Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 113 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Để tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghién cứu điều khiển kế hoạch tiến
<small>6 thi công xây dựng theo chỉ tiêu hợp lý về thời gian và chỉ phi, áp dung</small>
cho cơng trình Nhà làm việc huyện ty Việt Yên- tỉnh Bắc Giang” của học
viên đã được Nhà trường giao nghiên cứu theo quyết định số 2278/QĐ-ĐHTL,
<small>ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi.</small>
<small>“Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu trên là của riêng tôi. Các thông,</small>
tin, tài liệu trích din trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bổ trong bit kỳ cơng<small>trình nào trước đây.</small>
<small>Hà Nội, ngày thing 5 năm 2014Học viên</small>
<small>Hoàng Mạnh Cường.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1. Đôi nét <small>1.1.1. Thực chất của thi cơng xây đựng cơng trình.</small>về thi cơng xây dựng cơng trình [8}..
<small>1.1.2. Những u tổ chỉ phối q trình thi cơng xây dựng cơng trình vàhiệu quả của nó. 3</small>
1.2. Kế hoạch tiến độ trong xây dựng... 5
<small>1.2.1. Khải niệm [4]. _ 5</small>1.2.2. Mục đích của việc lập tiễn độ trong xây dựng [4j... 71.2.3 Vai trỏ của việc lập kế hoạch tién độ thi công [8]. 81.2.4. Đặc điểm kế hoạch tiến độ thi công. 91.2.5. Các căn cứ dé lập kế hoạch tiễn độ thi công xây dựng. 10
1.2.6. Các bước lập tiến độ [4]. „
1.3, Các phương pháp sử dụng dé lập ké hoạch tiền độ xây dựng. ¬.1.3.1 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công [4]. io 171.3.2 Các phương pháp sử dung để lập kế hoạch tién độ [7]. 221.4. Các phương pháp tổ chức xây dựng được sử dụng trong lập kế hoạchtiến độ [7]. ses sess sess 26<small>1.4.1 Tổ chúc thi công theo phương pháp tuân tự. 21.4.2 Tổ chức thi công theo phương pháp song song. 28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>1.3.1. Phương pháp đường phân tích dùng dé kiểm tra từng công vige.... 33</small>
1.5.2. Phương pháp đường phần tram. 31.3.3. Phương pháp biểu dé nhật ký 351.6. Đánh giá hiện trạng công tác lập kế hoạch tiến độ thi công hiện nay... 35
<small>KET LUẬN CHƯƠNG I</small>
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG DIEU KHIỂN KE HOẠCH
TIỀN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.. 7
2.1. Thực trang về điều khién kể hoạch tiến độ trong giai đoạn hiện nay... 39
2.1.1 Tiến độ các dự án trong giai đoạn hiện nay, 392.1.2 Đánh giá tiền độ các dự án 42.1.3. Giải pháp diy nhanh tiến độ thực hiện các dự án... sod2.2 Giới thiệu một số bài toán trong điều khiển kế hoạch tiến độ [4], 453.2.1 Phương pháp lập kế hoạch tiễn độ theo sơ dé mạng. 45
2.2.2. Một số bài toán tối wn sơ đỗ mạng. 52
<small>23.1 Đặt vin đề... _ : „66</small>2.3.2 Lựa chon bài toán tối ưu 672.4. Lập kế hoạch tiến độ theo phần mềm Microsoft Project 2010... 683.4.1. Giới thiệu vẻ Microsoft Project. 68<small>2.4.2. Mội dụng của Microsoft Project 2010. d9</small>
2.4.3. Trinh tự lập ké hoạch tiến độ cho một dự án 7
KET LUẬN CHUONG 2... se seseeresrrrrrrrrrerrreoeo TổCHƯƠNG 3: ÁP DỤNG KET QUA NGHIÊN CỨU VÀO DIEU KHIỂN.KE HOẠCH TIEN ĐỘ XÂY DUNG CHO CONG TRÌNH NHÀ LAM.VIEC HUYEN UY VIET YEN, TINH BAC GIANG. T1
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.1. Giới thiệu khái quát về Dự án Nhà làm việc Huyện ủy Việt Yên, tỉnh</small>Bắc Giang, T1
<small>3.1.1, Mục đích xây dựng 7</small>
<small>3.1.2, Tổng quan về quy hoạch. 78</small>3.1.3, Giới thiệu về dự án [6]. 793.2. Lập kế hoạch tiến độ thi công theo Sơ đồ mang cho dự án.. 833.2.1, Khối lượng và tình tự thí cơng các hạng mục chính của de dn [6]... 833.2.2. Lập biểu dé tiến độ thi công dự án theo sơ dé mạng bằng phần
<small>‘mém Microsoft Project 2010. 85</small>
3.3. Điều khién kế hoạch tiến độ thi công dự án sao cho hợp lý theo chỉ tiêu
về thời gian và chi phí. . . „91<small>93-100101</small>3.4. Đánh gid kết quả
<small>KET LUẬN CHƯƠNG II</small>
KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊPHY LUC TÍNH TỐNTÀI LIỆU THAM KHAO
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Hình 1-1. Các bước lập tến độHình I-2 Đặc tính biểu đồ nhân lực</small>
Hình 1-3: Hình thức đầu tư vào. <small>ng trình</small>
Hình 1-4. Cầu trúc mơ hình kế hoach tién độ ngangHình 1-5. Cầu trúc mơ hình kế hoạch tiễn độ xiên
Hình 1-6 Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng tuần tự.
<small>Hình 1-7: Biển đồ chu trình phương pháp thi cơng song songHình 1-8: Biển đồ chu trình phương pháp thi cơng dây chuyển</small>
Hình 1-9: Kiểm tr iến độ bằng đường phân tích
<small>Hình 1-10: Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trămHình 1-11: Biểu đồ nhật ký cơng việc</small>
Hình 2-1: Số lượng dự án phải điều chính đầu tr (9)
<small>Hình 2-2: Hiện trạng nền mặt đường sau khi được đưa vào sử dụng [9]Hình 2-3 Các bude lập sơ đồ mang.</small>
Hình 2-4 Mỗi quan hệ giữa chỉ phí v thời gian thi sơng
<small>Hình 2-5 : Mối quan hệ giữa cung và tiêu thy tải nguyên</small>
<small>Hình 3-1: Nhà làm việc Huyện ủy Việt Yên (hiện ti),</small>
Hình 3-2: Phối cảnh tổng thể
<small>Hình 3-3: Phối cảnh góc.</small>
<small>Hình 3-4: Kế hoạch tiễn độ thi cơng dự án theo sơ đồ mạng (Phương én 1)</small>
Hình 3-5: Kế hoạch tiễn độ th công dự án theo sơ đỗ ngang (Phương én ])Hình 3-6: Biểu tích lũy vốn đầu tư xây đựng cơng tinh theo thời gian (Phương án 1)
<small>Hình 3-7: Biểu đồ vốn đầu tr xây dựng cơng trình theo thời gian (Phương án 1)Hình 3-8: Hình thức đưa vốn đầu tư vio cơng trình ting dẫn theo thời gian</small>
<small>Hình 3-9: Kế hoạch tiến độ thi cơng dự án theo sơ đỗ mang (Phương án ID.</small>
<small>Hình 3-10: Kế hoạch tiến độ thi công dự án theo sơ đồ ngang (Phương án II)</small>
<small>Hình 3-11: Biểu tích ly vốn đầu tw xây dựng cơng trình theo thời gian (Phương án.</small>
Hình 3-12: Biểu đồ vốn đầu tu xây dụng cơng trình theo thời gian (Phương dn I) 96
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 3-1: Khối lượng thi công các công việc chính của cơng trình...</small>Bảng 3-4: Tính tốn thiệt hại do ứ dong vốn đầu tư cho phương án 1Bảng 3-5: Tính tốn thiệt hại do ứ dong vi <small>tư cho phương án IL</small>
<small>„8398</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Gan ba mươi năm qua, đặc biệt là từ sau năm 1986 khi tiến hành công.<small>cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thảnh tựu to lớn, tồn điện và có ý</small>nghĩa lịch sử, thay doi mọi mặt đời sống của người dan, như: kinh tế tăng.trưởng ở mức tương đổi cao, đời sống của nhân dân khơng ngừng được cải.thiện, tình hình chính trị và xã hội ơn định, quan hệ đối ngoại được mở rộngvà vị thé của Việt Nam ngày cảng được nâng cao trên trường quốc tế. Có thé
nói ring tắt cả các thành phẩn trong nền kinh tế thị trường đã bước đầu pháttriển đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Một trong số đó phải kể đến lĩnh vực
đầu tư xây dựng. Lĩnh vực nảy đã phát triển cực kỳ mạnh mẽ kể từ khi mo<small>cửa cải cách và thành tựu đạt được là vô cùng to lớn.</small>
Xây dựng là một ngành sản xuất cơ bản trong nền kinh tế quốc dân.<small>Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở vật chất,</small>kỹ thuật cho toàn xã hội. Đặc biệt khi Việt Nam bắt đầu xây dựng nền kinh tế.<small>phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì ngành xây dựng cảng có vị trí</small>
đặc biệt quan trọng. Sản phẩm xây dựng gắn liền với tất cả các ngành s
với tat cả các lĩnh vực kinh tế, nhất la trong giai đoạn phát triển ban đầu. Xây<small>dựng khơng chi có vai trd quan trọng trong việc phục vụ cho sự phát triển của</small>các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, ma nó cịn tạo điều kiện đểnâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phịngthơng qua việc đầu tư xây dựng các cơng trình xã hội, địch vụ cơ sở hạ ting<small>ngày cảng đạt trình độ cao.</small>
Tir đó có thể thấy rằng, ngành xây dựng đã góp phần nâng cao đời sống
vật chất và tinh thin cho mọi người dân trong xã hội, tạo điều kiện xóa bỏ dẫncách biệt giữa thành thị - nông thôn, miễn ngược - miễn xi. Nó giữ vai trịquan trọng trong nền kinh tế quốc dân, quyết định quy mơ và trình độ kỹ thuật
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">của xã hội, của đất nước nói chung và sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đạihóa trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Có thé nói rằng xây dựng là biểu hiện<small>sự phát triển của xã hội. Chính vì lẽ đó Nhà nước ta coi xây đựng là một trongnhững ngành công nghiệp nặng - ngành xây dựng cơ bản. Gọi li xây dựng co</small>bản là vì sản phẩm của nó là tài sản của xã hội góp phần lâm ra những sản<small>phẩm khác.</small>
“Chúng ta đã biết công tác xây dựng là tập hợp nhiễu quá trình sản xuấtphức tạp liên quan đến nhiều ngành sản xuất khác nhau. Việc đảm bảo sự
phối hợp giữa các quá trình một cách nhịp nhàng, đạt hiệu quả là một bài toán
phức tạp đồi hỏi người kỹ sư xây dựng phải biết lý thuyết hệ thống khoa học.và phương pháp kế hoạch tô chức xây dựng. Nghĩa là vận dụng kiến thứckhoa học tổ chức để đạt được mục tiêu dé ra ma không cần đầu tư thêm vậtchất kỹ thuật hay tải nguyên.
