Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.98 MB, 140 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHAP DANH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA ĐẮT ĐẠIVÀ</small>
<small>UNG DỤNG TRONG ĐIÊU KIEN VIET NAM</small>
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TE TNTN&MOI TRUONG
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CUA ĐẤT BAL</small>
<small>UNG DỤNG TRONG DIEU KIEN VIỆT NAM.</small>
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TNTN& MOI TRƯỜNG.
<small>"Người hướng dẫn khoa hoc</small>
<small>1, TS: Nguyễn Mạnh Hùng.</small>
<small>2. PGS-TS: Lê Thị Nguyên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI MỞ DAU
<small>LTinh cấp hiét của đề ti</small>
TH.Mặục dich của đề tài
<small>H.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>
1V.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
<small>V.Nhang két quả dự kiến đạt được.</small>
1.1 Tình hình sử dung tài nguyên đất dai trên thé giới
12. Tinh hình sử dụng tài nguyên đắt đai ở Mật nam “13 Cúc chương trình ké hoạch và các chính sách về sử dụng đắt gi
<small>Việt Nam 7</small>
'CHƯƠNG Il, CƠ SỞ LÝ THUYET CUA MO HÌNH PHÁT TRIEN DATĐẠI ĐƠ THỊ 92.1 Lý thuyết và khải niệm lơ<small>2.1. LY nghĩa của từ "đô thị” 20</small>
<small>2.1.2. Không gian đ thị 2»2.3. Vi tí đồ thị 212.1.4, Khu vye xung quanh a2.2. Phân tích đơ thị 2</small>
2.2.1, Các tiếp cận khác nhau 2
<small>2.22. Hình thi học đơ thi 3</small>
<small>2.23, Cie mức phân tích 2</small>23 Phát miễn d thị 2»
<small>25 Nhận xétvé ULDM mị</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.7 Cte mơ hình phát tiễn đắt và bắt động sin ”
<small>2.7.1, Các mơ hình chuỗi hoặc mơ tả va chudi-sy kiện. 36</small>
2.7.2 Các mơ hình hành vi hoặc làm quyết định và cơ quan 382.7.3. Câu trúc cũng cắp hoặc các mơ hình cầu trúc 9
<small>27.4 Các mồ hình dga vào sản xuất 40</small>
2.7.5 Các mơ hình cân bing 41
<small>2.7.6 Tài liệu tham khảo bổ sung v các</small>
<small>"mơ hình phát triển đất đai 4</small>
2.8 Phát tri đất dai và quản lý hành chính đắt dai 46
<small>2.9 Phương pháp luận của mơ hình ULDM 42.9.1 Phương pháp luận và nguồn số liệu 49</small>
2.10 Kết luận 50'CHƯƠNG IIL, ÁP DỤNG CÁC TIẾP CAN LÝ THUYET VÀ TIẾP CAN
HIỆN ĐẠI TRONG PHAN TÍCH MƠ HÌNH PHÁT TRIENDAT DAL ĐƠ THỊ TẠI MỘT SỐ KHU ĐƠ THỊ HÀ NỘI...5>3.1 Các nghiên cứu tình huỗng s2
<small>3.1.1 Các khu vực nghiên cứu 543.1.2 Đối tượng nghiên cứu 56</small>
4.2 Tidp cận nghiên cw oo
<small>3.2.1 Quan sát hiện trưởng. 60</small>
<small>3.2.2 Phong vẫn oo</small>
<small>3.2.3 Phân tích số liệu đồ thị ái</small>
3.3 Các nguyên tắc cho quyết định phương pháp luận 613.4 Nhận xét về ULDM 61
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.5.1 Giới thiệu</small>
<small>3.5.2 Khu đồ thị 1, Nhân Chính 1</small>
<small>3.5.3 Khu đơ thị 2, Nhân Chính 2.</small>
<small>3.5.4 Khu độ thị 3, Ling Yên Xa</small>
3⁄55 Khu đồ thi 4, Triễu khúc
<small>4.6. Phân tích</small>
<small>3.6.1 Mơ hình thể chế và ULDM.</small>
<small>3.6.1.1. Xem xét chỉ tiết mồ hình thể chế,</small>
3.6.1.2 Mé hình thé chế và ULDM.3.6.2. Phân tích nghiên cứu tinh huỗng.
<small>4.7. Điều tra số liệu thực tại 4 khu đơ thị</small>
<small>“mình hoạ cho mơ hình ULDM3.1 Phương pháp tinh tốn3.72 Lập bảng tính</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1- Hình 2.1 Quá tinh phát tiển độ thị (dựa trên Madanipuor 19964r.135-137)</small>
2 Hình 22 Quá trình phát rin đất đai va gia tăng trong giá tị đất đai<small>(dựa trên Wiliamson.Enemark 20104. 196-197)</small>
<small>3.Hình 2.3 Hệ thông quyền của người sử dụng của Buitlaar (2004)</small>
an hệ giữa quản trị đất và phát triển dit
<small>5 Hình 2.5 Bigu do ludng nghiễn cổu tồn cực6 Hình 31 Hiện trạng sử dựng đất tại Hà Nội</small>
7.Hinh 32. Quy hoạch chỉ tet thành pho Hà Nội đến 2020DANH MỤC CÁC BANG BIEU
<small>1. Bang 1.1 Diện tích của các lục địa</small>
<small>2. Bảng 1.2 loại đất không sử dụng được cho nông nghiệp.</small>
<small>3. Bảng 13 :Tik tự nhiên và đất nông nghiệp trên tồn thể giới4, Bảng 1.4 Diện tích đất va sử dụng đất trên Trái Dat (Bouwman 1988)</small>
5. Bảng 1.5.Diện tích dat tự nhiên và dat có thé trồng trọt được ở các khu vực
<small>9. Bảng 2.2 Các mức phân tích đơ thị (dựa trên Pacione 2005, tr. 32-34)</small>
<small>10. Bảng 2.3 Các nhóm mơ hình phát triển đất dai và các mô tả của chúng bởiGore&Nicholson (1991) và Healey (1991)</small>
<small>11. Bảng 3.1 Các thủ tục cho lựa chọn vùng nghiên cứu</small>
11,Bảng 32. Các chỉ số và các thuộc tính của "khu đồ thị đầy đỏ" cần được
<small>tha thập</small>
<small>12,Bảng 3.3 Danh sich những người trả lời phỏng vin Khu đồ thị 1, Hà Nội</small>
13. Bảng 3.4 Danh. ết của chúng, Khu đồ thị 1, HN<small>14. Bang 3.5 Các kết quả của việc thu thập số liệu, Khu đô thị 1, Hà Nội</small>
<small>15.Bảng 3.6 Danh sách những người trả lời phỏng vin Khu đô thị 2, Nhân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>21.Bảng 3.12. Danh sách những người trả lời phỏng vin, Khu đô thị 4, Triềukhúc, Hà Nội</small>
22, Bang 3.13 Danh sách số lệu đồ thị và các chỉ dc Khu đô thi 4, Triều
26.Bing 3.17 Diu tư công cộng và tư nhân tôm tit và ác túc động của chúng
<small>tới phát tiến đt đi</small>
<small>27.Bảng 3.18 Bảng tinh giá đắt từ giá cho thuê nhà và giá thị trường</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Việt nam là qué gia đông dân với nguồn tải nguyên đt dại khan hiểm cho nên</small>
sử dung đất dai hiệu quả là một nhu cầu cấp thiết cho phát triển kinh tế cũng như.phát trign xã hội và thực hiện các mục tiêu quan trong khác.Một trong những biện
<small>pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của sử dụng tải nguyên đất dai là tiếp cận kinh tế tài</small>
<small>nguyên thiên nhiên và môi trường.Để thực hiện nhiệm vụ này,một dikhông thể</small>
<small>thiểu là xác định giá tr kinh tế của tải nguyên đất dai cho các sử dung đất dai khác,</small>
<small>nhau.Tuy nhiên, việc nghiên cứu tìm hiễu,phân tích các tiếp cận đánh giá giá tị</small>
kinh tế của sử dụng đất dai côn gặp rit nhiều khổ khăn trong điều kiện Việt Nam,Mặt khác, đánh giá giá trị tài nguyên dit dai trong điều kiện mơi trường ngàycảng có nhiều diễn biến phức tạp là một nhiệm vụ cắp bách khơng chỉ của Việt Nam
<small>hiện nay nói riêng mà cịn của cộng đồng quốc tế nói chung.Do vậy, việc hồn thiện</small>
‘va phát triển các tiếp cận nghiên cứu đánh giá giá tr tải nguyên đắt đai là cấp thicho các nhà nghiên cứu kính tế khắp nơi trên thé giới.Nghiên cứu tình huồng trongđiều kiện Việt Nam là cin thiết không chi cho những người dang sống và làm việc &
<small>Việt Nam mi nó cơn có thể đóng góp thơng tin cho những người có quan tâm tối</small>
tinh hình phát triển tải nguyên đất dai trong khu vực và trên thé giới.Luận văn nảylà
<small>một trong những đóng góp vào quả trình nghiên cứu thực tế tai khu vực miễn BắcViệt Nam (cụ thể là khu vực nội thành Hà Nội)</small>
<small>Mục đích của đề tỉ</small>
“rên thực tế chưa phd biến rộng rãi những nghiên cứu về tính tốn giá trị kinh tế
<small>ch thứ</small>
của tải nguyên dat dai trong tình hình hiện tại của Việt Nam,cho nên mục.
nhất của luận văn này là triển khai những tim hiểu cơ bản đầu tin cho tính tốn giáài ngun đất đai một cách khoa học và có hệ thống dựa trên những thành tựu
nghiên cửu đã có của các nhà kinh tế khắp nơi rên th gi
“Thứ hai tìm hiểu điều kiện thực tế ở các khu đô thị của Hà Nội,Việt Nam dé có.thể ứng dụng những tiếp cận truyền thống cũng như hiện đại của khoa học lý thuyết
tr ti nguyên đất đai trên thể giới nhằm phát triển phươngkinh tế về đánh giá g
pháp l\
<small>"Nam Trên cơ sở đó luận văn có mục đích triển khai các mơ hình phân tích phát triển</small>
in nghiên cứu và đánh gid giá tị kinh tế của đất dai trong điều kiện Việt
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">'Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
-Để phục vụ mục đích nghiên cứu một cách đầy đủ,luận văn sử dụng tiếp cậntruyền thống cũng như hiện đại của các nhà kinh t ti nguyên mỗi trường quốc
<small>TẾ đựa trên cơ sở của khoa học kin té phúc lợi truyền thông,</small>
-Cụ thể với tấp cận truyền thống uận văn sẽ sử dụng phương pháp đánh gi giả
<small>nguyên đất dai dựa vào luỗng giá trị mà tài nguyên đắt đai tạo ra cho nền kinhtrị</small>
<small>thông qua các dịch vụ cụ thể như phục vụ làm nơi cư rú(các khu đô thị các khu</small>
din cu....,phue vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp cũng như xâydựng thương mại, du lịch... với các cơ cấu chiết khấu khác nhau.
