Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 81 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>LỜI CAM DOAN</small>
Tôi xin cam đoan dé tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cánhân ôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn à hoàn toàn trung thực chưa được sỉ
<small>sống bố trong các cơng trình nghiên cứu nào trước đây và các thơng tin trích trongluận văn đã được gh rõ nguồn gốc.</small>
<small>Hà Nội, ngày 11 năm 2015</small>
<small>Ma Văn Trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỞ BAU. 1
<small>CHƯƠNG 1; TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH</small>
TRONG GIẢI ĐOẠN THI CƠNG
1.3. Cơng tác quản lý chất lượng công trinh Thủy lợi trong giai đoạn hiện nay trên
1.4. Yêu cầu nâng cao cit lượng thi cơng cơng tình. 10Kết luận chương 1 "CHUONG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUAN LY CHAT LƯỢNG CÔNG TRINHTRONG GIẢI ĐOẠN THỊ CÔNG ø
<small>2.1. Cơ sở nghiên cứu về chit lượng cơng trình 2</small>
<small>122.1.2. Cơ sở pháp lý</small>
2.2. Đặc điểm của thi cơng cơng trình Thủy lợi và mỗi liên quan tới chất lượng cơng.
<small>2.3. u cầu quản lý chất lượng trong thi công công tinh cổng. 16</small>
<small>2.3.1 Kiểm soát chất lượng vật liệu 16</small>
<small>2.3.2. Kiểm soát chit lượng hỗ móng 162.3.3, Kiểm sốt chất lượng thi cơng đóng cọc. 17</small>
2.34. Kiểm soát chit lượng cốp pha 72.35, Kiểm soát chất lượng cốt thép, „
<small>2.3.6 Kiểm soát chất lượng bê tơng 182.3.7, Kiểm sốt chất lượng dat đắp. 203.3.8. Kiểm soát chất lượng khớp nồi 20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.4, Những sự cổ thường gặp trong giai đoạn th cơng cơng tình thủy lợi...2024.1. Mot</small>
2.4.2. Một số nguy
<small>khái niệm về sự cổ cơng trình. 20n nhân sự cổ thường gặp trong giai đoạn thi công xây dụng...2!</small>
<small>2.5. Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình 2</small>
2.5.1. Các yếu tổ ảnh hướng đến chất lượng cơng trình 22.5.2. Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng cơng trình 24Kết luận chương 2 29CHƯƠNG 3: DE XUẤT GIẢI PHÁP QUAN LY CHAT LƯỢNG CÔNG TRINH
<small>CONG SỐ 6 BE CHA TRONG GIẢI ĐOẠN THI CÔNG. 303.1. Giới thiệu chung về cơng trình. 30</small>
<small>3.1.1 Giới thiệu chung: 303.1.2, Mục tiêu, nhiệm vụ của cơng tình 303.1.3. Vị tí địa lí, điều kiện tựnhiên 30</small>
3.1.4. Các thong số kp thuật chủ yếu của Công. 333.1.5. Thực trang quản lý chất lượng thi công cổng số 6. 35
<small>3.2. Giái pháp tổ chức, quản lý để bảo đảm và nâng cao chất lượng cơng rình...37</small>
3.211, Cơ sở đề xuất đề xuất iải pháp 7
<small>3222. Trách nhiệm của các bên trong giai đoạn thi công 383.2.3, Công tác quản lý chất lượng vật tự 433.24, Công tác nghiệm thu 48</small>
3.2.5. Quản lý chất lượng thi công công 52Kết luận chương 3 n
<small>KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 72</small>
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 74
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Sơ đồ 2.1, Sơ đồ quản lý chất lượng thi công công tinh cổng</small>
Sơ đồ 3.1, Sơ đồ quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công.
Sơ đồ 3.8, Sơ đổ quan lý chit lượng hỗ móng
Sơ để 3.9, Sơ đồ quản lý chất lượng cọc bể tông cốt thépSơ đồ 3.10. Sơ đồ quản ý chất lượng đổ bê tông lớt
<small>Sơ đỗ 3.11. Sơ đồ quản lý chất lượng cốp pha, cốt thép móng.</small>
Sơ đồ 3.12. Sơ đồ quan lý chất lượng đỗ bê tông đáy công.
lượng cốp pha, cốt thép trờng, tin cổng
<small>Sơ đồ 3.14. Sơ đỗ quan lý chất lượng đổ</small>
<small>Sơ đồ 3.15. Sơ đồ qn lý chất lượng thi cơng khớp nói PVC KN</small>
Sơ đồ 3.16. Sơ đồ quân lý chất lượng đắt đắp
Sơ đồ 3.17. Sơ đồ quản lý chất lượng ván khuôn tắm látSơ đồ 3.18, Sơ đỗ quân lý chất lượng đổ be tông tắm látSơ đồ 3.19. Sơ đỗ quân lý
Sơ đồ 3.20. Sơ đỗ quân ý chất lượng cép pha, cốt thép giàn van
<small>lượng lát mái</small>
$048 3.21. Sơ đồ quản lý chất lượng đỗ bê tông cột, sàn công tác, lan can
<small>Sơ đồ 322. Sơ đồ quản ý chấlượng lắp đặt máy đông mở và cửa van thép</small>
Sơ đồ 3.23. Sơ đồ quan lý chất lượng đổ bê tơng hồn trả mặt dé
<small>70</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC BANG BIẾ!
<small>Bảng 3.1. Lớp đất 1 3</small>
Bảng 32. Lớp dit 2 2
<small>Bảng 3.3. Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn và số năm kinh nghiệm cần bộ Ban</small>
<small>quản lý dự án Thủy lợi và dé điều. 35</small>
Bảng 3.4: Tiêu chuẩn đánh giá vật iệu phối trận tại công trường 55
<small>Bảng 3.5: Yêu cầu kiểm tra cốt pha. 57</small>
Bảng 36: Yêu cầu kiểm tra cốtthép s
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 3,1 Mặt cắt ngang đại diện cơng 3
<small>Hình 32. Mặt cắt dọc cổng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>MỞ ĐÀU</small>
1. Tính cấp thiết cin đề tài
<small>Trong những năm gần đây dự án đầu tư.xy dng cơng trình ở tinh Thái</small>
<small>Ngun khơng ngừng ting về số lượng và quy mơ. Các cơng trình khi đưa và sử</small>
<small>‘dung sẽ góp phần an sinh xã hội, góp phần thúc đẩy q trình phát triển kính tế xãhội của tinh, Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, thì cơng tác quản lý chất</small>
lượng xây dụng cơng tình cịn bộc lộ nhiều u kém dẫn đến chất lượng cơng trìnhkhơng đảm bảo, làm cho các dự án đầu tr kém hiệu quả và gây lãng phí ngân sich
<small>nhà nước.</small>
8 1 để Cha, cổng số 6 để Chi và cổ
<small>‘Cong huyện Phổ Yên có nhiệm vụ tiêu ting cho 1178ha ruộng của 4 xã Tân Hương,1g số 8 để Sông</small>
Đông Cao, Thuận Thành, Trung Thành huyền Phổ Yên, réng cổng số 6
<small>thêm cho khu công nghiệp thuộc xã Thuận Thành, Trung Thành là 200ha, Thúc diy</small>
phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, <small>nh thần của nhân dân, phù</small>
hợp với chủ trương, đường lỗi, chính vách của Đăng và Nhà nước. BE đảm bio an
<small>todn cho cơng tình, đưa cơng trình và sử dụng dat được hiệu quả như mong muốn</small>
thì cơng tác quản lý chit lượng trong giai đoạn thi sông cin phải được thực hiện tốtVéi mong muốn đồng góp muốn đóng góp kiến thức đã tích lũy được trong quá
<small>trình học tập trong việc giúp chủ đầu tư quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công,</small>
tác giả chọn để tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chit lượng cơng trình trong gini
<small>doan thi cơng áp dụng cho cống số 6 đê Cha, huyện Phổ Yên, tinh Thái Nguyên" để</small>
làm để ti luận văn tốt nghiệp khóa học của mình
<small>2. Mục đích nghiên cứu.</small>
<small>Nghiên cứuuất giải pháp tổ chức, quản lý giám sit để bảo dim và nâng</small>
cao chất lượng trong giai doan thi công áp dụng cho cổng số 6 để Cha huyện Phổ
<small>Yên, tinh Thái Nguyễn</small>
<small>3. Ý nghĩa khoa học và thực ti</small>
a. Ý nghĩa khoa học
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>lượng trong giai đoạn thi công công trình thủy lợi, từ đó rút ra những bài học kinh.</small>
nghiệm cho bản thân và những lý luận chưng trong công tác quản lý chất lượng
<small>trong gai đoạn thi công áp dụng cho cổng s 6 để Cha</small>
<small>b. Ý nghĩa thực tiễn</small>
<small>Từ những kết quả đạt được làm co sở cho học viên có thêm kiến thức về quản</small>
lý chit lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi tử đó phục vụ tốt hơn chosơng việc và giúp cho chủ đầu tư quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng các
<small>cơng tình khác được tốt hon,</small>
4. Đối tượng và phạm via, Đối tượng nghiên cứu.