<small>Cé thể thấy rằng tổ chức xây dựng là hoàn thiện hệ thống quản lý, xác.định các phương pháp tổ chức, chỉ đạo xây dựng một cách khoa học đảm biohiệu quả kinh tế ky thuật tối ưu khi xây dựng một cơng trình cũng như một hệ</small>thống các cơng trình,
<small>Nhiệm vụ của những người trong ngành xây dựng là phải sử dụng có</small>hiệu quả vốn đầu tư dé đạt được mục dich dé ra trong thời gian ngắn nhất. De<small>đạt được mục đích trên người ta phải vận dụng sáng tạo những thành quả của</small>khoa học, kỹ thuật, công nghệ, khai thác tiềm năng tự nhiên và cơ sở vật chất<small>kỹ thuật của các đơn vị sản xuất. Tắt cả điều đó phụ thuộc vào trình độ tổ chức</small>
sản xuất xây dựng của người điều hành trong q trình xây dựng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DUNG CONG TRINH1.1. Đôi nét vỀ thi công xây dựng cơng trình [8].1.1.1. Thực chất cia thi cơng xây dựng cơng trình.
‘Thi cơng là q trình qua đó nha thầu với năng lực và điều kiện tươngxứng, tổ chức kiến tạo cơng trình theo đúng bản vẽ thiết kế đã được duyệt,đúng tiêu chuẩn quy chuẩn trong xây dựng và những cam kết trong hợp đồng<small>A-B. Thi công tạo nên chất lượng tổng hợp và hiệu quả dich thực của cáccơng trình xây dựng. Thi cơng được biểu hiện trên 2 phương diện đó làphương diện kỹ thuật thực hiện và phương diện tổ chức thực hiện.</small>
<small>+ Phương điện kỹ thuật thực hiện: Chi ra những giải pháp kỹ thuật nào.</small>
cụ thể sử dụng dé thi cơng cơng trình đạt được chất lượng theo quy định.
+ Phương diện tổ chức thực hiện: Chỉ ra việc bằng những phương án tổ<small>chức thục hiện nào thì cơng trình được tạo ra vừa đảm bảo chất lượng quy</small>định, vừa rút ngắn thời gian thi cơng và giảm chỉ phí xây lắp.
1.1.2. Những yếu tố chỉ phối q trình thi cơng xây dựng cơng trình.<small>và hiệu quả của nó.</small>
Có nhiều van dé ảnh hưởng đến q trình thi cơng xây dựng cơng trình,trong phạm vi luận văn này tác giả chỉ dé cập đến các yếu tổ quan trọng ảnh<small>hưởng tới tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
1.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dung
<small>Những đặcém của sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng rit lớn đến vilập và quan lý tiến độ trong ngành xây dựng. Sản phẩm xây dựng với tư cách</small>
<small>là các cơng trình hồn chỉnh thường có các đặc điểm sau:</small>
~ San phẩm xây dựng là những công trình, nhà cửa được xây dựng vàsử dụng tại chỗ va phân bố tan mạn tại nhiều nơi trên lãnh thé. Đặc điểm naylàm cho sản xuất xây đựng có tính lưu động cao và thiểu tinh ơn định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">~ Sản phẩm xây dựng phụ thuộc chặt chề vào điều kiện địa phương nơi<small>đặt cơng trình. Do đó nó có tính đa dang và cá biệt cao về công dụng, cấu tạo</small>
và cách chế tạo.
~ Sản phẩm xây dựng thưởng có kích (hước và chi phí lớn, có thoi giankiến tạo và sử dụng lâu dài. Do đó những sai lầm về xây dựng có thé gây nênnhững lãng phí lớn, tổn tại lâu dài và khó sửa chữa. Kích thước sản phẩm xây.dựng đồ sộ, thời gian thi công kéo dai, vốn sản xuất bị ứ đọng dẫn đến phải.tính tốn xem xét nhiều yếu tố, nguồn lực liên quan đến dự án.
<small>- Sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều ngành cả về phương điện</small>
cung cấp các yếu tổ đầu vào thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện
<small>sử dụng sản phẩm của xây dựng lam ra.</small>
~ San phẩm xây dựng có liên quan nhiều đến cảnh quan và mơi trườngxung quanh do đó liên quan nhiều đến lợi ích cộng đồng, nhất là dân cư nơi.<small>đặt cơng trình</small>
~ Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp vé ky thuật, kinh tế, xã hội,<small>văn hóa và quốc phỏng.</small>
1.1.2.2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng cơng trình
Đây có thé nói là một trong những yếu tố khách quan, nên cần có cáinhìn đúng đắn để có giải pháp tổ chức thi cơng thích hợp. Sản suất xây dựng.<small>cơng trình có 3 đặc điểm chính là:</small>
~ Sản xuất xây lắp là quá trình phải di chuyển thường xun dé kiến tạo
cơng trình. Sự di chuyển và thay đổi này thể hiện ở chỗ: địa điểm thi côngthay đổi, mặt bằng sản xuất thay đổi, may móc - cơng cụ thi cơng thay đổi, bổ
<small>trí lao động cũng có thé thay đổi. Việc này làm cho chất lượng thi công không</small>đồng nhất, thời gian thi cơng và chỉ phí sản xuất cũng khác nhau đáng kẻ.
~ Sản xuất xây dựng chỉ tạo ra một sản phẩm cá biệt - đơn chiếc, Do cơngtrình được xây dựng đơn chiếc đòi hỏi Nhà thầu và Chủ đầu tư phải xem xét toàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">cơng và lập tiến độ thi cơng dé cơng trình được thi cơng trong tim kiếm sốt củacác bên liên quan với chit lượng, thời gian và chi phí hợp lý nhất.
~ Sản phẩm xây dựng phải thực hiện trong môi trường lộ thiên, chịu anhhưởng rit nặng nề do tác động của thời tiết, khí hậu và yếu tố mùa mang.
Có thể nói rằng, do những đặc điểm của sản phẩm xây dựng va sản xuấtxây dựng như trên, làm cho chất lượng của cơng trình, thời gian thi cơng vàchỉ phí xây dựng ln biến động và rit khỏ khống chế; cũng do những đặc<small>điểm này làm cho thị trường xây dựng cũng có những đặc điểm riêng đòi hỏiphải hiểu rõ trong hoạt động quản lý và kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.</small>
1.1.2.3. Đặc điểm của thị trường xây dựng.