<small>-Hơn nữa để đáp ứng điều kiện hiện đại cần phải chú ý tới những tác động mỗi</small>
<small>trường phức tạp,cho nên luận văn cũng cần thiết phát triển những tiếp cận hiện đại</small>
<small>kiện bị ảnh.\g.Các tiếp cận này dựa trên các nghiên cứu của cáchơnnhư các mơ hình đánh giá giá ti tải ngun đất đai trong đi</small>
<small>hưởng của tác động môi trườ</small>
<small>nhà nghiên cứu kinh tế tài ngu) =n và môi trường trong những thập ky</small>gắn đây
<small>“Trong luận văn nảy tôi sẽ đi sâu vào nghiên cứu phương pháp đánh giá mơ hình.</small>phat iển đất đai ~ gi trì sử dụng đất dai cho một số khu đô thị tại thành phổ Hà
<small>Nội vì luỗng giá t mà loại hình đất dai đồ thị mang lại cho nền kinh tế quốc dân có</small>
ty trọng lớn so với các mục dich sử dụng đất khác.
<small>-So sánh phân tích các kết quả phương pháp đánh giá mơ hình phát triển đất dai</small>
đơ thị và giá tị kinh tế của tài nguyên đất dai của các khu vực đô thị của Hà Nội mà
<small>lugn văn đi sâu nghiên cứu.</small>
<small>~Tuy nhiên việc đánh giá ludng giá trị mà tài nguyên dat đai mạng lại của các loại</small>
hình sử dụng đất khác như :ndng nghiệp,công nghiệp lâm nghigp..déu có chung
<small>một phương pháp và mơ hình đánh giá như mơ hình đánh giá giá tị đất dai cho các</small>
Khu dé thị.Do đó các vấn đề vừa nêu tơi sẽ tiếp tục nghiên cứu và thực hiện trong
<small>các để tải tiếp theo trong tương lai</small>
<small>tượng và phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>những mục đích đã nêu ở phần trên của luận văn này tơi tập trung nghiên</small>
<small>cru vào mơ hình phát triển đất dai của các khu 46 thị đã và dang xây dung ở Hà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>biển nhất của Hà Nội bao gồm</small>
1. Phát triển tự phát được bổ sung với hỗ trợ(KĐT Nhân Chính 2)
<small>¡ Khiic-Thanh Trì)2. Phát triển tự phat khơng có hỗ trợ(Làng Tri</small>
Đã được quy hoạch và phát tiễn ở mắc độ nhất định (Làng Yên Xé-Ha Đông)
<small>a được quy hoạch và phát triển tổ(KĐT Nhân Chính 1)VAN</small> lừng kết quả dự kiến đạt được.
1.Suu tắm tdi liệu và các kết quả nghiên cứu trong và ngồi nước để có các bảocáo tổng quan về tỉnh hình nghiên cứu và ứng dung các tiếp cận đánh giá giá trịcđất dai theo các tiếp cận truyền thơng cũng như hiện đại
2. Phân tích và nghiên cứu tỉnh hình,đặc điểm thơng tin... về hiện trang sử dụng đắt
<small>dai trong khu vực nghiên cứu.</small>
<small>3.Trién khai các phương pháp áp dụng tiếp cận truyền thông vả thực hành đánh.</small>
giá giá trị kinh tế của đất dai theo phương pháp truyền thống.
.4.So sánh phân tích các kết quả đạt được giữa các mơ hình phát triển đất
<small>ULDM.mơ hình thể chế và các đánh giá thực tế có được từ quan sắt tại 4 khu đô</small>
thị nghiên cứu và kiến nghị cho các cơ quan quản lý có trích nhiệm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">CHUONGI GIỚI THIỆU TINH HÌNH CHUNG
1-1 Tình hình sử dụng tài nguyên đắt đai trên thể giới:
<small>(Qua đắt có bản kính trung bình 6.371 km, chu vi theo đường xích đạo 40.075 km</small>
Và điện tích bỀ mặt của quả đất ước tính khoảng $10 triệu km” (tương đường vớ S1ti hecta) trong đồ biển và đại dương chiếm khoảng 36 tỉ hecta, còn lại là đấ
<small>các hải đảo chiếm 15 ti hecta</small>
“Tổng điện tích đắt tự nhiệ trên th giỏi chia thành 5 nhóm phổ biển nhất
- Những vùng có khí hậu rết, lượng mưa dồi dio và điều kiện thốt nước tốt có<small>nhém đất podzol.</small>
<small>- Những vùng khí hậu ơn ha với rừng rụng li theo mia có nhém it alfisols cómàu nâu boặc xám,</small>
- Những vùng khi hậu ơn hịa và đồng cỏ bin khơ hạn hình thành nhỏm đấtmollsols có mẫu den gid mùn và có ting diy
<small>~ Nhóm đất khơ hạn aridosols phát triển ở những vùng khơ hạn Bi iy và Châu</small>
<small>Phí, nơi gin hoang mạc hoặc ở hoang mạc, Nhóm đất này rit xấu chỉ để chăn nuôi</small>
<small>và phát iển nông nghiệp nếu có nguồn nước tưới</small>
- Ở những ving nhiệt đới và á nhiệt đói với lượng mưa phong phú, có nhóm đất
<small>đồ oxisols nghèo chất định dưỡng.</small>
<small>20% diện ích đắt ở ving quá lạnh không sản xuất được.trạng sử dụng, giới theo FAO như sau:</small>
20% diện tích đất ở vùng quá khô, hoang mạc cũng không sản xuất được,
<small>20% diện tích đắt ở vùng qua đốc khơng canh tác nơng nghiệp được.</small>
10% diện tích đất ở vùng có ting đất mỏng (núi đá, đắt bị xói mịn mạnh).Ys điện tích dang trồng trọt
20% dang làm đồng cỏ, gồm những đồng cơ chan thả tr nhiễn và đồng có
<small>thâm canh</small>
Hiện nay, din tích đất dang tring trot chiếm khoảng 10% nghĩa là khoảng<small>1.500 triệu ha vả được FAO đánh giá la:</small>
<small>~ Bit có năng suit cao 4%</small>
<small>~ Dit có năng suất trung bình: 28%</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>~ Đất có năng suất hip 38%</small>
<small>‘rong tương hi, có thé khai phá và đưa vào sử dụng nông nghiệp khoảng 15 +30%. Nhưng rõ rang, trên phạm vỉ toàn th giới, đt tắt hit, đắt ấu nhiễu và quỹ</small>
đất ngày cảng bị thối hóa.
<small>Bang 1.1 Diện tích của các lục địa</small>
<small>Đai lục Điện ch Dai lục Điện tich</small>
Châu Á 43998930km” Chiu Nam Ce 14245000km”Chau Phí. Châu Âu. 9.699.550 km?Bắc Mỹ Châu Úc 1687.120 km?
<small>Nam Mỹ</small>
<small>Theo P. Buringh, toàn bộ đất có khả năng canh tác nơng nghiệp của thể giới 3,</small>beta (chiếm 22% tổng số đất lễn), côn 11, 7 hecta (chiếm 786 tổng s6 đất iễn)
<small>không dùng cho sản xuất nông nghiệp được là do:</small>
<small>Biing 1.2. Cúc loại đẫt không sử dụng được cho nông nghiệp</small>
Loại dit Điện ich (ha) | Losi dit Điện ich (ha)Dit quá đốc 2, 6820 (18%) Đấtquánống 1,410 0%)
<small>iit quá khô 2,533(17%) Bit qui nghéo | 0,745 11 (5%)</small>
Dat quá lạnh. 2, 235 tỉ (15%) Dat quá lay 0, 596 tỉ (4%)iit đồng bang 1, 490 (10%)
“Trên thé giới, it rồng trot chỉ có 1.5 ti hecta (chiếm 10.8% tổng số dit dai,bằng 46% dit có khả năng <small>ng nghiệp), cịn 1,8 tỉ hocta (54%) đất có khá năngnơng nghiệp chưa được kh thác</small>
Về mặt chất lượng đắt nơng nghiệp th:Dit có năng suất cao chỉ chiếm 14%,Dit có năng su rung bình chiếm 28% và‘Dat có năng suất thấp chiém tới 58
Điều này cho thấy đất có khả năng canh tác nơng nghiệp trên tồn thể giới có.bạn, điện ích đắt có năng suất cao li quát
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Mặt khác mỗi năm trên thé giới lại bị mắt 12 triệu hecta dit trồng trot cho năng</small>
suất cao bị chuyển thinh đắt phi nông nghiệp và 100 triệu hecta đắt tring trot bịnhiễm độc do việc sử dụng phân bón và các loại thuốc sắt tring,
Being I.3 : Tỉ lệ % đất tự nhiên và đắt nơng nghiệp trên tồn thé giới
Các Châu lục Dat AwĐất nôngCác Châu lục Dat ty nhién Đất nông
<small>nhiên — nghiệp nghiệp</small>
Châu A 29,5% | 35% Châu Âu. 65% 13%<small>Châu Mỹ | 282% | 26% Châu - Đại I5W% 6%</small>
<small>Châu Phi 200% 20% — Dương</small>
Nhw vậy, rên tồn thé giới diện tích đất sử dụng cho nơng nghiệp cảng ngày
<small>sàng giảm din trong khỉ đó dân số cảng ngày cing tăng, Vì vậy, dé có đủ lương thực</small>
và thực phẩm cung cấp cho nhân loại trong tương lai thì việc khai thác số đắt có khả.năng nơng nghiệp côn lại dé sử dụng là vấn đề cần được đặt ra Theo các chuyên gia
<small>trong lĩnh ve trồng trọt cho rằng, với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật như</small>
1 khai phá hếcdiện tích đất có khả năng nơng nghiệp cịn lại đó Ty trọng đất đang canh tác trên đắtcó khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là366%. Nguyên nhân din đến việc chưa kh thác hết di
<small>'bao gồm: Thiếu nước, khí hậu khơng phủ hợp, tiền vốn đầu tư.</small>
hiển nay thì có thể dự kiến cho đến năm 2075 thi con người mối có
<small>tích có khả năng canh tác</small>
Diện tích đắt tồn cầu và quy mô sử dụng đất trên Trái Bit xem bảng l.4
<small>Bảng 14 Điện tích đất và sử dụng đất trên Trái Đắt (Beanoman 1988)</small>
<small>TỊ Hệ sinh thái Điện tích (x 10" Em")T</small>
<small>1] Rừng mưa nhiệt đới TH2) Rừng nhiệt đới theo mùa. T,1053; Rừng thường xanh vùng khí hậu ơn hịa. 7,306</small>
<small>4; Rừng rụng lá vùng khí hậu dn hịa. 6,8343) Rig Taiga 7013</small>
6) Ring cay gỗ, cây bụi 7aTÌ Savan 10,695SỈ — Đằng ob nhệ đối 3115
<small>Tí Cao bo 16K Time wen Neon Ha Hay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>9] Ding cõ ving khí hậu ơn hịa 0467TỶ — Hoang mạc, bản hoang mạc 73,0010</small>
1) Dim liy, dim pha 201
<small>Bảng 1.5 Diện tich đất tự nhiên và đất có thể tring trọt được ở các Khu vực</small>
Chu | 13 | 36 m4) 368BieMy | 2:38) T63 18T 7NamMỹ “T75 7 T34 6N 3g
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Tiên Xô cũ 3221 TH 356 160</small>
<small>Diện tích đắt khơ hạn được phân bổ ở các khu vực như bang 1.6.</small>
"Bảng 1.6: Diện tích dắt khơ hạn trén thé giới và ở cúc Khu vực (HP ha)Loại [ThE [Chiu [Chau [Ue [Chiu [Bic [Nam
<small>Nia khô hạn | 2305) S14 693 | 309 105 | #19| 256</small>
Tặc dia khô hạn nhất thể gigi là Weir day 75% điện tích là khô hạmdiễp đồ là
<small>Chiu Phi và Châu Á.ở Châu Phi có 1959 ha và Châu A có 1949 triệu ha,chi hai</small>
châu lục đã chiếm 64% đắt khô hạn thé giới
“Tổng điện tích đất khơ hạn thể giới là 150 tiệu ha(41% đất tự nhiễn),rong đócó 978 triệu ha là hoang mạc rất khô hạn và 5172 triệu ha là khơ hạn,nửa khơ hạn.