<small>Đối tượng nghiên cứu của để tà</small> là ngun nhân cơng tình cổng b tông cốtthếp không dat chất lượng hoặc xây ra sự cổ trong xây dựng từ đó áp dụng các biện
<small>huyện Pho Yên. tỉnh Thai Nguyên.</small>
<small>b. Phạm vi nghiên cứu.</small>
Các công tinh thủy lợi và cơng tình xây mới cổng số 6 đề Cha, huyền Phổ
<small>Yên, tỉnh Thái Nguyên.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>Luận văn ấp dong phương pháp nghiên cứu sau:</small>
<small>- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu kế thừa các biện pháp quản lý chất lượng</small>
<small>trong giai đoạn thi công của các công tình thủy lợi và các cơng trình cổng dưới để</small>
<small>.đã thi công, các tài liệu đã công bổ,</small>
+ Phương pháp điều ta, khảo sit thự tế: Đánh giá công tác quản lý chất lượng
<small>.đã và dang thực hiện dé rút ra những bài học kinh nghiệm.</small>
= Phương pháp thống kê, phân. <small>.h, so sánh, tổng hợp.</small>
~ Phương pháp hệ thống đố chiều với các văn bản php quy về quản lý chất lượng
<small>= Phương pháp chuyên gia,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Két qua dự kiến đạt được
<small>- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và các biện pháp quản lý chất lượng trong giai</small>
<small>đoạn thi công công tink thấy lợi</small>
<small>= Chỉ ra những thiếu sót, bắt cập trong cơng tác quản lý chất lượng trong giai</small>
đoạn thi công dẫn đến công trình thủy lợi có chất lượng thấp khơng đảm bio yêu
<small>cầu tra</small>
~ Nghiên cứu, để xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và kh thị
<small>với điều kiện thực tiễn thì cơng của cơng tình cổng 6 để Chit huyện Phổ Yên tỉnh</small>
<small>“Thái Nguyên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">‘TRONG GIẢI DOAN THỊ CÔNG
<small>1.1. Một số khái niệm</small>
LAL. Chất lượng cơng trình
Chất lượng được do bởi sự thỏa min nhu cầu. Néw một sin phẩm vì lý donào đồ mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, chodù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thé rất hiện đại. Chất lượng..được đo bởi sự thỏa mãn nhu cia, mà nhủ cầu luôn luôn biển động nên chất lượng
<small>Chit lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bén vững, kỹ</small>
cũng ln ln biến động theo thời gian, không gian, điều kig
<small>thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn.</small>
đựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật c liên quan và hợp đồng
<small>kinh tế</small>
<small>Chất lượng cơng tình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ</small>
thuật mà cịn phải thỏa mãn các yêu cầu về an toàn sử dụng có chứa đụng yếu tổ xã
<small>hội và kinh tế</small> dục một cơng tình q an tồn, q chắc chấn nhưng không phihợp với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hướng bất lợi cho cộng đồng (an ninh,an tồn mơi trường...) không kinh tế thi cồng không thoả mãn yêu cầu về chit
<small>lượng cơng tình</small>
<small>Từ khi nítrên ta có thíring chit lượng cơng tình xây dựng là sựdat được và tuân thủ đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật đã</small>
được thiết kế và phê duyệt của các cấp có thảm quyền tir trước như vậy chất lượng.
<small>hoạch, lập dự án, khảo st, chất lượng của các bản vẽ thiết kế, thi công, tổ chức thicông, lắp đt, giám sát, giám định, đưa cơng trình vào vận hành khai thác, đến khâu</small>
bảo hành cơng trình và đến hết thời hạn sử dụng thực tế của công tinh1.1.2, Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công cơng trình:
1.1.2.1. Quản lý chất lượng
<small>Quin lý chất lượng là tập hợp những hoạt động chức năng quản lý chung</small>
nhằm xác định chính sách chat lượng, mục dich chất lượng và thực hiện bằng những.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>phương tiện như: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đảm bao chất lượng và cải tiến</small>
Quin lý chất lượng hiện đã được áp dung trong mọi mọi nh vực, trong mọi
<small>chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống nt</small>
<small>loại inh tổ chức, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường</small>
quốc tẾ hay khơng. Quin lý chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc
<small>phải làm và những việc quan trong, theo trigt lý "làm việc đúng" và "làm đúng</small>
<small>việc”,</small> làm đúng ngay từ đầu” và làm đúng tại mọi thời điểm”.
<small>‘Theo Điểu 3, mục 1 Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày12/5/2015‘Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của cácchủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp</small>
luật khác có liên quan trong q trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng.trình và khai thác, sử đụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu vé chất lượng và
<small>sn tồn của cơng tình"</small>
“Quản lý chất lượng cơng tình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó 48 rasấc yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như
<small>kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiền chất lượng. Hoạt động quản lý.</small>
chất lượng cơng tình xây dựng chủ yếu là cơng tác giấm sit và tự giám sát của chủ
<small>đầu tư và các chủ thể khác.</small>
Nối cách khác: Quản Iy chất lượng công trình xây dụng là tập hop <small>ác hot</small>
động của cơ quan, đơn vi có chức năng quản lý thơng qua kiểm tra, đảm bảo chitlượng. củ tiến chit lượng trong các giai đoạn tir chuẩn bị đều tr thực hiện đầu tư,kết thúc xây dựng và đưa vào khai thie sử dụng.
Ngun tắc trong quản lý chất lượng cơng trình "tích điều 4, Nghị định số
<small>46/2015/ND-CP ngày 12 thing 5 năm 2015"</small>
<small>- Cơng trình xây dựng phải được kiểm sốt chit lượng theo quy định của</small>
Nghị định này và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến
<small>‘quan lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị, cơng</small>
<small>trình và các cơng tình lân cận;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây
<small>dựng, têu chuẫn áp dụng, quy chuin kỹ thuật cho cơng tình, các yêu cầu của hợpđồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;</small>
- Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lựctheo quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cơng việc xây dựng domình thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng.
<small>công việc do nhà thầu phụ thực hiện</small>
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng tình phù hợpvới hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thằu, quy mơ và
<small>nguồn vốn đầu tư trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy</small>
đình của Nghị định này. Chủ đầu tr được quyển tự thục hiện các hoạt động xây
<small>dmg nếu đủ điều kin nang lực theo quy định của pháp ật</small>
~ Cơ quan chuyên môn vẻ xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quan lýchất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình: thâm định thiết
<small>ké, kiếm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định.chit lượng công tinh xây đựng: kiến nghị và xử lý các vi phạm vé chit lượng cơngtrình xây đụng theo quy định của pháp luật</small>
~ Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3,Khoản 4 và Khoản 5 Diu này chịu trách nhiệm vé chit lượng các công việc do
<small>mình thực hiện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>CHUAN XD QUY PHAM PHAP LUAT</small>
Lập [Kho | [Twit | [Lựa | [tm | [Biody) sit kế | | chon | công | | hành
<small>in| xiy | | Xây | | nhà | xây | | và</small>
đầu dựng | đựng | | thầu | Mp | | bảo<small>we tì</small>
So dé 1.1. Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dung.
<small>1.1.2.2. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình</small>
<small>(Q tình thi cơng cơng trình xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng tới chất</small>
<small>lượng cơng tình. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm cáchoạt động quản lý chất lượng của chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng,sit thì cơng xây dựng cơng tình và nghiệm th cơng tình xây dựng</small>
Nhiều nhà thầu khơng đảm bảo năng lực đúng như trong hỗ sơ dự thầu: cầnbộ kỹ thuật thiểu và yếu về trình độ tổ chức thi công, công nhân chủ yếu là lao động
<small>phổ thông. chưa được dio tạo tay nghề, việc dap ứng vốn, vật tr, máy móc thiết bị</small>
<small>thi cơng theo tiến độ của dự án khơng kịp thời</small>
<small>'Cơng tác thí nghiệm, kiểm định, kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của va</small>
sấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công tinh xây dựng trước khi đưaxây đựng cơng tình khơng được thực hiện thường xuyên. Thi công cồn sai hỗ
<small>sơ thiết kế, không áp dung những quy chuẩn, iêu chuẩn xây dựng hiện hành.</small>
Cong tác giám sát của chủ đầu tr, tư vin giám sát nhiều nơi cịn hình thức, lơlà din đến nhiều sai phạm của nhà thầu không được phát hiện kịp thỏi
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>định ND 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phù.</small>
1.1.2.3. Quân lý chất lượng cơng trình cẳng
<small>“Chất lượng cơng trình cống khơng những phụ thuộc vào chất lượng hỗ sơ</small>
thiết kế mà cồn chịu ảnh hưởng rit nhiều bởi chất lượng công tác thi cơng. Nếu chất
<small>lượng thi cơng cơng tình khơng tắt có thé dẫn tới giảm mổi thọ cơng tình hoặc</small>
<small>thậm chí tới mức phải phá đi lim lại, lim tăng giá thành xây dựng cơng trình, kéo.</small>
<small>đài thời gian chi cơng, giảm hiệu quả kinh tế</small>
<small>Những yếu tílàm giảm giá trì cơng trình cổng là chit lượng vật liệu khơng</small>
tốt, cơng tác xây lắp khơng đúng u cầu kỹ thuật, ích thước, v tr sa lệch cao độ,
<small>ất kế, Vì</small>
<small>vị trí với thly để đảm bảo chất lượng công tinh và tiến độ xây dựng,tăng hiệu quả kinh tế, yêu cầu: Phải kiểm soát chặt chếật liệu đầu vào, vật liệuđảm bảo mới 100% và phù hợp với yêu cầu của hỗ sơ thiết kế, Xác định chính xác</small>
<small>vị tí, cao độ đây cơng trình; Thi cơng theo đúng trình tự, quy tình sản xuất, quy tắc</small>
kỹ thuật và thường xuyên phải kiểm tra nghiệm thu chất lượng công tin,1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi
<small>-Khilượng lớn:</small>
<small>+ Các cơng tình thủy lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng tổng hợp</small>
<small>ngn nước như tưới, phát điện, giao thông, nuôi cá v.v... mỗi cơng trình đơn vi thi</small>
lại có nhiễu loi nhiều kiểu làm bằng các vật liệu khác nhau như đất, di, bể tông, sổ,sắt thép v.v... với tổng khối lượng rit lớn có khi hàng trăm ngản, hàng triệu mỶ,
+ Ví dụ: CTTLTĐ Hịa Bình: Khối lượng dio dip dit đá: gin 50.000 000m`,
bê tông các loại: 1.899.000 m’.
