Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nổ mìn khai thác đá đắp đập Cửa Đạt và những bài học kinh nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“ác giả xin cam doan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ mộtnguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồ ti lu (nếu có) đãđược thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>lác gid luận văn</small>

Huỳnh Hồng Sơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, ngoài nỗ lực học tập của bảnthân, tác gid nhận được sự hưởng dẫn, giúp đỡ và gdp ý nhiệt tinh của quý thầy cô của“Trường Đại học Thủy lợi. Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô

gido Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là thy cô đã tận tinh giảng dạy tại khóa học

<small>Tác gi xin gửi lời biết on sâu sắc €én PGS.TS, Lê Văn Hùng đã dành nhiễu thời gian,</small>

<small>cquan tâm hướng din tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.</small>

<small>“Tôi xin chân thành cám ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy lợi, cing quý</small>

thầy cô Khoa Cơng trình và q thầy cơ Phịng Đảo tạo đại học và sau đại học đã tạo.diều kiện cho tơi học tập và hồn thành khóa học

<small>“Cuối cùng tơi xin cám ơn tim lòng của những người ban bè. Đồng nghiệp trong cơ</small>

quan đã động viên, khích lệ ơi tong xuốt quả tỉnh họ tip và làm luận văn này,

<small>Mặc dù đã có nhiều cổ ging hồn thiện luận văn, nhưng khơng trình khỏi những thiểu</small>

sót rất mong nhận được những đóng gớp q báu của q Thiy, Cơ giáo và các bạn

<small>Xin chân thành cám on,</small>

<small>Ha Nội, thắng 2 năm 2017“Tác giả luận van</small>

Huỳnh Hồng Sơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH. v

<small>DANH MỤC BANG BIEU. wi</small>

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT ViiMỞ DAU. 'HUONG | TƠNG QUAN VỀ NĨ MIN TRONG XÂY DỰNG VÀ YÊU CÂU.KỸ THUẬT VE THI CÔNG DAP ĐÁ ĐỎ. <small>4</small>

<small>1.1 Tổng quan vé ứng dụng nỗ min rong xây dựng thủy lợi ở Việt Nam 4</small>

<small>1.2 Tổng quan về phat ign đập đ đổ. 7</small>

1.2.1 Sự phát triển đập trên thé giới T

<small>1.2.2. Sự phát triển đập ở Việt Nam. 9</small>

1.3 Yêu cầu vé tht ké và thi công đập dé dp dim nên bản mặt bê ông...I

<small>13.1 Yeu cẩu về thiếtkế "</small>

1.3.2 _ Yêu cầu về thi công đập đá dip dim nén bản mặt bê tông 121.4 Yêu cẩu về thi công và công tác khai thác vật liệu. 12

<small>14.1 Kỹ thuậtthi công đá đổ 2</small>

142 Kỹ thuit thi công da dip dim nền 16

<small>143. Céng ti vitligu 915 Đặtvắn dé nghiên cứu 25</small>

Kết luận chương 1 26CHƯƠNG 2 _ CƠ SỞ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN NO MIN KHAI THÁC ĐÁ.DAP DAP 2T

<small>2.1 Lý luận co bản về nỗ oni, a241 Khai nigm: +</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.1 Phương pháp né min lỗ nông. 37

<small>23.2. Phương pháp nổ min lỗ sâu 323:3 Phương pháp né min biu 3923⁄4. Phương pháp nỗ min phân đoạn khơng khí 3923.5 Phương pháp nổ min vi sai 43</small>

24 Tính chit ein dé va chỉ iêu thuốc nổ 44

<small>2.4.1. Đặc trưng cơ lý của đá trong công tác nỗ phá. 442.4.2 Lựa chọn chi ti thuốc nỗ 48</small>

25.ˆ Đập di dim nén và những yêu cầu cơ bản về vật liệu dip 50

<small>25.1 Yêu cầu về vit ligu dip đập 51</small>

25.2 Yeu cầu thiết kế vat liệu dip đập đá dam nén bản mặt bê tông, 5325.3 Yêu cầu về kỹthuật và chất lượng khối dip _

<small>Kết luận chương 2 60</small>

CHUONG 3 NO MIN KHAI THÁC ĐÁ Ở CỬA ĐẠT VA BÀI HỌC KINH

<small>NGHIỆM — 62</small>

<small>3.1 Giới thiệu về cơng trình 62</small>

<small>3.1.1 Qui mơ cơng trình đầu mỗi thủy lợi Cửa Đạt “</small>

3.1.2 Các chỉ tiêu thông số và kỹ thuật lưu vục đập Cửa Đạt “

<small>3.2 Kết quả thí nghiệm và qui trình khai thác 693.2.1 Thí nghiệm nỗ min hiện trường đắp đập 69</small>

<small>3.2.2 Các bước tiến hành thí nghiệm 703.2.3 Phan tich, đánh giá kết qua thi nghiệm 80</small>

<small>3.2.4 Quy tình khai thấc st33 Bai học kính nghiệm 82Kết luận chương 3 83</small>

<small>KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ ¬</small>

TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

<small>PHU LUC. 89</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hinh1.1 Sơ đồ hệ thống đường him thủy điện Hịa Bình 5</small>

<small>1.2 N6 min viễn tạo ta luy đường lên vai trái đập Sơn La</small>

<small>Hình] 3 Nap thuốc khi nỗ min thí nghiệm tại mỏ để 9A, Cửa Dạt của bộ mơn Thi</small>

Hình1.4. Dường cong thành phần hạt (cấp phối hat). Dp, Dso, Deo ~ La đường kính.mit sing mà đắt đã lọt qua chiếm 10%, 30%, 60% khối lượng mẫu đất đá đem sing. 23,

<small>3.1 Biểu dé thể hiện biến đổi ứng suất theo thời gian khi nỗ min, 28</small>

<small>Hình 22 Sơ đồ ác dụng nd phí 29</small>

Hình 2.3 Sơ đồ phẫu no, W- đường cin gin nhất r- án kính phẫu nổi R- bán kính

<small>pháhoi:h‹ độ sầu nhìn thi. 30Hình 24 NS min với bao buộc hin à 33</small>

<small>Hình 2.5 Cấu tao kip nd. 36</small>

Hình 2.6 Sơ đồ hồ tnd min lỗ nơng 3

<small>Hình 27 38Hình 2.8 Sơ đồ bổ trí nd min bầu 39nh 29 Mức độ phí vo tng phụ thuộc vào tht gian và cu go bao thuổc...40</small>

<small>Hình 2.10 Sự thay đổi áp lực né phá theo thời gian của khơng khí trong lễ khoan...41211. Các thông số cơ bản của nd min lưu cột khơng khí a</small>

<small>tương quan k theo cơng thie (2-17) với nhơm 0 có độ cứng khác</small>

Hình 213 Kích buớc ương đối củ các eed phụ huge vàn sổ p= Se 43

<small>Hình 2.14 Mit ct ngang đập đin hình 1</small>

Hình 3.1 Vị trí cơng trình đầu mối Cửa Dat, 62Hình 3.2 Sơ đổ nạp tbuốc vio lỗ khoan và eich xác định đường cin ngắn nhất thực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1 Một số đập lớn đã được xây dụng trước năm 1970 [1] 8</small>

<small>Bang 1.2 Số lượng và phân loại hồ chứa thuỷ lợi ( theo CTTL). 9</small>

Bảng 1.3 Thông ke đập di đỏ 10

<small>Bảng 1.4 Cip phối da dip dip chính San Gabriel (1939) cao [4m 3Bang 1.5 Cơ sở ính lượng đá a về trữ lượng mỏ [2] 2Bảng 21 Phân cắp đắt đã khi nổ min theo mức độ nứt né [13], (14 45</small>

<small>Bảng 22 Bing phân cắp dit dé theo Hội cơ học đá quốc té-ISRM [17] 46</small>

Bang 2.3 Phân loại đất, đá của giáo su M.M Protodiakonov ATBang 24 Dộ rỗng cho phép cia các vùng vật liệu trong thân CFRD 32Bảng 25 Cac chi tiêu thiết kế đối với các khối đáp HA, IIB, IIA và IIIB s

