Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 108 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NGUYEN THỊ THU TRANG.
Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DỰNGMã số: 60-58-03-02
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC —_ PGSTS Ding Kim Hanh
NINH THUẬN, NĂM 2017
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng tình nghiên cửu của bản thân tôi. Các kết quả nghiềncứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một ngunào và dưới bất kỳ hình thức nào Việc tham khảo các nguồn tai liệu đã được thực hiệntrích din và ghỉ nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định,
<small>Ninh Thuận, ngày thing Š năm 2017‘Tae giả luận văn</small>
"Nguyễn Thị Thu Trang
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu va thực hiện luận văn: “NGHIÊN CỨU GIẢI PHAPTANG CƯỜNG CÔNG TÁC QUAN LÝ CHI PHI BAU TƯ XÂY DỰNG CACDỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CUA TINH NINH THUS?
"hướng dẫn tận tinh của PGS.TS Đồng Kim Hạnh và những ý kiến về chuyên môn quỹ<small>”, tác giả đã nhận được sự</small>
bầu của các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ vi Quản lý xây dụng, Khoa Công ti<small>Trường Đại học Thủy Lợi.</small>
Tác giả xi bảy lô lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đẳng Kim Hạnh đã tận tinh, hướngdẫn te gi về chuyên môn trong suốt quá nh nghiên cứu,
<small>“Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường và các thầy cô trong bộ môn đã hướng di</small>
tắc gi trong suốt qu tình học tập ti Trường Đại học Thủy lợi, cdcding nghiệp trong<small>‘va ngoài ngành đã cụng cấp tài liệu phục vụ cho luận văn.</small>
<small>Xin gửi lồi cảm ơn tới những người thân trong gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đãđộng viên, khích lệ giúp tắc giả hồn thiện luận văn của mình.</small>
<small>‘Tuy nhiên với thời gian và trình độ chun mơn cịn hạn chế, luận văn không thể tránh</small>được sự thiểu sốt, tác gi rất mong nhận được những ý kiển đóng sóp của quý thiy cơ
<small>8 nghiên cứu được hồn thiện hơn.</small>
<small>“Xin trân trọng cảm ơn!</small>
<small>Ninh Thuận, ngày. thắng 5 năm 2017</small>
Nguyễn Thị Thu Trang
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.
<small>DANH MỤC BANG BIEU.</small>
<small>DANH MỤC.</small> CTU VIET TATMopAU 1
<small>CHUONG 1</small>
<small>Tinh c</small>
<small>Muc tiêu nghiên cứu.</small>
<small>Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>“Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>
Kết quá đạt đượcDỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI.
<small>1.1. Dyrdn đầu tự xây đụng cơng trình</small>
<small>111 Dyan.</small>
112 Dựánđẩut
113. Dự án đẫu tư xây dựng cơng trình
<small>1.2. Quin ly dyn đầu tư xây dụng công tinh1.241 Quan ly dyn đầu tư xây đụng công tinh</small>
<small>1.22. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dụng</small>
<small>1.2.3. Nội dung quản lý thực hiện dự an.</small>
<small>1.24 Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án</small>
<small>1.3 Các hình thúc sử dụng vin trong các din đầu tư xây dựng</small>'Vốn Nha nước.
<small>Ngân sách Nha nước</small>
1.4 Quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây đựng cơng trình<small>Chi phí đầu tr xây dựng</small>
<small>CQuấnlý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
<small>'Cơ sở của việc xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.</small>1⁄44 - Ngun ắc quản lý chỉ phí đầu t xây dựng
<small>“Các giai đoạn hình thành chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình</small>
1.4.6 Những nhân tổ ảnh hưởng đến việc hình thành chỉ phí ĐTXD cơng trình
‘TONG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ BAU TƯ XÂY DỰNG CAC
<small>2I23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>15. Thực trang công tác quản lý ĐTXD các đự án nhà ở xã hội 25</small>
KET LUẬN CHƯƠNG | 28CHUONG2 __ CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ CHÍ PHI BAU TƯ XÂY DỰNGCAC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI. 29
2.1 Các văn bản pháp quy về quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng, 292⁄2. Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng 302.2.1 Quan ý tổng mức đầu tw xây dựng cơng trình 31<small>222 Quan ly dy ốn cơng trình 34</small>2.2.3 Thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình 35
<small>2.3. Cơng tác kiểm sốt chất lượng các dự án nhà ở xã hội 36</small>
2.3.1 Công tác khảo sắt thiết kế 36<small>232 - Công tic thi dựng 39233. Công tác thi công xây dựng 40234 Công tác quan lý chi phi trong xây dựng 4524 Tình hình thực biện BTXD các dự án nhà ở xã hội ở Việt Nam, 50</small>24.1 Tình hình thực đầu nư xây dựng các dự án nhà ở xa hội tinh Binh Dương... S32.4.2 Tinh hình thực hiện đầu tư xây dựng các dự án nha ở xã hội tại Thành phổ Hỗ.<small>Chi Minh. 5ã3.4.3. Tỉnh hình ĐTXD các cơng trình nhà ở xã hội trên địa bản tinh Ninh Thuận S5</small>2⁄5 ˆ Các nguyên tắc đề xuất tăng cường công tác QLCP đầu tư xây dựng... 6225.1 Nguyên tắc khoa học, khách quan 622.5.2 Nguyên tắc xã hội hóa. 62<small>253. Nguyễn tắc phủ hợp với quy luật khách quan của cơ chế thi trường “254 Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và khả thi “</small>25.5 Nguyên tie tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý DTXD cơ bản:..63
<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 6</small>
CHUONG 3 DE XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHAP TANG CƯỜNGCƠNG TAC
‘TINH NINH THUẬN. 65<small>3.1 Định hướng đầu tư xây dựng các dự án nha ở xã hội tai tỉnh Ninh Thuận...6Š</small>
<small>3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận. 65</small>
<small>3.1.2 Định hướng phát triển kinh té - xã hội của tỉnh. 68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.13. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện 69<small>énnha ở xã hội giai đoạn (2016-2020):...70</small>3.2. Thực trang công te quản ý chỉ phi đầu tr xây dụng dự dn nhà ở xã hội của<small>tinh Ninh Thuận m3.1.4... Phương hướng thực hiện phát ti</small>
<small>3.2.1. Thực trạng công tác quản lý chỉ phí các dự an 73.2.2. Đánh gid công tác quản lý chỉ phi dự án nha ở xã hội trên địa ban tỉnh. T8</small>
3.3 Dé xuấtgiả pháp ting cường cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng dự án<small>nhà ở xã hội tỉnh Ninh Thuận 823.3.1 Hoàn thiện hệ thống luật pháp va cơ chế chính sách 82</small>
<small>3.3.2 Tăng cường cơng tác quan lý nha nước về chất lượng cơng trình 83</small>
3.3.3 Xây dựng đơn giá, định mức phù hợp cơ chế thi trường, 84<small>3.3.4 Ting cường công tác kiểm tra giám sit trong giai đoạn chuẩn bị va thực hiệnđầu từ xây dựng các cơng trình 853.35 Nâng cao điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây‘dung trên địa bản tỉnh 89</small>3.3.6 Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán von đầu tư. 9KET LUẬN CHƯƠNG 3 94KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ. 95TÀI LIỆU THAM KHẢO. 9
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BANG BIEU
ủa dự án đầu tự xây dụng 16<small>Bangl-1: Các giải đoạn</small>
<small>Bảng 2-1: Thống kê một số cơng trình nhà ở cao ting (cơng trình din dụng) trên</small>
<small>địa ban tinh Ninh Thuận do Sở Xây dựng thẩm định. AT</small>
Bang 2-2: Danh mục các dự ân đầu te xây dựng nhà ở xã hội dang trên khai thi công<small>trên địa bin Thành phố Hỗ Chi Minh. 34Bang 3-l:Phân bổ nguồn vốn phát iển nhà ở xã hội tinh Ninh Thuận [13] “</small>
<small>Bảng 3-2: Tổng hợp kinh phi cơng trình Nhà ở xã hội Khu dan cư Bắc 16 tháng 4,</small>
DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
CHỮ VIET TAT CHU VIET DAY DUcer Cho đầu tư.