~ Chất lượng cao: Cơng tình thủy lợi u cầu phải én định, bền lâu, an tồntuyệt đối trong q tình khai thác. Do đó phải đảm bảo các yêu cầu sau: Chẳng lit
<small>ún, nứt</small> ching thắm và chẳng xâm thực tốt xây lắp với độ chính xác cao v.v
<small>- Điều kiện thi công khổ khăn: Công tác th công công tinh thủy lợi chủ yếu</small>
<small>tén hành trên lịng sơng, lịng suối, địa hình chật hẹp, map mơ, địa chất xắu và chịu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">ảnh hưởng của nước mưa, ngầm, thắm do đó tỉ cơng rất khó khăn, địa điểm thi
<small>công xa dan cư, điều kiện hạ tầng chưa phát triển.</small>
<small>- Thời gian thì cơng ngắn: Cơng tình thiy lợi thường phải xây dựng lịng</small>
<small>dẫn sơng suối ngồi u cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước cịn phải hồn thành.</small>
cơng tình hay một bộ phận cơng tình trong mùa khơ với chất lượng cao cho nên
<small>thời gian thi công rit hạn chế</small>
1.3. Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình Thủy lại trong giai đoạn hiện nay
<small>trên địa bàn tinh Thái Nguyên</small>
<small>“Công tác quản lý chit lượng xây đụng công tình Thủy lợi trong giai đoạn thi</small>
sơng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chưa được quan tâm đảng mức và còn một số
<small>tồn ti như:</small>
+ Hầu như chưa ki <small>mm tra lại năng lực của nhà thầu có phù hợp với hỗ sơ dự</small>
thầu và hop đồng như: Nhân lực, hit bị thi cơng, phịng thí nghiệm... C6 thể nóitrong hồ sơ dự thầu tì các nhà thầu liệt kê rất nhiều máy móc thết bị, rất nhiềunhân lực có trình độ chun mơn cao và có kinh nghiệm nhưng khi ra thực tế thi
<small>công lại không đúng như vậy máy móc lại di thuê, nhân lực có 1 đồng chí đại diện</small>
nhà thầu làm nhiệm vụ trực tiẾp thi cơng lại hiện trường (Người này khơng cóchứng nhận chỉ huy trưởng cơng trường, cá biệt có trường hợp khơng có bằng cấp
<small>tĩnh vực Thủy lợi), nhân cơng. rau hết là bà con nơng dân. Từ đó dẫn đến khi</small>
<small>muỗn dy nhanh tiễn độ cũng rất khó khăn, chất lượng thi công không thật dim bảocũng như mỹ thuật rt xấu do tay nghề của thợ kém</small>
+ Kiểm soát chất lượng vậ liệu đầu vào còn rắt nhiều vẫn để, Các công tinh
<small>thủy lợi với vật liệu xây dựng chủ yêu là đất, đá, xi măng, cát, đá đổ bê tông.... Các</small>
cần bộ của chủ đầu tư thường không quyết ligt xử lý những trường hợp đơn vị thi
<small>công thường đưa vào những vật liệu không đúng qui cách và đúng với vật liệu như</small>
trong thiết kể. Có thể nói khâu kiểm sốt chất lượng cịn rất lỏng lẻo có lẽ là chủ.
<small>yếu dẫn đến ơng tình kém chit lượng hiện nay. Các quy trình nghiệm thu mà các</small>
<small>cần bộ của chủ đầu tư đang thực hiện chưa chất chế, trình ự chỉ đúng trên giấy tờ</small>
<small>chứ thực tế thục hiện thì dang làm ngược I</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>- Việc treo biển báo tai cơng trình thi cơng theo quy định ti Điều 109 Luật</small>dạng số 50/2014/QHI 1 chưa được chấp hành nghiệm chỉnh. Người dân hồu nhưkhông biết được thơng tin về cơng tình. Do đó, cơng tác giám sit cộng đồng chưa
<small>được phát huy hiệu quả cao.</small>
<small>- Khâu xử lý hiện trường: Trong q trình thi cơng luôn luôn gặp những vẫn</small>
để cần phải xử lý như: sai khác giữa địa hình thực tế và tà liệu khảo sát, xuất hiệnbiến đổi địa chất bắt thường như khối lượng bùn lớn dẫn đến khối lượng mặt cất
<small>thay đổi hoặc trong q trình thi cơng gặp các cơng trình ngằm mà khi khảo sát địa</small>
<small>hình khơng phát hiện ra... Có rt nhiều các nh huốngin phải giải quyết nhanh nếu</small>
<small>không sẽ phải dừng thi công trong thời gian lâu dẫn đến thiệt hại lớn cho nhà thầu</small>
<small>cũng như ảnh hưởng đến tiên độ cơng tình. Hiện nay cơng tác xử lý hiện trường</small>
<small>của các chủ đầu tư còn nhiễu bắt cấp chưa quyết ligt trong việc phối kết hợp giữa</small>
chủ đầu tư, nhà thầu thi công và thiết kể. Phương án côn sửa đổi nhiều lần sau khỉ
<small>thống nhất phương án đơn vj tư vẫn triển khai thiết kế điều chỉnh sau đó thẩm địnhthiết kế mới tiếp tục thi công.</small>
<small>~ Khâu giám sắt th giá: Giám sắt tác giả hiện nay các đơn vị tư vẫn gần nhưvà chủ</small>
<small>khơng có động thai thực hilu tư cũng khơng kiểm sốt này, Dođồ rất nsai sót giữa thiết kế và thí cơng khơng được pkt hiện ra, Trong q</small>
trình thi công đơn vị tư vẫn chỉ tham gia bàn giao tuyển và nghiệm thu hồn thành
<small>cơng trình.</small>
1.4, u cầu nâng cao chất lượng thi cơng cơng trình
Nhìn lại q trình kiểm sốt chat lượng cơng trì <small>trình thuỷ lợi trong những</small>
<small>vin đề. Qué trình thi cơng cơng trinh Khơng được kiểm sốt chặt chẽ dẫn tới chất</small>
<small>lượng cơng tình thấp sínăng của nó, nhiều cơng tì</small>
<small>hư hại cơng trình, cơng trình khơng phát huy được tính.</small>
bị hong rt nhanh sau khi đưa vào vận hành,
<small>phí ngân sách nhà nước, mắt lịng tin của bà con nhân dân.</small>
<small>"Để dam bảo an sinh, thúc diy sự phát triển kinh t</small> xã hội, phát huy đầy đãtính năng của cơng trình Thủy lợi y 1g cao chất lượng trong giai đoạn thicơng cơng trình Thủy lợi rên địa bàn tinh Thái Nguyên là một yêu cầu bức thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Kết luận chương 1
Chương 1 tác giả đã trình bảy những quan điểm và lý luận thực tiễn về chất
<small>lượng, quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi cơng, quản lý chất lượng,</small>
<small>cơng trình cống. Nêu đặc điểm cơng tinh thủy lợi. Một số vẫn đề trong công tác</small>
quản lý chất lượng công trinh trong giai đoạn hiện nay và 1g cao chất
<small>lượng thi cơng cơng trình trên địa bàn tỉnh Thái Ngun.</small>
<small>trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình, chủ động phịng chống tham.</small>
những, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng, ngăn chặn được các sự có đáng tiếc.
<small>xây ra, tạo nên sự ơn định an sinh chính trị đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh.tế của Thái Nguyên nồi riêng và của Bat nước nói chung.</small>
ế, diện“Trong những năm gin đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế qui
<small>mạo đất nước khơng ngừng đổi mới. Trong đó, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình</small>
<small>.đã có những bước phat triển mạnh mẽ, cơng tác quản lý chất lượng cơng tình trong</small>
<small>giai đoạn thi công ngày cảng được quan tâm va hoàn thiện hơn: tuy nhiên</small>
<small>những tồn tại nhất định. Trong chương 2 của Luận văn, tắc giả sẽ nêu và phân tích:cơ sở nghi</small> cứu vẻ chit lượng cơng tin, đặc điễm của công và mỗi liên quanti chit
<small>lượng công tinh, những sự cổ thường gặp trong giai đoạn thì cơng cơng tình thủy li, làm,</small>
cơ sở đưa ra những dé xuất cho van dé nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">‘TRINH TRONG GIẢI DOAN THỊ CÔNG.
<small>2.1. Cơ sở nghiên cứu về chất lượng cơng trình</small>
3.1.1. Cơ sở lý thuyết
“Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó để a
<small>các yêu clu, quy định và thực hiện cúc yêu cầu và quy định d6 bằng các biện pháp</small>
như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiền chất lượng trong khuôn khổ
<small>một hệ thơng. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ yéu là công</small>
tác giát rà tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thẻ khác.
