Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Họ v tên học viên: Phạm Hồng Sơn

<small>“Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng,</small>

Dé tài nghiên cứu: “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao năng lực tr vẫn thiết kế tại

<small>Công ty Cổ phần Xây dụng và Môi trường Việt Nam (Vicen)”</small>

<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu</small>

<small>trích din trong luận văn đã được ghỉ rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung</small>

thực và chưa từng được ai cơng bổ trong bắt kỳ cơng trình nào trước day.

<small>Hà Nội, ngày ... thang ... năm 2017“Tác giả luận văn</small>

Phạm Hồng Sơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

<small>‘Sau thời gian hoe tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đờ nhiệt tinh của thay cô, bạn bè</small>

và đồng nghiệp, Luận văn Thạc si chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề ải “Nghiên<small>cứu một số giải pháp nang cao năng lực ne vẫn thất lễ tai Công ty Cổ phần Xây dựng</small>

<small>và Nôi trường Việt Nam (Vicen) ”" đã được hoàn thành.</small>

<small>"Để hoàn thành được luận văn này tắc giả đã nhận được rit nhiều sự động viên, giúp đỡcủa bạn bẻ, thầy cô và cơ quan nơi công tác.</small>

Trước hết tác giả xin bảy 6 lòng biết ơn sâu sắc đến GS. TS, Vũ Thanh Te đã hướngdẫn tận tình tác giả thực hiện nghiên cứu của mình

Tác gia cũng xin bay tỏ lông biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo. người đã đem li

<small>cho tác giả những kiến thức bổ trợ vơ cing có ích trong thời gian học tập tại trườngĐại học Thủy Lợi.</small>

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến ban linh đạo Công ty Cổ phần Xây đựng vàMôi trường Việt Nam (Vicen) đã hướng dẫn và góp ý về những thiếu sót trong luận

Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luậnvăn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế về kiến thức, thồi gian, kinh nghiệm và<small>tải liệu tham khảo nên luận văn còn nhiều thiếu sốt. Tác giả rét mong nhận được sự</small>gốp ý, chỉ bảo của các thiy cô và đồng nghiệp

<small>Xin tran trọng cảm om!</small>

<small>Hà Nội, ngay ... tháng ... năm 2017</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

Pham Hồng Sơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỎ. viDANH MỤC CÁC BANG BIÊU. viiDANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT, viii

1.22. Các dịch vụ tư vấn quản lý và thực hiện dự án

<small>1.2.3. Các dich vụ tư vấn chuyên ngành khác</small>

<small>1.3 Các loại hình tổ chức và quy trình hoạt động của tư vẫn xây dựng quốc tế.</small>

<small>66613.1. Tập đoàn tr vin da quốc gia 6</small>

<small>1.3.2. Tập đoàn tư vin 7</small>

<small>1.4 Các loại hinh tổ chức và quy trình hoạt động cia tu vin xây dựng trong nước...</small>

1.41. Đặc điểm cơ bản của các ổ chức tư vẫn xây dựng 91442. Cơ cấu t6 chức của đơn vite vẫn xây dựng "<small>1.5 Một số sự cố công trình it</small>1.5.1. Trường học có nguy cơ đỗ sập vi lỗi thiết kế "21.5.2. Đỗ sập cơng trình kề chống sat lở sông Bảo Dinh ~ Mỹ Tho 21.5.3. Sap câu mắng sông Dinh 3 do thiết kế tinh sai 12KET LUẬN CHƯƠNG | 13CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC DUNG TRONG DANH GIÁ NANG LỰC TUVAN THIET KE, 1<small>2.1 Các nghị định, tiêu chuẳn áp dụng trong hỗ sơ thiết kế cơng trình xây dựng...1#</small>

<small>2.1.1 Quy định về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng trong nước vàngoài nước. 16</small>

2.1.2 Về quy cách hỗ sơ thiết kế xây dmg cơng trình 7

<small>2.1.3 Về thấm định hồ sơ thiết kế cơng trình 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.5 VỀ quy trình thẩm định thết kế, dự tốn xây dựng cơng tình l9</small>

2.16 Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế. 212.2 Các nhân tổ cơ bản to nên năng lực tư vấn thiết kể 2<small>2.2.1 Nguồn nhân lực 23</small>222. Vat ur, máy móc, thiết bị 24

<small>22.3. Quy rình thiết k và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế 25</small>

2.3 Tiêu chuẩn sin phẩm khẳng định năng lực tư vấn thết kế 26

<small>24 Vai tò và trách nhiệm của tư vẫn thiết kế đến chất lượng của sin phẩm tư vấn</small>

thiết kế 2624.1. Vai tr của công ti tư vấn thiết kế trong dm bảo chit lượng công trnh...26<small>24.2 Trách nhiệm của đơn vị tư vấn thiết kế. 28</small>KET LUẬN CHƯƠNG 2. 29CHƯƠNG 3 PHAN TÍCH THỰC TRANG VÀ DE XUẤT MOT SO GIẢI PHÁP.NANG CAO NANG LỰC TƯ VAN THIET KE CUA CÔNG TY CO PHAN XÂYDUNG VA MOI TRUONG VIỆT NAM (VICEN) 303.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cỏ phẩn Xây dựng và Môi trường Việt Nam

<small>(Wieen) 303.1.1 Qué trình hình thin va phát tiển 303.1.2. Một số dự án tiêu biểu đã và đang triển khai 3232 Phân tich thực trang năng lực tr vin của Công ty Cổ phần xây dựng và Môitrường Việt Nam (Vieen) 36</small>

3⁄21. Cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành 363.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. 403.2.3. Nguồn nhân lực 43⁄24. Xếp hạng của Công ty hiện nay. 4

<small>3.2.5. Một số sự cỗ cơng trình. 46</small>

32.6 Nim bit thơng lệ quốc tế 4

<small>3.2.7. Trình độ ngoại ngữ. 4T3⁄28 Chất lượng dich vụ tư vin và hồ sơ tư vẫn 4</small>

3.29. Tiến độ công việc 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2.10 Quin lý nguồn nhân lực

<small>3.2.11 Trang thiết bị và trình độ cơng nghệ</small>

3.3 Những thuận lợi, khó khăn của Cơng ty trong tư vấn thiết kế.

<small>33.1 Thuận lợi</small>

<small>342. Khô khăn</small>

333. Nguyên nhân của những tổn tại hạn chế.

<small>3.4 Một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn của Công ty Cổ phn Xây dựng và Môitrường Việt Nam</small>

<small>3.4.1. Giải pháp chiến lược chung</small>

3.4.2. Xây dựng quy trình thiết kế và kiểm sốt quy trình thiết kế

<small>3.4.3. Thành lập bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS)3444. Giải pháp về nâng cao nang lục chuyên mon</small>

34.5. Giti pháp về ning cao năng lực quản ý.

<small>34.6. Giải pháp nâng hạng Công ty</small>

<small>3.4.7. Giải pháp ứng dụng công nghệ, phan mém mới.</small>

<small>3.4.8. Giải pháp xây dựng phát triển vị thể thương hiệu của Công ty.</small>

3.4.9 Hồn thiện hệ thống thơng tin trên thị trường,

<small>3.4.10 Tham gia và xây dựng các tổ chức hiệp hội3.4.11 Công tác tìm kiếm việc làm</small>

<small>3.5 Tổ chức thực hiện và các bước tiền hành3.5.1. Tổ chức thực hiện</small>

bước tiến hànhKẾT LUẬN CHƯƠNG 3KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<small>PHỤ LỤC</small>

<small>v2939596</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE, SƠ DO

<small>Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Life at Tuner (New York ~ Mỹ) [2]Hình 1.2 Các trụ chính bị gỉ set</small>

<small>Hình 1.3 Một đoạn bờ kề bị sat lởHình 1.4 Cầu máng bị sập</small>

Mình 3,1 Vị trí xây đựng Âu thuyền Kim Đài

<small>Hình 3.2 Tram cấp nước Thụy Khuê = Hà Nội</small>

Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức Công ty Cỏ phần Xây đựng và Mỗi trường Việt Nam

<small>Hình 34 Số iệu về doanh thu Cơng ty Vicen my năm gần đâyHình 3.5 Hiện trạng cơng tình</small>

<small>Hình 3.6 Chứng nhận Danh hiệu cúp vàng</small>

<small>Hình 3.7 Chứng nhận TCVN ISO 9001:2008.</small>

Minh 38 Sơ đồ quy tỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1 Một số dự án tiêu biđã và đang triển khaiBảng 3.2 Nang lực nhân sự của Công ty,</small>

<small>Bảng 3.3 Đánh giá hạng của Công ty.</small>

<small>Bảng 3.4 Danh mục thiết bị khảo sắt xây dựng và thủy văn</small>

Bảng 3.5 Danh mục thiết bị phục vụ tư vấn thiết kế.