<small>và khơ âm.</small>
<small>1.2. Tình hình sử dụng</small>
<small>giới, nhưng dân số đồng cho nên</small>
guyên đất dai ở Việt nam
Nam là 33 tigu ha, đứng hàng thứ 58 trên thé
<small>inh quân đắt theo đầu người thấp, khoảng 046 ha,</small>
it dai tự nhiên của Vi
<small>trở thành 40 nước có bình quân đắt theo đầu người thấp nhất hig nay trên thể giới</small>
“rong tổng số vốn đắc, đất vùng đồi núi, đốc cụ thể tir đất đò vàng trở xuống chiếm70%, Trên vùng đổi núi, dat loại tốt (đắt bazan) có diện tích 2,4 triệu ha chiếm 7,2%.tổng diện ích. Trên ving đồng bằng, đắt phủ sa loại tt chiếm gin 3 iệu ha (8.7%
<small>Tí Cao bo 16K Time wen Neon Ha Hay</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>tổng diện ích). Tổng diện tích đất tốt ở các ving khác nhau của nước ta Khoảng</small>
20%, các Ini là ác loại đất có nhiễu trở ngại cho sản xuất như khô hạn, ứng. mặn,phén, nghèo chất dinh dưỡng, quả mỏng.
Tinh hình sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam được thể hiện qua bang 1.7,
Baing L7. Tinh hình sử dung dit ở Viet Nam(Theo Ting cục Địa chỉnh -1994)<small>Toại đất Điện tích (10ha), Tí lệ)</small>
<small>2 Dit sử đụng 18,88 37.08</small>
<small>2-1 Dit nơng nghiệp 738 22202⁄2, Dat lâm nghiệp S6 291323. Dit chuyên dùng. 112 33824 Dat khu din cự. 977 233</small>
3. Đất chưa sử dụng 1422 4596
Qua số liệu này số thE thấy tình hình sử dung tai nguyên đất ở Việt Nam cịnnhiều điều chưa hợp lý.Quỳ đất Nơng nghiệp mới được sử dụng khoảng 70% và
<small>“quỹ dit Lâm nghiệp môi được sử đụng khoảng 50%.</small>
<small>Chẳng hạn, Tiểm năng đất có khả năng canh tác nông nghiệp của cả nước.</small>
khỏang từ 10-11 triệu ha, trong đó mới chỉ sử dụng được 6,9 triệu ha đất nôngnghiệp gdm 5,6 triệu ha là đất trồng cây hàng năm (lúa: 4,144 triệu ha; màu, câycông nghiệp ngắn ngày: 1,245 triệu ha) và 1,3 triệu ha là đất trồng cây ăn quả và
cây lâu năm khác (cả phê, cao su, dâu tả ‘u, cam, chanh, quit...). Tét cả cácdiện tích là đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp đã được sử dungynéu ta muốnkhai hoang mỡ rộng diện tích đất nơng nghiệp mà lại khơng muốn phạm vào đắt
<small>trừng thì phải chấp nhận sử dụng đắt xiu.Tuy nhiên điện ích đắt nơng nghiệp cũng</small>
chi có thể nâng lên tối đa tới 11 triệu ha,tức khoảng 30 % diện tích đất tự nhiênĐánh giá chung vé tài nguyên đất Việt Nam thấy rằng, đất Việt Nam phong phú
<small>và đa dạng. Do ở vùng nhiệt đới ấm nên đắt cho phép trồng nhiều vụ. Cũng do khí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>hậu nhiệt đới Am đắt đễ bị xói mon, min dễ khống hóa, các chất dinh dưỡng dễ bị</small>
hỏa tan và rửa trơi nên đất thối hóa nhanh, đất xấu nhiều hơn đất tốt. Tải nguyênđất Vigt Nam là rit cổ han, vi vậy mẫy năm gin đây việc khai thác, sử dụng ei tạo
<small>và bảo vệ đất trở thành vẫn đề quan tâm lớn, vẫn đề chiến lược trong hoàn cảnh</small>
thiểu hot vé lương thực và tăng nhanh về dân số, Do sự phát tiễn của quả tình đơ
<small>tơi hoa và sự phát iễn của nén kinh tế hi tường nên ni có đất phi nhiều tỉ cũng</small>
1g thời là nơi có mật độ dân số cao và tốc độ xây dựng lớn, dẫn đến 6 nhiễm môi
<small>trường dit ngày cing gia tăng</small>
Hiện nay, ở Việt Nam nguồn tii nguyên đất dang bị 6 nhiễm, hủy hoại dophương thức canh tác lạc hậu và lạm dụng hóa chit, các loại chất bảo vệ thực vật<small>trong nông nghiệp. Những tiến bộ kỹ thuật thân thiện với môi trưởng chưa được.</small>pho biển và áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Chất thải rắn
<small>trong khu vực đô thị là rét lớn, những biện pháp chủ yếu là chôn lắp chưa đảm bảo</small>
tiều chun kỹ thuật vệ sinh mỗi trường. Chit thải bệnh viện, trong đồ có khoảng
<small>20% là chất thải độc hại, ngồi một</small> ố bệnh viện lớn ở một số thành phổ lớn là do<small>đốt rác cục bộ, còn lại là thu gom và đồ chung với rác thai sinh hoạt, gây nguy co</small>
<small>bằng phát dich bệnh. Chit thải công nghiệp cho đến nay hầu hét các đơ thị cũng</small>
<small>chưa thẻ kiểm sốt được, phần lớn chất thải nguy hai công nghiệp cũng được chôn.</small>lắp chung với ric thải sinh hoạt, gy 6 nhiễm đất rắt trim trong, Ngoi ra còn cổ các
<small>nguyên nhân gây suy thối đất rit phổ biến đó là xói mịn và hoang mạc hóa.</small>
Các ngun nhân gây 6 nhiễm đắt chủ yêu do sự yêu kém trong sin xuất, cơngnghệ lạc hậu và cơng tắc quản lý cịn nhiều bit cập của các ngảnh, cụ thé như sau:
-ĐẤt đô thị: Việt Nam là một đất nước đang trong thời kỳ xây dựng và phát triển
<small>các khu đô thị mới (qtình đơ thị hố) do vậy việc nghiên cứu các phương án quy</small>
<small>hoạch tổng thẻ cũng như quy hoạch chỉ tiết cho các khu vực có liên quan đến phát</small>
<small>triển đô thị định hướng quy hoạch không gian xanh,định hướng quy hoạch giaothơng,cấp thốt nước,vệ sinh mơi trường,di san kiến trisha ting kỹ thuậc Tắt cả</small>
những việc này quyết định đến mơ hình phát triển đắt dai đơ thị én định bền vữngkhông bị anh hưởng bởi các yếu tổ bất dinh (sự sai lệch thông tin rong quy<small>"hoạch khả năng đầu cơ...)</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>-ĐẤt thương mại: Các điều tra về sử dụng đắt ở các khu vục đơ thị chỉ ra rằng</small>
<small>trung bình cử mỗi 3% dit sử dụng là cho các mục đích thương mại. Thơng in trong</small>
việc đánh giá bắt động sản cũng đưa ra một kết quả tương tự.
“Trong việc tính tốn đắt sử dụng cho các mục đích thương mại ở các khu vực dân.cư thu thét, nó được cho ring dân số tạo ra hoạt động kinh doanh, thấp hơn mộtchất so với dân số ở các khu vye đô thị tạo ra (nguồn WorkdBank)
<small>~ Nông nghiệp: do ruộng đất ít, bị chia nhỏ, manh mii, khổ sản xuất tập trưng:</small>
<small>sơ giới hỏa và áp dung các quy tinh cơng nghệ mới cơn chậm; chưa có sự hỗ trợ</small>
<small>tích eve, nhất là trong lĩnh vực chế biễn nơng sản: thị trường không ổn định, giá cả</small>
biển động theo hướng bit lợi cho nông nghiệp: nguy cơ suy giảm nguồn gen, dadang sinh học do sự ô nhiễm dat bởi thuốc trừ sâu và phân bón hỏa học. Diện tích.dit bình qn đầu người thấp, đặc biệt là đất canh tác nơng nghiệp: thối hóa dit
<small>phổ biển ở nhiễu ving do xói mịn, rửa trdi, bạc mau, mắt cân bằng dinh dưỡng,chua hóa, mặn hóa, phén hỏa, hạn, dng, lũ, đắt trượt và xưi lỡ...; nhân dan cịn</small>
nghẻo,rinh độ canh tác thấp dẫn đến đất bị khai thác và sử dung quá dải, không<small>được bảo vệ và ái tạo đúng mức.</small>
<small>~ Công nghiệp: do phát triển nhanh, phải đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, trong khi</small>
đó năng lực sản xuất cịn yếu, trình độ cơng nghệ thấp, quy mơ nhỏ và vừa, sứccanh tranh yếu; mite độ chế bién thấp; phần lớn công nghiệp là tác nhân ô nhiễm
<small>môi trường đất (điễn hình là nhiệt điện, hóa chất, luyện kim, thực phẩm, giấy, dệt</small>
<small>nhuộm, da...); quy hoạch và quản lý theo vùng chưa có higu lực,</small>
<small>~ Lâm nghiệp: tuy diện tích che phủ của rừng đã được tăng lên, nhưng do cơng</small>
nghệ khai thác và chế biển gỗ cịn lạc hậu dẫn đến hiệu quả sử dụng rừng thấp; chất
<small>lượng rừng tiếp tue suy giảm do khai thắc tri phép và phá rừng lim nông nghiệp va</small>
<small>nuôi trồng thủy hai sản; edn xây ra nạn cháy rừng, thậm chí có nơi còn để nạn cháy</small>
<small>từng xây ra nghiêm trong; rừng méi trồng phát triển nhanh nhưng hiệu quả môi</small>
trường thấp din đến nguy cơ của các hiểm họa về môi trường và 6 nhiễm đất ngày
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>và các tơn nhà được dùng cho vige thi hình pháp lat và nội quy cơng cộng cũng</small>
<small>được tính vào</small>
1.3 Các chương trình kế hoạch và các chính sách về sử dụng đắt tại Việt Nam:~ Từ năm 1994 Chính phủ đã cho triển khai xây dựng quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất đai cả nước đến năm 2010, Quốc hội khóa IX, KY họp thứ 11 đã có Nghị
<small>quyi 01/1997/QH9 về kế hoạch sử dụng đất dai cả nước 5 năm 1996 — 2000.</small>
CChinh phủ đã chỉ dgo rà soát quy hoạch sử dụng đất đối với tất cả các đơn vị trực
<small>thuộc Bộ Quốc phịng và Bộ Cơng an, đến nay đã hoàn thành trên phạm vi cả nước,hội khóa</small>
<small>Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cả nước đến năm 2010 đã được Qu</small>
<small>XI phê duyệt ti ky họp thứ 5</small>