Cong ức quản lý chất lượng các cơng tình xây dụng có vai tr to lớn đối với
<small>nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trỏ đó được théhiện cụ the là:</small>
<small>~ Đi với nhà thu thi công, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng tình</small>
xây dựng sẽ tiết kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suấtlao động. Nâng cao chất lượng công tinh xây dụng la tư liu sản xuất có ý nghĩa‘quan trọng tới tăng năng n bộ khoa học công nghệ đối<small>i lao động, thực hiện t</small>
<small>với nhà</small> Quin lý chit lượng cơng tình xây dựng là yếu tổ quan trong, quyết
<small>cđịnh sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.</small>
<small>~ Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoá min được các</small>
yêu cầu của chủ đầu tr it kiêm được vẫn và góp phần nâng co chất lượng cuộcsống. Dam bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư vớinhà thiu, góp phần phát trién mỗi quan hệ hợp tíc lầu di
<small>Hàng năm, vốn đầu tr đành cho xây dựng rt lớn. Vì vậy quản lý chất lượng</small>
<small>cơng trình xây dựng rất cần được quan Lâm. Thời gian qua, cịn có những cơng trình</small>
chất lượng kém khiến dư luận bắt bình. Do vậy, vấn đ cằn thiết đặt ra đó là làm sáođể cơng ác qn lý chất lượng cơng tình xây đựng có hiệu quả
<small>21.2, Cơ ở pháp lý</small>
<small>Qua các thời kỳ phát triển, các cơ quan quản lý nhà nu</small> „ các chủ đầu tư ởnước ta đã thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến quản lý chit lượng trong giai đoạn thi
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>sông xây dựng công tình vì nó quyết định hiệu quả của dựa ấn. góp phần quan</small>
trọng đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chat, tinh thin cho
<small>người din</small>
<small>Co sở pháp lý để quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng là</small>
những văn bản của Nhà nước, tiêu chun của ngành. quy chuỗn Quốc gia và tiêuchuẩn cho cơng tình được cấp có thim quyền phê duyệt. Hồ sơ lập thiết kế cơngtrình với quyết định phê duyệt là những căn cứ để thực hiện quản lý chất lượng.
<small>sơng tình trong giai đoạn thi cơng cơng trinh xây dựng. Các văn bản đó ln luôn</small>
<small>được bỗ sung, cập nhật các tiễn bộ xã hội và phát triển của khoa học dé làm công cụ.</small>
<small>cho pháp Init. Nhà nước đã hoàn thiện các Luật. các Nghị định, Thông tr, các văn</small>
<small>bản về quản lý chất lượng cơng tình xây dựng từ Trung ương đến địa phương theo</small>
<small>một số mơ hình quản lý đầu tr khác nhau. Hệ thống các văn bản luật, nghị định,thông tự</small>
~ Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18 thing 06 năm 2014;
<small>- Nghĩ định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 thắng 5 năm 2015 của Chính phủ vé</small>
<small>Quan lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;</small>
- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
<small>việc công bổ Định mức chỉ phí quản lý dự án và tư vẫn đầu tư xây dựng cơng trình;</small>
= Thơng tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005 của Bộ
<small>Hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng;</small>
~ Thơng tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/07/2009 của Bộ Xây dựng hướng.iy dựng về
dẫn một số nội dung về Quan lý chất lượng cơng tình xây dng;
<small>~ Thơng tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ xây dựng về quy</small>
định việc áp dụng quy chuẩn, iêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
<small>= Thông tư số 032011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ xây dựng về việc</small>hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện dim bảo antoàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp v chất lượng cơng trình xây dựng:
<small>~ Các qui phạm, tiêu chuẩn, qui chuẩn có liên quan tới chat lượng xây dựng.</small>
<small>cơng trình Thủy lợi:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>- Quyết dinh số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái</small>
<small>Nguyên về việc công bố đơn giá xây dựng cơ bản tinh Thái Nguyên.</small>
“Các văn bản trên quy định: Chính phủ thống nhất Quản lý nhà nước về xây
<small>‘dung cơng tình trên phạm vi cả nước; Bộ Xây dựng thống nhất Quản lý nhà nước:</small>
<small>về Chất lượng cơng trình xây đụng trong phạm vi cả nước: các Bộ có quản lý Cơngtrình xây dựng chun ngành phối hợp với Bộ Xây dựng tong việc Quản lý chất</small>
lượng; UBND cấp tinh theo phân cấp có trách
<small>trên địa bàn theo phân cắp của Chính phủ</small>
<small>thiệm Quản lý nhà nước về xây dựng</small>
<small>“Trình tự quản lý chất lượng thi cơng xây dựng "tích điều 23, Nghị định số</small>
<small>-46/2015/NĐ-CP ngày 12 thắng 5 năm 2015"</small>
<small>“Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn.</small>
mua sim, sân xuất, chế ạo các sin phẩm *u kiện và<small>ây dựng, vật liệu xây đựng,thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thirvà nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình.tự và trích nhiệm thực hiện của các chi thé được quy định như sau:</small>
<small>Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sin phẩm, cầu kiện, thiết bị sử đụng</small>
<small>cho cơng tình xây dung:</small>
<small>= Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q tình thi cơng xây dụng công- Giám st thi công xây dựng công tinh của chủ đầu tơ, kiểm tra và nghiệm</small>
<small>thu công việc xây dựng tong q trình thi cơng xây đựng cơng tỉnh;</small>
~ Giám sắt tác giả cin nhà thầu thiết kế tong thi cơng xây dụng cơng tình:
<small>- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q</small>
<small>trình ti cơng xây dựng cơng tình:</small>
<small>- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình</small>
<small>Xây dựng (nếu có);</small>
<small>- Nghiệm thu hạng mục cơng trinh, cơng trình hồn thành để đưa vio khai</small>
<small>thác, sử dụng;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>~ Kiểm tra công ác nghiệm thu cơng tình xây dựng của cơ quan nhà nước có</small>
<small>thắm quyền;</small>
- Lập hồ sơ hồn thành cơng tình xây dựng. i trữ hd sơ của cơng trình và
<small>bàn giao công tinh xây dựng</small>
2.2. Đặc điểm của thi công công tình Thủy lại và mi liên quan tới chất lượng
<small>cơng trình.</small>
~ Xây đựng các cơng trình phin lớn trên các ao hỗ, kênh rạch, ôn subi bãi
<small>sâu đưới mặt đất thiên ol</small>
<small>bồi, Móng cơng tình thường nihay mực nước ngằm</small>
<small>Do đồ q trình thì cơng khơng tránh khỏi những ảnh hướng bit Ii của dòng nước</small>
mặt, ngim, mưa v.v... Đặc điểm này kiến ching ta khó kiểm sốt chất lượng của
<small>ấu kiện, phin cơngh dưới lịng đất, dưới mặt nước,</small>
~ Khối lượng cơng trình lớn hàng trăm, ngàn m’ bêtơng, dit v.v... Nếu khơng.sắn thận thì khó kiểm sốt chất lượng bê tơng như khe lạnh, cơng tác đầm; khó khăntrong việc phân loại, kiểm soát chất lượng dat dip. Điều kiện địa hình, địa chấtkhơng thuận loi, kiến cho việc vận chuyển vật iệu rắt khó khăn, ắt có th thời gian
<small>thi công kéo dai hơn dự kiến hoặc khơng cung cắp vật liệu đầy đủ, kịpth</small>
<small>chỉ phí</small>
<small>- Đa số cơng trình thuỷ lợi sử dụng vật liệu địa phương hay vật liệu tại chỗ</small>
<small>i tốn kém.</small>
<small>địa phương, tại chỗ rất thuận lợi cho việc vận chu:và giá thành thấp</small>
nhưng ngược lạ vật liệu đầu vào rất khó kiểm sốt vé chất lượng, kích thước vật
<small>liệu khơng đúng qui định, khơng đủ tiêu chuẩn.</small>
- Q tình thi cơng phải bảo đảm hổ móng được khơ ráo đồng thời phải bảo
<small>đảm yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước ở hạ lưu tới mức cao nhất. Xuất phát từnhững đặc điểm ấy trong quả trình thi cơng người ta phải tiến hành diđồng thi</small>
<small>công. Việc dẫn dong thi công néu khơng có biện pháp xử lý tốt th có thể nước sẽ</small>
trần vào hỗ móng ảnh hướng tới chất lượng bê tơng,
<small>Do có đặcjdm thi cơng riêng so với các ngành xây dựng khác nên để cơng tác</small>
<small>kiểm sốt chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng có hiệu quả, phát huy hiệu quả</small>