<small>Bảng 26 Cấp phối khối đá chính IIB của đập Cita Đạt 54</small>

<small>Bảng 2.7 Cấp phối đá khối ha lưu HIC của đập Cửa Đạt 54</small>

Bang 2.8 Ty lệ cấp phối lớp đệm IIA theo dé nghị của ICOLD 55

<small>Bang 3.1 Đặc trưng vẻ khí tượng thủy văn. 67</small>

Bảng 3.2 Kết qui thi nghiệm hiện trường xác định lượng hao thuốc đơn vị cho da của

<small>mỏ 9A thuộc lớp 8, công trình Cita Đạt 72</small>

<small>Bảng 3.3 Kết quả thí nghiệm hiện trường xác định lượng hao thuốc đơn vị của mỏ 9A</small>

<small>thuộc lớp 9,công tinh Cửa Đạt a</small>

Bing 35 Tông hop các ơ nỗ thi nghiệm cấp phối cơng trình Cita Đạt 7ï

<small>Bảng 3.6 Các thông số khoan nổ cho các loại đã thuộc lớp 8 và lớp 9 của mo đá 9A,sơng tình Cửa Đạt 18</small>

<small>Bảng 3.7 Thơng kế số lượng mẫu thí nghiệm xác định thành phần cấp phi của cơng</small>

<small>trình Cửa Đạt 80</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT<small>DHTL Đại học Thủy lợi</small>

<small>IKE Institute of Electrical and Electronics EngingLVTAS Luận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Dap vật liệu địa phương nói chung và đập đá đỏ nói riêng phát triển rất mạnh do có

<small>nhiều ưu điểm nỗi tội. Đặc biệt là tính thích ứng với mọi loại nền và động dit, kỹ</small>

<small>thuật thí cơng khơng đổi hỏi phúc tạp và phủ hợp với phát trién của thiết bị thi công cơ</small>

giới công suit lớn

<small>Trên thể giới cũng như ở Việt Nam, phần lớn các đập cao thuộc các hệ thống cơng.</small>

trình đầu mối thủy lợi thủy điện là dp đá đỗ có trờng nghiêng hoặc tường lõi chốngthắm và đập dé dip dim nén chống thim bằng bản mặt bê tông,

<small>Việc xây dựng đập lớn bằng đá đồ hoặc đá dip đều yêu cầu khối lượng lớn đá dip đập.</small>

(hàng chục triệu m3 da). Công tác khai thác đá chủ yếu bằng phương pháp nỗ min om(nỗ min toi) trong lỗ khoan, Do yêu cầu đá đắp phái đạt cắp phối nhất định nên khi nỗmin đáp ứng cấp phối là cơng tác rit khó khăn đồi hoi kỹ thuật và phương pháp nỗ min

<small>phù hợp về mọi phương diện. Những năm xây dựng cơng trình Cửa Đạt, bộ môn ThiCông (nay là bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dung) đã thực hiện thành công</small>

phương pháp nỗ min cấp phối dip đập, tết kiệm rất lớn chỉ phí phối trộn đá dat cấpphối thiết kế đắp đập. Các tác giả chủ trì và tham gia dự án đã công bố nhiều bài báo.khoa học nhưng để hồn thiện hơn cũng cịn nhiễu nội dung cần để cập để giúp những

<small>người làm cơng tác nỗ mìn khai thác đá trong xây dựng dễ tham khảo ứng dụng. Vi</small>

vây, tc giả chọn đ tài "NS min khai thác đá đắp đập Cửa Đạt và những bài học

<small>kinh nghiệm”.</small>

2. Mye dich cia để tài

<small>“Tiên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thục tiễn, đánh giá và rất ra một số bai học kinhnghiệm cho cơng tác nỗ mìn khai thác đá hiệu quả.</small>

<small>3.. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

Cách tp c

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

"ĐỂ đạt được mục tiêu nghiên cứu, tắc giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận ý thuyết

<small>và thự tiễn sản xuất</small>

<small>“Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>"ĐỂ thực hiện đ ti, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiễn cứu sau:</small>

~ Nghiên cứu tổng quan về dp đã đổ và khai thác đá phục vụ dip đập:- Nghiên cứu ý luận cơ bản vé nỗ min và ứng dụng thực tế:

<small>~ Tổng kết kinh nghiệm và phương pháp chuyên gia4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Đối tượng nghị</small>

Đổi tượng nghiên cứu của đề tai là thi công đập đá đỏ và đập đá đắp đầm nén.

<small>Pham vi nghiên cứu:</small>

Pham vi nghiên cứu kết hợp lý thuyết và thực tiễn sản xuất công tác nỗ min khai thác,

<small>Ý nghĩa thực tiễn của dB tà:</small>

<small>“Các bài học kinh nghiệm phục vụ công tác nỗ min khai thác đá.</small>

“Kết quả dụ kiến dg được:

<small>~ Tổng quan những vẫn đề ex bản về công nghệ th công đập đá đổ, trong tâm là côngtác đá:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Từ cơ sở khoa học và thực iễn, đánh gi và để xuất một số giải pháp liên quan đến

<small>nổ min khai thác đá h gu quả,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE NÓ MIN TRONG XÂY DỰNG VÀ.YEU CAU KỸ THUẬT VE THI CƠNG DAP ĐÁ ĐĨ.

<small>1.1. Tổng quan về ứng dụng nỗ min trong xây dựng thủy lợi ở Việt Nam</small>

Từ lâu con người dã biết sử dụng năng lượng chit nỗ. Đặc biệt ừ đầu thể kỹ 20 đến

<small>nay do có nhiều thành tựu về lý thuyết nổ cũng như về công nghiệp chế tạo thuốc nổ.</small>

và thiết bị gây nỗ nên vige sử dụng năng lượng nỗ ngày cảng phát triển rộng rồi

<small>Việt Nam ta ứng dụng nỗ min được sử rộng rãi như nỗ min khai thác đá để đắp đập,</small>

đảo kênh dẫn nước, đào móng, đảo đường ham vv.... khi xây dựng các cơng trình thủylợi và các cơng trinh khắc có sử dụng đn biện pháp nỗ min đã đạt được kết quả tốt

<small>Thực tế đã chứng minh tính ưu việt của phương pháp này về các mặt: Rút ngắn thời</small>

sian th công, khắc phục được ảnh hướng của thời thi, giảm bet số lượng mẫy mốc,

<small>thiết bị trong thi công và lao động cần thế, đồng thời giảm giá thành cơng trình. Vì</small>

<small>vậy cơng tác nỗ min ở Việt Nam ta tuy còn non trẻ nhưng nó đã trở thành một trong</small>

những phương pháp th công hiện đại nhất

Những năm 1980, thi công dao hệ thống đường him thủy điện Hỏa Bình, nỗ min khaithác đã dip đập Hịa Bình, lục lượng chun gia né min đảo him và khai thác đã của

<small>Việt Nam đã trưởng thành nhanh chồng, tiền đề cho sự phát triển kỹ thuật thi công nd</small>

rin ca chúng ta ngày nay, in để cho thi tựu đảo hằm Hi Vân

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>"Ngành Thủy lợi, trước năm 1980, đã ứng dụng nỗ min đào móng cơng trình thủy lợi.</small>

<small>Điển hình là móng đập tran Yên Lập, móng đập tràn Kẻ Gỗ, có sự đóng góp quyết</small>

<small>định của đội ngũ giảng viên Bộ môn Thi Công, Trường Dai học Thủy lợi</small>

Kỹ thuật nỗ min viễn được ứng dụng rộng rãi tại nhiều cơng tình thủy lợi thủy điện‘wong thi cơng đảo him, đảo móng cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình1.3 Nap thuốc khi nỗ min thí nghiệm tại mỏ đá 9A, Cửa Đạt của bộ môn Thi

<small>Công, Trường Đại học Thủy lợi 2007</small>

1.2. Tổng quan về phát triển đập đá đỗ.

Dip đất đã 48 là loi đập chủ yên sử dụng vật liệu địa phương. Vi nhủ cầu sử dong

<small>nguồn nước tại các sông, suối ngày một tăng và không ngừng phát triển, các đập ngăn</small>