<small>TCXD “Tổ chức xây dựng</small>
<small>TVGS Tự vẫn giám sát</small>
TVTK ‘Tu vấn ~ thiết kế
<small>TMDT “Tổng mức đầu tư</small>
<small>TCYN “Tiêu chuẩn Việt Nam</small>
UBMTTQVN. : Ủy ban mặt rên quốc Vigt Nam
<small>VLXD Vat liệu xây dựng.</small>
<small>xD ay dung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của Dé tài
<small>Việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa ban tỉnh là một vige rit quan trọng nhằm,</small>
<small>từng bước tạo lập nhà ở cho ngườiin làm việc và sinh sống trên địa bàn tỉnh.</small>Ninh Thuận, đồng thời đẩy mạnh các ngành kinh té khác cùng phát triển. én định vànăng cao đời sống dân sinh, kinh tế, xã hội. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực.hiện đầu tr xây đựng các dr án nhà ở xã hội cịn khó khăn về nguồn vấn, trong cơng
<small>tác quản lý chỉ phi đầu tư chưa hiệu quả làm cho chỉ phi xây dựng nhà tăng cao không</small>
tương xứng với các đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội. Chính vi vậy vin<small>đặt ra là làm thé nào để giảm giá thành chi phi đầu tr xây dựng nhà ở xã hội trên địa</small>bàn tỉnh Ninh Thuận. Dé dat được chất lượng tốt cũng như hiệu qua thì ngay từ đầu<small>việc QLCP DTXD cơng trình, đặc biệt là các dự án nhà ở xã hội trên địa bản tỉnh Ninh</small>“Thuận vừa kinh tế vừa đảm bảo chất lượng cho cơng trình cũng như nâng cao tínhthẩm mỹ, mang lại hiệu quả là tiết kiệm chi phi, đưa ra giá hợp lý nhất ph hợp với đối
tượng được mua nha ở xã hội. Từ những phân tích trên tác giả chọn đề tài: “NGHIÊN
'CỨU GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CƠNG TÁC QUAN LÝ CHI PHÍ DAUXÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA TỈNH NINH THUẬN”<small>Luận văn thạc sỹ của mình.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
<small>Phân tích thực tạng công tác QLCP DTXD tại Sở Xây dụng tinh Ninh Thuận vé các</small>cdự án nhà ở xã hội dé rút ra bài học và khắc phục những tồn tai trong công tác QLCP;8 xuất một số giải pháp đảm bảo chất lượng trong quản Lý chỉ phí đi với các dự án
<small>nhà ở xã hội tại Ninh Thuận.</small>
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
Đối tượng nghiên cứu: Các cơng trình NOXH sử dung vẫn vay từ quỹ hỗ trợ phát triểnPham vi nghiên cứu: Các cơng trình nhà ở xã hội và nguồn vốn vay được cấp cho tính.<small>Ninh Thuận.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
<small>4.1. Cách tiếp cận</small>
Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu về quan lý chỉ phí đầu tr xây dựng:
<small>Tiếp cận thực tế: Nghiên cứu công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các.</small>
<small>“dự án nha ở xã hội tại tỉnh Ninh Thuận.</small>
<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu.</small>
Phương pháp thu thập tả lều và nghiên cứu lý thuyếc: Thu thập tài liệu, nghiên cứu
<small>các văn bản pháp quy về quan lý chi phí:</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Công tác quản lý chỉ phi tại các dự án nha ở xã</small>
<small>Phương pháp tổng hợp dữ liệu nghiên cứu: Tổng hợp nghiên cứu đánh giá cơng tác</small>«qu lý chỉ phí. ĐỀ xuất giải pháp nâng cao chit lượng quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng
<small>tác dự án nhà ở xã hội</small>5. Kết qua đạt được
<small>anhcác kết quả dat được cũng như những vấn dé còn tồn tại trong cơng tác quảnlý chỉ phí đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của Sở Xây dựng Ninh Thuận;</small>
Đưa ra các phương pháp quản lý chỉ phí dẫu ns và xây đụng các dự án công tinh xâydựng nhà ở xã hội, đảm bảo tiết kiệm chỉ phí, chất lượng cơng trình cũng như tính<small>thắm mỹ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">CHUONG1 TƠNG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY.DỰNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
<small>1.1 Dựán đầu tw xây dựng cơng trình</small>
<small>Khi đánh giá một dự án đầu tư của bắt kỳ một dơn vị nào cũng như tổ chức quản lý</small>
<small>thực hiện dự án, trước hết chúng ta cin hiểu rõ những khái niệm cơ bản về dự án đầu</small>
tư công như phương pháp quản lý dự án. Trên cơ sở những khải niệm đầu tiên này,mỗi dự án lại có những tinh chất, đặc diém riêng. Vì vay, việc phân biệt được phảidùng những khái niệm cơ bản làm thước đo để đánh giá bản chất của vấn đề. Trước.hết hãy xem xét bán chất của dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng và QLCP dự án đầu<small>tự xây dựng,</small>
<small>LLL Dyan</small>
“Theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế v tiêu chun ISO 9000:2000 [1] thi dự én đượcđịnh nghĩa như sau: là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phốihap và được kiểm soit, có thời han bit đầu và kết thúc, được tiễn hành để đạt được
<small>một mye tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ring buộc về thời</small>
quan đến nhau, được thực hiện nhằm dat được mục dich đã đề ra trong điều kiện rằngbude về thời gian, nguồn lực va ngân sách.
<small>Dự án đầu tự là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chỉ phí cần thiết,</small>
được theo một kế hoạch chặt chẽ với quy định thời gian và địa điểm xác định đểtạo mới, mỡ rộng hoặc cải tạo những đổi tượng nhất định nhằm thực hiện những mụctiêu kính tế - xã hội nhất định;
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Dự án đầu tu là tổng thể những chính sich, hoạt động về chỉ phí liền quan với nhau<small>được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định;Dự án đầu tr là tập hợp những để xuất liên quan đến việc bò vốn để tạo mới, mở rộng.</small>hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm dat được sự tăng trường về số lượng,
<small>cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay địch vụ nao đó trong một khoảng.</small>
<small>thời gian xác định.</small>
<small>'VỀ mặt hình thức: Dự án đầu tự là một hồ sơ tả liệu trình bày một cách chỉ tiết, có hệ</small>
F ach nhằm đạt được những kết quả và<small>if các hoại động và chỉ phí theo mộtthực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai;</small>
'VỀ mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng vốn, vật tư,lao động vàcác nguồn lực dé tạo a các kết quả ti chính, kinh tí <small>xã hội, dịch vụ trong</small>
<small>một thời gian nhất định;</small>
thiết, được bố.VỀ mặt nội dung: Dự ân đều tư là tổng thể cúc hoạt động và chip
<small>trí theo một kế hoạch định sẵn với lich thời gian và địa điểm xác lập để tạo mới, mở</small>
rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt được những mục tiêu<small>nhất định trong tương li</small>
“Thông thưởng một dự án đầu tư bao gồm những yéu tổ cơ ban sau đây:
Các mục tiêu của dự án, đồ là những kết quả và lợi ích mã dự án đem lại cho nhà<small>dau tư va cho xã hội;</small>
(Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tổ, kỹ thuật... đỂ thực hiện<small>mục tiêu của dự án;</small>
“Các nguồn lục cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chỉ phí v<small>nguồn lực đó;</small>
<small>“Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án;</small>
Các nguồn vốn đẫu tr để tạo nên vẫn đầu tr cũa dự ẩm
<small>“Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">(Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải đăng lại<small>là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án</small>
<small>không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên.</small>
<small>một thự tẾ mới ma trước đó chưa từng tơn tại</small>1.13. Dự án đầu te xiy dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liền quan tới hoạt<small>động xây dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường si, cằu cổng, cơng trinh cơ sở hạ</small>ting kỹ thuật... có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một quá trình thựchiện các nhiệm vụ từ tưởng đầu tư xây dựng cơng trình thành hiện thực trong sự rằng
<small>buộc về kết quả, thời gian và chỉ phí đã xác định trong hỗ sơ dự án.</small>
Nếu xét vỀ mật hình thức, dự án đầu tư xây dựng công trinh là tập hợp các hồ sơ vàbản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công cơng trình xây dựng và
<small>đạt được, TMĐT của dự</small>
<small>` xã hội, môi trường của dự án,</small>các tải liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng trình e:
<small>4n và thời gian thực hiện dự án, hiệu quá kinh</small>
<small>Luật Xây đựng Việt Nam năm 2014[2] định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>
như sau: “Dur đầu tư xây dựng là tập hợp các đỀ xuất có liên quan đến việc sử dụngvốn để tiến hành hoạt động xây dựng dé xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trìnhxây dựng nhằm phát triển, duy ti năng cao chit lượng công trinh hoặc sản phẩm, dịch
<small>vụ trong thời hạn va chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự.</small>
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tr xây dựng hoặc Báo cáo kinh t = kg thuật đầu tư xây dựng”.