Yếu tổ thị trường thường tác động rất mạnh mẽ đến chế tạo và lưu<small>thông các loại sản phẩm hàng hóa trong xây dựng, thị trường xây dựng có cácđặc điểm sau đây:</small>
~ Q trình sản xuất và trao đôi diễn ra đồng thời.
<small>- Đồi hỏi phải thực hiện đúng quy định về phương thức trao đổi: tạm</small>
ứng, tạm chi, thanh toán theo khối lượng thực hiện sau từng giai đoạn vàthanh quyết tốn hồn thành gói thầu theo hợp đồng xây dựng.
<small>~ Giá xây dựng được hình thành đúng din; chỉ phí phát sinh là hiệntượng khó có thể tránh khỏi</small>
<small>Để nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế trong thi công, giải pháp</small>quan trọng hàng đầu trong sản suất xây dựng là phải làm tốt thiết kế tổ chức thi<small>cơng xây dựng cơng trình và chỉ đạo thi công theo đúng tiến độ được duyệt</small>
1.2. Kế hoạch tiến độ trong xây dựng.<small>1.2.1. Khái niệm [4].</small>
Ngành xây dựng nói chung cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạtđược những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">hoạch sản xuất được gắn liền với một trục thời gian người ta gọi đó là kế hoạch.lịch hay tiến độ. Như vậy tiến độ là một kế hoạch được gắn liền với niên lịch.
Moi thành phần của tiễn độ được gắn trên một trục thời gian xác định.
Công trường xây dựng được tổ chức bởi nhiều tổ chức xây lắp với sự.tham gia của nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng vat tư máy móc.<small>thiết bi và các loại tài nguyên ... Như vậy xây dựng một công.inh là một hệ</small>điều khiển phức tạp, rộng lớn. Vì trong hệ có rất nhiều các thành phần và mối<small>‘quan hệ giữa chúng rit phức tạp. Sự phức tạp cả về số lượng các thành phần và</small>
trạng thái của nó biến động và ngẫu nhiên. Vi vậy trong xây dựng cơng trìnhkhơng thể điều khiến chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một cơng
<small>trình phải có một mơ hình khoa học điều khiển các quá trình - tổ chức và chỉ</small>
đạo việc xây dựng. Mơ hình đó chính là kế hoạch tiến độ thi cơng. Đó lả mộtbiểu kế hoạch trong đó quy định trình tự và thời gian thực hiện các cơng việc,các q trình hoặc hạng mục cơng trình cùng những u cầu về các nguồn tảinguyên và thứ tự ding chúng dé thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch dé ra.
Như vậy tiền độ xây dựng là kế hoạch sản xuất xây dựng thể hiện bằng
biểu đồ, nội dung bao gồm các sé liệu tính tốn, các giải pháp được áp dungtrong thi công gồm: công nghệ, thời gian, địa điểm, vị trí và khối lượng cáccơng việc xây lắp cùng với điều kiện thực hiện chúng.
<small>Tién độ là bộ phận không thé tách rời của thiết ké t6 chức xây dựng vàthiết kế tổ chức thi cơng, trong đó:</small>
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng gọi tit là tiến độ tỏ chức xây
dựng do cơ quan tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công
<small>việc: Thiết kế, chuẩn bi, thi công, hợp đồng cung cắp máy móc, thiết bịcùng</small>
cấp hỗ sơ tai liệu phục vụ thi cơng và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đỏtiến độ nếu là cơng trình nhỏ thì thể hiện bằng sơ đồ ngang, nếu cơng trìnhlớn phức tap thì thể hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ các công việc thé
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">lại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tiết <small>độ phải chỉ ra được</small>những thời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của cáchạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho cơng trình va<small>ngày hồn thành tồn bộ.</small>
+ Tién độ trong thiết kế 16 chức thi công xây dựng gọi là tiến độ thicông do đơn vị nha thầu (B) lập với sự tham gia của các nha thầu phụ (B’).<small>“Trong đó thể hiện các cơng việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và</small>
thời gian đưa từng hang mục cơng trình vào hoạt động. Tiến độ thi cơng cóthể thể hiện bằng sơ đồ ngang hay sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào tiến
độ của các công trình đơn vị, Các cơng trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa<small>trên sự kết hợp công nghệ va sử dụng tải nguyên. Trong tién độ đơn vị các</small>công việc xây lắp được xác định chỉ tết từng chủng loại, khối lượng theo tính<small>tốn của thiết kế thi cơng. Thời hạn hồn thành các hạng mục cơng trình vàtồn bộ công trường phải đúng với tiến độ tổ chức xây dựng.</small>
1.2.2. Mục đích cũa việc lập tiến độ trong xây dựng [4].
Ta thấy rằng nếu các dự án xây dựng khơng có kế hoạch tiền độ thì<small>khơng xác định được thời gian hồn thành dự án. Các cơng việc khơng được</small>thực hiện theo một trình tự kỹ thuật và không tuân thủ nghiêm ngặt về thờigian bắt đầu và thời gian kết thúc thì khơng kiểm sốt được cơng việc. Việcchậm trễ trong q trình thi cơng ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí đầu tư xâydựng dự án, hầu hết các dự án bị chậm tiến độ đều làm cho chỉ phi tăng lên từ<small>20% - 30% tổng giá trị. Bên cạnh đó, việc chậm bản giao cơng trình vào sit</small>
<small>dụng cịn làm chậm quay vịng vốn đầu tư, Nhà thầu bi ứ đọng vốn. Vì vậy để</small>
dự án đảm bảo về mặt thời gian nhanh nhất, chất lượng tốt nhất va chỉ phí hợp.lý, để tránh sự ach tắc, cản trở trong q trình thi cơng thì cần phải có một kế.hoạch tiến độ thi cơng tối ưu và khoa học.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Khi xây đựng một cơng trình phải thực hiện rất nhiều các q trình xâylắp liên quan chặt chẽ với nhau trong một khơng gian và thời gian xác định.<small>với tài ngun có giới hạn. Như vậy mục đích của việc lập tiến độ là thành lập</small>
một mơ hình xây dựng, trong đó sắp xếp các công việc sao cho bảo đảm xây.
<small>dựng cơng trình trong thời gian ngắn, giá thành hạ, chất lượng cao.</small>
Mục đích này có thé cụ thé như sau:
~ Kết thúc và đưa các hang mục cơng trình từng phần cũng như tổng thé<small>vào hoạt động đúng thời hạn định trước.</small>
~ Sử dụng hợp lý máy móc thiết bị,
<small>- Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên chưa sử dụng,</small>
- Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ<small>xây dựng.</small>
<small>- Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả để tiến hành thi cơng</small>
<small>ơng trình.</small>
1.2.3 Vai trị của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [8].
<small>ác thông tin cẩn thiết</small>
<small>để nhà thầu tổ chức và quản lý tốt mọi hoạt động xây lắp trên tồn cơng trường,“Trong kế hoạch tiến độ thường thể hiện rõ:</small>
+ Danh mục cơng việc, tính chất công việc, khối lượng công việc theo
<small>từng danh mục,</small>
<small>+ Phương pháp thực hiện (phương pháp công nghệ và cách tổ chức.thực hiện) nhu cầu lao động, xe cộ, máy móc và thiết bi thi cơng và thời gian</small>cần thiết đẻ thực hiện từng đầu việc.
+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệtrước sau về không gian, thời gian, công nghệ và cách thức tổ chức sản xuất<small>của các công việc.</small>
+ Thể hiện tổng hợp những doi hỏi về chất lượng sản xuất, an tồn thi
cơng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đã có trên cơng trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">kế hoạch lao động - tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung ứng.<small>ih cho thi công</small>
vật tu, kế hoạch đảm bảo tai cl
Việc thiết kế chức thi công mà điều quan trọng là thiết kế<small>phương thức, cách thức tiễn hành từng cơng trình, hạng mục hay tổ hợp cơng</small>
trình..., có một vai trỏ rất lớn trong việc đưa ra cơng trình thực từ hỗ sơ thiết
kế kỹ thuật ban đầu và các điều kiện về các nguồn tải nguyên. Nó là tai liệuchủ yếu chuân bị về mặt tô chức và công nghệ, là công cụ dé người chỉ huyđiều hành sản xuất, trong đó người thiết kế đưa vào các giải pháp hợp lý hóa
sản xuất để tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị, giảm thời gian xây
<small>dung và hợp lý về mặt giá thành.</small>
1.2.4. Đặc điểm kế hoạch tiến độ thi công
KẾ hoạch tiến độ thi công xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm<small>ic điểm địa chất thủy vãcủa từng cơng trình như: điều kiện tự nhiên,</small>
xây dựng cơng trình, cơ sở hạ ting (giao thơng, điện, nước...), địa hình, mức<small>449 phúc tạp về kỹ thuật và điều kiện tổ chức thi cơng. Q trình sản xuất xây</small>dựng là một q trình động và ln chịu ảnh hưởng của các yếu tổ ngẫu nhiênđến tiến độ thi công. Tiến độ xây dựng chịu ảnh hưởng của các đặc điểm củasản xuất xây dựng và sản phẩm xây dựng vì vậy trong q trình lập kế hoạch.tiến độ thi cơng cần phải có dự trữ sản xuất. Nguồn dự trữ nảy dam bảo quá.<small>trình xây dựng được liên tục va để phỏng những rủi ro.</small>
Khi thiết kế kế hoạch tiến độ thi công trong giai đoạn này cần chú ý tớicác yêu cầu sau:
- Kế hoạch tiến độ này phải được thiết lập trên cơ sở giải pháp tácnghiệp xây Lip dự định cho các hang mục và công tác chủ yếu.