<small>nước để tạo ra các hỗ chứa, hoặc nhằm dâng cột nước đầu nguồn được xây dựng ngày,</small>

cing nhiễu. Do lại đập này cổ nhiễu điểm và lợi th nén đập vật liệu địa phương,chủ yếu là đập dit. Đập dit đá đổ bảo vệ mái được ứng dung nhiều so với các loại đậpkhác như đập bê tông, đập đá xây.... Tuy ti lệ số lượng đập đất đá đỗ so với đập betông ở mỗi quốc gia trên thé giới có khác nhau nhưng nổi chung đập đã dé ln chiến

<small>iB cao</small>

1-21. Sự phát riễn đập tên thếgiới

<small>Lịch sử phát triển đập đất đá có từ rt lâu nhưng trước năm 1900 chưa có đập vật liệu</small>

địa phương nào cao trên 50m, cho đến năm 1930 vẫn chưa có đập nao cao trên 100m.“rên th giới vào nữa sau của thé kỷ XIX ở một số nước như (Anh, Pháp. Mỹ) đã bắtđầu một chương trình xây dựng xây dựng các cơng tình thay lợi lớn. Do đồ xuất hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>sắc yêu cầu cần thiết cho việc tinh toin và nghiên cứu những phương pháp xây dựng</small>

<small>phủ hợp. Cuối thé ky XIX đã có những phương pháp tinh khác nhau về én định va</small>

thắm cho đập. Phương pháp dip đập bằng cơ giới thuỷ lực (Phương pháp bồi lắng) đã

<small>được ứng dụng ph biển ở My.</small>

<small>“Trong những năm 1920 — 1930 việc xây dựng đập rat phát triển. Nhờ img dụng cơ giới.</small>

hod cao, nhiễu dip cao và có khối lượng đảo dip lớn, sử dụng đa dạng vật liệu đất đả,

<small>cát, 86. Đập da đổ có tường nghiêng chống thắm bằng các loại vật liệu như bé tông,</small>

nhựa đường, gỗ...đã bắt đầu được xây dựng phd biển.

Neiy nay có rất nhiều đập cao là đập dit, đá hồn hợp như: Đập Anderson Ranch (ti

<small>Mỹ) xây dựng năm 1950 cao 139m; Đập Xerơ Pongxong ( tại Pháp ) xây năm 1961</small>

sao 122m; Dap Barisi ( Brazin) xây năm 1967 cao 112m....( Ngơ trí viỄng và nnk,

<small>năm 700 đến 2009 ( chủ yếu là đập đắt hoặc đập đắt đá hỗn hợp vi đây là loại đạp</small>

chịu động đã tốt nhất mà nhật bản là Quốc gia chịu động đất thường xuyên.

<small>Trước năm 1950, trong tổng số các loại đập alt, đá và đập bê tơng có chiễu cao trên</small>

15m đã được xây dựng trên thé giới thì đập đất, đá chiếm tỷ lệ khoảng 62%. Vionhững năm 1951 đến 1977 tỷ lệ là 75% và vao những năm 1978 đến 1982 do sự phát

<small>tr</small> mạnh của các thiết bị cơ giới cỡ lớn mà tỷ lệ này là 83, <small>5%, Những năm t lạ</small>

đây do có sự phát tiễn của loại đập trọng lực bằng bê tong dim lần thi t lệ trên có

<small>giảm nhưng các đập lớn bằng vật liệu đất đá vẫn phát triển rất mạnh, đập lớn bằng vật</small>

<small>liệu địa phương chiếm 82,9%. [1] (COLD, 19884)</small>

<small>Bảng 1.1 Một số đập lớn đã được xây dựng trước năm 1970 [1]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

"Tên đập. Quốc gia Sơng Loại đập. (m) Năm.Nhrk CƠ Nga | Vahhs | DúđổwờngHồiđấc | 300 | 1971Maika | Canada | Kolumbia | Dáđổtườnglồiđất | 240 | 1971Omvl | Mỹ | Fen | Déddurimgtoidit | 224 | 1967Tepukstepek | Mexico | Lerma | Đáxếpbảnmặtbêtông | 37 | 1927Kuoich Anh | GirGery | Đáxếp bản mặtbêtông | 33 1956

<small>Axuan Ai cập Nin Đá đổ tường lõi đất | 125 | 1970</small>

1.2.2 Sự phát triển đập ở Việt Nam

<small>6 Việt nam, trước năm 1964 việc xây dựng hồ chứa digs ạ chậm, có {thd chứa được.</small>

xây dung trong giai đoạn này. Sau năm 1964 đặc biết khi đất nước thống nhất thi việcxây dựng hồ chứa phát triển mạnh. Cũng từ năm 1976 đến nay số hồ chứa xây dựngmới chiếm 67%. Không những tốc độ phát triển mạnh, mà về quy mô cơng trình cũngđược xây dựng lớn lên khơng ngừng, đến thời gian hiện tại đã có nhiều hồ lớn, đập cao‘6 những nơi có điều kiện tự nhiên và cơng tác thi công phức tạp.

“Thống kế (theo CTTL) năm 2012 có 6648; năm 2015 có 6663 hồ chứa nước thuỷ lợi

<small>các loại</small>

Hỗ chứa nước lớn năm 2012 có 551 hỗ. Các tính có nhiều hồ lớn như: Lạng sơn: 45hỗ; Nhệ an: 33 hd; Quảng nam: 23 hỗ; Bình định: 28 hỗ; Đắc lắc; 38 hồ; Đắc nông: 15hồ. Chủ yếu đập ở các hỗ chứa này là đập đắt đập đắt, đá hỗn hợp.

Bảng 1.2 Số lượng và phân loại hồ chứa thuỷ lợi (theo CTTL)Dũng tích hồ

<small>| >100 10-100 | 50 | 35 | tả 02⁄1 | <02 Tổng</small>

<small>(triệu mì)</small>

"Thống kê 16 87 68 84 459 1152 | 4182 6648

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>nhiên số lượng đập được thống kê theo chiều cao H = 15- 30m va H> 30m chưa có con</small>

<small>hồ xây mới it nên con số</small>

số chính xác. (Theo thống ké của PGS.TS Lê Văn Hing, Bộ môn Công nghệ xây

<small>dựng, Trường Đại học thuỷ lợi) về hỗ và đập do CTTL quản lý đến năm 2015 số đập</small>

‘cao từ 30m trở lên là 63 hồ; số hồ cao tử 15m đến dưới 30m là 492 hd.

"Đập lớn có chiều cao trên 50m phổ biển nhất do Bộ công thương và các chủ đạp khác

<small>quản lý chủ yếu là đập thuỷ điện. Ngoài ra loại đập bê tông va bê tông dim lăn, đá đỏ</small>

và đá đỗ bản mặt bê tông chiếm đ số.

Đập đá đỗ được ứng dụng rộng rãi cho đập có chiều cao lớn như: Thác bà, hồ bình,Hàm thuận- Ba mi vv...Các dip này chẳng thắm chủ yếu là lõi giữa bằng đắt sét, Nếuchống thắm bằng đắt sét ở giữa hoặc tưởng nghiêng cũng bằng đất st có đặc điểmchiu động đắt tốt ôn định, Nhưng do hệ số mái quả thoi nên it tốn kêm về vật liệu,đường thio nước thi công ta phải lâm di nên cũng tốn kém. Ngồi ra loại đập này cịnbị hạn chế là khó khăn khi thi cơng trong điều kiên mia mưa . Do đường thi cơng,

<small>cơng tác khoan nỗ khó khăn.</small>

<small>Bảng 1.3 Thống kế dip đá đỗ</small>

<small>TT Téndip | Trén sing Loại đập Chiều cao (m) | - Năm</small>

<small>1| ThấBà | Chay "Đi đỗ tưởng lõi đất 46 1964-1975</small>

<small>2) Hoa Binh Đà Ba đổ tưởng lõi đất 128 1979. 1991</small>

<small>3 | Tuyên Quang | Gam | Đá dip ban mat be tong 93 2002: 2008</small>

4| capa | Chu | Đá@phamgbeimg | 118 2003- 20095 | RioQuin | Rio Quin | ĐáđfphimmgtbEðng | 79 2003-2008