~ Quy hoạch sử đụng dit cấp huyện: inh đến năm 2005, cổ trên 400 huyện, quận,thị xã, thành phố trực thuộc Trung wong hoàn thành quy hoạch sử dụng đắt (chiếmtu mới lập quy hoạch sử dụng đất củatrên 60% số đơn vị cấp huyện), trong đó chi
sắc huyện, còn quy hoạch sử dụng dit đồ thị của hầu hét các tinh, thành phố chưa<small>được lập.</small>
- Tổ chức triển khai quy hoạch sử dụng đất ở trong nước giai đoạn tử 1994 đến
<small>nay đã cơ bản hoàn thành quy hoạch sử dung đất của nước, quy hoạch sử dụng đắt</small>
<small>Tân tại chủ yeu</small>
<small>- VỀ phương pháp và quy trình thực hiện quy hoạch sử dụng đắt còn nhiều bắtcập, đặc biệt chưa có quy trình quy hoạch sử dụng mang tính đặc thủ dvới đ th,</small>
<small>= Sự phổi hop giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch tổng thể phát trién</small>kinh tế xã hội các cắp, quy hoạch các ngành chưa đồng bộ, đặc biệt là quy hoạch đô.thị chỉ tiết
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>- Do những nguyên nhân nên chất lượng và hiệu quả quy hoạch sử dụng đất</small>
được đánh giá thấp, quy hoạch sử dụng đất treo còn tổn ti phổ biển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ THUYET CUA MƠ HÌNH PHÁT TRIENĐẮT ĐẠI ĐÔ THỊ
Việt Nam là một trong những quốc gia cố nguồn tải nguyễn dit dai khan hiểm
<small>nên yêu cầu sử dụng đất dai hiệu quả là một nhu cầu quan trong đối với phát triển</small>
kinh ế cũng như phát triển xã hội và thực hiện các mục tiêu quan trọng khác Do đó
<small>việc nghiên cứu phân tích các mơ hình phát trién đất đai để tìm hiểu đánh giá được</small>
sắc lung giá trị do các loi hình sử dung đất đai mang lại cho nỀn kính tế quốc dân.Ngồi việ hiểu biết về quản ý hành chính đắt đai cn thiết phải nghiên cứu về đồ
<small>các vùng đô thị Các lý thuyết và</small>
thị là nghiên cứu quan tâm tới phát triển đất đai về
khi niệm đô thị đã cung cấp một hiểu biết toàn cục về các nghiên cứu đô thị là điều
<small>đã giúp cho việc nhận biết phân tích đơ thị và phát triển đơ thị là các lĩnh vực cần</small>
cứu Nghiên cấu phân ích đơ thị cung cấp
<small>phải khám phá tiếp để hỗ rợ cho ng</small>
<small>sơ sở lý thuyết cho lựa chọn phương pháp nghiền cứu, mức độ nghiên cứu và xác</small>
định đổi tượng nghiên cứu khu đô thị. Việc đọc tải liệu về phát triển 46 thị đã hỗ trợcho việc hiểu bit dt đai, phát tiển bắt động sản và đã cũng cấp cơ sở nẫ tăng ốtcho khám phá chi tiết thêm về các mô hinh phát triển đất đại
2.1 Lý thuyết và khái niệm:
<small>CCác tài liệu nghiên cứu về đô thị cho rằng phân tích đơ thị là inh vc đa ngành</small>
liên quan đến các vin đề xã hội kinh tế chính tị mơi trường rong các thành phổ và
<small>thị trắn. Ngồi những thứ khác nó bao gồm cả kinh ế,địa lý, xã hội học, nhân khẩu</small>
học, lịch sử, quy hoạch kiến trúc, chính trị „v..v..Việc nghiên cứu địa lý học đơ thịnày sẽ lâm ning cốt cho sơ sở lý thuyết vì
<small>ï)Cho phép tổng hợp các đặc tính của các phát hiện và kiến thức từ nhiều chuyên.</small>
<small>ngành khác nhau bên ngồi đị lý</small>
<small>ii)Các đặc tính khác nhau cho tập trung một viễn cảnh khơng gian khi thực hiện</small>
phân tích đơ thị. Địa lý đơ thị làm việc với phân tích đô thị từ viễn cảnh không.
<small>gian xã hội và mang lại những hiểu biết sâu sắc cho hiện tượng phúc tạp của các</small>
<small>vị trí đơ thị và cung cấp hiểu biết về các mơi trường sống đơ thị(Pacione</small>
<small>Tí Cao bo 16K Too win Neen Hs Foy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>trang 20-21)Các khái niệm về khơng gian, vii diện tích và ý nghĩa của đôthị là trọng tâm của nghiên cứu đô tị khi mà khái niệm “khu đồ thị" là trungtâm của nghiên cứu niy.Do vậy những khái niệm này sẽ được giới thiệu trongce mục sau</small>
<small>2,1.1.Ý nghĩa của từ “dé thi”</small>
<small>Y nghĩa của từ đơ thị có nghĩa là liên quan tới đặc tinh của, xảy ra ở, định hình</small>
nên, thực hiện chủ quyển đối với, cư trú ở, có bắt động sin trong một thành phổ
<small>hoặc thị trần (OED 2009) (Pacione 2005,trang 20-24) nhắn mạnh tim quan trọng</small>
<small>biệt giữa đô thị như một thực thể hiện vật và như một thực thể xã hộiVì điều này giáp cho nhận thức được tính phức tạp và xác định các iếp</small>
cận khác nhau đổi với hiện tượng "đô thị”. Dé thị như một thức thé hiện vật với cáccơng trình nhân tạo của nó, được nhận biết đựa tên kích thước của dân số một
<small>vũng diện tích được coi à đổ thị khi nó có hơn một số lượng xác định cư đâm cấu</small>
trú kinh ý ệ phần trăm xác định của dân số được gắn các hoại động phi nơng
<small>nghiệp biên giới hành chính cơ sở này được sử đụng nhiều hơn cho các mục dich</small>
<small>chính phủ và nó khơng thực sự thích hợp cho mục dich nghiên cứu: các định nghĩa</small>
<small>chức năng khái niệm này xác định diện tch đơ thị dựa trên phạm vỉ ảnh hưởng của</small>
<small>nó. Đô thị như một thực thể xã hội trừu tượng làm việc với nhận thức chủ quan của.</small>mọi người về các thành phổ và các quan hệ xã hội và các hoạt động của chẳng. DSi
<small>với việc nghiên cứu v8 thực thể xã hội trừu tượng này, lập bản đồ nhận thức và chủ</small>
nghia đồ thị như là một phong cách sống là 2 tiếp cận chính. Lập bản đổ nhận thứclà một kỹ thuật lập bản đồ tr tuệ để nghiên cứu đô thị, rong mỗi quan hệ với hànhvi con người và chất lượng cuộc sống.Tiếp cận thir 2 bao gồm những viễn cảnh.
<small>khác nhau để nghiên cứu ảnh hưởng của đô th tới những người sống trong đó.Ví dụ</small>
<small>kích thước thay đổi như thể nào, mật độ và tính khơng đồng nhất ảnh hưởng đến</small>
nến kinh tế như thể nào và hệ thống vốn sin xuất tác động đến các đô thị như thé
<small>nào,Các khái niệm được thảo luận trong mục này liên hệ khá chặt chẽ với khái niệmđược giới thiệu trong myiếp theo khái niệm về không gian.</small>
<small>2.1.2. Không gian đô thị</small>
Mặc dù định nghĩa vé không gian là một trong những định nghĩa gây tranh cãinhất là mở cho các cuộc tranh luận tất học, đối với luận văn nàykhông gian được
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>hiểu là một đối tượng một không gian vật lý với các khía cạnh xã hội và tâm lý với</small>
các đặc điểm động học về thi gian. Không gian đô thị là một không gian được
<small>chiếm hữu bởi các thành phố hoặc thị tấn hoặc không gian đang được tạ lập, một</small>
<small>môi trường được xây dựng so với không gian tự nhiên(Madanipour 1996,trang </small>
<small>28-30), khơng gian là có ở khắp nơi nhưng trong hoàn cảnh dé thị nổ bị giới hạn vio</small>
<small>phạm vi vật lý và bị ảnh hưởng của các thành phố và trị erin</small>
<small>2.1.3 Vị trí đồ thị</small>
<small>Vị tí là một địa điểm duy nhất và đặc biệt được sắn trong không gian, n không;</small>
<small>được hichỉ đơn giản Li một vị trí vật lýamà phải được nhận biết về các khia cạnhxã hộidâm lý động học của nó.Vị tí như một địa điểm hoạt động của con người là</small>
<small>quan trọng như là một cơ sở theo nghĩa đồng nhất cũng như theo nghĩa cộng</small>
đồng Theo đúng nghĩa của nó vị tí là một khái niêm trang tâm trong phân tích đơ
<small>thị về việc các vùng đơ thị được xây dụng như thể nảo,và môi trường xây dựng có ý'</small>
ghi gi cho các cư din của né.Hon nữa vị tỉ được nhắn mạnh rằng các thành phổ
<small>là các nơi mà các quan hệ xã hội xảy ra.Các cá nhân,các hộ gia đình các cơng ty,các</small>
ie cơ quan cơng cộng với các mỗi quan hệ kinh
sơng đồng, chính trị của họ,tồn
<small>tai và vận hành tại các vị trí riéng(Pacione 2005,trang 25-26)2.14. Khu vực xung quanh:</small>
<small>(Pacione 2005, trang 672) định nghĩa vùng xung quanh như là "một quận đô thi</small>
<small>được định nghĩa một cách nghiêm ngặtIrong đó có một nên văn hoá. nhỏ nhận biễt</small>
được mà phần lớn các cư din tuân thủ theo".Tiấp theo ông đã phát biểu 5 nguyễn
<small>tắc về phát triển vùng xung quanh trong một chủ nghĩa đô thị mới như sau:</small>
-Các vùng xung quanh cn phải là một thoả thuận ,một sử dụng hỗn hợp và thân
<small>thiện đồng hành.</small>
<small>-Nhiều hoạt động của cuộc sống hing ngày sẽ din ra bên trong những khoảng</small>
<small>cách có thé di bộ,cho phép tính độc lập cho những cư dân không đi xe,đặc biệt là</small>
những người cao tuổi và trẻ nhỏ Các mạng lưới kết nỗi của phố xá cin được thếkế để khuyến khích đi bộ làm giảm số lượng va chiều dai của các tuyến xe và bảo.