~ Danh mục đầu việc được phân chia chỉ tiết hơn, phù hợp với các giảipháp công nghệ đã chọn: khối lượng công việc được xác định phù hợp<small>phương án kỹ thuật và tổ chức thi công được áp dung.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">~ Độ đài thời gian thực hiện các đầu việc, các hang mục không được dn<small>định theo định mức chung ma được tính tốn trên cơ sở năng suất thực tế củaphương tiện thi công và lực lượng lao động đã chọn, chính vì vậy độ chínhxác được cao hơn.</small>
~ Thứ tự thực hiện các đầu việc được ấn định thơng qua tính tốn các.quan hệ về cơng nghệ và tổ chức để có nhiều q trình xây lắp được triển khai.liên tục, nhịp nhàng, tận dụng triệt dé năng lực thi công va mặt bằng sản xuất.
Phải xác định các ch tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với tién độ đã lập vàcó thể phải tiến hành tối ưu hóa kế hoạch tiến độ theo những yêu cầu nhất định.
~ Tiến độ lập ra ban đầu chỉ là dang tĩnh trên cơ sở tính toán va giả thiết<small>theo sự mong muốn của người lập, từ đó có thể dự kiến tính tốn được khảnăng tiêu thụ tài ngun của cơng trình. Tuy nhiên trong thi cơng thường có</small>những thay đổi vì vậy u cầu tiến độ lập ra ban đầu phải có sự mềm dẻo théhiện qua những yếu tố như:
+ Các công việc thường có dự trữ để có thể thay đổi thời gian bắt đầu,kết thúc của cơng việc.
+ Tiến độ có khả năng điều chỉnh linh hoạt trong quá trình thi cơng.
Điều đó được thực hiện dễ dàng trong sơ đồ ngang hay trong phương pháp sơ
<small>đồ mạng.</small>
<small>1.</small> Các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ <small>hi công xây dựng</small>
Khi lập kế hoạch tiến độ thi công xây đựng công trình cần căn cứ vào.<small>các điều kiện và tải liệu sau:</small>
~ Bản vẽ thiết kế kiến trúc va kết cấu, bản vẽ thi cơng cơng trình.
- Các quy định về thời gian khởi cơng và hồn thành cơng trình, thờigian đưa cơng trình vào sử dụng từng phần (nếu có).
+ Các số liệu về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của địa<small>phương nơi xây dựng cơng trình.</small>
~ Dự tốn thi cơng xây đựng cơng trình và giá hợp đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">~ Định mức lao động (định mức sản xuất hoặc định mức chung).<small>~ Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm có liên quan.</small>
<small>~ Phương án thi công, phương án công nghệ của các công tác chủ yếu.</small>
~ Điều kiện tài nguyên sử dụng cho thi cơng cơng trình,
<small>~ Sự phối hợp giữa các bên liên quan.</small>
<small>- Hợp đồng thi công giữa các bên A và bên B.</small>1.2.6. Các bước lập tiến độ [4].
Tién độ thi công được lập dựa trên số liệu va tinh toán của thiết kế tỏ
chức xây dựng hoặc thiết kế tổ chức thi công cùng với những kết quả khảo sát<small>bổ sung do đặc điểm của công trường. Trong số những số liệu đó, đặc biệt</small>quan tâm đến thời hạn của các hạng mục cơng.
<small>ih và tồn bộ cơng trường.độ lập nhanh chóng thỏa mãn nhiệm vụ dé ra và hợp lý, ngườilập tiến độ phải tiến hành lập theo các bước như sau:</small>
<small>1.2.6.1. Phân tích cơng nghệ</small>
<small>La bước khởi đầu nhưng vơ cùng quan trọng, nó sẽ định hướng cho các</small>
giải pháp công nghệ sẽ lựa chọn về sau. Muốn phân tích được cơng nghệ xây
dựng phải dựa trên thiết kế công nghệ, kiến trúc và kết cấu của cơng trình.<small>Phân tích khả năng thi cơng cơng trình trên quan điểm chọn cơng nghệ thực</small>hiện các q trình xây lắp hợp lý va sự cần thiết máy móc và vật liệu phục vụ.<small>thi cơng</small>
Vige phân tích cơng nghệ thi cơng được bắt đầu ngay sau khi có thiếtkế cơng trình do cơ quan tư vấn thiết kế chủ trì lập có sự bản bạc với người.thực hiện xây dựng, đơi khi phải có ¥ kiến của các bên liên quan như: ngườicấp vốn, đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ.cho việc thi cơng xây dựng cơng trình. Sự hợp tác day đủ sẽ tạo điều kiện dénhững quyết định lựa chọn về công nghệ thi công trở thành hiện thực. Sau khilựa chọn được công nghệ thi công ta tiền hành phân tích cơng nghệ đó.
Phân tích cơng nghệ xây lip để lập tiến độ thi công do cơ quan xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">‘dung cơng trình thực hiện có sự tham gia của các đơn vị dưới quyền. Sự phântích đặc điểm sản xuất để nắm vững cơng nghệ xây lắp làm cho các đơn vị.<small>thực hiện hiểu tường tận cơng việc và sẽ có biện pháp kỹ thuật phù hợp"Những biện pháp áp dụng chỉ được phép hồn thiện thêm cơng nghệ đã được</small>lựa chọn, mọi vật tư thay thế không được làm giảm chất lượng công trình.quan trọng hon tắt cả là khơng kéo dai thời gian thi công.
- Tên công việc trùng với mã số trong định mức sử dụng.
- Cơng việc có thể tiền hành thi công độc lập về không gian cũng như.<small>thời gian, không bị và cũng không gây cản trở cho những công việc khác.</small>
<small>đội) làm việc</small>~ Một công việc phải đủ khối lượng cho một đơn vị (
<small>trong một thời gian nhất định.</small>
- Trong khả năng có thể nên phân chia mỗi việc cho một đơn vị chun
<small>mơn hóa đảm nhiệm, trong các trường hợp khơng thể mới bổ trí tổ da năng</small>
<small>- Nhiều cơng việc nhỏ, khối lượng ít có thể gộp lại thành một cơng việc</small>dưới một tên chung dé đơn giản khi thể hiện biểu đồ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Không đạt2</small>
<small>Tổi ưu tién độ.M</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">khối lượng thường dùng là các đơn vị đo lường (m, m*, m’, t, cái, chiếc...)
cũng có thể dùng đơn vị tiền tệ tương đương trong định mức, đơn giá sử.
<small>dụng. Xác định đúng đổi tượng là cơ sở chọn phương tiện, phương án thi</small>
<small>cơng hợp lý. Từ đó xác định chính xác nhân lực, máy móc và thời gian thi</small>én độ.
<small>4. Chon biện pháp kỹ thuật thi công,công dé lập</small>
Trên cơ sở khi lượng công việc và điều kiện làm việc ta chọn biện<small>pháp thi cơng. Trong q trình chọn biện pháp thi công wu tiên sử dụng cơgiới sẽ rút ngắn thời gian thi công củng tăng năng suất lao động giảm giá</small>thành. Chon máy móc nên tuân theo quy tắc “may móc hóa đồng bộ”. Trong,
<small>lệc có khổ</small>
<small>một kíp máy chọn máy cho cơng việc chủ đạo hay cơng lượnglớn trước sau đó chọn các máy cịn lại. Trường hợp có nhiễu phương án khảthi trong lựa chọn máy móc phải tiến hành so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỳthuật. Sử dụng biện pháp thi công thủ công chỉ trong trường hợp điều kiện thi</small>công không cho phép cơ giới hóa, khối lượng quá nhỏ hay chi phí tốn kémnếu dùng cơ giới.
Khi chọn máy ngồi tính năng kỹ thuật phải phù hợp ta cần chú ý đếnnăng suất và sự ảnh hưởng của biện pháp thi công đến môi trường xung quanh.