<small>công tinh đồi hỏi không những cn bộ cán bộ thi công mi ct cin bộ của chi dẫu r giảm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">sit ur vấn phải thục sự nghiêm túc, tâm huyết với công việc, có chun mơn vững vàng,
<small>am hiểu Pháp luật xây dựng cơ bản, nhạy bén với công việc.</small>
<small>2.3. Yêu cầu quản lý chất lượng trong thi cơng cơng trình cổng</small>
<small>Quản lý chất lượng.</small>
cơng trình cơng
<small>Kiếm | Quinly| [Quins] |QuảnHý Quảnlý| Quảng Quảng |Quảnlý</small>
soát | (chất | | chất | | chất | chất | | chất chất ¿ | chất
<small>chất | (lượng |lượng| | tung jlượng| | tuong — lượng | lượng</small>
<small>vatligu] móng | | cọc nối</small>
Sơ đồ 2.1. Sơ đỗ quân lý chất lượng thí cơng cơng trình cống
<small>2.3.1. Kivat</small>
<small>sốt chất lượng vật liệu</small>
sử dụng đưa vào tủ cơng cơng tình cổng phải hỏa mẫn tiêu chuẩn
<small>Việt Nam và các yêu cầu riêng vé tinh năng, công năng sử dụng theo yêu cầu của</small>
Hỗ sơ thiết kế cổng, có đăng <small>lượng của nhà san xuất, đáp ứng yêu cầu thiếtkế va tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng cho cơng trình được thể hiện rõ</small>
6: Tên, mác, quy cách chất lượng và nguồn gốc, ching loại vật ne, Vật liệu phải
<small>đảm bảo mới nguyên, chưa sử dụng. Trong quá tinh thi công vật liệu phải đượckiếm ta, kiếm soát thường xuyên, phân loi, đánh giá ghỉ vào nhật ky, xử lý các sảnphẩm khơng phù hợp.</small>
2.3.2, Kiểm sốt chất lượng hỗ mong
~ Hồ móng cơng trình cổng phải nằm đúng vị tr và cao độ của hỗ sơ thiết kế
<small>đđã được duyệt, Trong q trình đào móng thường xuyên sử dụng máy thủy bình và</small>
<small>kinh vĩ kiểm tra vị trí và cao độ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">2.33. Kidm sốt chất lượng thi cơng đăng cục
‘Vat liệu chế tạo cọc và kích thước hình học của cọc phải đảm bảo theo yêu.sầu cia hồ sơ hit kế đã được duyệt, mặt cọc phải bằng phẳng, chắc, đặc không gỗ
<small>ad. Máy rung ép cọc phải phù hợp với điều kiện thực tế thí cơng. Coc trước đưa vào</small>
áp phải được kiểm trà cường độ bằng súng siêu âm, bật này kết quả phái dim bảo
<small>theo tiu chuẳn 20TCN :87, TCXD 171 :1987</small>
2.34, Kiễn soát chất lượng cắp pha
Cép pha phải la cốp pha thép định hình, ghép phải kin khít đ tránh mắt nước
<small>xi măng. Cốp pha phải được lắp dụng đúng hình dang, kích thước theo u cầu thiết</small>
kế, ôn định và đảm bảo khi tháo lip không gây hư bại cho bê tông. Cp pha cổng
<small>sồm 02 phần.</small>
+ Cấp pha ngoài: Gồm hai hay ba minh ghép lại, mỗi mảnh tạo thành 1/2
<small>hay 1/3 mặt. Các mảnh được tăng cường bằng các khung và được liên kết với nhau</small>
bằng chốt, bu lông hay bằng di
++ Cép pha trong: Có cầu tạ tương tự vần khn võ ngồi chỉ khác có thêm
<small>thanh đồng giữa các mảnh dé rút chúng ra khỏi khối bê tơng dễ dàng. Vj trí tương</small>
đối giữa các ván khn trong và ngồi được cổ định bởi các trục ngang hay được
<small>giữ cố định</small>
“rước khi gia cơng định hình cốp pha, thép phải được lấy mẫu gũi về đơn vịthí nghiệm kiểm tra đạt yêu cầu thi mới tén hành gia công cốp pha bằng phương
<small>2.3.5. Kidm soát chất lượng cắt thép</small>
(Cốt thép phải được gia công bằng máy cắt uốn liên hợp, lắp dựng đúngchủng loi, kích thước theo hd sơ thiết kế đã được phê duyệt và phải có con ké bêtổng. Khi ch to, lắp đựng phái đảm bao trình ty san
~ Chỗn cốt thép chủ theo đứng vịtrí đã thiết kế<small>- Đặt cốt thép doc theo đúng vị trí đã</small>
~ Liên kết cốt thép chủ và cốt thép dọc bằng hàn hay buộc. Trong q trình.hàn hay buộc phải chủ ý đứng vị trí của cốtthép
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>~ Bit vi liên kế khung cbt thep trong và ngoài.</small>
Trước khi tiền hành gia công cốt thép phải lầy mẫu gửi về đơn vị thí nghiệm,sat khi có kết quả đảm bảo đúng chủng loi. qui cách theo yêu cầu thiết kể, tuân thủ
<small>tiêu chuẳn việt nam: TCVN 6285: 1997 -Thép cốt bé tông - thép vẫn và TC)</small>
<small>6286:1997 ~ Thép cốt bê tông - Lưới thép hàn thì mới tiền hành gia cơng.</small>
2.3.6, Kiểm sốt chất lượng bê tơng:
<small>2.3.6.1. Thi cơng bê tơng</small>
<small>- Vật liệu dùng đổ bê tông phải đảm bảo sạch, đúng ching loại theo hỗ sơ.</small>
thiết kể. Vật liệu phải được tư vấn giám sát kiểm tra kỹ về chủng loại, kích thước
<small>trước khi tién hành trộn bê tơng.</small>
<small>~ Trước khi đỗ bê tông phải kiếm tra cốp pha, cốt thép,</small>
<small>ông phải được trộn bing máy trộn cường bức, trộn đúng và đủ theo tỷlệ thành phần cắp phổi</small>
~ Khi đỗ bê tông, đồ thành từng lớp và đầm kỳ rồi mới tiền hành đỗ lớp khác.
<small>= Mỗi mẻ trộn bê tông trước khỉ đổ phải được kiểm tra về độ sụt theo</small>
<small>'TCXDVN 374-2006. Lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra cường độ kéo, nén dma bảo.</small>
<small>theo tiêu chuẳn TCVN 3119-1993 và TCVN 4453-1995</small>
<small>~ Đầm bê tông dùng đầm rung và đầm bàn. Bam cho tới khi nào có lớp mang</small>
nước vữa phù hẳn hợp bê tông
<small>2.3.62. Bảo dường bê tông và xử lý khuyết tật của bê tông</small>
<small>~ Công tác bảo dưỡng bê tông can thực hiện ngay sau khi se mặt bê tông. Cán.</small>
<small>bộ giám sit xem xét và chip thuận trước khi thực hiện các biện pháp bảo dưỡng,trình tự và thời gian bảo dưỡng.</small>
~ Trong bắt ky trường hợp nào việc bảo dung bể tổng cũng phải dim bio
<small>sắc yêu cầu san:</small>
ho sự tăng din cường độ bê tông theo quy định
+Giữ chế
<small>+ Ngăn ngừa các biển dang do nhiệt độ và co ngót dẫn đến hình thành các,khe nút</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>+ Tránh các chấn động hay va cham và các ảnh hưởng khác làm giảm chất</small>
<small>lượng bê tơng.</small>
Thời gian bảo dưỡng các kết cấu bê tơng được xác định bằng thí nghiệm để
<small>phù hợp với từng loại kết cầu, điều kiện nhiệt độ, độ Am và nắng gi thực tại cơng</small>
<small>trường vào thời gian bảo dưỡng. Tuy nhiên khơng được it hơn 07 ngày,</small>
<small>~ Trong quá tinh bảo đưỡng kết cfu bê tơng thục hiện các biện pháp bảo vệ</small>cần thiết để tránh khơng va chạm đến đà giáo và ván khuơn hoặc dịch chuyển thiết
<small>bị trên kết cấu bê tơng</small>
<small>- Trinh tự và thời gian tháo đỡ ván khuơn tuân theo quy phạm hiện hành của</small>
<small>lại quá day, bê tơng quá khơ hoặc thép quá diy, cũng cĩ thé dim lâu quá tại một</small>
<small>điểm dẫn đến bê tơng bị phân tng.</small>
+ Khắc phục: Chống đỡ kết cầu như khi lâm cốp pha ban đầu ở khu vục rổ,
<small>đục bỏ hồn tồn chỗ rổ tuy theo rổ nơng, sâu mà phun bê tơng, tt li hoặc phải đổlại chỗ rổ</small>
“rên mặt cĩ vết nứt
<small>+ Nguyên nhân: Nếu vết nứt thành quy luật thì tương đối nguy hiểm vì</small>
thường do bê tơng khơng đủ mác hoặc kết cấu khơng đảm bio chịu lực, Vat nứt
<small>ngang thường là do co ngét bê tơng. Nứt kiểu chân chim thường do ứng suất nhiệtsy ra hoặc bảo dưỡng kếm.</small>
+ Khắc phục: Tuy theo vết nit để xử lý, nếu do co ngĩt bê tơng hoặc ứngsuất nhiệt gây ra thì cĩ thể dùng nước xi ming lộng rốt vào vết nút để ngắm dẫn
<small>“Trong trường hợp nứt do bê tơng khơng đủ mác hoặc kết cấu khơng dim bảo chịulực thì phải kiểm tra lại và xử lý phá đi làm lại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>2.3.7. Kidm soát chat lượng đắt đắp</small>
Dit dip phải dim bảo yêu cu của hd sơ thiết kế, Dắt trước khi đưa vào dip
<small>phải được iu cơ lý đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 4447-1987</small>
<small>và QPTL D1-1974, trong quá trình dip đất tuân thù chật chế theo tiêu chun</small>
<small>22TCVN 332-06, TCVN 4447-1987, TCVN 2683-91í nghiệm các cl</small>
<small>ip đất theo từng lớp, dim đối xứng hai bên mang cổng và cách mép thành.</small>
khoảng 15,0em để tránh gây mắt cân bằng phá vờ kết cấu cơng trình. Dip xong lớpđất nào thì tiến hành kiễm tra độ chặt lớp đất đó và được tư vấn giám st chấp thuận
<small>thì mới tién hành đắp lớp tiếp theo. Bat đắp không được lẫn các tập chất hữu cơ, cơ</small>
mí éu độtrong suốt quá trình dip đắt phải thường xuyên kiểm tra độ ẩm.