<small>Bảng 3.6 Danh mục thi</small>

<small>Bảng 3.7 Danh mye thiét bị thí nghiệm kiếm tra</small>

bịphục vụ thi cơng xy lắp

<small>s4sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Cần bộ nhân viênChất lượng cơng trìnhCơng trình xây dựngTu vin xây dựng</small>

Tự vấn thiết kếĐầu tự xây dựng

<small>Chủ tr thí</small>

<small>chuẩn ngànhkế</small>

<small>“Chủ nhiệm cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết củn đề tài

<small>Xây dựng cơ bản nói chung, ngành xây dung nói riêng giữ một vai trỏ quan trong</small>

trong nén kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nềnkinh tế quốc dân. Sản phim xây dựng là sự kết inh của các thành quả vé khoa học, kỹthuật, công nghệ và kinh tế của nhiều ngành ở một thời kỳ nhất định. Sản phẩm xâycưng cổ tỉnh chit liên ngành trong đỏ những lực lượng tham gi chủ yếu gồm chủ đầu1w, giám sắt, các nhà thầu xây lấp, nhà thầ thiết kể, đơn vị cung ứng v.v

Một sin phẩm xây dựng hoàn thin trải qua rt nhiều giải đoạn từ khâu khảo sát tiếtkế, thi cơng cho đến khí bản giao dua vào sử dụng. Trong đó cơng tác thiết kế là khâu<small>quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trị chủ yếu quyết</small>

<small>định đến hiệu quả kinh tế — xã hội của dự án đầu tư.</small>

<small>Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyẾt mình tính tốn cho một cơng</small>

<small>trình hay hạng mục cơng trình được thiết kế trên cơ sở phù hợp với mục đích và yêu</small>

<small>cu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng cơng tình nhằm thỏa mãn nhu cầu</small>của chủ đẫu tr. Do khối lượng cơng việc để hồn thành một sản phẩm tư vấn thiết

<small>rit lớn, nên thường phải được chia thành các phần công việc phù hợp rồi được giao</small>

cho từng bộ phận chun mơn, nhiều nhóm thực hiện, sau đó chúng được khớp nốithành một sản phẩm hồn chỉnh. Do đó, để có một hỗ sơ thiết kế hồn chỉnh cin có sự<small>phối hợp của nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp với nhau một cách chính</small>

<small>xác về kích thước, tỷ lệ, ý tưởng của từng bản vẽ, phương pháp tính tốn... Nên Hỗ sơ.</small>

thiết kế được tạo ra qua rit nhiều công đoạn. và mỗi công đoạn sẽ có những khó khăn,vướng mắc khác nhau, và nếu khắc phục được những khó khăn, vướng mắc này chúngta sẽ có được sản phẩm tư vấn thiết kể để đem ra thi cơng có chất lượng tốt nhất. Vì

<small>thể hiểu về các thực trạng và để xuất các giải pháp hồn thiện thực trạng là việc cực kỳ</small>

«quan tong và cấp thiết trong công tác tevin thiết kế xây dựng cơng trình hiện nay và

<small>trong tương lai</small>

<small>CCing với sự phát tiễn của Tinh vực xây dựng, các công ty tư vấn thiết kế trong nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đặc biệt là ở thành phố Hà Nội ngày cảng gia tăng cả về số lượng và chất lượng. Việc<small>canh anh thị trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày cảng khô khăn hơn. Do đồ,</small>

<small>sơ thiếtđề nâng cao chất lượng</small>

<small>quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựngcơng trình xây dựng nhằm tăng sức cạnhtranh là</small>

<small>và Môi trường Việt Nam (Vicen), và để làm được điều này thì chúng ta cin phải hồn</small>

thiện được cơng tác tư ắn hit kế cơng tình

<small>Xuất phát từ các vẫn để cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Nghiên exe</small>một sé giải pháp nông cao năng lực tư vẫn thit kế tai Công ty Cổ phần Xây dưng và

<small>Môi trường Việt Nam (Vicen)</small>

2. Mye đích của đ tat

D8 xuất giái pháp nâng cao năng lực công tá tư vấn thiết kể của Công ty Cé phần Xây

<small>dựng và Môi trường Việt Nam (Vieen)</small>

<small>3.Đ(tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

3.1 Déi trợng nghiên cứu.

Đôi tượng nghiên cứu <sub>tài là năng lực hoạt động và các giải pháp nâng cao năng.</sub>lực tư vấn thiết kế của các doanh nghiệp tư vẫn xây đụng nồi chung và của Công ty Cỏ<small>phin Xây dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen) nồi riêng</small>

<small>3.2 Pham vi nghiên cứu:</small>

<small>Để tài tập trung nghiên cứu hoạt động tư vấn thiết kế các cơng trình thủy lại, giao</small>

<small>thơng. xây dựng dân dụng và công nghiệp ở các doanh nghiệp tư vẫn đầu tư xây dung</small>

nói chung trong đó tập trung di sau tim hiễu, nghiên cứu ở Công ty Cổ phần Xây dựng

<small>và Môi trường Việt Nam (Vicen)</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

= Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước;

= Tiếp cận công tác tư vin thiết kế ngay tại cơ quan và thông qua sách báo và thong

<small>tin Internet,</small>

= Tiép cân các thông tin dự án;

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Phuong pháp điều tra thu thập thông tin;Phương pháp thống kê số liệu;</small>

<small>Phương pháp phân tích tổng hop;</small>

Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Các thiy cô trường đại học Thủy Lợi và

<small>một số chuyên gia đầu ngành.</small>

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của để tài5.1 Ý nghĩa khoa học.

Nghiên cứu tổng quan co sở lý luận về công ti tư vin thiết kế:

<small>“Thực trang và gii pháp khắc phục, hồn thin thực trạng trong cơng tác tư vấn thiết</small>

<small>thi</small> kế đáp ứng được y cầu của Chi du tư cũng như mang li hiệu quả thiết thực

<small>cho người hưởng lợi.</small>

[ang cao chất lượng hỗ so thiết kế tai Công ty Cỏ phin Xây đựng và Mai trường ViệtNam (Vicen),t90 sức cạnh tranh trong lĩnh vục tr vin thế kế các công tinh xâydựng

<small>6. Dự kiến kết quả đạt được</small>

<small>"Đưa ta được giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tư vin thiết kế của Công ty Cổ phần</small>

<small>kế đạt</small>

Xây dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen) để chất lượng sản phẩm tư vấn thi

<small>hiệu quả cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG1 TỎNG QUAN VE TƯ VẤN THIET KE CÁC CONGTRÌNH XÂY DỰNG

<small>1-1. Khát quất chung về cơng trình xây dựng và tư vẫn thiết kế cơng trình xây</small>dựng

Theo mục 10 điều 3 luật xây dụng số 50/2014/QH13 ngày 18, thing 6, năm 2014.

<small>Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con</small>

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lấp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đắt,

<small>CTXD thường có quy mơ, kích thước và vốn đầu tư lớn, thời gian xây đụng, sử đụngkếo dài</small>

ấp các yếu tổ đầu vào,CTXD có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung.

<small>thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.</small>

'CTXD mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật và quốc.phịng, Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng bởi các yếu tổ thượng ting kiến trúc, mangbản sắc truyén thống, thôi quen tập quần sinh hoạt... Có thể nói CTXD phản ảnh tinh

<small>độ kinhkhoa học ~ kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn phát triển của một</small>

Có thể thấy CTXD mang những đặc thù riêng, tính chất phức tạp. Một vải ví dụ về

<small>những cơng trình thủy lợi lớn của nước Việt Nam đã hồn thành và đem lại nhiều lợi</small>

<small>Ích to lớn cho đất nước:</small>

hia nước Cửa Đạt có dung tích gin 1,5 t m3, có nhiệm vụ cắt giảm lũ cho

<small>vàng hạ du, dim bảo cung cấp đủ nước tưới iêu cho trên 86 000 ha đắt nơng nghiệp</small>

lh tốn, mỗi năm Cơng trình đầu mỗi‘Voi tơng mức đầu tư gần 7000 ty đồng, theo.

<small>thủy lợithủy điện Của Đạt dem lại hiệu quả kinh tế từ lợi ích tưới tiêu khoảng 407,438</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tỷ đẳng, lợi ích chống là ước tính 430 tỷ đồng và 254,12 tỷ đồng từ phất điện thương

= Nhà máy thủy điện Hoa Bình - một cơng tình xây đựng có quy mỗ cơ sở vật chấtvà kỹ thuật vào loại lớn nhất Việt Nam trong thé kỹ 20. Với thời gian xây dựng 15kế là 1.920 Mw, gồm 8 tổ máy, mỗi tổ.

<small>năm, công suất sản sinh điện năng theo thi</small>

<small>máy có cơng suất 245.000 Kw, Sản lượng điện hàng năm là 8,16 tỷ Kwh,</small>

<small>Trong những năm gần đây dịch vụ Tư vấn đã xuất hiện và được sử dụng rộng rãi ta</small>Việt Nam. Tuy nhiền thuật ngữ “Tư vấn” thường được hiểu một cách phổ biễn như là

<small>giảng giải, đưa ra lồi khuyên vỀ một vin đỀ nào đó nhưng khơng có quyền quyết định</small>

‘Tu vấn có thể có nhiều định nghĩa theo những quan điểm khác nhau, có thẻ định nghĩatư vấn như sau:

<small>~ Tir vấn là một địch vụ trí tuệ, một hoạt động “chất xám” cung ứng cho khách hangnhững lời khuyên đúng din về chiến lige, biện phip hinh động và hướng dẫn khách</small>

<small>hang thực hiện những lời khun đó.</small>

<small>«Tir vin xây cing là một loại hình tư vẫn da dạng trong công nghiệp xây dựng, kiến</small>

trúc, quy hoạch đô th và nông thôn... cổ quan hệ chặt chẽ với tư vẫn dẫu tư, thực hiện

phin việc tư vấn nối tiếp việc của tư vấn đầu tư.

- Tie vấn xáy dựng cịn cơ thể được hiểu là các kiến trúc sự kỹ sư, những chuyên gia<small>6 kinh nghiệm, ky năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ thiết kế, quản lý cho một dự án</small>xây dung thông qua các hợp đồng kinh tế

<small>Xã hội cảng phát triển thi nhu cầu v8 các dich vụ tư vẫn cảng phát triển. Tư vẫn xây</small>dựng là một trong những dịch vụ tư vấn tuy ra đời chưa lâu nhưng lại rit phát triển do.