1.2.6.8. Chọn các thông số tiễn độ (nhân lực máy móc).
<small>Tién độ phụ thuộc ba loại thơng số cơ bản đó là cơng nghệ, không gian</small>và thời gian: Thông số công nghệ bao gồm số tổ đội (dây chuyền) Lim việc.độc lập, khối lượng công việc, thành phan tô đội (biên chế), năng suất của tơ<small>đội. Thơng số khơng gian gồm vị trí làm việc, tuyến công tác và phân đoạn,</small>đợt thi công. Thông số thời gian gồm thời gian thi công công việc và thồi gian<small>đưa từng hay tồn bộ cơng trình vào hoạt động.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>“Các thông số tiến độ liên quan chặt chẽ với nhau theo quy luật chặt che.</small>Sự thay đổi mỗi thông số sẽ làm các thông số khác thay đổi theo và làm thay
<small>đổi tiến độ thi công. Việc chon các thông số trước tiên phải phủ hợp với cơng</small>
nghệ thi cơng sau đó là hợp lý về mặt tổ chức. Tùy theo phương pháp tổ chức.người ta chọn các thông số theo những nguyên tắc riêng.
~ Phân khu, phân đoạn phải phù hợp với kết cấu, kiến trúc để các phầnviệc thí cơng độc lập, đảm bảo chất lượng cơng trình
- Khối lượng của các công việc đủ lớn để sử dụng hiệu quả năng suất<small>máy móc, nang lực tổ đội</small>
<small>- Số loại cơng việc (trong danh mục công việc) chọn tủy theo mức độchuyên mơn hóa của tổ đội. Cơng việc phân cảng nhỏ sẽ tăng mức độ chun</small>mơn hóa song làm cho số công việc tăng lên thường kéo dai thời han thi công<small>và tổ chức thực hiện cảng phức tạp.</small>
- Nếu công việc vừa thi công cơ giới vừa thi công thủ cơng thì phảichọn thơng số máy trước, thơng số người chọn tùy theo máy
<small>1.2.6.6. Xác định thời gian thi công.</small>
“Thời gian thi công công việc phụ thuộc vào khối lượng, tuyến công tác,
<small>mức độ sử dung tải nguyên và thời hạn xây dựng cơng trình. Để day nhanh</small>tốc độ xây dựng, nâng cao hiệu quả cơ giới hóa phải chú trọng đến chế độ làm.việc hai ca, ba ca, những cơng việc chính được cơ giới hóa đồng bộ. Tuynhiên làm tăng ca sẽ làm tăng phụ phí như chiếu sáng, chỉ phí bảo hộ làm ca<small>hai, ba„ Hing lục lượng cán bộ kỹ thuật, quản lý. Những quá trình thi côngthủ công chỉ áp dụng làm tăng ca khi khối lượng lớn nhưng tuyển công táchep không triển khai thêm nhân cơng được.</small>
<small>Khi thời gian thí cơng khơng xác định đủ chính xác, người ta dùng giá</small>trị tin cậy, đó là trường hợp q trình thực hiện cơng việc gặp nhiều yếu tố.
ngẫu nhiên không lường được, thời gian hồn thành cơng việc phải ước đốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">với độ tin cậy nhất định từ kinh nghiệm sản xuất edn ít hoặc điều kiện sảnxuất phụ thuộc quá nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Ap dụng giá trị tin cậy về thờigian thi công dựa trên phương pháp thống kê toán học.
1.2.6.7. Lập tiến độ ban đầu.
Sau khi chọn biện pháp thi công và xác định các thông sé tổ chức, tatiến hành lập tiễn độ ban dau. Lập tiền độ bao gồm xác định phương pháp thé<small>hiện tiến độ và thứ tự công việc hợp lý triển khai cơng việc.</small>
Tiến độ có thé thể hiện bằng sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ đồ mạng.
Chon cách nào thì tủy thuộc vào quy mộ, tính phức tạp của cơng trình. Sơ đồngang thường biểu diễn tiến độ cơng trình nhỏ và cơng nghệ đơn giản. Sơ đồ.
xiên dùng dé biéu diễn tiền độ thi cơng địi hỏi sự chặt chẽ vẻ thời gian và không.gian. Biểu đỗ xiên chỉ thích hợp với cơng trình có số lượng cơng việc ít. Sơ đồ.mạng dùng để thể hiện tiến độ thi cơng những cơng trình lớn và phức tạp.
Thứ tự triển khai công việc luôn gắn liền với thứ tự thi công. Bên cạnh<small>chú ý đến công nghệ, luôn khai thác khả năng triển khai công việc đồng thời</small>
song song rút ngắn thời gian thi công. Mat khác triển khai công việc đồngthời can chú ý đến van đề si <small>dụng tai nguyên và đảm bảo tổ đội chuyên mônhoạt động theo dây chuyền.</small>
1.2.6.8. Điều chỉnh tiến độ ban đầu
Sau khi tiến độ ban đầu được lập, người ta tiến hành tính tốn các chỉ<small>số của nó và so sánh với các tiêu chí dé ra. Các tiêu chí đó chỉ thường là thờigian thi công (đúng giai đoạn và tiến độ), mức sử dung tài nguyên, độ ồn định</small>
điều hòa tiền vốn, nhân lực, giá thành phương án. Nếu các tiêu chí đạt tiến độ
ban đầu sẽ tiến hành tối ưu theo quan điểm người xây dựng đề nâng cao chỉtiêu kinh tế, kỹ thuật.
Trong trường hợp có vải tiêu chí khơng dat, ta phải điều chỉnh lại tiếnđộ ban đầu. Việc điều chinh sẽ được tiến hành theo nhiều vòng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">~ Vòng 1: Điều chỉnh bước lập tiến độ ban đầu (sắp xếp lại công việc)nếu chưa đạt tiến hành điều chỉnh vòng tiếp.
- Vòng 2: Điều chỉnh các thông số tổ chức tăng giảm số cơng nhân,
máy móc. Đây là bước tơ chức lại đơn vị sản xuất nều chưa đạt ta tiền hành.tiếp vịng sau.
- Vong 3: Điều chỉnh biện pháp thi cơng. Đây là vịng điều chỉnh<small>phương án kỹ thuật thi cơng (thay đổi loại máy móc, chọn phương pháp thi</small>cơng khác...) nếu chưa đạt ta tiến hành điều chỉnh tiếp vòng cuối cùng.
<small>~ Vịng 4: Đây là vịng điều chỉnh cơng nghệ sản xuất. Vi các biện pháp.</small>
tổ chức và kỹ thuật đều không dat ta phải thay đồi công nghệ xây dựng.
Tuy nhiên mỗi vịng có thể tiến hành một vai lần khi khơng đạt mớichuyển sang vịng tiếp theo. Việc điều chỉnh tiến độ thường khó khăn vớicơng trinh lớn phức tạp khi đó người ta cần sự trợ giúp của máy tính điện từ
1.3. Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ xây dung.<small>thi công [4]-</small>
1.3.1 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến di
<small>"Để tiến độ lập ra gan sắt với thực tế và yêu cầu của cơng trình, làm cho</small>việc xây dựng cơng trình đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật, chúng ta cần địnhhướng theo những nguyên tắc cơ bản sau:
1.3.1.1. Ôn định những công việc chuẩn bị kịp thời để tiến hành thi<small>công xây dựng chính.</small>
'Cơng tác xây dựng cơng trình tiến hành thuận lợi hay không phụ thuộc.<small>rất nhiều vào công tác chuẩn bị. Thơng thường xây dựng một cơng trìnhngười ta chia ra kim 2 phần:</small>
+ Phần công tác chuẩn bị: bao gồm chuẩn bj mặt bằng và xây dựng lin
<small>trại, đường xá tam thời phục vụ cho việc thi công</small>
+ Phin xây dựng chính: bao gồm việc xây dựng cơng trình và đưa cơng<small>trình vào hoạt động.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Để giảm phần xây dựng tạm khi lap tiến độ phải xác định được sự kết<small>hợp sử dụng cơng trình vĩnh cửu vào mục dich sử dụng tạm, đặc biệt là phầnxây dựng đường xá, mạng lưới ky thuật, nhà cơng ích.</small>
<small>1.3.1.2. Chọn thứ tự thi cơng hợp lý</small>
Khi xây dựng những cơng trình lớn, phức tạp có nhiều hang mục cơngtrình liên quan với nhau qua chức năng, cơng nghệ, điều kiện thi công nên<small>việc lựa chọn thứ tự thi cơng phải hợp lý. Có những thứ tự phải được xác lập</small>ngay khi thiết kế tổ chức xây dựng. Khi chon thứ tự triển khai công việc ta
<small>ân chú ý tới những vấn dé sau:</small>
~ Những công việc thi cơng tn tự phải theo cơng nghệ sản xuất, nó sẽđóng vai trị đưa từng phần hay toản bộ cơng trình vio hoạt động va quyết
định thời hạn thi cơng. Nếu thứ tự không bảo đảm thi sẽ làm kéo dai thời hạn
thi công hoặc làm giảm hiệu quả kinh tế của dự án.