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

6) Ti Thôi Dit đi hồn hợp +0 1996-2003

<small>7) Vinh som Đắt đã hỗn hợp 37 1992- 19948 | SôngHinh Hinh Đắt đá hỗn hop 2 19959 | SôngBaHg | Bà Dit đã hỗn hợp “ 2004-2009</small>

HÔI pape | SSAố Dit đã hỗn hợp 4 1916-1985

<small>i Đại Ninh Luỹ ‘Dat đá hỗn hợp. 50 2003-2008</small>

<small>12) yaly | sésan Đã đ lõi giữa đ 1993-2002</small>

1B | Easoup | EaSúp i dit 26 2001-200714) THAN | Bing Nai it ait 40 1984. 1991

BỈ tame | pe Dit đá hỗn hop 46 1991-1995

<small>16 | Diu Tiéng Dit ait m 1981-1985</small>

17 Anh Ba ‘Ba đỗ bản mặt bê tơng. 60 2011

<small>| Sdamn3 | OY" | Đídơbinmjthetơng 12 | 2006-2011</small>

<small>19 Song Bung | Bung | Pa dd bin mat bé wong 98 2015</small>

1.3. Yêu cầu về thiết kế và thi công đập đá dip dim nén bin mặt bê tông

Việt nam đã ứng dụng xây dựng đập đá đỗ đầm nén bản mặt bê tông (Concrete FaceRockfill Dam ~ CERD) khá nhiễu trong những năm gin diy (Bảng 1.3). Loại đập nàycó mặt cắt gon so với đập đá đỏ (không dim nén), sử dụng các loại lu rung cỡ lớn để«lim đã theo tùng lớp. Đập chống thắm bằng bản mặt bê tông cốt hep

13.1 Yêu cầu về thiết kế

Khi thiết kế đập đá đồ nói chung hay tat cả các loại đập khác yêu cầu về thiết kế phải

<small>tuân thủ nghiêm túc các bước sau đây.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1) Đập và nền đập ph bn định trong thời gian thi công và đưa vào vận hành khai</small>

2) Thắm qua nỀn và thân đập không gây mắt nước qui lớn trong hỗ chứa, khơng

<small>gây xói ngằm:</small>

<small>3) Khơng cho phép nước tràn qua đính đập;</small>

4) Có cúc thiết bị bảo vệ đập khỏi bi ác hại của sóng, gió, mưa, nắng

5) Lựa chọn loại đập đá dip dầm nén bản mặt bê tông cau tạo các bộ phận, thời

<small>gian thi công hợp lý, sử dụng và quản lý thuận lợi, giá thành rẻ.</small>

“Tuân thi đúng QCVN 04-05/ 2012 BNNPTNT. Các quy định chủ yếu về thiết ké cơng

<small>trình thủy lợi</small>

<small>1.3.2. Yêu câu về thi công đập đá đắp đầm nón bản mặt bê tơng</small>

V8 ngun tắc đây chuyỂn thi công ri, san, dim cho đập đã dip dim nón vẫn giốngnhư đây chuyển thi cơng cho đập dat hỗn hợp. Tuy nhiên trong q trình thi cơng edntrú trọng mỗi quan hệ giữa các khối đắp khác nhau như tường tâm, các khối chuyểntiếp, khối đá 46 về trình tự dip và chiều dày của mỗi lớp rải. Việc đầm nén thường sit‘dung dim lu rung bánh hơi hoặc bánh thép, chiều day của lớp rải I+ 2m. Đầm bánh

<small>hơi có bộ phận rung 10+50T, đầm bánh thép >19225T, rung > 32T</small>

<small>“Cường độ thi công thường chia ra các giai đoạn và trình tự thi cơng các khối đắp khá</small>

<small>nhau rên cơ sở phương án din dòng và thời hạn thi công đã định. Cường độ thi công</small>

của mỗi giai đoạn còn phụ thuộc và khối lượng và thời gian hồn thành khối lượng đó.“rong suốt q tình thi công các khẩu phi pl <small>i hợp nhịp nhàng, tuần ty, không sảy ra</small>

trường hợp bỏ tring một công đoạn nào. Sẽ dẫn đến làm giảm tiến độ14 Yêu cầu về thi công và công tác khai thắc vật liệu

<small>1.41. Kỹ thuật thỉ công đá đổ</small>

“Cấu tạo của đập đá đỗ bao gồm hai bộ phận chủ yến là khối chịu lực có hệ số thắmlớn, độ ổn định cao và khối chống thắm. Tùy thuộc vào cấu tạo và vị trí của khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

chống thắm mà trình tự thi cơng dip da đỗ có khác nhau và dip có tên gọi khác nhau.

<small>Nhung nhìn chung công nghệ thi công đập đá đổ gồm các bước sau:</small>

= Đảo móng cơng trình, khoan phụt xử lí nền, chống thắm qua nénXổ min cấp phối khai thác đã

<small>nến nhưĐắp đá, sử dụng thiết bị dim lu rung tải trọng > 30 tấn (nếu là đá</small>

đập Tuyên Quang, Đập Cita Dat); Đá đỗ tự lên (nếu là đá đỏ như đập Hịa Binh,

<small>"Đập Thác Ba)</small>

Thi cơng khối chống thắm.

Gitta khối chiu lực và khổi chống thấm có các lớp đệm, chuyển tp để tránh

<small>xói ngằm (lọc ngược) hoặc để giảm bớt lún, chuyển dịch của khối chống thắm.</small>

<small>-Trong luận văn này ác gi chỉ nghiên cứu và đi sâu vào chuyên mục kỷ thuật th công</small>

<small>đập đá dim nén. Đập đá dé thường dùng vật liệu tại chỗ, kỹ thuật thi công đơn giản.</small>

Thi công đập đá đỗ là một dây chuyển sản xuất liên tục bao gồm các khâu. Nổ min

<small>khai thác đá, đào da vận chuyển, đổ, an, đầm. Trong vận chuyển đã phải xét đến việcvan chuyển đá lên mặt đập trong các thời kỳ đập năng cao dẫn</small>

<small>1.4.1.1 Những điều cần chú ý và những đặc điền của thi công đập đá đổ</small>

<small>~ ˆ Khối lượng cơng trình đắp đá thường rit lớn</small>

- KY thuật thi cơng đập đá dé tương đối đơn giản có thé thi công bằng cơ giới

<small>hoặc thủ công.</small>

<small>= Khi thi cơng ta cổ thé cơ giới hod tồn bộ các đây chuyển sin xuất nhở vậy ta</small>

dip được nhiều đập cao.

<small>= _ Thỉ sông đập đã đồ ta cần chi ÿ và coi trọng công tác dn ding thi công để bảo</small>

đảm tiến độ thi công nhịp nhàng đặc biệt ở giai đoạn lấp sông (hap long) là

<small>phức ap nhất</small>

<small>= Trong khu vực đập và bai khai thavs vật liệu phải có cơng trình tháo nước để</small>

<small>đảm bảo tồn bộ khu vực thi công luôn khô, ráo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

14.1.2. Nguyên tắc thi công cơ giới đối với đập đã đổ

<small>= Phải đảm bảo cho các máy chủ yếu phát huy được tác dụng cao nhất do dé các</small>

<small>máy dao, xúc đá như máy đào I gàu và công tác khoan nỗ min là nhiện vụ hoàn.thành trong khâu khai thác vật liệu</small>

<small>~_ Số lượng các may và phương tign vận chuyển trong một đây chuyển đồng bộ</small>

được xác định bởi năng xuất của máy chủ yếu. Số lượng đây chuyển được xác.định bởi khối lượng công việc và thời gian hoàn thành.

~ _ Việc lựa chọn thành phần thiết bị may thi công, nhân công cho một đây chuyển.đồng bộ được tiến hành cho từng công trinh bằng cách so sinh các phương án

<small>theo ch tiêu thiết kế kỹ thuật~ Qui hoạch bãi vậLliệu</small>

<small>Vat liệu ding dip đập thường là da, đt làm lõi chống thắm các bãi vật liệu trong ede</small>

thời kỳ thiết kế đều phải thăm do mới mức độ khác nhau, nội dung công việc gồm đo.đặc địa hình, khoan thăm đồđịa chất ấy mẫu thí nghiệm, tin tín rỡ lượng vs

= Nguyên tắc chọn bai vật liệu

“Chất lượng đất, đá phải phủ hop với yêu cầu thiết kế vi trơng đổi đồng nhất. Déi với

<small>dt đắp lõi chồng thắm lượng ngậm nước không chênh lệch qué lớn so với lượng ngâm</small>

nước tốt nhất.