<small>Cy thể là, phát hiện ra một cơ hội đầu tr và muốn bỏ vốn đầu tư vào mt lĩnh vực nào</small>
đó, trước hết nhủ đầu tư phải tiến hành thu thập, xử Lý thông ti, xác định điề kiện và
<small>Khả năng, xác định phương án tôi ưu để xây dựng dự án</small>
<small>Dự án đầu từ xây đựng cơng trình phải bảo dim các u cầu chủ yếu sau đây:</small>
<small>Phù hợp với quy hoạch tổng thé phát triển kinh té « xã hội, quy hoạch phát triển ngành,</small>
<small>đầu tư xây dựng;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Co phương ân công nghệ và phương ân hit kể xây dụng phù hợp;
<small>Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây đựng, vận hành, khai the, sử dụng cơng trình,</small>
phịng, chống cháy, nỗ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biển đổi khí hậu;
, hiệu quả kinh tế - xãBảo dim cắp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tả
<small>hội của dự án;</small>
<small>“Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.</small>1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.12.1 Quản If dự ân đầu tr xây dựng cơng trình
<small>‘Theo TS.Ben Obinero Uwakwch trường ĐH Cincinnati - Mỹ: “Quin lý dự án là sự</small>Hanh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư để dạt được các mục tiêu nhất địnhtrước về: phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hải lòng của các bên tham gi“Theo T$ Nguyễn Van Đáng: "Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức các bên khác<small>nhau tham gia vào dự án, nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt</small>bởi chất lượng thời gian chỉ phi”;
<small>Theo TS.Trinh Quốc Thing: "Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã đạt được</small>
hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi cácyêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tải nguyên nhằm đạt được các mụctiêu đã định ra vé chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động và môi trường”.
<small>1.22. Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự ân đầu t xây dựng</small>
1.2.24 Dự ân đầu xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chỉ trương đâu<small>tụ, không phân biệt các lal nguẫn vẫn sở đụng phải dp ứng các yêu cầu nue saw</small>
<small>Phù hợp với quy hoạch tong thẻ phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,</small>
uy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tri địa phương nơi có dự ấn<small>đầu tư xây dựng;</small>
<small>“Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phủ hợp;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Bio đảm chit lượng, an toàn trong xây dung, vi sử dụng cơng trnh,
<small>phịng, chẳng chây, nd và bảo vệ môi trường, ứng phố với biển đổi khí hậu.</small>
Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiễn độ của dự án, hiệu quả ti chính, hiệu quả kinh té = xã<small>hội của dự án.</small>
<small>“Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan</small>
<small>1.3.2.200y định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản If nhà nước, của ngườiquyết định đầu ne, chủ đầu tự và các tổ chite, cá nhân có liên quan dén thực hiện các.oat động đâu ne xây dựng của dự án.</small>
(1) Trách nhiệm của Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước trong hoạt động đầu.
<small>tư xây dựng:</small>
<small>+ Chủ tr xây dụng, tỉnh Chính phi, Th tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp</small>luật, chiến luge, 48 án, quy hoạch, ké hoạch phát tiễn thị trường xây dựng và năng lực<small>ngành xây dựng</small>
+ Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền vềxây dựng; ban hành quy chun kỹ thuật quốc gia về xây dựng, ban hành các văn bản
<small>hướng dẫn kỹ thuật xây dựng theo thẩm quyền;</small>
<small>+ Tổ chức, quản lý quy hoạch xây dựng, hoạt động quản lý dự án, thẩm định dự án,thiết kế xây dựng; ban hành, công bé các định mức va giá xây dựng;</small>
<small>4+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiém tra và đảnh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượngsơng tình xây dụng: theo dồi, kiểm trụ kiến nghị xử lý chất lượng và an tin của các</small>
<small>cơng trình quan trọng quốc gia, cơng trình quy mơ lớn, kỳ thuật phức tạp trong quá.</small>
trình đầu tr xây đựng và khai thác sử dụng: quản ý chỉ phí đầu tr xây dụng và hợp
<small>đồng xây đựng; quản lý năng lực hoạt động xây dựng, thực hiện quản lý công tác đấu.</small>
<small>thầu trong hoạt động xây dưng: tổ chức và xét duyệt si thường chit lượng cơng hìnhxây dựng;</small>
áp, cấp lạ, điều chính. gia hạn, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chững nhận tronghoạt động đầu tr xây dựng theo thắm quyền:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>+ Ki</small> n tra, thánh ta, giải quyết khiếu na, tổ cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động<small>đầu tư xây dựng;</small>
<small>+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ biến kiến thức, pháp luậtvé xây dung:</small>
+ Tổ chức đảo tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng cho cánbộ, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước v8 xây dưng:
<small>+ Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác quản lý an tồn, vệ sinh lao</small>
<small>động, mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình;</small>
<small>+ Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong kiểm tra, đánh giviệcthực hiện các dự án;</small>
++ Quản lý, cũng cắp thông tn phục vụ hoạt động đầu tr xây dựng:+ Quan lý, lưu trữ bổ sơ cơng trình xây đựng;
++ Hop tắc quốc té trong lĩnh vực hoạt động đầu tr xây dưng:
<small>+ Thực hiện các ntệm vụ khác về hoạt động đầu tư xây dựng được Chính phủ giao.</small>
(@) Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong hoạt động đầu tr xây dựng<small>Trích nhiệm của các bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành</small>
<small>+ Phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước</small>
dụng và chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng cơng tình xây dụng chuyển ngành
<small>theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014;</small>
+ Nghiên cấu ban ảnh, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chun, tiêu chuẩn,<small>định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành sau khi có ý kithống nhất của Bộ Xây</small>
<small>cdựng; tổ chức dao tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngbộ, công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;</small>
<small>+ Theo dõi, kiểm tra và tổng hợp tinh hình thực hig</small>
<small>‘dung cơng trình chun ngành thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">+ Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác cổ liên quan và Ủy ban nhân dân
<small>các cấp trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành</small>
<small>về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình.“Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ:</small>
<small>+ Thực hiện chức năng quản lý nhả nước theo nhiệm vụ, quyền hạn được phân công:</small>
"ban hành văn bản theo thẳm quyền; chi đạo tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng,
<small>kế hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật tong</small>
hoạt động đầu tu xây dựng;
<small>+ Phối hợp với Bộ Xây dựng, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân</small>các cấp trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng vẻ những vấn.để thuộc phạm vi quản lý được phần công;
<small>+ Tổng hợp tinh hình, thực hiện, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư xây dựng và chịu</small>
trách nhiệm về QLCL cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân công;
<small>+ Thực hiện việc báo cáo định kỳ và hàng năm vé tình hình quản lý hoạt động đầu tư</small>
<small>xây dựng cis mình gũi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo đồi:+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật</small>(3) Trách nhiệm của Uy ban nhân dân các cấp
“Trách nhiệm Uy ban nhân dân cắp tỉnh:
<small>+ Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn theo phân</small>
sắp của Chính phủ: ban hành văn bản theo thẳm quyển: chỉ đạo tổ chức thực hiện các
<small>‘quy hoạch xây dựng, kế hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sắt,</small>
<small>xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng;</small>
<small>+ Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan ngang bộ khác tổ chức triển khai thực hiện, theo</small>
đối, kiểm tra và giám sit các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình guản lý.<small>“Chịu trách nhiệm về QLCL cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phâncông;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">+ Thực hiện bảo edo định kỳ và hàng năm về tỉnh hình quản lý hoạt động đầu te xây<small>dựng của địa phương gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo doi;</small>
<small>+ Tổ chức dio ạo, boi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu ư xây đựng cho cần bộ,công chức của các cơ quan, đơn v tr thuộc;</small>
<small>+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định cia pháp luật.</small>“Trích nhiệm Ủy ban nhân din cắp huyện, cấp sẽ
<small>+ Thực biện quản lý nhà nước vỀ hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bản theo phân</small>
sắp: tổ chức dio tạo, bỗi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ vé đầu tr xây đựng cho cin bộ,<small>công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;</small>
<small>+ Phối hợp, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp trén tổ chức triển khai thực hiền. theo dõi,</small>
<small>kiểm tra và giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên địa bản do mình quản lý. Chịu</small>
<small>trách nhiệm về QLCL cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân công;</small>
+ Thực hiện bảo cáo định kj và hing năm về tỉnh hình quản lý hoại động đầu tr xây<small>cdựng của địa phương gửi Ủy ban nhân dân cắp trên để tổng hợp, theo di</small>
<small>+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật</small>
<small>“Trách nhiệm:</small>
-+ Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dung:+ Bio đâm nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư xây đựng;
+ Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dụng của chữ đầu tr tổ chức gdm sắt,
<small>đánh giá dự ân đầu tư xây đựng theo quy định ti Điễu 8 của Luật Xây dựng 2014;</small>
+ Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành;<small>+ Chịu trách nhiệm tước pháp luật về quyết định của mình;</small>
<small>+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Quyền hạn
<small>+ Phê đuyệt hoặc ủy quyển phê duyệt dự án, thiết kể, dự toán xây dựng và quyết toán</small>
vốn đầu tư xây dựng;
<small>+ Không phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu dầu tư và hiệu quá dự án;</small>
+ Dinh chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt hoặc đang triển khaicần hit phủ hợp với quy định của pháp luật
+ Thay đổi, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng khi thấy edn thiết phù bgp với quy địnhtại Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
dy ân đầu tư xây dựng<small>“Trách nhiệm:</small>
+ Xúc định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cắp thông tin, tài liệu cần thiếttrong trường hợp thuê tư vẫn lập dự ám, tổ chúc nghiệm thu kết quả lập đự án và lưu<small>trừ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng;</small>
+ Lựa chọn ổ chức we vi lập dự án có đồ điều ign năng lực theo quy định của Luật<small>Xây dựng năm 2014;</small>
+ Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thơng tin, tài liệu đượccung cấp cho tr vẫn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt<small>theo quy định của pháp luật;</small>
<small>+ Lựa chọn tổ chúc, cổ nhân tư vẫn cỏ đã năng lực, kính nghiệm để thẩm ta đự ân</small>theo yêu cầu của cơ quan, tổchứcthẳm định dự án vi của người quyết định đầu tr<small>+ Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điễu 66 của Luật Xây đựng 2014;+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với</small>người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nha nước có thắm quyền;
+ Thu hồi vốn, tra nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn. trả nợ vẫn vay.