~ Vấn đề tập trung nhân lực, máy móc vo từng việc trọng điểm cũng
vơ cùng quan trọng. Nên tập trung lực lượng vào ditt điểm những phần việcxong sớm có tính chủ đạo. Khơng nên phân tán lực lượng ra dign rộng dễ
<small>lâm kéo theo thời hạn thí cơng và ứ đọng vốn.</small>
- Cần quan tâm đến những hạng mục cơng trình quyết định kết thúc
thời han thi công, đặc biệt quan tâm đến những tuyến thi cơng dai nhưng lạihẹp hoặc thuộc tuyến kín. Những hạng mục cơng trình thuộc loại nảy như
rat khó khắc phục khi muốn day nhanh tiến độ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">~ Những cum, hạng mục cơng trình trong một day chuyển sản xuấtcũng nên wu tiên triển khai đồng bộ, để đưa cơng trình vào hoạt động thi cáccơng trình phụ trợ cũng sẵn sảng.
<small>- Trong từng cơng trình các công việc triển khai theo thứ tự công nghệhợp lý nl</small>
theo công nghệ người ta triển khai công việc như sau: thi công từ trong ra.gắng đảm bảo tinh liên tục cho các tơ đội chính. Thơng thường.<small>ngồi, phần kết cấu thi cơng dưới lên, từ hệ chính sang hệ phụ, từ hệ chịu lực</small>sang hệ không chịu lực, từ hệ ơn định sang hệ khơng ổn định, phần hồn thiệnthi cơng từ trên xuống, từ trong ra ngồi, từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.“Tuy nhiên thứ tự đó khơng phải lúc nào cũng thế, nó phải tùy theo điều kiệncụ thể của từng cơng trình và tính chất cơng nghệ ma ta sử dụng.
<small>- Những công vie thi</small> ng khó phải bổ trí những biện pháp hỗ trợ khi
cần thiết để giữ được ý đồ khi lập tiến độ.<small>1.3.1.3. Đảm bảo thời hạn thi cơng</small>
<small>Một trong những mục đích quan trong của thi đựng làđảm bảo thời hạn thi công pháp lệnh. Thời hạn pháp lệnh do Nghị định của</small>Chính phủ về quan lý xây dựng quy định néu cơng trình do Nhà nước quản lý,<small>nếu cơng trình Chủ đầu tư là doanh nghiệp thì do doanh nghiệp quy định. Dù</small>“Chủ đầu tư là thành phần kinh tế nào thời hạn xây dựng cơng trình chỉ đượcgọi là pháp lệnh khi được ghi trong hợp đồng giao thầu. Thời hạn hồn thành.
đưa cơng trình vào hoạt động vơ cùng quan trọng. Đơi khi nó quyết định
thắng bại của một dự án, vi vậy mọi sự thay đổi thời hạn thi công đều phải xử:lý theo các điều khoản ghi trong hợp đồng (thưởng khi rút ngắn, phạt khi kéo.
<small>«dai hoặc đình chi thi cơng),</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Thời hạn xây dựng được hiểu là thời hạn thực hiện công tác xây lắp vàđưa cơng trình vào hoạt động (ngày hội đồng nghiệm thu ký biên bản bàn</small>
giao). Đề đưa cơng trình hồn thành đúng thời hạn pháp lệnh, tiến độ ban đầu
<small>lập phải tuân theo các điều kiện này. Trong khi lập tiền độ, thời hạn xây dựng</small>cơng trình phụ thuộc vào thời hạn thi công của từng công việc và sự sắp xếp.<small>chúng theo thời gian. Vì vậy người lập tiến độ phải làm chủ được các công</small>việc và nắm được quy trình cơng nghệ thi cơng tồn cơng trình.
1.3.1.4. Sử dụng nhân lực điền hịa trong sản xuất.
<small>Biểu đồ nhân lực điều hịa khi số nhân cơng tăng tử tử trong thời gian</small>
đài và giảm dần khi cơng trường kết thúc khơng có tăng giảm đột biển. Nếu
số cơng nhân sử dụng khơng đều sẽ có lúc quân số tập trung quá cao, có lúcxuống thấp làm cho các phụ phí tăng theo va lãng phí tài ngun. Các phụ phíđó chi vào việc tuyển dụng, xây dựng nhà cửa, lần trại và các công việc địchvụ đời sống hing ngày. Tập trung nhiều người trong thời gian ngắn gây lãngphí, những cơ sở phục vụ cũng như máy móc vì sử dụng ít khơng kịp khấu.
hao. Vậy một biểu đồ nhân lực hợp lý (tăng từ từ ở đoạn đầu và giảm dẫn &
cuối, số người ôn định cảng gần mức trung bình cảng tốt) là một tiêu chuẩn.đánh giá tiền độ thi công.
Trên biểu đồ nhân lực tính điều hỏa thé hiện bằng đường cong nuộttăng giảm từ từ khơng có biến động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>0 eo</small>
Hinh 1-2 : Đặc tinh biểu đồ nhân lực
a) Điều hịa; b) Khơng điều hịa; c) Điều hịa lý thuyết5. Đưa tiền vào cơng trình hợp ly
'Vốn đầu tư là lượng tiền bỏ vào công trình. Tiền vốn là loại tai nguyên<small>sử dụng một lin, nó chỉ sinh lợi khi cơng trình hoạt động. Vì vậy việc đưa tiễn</small>
<small>ơng trình là một chỉ tiêu quan trọng của một ti</small>
dựng người ta thường xem xét biểu dé cung cấp vốn xây dựng cơ bản
<small>Đối v</small> người xây dựng vốn thường vay ngân hàng phải chịu một lãi suất.<small>Người xây dựng chỉ trả được khi bên A tạm ứng hoặc thanh toán hợp đồng,</small>trường hợp bên A khơng thanh tốn kịp thời thi bên chủ thầu phải chịu lãi
ngân hàng. Vì vậy tiễn đưa vào cơng trình cảng sớm thi cảng dé bị ứ đọng gây
<small>nên thua thiệt cho người xây dựng. Người ta phải tìm ra một cách đưa tiễn</small>
vốn vào cơng trình sao cho ứ đọng thấp nhất
Hình thức đưa tiền vốn vào cơng trình có 3 dang cơ bản:
+ Đưa tiền vào cơng trình đều đặn, từ lúc bat đầu đến lúc kết thúclượng von đầu tư trong khoảng thời gian như nhau la bằng nhau (hình 1-3a).
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ Đưa tiền vào cơng trình tăng dan, lúc đầu chi phi ít sau tăng dan lên,lúc kết thúc đưa tiền vào công trình là cao nhất (hình 1-3b).
+ Đưa tiền vào cơng trình giảm dân, lúc đầu lớn sau giảm dân, lúc kết
thúc lượng tiền đưa vào cơng trình là ít nhất (hình 1-3c).<small>R R 8</small>
Hình 1-3: Hình thức đầu tư vào cơng trình
a) Đầu tư đều; b) Dau tư tăng dan; c) Đầu tư giảm dan1.3.2 Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ [7].
Tay theo tính chat của các cơng trình và u cầu của cơng nghệ có 3phương pháp được sử dụng để lập kế hoạch tiền độ như sau:
1.3.2.1 Mơ hình kế ach tiến độ ng:
<small>a. Khái niệm</small>
Mơ hình kế hoạch tiến độ ngang (phương pháp này do nhà khoa học
Gantt để xướng từ năm 1917) là những đoạn thẳng nằm ngang có độ dai nhấtđịnh chỉ thời điểm bắt đầu, thời điểm thực hiện, thời điểm kết thúc việc thi<small>công các công việc theo trình tự cơng nghệ nhất định.</small>
+b. Đặc điểm cấu tạo.<small>Cấu trúc gồm:</small>
<small>- Phần I: Danh mục</small> ic công việc được sắp xếp theo thứ tự công nghệ
<small>và tổ chức thi công, kèm theo là khối lượng công việc, nhu cầu nhân lực, máythi công, thời gian thực hiện, vốn... của từng công việc.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">~ Phần 2: Được chia làm 2 phần nhỏ;
+ Phần trên là thang thời gian, được đánh số tuân tự (số tự nhiên) khi chưathời điểm khởi công hoặc đánh số theo lịch khi biết thời điểm khởi công.