<small>âm khơng đạt thì phải dừng ngay để bổ sung độ Am rồi mới dim tiếp</small>
2.3.8, Kidm soát chất lượng khép nỗi
<small>urge thi cơng tại vị trí khóp nối dim bảo đúng vị trí, kích thước hình học</small>
theo hỗ sơ thiết kế và phải đảm bảo theo TCVN 9159 : 2012 Cơng trình thủy lợihap nỗi biến dang - u cầu thi công và nghiệm thu
2.4. Những sự cố thường gặp trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi2.4.1. Mật số khái niệm về sự cổ cơng tình
<small>Theo khoản 34 điều 3 Luật xây dụng số 50/2014 định nghĩa: Sự cố côngtrinh xây dựng là hư hỏng vượt quá giới han an tồn cho phép, làm cho cơng trnhxây dựng hoặc kết cấu phụ to thi công xây dựng cơng trình có nguy cơ sập đổ, đãsập đổ một phần hoặc tồn bộ trong q trình thi cơng xây dựng và khai thácdụng cơng trình.</small>
<small>Theo định nghĩa này, sự cổ cổ thể được phân chỉ tết hơn thảnh các loại sau:Sự cổ sập đỗ: bộ phận cơng tình hoặc tồn bộ cơng tinh bị sập đỗ phải đỡbỏ để làm lại</small>
Sự cổ về biển dạng: Nén, móng bị lún; kết ấu bị nghiêng, vặn, võng...lm
<small>cho cơng trình có nguy cơ sập đỏ hoặc khơng thể sử dụng được bình thường phải</small>
<small>sửa chữa mới dùng được,</small>
<small>Sự cổ sử lệch vị tí: Móng, cọc meng sai ch v tí, hướng: sai lệch vị tí quá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">lớn của kết cấu hoặc chi iết đặt sẵn... có thể dẫn tối nguy cơ sập đỗ hoặc khơng sử
<small>dụng được bình thường phải sửa chữa hoặc thay thế.</small>
Sự cỗ v8 công năng: công năng không phù hợp theo yêu cầu: chức năng
<small>chống thắm, cách âm, cách nhiệt không đạt yêu cầu; thảm mỹ phân cảm... phải sửa</small>
<small>chữa, thay thé để đáp ứng cơng năng của cơng tình.</small>
24.2. Một số ngun nhân sự cố thường gặp trong giai đoạn thi công xây dựng.~ Trong thi công, nhà thầu không thực hiện đúng các quy trình quy phạm kythuật đã dẫn đến sự <small>cơng trình xây dựng,</small>
<small>~ Khơng kiém tra chỉlượng, quy cách vật igu trước khi thi cơng:Khơng thực hiện đúng trình tre bước thi công.</small>
<small>= Vi phạm các quy định về tổ chức, quản lý, kỹ thuật thi công</small>
<small>- Khối lượng va chất lượng vật liệu:</small>
Vi phạm phổ biến của các nhà thầu là hạ cấp chất lượng vit liệu. Dặc biệt,việc hạ cấp chất lượng vật liệu thực sự là khó kiém sốt khi khơng có các mơ hình
<small>siám sát quản lý chất lượng hiệu quả.</small>
Trong cuộc đấu thầu gin diy có nhiều cơng tình có giá trúng thầu rấtthấp so với giá dự tốn được duyệt. Thậm chí có những nhà thầu bỏ thầu thấphơn rất nhiều so với chỉ phí cin thiết. Do khơng có giám định về giá cả vật liệu nên.ce nhà thầu có thể đưa ra các chỉ tiêu chất lượng cao và giá thấp để trúng thầu
<small>Song khi thực hiện thi công xây lắp các nhà thầu đã giảm mức chất lượng, chủng</small>
loại, xuất xứ, đưa các thiết bị, vật liệu chất lượng kém vào trong công tinh và tim
<small>cách bớt xén các nguyên vật liệu dé ba chỉ phí và có một phần lợi nhuận</small>
~ Chit lượng biện php thi công
Trong hồ sơ đấu thầu xây lip, hẳu hét các nhà thầu đều đưa ra được phằnthuyết mình biện pháp thi sơng hồn hảo với một lực lượng lao động hùng hậu, thựct lai không như vậy. Lực lượng công nhân phd biến ở các công trường hiện nay hit
<small>hết là thị “nông nhàn”. Việc sử dụng lực lượng lao động này là một điều rất đáng lo</small>
<small>ngại, không những ảnh hưởng tối chất lượng cơng trình mi cịn có nguy cơ để xảy ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">dụng không đúng với chuyên môn. Nhiều các kỹ sư vật liệu trẻ mới ra trường khôngsố việc làm li được thuê ầm kỹ thuật giám sát kiểm tra thi công cọc khoan nhỏi mà
<small>khi hỏi các kỹ su này không hiểu ép cọc như thé nào? Chính vì sử đụng những lực </small>
<small>Ì-ương lao động như vậy đã làm cho cơng trình khơng đảm bảo chất lượng</small>
Biện pháp thi công không phù hợp luôn chứa đựng yếu t rủi ro v chất
<small>lượng; có khi con gây ra những sự cổ lớn không lường</small>
<small>Vi phạm khá phổ biển trong giải đoạn thi công là sự ty tiện trong việc lậpbiện pháp và qui tình th cơng. Những sai phạm này phần lớn gây đổ vỡ ngay trong</small>
«qua tình th cơng và nhiều sự cổ gây thương vong cho con người cũng như sự thiệt
<small>hạ lớn về vật chất</small>
2.5. Các nhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng cơng trình2.5.1. Các u th ảnh hưởng đến chất lượng cơng tình
<small>25.11. Ngun nhân chủ quan</small>
- Đơn vị th cơng: Dom vị thi công xây dựng trên công trường, là người biển
<small>sản phẩm xây dựng từ trên bản vẽ thiết kế thành sản phẩm hiện thực. Do vay đơn vị</small>
thi cơng đồng vai trị khá quan trọng. ảnh hưởng tới chit lượng công trinh cũng nhự
<small>y bên cạnh những kỹ ning nghề nghiệp mà mỗi</small>
công tác quân lý chit lượng. Do
tăng chun mơn), mỗi cá nhân cũng như tồn đội đề
<small>cá nhân đơn vị có được</small>
phải được bỗi đưỡng, dio tạo nhận thức về chất lượng va tim quan trọng của cơng,
<small>túc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng để họ có ý thức thực hiện nghiêm chính.</small>
"Đồng thời hướng mọi hoạt động ma họ thực hiện đều phải vi mục tiêu chất lượng.
<small>- Chất lượng nguyên vật liệu</small>
Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng, một phần hình thành nên cơngtrình, có thé ví như phần da và thịt, xương của cơng trình. Ngun vật liệu là yếu tổrit quan trong ảnh hường tới chất lượng công tỉnh. Vậy nguyên vt liệu với chấtlượng như thế nào thì được coi là đảm bảo?
<small>Với nh trang nguyên vậtiệu như hiện nay, chẳng hạn như: xi măng, ít, đ,</small>
ngồi loại tốt, ln ln có một lượng hàng giả, hàng nhái với chất lượng không.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>đảm bảo hay nói đúng hơn là kém chất lượng, nếu có sử dụng loại nay s gây anh</small>
<small>hưởng xấu tới chất lượng cơng trình xây dựng, thậm chí nặng hơn là ảnh hưởng tới</small>
<small>tính mạng con người (khi cơng trình đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng). Do.</small>
<small>xây, trong quả trình thi sơng cơng trình, nếu khơng được phát hiện kịp thời, sẽ bị</small>
một số công nhân ý thúc kém, vì mục dich trục lợi trộn lẫn vào trong quả trình thicơng. Cũng vậy, đối với sắt thép (phần khung cơng tinh, bên cạnh những hing
<small>chất lượng cao, có thương hiệu nổi tiếng, cịn trơi nỗi, tràn ngập trên thị trưởng.</small>
Khơng í hàng nhấi kém chất lượng
<small>- Một thực trạng nữa, các mẫu thí nghiệm đưa vào cơng trinh, thường là đơn</small>
<small>vị th công giao cho một bộ phận làm, nhưng họ không thi nghiệm mà chứng nhận</small>
<small>luôn, do đó khơng đảm bảo. Chẳng hạn như nước trộn trong bê tông cốt thép không,</small>
<small>đảm bảo ảnh hướng đến công tác trộn đỗ bê tông không đảm bảo.</small>
~ Ý thức của công nhân trong công tác xây dựng:
Như đã được đề cập đến ở phần trên, ý thức công nhân trong cơng tác xây
<small>dựng rat quan trọng. Ví dụ như: cơng nhân khơng có ý thức, chun mơn kém, trộn.</small>
tỷ lệ cấp phối không đúng tỷ lệ xây dựng sẽ dẫn đến những hậu quả không lường.Sip vữa tin do xi ming khơng đủ nên khơng kết dính được
<small>- Biện pháp kỹ thuật thi công:</small>
<small>Các quy tinh phải tuân thủ quy phạm thi công, nu không sẽ ảnh hướng ôi</small>
chat lượng cơng trình, các cấu kiện chịu lực sẽ khơng được đảm bảo. Ví dụ như cáccấu kiện thi cơng cơng trình đặc biệt đúng trình tự, nếu thi cơng khác đi, các cấu
<small>kiện sẽ không được đảm bảo dẫn đến cơng trình có có một vai phần chịu lực kém so</small>
<small>với thiết kệ</small>
<small>2.5.12 Nguyên nhân khách quan</small>
= Thời tit: khắc nghiệt, mưa di, nh hưởng chất lượng, tiến độ cơng trình,
<small>sơng nhân phải làm việc đối khỉ đốt chấy giai đoạn, các khoảng đừng kỹ thuật</small>
không được như ý muốn (cốp pha cần bao nhiều ngày, đổ trần bao nhiều ngày) ảnh
<small>hưởng tới chất lượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Địa chất công trinh: nếu như địa chất phúc tạp, anh hưởng tới công tác
<small>khảo sát dẫn đến nhà thầu, chủ đầu tư , thiết kế phải bản bạc lại, mắt thời gian do</small>
thay đổi, xử lý các phương án nền móng cơng trình gây ảnh hưởng đến tiến độchung của cơng tỉnh. Đối với ác cơng rình u cầu tiễn độ thì đây là một điều bắtlợi. Bởi lẽ cơng việc xửlý nền móng phải tốn một thời gian dài
2.5.2. Các yêu th ảnh hưởng dén công tác quản lý chất lượng cơng tình2.5.2.1. Cơng tác lưu chọn nhà thầu
<small>“Trong thời gian qua công tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng đã</small>
được thực hiện tương đối tốt. Trong đồ, công tác lựa chọn nhi thdu thực hiện các
<small>hạng mục như: Khảo sắt, thiết ký, thi công, kiểm định chất lượng và chúng nhận sựphù hợp của cơng trình tn thủ các quy định của Luật Xây dụng, Luật Đắu thầu.</small>
Tuy nhiên bên cạnh các kết quả đã đạt được công tác lựa chọn các nhà thầuvẫn còn tổn ại các điểm bạn chế nhất định ảnh hưởng đến chit lượng, tiến độ và giá
<small>thành của công trinh, Để các cơng trình xây dưng được tiển khai đáp ứng các yêu</small>
<small>cầu về chất lượng và tiến độ, các Chủ đầu tư lưu ý các vấn đề sau đây:</small>
lồ sơ mời thầu cin nêu rõ yêu cầu cam kết huy động đầy đủ thiết bị thi
<small>công để thực hiện gói thầu, u cầu nhân sự (ngồi nhân sự đảm nhận chức danh.Giám đốc điều hành) phải đáp ứng vé số lượng, trình độ năng lực, kinh nghiệm thực.</small>
hiện các hợp đồng tương tự với gối thầu sẽ triển khai để có thé xử lý hoặc đỀ xuấtxử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thi công.