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Quyển hạn
<small>+ Lập, quản lý dự án khi có đủ BKNL theo quy định của Luật Xây dựng 2014:</small>4+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cắp thơng tin, tài liệu về lập, QLDA:
+ Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vẫn để lập, quản lý dự án;
+ Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư<small>xây đựng một dự án theo thắm quyền:</small>
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật
<small>(6) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>
<small>Trách nhiệm:</small>
4+ Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu ue vỀ quân lý dự án trong phạm vi được ủy quyền:<small>+ Tổ chức quản ý dự án đầu tr xây dụng bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chỉphí, an tồn và bảo vệ mơi trường trong xây dựng;</small>
+ Báo cáo công việ với chủ đầu tư trong quả tình quản lý dự ẩm:<small>+ Chiu trách nhiệm vé vi phạm pháp luật ong quản ý thực hiện dự ân:+ Cie nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật</small>
<small>Quyền hạn</small>
+ Thực hiện quyền quan lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư;
+ Đề xuất phương án, gi phấp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với chủ đẫu tr giảquyết vấn đề vượt quá thảm quyền;
+ Thuê tổ chức tư vẫn tham gia quản lr đự án trong trường hợp cin thiết sau khi đượcngười quyết định đầu tư, chủ đầu tr chấp thuận
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">(7) Trách nhiệm và quyền hạn của nhà thầu tr vấn lập dự án, quản lý dự ánđầu tư xây dựng.
<small>“Trách nhiệm:</small>
<small>+ Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện</small>
<small>năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật,</small>
++ Chịu rách nhiệm về chất lượng công việ theo hợp đồng đã được ký kế:
<small>+ Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,</small>
giải pháp kỹ thuật tổ chức quân lý không phố hợp và vĩ phạm hợp đồng lm thiệt hạcho chủ đầu tư.
+ Từ chối thực <small>bu cầu trải pháp luật của chủ đầu tư;</small>
<small>+ Cúc quyền kh theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật cổ liền quan</small>(8) Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức thắm định dự án DTXD<small>“rách nhiệm:</small>
<small>+ Tham định nội dung của dự án ĐTXD theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014;</small>
+ Thông báo ý kiến, kết qui thim định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức chủ tì thẳmđịnh dự án để tổng hợp, ảo cáo người quyết inh đầu trị
++ Chịu trích nhiệm trade pháp luật và người quyết định đầu tư về ý kiến, kết quả thẳm<small>inh dự án của mình.</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Quyền hạn
<small>+ Yêu cầu chủ đầu tr tổ chúc và cá nhân có liên quan cung cấp thông tin phục vụ</small>
công tác thẩm định dự án và giải trình trong trường hợp cần thiết;<small>+ Thu phí thẩm định dự án theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;</small>
+ Yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức tư vẫn hoặc mời chuyên gia tư vấn có đủ năng lực
<small>kinh nghiệm tham gia thẳm định dự án khi cần</small>
<small>+ Bảo lưu ý kiến thẩm định, từ chối thực hiện yêu cầu làm sai lệch kết quả thẩm định</small>
<small>(9) Năng lực của các tổ chức tham gia hoạt động đầu tư xây dựng dự án được thể</small>
hiện dưới hình thức chứng chỉ năng lực và được phân thành 3 hạng trên cơ sở số lượng.<small>cá nhân có chứng chỉ bảnh nghề dang tham gia hoại động tạ tổ chức và kinh nghiệm</small>
<small>hoạt động của tổ chức.</small>
(40) Năng lực của các cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây đựng dự án được<small>thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề và được phân thành 3 hạng tùy theo trình49 chun mơn và kinh nghiệm công tác và đạt yêu cầu về sát hoạch về kinh nghiệm</small>nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề
122 3Quản lý thực hiện dự án phù hop với loại nguồn vin sử dụng để BTXD.
(1) Dự án đầu tư xây dưng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chat chế,<small>toàn điện theo đứng tình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tr chất lượng, tiến độ thực</small>
<small>hiện, tiết kiệm chỉ phí và đạt được hiệu quả dự án;</small>
(2) Dự án đầu tr theo hình thức đối tác cơng tư PPP có cầu phin XD. đượcquản lý như.đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách theo các quy định hiện hành;<small>(8) Dự án ĐTXD sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý về</small>
<small>chủ tương đầu tư, mye tiêu, quy mô đầu tư, chỉ phi thực hiện, các tác động của dy án</small>
đến cảnh quan, mơi trường, an toin cộng đồng, quốc phịng, an ninh và hiệu quả của<small>cdự án. Chủ đầu tự tự chịu trách nhiệm quan lý thục hiện dự án đúng các quy định hiệnhành,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>(4) Dự án đầu tư xây đựng sử dụng vẫn khác được Nhà nước quản lý vé mục tiêu, quy</small>
<small>mô đầu tu và các ác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng và</small>
1.2.24Quản lý đồi với các hoạt động ĐTXD của dự ân theo các nguyễn tắc su:
<small>(1) Bảo đảm đầu ne xây đựng công tinh theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan,</small>
<small>môi trường; phủ hop với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng diaphương; bảo đảm én định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hi</small>
<small>với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu;</small>
<small>(2) Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục</small>
<small>đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng;</small>
(6) Tuân thủ tiêu chuẫn, quy chuẫn kỹ thuật, quy định của pháp lugt về sử dụng vật<small>liệu xây dựng; bảo đảm nhu</small>
<small>người kh</small>
<small>dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin cơng trình trong hoạt độngcận sử dụng cơng trình thuận lợi, an toàn cho</small>tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao ting; ứng
<small>đầu tư xây dựng;</small>
<small>(4) Bảo dim chất lượng, tiến độ, an toàn cơng trình, tinh mạng, sức khỏe con người và</small>
<small>tài sản; phịng, chống cháy, nỗ; bảo vệ mơi trường;</small>
(6) Bảo đảm xây đựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạtổng kỹ thuật bạ ting xã hội;
(6) Tô chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các diéu kiện năng<small>lực phủ hợp với loại dự án: loại. cấp CTXD và công việc theo quy định hiện hành1.2.3. Nội dung quản lý thực hiện dự ám</small>
Dự án đầu tư và xây dựng khơng phản biệt quy mơ, nguồn vốn để hồn thànhcơng trình xây dụng thì dự án đầu tw và xây dụng phải ri qua các giả đoạn từ khỉ
<small>hình thành ý tưởng đầu tư cho đến dự án hoàn thành đưa vào sử đụng, bảo hình, bảo</small>
<small>wi cơng trình. Dự án đầu tư xây dựng công nh thông thường trải qua cácgiai đoạn sau</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Bảngl-I: Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng<small>Trình tự giai đoạn</small>
<small>Chuẩn bị đầu tự.</small>
<small>"Nội dụng giai đoạn</small>
<small>Nghiên cửu lựa chọn, lập dựán. Đánh gif tinh khả thi, hiệuquả dự an và quyết địnhDTXD dự án,</small>
<small>Thời điểm</small>it đầu tạo lập<small>hồ sơ, thủ tụcpháp lý đầu twxây dựng</small>
“Thực hiện đầu tư
<small>Lập thiết kế chỉ tết. Huy động</small>
nguồn lực, Mời thầu và tổ<small>chức th công xây dựng, lấp</small>đặt thết bị theo hợp đồng<small>Nghiệm thu cơng việc nội bộ,hạng mục cơng trình. Đánh giá</small>
<small>dy án. Chuẩn bị đưa cơng trình.</small>
<small>vào sử dụng</small>
<small>Triển khai tổ thi</small>
<small>cơng xây dựng</small>
<small>cơng Hình theodự án và thiết kế</small>chỉ tiết.