+ Phân dưới thang thời gian trình bay dé thị Gantt: mỗi cơng việc được
<small>thé hiện bằng một đoạn thing nằm ngang, có thé là đường liên tục hay "gắp</small>khúc” qua mỗi đoạn công tác đẻ thể hiện tinh không gian. Để thé hiện những.công việc có liên quan với nhau về mặt tổ chức sử dụng đường nối, để thé
hiện sự đi chuyển liên tục của một tổ đội sử dụng mũi tên liên hệ. Trên đường.
thé hiện cơng việc, có thé đưa nhiều thơng số khác nhau: nhân lực, vật liệu,
máy, ca công tác.... ngồi ra cịn thể hiện tiến trình thi cơng thực tế
<small>~ Phan 3: Tổng hợp các nhu edu tài nguyên, vật tư, nhân lực, tài chính.e loại thợ....các t“Trình bảy cụ thể về số lượng, quy cách vật tư, thiết bị</small>
<small>độ đảm bảo cung ứng cho xây dựng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>= Nhược điểm:</small>
+ Phương pháp này không thé hiện rõ và chặt chẽ mối quan hệ về công,<small>nghệ và tổ chức giữa các cơng việc mà nó phải thể hiện. Sự phụ thuộc giữa</small>các công việc chỉ thực hiện một lẫn duy nhất trước khi thực hiện kế hoạch dođó các giải pháp về cơng nghệ, tổ chức mắt đi giá trị thực tiễn là vai trò điềuhành khi kế hoạch được thực hiện.
+ Khó nghiên cứu sâu nhiều phương án, hạn chế về khả năng dự kiếndiễn biến của cơng việc, khơng áp dụng được các tính tốn sơ đỗ một cách<small>nhanh chóng khoa học.</small>
<small>+ Khơng chỉ ra được những cơng việc quan trọng quyết định sự hồn.</small>
thành đúng thời gian của tiền độ đã dé ra,
<small>+ Không bao qt được q trình thi cơng những cơng trình phức tap</small>
+ Dễ bỏ sót cơng việc khi quy mơ cơng trình lớn.
+ Khó dự đốn được sự ảnh hưởng của tién độ thực hiện từng công việcđến tiến độ chung.
+ Trong thời gian thi cơng nếu tiến độ có trục trặc thì khó tìm đượcngun nhân và giải pháp khắc phục.
~ Phạm vi áp dụng: Tắt cả các nhược điểm trên Lim giảm hiệu quả củaquá trình điều khiển khi sử dụng sơ đồ ngang, hay nói cách khác mơ hình kếhoạch tiến độ ngang chỉ sử dụng hiệu quả đối với các công việc đơn giản, số.lượng đầu việc không nhiều, mồi liên hệ qua lại giữa các cơng việc ít phức tạp.
1.3.2.2. Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên.
a, Đặc điểm cấu tạo.
Vé cơ bản mơ hình kế hoạch tiến độ xiên chỉ khác mơ hình ké hoạch tiến
446 ngang ở chỗ thay vì biểu diễn các công việc bằng các đoạn thẳng nằm ngang<small>người ta dùng các đường thẳng xiên để chỉ sự phát triển của các q trình thi</small>cơng theo cả thời gian (rục hồnh) và khơng gian (trục tung). Mơ hình kế
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>hoạch tiến độ xiên, còn gọi là sơ đồ xiên hay so đồ chu trình (Xyklogram).</small>
Trục khơng gian mơ tả các bộ phận phân nhỏ của đối tượng xây lắp(khu vực, đợt, phân đoạn cơng tác...), trục hồnh là thời gian, mỗi công việc
được biểu diễn bằng một đường xiên riêng biệt.
Hình dang các đường xiên có thể khác nhau, phụ thuộc vào tính chất
cơng việc và sơ đổ tổ chức thi công, sự khác nhau này gây ra bởiphương chiều nhịp độ của quá trình. VỀ nguyên tắc các đường xiên nàykhông được phép cắt nhau trừ trường hợp đó là những cơng việc độc lập với<small>nhau về cơng nghệ. K</small>
<small>ef t</small>Hình 1-5. Cấu trúc mơ hình é hoạch tiền độ xiên.
b. Ưu nhược điểm và phạm vi sử đụng.
<small>~ Ưu điểm: Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thể hiện được diễn biển côngviệc cả trong không gian và thời gian nên có tỉnh trực quan cao.</small>
<small>lượng cơng việc- Nhược điểm: Là loại mơ hình điều hành tĩnh, nếu s</small>
<small>nhiều và tốc độ thi công không đều thì mơ hình trở nên rồi và mắt đi tính trựcquan, khơng thích hợp với những cơng trình phức tap.</small>
- Phạm vi áp dụng: Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thích hợp với các cơng
trình có nhiều hạng mục giống nhau, mức độ lặp lại của các công việc cao. Đặc
biệt thích hợp với các cơng tác có thể tổ chức thi cơng dưới dạng day chuyền.
1.3.2.3. Mơ hình kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng.
<small>a. Khái niệm</small>
Mô hình kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng là một đồ thị có hướng biểu.diễn trình tự thực hiện tắt cả các công việc, mối quan hệ và sự phụ thuộc giữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">+ Cho thấy mối quan hệ chặt chẽ về công nghệ, tổ chúc giữa các công việc
+ Chi ra được những công việc quan trọng, quyết định đến thời hạn<small>hồn thành cơng trình (các công việc này như sau này gọi là công việc</small>
“ging”). Do đó người quản lý biết tập trung chỉ đạo có trọng điểm.+ Loại trừ được những khuyết điểm của sơ đồ ngang.
<small>+ Giảm thời gian tính tốn do sử dụng được máy tính điện tử vào lập,</small>
quản lý sắt sao của cán bộ kỹ thuật, các bộ quản lý và sự dam bảo về cung
ứng vật tư = kỹ thuật, lao động đầy đủ theo yêu cầu đã lập ra trong mang.
<small>- Phạm vi áp dụng</small>
+ Phương pháp sơ đồ mạng dùng để lập kế hoạch và điều khiển. <small>cả</small>
<small>các loại dự án, từ dự án xây dựng một cơng trình đến dự án sản xuất kinh</small>doanh hay dự án giải quyết bắt kỳ một nhiệm vụ phức tạp nào trong khoa họckỹ thuật, kinh tế, quân sự ... đều có thé sử dụng sơ đồ mạng.
1.4. Các phương pháp tổ chức xây dựng được sử dụng trong lập kếhoạch tiến độ [7].
Để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất người thực. <small>lên công việc xây lắp</small>
phải tập hợp đủ vật tư, máy móc, thiết bị và đặc biệt là con người để tiền hành
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>công việc. Việ</small> liển hành cơng việc sản xuất có thé thực hiện theo nhiều cách.
<small>khác nhau ta gọi đó là phương pháp tổ chức xây dựng.</small>
<small>Dù cho sử dụng phương pháp nao thì cũng phải tuân theo các nguyên</small>tắc cơ bản của tổ chức xây dựng đó là: Tn thủ cơng nghệ sản xuất để đảmbảo chất lượng cơng trình; bảo đảm thời hạn thi công; hạ giá thành sản phẩm.
Cho đến nay, người ta có th <small>ia phương pháp tổ chức xây dụng thành 3phương pháp chính là: phương pháp tuần tự, phương pháp song song va phương</small>
pháp day chuyên. Mỗi phương pháp có những wu nhược điểm riêng, tity theo các.
điều kiện cụ thé các phương pháp đó được áp dụng triệt dé hay từng phần hoặckết hợp, đều với một mục đích là đưa lại hiệu quả sản xuất cao nhất.
1.4.1 Tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự<small>1.4.1.1. Khái niệm:</small>
<small>“Tổ chức thi công tuần tự là bổ trí một đơn vị thi cơng làm tồn bộ cácquá trình từ ay a, làm xong khu vực này tiến hành chuyển sang khu vực.</small>khác cho đến khi hoàn thành tồn bộ cơng trình. Mọi cơng tác tir chuẩn bj cho.đến khi hoản thành đều do 1 đơn vị thi cơng thực hiện.
<small>1.4.1.2. Chi tiêu tính tốn:</small>
<small>+ Q: Lượng tiêu hao tải ngun tồn bộ cơng trình</small>
<small>+: Lượng tiêu hao tài nguyên trên một đơn vị thời gian.</small>
Quá trình thi công được tiến hành lần lượt từ đối tượng này sang đối<small>tượng khác theo một trật tự đã được quy định. Tụ=m.t,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">~ Lực lượng thi công không cần lớn.
<small>- Việc chi đạo thi công tập trung, không căng thẳng,</small>
<small>- Thời gian thi công kéo đài, chậm đưa cơng trình vào sử dụng.</small>
<small>- Khơng chun mơn hóa dẫn đến năng suất thấp, chất lượng kém, nếukhơng chun mơn hóa thi dẫn đến lãng phí</small>
~ Máy móc phải trang bị day đủ nên dẫn đến lãng phí vì khơng sử dunghết cơng suất máy.