<small>su da dạng, phúc tạp của hoạt động xây dựng và sự phát tiễn rất nhanh, mạnh mẽ về</small>

<small>quy mô của các dự án đầu tư.</small>

<small>“Tư vẫn xây đựng là sản phẩm của sự phát triển của nền kinh thị trường. Sự cần thiết</small>

<small>của hoạt động tư vin xây dựng xuất phát từ nhu cầu thực tế khách quan: Chủ đầu tư</small>sẵn đầu tr xây dựng cơng trình rt t khi có đã năng lực, kién thức và họ cũng cỏ rất

<small>nhiều việc phải làm nên không thể thực hiện hay kiểm tra, giám sắt các hoạt động cần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thiết đ tạo nên cơng trình như mong muốn. Thậm chi chủ đầu tr đối khi khơng định<small>hình được một cách chính xác, cụ thể cơng trình muốn xây dựng, vừa thỏa mãn nhu.</small>cầu sử dụng, vừa phù hợp với khả năng tải chính trong khoảng thời gian cho phép.

<small>Chính vì thể này sinh nhu cầu cin có những chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực xây dựngNgành xây dựng cảng phát triển, các cơng trình ngày cảng da dạng, phức tạp thì vaitrồ của nhà tư vấn xây đựng cảng trở nên quan trong</small>

1.2 __ Các loại hình dịch vụ tư vấn xây dựng.

<small>12.1 Các dịch vụ ne vin chuẩn bị dự án</small>

<small>Các dich vụ tư vấn chuẩn bị dự án bao gồm: Lập quy hoạch tổng thé, quy hoạch chỉ</small>

tiết, lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tu...

<small>1.22 Các dịch vụ t vẫn quân lý và thực hiện dự án</small>

<small>= Khảo sit dia hình, địa chất.</small>

~_ Thiết kế, thẳm ta, lập dự toán. lập hỗ sơ mời thẫu, phân tích đảnh giá hỗ sơ dựdầu,

<small>= Quản lý</small>

<small>= Giám sát thi cơng xây đựng cơng trình</small>

fu hành dự án.

~ Khảo sát địa kỹ thuật, kiểm định chất lượng.

~_ Các dịch vụ thực hiện cho tư vấn nước ngoài: Chủ yêu là về kỹ thuật, thiết kế, tr

<small>vấn giám sắt và khảo sát đo đạc.</small>

<small>1.2.3 Các dịch vụ tự vẫn chuyên ngành khác</small>

<small>= Nghiên cứu khoa học công nghệ,</small>

<small>~_ Công tắc đào tạo và chuyển giao công nghệ.</small>

<small>= Các dịch vụ về môi trường, đánh giádiều ta xã hội, ân cư,</small>

1.3 Cácloạihình tổ chúc và quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng quốc tế131 Tip doin vẫn đu quốc gia

je trưng cơ bản của tập đồn tr vấn da quốc gia à tính da ngành nghề, thường cungcấp các dịch vụ trong các ngành nghề khác nhau như: Xây dựng din dụng, xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>công nghiệp, giao thông, thủy lợi, môi trường, cảng bién, năng lượng, mỏ.... Tập đoàn.nước trên thể giới. Các tập đồn đa quốc giatư vấn đều có các chỉ nhánh tại nhí</small>

<small>thường có từ 1200 ~ 3000 nhân viên. Công ty mẹ đặt lại nước sở ti, công ty conhoặc chỉ nhánh) có trụ sở chính ở các nước và các văn phòng đại điện tại các diaphường của nước đó</small>

Đặc điểm của các tổ chức đa quốc gia

a. Hình thành hệ thống các cơng ty trong nước và các cơng ty ở nước ngồi. Các

<small>sơng ty ở nước ngoài được phân chia theo khu vực ~ tạm gọi là cơng ty khu vực. Bên</small>

<small>cạnh đồ có các văn phịng đại diện cho các cơng ty ở các nước trong khu vực, các văn</small>

phịng này thực hiện cơng tác tgp tị, kim kiếm dự ân và chiu sự điều hình trực iếp

<small>của các cơng ty khu vue. Khi dự án tiển khai, nhân lực có thể được điều động chủ</small>

<small>u giữa các công ty trong khu vực và tập đồn (khi c</small>

b. Các cơng ty da quốc gia cung cấp các dich vụ đa chuyên môn thuộc các lĩnh vực

<small>khác nhau như: nhà ở và cơng trình cộng cộng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng,</small>

<small>thủy lợi, năng lượng, cơng trình biển... Ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại, cơng.</small>

<small>ty mẹ có thể giao việc, điều hành và phối hợp các cơng ty con chun ngành triển</small>

<small>khai có hiệu quả các dự án theo yêu eu của khách hàng.</small>

1.82. Tập đoàn we vẫn

Tai một số quốc gia đã hình thành những tập đồn tư vin theo kiểu mơ hình cơng ty

<small>me - con. Ở đó, cơng ty me chỉ phối công ty con bằng chế độ kinh tế giao việc và điều</small>

phối công việc của các công ty con trong việc thực thi dự án. Mỗi công ty con là một

công ty tư vẫn chuyên ngành, hoạt động độc lập trong sự phối hợp với các công ty tr<small>vain khác cùng nằm trong một tập đoàn để thực thi dự án</small>

1-13. Cong ty te vin chuyên ngành

<small>Là dang mơ hình khá phổ biến ở nhiều nước, có ba lai mơ hình cơ ban Li chun</small>

ngành kiến trúc, ngành dự tốn và chun ngành kỹ thuật. Các cơng ty chuyên ngànhkỹ thuật thường dim nhận các dich vụ kỹ thuật cho nhiều lĩnh vực xây dụng: dân<small>dụng, công nghiệp, giao thơng, thủy lợi, điện lực, cơng trình biến,....Các cơng ty kiến</small>trúc cung cắp các dịch vụ tu vấn kién trúc cho các ngành nêu rên. Việc dp dụng mô

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>hình tư vin chuyên ngành đãhợp được những đội ngũ chuyên gia giỏi để thực thimột lĩnh vực chun mơn của dự án.</small>

<small>dy an</small>

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Life at Tuner (New York = Mỹ) [2]

‘Nhu vậy có thể thấy hau hết các công ty tư vẫn chuyên ngành kỹ thuật đều hoạt động.

<small>trên Tinh vực xây dơng...Điễu đồ đã tạo cho công ty tư vẫn những thị tường da dang,nhiễu tiềm năng với mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận cao,</small>

Cäc cơng ty thường đặt văn phịng ở các trung tâm hay thành phổ lớn. Mỗi văn phịng

<small>thường có quy mô tir vải chục đến 100 nhân viên. Việc chia các văn phông đại diện</small>

theo vũng lãnh thổ với quy mơ tương đối gon nhẹ có thé hoại động độc lập, một mặt

<small>tạo cho cơng ty có thể vừa thực thi các dự án vừa và nhỏ, mặt khác có thé dễ dànghuy động nhân lục thực thi các dự án lớn, Giữa các công ty kiến trúc và kỹ thật</small>

thường có mỗi quan hệ chất chẽ với nhau để thực th dự án

XVỀ co cầu điều hành, mỗi một inh vục đều có một chuyên gia có kinh nghiệm phụ

<small>trách chung các dự án; mỗi một dự án chỉ định một chủ nhiệm dự án.</small>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Nhận xé chung:</small>

Hau bốt các cơng ty tr vấn nước ngồi là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc côngty cỗ phần.

tắt sả các ngành nghề xây đựng cơ bản, do đó~ Linh vục hoạt động rộng khắp

vige điều hành hết sức nh hoạt và hiệu quả.

<small>Quy mơ tập đồn từ 1200-3000 nhân viên. Quy mơ cơng ty trung bình từ 100-300nhân viên. Dưới 100 nhân viên là công ty nhỏ.</small>

Việc hình thành các cơng ty chun ngành cưng cấp các dịch vụ cho các ngànhnghề khác nhau giúp cho việc mở rộng thị trường và ting tính cạnh tranh để có đượcsản phẩm tốt

~ MBi một cơng ty chun ngành đều có một bộ phận chịu trích nhiệm về các dự ánở nước ngoài giáp cho việc điều phối nhân lực và xử ý công việc được tập trung về

<small>một đầu mồi.</small>

~ Tai mỗi bộ phận (khu vực, phòng chức năng) do một người có trình độ cao đứng,đầu và tồn quyền quyết định những vẫn đề do mình phụ trích,

<small>= Thy thi cơng việc theo cơ chế đội dự án với chủ nhiệm dự án có quyền hạn và</small>

<small>trá</small> nhiệm rit cao đối với sản phẩm của mình. Chỉ ein chữ ky của chủ nhiệm đỗ án

<small>là đủ điều kiện để xuất hồ sơ</small>

~_ Có lực lượng chuyên gia giỏi của từng chuyên ngành và khả năng phối hợp công,

<small>tác giữa các chuyên gia giỏi của từng chuyên ngảnh trong một dự ân</small>

1⁄4 — Các loại hình tổ chức và quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng trong

1.41. Đặc diém cơ bản của các tổ chức tr vẫn xây dựng

<small>1.4.1.1. Khối doanh nghiệp nhà nước cổ phan hóa« Những điểm mạnh:</small>

ia Tư Vấn Xây Dựng (TVXD) Việt Nam+ Đây là lực lượng nồng cốt chủ yết

<small>(chiếm 80%),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>+ _ Có lye lượng cần bộ tư vấn lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng cán bộcác chuyên.sảnh có thé thực hiện các dự án lớn đồng bộ.</small>

+ Té chức có bễ dày truyền thống từ những năm còn là Viện thiết kể.~ Phạm vi cung cấp dịch vụ da dạng