<small>Kết thúc đầu tư, đưacơng trình vào khaithác sử dụng</small>
<small>Chay thử, nghiệm thu tồn bộ</small>
<small>các hạng mục cơng trình củadự án. Bàn giao, đưa cơngtrình của dự án vào vận hànhkhai thác sử dụng, bảo hành và</small>
<small>bảo trì cơng trình xây dựng,</small>
<small>Sử dụng cơng</small>
<small>suất cơng trình ở</small>mức cao nhất và.<small>cơng suất giảmdần theo thời</small>
<small>Nhu vậy: Trong dầu nr và xây dựng một dự án thường trải qua 03 giai đoạn thực hiện.</small>theo một trình tự thơng nhất và có mỗi quan hệ chặt chẽ với nhau. Giai đoạn chuẩn bịđầu tư tạo tiễn đề cơ sở quyết định tính khả thi của dự án cho các giai đoạn sau nhưng
<small>dé hiện thực ý tưởng được duyệt giai đoạn chuẩn bị đầu tư phụ thuộc vio giai đoạn</small>
thực hiện đầu tr: giai đoạn kết thúc đầu tư đưa cơng trình vào sử dung cũng gốp phần<small>lâm giảm chỉ phí đầu tư và xây dựng nâng cao hiệu quả cơng trình. Vì vậy, tác giả cho</small>ring cơng trình xây dựng đạt được chất lượng và hiệu quả đầu tư nhờ vào năng lực củasắc Chủ thể tham gia hoạt động xây dựng tử cơ quan quản lý nhà nước đến Chủ đầu‘ur, các đơn vị đơn vị tư vẫn và nhà thầu thi cơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>1.3.4. Các hình thức tổ chive quản lý thực hiện dự án</small>
<small>1.2.4.1 Hình thức Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành, Ban QLDA ĐTXD khu vực(1) Trường hợp và điều kiện áp dung:</small>
<small>Bộ trưởng, thú trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Chit</small>
tịch Hội đồng quản tr tập đoàn kinh t, tổng công ty nhà nước quyết định think lập<small>Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành, Ban QLDA ĐTXD khu vực để thực hiện chức năng</small>“Chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự án sử dung nguồn vốn ngân sich
<small>nhà nước vốn nhà nước ngồi ngân sách. Hình thức Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành,</small>
<small>Ban QLDA DTXD khu vực áp dụng đối với trường hợp:</small>
<small>+ Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên</small>cùng một hướng tuyển;
<small>+ Quin lý các dự án đầu tư xây đựng cơng trình cùng thuộc một chun ngành;</small>
+ Quin lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhả tài trợ có yêu cầuphải gu lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng
<small>‘Can cứ số lượng cần quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều kiện thực hiện cụ thể</small>
thì cơ cấu tổ chức của Ban QLDA có thể sắp xếp theo trình tự quản lý đầu tư và. xây<small>cdựng của dự án.</small>
(2) Tổ chức và hoạt động của Ban QLDA đầu tư xây dựng chị
du tư ây dụng khu vực
<small>mà ngành, Ban QLDA.</small>
<small>Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành, Ban QLDA ĐTXD khu vực được tổ chức phù hợpvới chức năng nhiệm vụ được giao số lượng, quy mô dự án cần quan lý (do người</small>
hoạt động của các Ban), gồm các Bộ phận chủ yếu:
<small>định thành lập quyết định về số lượng, chúc năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và</small>
+ Ban Giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các Bộ phận trực thuộc của Ban,
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+ Giảm đốc quân lý dự án của các Ban phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định<small>CCá nhân đảm nhận các chức danh thuộc các phòng chuyên mơn phải có chứng chỉ</small>hinh nghề phù hợp với cơng việc mình đảm nhận.
<small>Quy chế hoạt động phải tuân thủ theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014,</small>Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, Thông tư số 16/2016/TT-BXD vả các quy định khác có.<small>liên quan</small>
<small>1.2.4.2 Hình thứ Ban QLDA ĐTXD một due án</small>
<small>mơ nhóm A cóing trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng công nghệ cao, dự ánvề quốc phịng, an ninh có u cầu bi mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác</small>
<small>(1) Ban QLDA ĐTXD một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, được</small>
hp thu tổ chức, cá nhân tr vẫn có dũ điều kiện nang lực thực hí <small>một số công việc</small>
<small>thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của minh.</small>
<small>(2) Chủ đầu tư quy dinh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chúc hoạt động của Ban.</small>
<small>1.243 Hình thức thud te vẫn quá lý den BTXD</small>
<small>(1) Trường hợp Ban QLDA DTXD chuyên ngành, Ban QLDA ĐTXD khu vực không</small>
<small>di điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án DTXD thi đượcthuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện các cơng việc đó.</small>
(2) Đổi với các doanh nghiệp là thành viên của tập đoàn kinh tế, tổng công ty
<small>nhà nước nếu không đủ ĐKNL để quản lý ĐTXD bằng nguồn vốn Nhà nước ngoài</small>
<small>Ngân sách hoặc vẫn khác thì thuê ổ chức, cổ nhân tư vin cổ đã điềuing lựcthực hiện.</small>
(@) Tổ chức tư vẫn quản lý dự án có thE đảm nhận một phần hoặc tồn bộ các nội dung
quan lý dự án theo hợp đồng ký kết với Chủ đầu tu
(4) Chủ đầu tư có trich nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản ý dự án,xử lý các vấn đỀ có lin quan giữa tổ chức quân lý dự án với nhà thầu thi cơng và<small>chính quyển địa phương trong q trình thực hiện dự án</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">1.2.44 Hình thức Chủ di tự trực tiếp quân lý dự ám
(1) Chủ đầu tu sử dụng tơ cách pháp nhân của mình và bộ máy chun mơn trục
<small>thuộc đẻ trực tiếp quản lý đối với dy án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình quy mơ.</small>
<small>nhỏ có tổng mức dưới 5 tỷ đồng, dự ân có sự tham gia của cộng đồng và dự ân có tổng</small>
<small>mize đu tư dưới02 tỷ đồng do UBND cấp xã làm Chủ dit</small>
<small>(2) Cá nhân tham gia QLDA tim việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải cổ chuyên môn,nghiệp vụ phủ hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có</small>
<small>di điều kiện năng lực để giảm sát thi cơng cơng trình và tham gia nghiệm thu theo</small>
“quy định. Các hình thức sử dụng vỐn trong các dự án đầu tr xây dựng1.3 Các hình thức sử dụng vốn trong các dự án đầu tư xây dựng131. Vấn Nhà nước
Xin Nhà nước là vn thuộc sở hữu tồn dân hoặc có nguồn gốc tồn dân do Nhã nướcthống nhất quản lý theo pháp luật. Người có thắm quyền quyết định đầu tr à 8 chức
<small>hoặc cơ quan Nhà nước được Chính phủ giao qu;</small> hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.<small>1.3.2 Ngân sách Nhà nước</small>
<small>‘Theo Luật Ngân sách nhà nước [3] thì ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu</small>chỉ của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan Nhà nước quyết định và được thực<small>hiện trong một năm để dim bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.</small>Ngoài ra ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân.chủ, công khai, minh bạch, cô phân công, phân cắp quản lý, gắn quyền hạn với trich
<small>nhiệm. Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách Quốc hội</small>
<small>“quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn</small>
gin sich nhà nước gồm ngân sich trung ương và ngân sich địa phương. Ngân sichđịa phương bao gồm ngân sich của đơn vị hành chỉnh các cắp có Hội đồng nhân din
<small>và Ủy ban nhân dân, Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tie tổng số thu từ</small>
thuế, phí lệ phí phải lớn hơn tổng số chỉ thường xun và góp phần ích lu ngày càng
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">cao vio chi đầu tư phát iển; trường hợp cịn bội chỉ thì sổ bội chỉ phải nhỏ hơn số chỉ<small>đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chỉ ngân sách.</small>
1.4 Quản lý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng cơng trìnhLAL Chỉ phi đầu tư xây đựng
<small>CChỉ phí DXDT cơng tình là ton bộ chỉ phí cin thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa,</small>
<small>cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của sản xuất xây dựng</small>
<small>và đặc thủ cơng trình xây dựng nên mỗi cơng trình cổ chi phi khác nhau được xác định.theo đặc điểm, tinh chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ trong quá trình xây dựng.</small>
(Quin Lý chỉ phí đầu tư xây dụng là cơng việc giám sắt các chi phí phit sinh trong quá<small>trình thực</small> n việc đầu tr đự án từ khâu chuỗn bị đầu tơ đến khi bản giao đưa vào
<small>sử dụng của các đổi tượng quản lý.</small>
<small>1.42. Quản lý chỉ phí đầu ue xy dựng</small>
<small>QLCP xây dựng được hiểu là điều khin việc hình thành chỉ phí, giá XDCT sao chokhông phá vỡ hạn mức đã được xác định trong tùng giai đoạn, là việc làm thường</small>uyên, liên tue điều chỉnh những phát sinh trong suốt quá trình quản lý dự án nhằm
<small>bảo đảm cho dự án đạt được hiệu quả kinh tế đầu tư, lợi ích xã hội được xác định.</small>
QLCP là q trình kim sốt chỉ tiêu trong gii hạn ngân sách bằng việc giảm sắt và<small>cđánh giá việc thực hiện chỉ phi. QLCP là việc giúp dự án được thực hiện trong phạm vi</small>ngân sách đã có, lưu ý c phát sinh về mặt chỉ phí có thé xây ra nhằm đưa ra<small>các biện pháp giải quyết hay giảm thiểu chỉ phí. QLCP kỹ thuật được sử dung để giảm</small>sit chỉ phí cho dự án từ giai đoạn ý tưởng đến giai đoạn quyết toán của dự án DTXD.