= Sau khi cổ quyết định công nhận Nhà thiu ti công của Cấp cổ thẩm quyềnChủ đầu tư phải tập hợp, cung cắp đầy đủ 01 bộ hỗ sơ dự thầu của Nhà thầu tringthầu cho Sở quản lý chuyên ngành để theo doi, quản lý
<small>~ Trøng qué trình thi cơng phải thường xun rà sốt, đối chiếu các đề xuất</small>
kỹ thuật trong hỗ sơ dự thầu với quá trình triển khai (đặc biệt là các biện pháp tổ.chúc thi công, tién độ thi công), kiểm tra sự phù hợp về huy động nhân sự, my mócgiữa thực tế hiện trường và với hồ sơ dự thầu, đỀ xuất giải pháp xử lý kịp thời đốicác Nhà thầu không đủ điều kiện năng lực thực hiện hợp dng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>25.2. Công tie Tư vẫn xây dựng cơng trình</small>
Lực lượng tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình hiện nay được đánh giá là đã có.những bước trường thành vượt bộc, trong mức độ nit định đã đáp ứng được nhưcầu, gốp phần đắc lực vào công cuộc phát triển cơ sở hạ ting... Tw vấn đầu tw xâyđựng tham gia vio các dự án trong suối các giai đoạn từ lặp quy hoạch, lập báo cáođầu tr, dự án đầu tu đến đề xuất - khởi xướng và chuẩn bị đầu tr, khảo sắt, thiết kế,
<small>lập đồ án thiết ké kĩ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thẩm tra, kiểm định, tư vấn giám.</small>
<small>sắt tr vấn quân lý dự ấn</small>
<small>Với một khối lượng công việc đồ sộ, các doanh nghiệp tư vấn đầu tư chỉ sau.</small>
một thời gian đã nhanh chóng nắm bắt, năng động, đổi mới và sng tạo dé trở thành.
<small>các đối tác tin cậy. Một số doanh nghiệp đã hoạch định và kiên trì thực hiện chiếnlược phát triển nguồn nhân lực, phát t năm, đãxây đựng được thương hiệu và uy tn của mình. Bên cạnh những ưu điểm vài năm</small>
6 khi cả về chit lượng dich vụ, đạo đức tư vẫn.
<small>Công tác lập dự án và quy hoạch edn yếu, tư vấn chưa có thm nhìn tổng thé,</small>
<small>dải hạn nên các dự án luôn bị rơi vào tinh trang phải điều chỉnh, 66 sung trong quátrình thực hiện, Nhiều dự án mới lập xong quy hoạch các số liệu dự báo đã lạc hậu,</small>
không sử dụng được. Chất lượng đồ án chưa cao, tính sing tạo cịn kém, hiện tượng.sao chép đồ án khá phổ biến, "thiểu tính tư vẫn ngay trong sản phẩm tư vẫn”. Nhiều
<small>sai sót xuất hiện trong các đồ án, từ khâu khảo sát, điều tra, đến thiết kế kĩ thuật,</small>
giám sắt thi công... din đến để án phải chỉnh sửa nhiều lẫn, kéo dai thời gian thisông, phít sinh khối lượng, tăng kinh phí dự án. Tư vấn giám sát nói chung yếu,
<small>một số cán bộ khơng đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ tư vấn khi phát sinh sự cổ,</small>
một số <small>tgười có hành vi tiêu cực,2523+ tác thí nghiệm</small>
<small>Hiện nay cả nước đã có trên 1.100 phịng thí nghiệm LAS-XD do Bộ Xây</small>
<small>‘mg cơng nhận đặc biệt ở các tinh, thành lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng</small>
Hoạt động của các phịng thí nghiệm LAS-XD đã giúp các Chủ đầu tư có cơ sở
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>đánh giá chit lượng vit liệu đầu vào cơng tinh, Bên cạnh các phịng thực hiện</small>
<small>nghiêm túc, đảm bảo quy phạm xây dựng, tiêu chuẩn thí nghiệm thì cịn có một số</small>
phịng trình độ chun mơn chưa dm bảo, tiết bị không kiểm định định kỹ theo
<small>‘quy định, thực hiện thí nghiệm chưa thật nghiêm túc.</small>
Co sở vật chất trang thiết bị thi nghiệm kiểm định phụ thuộc rit nhiễu vào
<small>khả năng vận động của các Trung tâm ở timg dia phương. Nhưng bên cạnh một số</small>
“Trung tâm có trụ sở riêng được đầu tư thiết bị tương đối day đủ, thì cũng có Trungtâm chưa có trụ sở kim việc, trang thiết bị ít được đầu tr, Cúc thiết bị nhập từ nhiều
<small>nguồn khác nhau thiểu sự trợ giúp sau bán hàng của nhà cung cấp, trang thiết bị</small>
hiện đại phần lớn dang côn rit it. Đây là một vin để gây ảnh hưởng không nhỏ tối
<small>chất lượng thiết bị thí nghiệm và các kết qu thí nghiệm, kiểm định hiện trường,“rong khi đó kiểm định chất lượng là lĩnh vực yêu cầu các Trung tâm phải</small>
6 nhiều chuyên gia giỏi về chuyên môn tỉnh thông vé nghiệp vụ và có nhiều kinhnghiệm thực tiễn về hoạt động xây dựng vì vậy địi hoi phải có các hoạt động bồidung nghiệp vụ thường xuyên. Song việc dio tạo hiện nay chủ yếu phục vụ cơng
<small>túc thí nghiệm là chính, chưa có giáo trình và phương pháp đào tao chun gia đánhgiá chất lượng tồn điện</small>
<small>2.5.24. Cơng</small> tác quản lý chất lượng vật liêu hi cơng
<small>“Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con.</small>
người, vật liga xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng tình được liên kết định vi với
<small>đất, có thé bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đắt, phần dưới mặt nước và.</small>
phần trên mặt nước, được xây đựng theo thiết kế" (Luật xây dựng số 50). Chính vì
<small>vay chất lượng cơng tình xây dựng phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu xây</small>
dựng, vật liệu xây dựng lại rất đa dạng về chủng loại. Để đảm bảo được chất lượng
<small>sơng trình xây dựng cin kiểm tra, giám sát chất lượng chúng khi đưa vào sử dụng</small>
<small>Công tác quản lý chất lượng vật liệu trong thi cơng xây dựng là một trong.</small>
<small>các cơng tác chính của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Cơng tác</small>
<small>quan lý chất lượng cơng trình xây dựng nổi chung và vật liệu xây dựng nổi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>phải tuân theo Luật Xây dựng số 50, Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của</small>
“Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
(Qua việc kiểm tra chất lượng các cơng trình có chit lượng kém cho thấy cơn
<small>u tồn tại. Trong đó chất lượng của vật liệu đưa đến chân cơng trình xây dung,</small>
<small>đặc biệt là các ching loi vật iệu xây đựng khai thắc tự nhiền và vật liệu xây dưng</small>
do địa phương sản xuất cơn có những 16 hàng chưa đạt u cầu vé chit lượng gâyảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng của cơng trình xây dựng. Đây là một tongnhững yêu tổ tắc động trực iếp trung ti công xây lấp, việc kiểm tr, <small>im soát cho</small>
<small>timg loại vậliệu theo ba đặc trưng cơ bản là "định tinh, định hình và định lượng”</small>
cịn cổ những thigu sót. Do đỏ khi vật liệu đưa đến cơng trình xây dựng khi thi thiểu
<small>tịnh lượng” (đơn vị do lường khơng chuẩn), khi thì thiếu về quy cách "định</small>
<small>hình”, .. nên rit khó khăn cho các doanh nghiệp thực hiện thi công xây lắp cũngnhư các bộ phận liên quan như thiết kế, giám sát kỹ thuật chủ đầu tư, chủ đầu tư</small>
<small>hoặc các đơn vị quản lý liên quan,</small>
<small>‘Tom lại, công tác quản lý chất lượng vật liệu xây dựng phải được quan tâm.</small>
<small>trong hồ sơ thiết kể, tong các điều kiện kỹ thuật của hỗ sơ mời thầu và đặc biệt từ</small>
giải đoạn chuẫn bj thi công và trong suỗt quả rnh thi cơng xây dựng cơng trình.