<small>tôn năng lượng,</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>-Bén trong các khu đơ thị,một dai rộng có sự phân loại nhiều kiểu nhà ở và các</small>
mức giá cả cổ thé thu hit mọi người từ ha tuổi chủng tộc và thu nhập khác nhau tốisự tương tắc hing ngày củng cổ mối quan hệ cá nhân và công dân,là thực chất chomột công đồng xác thực,
<small>-Mat độ xây dựng và sử dụng đt thích hợp sẽ nằm bên trong các khoảng cách dibộ giữa các bến giao thông cho phép giao thơng cộng cộng trở thành một phương án</small>
<small>khả thí</small>
<small>-Độ tập trung của hoạt động công dinghé chế thương mại cần được gin chặt</small>
<small>trong các Vùng xung quanh và các quân, không cô lập trong các tổ hợp xa cách vàsử dụng đơn”</small>
<small>Dựa trên những nguyên tắc ở trên, khái niệm đơn vị khu đơ thị, là đơn vị "có các</small>biến giới rõ rằng, có chứa các mang giao thơng di bộ kết nốidiên kế) đến các khu
<small>dân cưới trường phổ thông co sở, các trang thiết bị tả tạ, và các cơ hội bản lẻ địa</small>
phương hạn chế, và kết hợp thành một mang lưới không gian mỗ, tit cả bên trong
<small>một chu vi có thể đi bộ được” (Berke 2006, tr 388) đã được chấp nhận một cách</small>
rộng rãi vả được ứng dụng trong quy hoạch sử dụng vật lý/đất đai. Jhonston (1981,
<small>tr. 231) xác định ving xung quanh, tương tự như Pacione, là một quận, thưởng</small>
trong một khu vực đơ thị, nơi mà mọi người có các mơi quan hệ mặt đối mặt, bêntrong một diện tích hạn chế, vi nơi ma cổ nén văn hóa cịn tích bit hình thành lên
<small>các ý tưởng và các hoạt động của những người sống ở đó. Tuy nhiên, ơng lý luận</small>
ring rong các thành phố hiện đại kiểu được định nghĩ rồ rằng này, cả theo nghĩasông đồng lẫn không gian, các khu đô thị tổn tai một cách nghèo nin, vì "cộng việc,cửa hàng và bạn bè thường nằm bên ngồi khu đơ thị và việc gắn bó với nó phảnđánh các cá nhân cảm như thấy ở nhà giữa mọi người với các cơ sở nỀn ting tương
<small>tự, là những người sẵn có tiềm năng cho tương tác xã hội. Ranh giới địa lý chính</small>
<small>xúc là khó nhưng không quan trọng một cách tương đối cho các cư dân”, Khái niệm“khu đô thị" được nhận biết như một đối tượng thích hợp cho mục dich của nghiên</small>
‘ru này, vì đối tượng này là thích hợp với khảo sát khi xem xết các mục đích và
<small>tính khả thi của nghiên cứu này. Nó sẽ được thảo luận tiếp theo và nó được hiểu như</small>
<small>thể nào cho luận văn nàyđược xác định trong chương sau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>3.2. Phân tích đơ thị</small>
bận, kiểu và mức phân tích đơ thị khác nhau, quan điểm về phát iển đồ
<small>thị và phát triển đơ thị phi chính thức đã được nghiên cứu để hỗ trợ lựa chọn các</small>
22.1. Các tiếp cận khác nhaw
“Cổ hai tgp cận cơ bản tạo khung cho phân tích thành phố, một iẾp cận là nghiêncứu các hệ thông thành phổ và tiếp cận kia là nghiên cứu thành phố như một hệthống Tiếp cận trước quan tâm tới phân phối các thành phổ và mỗi quan hệ củachúng, trong khi tiếp cận sau làm việc với ấu trúc bên trong của bản thân thanh phổ
<small>tô thị. Một</small>
do sự kiện là xã hội là đổ thị, trong các quốc gia đã ph iển, bấthoặc các vị trí 5 học giả lý luận cho di các thành phố có thể là các đối
<small>tượng phân</small>
<small>kể moi người sống ở đầu hoặc khái niệm đô thị như một khối của những vị tí gỗi</small>
<small>nhau và cơ quan hệ với nhau khơng có nghĩa do những lợi thể kỹ thuật như viễn</small>
thông v.v... Mặt khác, các thành phố như các chỗ của cuộc sống xã hội, kinh tế,chính tị văn hóa, và các tương tác vật lý vẫn cơn có tim quan trọng căn bản như
<small>sắc đối tượng của phân tích (Pacione 2005, tr 20-26)</small>
<small>Pham vi địa lý của đô thị đang mở rộng khi thời gian thay đôi và do phát triển xã</small>hội, công nghệ và kinh tế, Các hệ thống của tiếp cận thành phổ da bit đầu với các
<small>nghiên cứu vé các nguyên bản đô thị và tăng trưởng trong thời kỳ đầu những năm.</small>
1900 và đã mở rộng ti định cư cắp vùng nh thổ và phần loại của chúng, lý thuyết
<small>chỗ trung tim, các phong trio dân ching, di cư, đô thị và quy hoạch ving lãnh thổ,</small>
<small>vai trị của các thành phố trong kinh tế chính trị, các thành phố ở bờ cạnh, phản đơ.</small>
<small>thị hóa, di cự nông thôn đô thị tong các quốc gia thé giới thứ ba, toin cầu hóa vả</small>
các thành phố, các thành phố không 16 (megacity) và trung tâm công nghệ thông tin<small>(</small>
tinh huống định cư, cũng bắt đầu khoảng 1900, và được mổ rộng với hình thi họccchnopoles). Thành phố như một tiếp cận hệ thông bắt đầu kim việc với vi trí và
<small>và sinh thai học đơ thị, và phân tích vùng xã hội, sinh thái tăng nhanh, giới hạn quận.</small>thương mại trung tim, chuyển động của dân cư bn bán lẻ và tiêu ding, qun lực
<small>và chính trị, các dịch vụ, các vấn đề đơ thị trong hồn cảnh cơ cấu, tái xây dựng.</small>
<small>nghèo và đối thị trường nhà cửa va bắt động sin, các vẫn đỀ gian thông di</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>lại, môi trường vật lý đơ thị, nhà ở, sức khỏe và nên kính tế rong các thành phố thé</small>
<small>giới thứ ba, tác động toàn cầu hóa, cơng bằng xã hội, khả năng sống đơ thị, cácthành phố bền vững và dang đô thị tương lai (Pacione 2005, tr, 27-28). Tắt các</small>
những tiếp cận khác nhau này có các viễn cảnh triết học ẩn bên dưới của chúng làsắc lý thuyết, được tôm tắt rong Bảng 2.1
Madanipour (1996, tr. 87-88) tôm tắt ba khái niệm trong nghiên cứu của ông vềcác tp cận kh Khái niệm thứ nhất, khơng gian đơ<small>nhau trong phân tích đơ thịthị là khơng gian hiện vật với các khía cạnh xã hội tâm lý của nó, và dạng đồth là</small>
hình học của không gian này”. Khái niêm này được mở rồng tiếp theo là sự hiễu
<small>biết thành phố sẽ là sự gối nhau của hình học vật lý, xã hội, tâm lý tại cing một thời</small>
điểm và cho thấy mỗi quan hệ qua lại tác động của những khía cạnh này, Khái niệmthứ hai nhắn mạnh bai viễn cảnh, một có tằm quan trọng về kinh tẾ chính trị với thị
<small>trường và các khía cạnh chính sách của nó và tiếp cận khoa học, khái niệm kia có</small>
tim quan trong của cuộc sống hàng ngày, tức là để hiểu không gian đô thị như cụ
<small>thể, chứ không phải một nhà quan sắt, và tính tới kinh nghiệm địi hỏi inh thích hợp</small>
của phân tích kinh té-chinh trị nếu nó da để giải thích cuộc sống xã hội. Khái niệm.
<small>sau là edn phải theo các quá trinh phát triển đô thị trong khi tính đến các khía cạnh</small>
<small>XU hội, chính tị, vật lý và tâm lý, Khi nhìn vo những khá niệm này, õ ring là</small>
<small>chúng thực.iồng hột như các viễn cảnh lý thuyết được liệt kê trên bảng 2.</small>
Viễn cảnh lý thuyết Vi dụ của nghiên cứu
<small>Môi tường : phan ánh mỗi quan tâm | Các nguyên bản và tăng trường đô thị,</small>
địa lý tông quát hon trong môi quan hệ (các mẫu hình định cư của vùng lãnh
<small>giữa con người và môi trường thổ, lý thuyết chỗ tung tâm, các chỗ</small>
và tinh huồng đơ thị, hình thái học đơ.
<small>thị, sinh thái đô thị</small>
<small>Vithế? được đặc trưng bai sự gin kết Phân loại định cụ, xã thải tăng lên, co</small>
<small>với phương pháp điều tra khoa học da | edu đô thị, tạo lập chuyển đi và mẫu</small>
<small>trên kiểm định giả thiết, suy luận thống | hình du lịch.</small>
<small>kê và xây dựng lý thuyết</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Hành vi: tim cách khắc phục các giớihạn của phân tích khơng gian bằng</small>
cách nhắn mạnh vào vai trò của hành
<small>vĩ con người ở môi trường 46 thịNhân văn</small>
<small>trung tâm của nhận thức con người, cơ</small>
<small>quan, ý thức và tính sing tạo và điềunổ có mục dich để hiểu hành vi xã hộicon người dya trên kinh nghiệm chủquan của mọi người về thể giới, Nó sử</small>
dụng nghiên cứu tình huống riêng sử
<small>dụng các phương pháp như dân tộc học</small>
<small>và áp dụng nguyên tắc suy luận lô gie</small>
chứ không phải thống ke.
mang lại tim quan trọng |
<small>Đi dân, bình vi người tiêu ding, tínhlưu động của cư dân, ưa thích cư trú,các diện tinh khu đơ thị nhận được,hình ảnh của thành phd</small>
<small>Hanh vi xã hội con người trong các</small>
<small>thành phố, xây dựng xã hội và không.</small>
<small>gian đồ thị</small>
<small>Cấu túc: được đặc trưng bội một Tập</small>
các nguyên tắc và th tục được thiết kểđể làm rõ các nguyên nhân nằm bên
<small>dưới của mẫu hình được bộc lộ của</small>
<small>hành vi con người, tức là giải thích</small>hiện tượng quan sit được khơng thể
<small>được thấy thơng qua chỉ nghiên cứu</small>
<small>thực nghiệm nhưng phải được bộc lộbằng cách kiểm tra các cơ cấu xã hội,</small>
kinh tổ và chính trị hiện hành. Điều
<small>này về căn bản được dựa trên tếp cậnkinh tế chính trị hoặc tiếp cận Marx.</small>
<small>Cie thành phố được nghiên cửu nhưbộ phận tổng hợp của chế độ sin xuất</small>
<small>tư bản, thay đổi thị trường đất dai đô</small>
<small>thị đô thị ha, phục hồi đồ thị ti ph</small>
triển, các vấn đề đơ thị trong hồn
<small>cảnh xây ding, uyỄn lực và chính trị,các tị tường đất dai và nhà ở, các</small>
<small>cách hạn chế truy cập vào tải nguyên</small>
<small>Quyên lực của các nhà quản lý đô thị</small>
<small>và ảnh hưởng của chúng lên cơ cấuKhông gian xã hội của đô thị phân</small>
<small>vùng, quyền lực và xung đột trong xã</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>và các cơ hội cho chu trình hạn chếhội, truy cập khác nhau tới các địch vụNhận dang được đặc trưng bởi sự phản.</small>
<small>mạnhđối lý thuyết tổng quất và nh</small>
<small>vào sự khác biệt của con người, Nó,nhận thức tính đa dạng và nhắn mạnh.</small>
nhủ cầu cho các quan điểm phức tạp
<small>của các cá nhân và nhóm đa dạng</small>
Triết học đạo đức: tìm kiểm kiểm tra |<small>một cách nghiêm ngặt các cơ sở đạo.</small>
<small>đức của xã hội, trung tân cia viễn cảnh</small>
đạo đức là khải niệm công bằng chuẩntắc, là điều tập trung vào cái
<small>phải có chứ khơng phải cái gì đang có.</small>
<small>Băng 5T. Ce viễn cảnh ie học năm Be đưi — ý thụ</small>
<small>Khác biệt, tính thông nhất và tỉnh cánhân trong các thành phổ, các nghiền</small>
cứu về khác biệt giới trong các thị
<small>trường lao động đô thị của các không</small>
<small>nhóm nhỏ được xác định bởi giai cấp,tỉnh trạng hơn nhân, giới tính, chủng,</small>
tộc, tuổi tác và thiểu năng, đa dạng văn.