~ Đơn vị thi công phải lưu động nhiều.<small>1.4.1.4. Phạm vi áp dụng</small>
<small>“Thường áp dụng cho những cơng trình nhỏ u cầu kỹ thuật khơng cao.</small>
Thời gian thi cơng cơng trình khơng hạn chế, mat bằng thi cơng bị giới han.
Cơng trình có nhu cầu đưa ngay từng hạng mục vào sử dụng, không cần<small>những đội chun mơn hóa.</small>
<small>1.4.2 Tổ chức thi cơng theo phương pháp song song.1.42.1. Kháiim</small>
<small>Tổ chức thi công song song là trên m khu vực bố trí đơn vị thi công</small>
đồng thời trong cùng một khoảng thời gian. Mỗi đơn vị thi công đều phải thực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">hiện hết n quá trình trên khu vực mình đảm nhiệm, các đơn vi thi cơng này<small>hồn tồn độc lập với nhau.</small>
<small>1.4.2.2. Chi tiêu tính tốn</small>
~ Thời gian thi cơng: ‘T= max T, , nếu T# constT=T, , nếu T= const
<small>- Cường độ tiêu hao tai nguyên q=Q/T hoặc q= Q/ Tan1.4.2.3. Phân chia đoạn trong tổ chức thi công song song</small>
<small>Khi tổ chức thi cơng song song thì việc chia đoạn ra để thi công phảicđựa vào các yêu cầu sau đây:</small>
- Bảo đảm khối lượng công tác trên từng đoạn tuyển gần bằng nhau.
~ Đường biên giới các khu vực phải gần với các khu cung cấp vật liệu,<small>các cấu kiện, thành phẩm.</small>
~ Chú ý đến vấn dé khí hậu dé tránh một đoạn rơi vào mùa bắt lợi trong năm.- Cần chú ý xem diện tích thi cơng có đủ cho máy móc hoạt độngkhơng. Để giảm bớt thời gian chờ việc cần điều phối qua lại các bộ phận gần.
nhau để tăng năng suất.
1.4.2.4, Đặc điểm.
~ Thời gian thi cơng ngắn, sớm đưa cơng trình vào sử dụng nhưng tảinguyên huy động là tối đa.
~ Don vị thi công không phải lưu động nhiều.
<small>~ Lực lượng thi cơng lớn gây khó khăn về cung ứng, bảo quản, sửa chữa.</small>- Việc chỉ đạo thi công trên diện rộng, trong thời gian ngắn, lực lượng.
thi công lớn nôn rất căng thẳng trong q trình điều hành.
- Khơng chun mơn hóa nên khơng khai thác hết các khả năng của
<small>người, thiết bị, máy móc.</small>
~ Khối lượng dé dang nhiều nên dé gây lãng phi và không đưa từng.phần của công trình vào sử dụng được.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">1.4.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyển.<small>1.43.1. Khái</small> gm
Hai phương pháp trên có ưu và nhược điểm tri ngược nhau về thời<small>gian thi công và mức huy động tai ngun. Nhưng đều có chung một nhược</small>điểm là ít quan tâm đến sự làm việc của các tổ thợ về phương điện chunmơn hóa và tính liên tục. Để khắc phục những nhược điểm và phát huy nhữngwu điểm, các nhà tổ chức sản xuất đã đưa ra phương pháp tổ chức sản xuất
dây chuyển. Phương pháp tổ chức sản xuất dy chuyển là sự kết hop một cáchlogic phương pháp tuần tự và song song. Nhằm khắc phục những nhược điểm
<small>và phát huy tru điểm của 2 phương pháp trên người ta đưa ra phương phápxây dựng day chuyên,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>1.4.3.2. Đặc điểm.</small>
Để thi công theo phương pháp xây dựng dây chuyển, ta chia quá trình.
kỹ thuật thí cơng một sản phẩm xây dựng thành n q trình thành phần và quy
định thời hạn tiền hành các q trình đó cho một sản phẩm là như nhau, đồngthời phối hợp các quá trình này một cách nhịp nhàng về thời gian và không<small>gian theo nguyên tắc:</small>
~ Thực hiện tuần tự các quá trình thành phần cùng loại từ sản phẩm này<small>sang sản phẩm khác</small>
<small>- Thực hiện song song các quá trình thành phần khác loại trên các sản</small>
<small>phim khác nhau.</small>
Sản xuất dây chuyên trong xây dựng có 2 đặc diém cơ bản:
~ Do sản phẩm xây dựng gắn liền với đất đai và có kích thước lớn nên.để thực hiện các cơng việc theo một trình tự công nghệ phải di chuyển các tổ<small>thợ với các trang thiết bị kèm theo trong khơng gian cơng trình từ bộ phận này</small>sang bộ phận khác, tir cơng trình này sang cơng trình khác. Điều nảy khác với
day chuyển cơng nghiệp: người cơng nhân và cơng cụ đứng n cịn sản phẩm.
di động, do đó tổ chức day chuyên trong xây dựng khó hơn.
= Do tinh chất đơn chiếc va đa dạng của sản phẩm xây dựng nên cácdây chuyền sản xuất hầu hết ngắn hạn, thời gian én định ít hoặc không ổnđịnh, nghĩa là sau một khoảng thời gian không dài lắm người ta phải tổ chức<small>lại để xây dựng cơng trình khác.</small>
<small>1.4.3.3. Phạm vi áp dung</small>
Đối tượng của phương pháp day chuyển có thé là một quá trình phức
<small>hợp, một hạng mục hay tồn bộ cơng trình. Biểu đồ chu trình như hình 1-8:T,,<Tau<T,.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>nxks D1, (m=1)x&:</small>
Hình 1-§: Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng dây chuyển.
Sản xuất dây chuyền nói chung là một phương pháp tổ chức tiên tiếnnhất có được do kết quả của sự phân công lao động hợp lý, chun mơn hóa.các thao tác và hợp tác hóa trong sản xuất. Đặc trưng của nó là sự chun.<small>mơn hóa cao các khu vực và vị tí cơng tác, hạn chế các danh mục sản phẩmcần chế tạo, sự cân đối của năng lực sản xuất và tính nhịp nhing sơng song</small>liên tục của các q trình. Kết quả la cùng một năng lực sản xuất như nhau,người ta sản xuất nhanh hơn, sản phẩm nhiều hơn, chỉ phí lao động và giáthành thấp hơn, nhu cầu về nguyên vật liệu và lao động điều hỏa liên tục.
1.5. Các phương pháp kiểm tra tiến độ [4].
Để cơng trình xây dựng đúng kế hoạch các công việc trong tiến độ phải
thực hiện đúng lịch. Mỗi lịch sai lệch trong q trình thi cơng cũng có thể dẫnđến những kết quả ngoài ý muốn. Để đánh giá kip thời và có biện pháp xử lý:
đúng người ta phải tiến hành hệ thống kiểm tra thực hiện tiến độ toàn phầnhay một số cơng việc. Có thể kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.
Đối với tiến độ thi công theo biểu đồ ngang, ta có thể tiến hành kiểm<small>tra theo ba phương pháp: Phương pháp đường tích phân: phương pháp đường</small>phần trăm và phương pháp biểu dé nhật ký.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">1.5.1. Phương pháp đường phân tích dùng để kiểm tra từng cơng việc
‘Theo phương pháp này thì trục tung thé hiện khối lượng cơng việc, trục<small>hồnh thể hiện thời gian. Sau mỗi khoảng thời gian khối lượng công việc đã</small>thực hiện đến thời điểm đó được đưa lên trục tọa độ. Đường thẻ hiện công.việc thực hiện đến các thời điểm xét là đường tích phân. Để so sánh với tiếnđộ ta dùng đường tích phân kế hoạch cơng việc tương ứng. So sánh hai đườngta biết được tình hình thực hiện tiến độ.
Nếu muốn biết tốc độ thực hiện ta dùng lát cắt (v) (song song với trục.<small>thoi gian 1), đường (2), cẻtrước đường kế hoạch (1) thực hiện nhanh (tA\),</small>đường (4) cắt sau thực hiện chậm (-At).
Phương pháp đường tích phân có tru điểm cho ta biết tỉnh hình thựchiện tiến độ hàng ngày song có nhược điểm là khối lượng công việc phải thu
thập thường xuyên và mỗi loại cơng việc phải vẽ một đường tích phân. Vì vậy
<small>nó phi hợp với việc theo dõi thường xuyên việc thực hiện tiến độ. Người ta</small>thường áp dụng cho những công tác chủ yếu, cần theo dõi chặt chế.
</div>