<small>Cé cơ chế chính sách để phát triển sản xuất & đầu tư chỉ phí cho cơng tác đào to.</small>

<small>+ Những din u:</small>

<small>= Bộ máy quản lý không được gon nhẹ. Số lượng lao động thường lớn (100- 500 lao</small>

động), khó tỉnh giảm bởi chế độ chính sách,

<small>= Quyền chủ động của doanh nghiệp trên nhiều mặt bị hạn chế bởi cơ chế của Nhà</small>

<small>nước (như nhân sự, tiền lương...)</small>

<small>1.4.1.2. Khối doanh nghiệp tư vẫn ngồi quốc doanh:</small>

<small>+ Khơng chủ động ong q trình sản xuất do phải thuế chun gia bên ngồi</small>

<small>14.1.3. Cúc tổ chức tư vẫn sự nghiệp có thu</small>

<small>Là các đơn vị trong Viện nghiên cứu có chức năng tư vấn xây dựng và các bộ phận tưvấn xây dựng thuộc trường đại học. Những tổ chức này có các điểm mạnh yêu sau+ Những điểm mạnh</small>

+ Phin lớn nhân viên được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được đảm bảo về

<small>tiền lương, tiền thường, bảo hiểm xã hội và các khoản phúc lợi khác.</small>

<small>C6 nhiều chuyên gia giỏi, chuyên sâu (của Viện ~ Trường đại học).</small>

<small>-_ Có nhiều lợi thé về chính sách lao động.</small>

<small>+ Nhung điểm yếu:</small>

Phin nào hạn chế tính chun nghiệp do cịn phải thực hiện nhiệm vụ chính la cơng

<small>tác nghiên cứu, đảo tạo,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.42. Cơ cấu tổ chức cia đơn vị t vẫn xây dựng

<small>14.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý kẫu chức năng</small>

<small>Là kiểu cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng với những nhiệm vụ quản lý đượcphân chia cho các đơn vị riêng biệt thực hiện dưới dang các phịng chức năng, hình</small>

<small>thành nên các phân hệ chun mơn hóa và những người lãnh đạo chức năng. Đặc.</small>

<small>diễm cơ bản này là chúc năng quả lý phân chia thinh từng đơn vị chuyên môn đảmnhận. Lãnh đạo cao nhất của tổ chức làm nhiệm vụ phối hợp điều hòa các chức năng,1.4.2.2 Cơ câu tổ chức quản lý kiéu trực tuyển</small>

Là dạng cơ cấu ổ chức quản lý chỉ có một cắp trên chỉ huy và một số cắp dưới thựchiện. Toàn bộ vẫn đề quán lý được giải quyết theo một kênh ii <small>hệ đường thăng. Đặc.</small>

dim của hệ hng này là người anh đạo cđa hệ thống một mình phải giải quyết thực

<small>hiện tắt cả các chức năng quản lý và chịu hoàn toàn trách nhiệm về đơn vị của mình.1.4.23 Cơ cấu tổ chúc quân lý ig hỗn hợp</small>

<small>Trong đó các nhiệm vụ quản lý giao cho những đơn vị chức năng riêng biệt (các</small>

ất của tổ

phòng chức năng) làm tham mưu tư vấn cho lãnh đạo cao n nike, Đặc điểm

<small>của cơ cấu tổ chức quan lý theo kiểu kết hợp là lãnh đạo các phòng chức năng tư vấn,</small>

chuẩn bị các quyết định quản lý và đưa tới cấp thực hiện (các văn phịng, xưởng, xí

<small>nghiệp,...rực thuộc cơng ty) theo chỉ đạo của lãnh đạo công ty. Việc điều hành quản</small>

<small>lý vẫn theo trực tuyền</small>

16 - Mộtsố sự cố cơng trình

<small>Sự cổ cơng trình xây ra do lỗi thiết ké là không hé it, nhất là khi ngành xây dựng nước.</small>ta dang phát hiển rất khá nhanh. Thời gian gin đây nước ta xây ra rất nhiễu sự cổ cơng<small>trình do lỗi thié kế, điền bình như:</small>

<small>u</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

LS. Trường học có nguy cơ đổ sp vì lỗi thắt kế<small>Nhiều khu nhà của Trường THPT Thuận</small>

<small>An (huyện Phú Vang, tỉnh Thừa </small>

Thiên-Hud) sử dụng chưa được bao âu đã sụt lún,xuống cấp nghiêm trọng, có nguy cơ đổsip. Nguyễn nhân được xác định là do thiết

<small>kế khơng đảm bảo.[3]</small>

<small>Hình L2 Các trụ chính bị gỉ sét</small>

<small>1.5.2. Đỗ sập cơng trình kè chồng sat lở sơng Bảo Định - Mỹ Tho</small>Kè chống sat lở sông Bảo Dinh - xã Đạo

<small>Thạnh đang thi công thi xiy ra sạt lớ 96m,</small>

Chủ đầu tr là UBND TP. Mỹ Tho. Theo báocáo kết luận, nguyên nhân sat lở là do tư vấn.

<small>thiết kế lập thiết kế bản vẽ thi công không.</small>

<small>đảm bảo én định cơng trình [4] Hình 1.3 Một đoạn bờ kẻ bị sat lở</small>

1.53 Sp cầu mắng sông Dinh 3 do thiết ké tính sai<small>Theo kết luận này của Sở Xây dựng Bình</small>

“Thuận, ngun nhân là: “Do tính sai số học

<small>50% giá trị lực thing đứng túc động vào trụ</small>

"Bỏ qua một số tải trọng gây ra déng chảy mưa.1a, áp lực thủy động: lực ma sắt gối đỡ giãnnở... đồng thời đơn giản hóa về trường hợp P

<small>tính tốn, sơ đỗ tính tốn, điểm dat lực bị lệnh.</small>

tâm gây bắt lợ...dẫn đến trụ cầu mắng khơng

<small>đảm bảo an tồn chịu lực”15]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

“Trong chương 1 của Luận văn tác giả đã nêu tổng quan về tư vấn thiết kế các cơng<small>trình xây đụng nói chung. Đẳng thời tác giả cũng hệ thông cơ sở lý luận về chất lượng</small>sản phẩm và quản ý chất lượng sin phẩm. Sau khi phân tích khái niệm, vai trỏ, nhữngnhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng sản phẩm, cũng như các giai đoạn phát triển nhậnthức về quản lý chất lượng. Tác giả đã giải quyết được vin đề mà nội dung luận vindang hướng tới là hoàn thiện chất lượng sản phẩm tư vấn thit kế xây đựng công trình.<small>Bằng việc chỉ ra những ngun tắc, vai trị cơ bản trong việc tạo ra sản phẩm thiết kế</small>

é cơ sở, thiết kế kế bản vẽ thixây dựng cơng trình ở các giai đoạn khác nhau: thiế

<small>Tuy nhiên, chương 1 mới chỉ nghiên cứu ở mức độ tổng quan vàsa hệ với thực tế ởmức độ chung chung, để hiểu rõ, sâu hơn về quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm</small>

ta cần phân tích rõ các bước để thực hiện quy trình kiểm sốt chất lượng tư vấn thiết

<small>những tiêu chuẩn, quy chuẩn trong vi ngoài nước áp dụng trong hoạt động thixây dựng. Đây cùng là những nội dung chính mà tác giả sẽ đi nghiên cứu ở chương 2“của Luận văn,</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CHUONG2 CƠ SỞ KHOA HỌC DUNG TRONG ĐÁNH GIÁ NANG

<small>LỰC TƯ VAN THIẾT KE</small>

<small>2.1 Các nghị định, tiêu chuẩn áp dụng trong hồ sơ thiết kế cơng trình xây dung</small>

<small>Trước năm 1990 các tiêu chuẩn Việt Nam nói chung và tiêu chuẩn xây dựng (TCXD)</small>

ban bành đều ở dạng hình thúc bất buộc áp dung. Trong dé các tiêu chuẩn chuyên

<small>ngành vẻ xây đựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký ban hành và đăng ky mã số vào hệ</small>

tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Các tiêu chuẳn về vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ

<small>Khoa học và Công nghệ ký ban hành. Ngoài ra Bộ xây đựng cồn ban hành các tiêu</small>

<small>ý hiệu 20 TCN,chuẩn ngành với</small>

<small>Tir năm 1990 trở lại đây Bộ Khoa học và Công nghệ đã chuyỂn da số các tiêu chuẩnViệt Nam sang loại tự nguyện áp dụng. Do dé để đáp ứng yêu cầu quản lý các hoạt</small>

động xây dựng trong thời ky đổi mới và phù hợp với thông lệ quốc tế, Bộ Xây dựng đã

<small>xây dựng và ban hành quy chuẩn xây dựng (QCXD) Việt Nam là loại văn bản pháp</small>

<small>quy kỹ thuật bắt buộc áp dụng. Còn các tichuẩn chuyên ngành xây dựng chuyển kyhiệu thành TCXD, trong đỏ đa số các TCXD thuộc loại tự nguyện áp dụng, các tiêu</small>

chuẩn liên quan đến an tồn sinh mạng, phịng chống chảy nỗ, vệ sinh môi trường, sốliệu điều kiện tự nhiên như thi iết,thãy văn, động đất..l bắt buộc ấp dụng,

<small>ĐỂ thuận tiện trong công tác xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quy chuẩn, ngày</small>

<small>29/06/2006 Quốc hội đã thông qua Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số</small>

<small>68/2006/QHI [4 Theo Điều 3 của Luật tiêu chuẳn và quy chuẩn kỹ thuật</small>

thuật và u cầu

<small>địch vụ, q trình, mơi tường và các đối tượng khác</small>

= Quy chuẩn xây dựng: là quy định về mức giới hạn của đặc tính

<small>quản lý ma sản phim, hàng ho:</small>

<small>trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ</small>con người; bảo vệ động vật, thực vit, môi trưởng: bio vệ lợi ích và an ninh quốc gia,

<small>quyền lợi của người iêu dùng và các yêu cầu thiết yêu khác</small>

<small>= Tiêu chuẩn xây dựng: là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đùng làmchuẩn dé phân loại, dánh giá sản phẩm, hàng hoá, dich vụ, q trình, mơi trường và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

sắc đối tượng khắc trong hoạt động kính té- xã hội nhằm nàng cao chit lượng và hiệu

<small>‘qua của các đối tượng nay.</small>

<small>lật Xây dựng</small>

Quan =———— Kỹ thuật

<small>~ Các văn bản quy phạm pháp luật (Quy chuẩn Xây dựng:</small>

<small>tục hành chính = Giải pháp được chip thuận</small>

<small>Tiêu chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn nước ngoài</small>

<small>(TCVN) (TCNN)</small>

<small>age quy chuân chip thuận Được Bộ XD chấp thuậnHình 2.1 Tính pháp lý của luật xây dựng</small>

<small>Trong đó:</small>

~ Luật xây đựng: Là văn bản pháp luật cao nhất nhằm quản lý mọi hoạt động xây dựng.