<small>1.4.3. Cơ sở của việc xác định chỉ phi đầu ne xây dựng cơng trình</small>
<small>Co sở của việc xác định chỉ phí ĐTXD là thơng qua chỉ tiêu TMĐT, dự tốn cơng</small>trình, giá thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình<small>vào khai thác sử dung. TMBT là chỉ phí dự tính để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình</small>
<small>và được ghỉ trong quyết định đầu tư.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>‘TMDT được tinh toán và xác định trong giai đoạn lập dự án ĐTXD cơng trinh, TMĐT</small>
<small>bao gdm: Chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và ti định cư; chỉÍí xây dựng, chi phí thiết bi,</small>chỉ phí quản lý dự án, chi phí tư vấn DTXD, chỉ phi khác và chi phí dự phịng.
<small>Dự tốn xây dựng cơng trình được tính tốn và xác định theo CTXD cụ thể và là căn</small>cứ để chủ đầu tư QLCPBTXD. TMDT là cơ sở để chủ đầu tư lập
<small>khi thục hiện BTXD. TMĐT được xác định</small>
<small>joach và quản lý1g một trong bốn phương pháp sau:</small>
<small>(1) Phương pháp 1: Phương pháp xác định từ khối lượng tinh theo thiết kế cơ sở và các</small>
<small>yêu cầu cần thiết khác của dự ân;</small>
(2) Phương pháp 2: Phương phip xác định theo suất vốn dầu tư xây đựng công trình:<small>(3) Phương pháp 3:Phuong pháp xác định từ dữ. ‘hi phí các cơng trình tương ty43 hoặc đang thực hiện;</small>
<small>(4) Phương pháp 4: Phương pháp kết hợp dé xác định tổng mức dau tư xây dựng.</small>
1-44. Nguyên tắc quân lý chỉ phí du tr xây dựng
(1) Quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tơ hiệu quả dự án đã
<small>được phê duyệt, phi hợp theo từng giai đoạn của dự án như: giai đoạn chuẩn bị dự an,</small>
<small>sini đoạn thực hiện dự én và kết thie xây đựng đưa cơng tình của dự ân vào khai thác</small>
<small>sử dụng và nguồn vốn sử dụng. Chỉ phi đầu tư xây đựng phải được tinh đúng, tính đủ</small>
ế, chỉ dẫncho từng dự án, cơng trình, ồi thẫu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thể
kỹ thuật điều kiện xây dựng. mặt bằng giá thị trường ti thời điểm xác định chỉ phí và
<small>khu vực xây dựng cơng trình.</small>
<small>(2) Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phí đầu ur xây dựng thông qua việc ban hành,</small>
<small>hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật, hướng dẫn phương pháp:</small>
<small>lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng,</small>
<small>(3) Chủ đầu tư chịu trích nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tử giai đoạn chuẩn bị</small>
<small>cdự án đến khi kếthúc xây dụng đưa cơng tình của dự dn vào khai thie sử dụng trongphạm vi tổng mức đầu tr của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức</small>đầu tư được điều chỉnh theo quy định của Luật Xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">chức, cả nhân tư vẫn quân lý chỉ phí đả điều kiện năng lực theo quy định về quản lý dự<small>in đầu tu xây dựng để lip, thẳm tra, kiểm soát và quân lý chi phí đầu tư xây</small>
<small>(4) Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chỉ phí đầu tr xây dựng phải được thực hiện</small>theo các căn cử, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự.toán xây đựng, dự tốn gói thẫu xây dựng, định mức xây dựng, gi xây dựng. chỉ số
<small>giá xây dựng của cơng tính đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử</small>
<small><dung phù hợp với ác giải đoạn của q trình hình thành chỉ phí theo quy định về quảnlý chỉ phí đầu tr xây dụng theo quy định hiện hành</small>
LAS. Các giai đoạn hình thành chi phi đầu ue xdy dựng cơng trình
CChi phí đầu texay dựng cơng trình được hình thành và quản lý qua 3 giai đoạn của<small>quá tình đầu tr</small>
1.4.5.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu ne
Giai đoạn chun bị đầu tư là gi đoạn hình thành TMĐT. Tổng mức đầu tư được ước
<small>tỉnh trê cơ sở suất vin đầu tư hoặc chỉ phi các cơng trình tương tự đã thực biện và các</small>
éu tổ chi phi ảnh hưởng tới TMĐT theo độ dai thời gian xây dựng cơng trình, là chỉphí dự tính của dự án được xác định từ thiết kể cơ sở, tính theo diện tích hoặc cơngsuất sử dụng hoặc tính trên cơ sở số liệu các dự án có chỉ tiêu kinh tế ky thuật tương tự.4a thực hiện. TMĐT là co sở để chủ đầu tr lap ké hoạch và quản lý vốn khí thực hiện
<small>đầu tư XDCT. TMĐT là một trong những căn cứ quan trọng để đảm bảo tính khả thi</small>
của dự án và quyết định thực hiện dự án. đồng thdi ding làm hạn mức là giới hạn tiđa không được phép vượt qua nhằm làm mục tiêu quản lý giá XDCT, là sự chuẩn bịcho việc tính tốn TDT, dự tốn ở các bước tiếp sau.