<small>hóa trong các thành phố.</small>
Binh đăng trong phân phối các địch vụphúc lợi, các cơ hội sử dụng nhân cơng.và nhà ở đẹp cho vơ số các nhóm xã
<small>hội, giải thích về bất động sản bên</small>
<small>tong-đơ thị, khả năng chấp nhân xãhội cia các diều kiện đô thị hiện có</small>
như ơ nhiễm khơng khí hoặc tỷ lệ tử
<small>vong trẻ sơ sinh.</small>
<small>tong địa lý học</small>
<small>“đổ thị và các ví dụ nghiên cứu (dựa trên Pacione 2005, tr. 27-33)</small>
<small>2.2.2. Hình thái học đô thị</small>
<small>Dựa trên nghiên cứu tổng quan của các tiếp cận khác nhau và các viễn cảnh lý</small>
<small>ru đô thị, va khi xem xét các mục dich của ULDM, hình thái</small>đơ thị được lựa chọn để hiểu nhiễu hơn về các vũng 46 thị và hỗ trợ xác định đối
<small>thuyết của các nghiên</small>
<small>tượng nghiên cứu của nghiên cứu này, Hình thái đơ thị là “nghiên cứu đổi xứng về</small>
dạng, hình, kế hoạch, cơ cấu và các chức năng của các cơng trình xây dựng của các
<small>thí trấn và thành phổ, và của nguyên bản và cách thức theo đó cơng trình này được.</small>
tiến hóa theo thời gian”. (Clark, Small và Witheriek va Goodall ở Madanipour
<small>(1996)). Moudon (1997) khẳng định các nghiên cứu hình thái đồ thi tập trung vào</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>các kết qua hữu hình của các lực kinh tế-xã hội, tức là họ nghiên cứu các kết cục</small>
sửa các ý tưởng và các ÿ định như chúng lấy hinh dking trên nền đất và định dạnglên thành phố. Các ngôi nhà, vườn tợc, đường phố, công viên, tượng di, vi trongnhững thứ khác, là cá đối tượng của nghiên cửu. Phân tích hình thái đơ thị được dựa.trên ba nguyên tắc
<small>1. Các khối nhà và các không gian mở liên quan của chúng, các mảnh dit và các</small>
đường phố là be phần tử vật lý căn bản sác định lên dạng của đô thị
<small>2. Bốn mức giả pháp chung được xác định để nghiên cứu dạng đô th. Chúng là</small>
i) ngôi nhà khỏi nhà.) đường phổ khỗi phổ, ii) thành phố viv) vùng
<small>3. Khia cạnh ức thì phải được nghiên cứu vì dạng đơ thị chỉ có thể đượchiểu về</small>
mặt lịch sử do biển chuyển và thay thé liên tục của các phần tử đô thị
Do vậy, dang, giải pháp và thời gian là ba cấu phần căn bản trong nghiên cửa!
<small>hình thái đơ thi, 'Miểng đắt và các tịa nhà trên đó" và các không gian m6" được coilà những lô nhỏ nhất của thành phố. Các thuộc tinh của ô và các phần tử của nó là</small>
đoạn th é-xa hội đã được
<small>những phản ánh của g gian và các điều kiện kinh</small>
<small>trình bay tại thời điểm phát triển đất. Một trọng tâm khác của nghiên cứu là cái</small>
<small>đượcï-là “dom vị kế hoạch”, là các nhóm nhà, các khơng gian mở, các mảnh đất,</small>
và các đường phố, " là những thứ hình thảnh nên tổng thể gắn kết nước vi chúng tấtci đều được xây dựng tại cũng một thoi điểm hoặc bên trong các ring buộc, hoặc vi
<small>chúng cùng tong một quá trình chung của sự biển đổi". Đơn vị kế hoạch là một</small>
<small>khái niệm hữu ích cần được nghiên cứu khi quđịnh xác định đối tượng nghiêncứu cho nghiên cứu này</small>
<small>2.2.3. Các mức phân tích</small>
<small>“Thâm chi mặc đủ các nhân tổ đơ thị và các q tình được phân tích khơng bi baochặt b6 hẹp trong một phạm vi không gian xác định, khái niệm "mức phân tích”</small>
được giới thiệu cho Khung tổ chức để dom giản hóa thé giới thực phức tạp và biểu
<small>điễn mục tiêu của nghiên cứu ti các phạm vi khơng gian khác nhau, hoặc khá thích</small>
hợp về mặt khơng gian. Có năm mức phân tích (Pacione 2005, tr. 32-34) như được
<small>chỉ ra trong Bảng 2.2</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Các mức phân tíchMơnKhu đồ thị</small>
<small>Thanh phd</small>
Hệ thống các thành phốcấp quốc gia
<small>Đồ là một điện ích tực tiếp xung quan ngôi nhàcủa một cá nhị „ các đặc tính của nó thường bao</small>
<small>giá tị xã hội văn hóa, các vin để thích hợp bao</small>
<small>địa phương, sự ách biệt cư tr, các mức cung cắpvà sử dung dich vụ của tổ chức chính tị khu đơ thị</small>
<small>448 kiểm sốt khơng gian đơ thị,</small>
sinh thái của thành phổ, xung đột sử dụng đất tới
<small>vũng ngoại ô đô thị, quản lý tăng trưởng và các</small>
<small>dạng quản lý,</small>
Các mục tiêu được xác định ở tim quốc gia có các.
<small>tác động lên các thinh phd. Các học giả đã phải</small>
<small>hiểu các chính sách quốc gia và các ảnh hưởng của</small>
<small>chúng và các tác động lên các chỗ, giữa vị tí vàbên trong đơ thị để hiểu được những khía cạnh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Khác nhau củađồ thị</small>
<small>e quả trình và mẫu hình thay đổi</small>
<small>Hệ thống các thành phố, Nền kinh tế chính tị tồn cầu sử dụng sự độc lập</small>
trên thể giới giữa các quốc gia và các thành phố. Các thành phố.thé giới là mỗi quan tâm do vai tr của chúng nhưcác trung tâm kiểm sốt chính trị và tải chính. Viễn
<small>cảnh các thành phố thé giới giúp cho nhà nghiêncứu tấi xác định khung cho các vẫn để tại cấp toàn.cầu rút ra các khái niệm được xác định trong hoàn.cảnh của các thành phố và các vùng miễn,</small>
<small>Bang 2.2 Cúc mức phân tích đồ thị (đụa trên Pacione 2003, r. 32-34)</small>
<small>một ting thé (Pacione 2005, tr, 71). Williamson, Enemark et.al. (2016, tr, 200-201)định nghĩa phát triển đồ thị nói chung như một dải rộng tiêu chí của các hoạt động.</small>
của các quy mô khác nhau, từ thiết lập các vùng đô thị mới hoặc các tị tắn, như<small>các vùng định eu mới. Ở mức thành phố phát triển đơ thị có thể được hiểu như q</small>trình sản xuất các chỗ đơ thị. Một mơ hình đơn giản biểu diễn q trình này như sự
<small>to lập mơi trường xây dựng, các tổ chức khu vực công công và tr nhân, sử dụng</small>
<small>môi trường vật lý và xã hội qua các nhân tổ phát trién của chúng như các nguồn lực,</small>
uy tắc và các ý tưởng (Madanipour 1996, tr. 135-137). Nó có thể được mơ tả như
<small>được chỉ ra trên Hình 2.1</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>‘Moi trường xây dựng hoặc các chỗ đơ thị</small>
<small>Hình 2.1. Q trình phát triển đơ thị (dựa trên Madanipuor 1996, tr, 135-137)* Phát triển đồ thi phicehink thức</small>
<small>Một điều quan trọng là nhận thức được phát triển đô thị, như từ phát triển để</small>
xuất, không luôn là một phát triển tích cực. Một nửa số người trong các thành phố.sửa quốc gia đang phát iển sống trong các khu 8 chuột được coi như phát triển phi
<small>chính thức hoặc thậm chí là phát triển bắt hợp pháp và khơng được truy cập vào các.</small>
dịch vụ co bản và cơ sở ha ting như nước, đường, vệ sinh và cổng rãnh
<small>(UN-HABITAT 2004). “Nói chung, phát triển 46 thi xảy ra bên trong phạm vi của hệ</small>
thống quản ý hành chính đắt đai nhà nước và tuân thi các yêu cầu pháp luật v điều
<small>chỉnh của nó được gén nhãn là "chính thức" và tồn bộ phát triển khơng tn thủ</small>
với yêu cầu này hoặc yêu cầu khác được gọi là “phi chính thức”, Các phát triển đơ
<small>thị phi chính thức thường xảy ra trong các vũng khơng thích hợp cho phát triển docác thảm họa thiên nhiên hoặc các thảm họa khác, hoặc trong những ving được bảotoặc han chế cho phát triển tương lai. Tuy nhiên, có cả những khu vực phi chính.thức trong phát triển các khu đơ thị cu tú thu nhập cỡ trung cắp và cao cấp. Điều</small>
nảy xây ra thơng qua việc có được đắt va giấy phép xây dựng trong các vùng không.