<small>"Nên chọn bãi vật liệu gần đập để giảm quãng đường vận chuyển, nhưng cũng không</small>

niên quá gần vi quá gin sẽ ảnh hưởng đến ổn định của đập, bãi vật liệu nên chọn cách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Chia bãi</small> liệu thành bãi chủ yếu và bãi dự trữ. Trữ lượng của bãi chủ yếu phải lớn

<small>hơn khối lượng đập tuef 50- 100%. Bai vật liệu dự trữ nên chon ngồi lịng hỗ để đềphòng vai chủ yếu bị ngập nước khi hd trừ nước hoặc mực nước dâng cao làm cho vậtliệu quả độ âm cho phép. trữ lượng bãi dự trữ thường bằng 20 ~ 30% bãi củ yếu</small>

~ _ KẾ hoạch sử dụng bai vật liệu:

(Qua trình khai thắc sử dụng bãi vật iệu cần theo nguyễn tắc sau

Lợi dụng đá, đất đào của những cơng trình khác lân cận để đắp đập, như vậy sẽ giảm.

<small>duge gid thin cơng trình.</small>

<small>Trình ty sử dụng bãi vật liệu có liên quan đến vi trí đắp đập theo yêu cầu để tận dụng</small>

hết vật liệu và tăng tốc độ dip đập nên tuân theo quy định sâu: đá, đắt chỗ thấp dip nơithấp, chỗ cao dip nơi cao, chỗ nio gần ding trước chỗ nào xa ding sau.

<small>Để tránh trường hợp đường vận chuyển bị ngập nước nên sử dụng bãi vật liệu thượng.</small>

lưu trước, bãi vật iệu hạ lưu sao, hoc để rình bốt vận chuyển chẳng chéo nhan, Mở

<small>rộng điện tích cơng tác, 6 thể đồng thời đùn cả bãi thượng, hạ lưu mục dich sao cho</small>

sao tình mặt đập được dip nhanh dim bảo tên đội cơng

<small>Cao trình của bai vật liệu phải phối hợp chat chẽ với cao trình của các đoạn thân đập,</small>

cần chú ý sắp xếp vận chuyển giữa các loại vật liệu, tránh hiện tượng vận chuyểnngược chiều hoặc chẳng chéo lên nhau

“Các bai vật liệu ở các vị trí thuận tiện nơn giảnh đến giai đoạn đắp đập đến cao trìnhchống lũ

<small>~ _ Xúc và vận chuyển đã lên đập</small>

<small>“Trước khi kha thắc bãi vậtiệu ta cn phải don vệ sinh như chặt cây, bd lớp ph, hoặc</small>

lớp đắt đã không phù hợp cho cơng tinh, đồng thơi lâm tốt hệ thống thốt nước đảm

<small>bao cho vật liêu đạt chuẩn, kết hợp làm cho đường vận chuyển luôn khô ráo.</small>

dựa vào các nhân tổ sau:Việc chọn công cụ hoặc máy dio và vận chuyển chủ

<small>+ Khối lượng cơng trình lớn hay nhỏ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>+ Cụ ly vận chuyển xa hay gần.</small>

<small>+ Khối đá cần khai thác day hay mong, nông hay sâu</small>

<small>Đập đá đỏ được ứng dụng nhiều trên thé giới và việt nam. Vi dụ: Đập Hoà Binh cao</small>

125m là đập đá đỗ có tưởng tâm đất sút

Hiện nay đập đá đỗ và đá đỗ bê tông bản mặt đang được ứng dụng nhiều vì có các ưu

<small>điểm sau: chiều cao có thể > 100m thi cơng nhanh, ít bị ảnh hưởng bởi điềulên thời</small>

<small>thiết, về mia lũ a có thể cho nước trần qua đậpUu điểm:</small>

<small>Sứ dụng vật liệu tại chỗ.</small>

Ít chịu ảnh hướng của thời tết trong quá trình thi cơng,

<small>Kỹ thuật thi cơng đơn giản, trình tự thi cơng khơng phức tạp, mức độ cơ giớihố cao.</small>

<small>“Cho nước trần qua nếu dang thi công vào mia lũ.</small>

Yêu cầu về nén móng khơng cao

Thich hợp cho khu vực hay sy ra động đất

Kỹ thuật tỉ công đá đắp dim ném

ip đập chỉ được tiến hành khi đã xử lý xong nền và vai đập. Công tác đấp ti khu

<small>vue sát ban chân chỉ được tiến hành khi bê tơng ban chân tương ứng đã hồn thành và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cường độ đạt ti 1 gi tan toàn. Có thể dip 1 phần thin đập ở 2 bên vai trước khỉ

<small>ngăn đơng, nhưng phải tính đến khả năng thốt ũ. Sau khi đào xong hồ móng có thé</small>

<small>dip một bộ phận đập cùng lúc với việc đảo móng hoặc đổ bê tông bản chân.</small>

<small>“Trước khi dip đập phải Lim thí nghiệm đầm nén để quyết định các tham số cho thi</small>

công đồng, thời kiếm tra lại các thông số thiết kế đã quy định thậm chí kiến nghị điều

<small>chỉnh khithiết</small>

<small>Khu vực vùng đệm (IIA, IIB) vùng chuyển tiếp (IIIA) và một phần vùng đá chính</small>

((IIB) phải cùng thi công đồng thời, độ cao đắp chú ÿ phải phối hợp nhịp nhing vớinhau để đảm bảo độ dim chat và năng xuất dim, Phần cịn lại có thể phân chia khuvực, phân chia thời đoạn dé dip tuy điều kiện cụ thé; ở các mái ngang, dọc đều có thể

<small>bồ trí đường thi cơng. Theo kinh nghiên thơng thường bang thường lưu sẽ chậm hơn</small>

<small>băng hạ lưu. Vì phải chờ để có mặt bằng thi cơng, bạt mái, lăn ép vữa mái, đỗ bê tông</small>

<small>bản mặt, Bồ thi tién độlâm tsự chênh lêch này</small>

<small>Phải nghiêm túc khổng chế chất lượng vật liệu dip đập, loại đá „ cấp phối và hàm</small>

lượng dit dưới mức cho phép. Đá không dù điều kiện, nghiêm cắm không được ding

<small>ap đập, vật liệu khơng đủ quy cách đút khốt phải loại trừ ra khỏi đập.</small>

Che thit bị quan trắc phải lấp đặt theo thiết kế và phải cổ biện pháp hứu hiệu để bảovề, đặc biệtà trong q tình thi cơng, cổ một số thiết bi quan traqes sau khi đã lắp đặt

<small>sẽ dược vận hành trong q trình thi cơng</small>

Khi phải đồng thời vừa dip đập vừa đỗ bê tông bản mặt, phụt vữa nền dio mồng trăn

<small>xà lũ thì phái quy hoạch bổ trí hi n trưởng mặt bằng thi cơng một cách khoa học, tránh</small>

ảnh hưởng lẫn nhau, bảo đảm an tồn, kịp tiền độ và chat lượng thi cơng.

<small>Céng tác bổ trí các dây chuyển, thiết bị thi cơng phải hớp lý. Chú ý công tác rai, san,</small>

đầm và lấy mẫu đảm bảo khơng có cơng đoạn nào phải chờ, trên mặt đập phải cắm cácsọc ti ranh giới dp các vùng vậtiệu khác nhau, phải có cần bộ kỹ th <small>hướng dẫn</small>

<small>448 tránh hiện tượng phân cỡ, phân ting tại nơi ranh giới các ving vệt liệu máy ủi phảisan theo hướng song song với trục đập.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

“Tồn bộ phần tiếp giáp của khơi dip đập với nén dip, với 2 vai dip yêu

<small>tông thi phải được đắp bằng vat iệu vùng chuyển tiếp (ILA) và phải sử dụng loại đảm</small>

<small>thích hợp</small>

Vig đệm đặc biệt (IIB) dưới khe kết ấu phải dp bằng thủ công kết hợp cơ giới dùngcác loại máy đầm chắn động nhỏ đẻ dim chặt.

