hoạch, ké hoạch định hướng đầu tư XDCB, việc quảnlý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư, huyện Đầm Hà đã từng bước phân.cắp rõ rằng hơn,

<small>~ Vi huyện Đầm Hà là huyện mới được tai lập nên vấn đề quy hoạch tổng thể</small>

huyện trong giai đoạn tới được HĐND, UBND huyện hết sức quan tâm. Ngày12/10/2010 UBND huyện Đầm Hà đã đưa ra kế hoạch về việc thực hiện quy hoạchchung xây dựng huyện Đảm Hà giai đoạn 2011 — 2017. Kế hoạch triển khai thực.hiện trên toàn bộ 9 xã và thị trấn Dm Hà. Về nội dung kế hoạch: Chỉ đạo tổ chức

<small>lập và phê duyệt quy hoạch (tổng số khoảng 30 đồ án). Thực hiện rà soát, điều</small>

chỉnh, bổ sung các quy hoạch trong các đổ án quy hoạch và quy định quản Ii liên

<small>quan đã ban hành đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể chung đã được phêduyệt về tổ chức thực hiện. Đã phân công nhiệm vụ rõ rằng để thực hiện.</small>

Đối với các dự ân sử dụng ngân sich nhà nước kể cả các dự án thành phần, nhànước quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư,lập dự án, quyết định đầu tu, Kp thit kế, tổng dự tốn, lựa chọn nh thầu, thi cơngxây dựng đến khi nghiệm thu, ban giao và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

at cả các chủ đầu tư khi tiến hành lập dự án đầu tr cúc dự án thuộc thẳm

<small>quyển quyết định đầu tư của UBND huyện Bim Hà phải được quy hoạch địa điểmin địa điểm.</small>

tây dung (đỗi với ức dự ân chưa được cấp dit) hoặc phải được xác m

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

có phù hợp hay không (đối với các dự dn chit đầu tư đã được cắp dit). UBND huyệnĐầm Hà lựa chọn và phê duyệt quy hoạch địa điểm sau khi được Sở xây dựng tinh

<small>Quảng Ninh thỏa thuận bằng văn bản.</small>

~ Khi tiến hành lập dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật cơng trình, chủ đầu tư phảiAuge cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng. UBND huyện Dim Hà cắp chứng chỉ quyhoạch xây dựng các cơng trình thuộc thâm quyền lựa chọn va phê duyệt quy hoạch

<small>địn điểm xây dựng</small>

<small>‘Tuy nhiên, công tác cấp phép quy xây dựng trên địa bản huyện vẫn cịn chậm</small>

do cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa kịp thời, dẫn đến chậmtiến độ trong việc cấp giấy phép xây dựng. Có trường hợp, cán bộ cắp phép xây

<small>dựng cịn gây phién hà, khó khăn cho cá nhân và doanh nghiệp.</small>

Quy hoạch xây dựng một số cơng trình chưa thực sự hoa chung vào với quý

<small>hoạch tổng thé của huyện, Điển hình như quy hoạch xây dựng khu nha dịch vy tang,</small>

lễ của huyện. Khu nhà dich vụ tang lễ này nằm ngay trung (âm huyện, gin công

<small>viên, gin trường học</small>

Quy hoạch sai dẫn đến lựa chọn địa điểm đầu tư sai. Mà bố trí địa điểm đầu tư

<small>có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của dự án cả trước mắt và lâu dài. Vì</small>

<small>vậy, lựa chọn sai địa điểm đầu tư sẽ gây lãng phí, thất thoát lớn vốn. tư, Mỗi lần.</small>

di chuyển địa điểm nhà máy không chỉ tốn kém về chỉ phi vận chuyển, chỉ phi bảo

<small>quản,...mà cịn phải chỉ phí lớn cho cơng tác chuẩn bị một mặt bằng như đền bù,</small>

giải tda mặt bằng xây đựng. xây dựng các cơng trình tam phục vụ thi công xây

2.3.2, Trong việc lập ké hoạch và phân bỗ vẫn đầu tr XDCB

Điều kiện để các dự ấn được bé tri kế hoạch vẫn đầu tr hàng năm của nhà

- Đối với các dự ân quy hoạch: Có đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch và

<small>dự tốn chỉ phí cơng tác quy hoạch được phê duyệt theo thẳm quyền.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>với các dự án chuẫn bị đầu tu: Phải phi hợp với quy hoạch phát tiển</small>

ngành và ãnh thổ được duyệt, có dự tốn chỉ phi cơng tác chun bị đầu tư được phế

<small>duyệt theo thắm quyền</small>

~ Đối với các dự án thực hiện đầu tư: Phải có quyết định đầu tư từ thời điểmtrước 31 thing 10 năm trước năm kế hoạch; có thi XẾ, dự tốn và tổng dự tốn

<small>được duyệt theo quy định.</small>

~ Trường hợp dự én được bổ tri vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tư nhưng chỉ

<small>để lầm công tác chuẩn bị thực hiện dự án thi phải có quyết định đầu tư và dự tốn</small>

<small>chỉ phí cơng tác chuẩn bị thực hiện dự án được phê duyệt</small>

<small>‘Tuy nhiên trong giai đoạn vừa qua đã xảy ra một trường hợp công trinh được</small>

phân bổ vén trái với những điều kiện trên

Bing 2.2. Tổng hợp một số cơng trình đã quyết định đầu tơ nhưng khơng bổ t

<small>được vốn thực hiện và vượt khả năng cân đối</small>

Sư Tên cơng tình Vin đun Tun nhân1 | Đập và kênh tới Clu Pi 14990.000.000 đồng

<small>Quảng Lam</small>

<small>Dip Thanh Y xã Quảng Lâm | 14.969.000.000 đồng | đả tw nhưng chưa b</small>

3Ì Đường giao thơng liên thơn. .6.000.000.000 đồng được von

<small>xã Quảng Tân</small>

2.3.3. Lập lễ hoạch, phân bỗ vin đầu tr năm và giao ké hoạch von3.3.3.1. Lập ké hoạch.

<small>~ Theo quy định của luật NSNN về việc lập dự toán NSNN hing năm, căn cứ</small>

vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ du tư lập kế hoạch vốn đầu tư của dự

<small>ấn gửi cơ quan quản lý cấp trên</small>

<small>+ Thôi gian lập, tỉnh, duyệt, giao kế hoạch vẫn đầu tr theo quy định của Mật</small>

Đã phê duyệt quyết định

</div>

×