<small>2.5.25. Cơng tác an tồn, vệ sinh môi trường</small>
<small>Để đảm bảo thực hing tác an tồn cơng trình, tinh mạng con người</small>
<small>vã tải sản, phơng chống chấy nổ, vỹ sinh môi tường tai các dự án xây đụng cơngtrình, u cầu ce Chủ dwt, ác đơn vị điều hành dự án thực hiện một số nội dung</small>
<small>~ Trong q tình thực hiện dự án cơng tình phải đảm bảo các u chu về an</small>
<small>tồn trong xây dựng, vận hành, khai thác sử dụng cơng trình, an tồn phịng, chống.chiy, nỗ va bảo vệ mỗi trường</small>
~ Thường xun kiểm tra, giám sát cơng tắc an tồn trong suốt quá trình thực.
<small>hiện dự án. Đặc biệt chú trọng và yêu cầu nhà thầu thi công xây đựng cơng trìnhthực hiện diy đủ các biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy móc, thiết bị, àisản, cơng trình dang xây dựng, cơng trình ngim và các cơng trình.kệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an tồn riêng đổi với những hạng mục</small>
<small>cơng trình hoặc cơng việc có u cầu nghiêm ngặt vẻ an toàn.</small>
- Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại về người và ti
<small>sản khi xây ra mắt an tồn trong thi cơng xây dựng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Kết luận chương2</small>
Nội dung chương 2 đã nêu rõ những cơ sở nghiên cứu về chất lượng công trình.trong đó có cơ sở ý huyết và cơ sở hấp ý. Đặc điểm củ thi công các ông tỉnh thủy li
<small>và mi liên quan tới chất lượng cơng tình xây dựng. Yêu cầu quản lý chất lượng tr</small>
thi công cơng tình cống. Các nhân ổ ảnh hưởng tới chất lượng cơng tình và cơng tác“quản lý chất lượng cơng tình. Những sự số thường gặp trong gai oạn thi cơng cơng tìnhthủy lợi. Đã cổ rit nhiễu sự cổ cơng tinh thủy lợi đã xây ra có liên quan trực tiếpđến công tác quản lý chất lượng và thường để lạ các hậu quả nghiệm trọng về
<small>người, ai sản cho xã hội. Do đó, chit lượng các cơng tình xây dựng hiện nay đang</small>
ngày cing được quản lý thật chất ché để đảm bảo mọi dự ân kh hình thành luôn đạt
<small>được hiệu quả về kinh té, xã hội như mong muốn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">'CHƯƠNG 3: DE XUẤT GIẢI PHAP QUAN LY CH. 'QNG CÔNG‘TRINH CONG SỐ 6 DE CHA TRONG GIAI DOAN THI CÔNG
<small>34. Gi6iSLL.</small>
<small>u chung về cơng trìnhthiệu chung:</small>
Cổng đưới d& số 6 nằm tại vị trí K94980 trên tuyến để Cha thuộc dia phận
<small>‘Thuan Thành huyện Phổ Yên (nay là thị xã Phổ Yên) tinh Thái nguyên làm.</small>
<small>nhiệm vụ tiêu cho các xã Tân Hương, Đơng Cao, Thuận Thành. Trung T</small>
Pho n. Cơng tình được thiết kể với kết
<small>inh huyện</small>
ig tròn BTCT và cổng vòm bằng
<small>đá xây. Với thời gian hoạt động hơn 80 năm, hiện nay kết cấu cổng xuống cấp</small>
nghiêm trọng, do không có sân tiêu năng nên phía hạ lưu cổng bị xói rit nguy hiểm.
<small>hi tham gia tiêu thốt lũ. Mặt khác với điều kiện biến đổi khí hậu hiện nay cổng</small>
<small>khơng cịn đủ khả năng thốt nước cho diện tích phụ trách. Vì vậy việc cải tạo nâng.cấp mỡ rộng cổng dưới dé số 6 là rất cần thiết dé đảm bảo an tồn cho cơng trình</small>
cho dé và phục vụ tốt hơn cho sản xuất
<small>3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơng trình</small>
<small>‘Bam bảo tiêu chủ động cho 1178 ha ruộng của xã Tân Hương, Đông Cao,“Thuận Thành, Trung Thành huyện Phổ y</small>
<small>“Thuận Thành, Trung Thành là 200ha.</small>
<small>n và tiêu cho khu công nghiệp thuộc xã</small>
Cai tạo cảnh quan mơi trường sạch đẹp, góp phan phát triển kinh tế,
<small>kỹ thuật khu vực.</small>
<small>'Kết hợp cải thiện môi trường, sinh thái. Ứng phó với sự biến đổi khí hậu tồn.</small>
3.1.3. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên
Vùng dự án nằm phía nam khu iêu hỗ Núi cốc trén địa phận các xã Thuận
<small>“Thành, Trung thành và Tân hương thuộc huyện Phổ yên, tỉnh Thái nguyễn</small>
c khu đấtĐịa hình tương đổi bằng, xen giữa các đồi bất úp đốc thoi là í
<small>"Với đặc điểm địa hình, địa mạo như trên nên việc canh tác, giao thơng di lạicó những khó khăn, phức tạp. Song chính sự phức tạp đó lại tạo ra đa dạng, phong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">phú về ching loại đất và điều kí <small>khí hậu khác nhau, cho phép phát triển cây trồng,‘vat nuôi đa dang và phong phú.</small>
Địa chất cơng trình
<small>Nằm ở phía Nam tinh Thái ngun, dia chat ở đây thuộc đệ tứ bồi tích, trim</small>
tích sôi, cát, đất thị, từ mặt đê xuống bao gồm các lớp đất có đặc điểm tính chất sau:
<small>- Theo công văn số 1459/UBND-KTN về việc điều chỉnh thiết kế cơ sở xây</small>
mới cống số 1 đê Cha, số 6 đê Cha va công số 8 đê Sông Công. Dịch chuyển cống.số 6 từ vị trí K9+890 về K9+860, tồn bộ. Hiệu địa chất cơng tình ở vị trí mớiđược lấy theo tài liệu địa chất cơng trình ở vị trí cũ:
- Lớp 1: Bi
<small>kếm đồng nhất, trạng thái từ nửa cứng đến déo mễm.</small>
ấp: sét pha, sét pha nặng. mẫu xém vàng. nâu đỏ, xám nâu,Lap 1 là lớp đắt đắp để sông Chả, phân bổ trên cùng, là phần thin và cổngci (xem bản vẽ mặt cắt địa chất doc tim tuyén). Là lớp đắt dp chặt vừa, thành phần
<small>‘va trạng thái biến đổi, chiều day lớp lớn nhất tính từ dinh đề: 7,9m (HK 2).Bang 3.1. Lip dit 1</small>
<small>TT Chiên Kyhigu | Đơn | Gide</small>
1s] Hg s8 tim K} 10%emis | #6
13 | Góc ma sit trong ø độ 1350.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Tr Kyhigu | Donvi | Giuj</small>
14. Lue dính kết € | KGemẺ | 0219
15 — [Hệ số nến lún aa | emyKG | 00416 | Cường độ chịu tai quy ước Ry [KGem | 147
17 [ MB un tổng biến dạng E, | KGem | %~ Lớp 2: Sét pha nặng -sét nhọ, mẫu xám vàng, nâu đồ, xám trắng loang lỗxám ghi, trang thái dẻo mềm đến dẻo cứng.
Lớp 2 phân bé chuyển trực tiếp dưới lớp I(xem mặt cắt địa chat), rộng khắp.
<small>sâu khảo sát. Chiều diykhu vực cống, Là lớp dưới cũng xác định được rong chỉ</small>
a Dering a # 303
<small>10 | He SS ring e - 1016</small>
<small>Tr] BG bio hoa G % 934</small>
12 [Hệsốthảm K 10 ems 2713 | Góc ma sit trong ° độ 152
15 [Hệ số nén lún a | cmỨKG 0044
16 | Cudng độ chịu tải quy ước Ry | KGlem® | Lới
3.1.4, Các thông số kỹ thuật chủ yếu của Cắng
<small>“Cổng số 6 được xây đựng tại vị trí K9+980 đê Cha thuộc địa phận xã Thuận</small>
‘Thanh - thị xã Phổ Yên cách cổng cũ 30m về phía đầu tuyến đề với thiết kế hình
<small>thức cổng hộp 1 cửa van với kích thước bxh</small>
Qu=L471 mỖS, chiều đài cổng L
<small>khu B của khu công nghiệp Nam Phổ Yên và 148ha hoa màu, lúa của bà con nhân‘din xã Thuận Thành.</small>
“Cổng có kết
<small>1,4x1,6)m với lưu lượng thiết kế</small>
<small>8.0m, Đảm bảo tiêu thốt nước cho tồn bội</small>
be tông cốt thép M250#, chiều diy bản diy cổng d =0 ấm.
<small>thành cổng dày 0,4m, cứ 12m bé trí một khớp nối PVC KN. Sân tiêu năng thượng,</small>
hạ lưu kết cầu BTCT M2504, diy 0.5m đáy lót bing BT M100 diy 0,Im. Dip đắt
<small>đến cao trình mặt đề dim chặt đến k=0,95. Mặt dé gia cố bằng BT M250#, day</small>
<small>25,0em; Hệ thing dà</small> thấp van kết cầu bing BTCT M200, cao 3,60m. <small>ái thượng,hạ lưu kết cẩu bằng tắm lit BT M200 ngâm âm dương kich thước 40x40em, dày</small>
oem, chiều dài mái tính từ im cống về mỗi phía là 16m, hệ số mái phía sơngm=2.5, phía đồng m=3. Máy đồng mở V0, cánh cổng bằng sắt
<small>Hình 3.1 Mặt cắt ngang đại dign cổng</small>
</div>