<small>145.2 Giai đoạn thực hiện đầu ne</small>
Giai đoạn này phải lập được dự tốn và chỉ phí ong khâu đầu thầu và lựa chọn nhàthầu. Đó là việc xác định giá gói thầu, giá dự thầu, giá đánh giá và giá đề nghị trúng.thầu. Giá gói thầu là giá trì gối thầu được xác định trong kế hoạch đầu thầu trên cơ sởTMDT hoặc dự toán, TDT được duyệt và các quy định hiện bành; Giá dự thầu là giádo nhà thầu nêu trong đơn dự thiu thuộc hỗ sơ dự thầu; Giá để nghị rồng thầu là do
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">"bên moi thầu đề ghỉ trên cơ ở giá dự thầu của nhà thiu được lựa chọn trig thầu sau
<small>sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hỗ sơ mời thầu; Giá tring thầu: La giá</small>
được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nha thầu trên cơ sở giá đã thương thảo hợp.đồng hoàn thiện và ky kết hop đồng; Giá ky hợp đồng: Giá ky hợp đồngđược xác định sau quá trình đầu thầu, khi ky kết hợp đồng nhận thầu thực hiện XDCT.Giá kỹ hợp đồng do bên giao thầu và bên nhận thầu cũng đồng ý thing nhất xác định<small>để làm cơ sở thanh toán của cả hai bên</small>
1.4 53. Giai doom kết thúc xây hưng đươ dế ân vào Ki thắc sử dụng
“Chỉ phí hình thành khi nghiệm thu bin giao cơng trình là giá quyết tốn. Giá quyết<small>tốn là tồn bộ chỉ phí hợp pháp đã được thực hiện trong quá trìđầu tư xây dựng đểdua dự án vào khai thắc sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phi được thực hiện đúng vớithiết kế, dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng định mức, đơn giá, chế độ tài chính kế</small>tốn, hợp đồng kinh tế đã ky kết va các quy định khác của Nhà nước có liên quan,
<small>14.6 Những nhân tổ ảnh hưởng đẫn việc hình thành chỉ phí ĐTXD cơng trình</small>
So với các ngành sản xuất khác, ngành XD cơ bản có những đặc điểm kinh - kỳthuật riêng biệt, thể rỡ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của.<small>ngành.</small>
<small>1.4.6.1 Sản xuất xây dựng không ổn định làm phát sinh chỉ phí đâu tư xây dụng.</small>
<small>cơng trình; con người, cơng cụ lao động, máy móc phải di chuyển đến địa điểm mới</small>Cae phương án về kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn thay đổi theo từng địa điểm<small>xây dựng. Đặc điểm này làm cho sản xuất xây dựng hay bị gián đoạn, làm phát sinhcác chỉ phí cho khâu di chuyển lực lượng thi cơng và chỉ phí xây dựng các cơng trìnhphụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi cơng gây ra</small>
<small>(2) Các đơn giá XDCT được quy định cho từng cơng trình theo từng khu vực và theotừng loại công tác riễng biệt, trên cơ sở các định mức chỉ phi về vật liệu. cước vận</small>chuyển, giá ca máy và thiết bị thì cơng, tiền lương của cơng nhân xây lắp từng khuvực... Nếu các bảng giá này được tính tốn phù hợp với mức giá trên thị trường thì giásin phẩm xây dựng được xắc định bằng phương pháp dự tốn cũng sẽ mang tính chit
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">như giá thị trường tại một thời điểm nhất định. Ngoài ra khi tiến hành XDCT ở những<small>‘ving sâu, vùng xa hoặc những cơng trình theo tuyế thường cần phải xây dựng những</small>xí nghiệp phụ trợ (sản xuất cầu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông cốt thép, khai thác đá...)hoặc những cơng tình tạm loại lớn (đường 6 tô tạm, cầu, cổng, nhà ở cho công
<small>nhân...)[4J. Tat cả những điều đó làm cho sản phẩm xây dựng khơng có giá thống nhất</small>
<small>trên thị trường như các sản phẩm cơng nghiệp.</small>
<small>(3) Từng sin phẩm xây dựng có giá riêng được xác định bằng phương pháp riêng gọi</small>
<small>là phương pháp lập dự toán. Cơ sở để lập dự toán là khối lượng công tác được x</small>định theo tôi lệu thiết kế va chỉ phí xây dựng cần thie để hồn thành một đơn vị khối<small>lượng công tác tương ứng (gọi là đơn giá xây dựng)(5]</small>
<small>1.4 62Thỏi gian xây dung công trình dài, adn chịu sự biển động gt xơisan tong quản lý chỉ phí</small>
<small>dựng và khó</small>
<small>Sản phẩm xây dưng có quy mô lớn và mức độ phúc tạp về kỹ thuật xây dụng cơng</small>
<small>trình nên thời gian xây dựng cơng trinh dài. Vi vậy, chúng được tiến hành theo mộttrình tự nhất định bao gồm các giai đoạn khác nhau. Các ti liệu thiết kế và giá trị dự</small>toán xây dựng được tính tốn diy du và chính xác dần theo từng giai đoạn đó.Đặcđiểm này lim cho cơng tác thanh toán, quyết toán gặp nhiều kh khăn, phải chủ ý đến
khơng ding tiến độ không những làm thiệt hại về kinh tổ, mà cồn gây ảnh hưởng
<small>nghiêm trọng đến các ngành có liên quan, nguyên nhân của tình trạng nợ đọng kéo dải.</small>
1.4.6.3. Sản xuất ấy dng mang tink đơn chiếc theo đơn đất hồng
“Từ đặc điểm của sin xuất xây dựng là sản xuất cả biệt theo đơn đặt hàng nên việc maa
<small>bản sản phẩm được xác định trước khi thi công. Mỗi dự án xây dựng công trinh đều</small>
<small>phải xác định TMDT, dự tốn xây dựng cơng trinh để lim căn cứ cho quá tình tổ chức</small>thực hiện hoạt động ĐTXD cũng như làm cơ sở để xây dụng giá gói thầu trong kếphát vốn đầu tư<small>tốn vốn đầu tư đã hoàn thành.</small>
hoạch đầu thầu, xác định hạn mức kế hoạch vốn đầu tư bảng năm,anh tn cho khối lượng thực hiện và quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">1.4.64 Sản xuất xây dụng chi ảnh hướng nhiều của các yêu tổ te nhiên
Đặc điễm này đồi hỏi các doanh nghiệp xây dụng khi tiến bình xây dựng cơng tình
<small>phải lập tiến độ thi công hop lý để tránh tời it xu, tránh thời kỳ mưa lũ, bo lục</small>
giảm thời gian tôn thất do thi tiết gây ra. Phải nghiên cứu các giải pháp để bảo dim
<small>chế độ, chính sách thích hợp đổi với người lao động, chế độ tiễn lương, tiền thưởng và</small>
<small>các khoản phụ cấp khác... làm việc trong di độc hại ngoài tời,... Đẳng thời</small>
mắt mát tài sản, vật tư, thiết bị do thiên nhiên hoặc con người gây ra trong hoạt động.đầu tự và xây dựng. Chất lượng và chỉ phi xây dựng chịu ảnh hưởng trực iếp của các<small>điều kiện tự nhiên, khí hậu, do đó để quản lý ốt chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình đồi</small>hỏi trước khi khỏi công phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư và chu bị xây dựng<small>ci</small> ự tình xây dung phức tạp, có thé bao gồm nhiều hạng mục cơng tinh, một hangmục lại có thé bao gồm nhiễu bộ phận kết cấu. Từ đặc điểm này, yêu cầu vốn đầu tư.<small>lớn, do đó trong quản lý kinh tế hoạt động đầu tr và xây dựng đỏi hỏi phải lâm tốt</small>công tác kế hoạch vấn đầu tr, lập định mức kinh tế ky thuật và quân lý theo định mức,<small>tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.</small>
<small>1465. Công túc tổ chức qué trình sản xuất xấy đụng thường rất phúc tạp</small>
<small>(Qua trình thi cơng xây dựng thường có nhiều đơn vị thuộc các thành phần kinh tế tham</small>
gia thực hiện phin cơng việc theo một trình tự nhất định về thời gian và không giam<small>trên mặt bing thi công chật hep. Đặc điểm này đồi hỏi các doanh nghiệp xây dựng</small>phải có phối hợp cao trong sản xuất để bảo dim tiễn độ và chất lượng cơng trình. Do<small>sự chỉ phối của đặc điểm này nên khơng phải có giải pháp để tổ chức phối hợp giữa.</small>
<small>các don vị rong quá trình thi cơng, mà cịn phải nghiên cứu để có các biện pháp kiểm</small>
tra, giám sắt tốt hoạt động này của các đơn vị và sự phối hợp của các đơn vị nhằm bảo
<small>đảm chất lượng cơng trình và giảm tơi đa lãng phí, thất thốt trong thực hiện dự án</small>
<small>xã hị1⁄5 - Thực trạng công tác quảlý ĐTXD các dự án nhà</small>
“Cho đến nay, việc triển khai chương trinh nhà ở xã hội ti Việt Nam đã mãi qua ít nhất
<small>12 năm, chưa kể quãng thời gian dài trước đó đã được để cập dưới dạng nhà ở của.</small>