<small>- Van bản quy phạm pháp lý (Nghị định, Quyết định, Thông tư) là các văn bản dưới</small>

<small>Luật quy định cụ thể các thủ tục hành chính, các chính sách cụ thé, các chỉ phí và điều.</small>

<small>kiện để áp dung trong quả trình thực hiện các hoạt động xây dựng cơng trình (XDCT).</small>

<small>~ Quy chuẩn xây dựng:</small>

+ Li sơ sở kỹ thuật cho việc lập dự ân đầu tr, tiết kể thâm định và phê duyệt dự ấn

<small>vvé quy hoạch, dé án thiết kế kỹ thuật cơng trình xây dựng</small>

<small>+ Là quy phạm để kiểm tra quá trình thực hiện xây dựng và nghiệm thu, cho phép sửdung cơng trình theo đúng mục dich, tính năng, các quy định vỀ an tan.</small>

<small>~ Tiêu chuẩn xây dựng</small>

+ La cơ sở để thậm tra phê duyệt thiết kế chỉ tit cơng trình xây dựng

<small>+ Là cơ sở để kiểm tra, giám sát, nghiệm thu trong các giai đoạn thực hiện dựa án đầu</small>

tự XDCT. Nhằm đảm bảo cơng trình an tồn, ổn đỉnh trong q trình sử dụng

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Có thể thấy cơng tá thiết kế cơng trình xây dựng phải ân thi theo hệ thống rt lớn

<small>các văn bản pháp luật của nhà nước như cúc thông tư, Luật, Nghị định, Tiêu chun</small>

<small>v...¥, Việc áp dung đúng, chính xác, phù hợp các văn bản này vào thiết kế là một cơng</small>

<small>việc khơng hề đơn giản đơi hỏi trình độ chun mơn của người thiết kế211.1. Quy định vé vi</small>

<small>ngồi nước</small>

đụng các quy chuẩn, tiêu chuẫn xây dựng trong nước và

<small>* Quy dink áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây đụng trong nước</small>

<small>Theo điều 6 Luật Xây đựng 50/2014/QH13 [7]</small>

<small>- Hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia</small>

- Tiêu chuỗn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc tự<small>nguyện, trữ các tiêu chuẩn được viện dn trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc văn bản quy</small>

<small>phạm pháp luật khác có liên quan.</small>

- Tiêu chuẩn ấp dung cho cơng trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấpthuận khi quyết định đầu tự

<small>~ Việc áp dụng tiêu chuẩn phải bảo dim các yêu cầu sau:</small>

<small>+ Ph hợp với yêu cầu của quy chun kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật</small>

+ Bảo đảm tinh đông bộ, tinh khả thi của hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng.

<small>- Việc áp dụng giải pháp, công nghệ, vật liệu mới trong hoạt động đầu tư xây dựng</small>

<small>phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật có liên quan.</small>

<small>* Quy định áp dụng các tiêu chuẩn xây đựng ngoài nước</small>

<small>= Việc áp dụng các TCXD nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc ty nguyện, dim</small>

<small>bảo tinh đồng bộ và tính khả thi của hệ thơng các tiêu chuẩn được áp dụng trong tồn</small>

bộ quá tình khảo sát thiết kế, sản xuất, ché tạ, thi cơng và nghiệm thu cơng trình xâydựng. Đồng thời phải phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực.

<small>xây dựng và các Tinh vực khác có liquan theo quy định của pháp luật.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Khi áp dụng tiêu chuỗn nước ngoài phải có bản tiêu chun gốc kèm theo bản địch

<small>tiếng Việt cho phần nội dung sử dung,</small>

<small>~ Ngoài việc đảm bảo ngun tắc nói rên, các TCXD nước ngồi được lựa chọn và ápdạng phải là các TCXD của các quốc gia, các tổ chức quốc tế và tổ chức tiêu chuẩn</small>

tự xem xét, lựa chọn và chấp thuận trước khíkhu vực, phải được người quyết định đẻ

Š sơ thiết

<small>lập iu tu XDCT. Trưởng hợp không đủ năng lựccơ sở rong sự ánchun mơn, người quyết định đầu tư có thể thuê tư vấn thấm tra hỗ sơ các TCXDnước ngoài trước khi xem xét, chấp thuận bằng văn bản,</small>

2.12 Về quy cách hỗ sơ thiễ <small>_xây dựng cơng trình:</small>

‘Theo điều 21, chương III, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP Về quan lý chất lượng vả biotrí cơng trinh ngày 12 thing 05 năm 2015 thi Quy cách hd sơ thiết kế xây dựng cơng

<small>trình là [8]</small>

1. Hỗ sơ thiết kế được lập cho từng cơng trinh bao gồm thuyết mình thiết kể, bản tính,

<small>các bản vẽ thiết kế, các tà liệu khảo sắt xây dụng liên quan, dự toán xây dựng cơngtình và quy trình bảo tri cơng tình xây dựng (nếu cổ):</small>

<small>2. Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn</small>

<small>áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ky</small>

của người rực tiếp thiết kể, người kiểm tra thiết k chủ tì thiết kể, chủ nhiệm thiết<small>kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây,</small>dang cơng trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ chức:

<small>3. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự tốn phải được đóng thành tập hỗ sơ theo,</small>khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu dé tra cứu và bảo quản.

<small>lâu dài</small>

2.3. Về hâm định hồ sơ thiết kế công trình

“Theo điều 83 Luật xây dung 502014/QH13 ~ Nội dung thim định thiết kế xây dựng

<small>triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng:</small>

1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so vớ thết kế xây dựng bước trước:

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>a) Thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ số;</small>

<small>b) Thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước,</small>so với thiết kể cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kếtrong trường hợp thiết kế một bước,

2. Sự hợp lý của các giải pháp thiết ké xây dựng cơng trình.

3. Sự tn thủ các tiêu chun áp dụng, quy chuin kỹ thuật, quy định của pháp luật về

<small>sử dụng vật liệu xây dựng cho cơng trình.</small>

4, Đánh giá sự phủ hợp các giải php thiết <small>tơng trình với cơng năng sit dụng củacơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lần cận.</small>

5. Sự hợp lý của việc lựa chon dây chun và thiết bị cơng mị

<small>trình có u cầu về cơng nghệ.</small>

6, Sự tn thủ các quy định vé bảo vệ mơi trường, phịng, chống chảy, nỗ.

7. Sự phù hợp giữ khối lượng chủ yến của đự tốn với khơi lượng thiết kế;tính đúng

<small>din, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơng trình; xácđịnh giá trị dự tocơng trình</small>

3. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sắt, tht kế xây dựng.-31.4_ Về nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng

Theo điều 28, Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì nội<small>dung phê duyệt thiết kế xây dựng là:</small>

1. Cac thông tin chung về công tỉnh: Tên công tỉnh, hạng mục cơng tình (nê rõ loi

<small>và cấp cơng trình); chủ đầu tu, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình; địa điểm xâydựng, điện tích sử dụng</small>

2. Quy mơ, cơng nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu

<small>của cơng trình.</small>

<small>3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được ap dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>4. Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trình,</small>

<small>5. Dự tốn xây dựng cơng trình.</small>

6. Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hỗ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu<small>số)</small>

21S Về quy tình thâm định thit kế, dự toin xây dựng cơng tình

“Theo điều 30, Nghị định 59/2015/NĐ-CP vỀ quản lý dự án đầu tr xây dựng thi quy<small>trình thẩm định thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình là |9]</small>

1. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầutư chủ tri tổ chức thẳm định thiết kể, dự tốn xây dựng cơng tình theo mục 2.1.3 ở

<small>2. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẳm định các nội dung của thiết</small>

<small>„ dự tốn xây dựng cơng trình. Trong quả trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định</small>

<small>được mời tổ chức, cá nhân có chun mơn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thắm định</small>

thất kế cơng nghệ, dự tốn xây dựng cơng trình để phục

<small>cá nhân có năng lực phù hợp đã đăng ky công khai thông tin năng lực hoạt động xây</small>

dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết

<small>hop đồng thẳm tra phục vụ công tic thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấnthim tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trangthông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn</small>

thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bing văn bản. Tổ chức tư vẫn thể<small>không được thực hiện thẳm tra cơng trình do mình thiết kế.</small>