Khi dip vật liệu cho vùng đệm và ving chuyển tiếp chú ý phải tranghs hiện tượng

<small>phân cỡ, phân ting, Đắp trước khối (ILA) ding máy đào bạt theo mái thiết kế đồng</small>

<small>thời chủ ý loại bỏ vật liệu cỏ kích thước D > 300mm.</small>

Dip dõi biên vùng đệm để đảm bảo sau khi bạt mái thí khối dp đạt được dụng trong

<small>th</small> kế. Phải đôi ra về thượng lưu 20 — 30cm. Nếu dùng đầm chắn động mặt phẳng để.

<small>im thi chỉ</small> rông dir cũa ving dm có thể giảm nh, nếu ding đầm chin động tự

<small>hành thì mép dim cách mép ving dm khơng q 40em.</small>

Khi dp da dim nền cần tuân thủ nguyễn tắc: Các máy ri, san, đầm đều di chuyển trêncảng mặt bằng của lớp đã dang đắp ( đắp kin dần) chiều diy lớp dim căn cổ theo kết

{qua thí nghiệm đầm nén hiện trường. Chiểu dày lớp dim H >1,2Dmax; Đá quá cỡ xứ

<small>lý bằng cách ding máy dio vùi sâu hoặc ding máy đục phá đá.</small>

Khi in tưới nước để làm mém bÈdim nén đá đắp đập ta

rit da, lượng nước tưới cần.

<small>thiết được xác định thông qua thí nghiệm đầm nén hiện trường</small>

Thiết bị thi cơng chủ yếu là thiết bị cơ giới có cơng xuất lớn mới đáp ứng được chất

<small>lượng và tiến độ, máy xúc đá yêu cầu dung tích gầu 2.3m3; Máy san đã u cầu cơng</small>

xuất 150- 180ev; Ơ tơ vận chuyển từ 15 tấn đến 40 tắn. La rung tải trọng tĩnh > 18 tin,lực xung kích khi rung > 30 tin, Khi dim phải phân khu, phân đoạn, mỗi dai đầm

<small>trùng lên nhau khơng nhỏ hơn 1,0m, thánh dim sót. Riêng đầm là mặt nghiêng khi sửa</small>

mái lớp đệm sử dung lu rung 10-12 tấn.

Xứ lý tiếp giáp giữa các khối dip trước và khối đắp sau theo chiễu doe và ngang. nên

<small>lâm thành bậc, chiều rộng mỗi bậc không nhỏ hơn 1,0m. Nếu mặt bằng nhỏ không.</small>

ảnh bậc được căng cổ thé đễ mạch ti giáp là mái ốc, nhưng khi dip tp phải xữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

lý mái và phải dim nén ốt. Chênh lệch độ cao giữa các khối dip trước và sau không

<small>nên quá lớn</small>

Lit bảo vệ mát hạ lưu nên phân đoạn để thực hiện đồng thời khi dip đập, néu kíchthước đã lớn và mái de phải chú ý công tác an tn lao động, sử đụng máy thi côngkết hợp với thủ công. Yêu cầu phải phẳng đều, từng viên dé cục bộ phải được én định.

ến hành tu sửa mái vả đầm chặt mái. Nếu.Vũng đệm mỗi khi đắp lên cao 10-15m thi

<small>sửa mái bằng thủ công thi cao cỡi‘5m phải tiến hành sửa một lần. Sau khi gọt sửamái xong chiễu diy thoe phương vuông gốc với mặt của vũng đệm nên cao hơn so với</small>

thiết kế 5-8em sau đồ ding dim lan ép chat. Phải khống chế mái phẳng và ding đọđốc khi gọt sửa mái dốc.

<small>1.4.3. Công tác vật liệu</small>

“Công tác vé vt liệu để dip đập đá đổ bao gồm: yêu cầu về cường độ của đá, yêu cầuvề cấp phối đã và yêu cầu về trữ lượng của mổ đá.

<small>14.3.1 Yêu cầu về cường độ của đã</small>

Vặt iệu chính dùng để thì cơng đập đá đổ là đá. Tùy theo bình thức chống thắm cho

<small>đập có thể sử dụng thêm các loại vật liệu khác như cát, cuội sỏi, đất sét, xi măng...</small>

‘Yéu cầu cơ bản đối với vật liệu như sau:

Đối với đập có chiều cao > 60m yêu cầu cường độ kháng nén của đá R>60 MPa; phần.

<small>đã chịu tác dung của sóng ở mái thượng lưu R>§0MPa:</small>

<small>Đối với đập có chiều cao từ 20 đến 60m yêu cầu cường độ kháng nén của đá R= (50</small>

<small>60) MPa;</small>

Dã đồ thường đồi hỏi cường độ cao, khơng lẫn đất: cịn đắt đá hỗn hợp thường dồi hồi

<small>da cường độ không cao.</small>

Tuy vậy, gin đây với việc ứng dung đề ầm nén, yêu cầu về chit<small>rung cỡ lớn dip đã</small>

<small>lượng đá đồi hỏi thấp hơn (R60, thậm chí vùng mặt cắt đập ít chịu ảnh hưởng của</small>

<small>nước R=30-40 như ở đập Tuyên Quang)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>14.3.2 Yêu cầu về cấp phối của đã</small>

Để đảm bảo chất lượng đắp đá đôi hỏi thành phần cấp phối của đá sau khai thie phải

<small>nằm trong phạm vi đường bao cấp phối cho phép. Theo Tolbot thành phần cấp phối</small>

<small>hạt của đá xác định theo công thức sau:</small>

Khi khai thúc cần phải xác định cắp phối của đồng đã <small>sau khi đã nỗ min ở hiện trường,</small>

48 làm cơ sở cho cơng tác điều chỉnh cấp phối. Có nhiều cách điều chỉnh cấp phối chocông tác khai thác trong luận văn này tác giá không đi sâu các kết quả điều chính cấpphối đã cơng bổ của các tác giả. Ma chỉ giới thiệu một số các phương trình điều chỉnhsắp phối đã cơng bổ

<small>Phương trình lý thuyết thứ 3 của Bond:</small>

<small>Phương trình lý thuyết thứ ba của Bond được sử dụng để xác định các thông số về cấp,</small>

phéi đá trong nỗ min,

<small>( d2)</small>

E; =10E,|-T—--T=

Pa Vy

<small>“Trong đó,</small>

<small>Nang lượng yêu cầu để đập vỡ một đơn vi khối lượng vặt iệu cần nỗ phá (48),</small>

(Kwihiẩn),

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

E,: Chỉ số ng của Bond;E, được xác định bằng năng lượng u cầu để phi vỡ đá có

<small>kích thước hữu hạn thành sản phẩm ma 80% sin phẩm này lot qua mắt sàng 100mm</small>

đặc trưng cho độ bên của đá được phá vỡ do nỗ min. Giá trị của chỉ số E, có thé tinh

<small>theo cơng thức kinh nghiệm của DaGamma (1983) như sau.</small>

<small>Vi = H54 + 2735 d3)</small>

<small>Ea l kích thước vật liệu mà 50% sản phẩm (48) lạt qua sơng đó, (m)</small>

W: là chiều đãi đường cản ngắn nhất, (m)

[Nang lượng yêu cầu (E,) có thé được coi như là năng lượng đầu vào, được xác định từloại thuốc nỗ và chi tiêu thuốc nỗ như sau.

<small>100365 E,4 aaya</small>

Eq: Phin ning lượng thuốc nda sir dụng để ph vỡ đá, (96)

<small>4: Lã chi tiêu thuốc nổ (kgm</small>

pr: Là mật độ của khối đá (tắn/m),

Pạa, Fan: Các kích cỡ sản phẩm đá nổ phá thiết kế yêu cẩu và thực tế. Trong đó, chi số.