<small>được quy hoạch cho phát triển hoặc trong các vùng đã được quy hoạch, nhưng</small>
âu (UN-HABITAT 2009a), Cần nhận xét<small>thường phát triển khơng đáp ứng các u</small>
ring cũng có những ving "chính thức" không đủ truy cập các dich vụ cơ bản, cơ sở
<small>hạ ting và một tôn trong những kiểu này sẽ được xem xét kỹ lưỡng trong các</small>
nghiên cứu tình huồng trong chương sau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">24, Dit chỗ & đủ khu đô thị
<small>UN-HABITAT (20090) cảnh bio rờ khi các biện pháp thiết thre được sử dụngđể cũng cấp cc tủy chọn nhà ở đã khả năng thanh toán và đất dai hợp pháp và an</small>
ninh, số lượng các nhà 6 chuột sẽ tăng tới 2 tỷ vào năm 2020. Để đề cập tới điều
<small>này và những vấn đề đô thị khác UN-HABITAT đã xác định sit mệnh của nỗ theo</small>
ích sau đây: *.. xúc tiến cúc thị trấn và các thành phố bên vững về xã hội và môitrường với mục tiêu cung cắp đủ chỗ ở cho tit cả mọi người”. Tiếp tho, nó làm rõ
<small>nghĩa của từ "có đủ chỗ ð* khơng phải chỉ là một mái nhà trên đầu của một cá nhân,</small>
<small>mà "nó có nghĩa là đủ sự cách biệt riêng tư cá nhân, đú không gia „ khả năng truyổn định và lâu bền</small>
<small>cập vật lý, đủ an ninh, an toàn thuê mướ xây dựng, đủ ánh</small>
ồ sưởi và thơng gió, đủ cơ sở hạ ting cơ bản, như cung cắp nu
<small>sing, ve sinh và</small>
sắc trang thit bị quả lý chit thi, chất lượng mỗi trường ban vững và các nhân tổ
<small>liên quan tới sức khỏe va các vị trí đủ vả có thể truy cập đối với công ăn việc làm và</small>
sắc trang thiết bị cơ bản", Một khía cạnh khác, tổ chức này đã nhẫn rmạnh là những
<small>thứ ‘ai’ này cần là sẵn có với các chỉ phí có thé và được xác định cùng với nhân</small>
dân quan tâm ti xem xét triển vọng cho phát tiển dẫn dẫn, Các đặc tinh của chỗ ởdiy đủ được xúc tiên bởi UN-HABITAT là thích hợp cho mục dich của nghiên cứunày, khí tính tới các mục tiêu của ULDM và trong mồi quan hệ với khu đồ thị. Tuy
<small>những “diy đú" này cần được nghiên cứu ti mi sao cho nó sẽ là hữu ich ở</small>
<small>mức khu đô thị và cho mục dich của nghiên cứu nảy, Điễu nảy sẽ được thảo luận</small>
<small>sau trong chương sau</small>
2.5 Nhận xét về ULDM
Các nghiên cứu đô thị là đa ngành và điều này quan tâm tới tất cả các khía cạnhcửa xã hộ và thành phổ, túc là ác Khia cạnh xã hội, in tế, mỗi trường, vật ý vàchính trị. Khi xem xét bản chất của ULDM, và sau khi nhìn vào các viễn cảnh ly
<small>thuyết và các nghiên cứu đặc biệt có liên quan, nghiên cứu sẽ sử dung hình thái đơi</small>
<small>thị và nguyên ắc 'đủ chỗ ở" để nghiên cớu "khu đô thị" ở các vùng đô thị</small>
<small>26 Phát triển đất đai</small>
<small>“Trong phần phát triển đất đai này, các môi trường trong nghiên cứu đơ thị, các</small>
<small>mơ hình phát triển đất dai, là các mơ hình đã được khám phá một cách rộng rải để</small>
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>so sánh với ULDM sau này, và lign kết giữa phát triển đất đai và quân lý hành chính</small>
ất đai đã nóidat đai, được nghiên ctu. Một định ng! ing
<small>1g và các dich vụ được thiếttrước đây về phát triển</small>
<small>hít tiễn đất đại là một hoạt động theo đó cơ sở hạ</small>
lập và đất đai được chuẩn bị sẵn sảng cho phát triển, tức là cho xây dựng các tòanhà (Abrams 1971), Pht iển đắt đại à một q tình thơng qua đồ xây đựng đồ thị
<small>mới, vì dụ các khu đô thị dn c, các quận thương mại và ác ô hợp công nghiệp vàcác cơ sở hạ ting hiện vật mí , vi dụ như các tuyển đường điện, đường giao thông</small>
<small>và hệ thing công rãnh, được thiết lập bằng cách áp dụng sử dụng đất đai hoặc các</small>
<small>é hoạch phát triển. Cũng vậy, q trình này có thể được xác định như quản lý thay</small>
dồi rong sử dụng đất da đơ thị và nơng thơn hiện có bởi các cơ chế điều chỉnh như
<small>quy hoạch hoặc giấy phép sử dụng đắt. Đó là một hoạt động đa ngành và được dựa</small>
trên phạm vi và bản chất của phát triển, quá trình này bao gm các hoạt động như
<small>chiếm hữu đất đai, phân chia, đánh giá về mặt pháp luật và chấp thuận quy hoạch,</small>
thiết kế dự án, công trình xây dụng, phân phối các động cơ phát triển vả chỉ phí, Nó
<small>liên quan ti các tác nhân như các chủ sở hữu đất, các nhà phát triển và các nhà đầu</small>
<small>ca, các nhà kiến trúc sư, các cơ quan tiếp thị, các tô chức công cộng, các nhà thâu</small>
<small>xây đựng, các bên thứ ba và các thé chế ải chính. Một định nghĩa khác về phát triển</small>
đất dai là nó được coi là q trình biến đổi đất chưa được phát triển thành dat đã.
<small>được phát triển và trong quả trình giá t của đất bị ác động tức là gid tỉ thưởngtăng lên như được chỉ ra trên Hình 2.2.</small>
<small>Gi trị đất đai tăng lên qua các giai đoạn phát rin 1 tới 4</small>
<small>[oất nơng thon'-® pst do thi He Đất đồthịcódịch wy He Ost ai đơ thi a pháttriển</small>maven etemccinan | "ở 0h68 ct®Mhúp | mriadadlamrdmgiem
<small>Giiđoạn1 | Giaiđoạn2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4</small>
<small>Hình 22 Quá trình phát triển đất dai và gia tăng trong giá trị đất đai</small>
(dựa trên Williamson, Enemark et. al., 2010, trang 196-197)
Hình trên cho thấy q tình phát triển có bốn giai đoạn cho tinh trang đắt, cụ thể
<small>là nông thôn, đồ thị, đô thị được địch vụ và đô thị phát triển, Giá đất và tinh trạng</small>
<small>Vat ý của nó bị tắc động bởi các quyết định và các hinh động như khởi xướng kế</small>
hoạch phát tiễn, phế chuẩn kế hoạch, và xây dựng cơ sở hạ ting và các tôn nhà. Ở
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">đây một điều quan trong là nhận xét sự gia ting trong gi tri đt dai từ gia đoạn 1
<small>tới 2 là kết quả của quyết định chuyển đất nông thôn thành đất đồ thị, tức là kết quả</small>
của phát tiển xã hội, nhưng không là kết qua của bắt kỳ phát triển vật lý nào<small>(Williamson, Enemark et. a, 2010). Healey đã đưa ra định nghĩa sau cho quá trình.</small>
<small>phát triển Healey (1992) li “biến đổi dạng vật lý, gôi các quyền: vật liệu, giá tí</small>
<small>tượng trưng của đất và các tỏa nhà từ một trạng thái này tối một rạng thái khác,</small>
<small>thông qua nỗ lực của các người đại điện quan tâm và có mục đích trong việc có</small>
<small>được và sử dụng nguồn lực, các quy tắc vận hành và áp dụng và phát triển các ý</small>
<small>là chỉ ti</small>
tưởng và giá tị". Dinh nghĩa này khá và hẹp cho nghiền cứu phát tiển đấtdai và bit động sản. Trước khi bit đầu khám phá các mơ hình phát triển đất đai và‘bit động sản, cần thiết phải nhắc lại một cách tóm lược các mơ hình liên quan tới đơ.
<small>thị được nghiên cứu trong Địa lý Đô thị của Pacione,</small>
<small>* Sử dụng đất đơ thị đối chọi với các mơ hình phát tiễn đất đai và bắt động sản</small>
Để tit vi<small>£8 các mô hình ma chúng ta đang quan tim, cin phải thảo luận víthiệu</small>
các mơ hình phát ri đơ thị. Phê phán chính đối v <small>Pacione là ơng đã gi</small>
<small>tăng trưởng đơ thị hoặc các mơ hình của thành phố hoặc các mô. của sử dụng.</small>
<small>đất đô thị cùng chỗ với mô hình lưu thơng vẫn. Các mơ hình trước, được nổi tới như.</small>
là các mơ hình sử dụng đắt đơ thị, trước tiên quan tâm tới tăng trưởng dân số và.phạm vĩ không gian của thành phố. Chúng làm việc với những vẫn để như các mẫu
<small>hình tăng trưởng thành phổ giống như đường vành dai và chu trình đắt dai, độ tập</small>
<small>trung và tăng trưởng hướng ngoại, tăng trưởng hướng ngoại theo ngảnh từ trung.</small>
<small>tâm, tăng trưởng da trung tâm chứ không phải xung quanh một trung tâm, và</small>
<small>.v.v... Những vấn đề này định hình lên chủ đề cổ điển đối với các mơ hình sử</small>
dạng đắt đơ thị và các mơ bình khác được xây dụng lê trên những m6 hi <small>h này để</small>
cai thiện và mở rông các mơ hình trước. Những mơ bình này là vĩ dụ vỀ mơ hình
<small>vùng trung tâm Burgess của sử dung đất đơ thị, mơ hình ngành của Hoyt về sử dung.đất đơ thi, Mơ hình Harris và Ullman da trung tâm về sử dụng đất đơ thi, Các mơ</small>
hình khác được xây dựng trên các mơ hình ở trên là mơ hình của Mann vé thành
<small>phố Liên hợp Anh cỡ trung điền hình, mơ hình Burgess được sửa đổi của Kearley,</small>
mơ hình các vương quốc đơ thị của Vance v.v... Mơ hình sau, mơ hình của Harveyxề lưu thơng vốn tập trung vào chỗ của thành phổ, hoặc vị tí của đơ tị, và tìm
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>kiểm nó như chế độ sản xuất ur bản (Pacione 2005, tr. 139-153). Ở đây mơ hình naysẽ khơng được thio luận vì nó sẽ được giải thích phần sau . Tuy nhiên, người ta{quan sát thấy có một phan biệt rõ rang trong phạm vi, bản chất của hai kiểu mơ hìnhvà cho mục dich của luận văn nàycác kiểu mơ hình sau là quan trọng, nhưng các mơihình kiểu tước thi không. Một quan sắt khác là mộth có đặc tính tổng</small>
<small>qt do vây, khi được nghiên cứu từ một góc nhin này hay góc nhìn khác, phạm vi</small>và bản chit của nó có thể thích hợp để giả thích các hiện tượng khác nhau tại quy
<small>mơ khác, như trong trường hợp này mơ hình lưu thơng vốn thể hiện.</small>
C6 thể thấy cả hiện tượng phát triển đô thị lẫn đắt dai là những quá tình liên
<small>quan tới các sự kiện, các hoạt động, các tác nhân và các quan hệ phức tạp khác</small>
nhau. Các mơ hình thường được tạo ra khác nhau, ít nhất, để giải thich và mơ tả, do
<small>Vậy để hiểu các q trình và bản chất của phát triển và các nguyên nhân của nó</small>
<small>Mặc tiếp theo sẽ nghiên cứu về các mơ hình phát triển đất và bắt động sản hiện</small>
<small>đang tồn tại</small>
2.7 Các mơ hình phát triển đắt và bắt động sản.
Các quá trình phát triển và phát triển đất dai, xem Hình 2.1 và 2.2, và các mơ.
<small>hình khác trong nghiên cứu đô thi được thảo luận trước đây trong phần này cung</small>
cấp một hiểu biết sâu sắc về hiện tượng phát triển vả các mơ hình trong hồn cảnh
<small>với các mơ hình các đại diện của thực tế, tức là các mơđơ thị. Mục này làm vi</small>
<small>hình phát triển đắt đai và bắt động sản. Trong tài liệu tham khảo về phát tiễn đất và</small>
bit động sin các thuật ngữ phát triển, phát triển đất dai hoặc phát tiễn bit động sẵn
<small>được sử dụng một cách thay thé lẫn cho nhau (Healey và Barrett 1990; Gore và</small>
<small>Nicholson 1991; Guy và Henneberry 2000; Williamson, Enermark et al 2010), va cả</small>
<small>nghiên cứu này, trừ phi nó chỉ rõ một trưởng hợp đặc bigt, Để khám phá ra các mơ</small>
<small>hình phát triển đất dai sin có các nghiên cứu tổng quan đã được sử dụng để để hiểu</small>
ju hình phát iển đất đa. Hai nghiên
<small>nh từ Harvey (1985)</small>
thấu phạm vi và các khái niệm then chốt về
<small>|, Gore và Nicholson (1991) và Healey (1991) và một mô</small>
<small>được nghiên cứu như các điểm khởi đầu để khám phá ra các mơ hình khác. Sau đó.</small>
<small>một số mơ hình khác sẽ được nghién cứu một cách vin tắt đựa vào các thể chế mơ</small>
hình hóa được nghiên cứu đã được nhắc tới ở trên. Tắt cả các nghiên cứu tổng quan.