<small>3. Trong quá tình thẳm định thiết kế xây dựng, cơ quan chun mơn về xây dựng có.</small>trách nhiệm u cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môitrường, phông, chống chiy, nỗ vànội dung khác theo quy định của pháp luật

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>‘Thai hạn có văn bản thơng bảo kết quả thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước có</small>

thấm quyền thảm định về mơi trường, phịng, chống cháy, nỗ và nội dung khác theo

<small>quy định của pháp luật chuyên ngành nhưng không được vượt quá thời gian thẩm trathidr toán xây đựng quy định tại Khoản 4 Điều này. Nếu quả thời hạn, các cơ</small>

quan, tổ chức liên quan không cổ văn bản tả lồi thì được xem như đã chấp thuận về

<small>nội dung thẩm định và chịu trich nhiệm về Tinh vực quản ý của mình.</small>

4. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp.đơn vị tư vấn thẩm tra theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thời gian 5 (năm)

<small>ngày làm vige kế từ ngày nhận đủ hỒ sơ hợp lệ, cơ quan chun mơn về xây dựng cóvăn bản thông bio cho chủ đầu tr các nội dung cin thẳm tra đ chủ đầu tư lựa chon,kỷ hợp đồng với tư vẫn thim tr thời gian thực hiện thẳm tra không vượt quả 20 (hai</small>

mươi) ngày đối với cơng trình cấp I, cấp đặc biệt, 15 (mười lim) ngày đối với cơng.<small>trình cấp II và ấp HH, 10 (mười) ngày đối với các cơng trình cịn lại. Chủ đầu tr có</small>trách nhiệm ghi kết quả thẳm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dung, người quyếtđịnh đầu tr để làm co sở thẩm định thiết kỂ, dự toán xây dựng.

5. Trong trưng hợp dự án đầu tr xây dựng cơng trình gồm nhiễu cơng trình cổ loi và

<small>cấp khác nhau thì cơ quan chủ. tơ chức thực hiện thẩm định là cơ quan có tráchnhiệm thực hiện thắm định đổi với cơng trình, hang mục cơng trình chính của dự án</small>

<small>đầu t xây đựng cơng tình</small>

<small>6. Đối với các cơng tình bí mật nhà nước, cơng trình theo lệnh khẩn cấp vả cơng trình</small>

tạm thi việc thim định, phê đuyệt thiết kế được thực hiện theo quy định của pháp luật<small>về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình đặc thù.</small>

<small>7, Cơ quan, tơ chức, cá nhân thâm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kể, dự toán xây dựng.</small>

chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẳm tra, thim định, phê duyệt thiết kế, dự

<small>toán xây dựng do mình thực hiện,3. Thời gian thẳm định t</small>

<small>dựng tinh từ ngảy nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:</small>

<small>a) Không quá 40 (bốn mươi) ngày đối với công trình cáp I, cắp đặc biệt,</small>

<small>. dự tốn xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây</small>

<small>b) Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với cơng trình cấp II và cắp I;</small>

e) Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với các công tink côn lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

2.16 Hệ thắng quản lý chất lượng quốc tế* Giới thiệu chung vẻ ISO 9001:2008 [10

Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 hiện nay bao gồm 4 tiêu chuan cơ bản là:

<small>~ 180 9001: 2008 Hệ thing QLCL ~ Các yêu cầu,</small>

180 9001: 2015 Hệ thống QLCL ~ Các yêu cầu.

<small>1SO 9000: 2005 Hệ thống QLCL ~ Cơ sở và từ vụng</small>

1SO 9004: 2009 Quản lý sự thành công bén vững của một tổ chức,

<small>= ISO 19011: 2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng (QLCL) và quản</small>

<small>lý môi trường.</small>

<small>(Phiên bản mới ISO 9001:2015 chính thức được ban hành và áp dụng từ ngày</small>

15/09/2015 thay thé cho phiên bản ISO 9001:2008. Tuy nhién đây là phiên bản ápdụng quốc chuẩn TCVN ISO 9001:2015 chưa được ban hành nên trong khuôn<small>khổ của luận văn tác giả vẫn dùng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để nghiên cứu).</small>

<small>Tiêu chuẩn ISO 9001 là một tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 sử dụng để</small>

chứng nhận cho các hệ thống QLCL. ISO 9001 không phải l tiêu chuẩn vé chất lượng

<small>sản phẩm hoặc địch vụ. Chứng chi ISO 9001 không chứng nhận cho chất lượng sản.</small>

phẩm của một doanh nghiệp mả chứng nhận rằng một doanh nghiệp có một hệ thống.<small>quản lý giúp cho đoanh nghiệp đó đạt được mức chất lượng đã được xác định và sự</small>

<small>thỏa mãn của khách hàng,</small>

<small>* Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008</small>

<small>~_ Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện kiểm sốt</small>

<small>cơng việc, phân định rõ trách nhiệm qun hạn trong đơn vị.</small>

~_ Hệ thống văn bản QLCL là phương tiện dio tạo và trao đổi kinh nghiệm, tạo nền

<small>tảng để xây dựng môi trường làm việc minh bạch, chuyên nghiệp, hiệu qua; phịng,</small>

<small>nga sai lỗi, giảm thiểu cơng việc âm li do đó nâng cao năng suất lo động, hiệu quả</small>

<small>lâm việc,</small>

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>+ _ Giảm chỉ phí nhờ các qué trình được hoạch định tốt và thực hiện có hiệu quả, có</small>

một hệ thống quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp kiểm soát được chất lượng sảnphẩm.

+ Nâng cao inh thần nhân viên nhờ sự iễu rỡ đóng gp với mục tiêu chất lượng, diotạo thích hợp, trao đối thông tin hiệu quả, các nhân viên được đào tạo tốt hơn.

= Tạo đựng niềm tin của khách hing, nâng cao uy tin của các đơn vị TVTK (Tư Vấn

<small>Thiết Kế) trên thị trường nhờ nâng cao khả năng thỏa mãn khách hàng.</small>

<small>* Nội dung chính của ISO 9001:2008.</small>

<small>ng tài liệu nội bộ, tả liệu= Kiểm soát tài liệu và kiểm soát hd sơ: Kiểm soát hệ thống</small>

<small>bên ngoài và dữ liệu của tổ chức.</small>

- _ Trách nhiệm của lãnh đạo; cam kết của lãnh dao: định hướng khách hàng: thiết lập<small>chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng cho các phòng ban; xác định trách nhiệm.</small>quyển hạn cho từng chức danh: thiết lập hệ thống trao đồi thông tin nội bộ.

<small>= Quản lý nguồn lực: Cung cắp nguồn lực; tuyển dung; đào tạo; cơ sở hạ ting; mồitrường làm việc</small>

<small>= Tao sin phim: Hoạch định sản phẩm; xác định các yêu cầ liên quan đến khách</small>

hàng; kiểm soát thiết kế; kiểm soát mua hàng; kiểm soát sản xuất và cung cắp dịch vụ;

<small>kiểm soát thiết bị đo lường.</small>

<small>= Đo lưởng phân tích và cái biển: Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng; đánh giá nội</small>

<small>bộ; theo doi và đo lường các quá trình; theo doi và đo lường sản phẩm; kiểm sốt sản</small>

phẩm khơng phủ hops phân tích dữ liệu: hành động khắc phe;

* Cúc bước áp dung hệ thống quản lý chất lượng theo 180 9001:2008~_ Xác định nhu cầu va mong muốn của khách hang.

+ Bua ra chính sich chất lượng và mục iêu chất lượng để định hướng cho từng cả

<small>nhân trong doanh nghiệp hướng tới thỏa mãn của khách hang.</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>+ Xác định trách nhiệm quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân trong doanh nghỉ‘quan đến thỏa mãn khách hang.</small>

<small>~_ Lập ra các quy trinh kim việc để đảm bảo các quá trình tạo ra giá trị được thực hiệntheo một phương pháp thống nhất trong doanh nghiệp.</small>

~ Đảo tạo và hướng din các quy trình làm việc đến toàn bộ các cán bộ nhân viên.

<small>= Thy hiện đánh giá nội bộ để kiểm tra mức độ tuân thủ quy trình lim việc.</small>

2.2. Các nhân tố cơ bản tạo nên năng lực tư vấn thiết kế

‘Nang lực tư vấn thiết kế (TVTK) là yếu 16 quyết định đến chất lượng hỗ sơ thiếtCTD. Do đồ, dé ning cao chit lượng CTXD của một dự án thi cin phải ning caochất lượng quản lý cũng như nâng cao chất lượng nguồn lực để thực hiện các giai đoạncủa dự ân, trong đó cổ iai đoạn thiết kể cơng tình xây dưng, Quan lý và thực hiện tốt

<small>giai đoạn thiết kể, theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định hiện hành của nha nướcquản lý trong lĩnh vực xây dựng là một trong những biện pháp nâng cao chất lượngCTXD.</small>

<small>Địtâng cao chất lượng thiết kể CTXD thi phải quản I</small>

nên năng lực tư vẫn thết kế CTXD. Các yêu tổ đó là

<small>hiệu quả những nhân tổ tạo</small>

221 Ngun nhân lực

“Trong giai đoạn thiết kế CTXD thi yéu ổ con người là hét sức quan trọng, anh hưởng<small>trực tiếp đến chất lượng hồ sơ thiết kế. Con người đưa ra các quy trình thiết kế và quy</small>trình kiểm sốt chất lượng dựa vào quá trình tìm hiểu và đúc kết từ kinh nghiệm công.vie triển khai hãng ngày của cơ quan, đồng thỏi cũng trục tiếp đứng ra thực hiện q