<small>80 có nghĩa là kích thước thành phẩm đã tương ứng với cỡ mắt sing lot qua 80% tổng.</small>

<small>số đáy Thơng số Fug có thể được xác định bằng kỹ thuật phân tích sự phân bổ các cỡ đá</small>

<small>ngồi hiện trường.</small>

<small>Phương trình Rosin — Ramm</small>

Phương trình Rosin- Rammler sử dụng đẻ xác định đường cong biểu diễn sự phá vỡ đá.

<small>từ giá tri Puy và hệ số đồng dạng của sự phân bi i, được xác định từ các thông</small>

<small>số thiết kế nỗ min theo kinh nghiệm sau</small>

xe Le expo] as)

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Trong đó</small>

Sq: Cỡ sàng ma thành phần x lọt qua trong đường cong lũy ích

<small>Ses.2: Cỡ đá đặc trưng.</small>

n*: Số mũ đồng dạng (số mũ Rosin - Rammler), xác định dang của đường cong.

<small>Giá trị của n* có thể được xác định bằng công thức kinh nghiệm của Cunningham(1987) như sau:</small>

<small>2: Khong cách giữa các lỗ min, mm)</small>

<small>Lye Chiều dài khoan thêm, (m)</small>

La: Chiều dài cột thuốc nỗ tính đến chả ting, (m)L: Tổng chiều dài nap thuốc nổ, (m)

s: Sa số cho phép (iêu chuẩn) của độ chỉnh xác về khoan lỗ, (m)H: Chiều cao ting khoan nd, (m)

CO đã đặc trưng Sos là một đặc điểm về tốn học. Nó xác định xu thể của đường cong

<small>khi S = Sos, do đó:</small>

<small>x= 1-exp(-1) = 0,632 = 632% (7)</small>

Sự phân bổ tổng thể của cỡ đá được nỗ phá ra có thể được xác định gin đúng bingcách áp dụng lý huyết thứ ba với phương trình Rosin - Sammler. Kích cỡ đặc trưng,

<small>S6s¿ trong phương trình Rosin - Sammiler có thể được xác định bằng việc đưa vio S, =</small>

<small>Pao và x= 80% nếu n* có thể biết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bảng 1.4 Cấp phối đá dip dip chỉnh San Gabriel (1939) cao LIdm,

<small>Đường kính đã TylệTT</small>

<small>(mm) (8)</small>

<small>1 (500 + 150) 302 (1506) 303 (6+0,1) 384 <0. 2</small>

vi vậtiệu làm ting lọc ngược ở phần chuyỂn tgp như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

dys, de: đường kính của loại vật liệu hạt nhỏ kế cận có lượng lạ sing là 15% và 85%Phin chuyển tiếp thường có hệ số thắm K = 10? (emis) (ương đương dit cát bãi bồi

<small>ven sông)</small>

Đi với đập uring lõi sét, phần chồng thắm thưởng sử dụng đắt sét K = (10° + 10”)

<small>+ 16) (im); đổ mền déo(ems), độ ấm: W = (22 + 27) % dung trùng: y4</small>

thích ứng với biển dang của đập ma không bị mit, dd thi công, chẳng trượi tốt

<small>14.3.3 Yeu cầu về mữ lượng của mỏ đã</small>

"Để có cơ sở xác định trữ lượng mỏ đá cin xem xét đến các hệ số sử dụng và tốn thấtliên quan đến công tác khá thác đã như

<small>a) Hệ số tơi xốp (nở rời) của đá sau nỗ min: K = (1,470 + 1,475)</small>

by Lượng đ tổn thất

<small>“Tôn thất a mộ (3 5) %, trung bình 4% khối lượng do bùn bụi thải bo tai chân mô</small>

‘Tén thất do vận chuyển: (1,5 + 2,5) %, trung bình là 2% khối lượngTon thất do lần: (0,5 + 1.5) %.H với H là chiều cao đập;

<small>khối lượng, trung bình là 1%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Nhỏ nhất 0,95.0,975.0,985 =0,91

<small>Trong trường hợp có bãi trung chuyển thi edn phải tinh thêm tổn thất ở bãi rung</small>

chuyển và tơn thất vận chun một lần nữa.

<small>©) Cách tính lượng đá cần khai thác để dip đập</small>

Khi đã biết dung trọng của đá nguyên khai y, và dung trọng đá đắp theo thiết kế Yi

cũng với tỷ lệ tận dụng đã sau khi đã kể đến các tổ thất đá thi hồn tồn có dl

tốn được khối lượng đá cÌn khai thác ở mỏ. Căn cứ vào đó để xác định trữ lượng mô

<small>khi kể đến các hệ số an tồn và dự trữ</small>

<small>Vi dụ tinh tốn lượng đá nguyên khai tại mỏ để dip đập:</small>

Bảng 1.5 Cơ sở tinh lượng đá cin thiết và yêu cầu về trữ lượng mỏ [2]

Beseroa, | KhỔIMØnEđf | KhGiluong i | Khdi ong 44 Kh eon

beset | enentcas | agncnia | apt | ops

Ghi chú: dung trong của đá nguyên khai là 2,65 (Tim’), tỉnh cho trường hợp khơng có

<small>tang chun. Néu chung chuyển phải tinh thêm hao hut ở bãi trữ và một lần vận</small>

<small>15 Đặt vấn để nghiên cứu</small>

<small>Việt nam đã ứng dụng nỗ min khai thác đá dip đập rit phổ biến. Tuy vậy, việc thínghiệm bài bản và ứng dụng thi công đại tra và hiệu quả chỉ được ứng dụng chính thức.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tai dip Cửa Đạt, bao gồm cả thí nghiệm nỗ min và thí nghiệm dim nén hiện trường

<small>“của ngành thủy lợi ở Việt Nam,</small>

(Qua nhiều năm, dip Cửa Đại đã được kiểm chứng chit lượng tốt, nhưng dé xem xét

<small>ánh giá rút ra những bai họ là cần thiết về công tác nỗ min khai thác đó, Vì vậy tác</small>

gid chọn dé tài này làm dé tai nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.

Kết luận chương 1

<small>Cong nghệ nổ min ra đời từ rit sớm và đã được nghiên cứu và ứng dụng rất rộng rãi</small>

Được ứng dụng nhiều trong mọi lĩnh vực với nhiều mục đích khác nhau.

<small>Dap đã đỗ bản mặt bể tông thường được áp dụng cho những cơng trình thủy lợi thủy</small>

<small>điện lớn. Loại hình đập này có nhiều wu điểm mà khắc phục được các nhược điểm so</small>

với dip đắt, bé tông.... Nguyên lý âm việc của dp rit rỡ ring, đơn giản. Tuy vậy các

<small>bộ phân cấu tạo nên nó phải thực sự được thi công đồng bộ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật</small>

<small>cao. Điều này chỉ có thé đảm bảo khi có các t</small>

« bj thi cơng có cơng suất lớn, hiện

Moi u cầu với công tác thiết kể và thị công đập đã đỗ và đập đá đắp dim nén bản

<small>mặt bê lông rất chặt chế và nghiêm ngặt. Trong dé, thi công đảm bảo dip ổn địnhtrong suốt thời gian thi công và vận hành. Hiệu quả kinh tế và út ngắn thời gian thi</small>

sông do ứng dung nỗ min cấp phối cin được đánh giá kỹ và út ra bài hoe về lý thuyết

<small>và thực tiễn,</small>

6 Việt Nam, các điều kí

tơng phát tiển mạnh những năm gin đây. Các đập được thiết kế và thi công bởi cácđể thi công đập đá đỗ và đập đá dip dim nén bản mặt bê

<small>đơn vị tự vin và nhà thầu trong nước, các dip dang vận hành an toàn như Thủy lợi =</small>

<small>“Thuỷ điện Quảng Trị, Thuỷ điện Tuyến Quang, Thuỷ lợi - Thủy điện Cửa Dat. Đây làbước tiến đáng ké về công tác dio tạo, tiếp cận và ứng dung công nghệ tiên tiến trên</small>

thể giới về xây dựng đập.