<small>chỉ ra các mơ hình khác nhau và đặt chúng vào bốn nhóm phụ thuộc vào các tỉnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">tương tự trong tiếp cận của chúng tới các quá trình phát triển, Việc nhóm và mơ tả
<small>chúng được chỉ ra trên Bảng 2.3.</small>
<small>“Có thể quan sát thấy a các định nghĩa được cho bởi hai nghiên cứu tổng quan vỀ</small>
các mơ hình chuỗi hoặc mơ tả, các mơ hình hành vi hoặc làm quyết định và mơ hình
<small>sơ quan, cấu trúc của cung cấp và các mơ hình cấu trú là cổ thể so sinh một cáchhợp lý, và có thé được nói tới, trong một hoàn cảnh rộng rãi hơn, xép xỉ như cùng</small>
c mơ hình dựa vio sin xuất và
<small>nghĩa bởi các tác giá, các tiếp cận mơ hình hóa và nhóm như được chỉ ra bởi hainghiên cứu tổng quan nảy sẽ được nghịcứu và thảo luận trong các đoạn sau</small>
<small>‘Cie nhóm tiếp cận mơ hình hóa</small>
<small>Gore&i-holson (1991)Healey (1991)</small>
<small>Các mơ hình chuỗi hoặc mơ tả mơ:</small>
<small>tả qua trình phát tiển như một chuỗi</small>
<small>theo thứ tự thời gian của các giai đoạn,</small>tại mỗi một giai đoạn có các sự kiện cụ
<small>Các mơ hình chudi-sy kiện tập</small>
<small>trung vào quản lý các gai đoạn trongquả tình phít tiễn. Chúng được rit ra</small>
trước hết từ ngành quản lý bắt động
<small>sản với việc quản lý q tình phát</small>
<small>Cie mơ hình hành vi hoặc </small>
làm-quyết định nhắn mạnh vào các vai trồ<small>của các te nhân khác nhau tong quá</small>
<small>trình và tằm quan trọng của cúc quyếtđịnh ma họ làm trong việc bảo đảm</small>
<small>vận hành trơn chu công việc. mặc dù</small>
<small>họ thường giữa lại một định dạng</small>
chuỗi, các sự kiện nói chung được
<small>trình bảy như là thứ cắp cho các quyếtđịnh</small>
<small>‘Cae mơ hình co quan tập trung vào.</small>
<small>các tie nhân trong quả nh phát triển</small>
<small>và các mỗi quan hệ của chúng. Những</small>
<small>mơ hình này đã được phát triển trướcht là bởi các nhà nghiên cứu tim cách</small>
<small>mô tả quá tình phát triển từ quan điểm.</small>
<small>hn vi hoặc thể chế.</small>
<small>'Các mơ hình dựa-vào sản xuất mơ.tả qua trình phát triển như một dangchun mơn hóa của hoạt động kinh tế</small>
<small>Các mơ hình cân bằng giả thiếtiu trúc bởihoạt động phát triển được</small>
các tín hiệu kinh tế về cầu hiệu qua,
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Sản xuất, và cỗ xu hướng nghiên cứu</small>
<small>nó từ viễn cảnh của nền kinh tế như</small>
<small>một tổng thể _ tức là, chúng có xuhướng là của các mơ hình kinh tế vĩmơ,</small>
<small>như được phần ảnh tong tô kinh tế,</small>
<small>năng suit, .... Chúng được rút ra trục</small>
tiếp từ truyén thống kinh tẾtân-cổ điễn
<small>trong kinh tế học.</small>
<small>Các mơ hình cơ cấu hoặc cung</small>
cấp tranh luận rằm <small>các kiểu phát triểnkhác nhau được đặc trưng bởi cáckhung thể chế, ti chính, và pháp lýKhác nhau, và theo nghĩa đen nghiên</small>
<small>cứu cho mơ hình có thé áp dụng chung.</small>của q nh phat tiển là khơng hiệuquả. Thay vào đó mỗi kiểu phát triển
<small>được nhìn nhận là có "cấu trúc cung.cắp" riêng của mình, ma các đặc điểm</small>
<small>của nó có thể được xây dựng vào mơ.</small>hình riêng. Điều này hàm ý rằng cuối<small>cùng sẽ chỉ có một mơ hình của q</small>
<small>trình phát triển. nhung có một tập đầy</small>
<small>«di các mơ hình cá biệt</small>
Các mơ hình co cẫu tập trung vào.
<small>cfc lực tổ chức lên các mỗi quan hệcủa quả trình phát tiễn và tạo động lựccho chúng. Những mơ hình này đượcđặt nỀn móng trong nền kính tẾ chính</small>
<small>trị đồ thị</small>
<small>Bang 2.3 Cúc nhậm mơ hình phat triển đất dai và các mồ ta của chúng bởiGore&Nicholson (1991) và Healey (1991)</small>
2.7.1. Các mơ hình chuỗi hoặc mơ tá và chuỗi sự kiện
“Các mơ hình chuỗi hoặc mơ tả và chuỗi sự kiện, sau đây sẽ được gọi là các mơ
<small>hình “eh</small>
<small>tính tốn, chuẩn bị, ứng dụng và đề xuất,</small>
là biểu đỗ lưỗng, nó có thé chỉ ra các gu
<small>trong khí chuỗi tuyển tính các sự kiện</small>
<small>„ có thé mơ tả cảng đơn giản cảng tốimn giai đoạn của phát triển, làKiểu phổ thơng của một mơ hình như vậy</small>
<small>tình chung, hoặc đặc biệt, của phát</small>
và quyết định được mô ta, Q tình pháttriển khơng ln là chuỗi các sự kiện đơn giản, thậm chi không nhất thiết là chuỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">có trật tự chặt chẽ. Các biểu đồ luồng đã giới hạn các khả năng để chỉ ra khía cạnhđộng, tức là bản chit chu tình của phát triển, tách biệt phát triển khỏi những thứ
<small>con lại của mơi trường xây đụng và tác nhân bên ngồi khác, như chỉnh sách, cung</small>
cấp tài chinh va thay đổi nhân khấu (Gore va Nicholson, 1991). Mặc dù, các mơ.hình chuỗi cung cấp một sự hiễu biết sâu sắc cho các hoạt động được thực hiện
<small>khắp cả quá trình phát triển, chúng không đưa ra định dạng của các tác nhân va các</small>
<small>mỗi quan tâm do vậy ít giáp cho việc gii thích tai sao quả trình phát triển đượchình thành theo một cách thức cụ thể trong những tình huồng cụ thé (Healey 1991),</small>
Bản chất phúc tạp của quá tình phát <small>và việc mơ hình hóa nóó thể được hitheo cách chúng được nhóm lại bởi hai nghiên cứu tổng quan này như thể nào</small>
<small>Healey (1991) đã sử dụng các mơ hình Goodchild và Munton, là “một mơ hình mơ.</small>
<small>tả của quả trình phát triển đất đai" để gii thích các mơ hình kiểu chuỗi, trong khỉ</small>
<small>Gore và Nicholson (1991) đã sử dụng cùng một mơ hình này để mơ tả các mơ hình"hành vi hoặc làm quyết định. Cá hai gai thích từ quan điểm của ching đều đúng, vi</small>
cả hai mơ hình đều mơ tà các chuỗi, giống như Healey (1991) trích din Goodchild
<small>và Munton:</small>
hae hoặc thâm canh hơn, được hoàn thiện khi các thay đổi cin thiết được tiền hành.phát triển bit đầu khí một mảnh đất được coi là tích hợp cho sử dụng
‘va đất được tái chiém hữu.
<small>1) “Sy chín mudi của các tình huồng" là điều Lim cho một thay đổi cóthể xây ra trong sử dụng,. ví dụ xây dựng một con đường mới hoặc</small>
<small>lựa chọn một khu định cư hoặc mở rộng.</small>
<small>2) Mua một khoảnh đất bởi một cả nhân được chuẩn bị để phát triển nó</small>3) Vige chiếm đụng nó hoặc bai nhã phát tiễn, một chữ sở hữu mới hoặc
<small>một người thuê đất</small>
Và các hành vi hoặc các quyết định như Gore và Nicholson phát biểu rằng
<small>Goodchild và Munton đã đưa mơ hình của họ lên “haithể là</small>
êm quyết dịnhthen chốt, cụ
<small>1) Nhận biết đắt đai như là thích hợp cho phát triển</small>
2) Khởi xướng xây dựng cơng trình trên khu đất đó"
<small>Tí Cao bo 16K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Đối với sự rõ nghĩa và hiểu biết tốt hon, va biểu diễn mục đích qua các mơ hình</small>
<small>khác nhau. Ví dụ vé mơ hình chuỗi hoặc mơ hình mơ tả, là mơ hình "mơ tả của quảtrình phát tiển dit đai" được xây dựng bởi Goodchild và Manton, được nhôm lại</small>
dưới iếp cân chuỗi bởi Gore và Nicholson (1991) và rong tiếp cận cơ quan bởiHealay (1991) Tip theo các mơ hình hành vi và làm quyết định và cơ quan được
<small>thảo luận</small>
2.7.2 Che mơ hình hành vi hoặc lam quyết dink và cơ quan
<small>“Các mơ hình hành vi hoặc Kim quyết định và cơ quan tiếp theo sẽ được coi là cácmơ hình cơ quan. Những mơ hình này là các mơ hình nơi mà các tác nhân, vai tròcủa họ, các quyết định, các quan hệ vả các lợi4 là những điểm trung tim, Tiếp</small>
<small>cân của các mô hình kiểu này có thể được phân chia thành hai phân loại, một phân</small>loại là tip cân cá nhân, là tiếp cận tim kiếm các tắc nhân như các tắc nhân độc lậpkhơng có các tương quan với các tác nhân khác trong quá trình, tiếp cận kia là
<small>tương tác, ức là cae tương tác và các quan hệ giữa các tác nhân được mơ hình hồn</small>
Việc xem xét nhanh chóng và có chất lượng về tính cá nhân có thé được thấy từđổi từ đất đai
<small>Bryant và quá trình bao tơn đất của những người khác nói về chu)</small>
<small>ơng thôn sang đô thị và cho thấy những giai đoạn khác nhau với các tác nhân tham</small>
gia. Một vi dụ của mơ hình tương tác là mé hình từ Drewett được trình bảy trongđang đồ thị và bảng gắn kèm với nó, nơi mà nỗ đưa ra thơng tin nhiều hơn vé cấc
<small>giai đoạn của phát triển, mô tả của các sự kiện, các quyết định có liên quan, các tác</small>
thể của việc cung cấp tải chính. Trong mơ hình này người phát
<small>(Gore va Nicholson 1991). Theo Healey</small>
nhân và gus
<small>triển được nhìn nhận như đối thủ</small>
<small>cơ quan theo ba</small>
<small>cách, cách thứ nhấtin quan tới các tác nhân then chốt, nhà phát triển, chủ sở hữu</small>
4 và nhà kế hoạch, các vai tr, tới hai sự kiện then chốt, nhận biết và khởi xướng“Cách thứ hai nhắn mạnh độ đa dang của các quan hệ tác nhân-sự kiện. Nó làm bài
<small>hịa các sự kin song hành và tinh động học của q trình. (như được thơng báo</small>
<small>trong đoạn trước tiếp cận này được coi là mơ hình chuỗi bởi Gore và Nicholson</small>
<small>ign, các lợi ich này được liên kết tới các quan hệ xã hội của các tác nhân bên trong</small>
<small>cận cuối cùng là tiếp cận được xây dựng trên các lợi ích của các đại</small>
chế độ sản xuất và hệ thống xã hội chính trị, Ở <small>sự phát triển được nhìn nhận</small>
</div>