<small>trình và quả trình đỏ. Do đó đẻ thực hiện tốt cơng việc của mình thi họ phải là những.</small>

kiến trú sư, kỹ sư được dio tạo và làm việc đúng chun mơn trong lĩnh vực của<small>mình. Phải có kinh nghiệm và hiễu biết sâu, có kiến thức trong lĩnh vực chuyên ngành</small>

<small>mà mình đảm nhiệm,</small>

<small>Thiết kế viên là những người được đảo tạo chuyên ngảnh thủy lợi và xây dựng,</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Kỳ sư thủy văn phụ trách vé tinh tốn thủy văn, điều tiết hỗ chứa, tính tốn mực nước.</small>

Kỹ sự khảo sắt địn hình, địa chất phụ trách đo vẽ bình đổ, đánh giá địa chất khu vựcKỹ sư thủy nông, thủy điện thụ trách máng tưới su, tất kể cơng tình thủy lợi, thiy

Bộ phận lập dự toán được đảo tạo về kỹ năng sử dụng phần mềm, am hiu về các nghị

<small>định, thông tư và biện pháp thi cơng cơng trình</small>

Chun gia về tinh kết cấu, tính ơn định được đảo tạo sử dụng thành thạo phần mềm

<small>tính tốn chun ngành phục vụ cho thiết kế.</small>

Từ những nhân tổ rên lãnh đạo cơ quan phải nắm bắt rồ khả năng và năng lực của

<small>từng nhân viên để sắp xếp và bổ tí cơng việc phủ hợp với chuyên môn và nghiệp vụ</small>

của họ, ừ đó phát huy tối đa khả năng sáng tạo vành thin nhiệt huyết của đội ngũnhân viên. Có chính sich đãi ngộ hợp lý để khuyến khích họ làm việc hing say và có

<small>trách nhiệm trong cơng việc, Thường xun mở các lớp đảo tạo hay cử người tham giabộ khoa</small>

sắc lớp học nhằm nâng cao trình độ, thức chất lượng và cập nhật nhữnghọc kỹ thuật, công nghệ, áp dụng vào trong thực tế thiết kế cơng trình.

<small>2.2.2 Vật we, máy móc, thiết bj</small>

Trong quả tình tư vấn thiết kế thì vật tư, mấy mốc, thiết bị là một nhân tổ khơng thểthiếu, Nó là cơng cụ và ngun liệu cấu thành nên sản phẩm thiết kế. Cơ quan edn phảilấy đủ máy móc, trang thiết bị phủ hợp, có cơng nghệ thiết kể hiện đại và thường

<small>xun cập nhật những công nghệ mới. Việc áp dụng các phần mềm chun ngành vàođộ thiết kế, Nó,Wang cao tính chính xác và đẩy nhanh tị</small>

<small>không những giúp tiết kiệm thời gian mà cịn là một cơng cụ hữu hiệu giúp các nhà</small>

<small>quân lý thực hiện tt nhiệm vụ kiểm ta và duy tì chất lượng</small>

gây nay cơng việc thiết kế được hỗ tro bởi những máy móc, phần mềm hiện đại giúpcho vige thiết kế, tính tốn trở nên tiệ lợi và chính xác hơn rit nhiều. Do đó ngườithiết kế cần học dé khai thác được tối đa wu thé mà phần mềm hay thiết bị đó mang lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Vat tư máy móc trong thi</small>

<small>= Máy vi tính, máy in, máy phơ tơ A3- A4.</small>

= Các phần mềm MS OFFICE, NOVA, AUTOCAD, SAP 2000, GEO SLOPE v..v

<small>~_ Thiết bị phục vụ công tác khảo sắt, thi nghiệm: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, tồn,</small>

<small>đạc điện tử, mia, gương v.v</small>

Những thiết bị, phần mém này muốn sử dụng được và phit huy hết thé mạnh của nó

<small>thingười sử dụng phải có một trình độ chun mơn nhất định cũng như được dio tạo</small>

sử dụng thiết bj hay phản mềm đó.

“Quản lý máy móc thiết bjt, ải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm trên cơ sở tậndụng cơng nghệ hiện có với đầu tư đổi mới cơng nghệ la biện pháp quan trọng nângsao chất lượng hỗ sơ thiết kế CTXD của Công ty. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả máy<small>móc, trang thiết bj kết hợp với sự luân chuyển tái sử dụng và sửa chữa những thiết bị</small>

<small>hỏng hóc là biện pháp tiết kiệm chỉ phí, cân đối giữa thu và chỉ từ đổ nẵng cao lợinhuận cho cơ quan</small>

-3223. Quy tình thiết lễ và quy trình kiễm sốt hồ sơ thiế kế

Quy tình thiết kể đồng vai tr chính trong qua trình thiết kể, Don vị nào dưa ra được<small>quy trình thiết kế hiệu quả và kiểm sốt tốt quy trình đó khơng những nâng cao chất</small>lượng hỗ sơ iấết kế của đơn vị mình mã cơn kiệm chỉ phí trung q tình thiết kế,<small>tạo được lợi thé cạnh tranh đối với các đơn vị tư vẫn khác.</small>

Quy trình thiết kế là các bước và cơng đoạn để thực hiện và hồn thành một dự ánCTXD. Quy tình hit kế phụ thuộc vào đơi hỏi và quy mô của từng dự án thiết kếmột bước, hai bước, hay ba bước) mà từ đó đưa ra quy trình thiết kế cho phù hợp và.

<small>dat hiệu quả cao ni</small> t Tương ứng với mỗi quy tình thiết kế th có các quy trình kiếm<small>sốt tương ứng, nhằm dim bảo và năng cao chất lượng của từng quy trình thiết kế</small>cơng tinh ni iêng và chất lượng cũ toàn bộ dự én nồi chung.

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

"Để thực hiện các quy trình thiết kế và kiểm sốt đồ chủ tr thiết kế hay chủ nh <small>cơng.trình có kế hoạch bé tri nhân lực và vật lực, cũng như thời gian dé thực hiện các quy</small>

trình. Đồng thời thành lập ban quản lý để kiểm soát các quy trình đó,<small>23. Tiêu chuẩn sản phẩm khẳng định năng lực tư vấn thiết kế</small>

Theo điều 80 Luật Xây dựng 50/2014/QH13 sản phẩm TVTK đạt hiệu quả và chấtlượng nếu thỏa mãn được các yêu cầu sau:

<small>= Đấp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phủ hợp với nội dung dự án ĐTXD được</small>

duyệt, quy hoạch xây dựng, cánh quan kiến tric, điều kiện tự nhiên, văn hóa.

<small>-_ Nội dung TKXD cơng trình phải đáp ứng u cầu của từng bước thiết kế.</small>

~_ Tuân thủ tiêu chuẩn áp đụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sứ dụng

<small>vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu công năng sử dung, cơng nghệ áp dụng; biođảm an tồn chịu lực, an tồn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường, ứng phó với</small>

biến đội khí hậu, phịng, chống chảy, nỗ v điều kiện an toàn khác

= Cổ giải pháp thiết kế phù hợp và chỉ phí xây dựng hop lý; bảo đảm đồng bộ trongtừng cơng trình và các cơng trình liên quan; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người<small>cao tuổi, trẻ em sử dung cơng trình. Khai thác lợi thể, sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệuthân thiện với môi trường.</small>

_ Thiết kể xây đợng phải được thẳm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật

<small>= Nhà thầu TKXD phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại cắp cơng trình và</small>

<small>cơng việc đo mình thực hiện</small>

3.4 Vai trị và trách nhiệm của tr vấn thiết kế đến chất lượng của sản phẩm twvấn thiết kế

2.4.1 Vai trị của cơng tác tư vấn thiết kế trong đảm bảo chất lượng cơng trình‘Chat lượng cơng tác tư vấn thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả của vốnđầu ts. Trong giai đoạn chuẫn bị đầu , chất lượng thiết kể quyết định việc sử dựngvốn đầu tư tiết kiệm, hop lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tá thiết kế trong gaiđoạn này khơng tốt dẫn đến vige lãng phí vốn đầu tw, ảnh hướng đến cúc giai đoạn

<small>thiết kế sau, Biết sử dụng va khai thác tốt vai trò của từ vấn xây dựng sẽ giúp cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Khách hing đạt được những thinh quả mong muỗn của dự án, của công việc đầu tư và<small>đem lại hiệu quả kinh tết lớn</small>

<small>"Tư vẫn thiết kế xây đựng có vai rộ tích cực trên phạm vi tồn nền kinh tế à cầu nổi</small>

giữa các chủ đầu tư và nhà thầu, từ giai đoạn chuẳn bị dự án, khảo sắt, thiết kế, quan lýcây án, giám sit tén độ thự hiện, dim bảo chất lượng, khối lượng thực hiện, giá

<small>thành...cơng trình. Trong đó bao gồm cả muavật tư, thiết bị, nghiệm thu, biohảnh sử dụng cơng trình. Các hoạt động này nhằm hướng tới:</small>

= ip ứng mong muỗn của khách hing có cơng nh đẹp, an tồn, bén vũng chẳng

<small>chọi được với thiên nhiên, hoa hoạn, th tiết, thích nghi, đem lại hiệu quả ánh tế cao</small>

<small>trong qué trình sử dụng.</small>

<small>= Cơng trình được xây dựng với chỉ phí thấp nhất.</small>

<small>= Công tinh thân thiện với mỗi trường</small>

“Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chit lượng công tác thiết kế cổ ảnh hưởng lớn đếnchit lượng cơng tình t5 hay khơng tốt an tồn hay khơng an tồn, tiết kiệm hay lãng

phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tién độ thi cơng nhanh hay chậm.