<small>Ngoài nội dung tổng quan đã trình bày, các chương sau tập trung nghiên cứu cơ sở</small>

<small>khoa học và thực tiễn nde min khai thác đá. Từ đó, lâm sáng tỏ và đánh giá kết quả nd</small>

<small>mìn cấp phối khai thác đá đắp đập Của Đạt, Thanh Hóa.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LI

THAC ĐÁ DAP DAP

VA THỰC TIEN NO MIN KHAL

24 Lý luận cơ bản về

<small>211 Khái niệm</small>

<small>Hiện tượng nỗ phá là do thuốc nỗ bị kích thích (bị đập, gặp tỉa lửa điện, nhiệt độ cao)</small>

<small>lập tức phát sinh ra phản ứng hóa học, thuốc nỗ biển thành khí, đồng thời sinh ra nhiệt</small>

đổ rất cao, thể tích khí tăng lên rit lớn, do đó áp suat tăng rốt cao. Ap lực lớn đồ sinh

<small>ra sóng xung kích rt mạnh, phá hoại mơi trường xung quanh. N6 min thuộc loại hiệntượng nỗ hóa học,</small>

<small>2⁄12 Lý luận cơ bản về nỗ phá</small>

<small>Khi thuốc nổ bị kích thích (va đập, tia lửa, nhiệt độ cao) phát sinh phản ứng hố học,</small>

hân ứng nổ sinh ra khí, ng thời nh ra nhiệt 1500:4000, áp suất 60008000,

<small>4p lực lớn gây ra sóng xung kích phá hoạ mơi trường xung quanh.</small>

<small>Theo i thuyết thủy động lực học tì sự kích nổ là nguyên nhân lan truyền sông và đập</small>

<small>trong khối chat nổ. Sóng va đập gây ra áp lực, nhiệt độ và mật độ chat nỗ thay đổi tăng.</small>

vot. Khi đồ trên nặt sóng xây ra sự đốt nóng ích cực các lớp móng của khối chất nỗ

<small>và làm tiến trién phản ứng hóa học hơn, do đó năng lượng của nó duy tr sự dn định</small>

sắc thơng số cđa sóng và tinh chất khơng biển động của q trình trình kích nổ nổi

Sông dip (vùng nền) và sống ở gin vũng nơn gọi chung là sng kích nổ, Sơng đập cổ

<small>đặc điểm sau:</small>

= Tính độc biển và khơng đối xứng của biên độ áp lực, ứng suất;

<small>- _ Tốc độ lan truyền phụ thuộc vio độ lớn của biên độ:</small>

<small>~ _ Sự dịch chuyển của môi trường do sự dịch chuyển của mặt sóng;</small>

= _ Ấp lực, mật độ và nhiệt độ thay đổi tăng vọt

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Ø (đaN/cm2)</small>

<small>t (ms)</small>

Hin 2.1 Biểu đồ thể hiện biển đối mg st theo thời gin khi nỗ mơn

Do tốc độ kích nd của chất nỗ lớn hơn rt nhiều so ví Šn sống ứng suất

<small>trong đất đá. Vì vệwit đất đá tiếp th tádụng nơ đồng thời trên tồn bộ điện tích.</small>

tiếp xúc lượng thuốc với đất đá, Trên bé mặt ranh giới giữa lượng thuốc và đất đá sóng

<small>kích nỗ chuyỂn thành sóng dip với biên độ rit lớn. Sóng dip nghiền nát đắt đá ắt</small>

mạnh trong điều kiện nền các phía khơng đều đặn: căng xa lượng thuốc nỗ thì biên độ

<small>sông đập cảng giảm. Dưới tác dung của song và khí nd, đắt đá gắn lượng thuốc bị nền</small>

<small>áp và chuyển dịch nhanh sau mặt sông ứng suit, Do đó mi tạo thành ving biển dangmạnh với hệ thống nhiễu nứt nẻ cắt nhau</small>

Dưới tác dụng của sóng ứng suất và khí nỗ (lan truyền từ lượng thuốc) theo đườnghướng tâm phát sinh ứng suất nén và theo hướng tiếp tuyển phát sinh ứng suất kéo, do46 trong đất đá xuất hiện những nứt né hướng tâm. Cảng xa lượng thuốc nỗ thì ứngsuất kéo tiếp tuyến cảng giảm và sẽ nhỏ hơn sức kháng của dit da. Vì vậy đến một

<small>khoảng cách nhất định thi đất đá không bị phá vỡ ma các phần tử của nó chỉ dich</small>

<small>chuyên đao động ma thôi.</small>

<small>"ĐỂ nghiên cứu dễ đàng ta giá thiết</small>

Mỗi trường lả đồng đều, tức là tác dụng nê pha gây ra theo mọi phương là như nhau:

<small>- _ Môi trường đã là vô hạn:</small>

<small>~ Bao thuốc dạng hình cầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>“rên cơ sở đỏ tạm thai phân chia phạm vỉ ác dụng của né phá làm 4 vùng giới hạn là</small>

<small>4 mặt clu đồng tâm với tim khỏi thuốc nỗ. Đắt đá mỗi vùng chịu tác dụng ở mức độ</small>

<small>khác nhau</small>

<small>1. Vũng nên ếp (vùng nt vụn);</small>

<small>3. Vũng văng dis đất dã bị phá vỡ và có th bị văng đi nu ở gần mặt thoáng;</small>

3.. Vùng long rời: đất đá bị phá vỡ kết cấu, hình thành hệ thống khe nứt

<small>4. Vũng chấn động: đất đ bị ao động nhưng không bị phá vỡ kết cầu.</small>

2.1.3. Tác dụng của mặt thống và sự hình thành phẫu nỗ.

<small>23.1 Tác dụng của mặt thoáng</small>

Khi gần nguồn nỗ có mặt thống, do hiện tượng sóng phan xạ từ mặt thoáng, sự giãn

<small>nở của đá lan truyền tir mặt thống tở lại gây nên ứng suất kếo có tác dung phá hoại</small>

đất đá mạnh hơn nhiều so với sóng nén, Như vậy mặt thống có tác dụng nâng caohiệu quả đập vỡ đắt đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Hình 2.3 Sơ đồ phễu nổ. W- đường cản ngắn nhất, r- bán kinh phễu nd; R- bán kính</small>

phá hoại; h- độ sâu nhin thấy.

<small>“Các đặc trưng của phễu nỗ,1) Đường cản ngắn nhất IÉ</small>

`Wll khoảng cách ngắn nhất từ tâm khối thuốc nổ tới mặt thoảng.

n>1 gọi là nổ văng manh;

<small>n=l gọi là nỗ vãng tiêu chun:</small>

0,75<n<I gọi là nỗ văng yếu;

Khi n 0,75 đất đủ chỉ bị phá vỡ nhưng không văng đi được gợi là nổ om:“Trường hợp mặt đắt không bị phá hoại gọi là nỗ min ngẫm,

<small>“Trong xây dựng thuỷ lợi dùng nổ min văng mạnh theo một hướng nhất định gọi là nỗ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

44, Đôi khi sử dụng nỗ min ngằm để ạo bầu cho bao thuốc hoặc chin Ế rộng cho cọc

2.14 Tỉnh toán lượng thuốc nỗ

2.14.1 Khái quất về phân loại bao thude

Bao thuốc tập trung là bao thuốc hình cần, hình lập phương, hình trụ, lãng trụ nến như.chiều dai không vượt quá 5 lần chiểu rộng nhỏ nhất của mặt cắt ngang bao thuốc,Ngoài ra gọi là bao thuc hình di

<small>Trường hop bao thuốc hình T, 1, +. thi sử dụng hệ số tập trung ®</small>

<small>Trong đó</small>

V- thể tích bao thuốc:

bb khoảng cách từ tâm bao thuốc đến điểm xa nhất của bao thuốc:

<small>4°04 là bao thuốc tập trung</small>

2.14.2 Tinh lương thuốc n với bao thuốc tập trung

Q=KV G)

<small>Trong đó:</small>

<small>Q- khối lượng thuốc nỗ (ke)</small>

K Chỉ tiêu thuốc nỗ hay còn gọi là lượng hao thuốc đơn vị li lượng thuốc cn thiết đểnỗ phá Im đá(kg/m . K phụ thuộc vào loại thuốc nổ, loại đá, đặc điểm về cầu tạo dia

</div>

×