thành phố, nhà ở bao cấp... Trong quả trình triển khai loại hình nhà ở đặc biệt này,<small>CChinh phủ và các địa phương đều gập nhiều vin dễ khó khăn, mà chủ yêu là những</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">khúc mắc, kh khăn vé cơ chế và chính sich, chẳng hạn như cách tạo điều kiện thuận<small>lợi hơn cho các nhà đầu tư - tức nguồn cung của sản phẩm, hình thành cơ chế ưu dai,</small>tu tiên cho những đơn vị, cá nhân có quan tâm đầu tư xây dụng. Tuy nhiên, quá trìnhtriển khai cồn nhiễu bat cập, king ting từ nhiều phía: Phía chính quyền các địa phươngchưa sẵn sing chuẩn bị quỹ đất quy hoạch cho loại hình nhà ở xã hội - vốn chưa demlại lợi nhuận nhìn thấy được; Phía người dân thi mặc đồ đã được phân loại đỗi tượng
<small>khá đầy đủ, nhưng trong thực tế các nhóm đối tượng có khả năng tiếp cận sản phẩm</small>
<small>Khi đầu tư xây dựng NOXH, cần nghiên cứu giải pháp cân bằng lợi ích giữa các bên</small>
<small>tham gia vào NƠXH, Bởi khi lợi ích các bên cũng được thỏa mãn thi mới triển khai</small>
<small>xây dựng được những mơ hình NOXH hiệu quả và bén vững, Quan tâm của người din</small>a vị trí, tiên nghỉ - chất lượng nhà ở, giá thành - khả năng tiếp cận sản phẩm. Trong.khi đó, quan tâm của Chủ đầu tư là đầu tư kinh doanh có lãi, cơ chế hỗ trợ của chính
«qin lý vận hành, cơ chế tu đãi trợ sắp chéo - được đầu tr vào hạng mục kinh doanh:
<small>khác... Đối với chính quyền, yêu cầu quản lý và giám sát dễ dàng, thuận tiện;</small>
<small>Bịcanh đó là nghiên cứu giải pháp quy hoạch xây dựng hiệu quả. Ngoài những giải</small>pháp mang tỉnh chất chuyên ngành quy hoạch - kiến trúc cho NOXH như thiết kế căn
<small>hộ NƠXH có những khơng gian ở phù hợp với thơi quen văn hóa, đáp ứng tiện nghỉ sử.</small>
dung cơ bản, cơn cần thiết xây dựng những chính sách, cơ chế uu đãi của Nhà nước về<small>‘gid thành liên quan tới diện tích sử dụng, vật liệu xây dựng, giải pháp thi cơng, mức độ</small>dầu tr iện ích... Ngồi ra, khả năng chỉ trả của người thu nhập thấp phụ thuộc vào thu<small>nhập và việc làm của người mua, thuê, vénó cũng được quyết định bởi chính sách tru</small>đãi của từng địa phương đối với các đối tượng thụ hưởng NOXH,
<small>Việc phát triển NOXH trên địa bàn các TP trong thời gian qua thiếu hiệu quả, vì qua</small>
tổng kết các chương trình nhà ở trọng điểm của các TP cho thấy, việc phát triểnNOXH trên địa bàn TP rit khiêm tốn. Nguyên nhân din đến sự thất bại đó là thủ tục
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">hành chính quả nhiều khé và thiểu hụt vốn đầu tr nên các DN ít tham gia. Hiện tại da
<small>phần các dự án NƠXH trên địa bản TP đều được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sich</small>
trong khi đó nguồn vốn này rit hạn chế. Luật Nhà ở{9] quy định các DN phải đành20% quỹ đất cho NOXH đối với các dự án trên 10ha nhưng thực tẾ không may DNthực hiện. Thời gian tới các dự án mới cần tập trung vào một phương án duy nhất: Bắt
<small>(Giá rẻ:</small>
diện tích 25 45m, vật liêu thơng thường...) để chủ dự én quản lý ĐƠNG BỘ toàn dựbuộc chủ đầu tr nhà ở thương mại phải xây dựng đồng thai với nhà ở xã
<small>án (không nên có phương án chuyển lại cho nhà nước xây dựng). Nhà nước tập trung</small>
<small>quan lý quy hoạch, chất lượng và giá thành như: Thơng qua hình thức</small>
<small>phê đuyệt khu vực 20%</small>
<small>đồng thời với bán nhà ở xã hội.</small>
nhà ở xã hội, hình thức bắt buộc khi bán nhà ở thương mại
Vai các cơ chế chính sách được ưu tiên nh trên giá thành nhà ở chắc chắn phải rẻ hon<small>nhiều giá thành nhà ở thương mại. Giá thành khi bán theo quy định phải được cơ quan</small>có thắm quyền xem xét quyết định nhà đầu tw ln có ý muốn tăng cao giá thành xâydựng, giá phân bổ kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, kinh phi xây dựng hạ ting, chỉphí khác... din đến cơ chế "XIN-CHO" <small>thủ tục phức tạp kéo dai nhà đầu tư ln</small>muốn có giá thành có lợi nhuận cao nhất, trong khi quy định chỉ được lãi suất 10%. Vìvây đơi hỏi cơ quan quản lý nhà nước phải cổ những quy định chỉ tết định mức kinh tế
<small>kỹ thuật nhằm đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tơ cũng như của đối tượng được thuê</small>
<small>mua, mua nhà ở xã hội.</small>
Do có sự chênh lệnh giá với nhà ở thương mại do được hưởng ưu đãi din đến dễ nàysinh tiêu cực trong phân phối, khơng đúng đổi tượng địi hỏi sự kiểm tra giám sát<small>nghiêm ngặt cũng như tĩnh trạng mua di bán lại mặc đủ có quy định sau 5 năm mới</small>
<small>.được quyền chuyển nhượng nhưng trong thực tế họ lách luật bằng giấy viết taycho ở</small>
<small>nhờ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">KET LUẬN CHƯƠNG 1
<small>“Trong chương | táci đã khái quất các đặc điểm và nội dung vin đề nghiên cứu là</small>
<small>quan lý chi phi trong dau tư xây dựng cơng trình. VỀ các nghiên cứu cụ thể tác giá đã</small>
<small>giới thiệu các khái niệm về dự án, dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chỉ</small>
<small>Bên cạnh đồ tác giả cũng đã đánh giá thực trạng và những bất cập trong cơng tác quản.lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để từ đó mở ra hướng nghiên cứu.chuyê sâu trong chương 2 và 3, Đó là việc giải qu</small> một vấn đề cụ thể là cơ sở lý<small>luận về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng nói chung và 4p dụng cho loại cơng trình xây,</small>
<small>cdựng là các dự án nhà ở xã hội tại tỉnh Ninh Thuận.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">CHUONG2 — CƠSỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ.
XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
2.1. Các văn bản pháp quy về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.Luật Ngân sich Nhà nước số 01/2009/QHI 1 ngày 16 thing 12 năm 2003;Luật Đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
<small>Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;</small>
Nahi định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phù v8 Quản lý chỉ phí đầu<small>tư và xây đựng:</small>
<small>Nghĩ định số 46/2015/NĐ.CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng vàbao tri cơng trình xây dựng;</small>
Nghị định số 592015/NĐ.CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư<small>và xây dựng:</small>
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngiy 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn<small>xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng;</small>
“Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính về quyết tốn dự án<small>hồn thành thuộc nguồn vẫn Ngôn sich nhà nước;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>“Thông tư số 162016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về hình</small>
<small>thức tổ chức quan lý dự án đầu tư xây đựng:</small>
“Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/0/2016 của Bộ Xây dụng Hướng dẫn về năng<small>lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;</small>
"Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chỉ tiết vàhướng dẫn một số nội dung về thắm định, phê duyệt dự án và thết kế dự tin xây
<small>“Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu,</small>
ché độ thụ, nộp, quân lý và sử đọng phí thắm định dự án đầu tơ xây dựng, phí thẳm<small>định thiết kế cơ sở.</small>
<small>“Thơng tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tải chính Quy định mức tha,chế độ thu, nộp, quân lý và sử dụng phí thẳm định thiết kế kỹ thuậc phí thẩm địnhdự tốn</small>
<small>2.2 Cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng</small>
<small>“Cơng tác Quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng cơng trinh bao gồm: Quản lý tổng mức đầu</small>tu; quản lý dự toán cơng trình xây dựng; quản lý chỉ phí đầu tư và xây dựng, quản lýđịnh mức xây dựng. quản lý giá xây đựng, quản lý chỉ số giá xây dựng. quân lý giá ca
<small>máy và thiết bị thi công xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hồn thnh.</small>
CChi phí đầu tr xây dựng được quả lư qua 3 giai đoạn:
<small>~ Ở giai đoạn chuẳn bị đầu tr: Quan lý Tổng mức đầu tư,</small>
<small>~ Ở giai đoạn thực hiện đầu tr: Quản lý dự toán xây đựng cơng trình.</small>
<small>~ Ở giai đoạn kết thúc BTXD: Các cơng tình xây dụng sử dụng vấn nhà nước sau khi</small>
</div>