<small>“Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai tro chủ yếu quyết định việc</small>

Khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; chất lượngcơng trình tốt hay sấu; giá think cơng trình cao hay thấp; tuổi thọ cơng trình có đảm

<small>bao yêu cầu dé ra trong dự án không.</small>

Sự phát triển của công nghệ mới ~ tiên tin của ngành xây đựng trong sự nghiệp cơng

<small>nghiệp hóa của đất nước hiện nay đang là một địi hi lớn của TVXD. Vì vậy TVXD</small>

phải nắm vững, tìm được cơng nghệ mới, tiên tién phù hợp với mặt tự nhiên, môi

<small>trường xã hội những vẫn đảm bảo tinh kinh t kỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tr,</small>trước mắt cũng như lâu dài

“Tôm lạ, tư vấn thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hing đầu trong hoạt động đầu tr<small>xây dựng. Nó có vai trị chú yếu quyết định biệu quả kinh tế — xã hội của dự án đầu tư.</small>Đồng thời thiết kế xây dưng góp phần tạo ra mỗi trường mới, một không gian thiên

<small>nhiên mới thoả man yêu cầu sản xuất, sinh hoạt và đời sống của con người cả về mặt</small>

<small>+</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>vat cht in tinh ning cao ning lye TVTK li việc lim cin đượcwu tiên hàng đầu.</small>

24.2. Trách nhiệm của đơn vị vẫn thiết kế

<small>‘Theo điều 79 Luật Xây dung 502014/QH13 đơn vị TVTK thực hiện các yêu cầu sau</small>

<small>= Đập ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phủ hợp với nội dung dự án đầu tư xây</small>

dựng được duyệt, quy hoạch xây đựng, cảnh quan kiến trúc,

<small>~_ Nội dung thiết kế phải dap ứng yêu cầu của từng bước thiết kế</small>

~_ Tuân thủ tiêu chuỗn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử đụng

<small>vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, cơng nghệ áp dụng: bảo</small>

<small>đảm an tồn chịu lực, an tồn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường, ứng phó với</small>

biến đội khí hậu, phịng, chồng chảy, né và điều kiện an toàn khác

<small>= Cổ giải pháp thiết kế phủ hợp và chỉ phí xây dựng hợp ý; bảo đảm dng bộ trong</small>

<small>từng cơng trình và với các cơng trình liên quan.</small>

<small>+ _ Thiết kế xây đựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Pháp luật</small>

~_ Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ đi <small>kiện năng lực phủ hợp với loạicấp</small>

<small>cơng trình và công việc do minh thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

KET LUẬN CHƯƠNG 2

<small>Hệ thống pháp luật trong xây dựng cơ bản mà Nhà nước đã ban hành bao gồm LuậtXXây dựng 2014, các văn bản dưới Luật, các quy chuẩn, tiêu chuẳn xây dựng đã tạo rabước đột phá quan trong trong bệ thống pháp luật về đầu tư và xây dựng đã to ra</small>

bước đột phá quan trọng của hộ thống pháp luật về đầu tư và xây dụng ở nước ta. Tuynhiên hệ thống này vì nhiều nguyên nhân mà còn bộc lộ nhiều bat cập, hạn chế và đểkhắc phục những vấn đỀ này trong Chương 2 tác giả để xuất một số giải phi sau:

<small>1. Tăng cường nghiên cứu khoa học, đầu tư chất xám trong giai đoạn lập dự án đầu tư,</small>

<small>thiết kế cơ sở đ</small> ng cao chất lượng các bước tiếp theo và chất lượng cu toàn bộ dự

2. Nghiên cứu thay đổi cách tính chỉ phí lập dự án đầu tư xây dựng và chi phí thiết kế

<small>cơng trình nhằm tạo ra động lực cho các nha thầu TVTK sáng tạo và từng bước khẳng</small>

<small>định sản phẩm của tw vấn thiết kế là sản phẩm của dự đầu tư trí tuệ và sức sing tao của</small>

<small>con người.</small>

3. Khuyến khích wu tiên sử dụng sáng chế, giải pháp làm giảm chi phí, giá thành xây<small>đựng mi vẫn dim bio công năng, thấm mỹ và chất lượng cơng rình, Có những chính</small>sách, đẩy mạnh việc đầu tu chỉ trả kinh phí cho các đơn vi, cá nhân nghiên cứu khoahọc làm lợi cho đắt nước.

4. Thường xuyên rà soát, chỉnh sửa các vấn đề cịn bit cập, chồng chéo trong hệ thơng

<small>pháp luật về xây dụng, trên cơ sở phù hop với điều kiện kinh tế, xã hội của đắt nước</small>

căng như sự phát trig, ến bộ của kho học công nghệ

<small>Tác giả cũng phân tích những lợi ich mà hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO</small>

'9001:2008 mang lại, để thấy được sự can thiết phải ứng dụng hệ thống này trong các

<small>đơn vị hoạt động trong lĩnh vực TVTK nhằm kiểm soát và nâng cao chất lượng sản</small>

<small>phẩm, đảm bảo an toàn cho cơng trình xây dựng, đem li hiệu qua to lớn về kinh tế</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHƯƠNG 3 PHAN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÈ XUẤT MOT SO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NẴNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ CỦA CÔNG9 PHAN XÂY DỰNG VÀ MOI TRƯỜNG VIET NAM (VICEN)

3/1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt

<small>Nam (Vicen)</small>

<small>3.1.1 Quả trình hình thành và phát wién</small>

<small>“Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Mỗi trường Việt Nam [11]</small>

Tên tiếng anh: Vietnam Construction and Environment Joint Stock Company

<small>Tên viết tit: VICEN</small>

Địa chỉ: Số 33 ~ Lơ 2A ~ Trung n 11 ~ Trung Hịa ~ Cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>© Giới thiệu chưng:</small>

<small>Xây dựng và Môi trường là hai phạm trù luôn tồn tại song song gắn bó với nhau trong</small>

một thể thơng nhất để phát triển. Phát triển phải bảo vệ môi trường và Môi trường tốtdim bảo cho sự phát tiển bin vũng”, Công ty Cổ phần Xây dụng và Mỗi trường Việt<small>Nam (VICEN) đã được thành lập nhằm góp thêm một phan vào công cuộc bảo vệ và.</small>

<small>cai thiện Mỗi trường. Được thinh lập năm 2007 với hơn 200 kỹ sự, thạc sỹ chunngành, có bé đây kinh nghiệm, Cơng ty hoạt động trong các lĩnh vực Tư vẫn, Khảo sit</small>

thiết kể, Giám sắt thi công, Thi công các dự án về xây dựng cơ bản, hạ tầng kỹ thuậtsắp thoát nước, v sinh môi trường và kinh doanh vet tig i ngành nước, Cụ thể~ Khai thie, xử lý và cung cắp nước;

<small>= Xir lý ô nhiễm và hoạt động quân lý chất thi:</small>

<small>~_ Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật,</small>

<small>= Host động tự vẫn quản lý bao gồm: lập, đánh giã bảo co quy hoạch, lập bảo cầosơ dự thầu, hd sơ</small>

<small>Pre-FS, FS, hồ sơ mời quan tâm, i sơ tuyển,</small>

<small>đạo tạo chuyển giao công nghệ:</small>

<small>Hoạt động kin trúc và tư vẫn kỹ thuật</small>

<small>+ Hoạt động </small><sub>đo đạc bản db;</sub>

+ Thiết kể công trinh giao thơng đường bộ, san nn thốt nước;

<small>+ Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng nội bộ, giao thông nông thôn, san</small>

én trong lĩnh vực xây dựng hồn thiện;+ Thiết kế cơng trình thay lợi, thủy điện;<small>+ Thiết kế cắp thốt nước cơng trình xây đụng;</small>

<small>+ Khảo sit do đục dia chính, địa hình, dia chất địa chit thủy van</small>

<small>+ Khảo sát đánh giá tác động mơi trường, thí nghiệm khơng khi, đt và nước;</small>

+ Thiết kế cắp dign: đối với cơng trình xây dựng dân dụng, công nghệ

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>+ Thiết</small> ết sầu cơng trình: cơng

<small>+ Lập dự án, quản lý dự án cơng trình xây dựng;</small>

+ Thẩm tra thiết kế:

+ Thiết kế kiến trúc công tỉnh, nội ngoại thất

<small>+ Cho thuê tài sản vơ hình phi tai chính;</small>

+ Hoại động tư vẫn dẫu tư.

<small>cdân dụng, cơng trình cơng nghiệp:</small>

31.2 Mot sb dự án tiêu biẫu đã và đang trién khai

Bảng 3.1 Một số dự én tiêu biểu đã và đang tiễn kha

<small>Di in Khoa Bồ sung OF ging ing cũng ul | Công TNHH NV</small>

<small>1 |hệ thông cấp nước cơ sở 1, cơ sở 2 thêm | nước sạch Hà Đông. 01/06/2016.</small>

<small>16.000 sing quận Hà Đồng</small>

Gi hu TV02: Tự vin Lập Báo cáo đề xuất | Ban quan 5 đưểnđầu

<small>2 | Dự án: Mở rộng nâng cắp đô thị Việt Nam — | xây dung thành phổ Tân | 22/2/2017</small>

<small>tiễn đự án Thành phổ Tân An. inh Long An= | An</small>

<small>‘Tu vẫn khảo sat địa hình - địa chất và khảo sát | BQLDA đầu tư xây</small>

<small>thủy ân (phe vụ công ác lập Báo cáo nghiền | dựng st</small>

<small>4ˆ | cứu khả th) dụng nguồn vốn hỗ tre | 29/12/2015</small>

<small>Dự án: Phát triển thành phố Cần Thơ vi tăng</small>

</div>

×